[TÀI LIỆU] Tổ chức công tác kế toán | Trường Đại học Hồng Đức

Tổ chức là một nhóm người làm việc chung với nhau nhằm mục đích điều hành hay quản lý một công việc nào đó.Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh); hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; các tổ chức kinh tế thành lập theo luật đầu tư.Hộ gia đình khi hoạt động kinh doanh, đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh thì chỉ là hộ kinh doanh, không phải là tổ chức kinh tế. Nếu hộ kinh doanh sử dụng quá 10 lao động thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
126 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] Tổ chức công tác kế toán | Trường Đại học Hồng Đức

Tổ chức là một nhóm người làm việc chung với nhau nhằm mục đích điều hành hay quản lý một công việc nào đó.Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh); hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; các tổ chức kinh tế thành lập theo luật đầu tư.Hộ gia đình khi hoạt động kinh doanh, đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh thì chỉ là hộ kinh doanh, không phải là tổ chức kinh tế. Nếu hộ kinh doanh sử dụng quá 10 lao động thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
MỤC LỤC
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC.................1
KẾ TN..............................................................................................................1
I. KHÁI NIM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN............................................1
1. Khái niệm tổ chức.............................................................................................1
2. Khái nim tổ chức công c kế toán..................................................................1
II. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ NGUN TẮC CỦA TỔ CHỨC NG C
KẾ TN..............................................................................................................2
1. Ý
nghĩa..............................................................................................................2
2. Nhiệm
v...........................................................................................................23. Nguyên
tắc.........................................................................................................2
III. NỘI DUNG CỦA TCHỨC CÔNG TÁC KTOÁN.................................4
1. Đối ợng ca công c kế
toán.........................................................................4
2. Căn c đ t chức công c kế
toán...................................................................4 3. Ni dung tổ chức công c kế
toán....................................................................4
Chương 2. T CHỨC CHỨNG TKTOÁN...................................................7
I. KHÁI NIM VÀ Ý NGHĨA TCHỨC CHỨNG TK TOÁN...................7
3. Phân loi chứng từ kế toán................................................................................7
II. NGUN TẮC VÀ CĂN CTCHỨC CHỨNG T KTOÁN............10
1. Yêu cầu ca thu nhận thông tin kế
toán..........................................................10
2. Nguyên tắc tổ chức chứng từ kế
toán..............................................................10 3. Căn c tổ chức chng từ kế
toán.....................................................................11
III. NỘI DUNG TCHỨC CHỨNG TK TOÁN........................................11
1. T chức lựa chn chứng từ kế
toán.................................................................11
2. T chức lập chng từ kế
toán.........................................................................12
lOMoARcPSD|50202050
3. T chc kiểm tra chứng từ kế
toán..................................................................14
4. T chc sử dng chứng từ kế
toán..................................................................14
5. T chức bo quản và u trữ chứng t kế
toán................................................15 6. T chc hu chng t kế
toán.........................................................................16
Chương 3. T CHỨC HTHỐNG I KHOẢN VÀ SKẾ TOÁN..............17
I. TCHỨC HTHỐNG TÀI KHOẢN KTOÁN TẠI ĐƠN VỊ...................17
1. Tài khoản kế toán và h thng i khon kế toán............................................17
2. Khái niệm và ý nghĩa ca tổ chức hệ thống i khon kế toán........................21
3. Nguyên tắc và căn ctổ chức h thống TKKT...............................................21 4.
Nội dung t chức hệ thốngi khoản kế toán ở đơn v....................................22
II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KTOÁN.........................................................23
1. Hệ thống s kế toán.........................................................................................23
2. Khái niệm và ý nghĩa ca tổ chc hệ thng s kế toán...................................31
3. Nguyên tc và căn cứ tổ chức hệ thống s kế toán..........................................31
4. Nội dung ca t chức hệ thống sổ kế toán.......................................................31
5. Hình thc kế toán............................................................................................32
Chương 4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG O O K TN VÀ NG C
KIỂM TRA KẾ TOÁN.......................................................................................43
I. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG TNG TIN KẾ TN VÀ YÊU CẦU CỦA
THÔNG TIN KTOÁN CẦN SỬ DỤNG.........................................................43
1. Đặc điểm ca thông tin kế toán.......................................................................43
2. Đốiợng sử dụng thông tin kế toán...............................................................43
3. u cầu ca thông tin kế toán với từng đi tượng sử dụng.............................44
II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG O O KẾ TOÁN TRONG ĐƠN V..............45
1. Phân loại h thống báo cáo kế toán ca đơn vị...............................................45
2. Xây dựng danh mục h thống báo cáo kế toán................................................46
3. Quy trình lập báo cáo kế toán và công khai báoo.......................................46
III. TCHỨC KIỂM TRA NG C KẾ TOÁNĐƠN V.....................109
1. S cần thiết phi tổ chức kiểm tra kế toán trong đơn vị................................109
lOMoARcPSD|50202050
2. Phân loại công c kiểm tra...........................................................................110
3. Quy trình tổ chc kiểm tra ni bộ.................................................................111
Chương 5. TỔ CHỨC BỘY KTOÁN....................................................112
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TCHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN..............112
1. Đơn v kế toán...............................................................................................112 2.
Khi lượng công việc kế toán........................................................................112
II. NGUN TẮC CĂN CTCHỨC BMÁY KẾ TOÁN................112
1. Khái niệm b máy kế toán.............................................................................112 2.
Căn cứ xây dựng b máy kế toán..................................................................112
III. LỰA CHỌN CÁC HÌNH TCHỨC BMÁY KẾ TOÁN..............113
1. Hình thc tổ chức bộ máy kế toán tập trung.................................................113
2. Hình thức tổ chc b máy kế toán phân tán..................................................114
3. Hình thc tổ chức b máy kế toán vừa tập trung, vừa phân n....................115 IV.
KẾ TOÁN TRƯỞNG..................................................................................115
1. Vị trí kế toán trưởng......................................................................................115
2. Tch nhiệm của kế toán trưởng....................................................................116
3. Quyền hn của kế toán trưởng.......................................................................116
TÀI LIU THAM KHẢO.................................................................................118
lOMoARcPSD|50202050
1
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VTCHCNG TÁC K
TN
I. KHÁI NIM TCHỨC CÔNG TÁC KẾ TN
1. Khái niệm t chc
Tchc một nhóm người m việc chung với nhau nhằm mục đích điều
hành hay qun lý một công việc nào đó.
Tchức kinh tế bao gm doanh nghiệp được thành lập hot đng theo Luật
Doanh nghiệp (doanh nghiệp nhân, công ty c phần, công ty TNHH, công ty
hợp danh); hợp c xã, liên hiệp Hợp c xã được thành lập theo Luật hợp c xã;
các tổ chc kinh tế thành lp theo lut đu.
Hộ gia đình khi hot đng kinh doanh, đăng ký kinh doanh ti một địa điểm,
sdụng không quá mười lao đng, kng có con du và chịu tch nhiệm bng
toàn bộ i sn ca mình đi với hoạt đng kinh doanh thì ch h kinh doanh,
không phi tổ chức kinh tế. Nếu hộ kinh doanh sử dng quá 10 lao đng thì
phi đăng ký thành lập doanh nghiệp theo lut doanh nghiệp.
2. Khái niệm t chc công tác kế toán
Chức năng quan trng của hch toán kế toán phn ánh và gm đc, tức là
thu thp, xlý, cung cấp những thông tin kinh tế i chính ca đơn vphc v cho
nh đạo đơn v, phục vcho các cơ quan qun của Nhà nước, c Nhà đầu
ra nhng quyết đnh đúng đn. Cũng trong quá trình ấy hạch toán kế toán góp
phn giám t, kiểm tra, đôn đcc b phn trong đơn v chấp hành c đnh
mức kinh tế k thut, các d toán chi phí.
Mun đt được mục tiêu tn phải tiến hành công c hch toán kế toán bng
cách: c định ngun thông tin kinh tế tài chính phát sinh, xác định khối ng
công vic kế toán phi tiến hành, phương pháp thu thập, xử lý,nh toán, tng
hợp, xác định c chtu, lập báo cáo kế toán. Mt khác phải thiết lập quy trình
thu thập x lý số liệu, các b phn thu thp xử lý s liệu, xác định mối quan h
giữac giai đoạn, c b phn, các yếu tố trong toàn b quá trình kế toán. Vy,
Tchức công tác hch toán kế toán xác định và thiết lập quan h giữa các
yếu tố, các nghip vụ kế toán, các b phn kế toán, các quá trình kế toán da trên
nhng sở khoa hc nhằm đm bo các chức năng ca kế toán được thc hiện.
Theo một quan điểm khác người ta đnh nghĩa: tổ chức hch toán kế toán
vic thiết lập nhng mối liên h giữa các phương pháp hch toán kế toán (Phương
pháp chứng tkế toán, phương pháp i khon kế toán, phương pháp tính g,
phương pháp tổng hợp - cân đi kế toán) trong từng nội dung hch toán cụ th và
trong từng điều kiện c th nhm phn ánh chính xác, kịp thời nh hình i sản và
các nghiệp v kinh tế phát sinh tại đơn vị. T đó, cung cấp thông tin cần thiết cho
qun trị doanh nghiệp và những người quanm.
lOMoARcPSD|50202050
II. Ý NGA, NHIỆM VVÀ NGUN TẮC CỦA TCHỨCNG
C KẾ TN
1. Ý nghĩa
Kế toán vic thu thập, x , kiểm tra, phân ch và cung cấp thông tin kinh
tế i chính dưới hình thc giá trị, hiện vật và thời gian lao đng. Kế toán một
trong những công cụ quản kinh tế nhm phn ánh và giám đốc toàn diện các
mặt hoạt đng kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn có nhiệm
v kiểm tra, kiểm soát các khoản thu, chi tài chính, np, thanh toán nợ; kiểm tra
vic qun và sử dng i sản và nguồn hình thành; phát triển ngăn nga các
hành vi vi phm v luật kế toán; phân ch thông tin, số liệu kế toán giúp đơn v,
người qun điu hành đơn v; cung cấp thông tin s liệu kế toán theo quy đnh
ca pháp luật.
Do vy, vic tổ chức công c kế toán khoa hc và hợp tại doanh nghip
giúp cho vic tổ chức thu nhn, cung cấp thông tin kp thời đy đ v nh hình i
sn, biến động ca tài sản, tình hình doanh thu, chi phí, kết qu hoạt động kinh
doanh, qua đó m giảm bớt khối ợng công c kế toán trùng lắp, tiết kim chi
phí , đồng thời gp cho việc kiểm kê, kiểm soát i sn, nguồn vn, hot động
kinh tế, đo ờng và đánh g hiệu qu kinh tế, xác định lợi ích ca nhà nước, của
các chủ th trong nên kinh tế thị tờng...
Tóm lại, vic tổ chức công c kế toán khoa hc và hợp tại doanh nghip
không nhng đm bo cho vic thu nhn, h thng hoá thông tin kế toán đy đủ,
kp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công c qun kinh tế, i chính mà còn giúp
doanh nghiệp quản chặt chẽ tài sản ca doanh nghiệp, ngăn ngừa nhng hành
vim tổn hi đến tài sn ca doanh nghiệp.
2. Nhim vụ
- Tchức hợpb máy kế toándoanh nghip đ thực hiện được toàn
bcông việc kế toán ở tổ chức với sự phân công, phân nhiệm ng công cụ kế
toán cho từng b phn, từng người trong b máy kế toán.
- Tchức thc hiện các phương pháp kế toán, c nguyên tắc kế toán vàchế
đ kế toán hin hành, tổ chức vận dng hình thc kế toán hợp , các phương tin
k thut tính toán hiệnnhằm đảm bo cht lượng ca thông tin kế toán.
- Xác định mi quan hệ giữa các b phn trong b máy kế toán với cácb
phn qun khác trong tổ chức vcông việcliên quan đến công c t chức
doanh nghiệp.
- Tchc hướng dẫn mọi người trong tổ chức chấp hành chế đ qun kinh
tế, tài chính nói chung và chế đkế toán hiện hành nói riêng.
3. Nguyên tc
Tchức công c kế toán trong doanh nghiệp phi tuân thtốt các nguyên
tắc cơ bn sau:
lOMoARcPSD|50202050
3
- Tchức công c kế toán trong doanh nghiệp phi đm bo tuân th
cácquy đnh ca pháp luật v kế toán và các quy định ca hiệp hi ngh nghip
v kế toán.
Nhằm to ra một i trường pháp cho hoạt đng của kế toán, mỗi quốc
gia s ban hành một h thống các quy định của pháp luật cho hoạt động ca kế
toán. Vì vậy, đ đảm bo tuân thluật pháp tổ chức công c kế toán phi đm
bo tuân th các quy đnh v pháp luật kế toán của từng quc gia doanh nghip
đang hot đng.
Mặt khác, đthng nht hóa công c kế toán các hiệp hi nghề nghiệp về
kế toán trên toàn thế giới, tại các quc gia và vùng nh th s ban hành các quy
đnh mang nh cht nguyên tắc mà nhng người tham gia các hiệp hội ngh
nghiệp này khi thực hiện ng c kế toán phi tuân th, vì vy tổ chức công c
kế toán cũng phải tuân th các quy định cac hip hội ngh nghiệp này.
Ti Việt Nam hiện nay, hu hết các quy định về kế toán đu được thực hin
bng các quy định của Pháp lut, vì vy việc t chức công c kế toán phi tuân
thủ Lut kế toán, Chun mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định của pháp
luật có lien quan.
- Tchức côngc kế toán phải đảm bảo nguyên tắc thng nht.
Tchức công c kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bo sự thống nht
giữa các b phn kế toán trong đơn v, giữa đơn v chính với c đơn vthành vn
và c đơn v ni b, giữa tổ chc công c kế toán công ty mẹ và công ty con.
Tchức công c kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bo sự thống nht
giữa kế toán và c bộ phn qun khác trong doanh nghiệp. Kế toán là một
trong các công cụ quản thuộc hthng c công c quản lý chung của toàn
doanh nghiệp. Vì vy, đ phát huy hết vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong h
thống qun chung khi tổ chức công c kế toán phi chú ý đến mối quan hcủa
kế toán vớic b phn qun khác nhm đm bo nh thống nht trong x ,
cung cấp thông tin, kim soát, điều hành hot đng ca doanh nghiệp.
Tchức công c kế toán trong doanh nghiệp cũng phi đảm bo sự thng
nht giữa các ni dung của công c kế toán, đm bảo sự thng nht giữac đối
ợng, phương pháp, hình thức t chức b máy kế toán ca doanh nghiệp.
- Tchức công c kế toán phi đm bảo nguyên tắc p hợp với đc
thùca doanh nghiệp.
Tchc công c kế toán phi đm bảo phù hợp với đc điểm hot đng, đặc
đim t chức sản xuất, đc điểm quản lý của doanh nghiệp.
Tchức công c kế toán cũng phi phù hợp với yêu cầu, trình đ qun ,
phù hợp với trình đ ca nhân viên kế toán trong doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|50202050
Tchức công c kế toán cũng phi phù hợp với trình độ trang bc thiết
b, phương tiện tính toán và các trang thiết bị khác phc v cho công c kế toán
và côngc qun chung trong toàn doanh nghiệp.
- T chức công c kế toán phi đảm bo nguyên tắc tiết kim và hiệu
qu.
Những nguyên tắc này phi được thực hin một cách đng b trong tổ chức
côngc kế toán tại các doanh nghip.
III. NỘI DUNG CỦA TCHCNG TÁC KTOÁN
1. Đốing của công tác kế toán
Đối tượng nghiên cứu ca tổ chức côngc kế toán là:
- Các chính ch, chế đth lệ vkế toán được quy định, c quy tắc
vàchun mc kế toán được tha nhn.
- Hệ thống chng từ kế toán, s kế toán, báoo kế toán
- Các phương tiện, thiết bị tính toán
- Bộ y kế toán của đơn v
2. n cứ đ t chức côngc kế toán
Kế toán công cụ quan trọng đ qun kinh tế, i chính ca doanh nghip.
Tchức công c kế toán khoa hc và hợp lý điều kiện cần thiết đ thc hiện
tốt chức năng, nhiệm v vai trò ca kế toán đm bo được chất ợng và hiệu qu
ca côngc kế toán ở doanh nghip.
Tchức khoa hc và hợp công c kế toán tại doanh nghip phi dựa vào
các n cứ sau:
- Căn cvào chế đ, th lệ vqun tài chính ca Nhà nước nói chung
vàchế đkế toán hiện hành i riêng.
- Căn cứ vào đc điểmnh chất hoạt đng ca doanh nghiệp
- Căn cứ vào quy và phm vi hot đng ca doanh nghiệp
- Căn cứ và trình đ trang b và sử dng c phương tiện k thut nh toáncủa
doanh nghiệp.
- Căn cứ vào kh năng trình đ ca đi ngũ cán bkế toán hiện có
cadoanh nghiệp.
Tchc b máy kế toán khoa hc và hợp không những đm bo được chất
ợng, hiệu qu của công c kế toán, mà còn tiết kiệm được chi phí hch toán kế
toán cho doanh nghip
3. Nội dung t chức côngc kế toán
Tchc công c kế toán cần được tiến hành trên một số ni dung sau đây:
- Tchức vận dụng h thng chứng từ kế toán.
lOMoARcPSD|50202050
5
- Tchức vận dụng h thng tài khon kế toán.
- Tchc vận dng hình thc kế toán- T chức mô hình và b máy kế toán.
- Tchức lập báoo kế toán.
- Tchức bảo quản và lưu trữ chứng từ và tài liệu kế toán.
- Tchức công c kiểm tra kế toán.
* Tổ chức vn dng h thng chng từ kế toán.
Bộ Tài chính đã ban hành hthống chứng từ dùng cho c đơn v(Nội dung
cơ bn đã nghn cứu trong chương phương pháp chng từ kế toán). Mỗi đơn vị
cần lựa chn trong h thống chng từ mà BTài chính đã ban hành những chứng
từ phù hợp với đơn v mình xây dựng thành b chứng từ riêng của đơn vlp thành
danh mục chứng từ sử dng trong nn đ, đi với những chng từ có tính cht
hướng dẫn đơn v có thể cải tiến nội dung cho phù hợp với yêu cầu qun ca
đơn vị mình, với nhng chng từ bắt buộc thì đơn vị kng được tự ý sửa chữa
ni dung.
Vấn đquan trng trong vic tổ chức bchứng từ của đơn v quy định về
phương pháp ghi chép, quy định trình tự luân chuyn chứng từ (Mỗi phần hành
kế toán có trình tự luân chuyn riêng), phân quyn trong ký xác nhn chng từ,
phân quyền trong qun và khai thác thông tin, cụ thhoá chế đbảo quản
u trchng từ kế toán theo quy đnh của lut pháp, quy định chế đbo mt
thông tin trong quá trình sử dng chứng từ.
* Tổ chức vn dng h thng tài khoản.
Tn cơ sở h thng i khoản mà BTài chính đã ban hành tiến hành loi
b những i khoản không phù hợp với đơn vị, lựa chn nhng i khon phù hp
bao gm i khon cấp I và tài khon cấp II, đồng thời tu theo đc điểm qun lý
ca đơn vmà có thể mthêm cáci khon cấp III, i khon cp IV… xây dng
thành mt h thống i khoản dùng rng cho đơn v, trình cấp có thẩm quyền p
duyệt sau đó áp dụng vào đơn vị đ tiến hành t chức hạch toán kế toán.
* Tổ chức vn dng hình thức kế toán.
Căn cứ vào qui và điều kiện hot đng, doanh nghiệp thể lựa chn áp
dng 1 trongc hình thức t chức s kế toán như sau:
- Hình thức Nht ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nht ký chứng t
- Hình thức Nht ký-sổ cái
* T chc vn dng hệ thống báo cáo kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính do bi chính ban hành gm:
- Bảngn đi kế toán
lOMoARcPSD|50202050
- Báo cáo kết qu hoạt động sản xut kinh doanh
- Lưu chuyn tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra trong c doanh nghip có thcó h thống báo cáo quản trị, các
báoo chi tiết như báo cáo giá thành sản phm, báoo chi tiết kết qu kinh
doanh, chi phí...
* T chc b máy kế toán.
Tchức b y kế toán sự phân công lao đng kế toán theo từng b phận
chuyên n hoá nghip v kế toán (Theo phn hành) hoặc theo chu trình (Giai
đoạn) hạch toán kế toán với nhng quy đnh v sự ln kết giữa các bphn, các
thành vn trong tổ chức nhằm đảm bo thực hiện toàn b công tác hch toán kế
toán ở mt đơn vị.
Như vy bộ y kế toán giống như một c máy, nó bao gồm các phn tử
(từngn b kế toán), các b phn (từng t kế toán). Giữa các phn tử, c b
phn mối liên kết chặt chẽ với nhau (Theo một trật tự trong một h thng) v
quan h cung cấp s liu, đối chiếu số liệu, quan h chặt tr với nhau trong vic
thực hiện các chức năng của hch toán kế toán.
Tu theo đc điểm loi hình kinh doanh, tổ chức qun hoạt đng kinh
doanh, trình đ cán bkế toán c đơn vcơ th lựa chọn mô hình tổ chức kế
toán và b máy kế toán tương ng với mô hình kế toán cho phù hợp.
lOMoARcPSD|50202050
7
Chương 2. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KTOÁN
I. KHÁI NIM VÀ Ý NGHĨA TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KTOÁN
1. Khái niệm
Chứng từ kế toán những giấy tờ và vt mang tin phn ánh nghip v kinh
tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Bản chứng từ phương tiện chứng minh v tính hợp pháp đng thời
phương tin ghi nhn thông tin v kết qủa ca nghiệp vụ kinh tế, i chính.
Nội dung của một bản chứng từ gm c yếu tố cơ bn và các yếu tố b
sung.
c yếu tố cơ bn: Là c yếu tố bt buộc phải trong tất cảc loi chng
từ,n cứ ch yếu đm bảo sự chứng minh v nh hợp pháp, hợp lệ của chng
từ,sđể chứng từ thc hiện chc năng thông tin về kết qucủa nghiệp vụ.
Các yếu tố cơ bản bao gồm:
- n chứng từ: phản ánh khái quát nội dung nghiệp vụ
- n, địa chỉ của đơn vị, cá nhân có lien quan đến nghiệp v ( nhm
theodõi và kim tra về tch nhim ).
- Ngày và s th tự của chng từ
- Nội dung kinh tế cụ thế ca nghiệp v kinh tế phát sinh
- Quy của nghiệp vụ về số lượng, g tr
- Ch ký ca người chịu trách nhim thi hành và phê duyt nghiệp v
c yếu tố b sung: Là các yếu tố vai t thông tin thêm nhm m các
đc đim cá biệt ca từng loại nghip vhay góp phn gim nh hoc đơn gin
hóa công c kế toán, như: Quy kế hoch hay định mức của nghiệp v, phương
thức thực hiện (phương thc thanh toán), thời gian bo hành
2. Ý nghĩa
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công c nh đo kinh tế cũng
như trong côngc kimtra và phân ch hoạt động kinh tế
Tng qua chng từ thc hiện được việc đu tranh bảo vtài sản trong
doanh nghiệp.
Chứng từ thể hiện nh pháp ca việc thành lập các chứng từ kế toán theo
đúng qui đnh ca nhà nước, đảm bo được nh pháp của số liệu trên chứng từ
kế toán.
Chứng từ thể hiện nh tuân thv nghiệp v ca đơn v, phục v cho tng
tin kinh tế. Là cơ sở ghi chép vào sổ sách kế toán.
lOMoARcPSD|50202050
3. Phân loi chứng từ kế toán
Do nh đa dạng và phong phú v ni dung và đc đim của các nghiệp v
kinh tếi chính nên chng từ sử dng đ phn ánh nó cũng bao gồm nhiều loại
khác nhau. Đ sử dng có hiệu qu các loi chứng từ trong côngc quản lý và
côngc kế toán, cn thiết phải phân loại chứng từ kế toán. Mỗi cách phân loại
lại căn cứ vào các tu thc khác nhau, mỗi tiêu thc phân loại khác nhau cóc
loại chứng từ khác nhau.
3.1. Phân loại chứng từ theo công dng
Theo cách phân loi này thì chứng từ được chia thành: chứng từ mệnh lệnh,
chứng từ chấp hành, chng từ th tục, và chứng từ ln hợp.
Chứng từ mnh lệnh: loi chứng từ mang quyết định ca chủ th qun lý.
Chứng từ mnh lệnh ch th hiện lệnh, ch chưa phn ánh được kết quả ca vic
thực hiện nghiệp v kinh tế phát sinh nên chưa phi làn cứ đ ghi sổ kế toán.
Chứng từ mnh lệnh thường được đính kèm với chứng từ chấp hành để đm bo
nh pháp lý ca chứng từ.
Chứng từ chp hành (thc hiện): loại chng từ phn ánhc nghiệp v
kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành. Qua chứng từ chp hành thể thy được
kết quả ca vic thực hiện c nghiệp v kinh tế, đng thời thể hiện cả trách nhiệm
vt chất trong việc thực hiện nghiệp v đó. Chứng từ chấp hành được đính kèm
với chứng từ mệnh lệnh và được dùngm căn cứ đ ghi s kế toán.
Chứng từ thtục kế toán: loi chứng từ tổng hợp c nghip v kinh tế có
liên quan theo những đi ợng kế toán cụ th đ tiện lợi cho việc ghi sổ và đi
chiếu tài liệu. Đây nhng chng từ trung gian nên phi có chứng từ ban đầu
đính kèm thì mới có sở pháp và nvy mới được dùng để ghi sổ kế toán.
Chứng từ liên hợp (tng hợp): loi chứng từ mang đc đim của 2 hoặc 3
loại chứng từ tn đmn cứ ghi sổ kế toán.
Mục đích ca việc sdụng chng từ ln hợp nhmm giảm số lượng
chứng từ sử dng trong hch toán...
3.2. Phân loại chứng từ theo địa điểm lập chng từ
Chứng từ gm: chứng từ thuộc doanh nghip phát hành và chứng từ bên ngoài.
- Chứng từ thuộc doanh nghiệp phát hành: là loại chứng từ được lập tại
cácb phn trong doanh nghiệp. d: Phiếu xut, phiếu nhập vt tư, phiếu thu,
bng kê thanh toánơng, hoá đơn bán hàng, bn bản bàn giao i sn ...
- Chứng từ bên ngoài: là chng từ được lp từc đơn v khác (ngoàidoanh
nghiệp) nhưng có liên quan đến hoạt đng kinh tế của doanh nghiệp. Ví d: hoá
đơn mua hàng, giấy báo , báo Nợ của Ngân hàng...
Cách phân loi này tạo điều kin thun lợi cho vic kiểm tra đối chiếu và x
các nghiệp v kinh tế, phân biệt mc đ quan tâm khác nhau trong vic kiểm
tra đối với từng loại chứng từ.
lOMoARcPSD|50202050
3.3. Phân loại chứng từ theo mc đki quát
Chứng từ gồm: chứng từ ban đầu và chng từ tng hợp.
- Chng từ ban đu (chng từ gc): loi chứng từ phn ánh trực tiếp đối ợng kế toán. Chứng từ ban đu đy đgiá
trị và hiu lực phápcho kế toán và cho qun, là cơ scho việc thanh tra, xác đnh trách nhim vật chất.
- Chng từ tng hợp: loại chứng từ được dùng đ tổng hợp s liệu từc chng từ gốc theo từng nghiệp v kinh tế,là
công c kỹ thuật giảm nh công c kế toán và đơn gin trong ghi s. Ví d: chứng từ ghi sổ, c bng tổng hợp nhp, xut
vt tư...
Cách phân loi này giúp cho vic lựa chn từng loi chứng từ trong công c hch toán, thanh tra và qun kinh tế. Việc
phân loi chứng từ có thế được khái quát qua bảng sau:
Tu thức phân loại
Kết qu phân loi
Công dụng của chứng từ
Chứng t mệnh lệnh: lệnh
chi, lệnh xuất kho…
Chứng t thực
hiện: Phiếu chi,
Phiếu xuất kho,
hóa đơn…
Chứng t liên hợp:lệnh kiêm
phiếu xuất, hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho,phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ…
Đa điểm lập chứng t
Chứng t bên trong:Bảng kê thanh toán lương,
biên bản kiểm kê, phiếu báo làm thêm gi
Chứng từ bên ngoài: hoá đơn nhận t ngưi bán, các chứng t
ngân hàng…
Mức độ khái quát của chứng
từ
Chứng từ ban đầu (chứng t gốc) chứng t
trực tiếp ghi nhận các thông tin ban đầu về
nghiệp vụ.
Chứng t tổng hợp: Bảng kê chứng t gốc…
Số lân ghi trên chứng t
Chứng t ghi một lần
Chứng t ghi nhiều lần
Nội dung kinh tế của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh
Chứng t về tiền
Chứng
t về i
sản cố
định
Chứng t về lao
động, tiền lương
Chứn
g t
về vật
Chứng t về tu
thụ
Chứng t thanh toán
với ngân sách
Tính cấp bách của nghiệp vụ
Chứng tnh thường
Chứng t báo động
9
lOMoARcPSD|50202050
Chứng t bắt buộc
Chứng t hướng dẫn
lOMoARcPSD|50202050
11
II. NGUYÊN TẮC CĂN CTCHỨC CHỨNG TỪ KẾ TN
1. Yêu cầu của thu nhn thông tin kế toán
Trung thc, c thông tin và s liu kế toán phi được ghi chép và báo o tn sở
các bằng chng đy đ, khách quan và đúng với thc tế v hiện trng, bn chất ni dung và
giá trị ca nghiệp v kinh tế phát sinh.
Khách quan, c thông tin và số liu kế toán phi được ghi chép và báo cáo đúng vi
thực tế, không b xuyên tạc, không bị bóp méo.
Đầy đ, mi nghiệp v kinh tế, i chính phát sinh liên quan đến k kế toán phi đưc
ghi chép và báo cáo đy đ, không b bt.
Kịp thời, các thông tin và s liu kế toán phi được ghi chép và báo cáo kp thời,
đúng hoc trước thời hn quy định, không được chậm tr.
Dễ hiu, các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo i chính (BCTC)
phi rõ ràng, d hiểu đối với người sdng. Người sử dng đây được hiểu là người
hiu biết v kinh doanh, v kinh tế, i chính, kế toán mức trung bình. Tng tin v nhng
vn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phn thuyết minh.
thể so sánh, các thông tin và số liu kế toán giữa các k kế toán trong một DN và
giữa các DN chth so nh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Tờng hp
không nht quán thì phi giải trình trong phn thuyết minh đngười sử dụng BCTC th
so sánh thông tin giữac kkế toán, giữa các doanh nghiệp hoc giữa thông tin thực hiện
với thông tin dự toán, kế hoch.
2. Nguyên tc t chc chng từ kế toán
- Nguyên tc thống nht
Theo nguyên tc này doanh nghp phi tổ chức sử dng thng nhất h thống
chứng từ trongc nn đô kế toán.
- Nguyên tc đăc thù
Căn cvào đăc thù ca doanh nghip mà lựa chn h thống chứng từ và xây dng
trình tự luân chuyn cho phù hợp với đơn vị mình.
- Nguyên tc bằng chứng
Tchức sử dng và ghi chép chứng từ kế toán phải đm bảo sao choc chng từ
đó có đ c yếu tố: hợp lý, hợp , hợp pháp. Có như thế chng từmới bằng chứng đáng
tiny cho hoạt đng kinh doanh ca đơn vị.
- Nguyên tcp nh
Theo nguyên tắc này thì khi tổ chc chng từ kế toán phải thường xuyên câp nht
các thay đi v quy đnh ghi chép, biểu mu, u trchng từ đ đ bảo chứng từ luôn
mang tính pháp.
- Nguyên tc hu qu
lOMoARcPSD|50202050
Khi tổ chức chứng từ kế toán phi tính đến hu qu của công c tổ chức,phát hành,
ghi chép, sử dụng và lưu trữ chứng từ.
3. n cứ tổ chc chứng từ kế toán
Tchc chứng từ kế toán phi n cứ vào quy mô sản xut, trình đ tổ chức quản lý
đ xác định sợng, chủng loại chứng từ thích hợp.
Phải căn cvào yêu cu quản v i sn và các thông tin vnh hình biến đng i
sn đ tổ chc sử dng chứng từ hợp lý và luân chuyn giữa các bộ phận có liên quan.
Căn cứ vào ni dung, đc đim luân chuyển chứng từ của từng loại cũng như mt s
yêu cầu về quản khác đ xây dựng chương trình chứng từ cho từng loi cho hợp.
Căn cứ vào c chế đ do nhà nước ban hành được áp dng thống nht (nđiều luật
kế toán nhà nước ….) đ ng cường nh pháp của chng từ đảm bo cho c chng từ
n cứ pháp lý đ ghi s.
III. NỘI DUNG TCHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. T chức lựa chọn chng từ kế toán
Tu theo từng doanh nghiệp, số lượng và chng loi có slựa chn khác nhau.
Nhưng vbản phải đm bo được c yêu cầu sau: Các chng từ sử dụng đ ghi các
nghiệp v kinh tế phát sinh phi đy đ c yếu tố bn cần thiết của các chứng từ và các
yếu t bổ sung đi với các chng từ đc thù.
Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu t sau:
(1) Tên gi ca chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi)
(2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
(3) Shiệu ca chứng từ.
(4) Tên gi và địa chỉ ca đơn vị hoc nhân lập chng từ.
(5) Tên, địa chỉ của đơn v hoặc cá nhân nhn chứng từ.
(6) Nội dung nghiệp v phát sinh ra chứng từ.
(7) Các chỉ tiêu về lượng và g trị.
(8) Chkí của người lập và những người chịu trách nhim v nh chínhxác
ca nghiệp v. Những chng từ phn ánh quan h kinh tế giữac pháp nhân phi
có chkí ca người kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (th trưởng đơn
v), đóng du đơn vị.
Đối với nhng chng từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch v thì ngoài
nhng yếu tố đã quy định phi có thêm chỉ tiêu: thuế sut và số thuế phải np. Nhng chng
từ ngm căn cứ trực tiếp đ ghi s kế toán phi có thêm ch tu định khoản kế toán.
Các chứng từ kế toán phi th hiện được các thông tin cần thiết cho việc ghi s kế
toán sau này.
Các chứng từ kế toán dựa trên csở biểu mẫu quy định do nhà nước ban nh.
Nếu đơn v sử dụng chng từ không theo quy đnh của nhà nước thì không được coi
lOMoARcPSD|50202050
13
hợp lệ. Tuy nhn, đ đm bo sthống nht của nnước về chứng từ, nếu đơn v s
dng chứng từ không trong chế đthì phi văn bn ca nhà nước cp hoc cấp có
thẩm quyn cho phép.
Việc lựa chn chng từ kế toán phi phù hợp với yêu cu ghi chép bng tay hay bng
máy.
2. T chức lp chng từ kế toán
Lp chứng từ một phương pháp kế toán được ng đ phn ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và thc sự hoàn thành trên giấy tờ theo mẫu quy đnh, theo thời gian và
đa điểm phát sinh cụ thể, dùng m cơ sở pháp cho vic ghi s kế toán.
Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT
B phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm ....... Nợ .........................
Số: ................................. .........................
- Họ và n người giao: .......................................................................................- Theo ..................
số ........... ngày ..... tng ..... năm ..... của ........................... Nhập tại kho:
...........................................địa đim.............................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quych,
phẩm cht vt tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoá
số
Đơn
v
nh
S lượng
Đơn
g
Thành
tin
Theo
chng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
x
x
x
x
x
- Tổng số tin (viết bằng chữ):.........................................................................
- Số chứng tgcm theo:............................................................................
Ngày ... tháng...m...
Ngưi lập phiếu Người giao hàng Th kho Kế toán trưởng
(Ký, họn) (Ký, họn) (Ký, họn) (Ký, hn)
Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư s 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của B Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
lOMoARcPSD|50202050
Ngày.....tháng.....năm ...... Nợ ......................... S:
................................... Có .........................
- Họ n người nhn hàng: ........................... Đa chỉ (b phn)..................
- do xut kho: .............................................................................................- Xut tại kho (ngăn
): ................................Địa đim ..................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
x
x
x
x
x
- Tổng số tin (viết bằng chữ):......................................................................
- Số chứng tgcm theo:........................................................................
Ngày .... tháng ....năm...
Người lập phiếu Người nhận hàng Th kho Kế toán trưng Giám đc
(Ký, h n) (Ký, họn) (Ký, họn) (Ký, h tên) (Ký, hn)
Lp chứng từ khâu đu tn trong toàn b công c kế toán ca đơn v nên nh
hưởng đu tiên và trục tiếp đến chất lượng của công c kế toán. Chính vì vy, khi lp
chứng từ cần phi đm bo yêu cầu: đúng chng loại, ghi đ chng từ cần thiết, ghi đủ
yếu tố cn thiết tn chứng từ; chứng từ phi được lập bằng c loại ghi chép chất
ợng tốt, đm bo giá trị lưu trữ theo thời gian quy định.Chứng từ cung cấp phi chính
xác và kịp thời, đng thời v ni dung phải đm bảo tính hợp pháp, không được phép
tẩy xoá chng từ khi sai sót, nếu sai sót phi hu và lập lại. Đảm bo c yêu cầu
trên sgiúp cho công c kế toán phản ánh đy đ, chính xác và kp thời mọi sự biến
đng vtài sản và nguồn vn trong đơn v, cho phép gm đc một cách liên tc và chặt
chẽ mọi nghiệp vụ kinh tế trong và sau khi phát sinh và đã hoàn thành.
Ngoài việc đm bo nh pháp của s liệu khi ghi vào sổ kế toán, lập chứng từ đúng
theo yêu cầu đã nêu còn c dng: ngăn nga c hiện tượng vi phạm, thoát ly các chính
sách, chế độ, th lệ v quản kinh tếi chính do nhà nước ban hành, phát hin và ngăn
chặn kp thời c hành vi tham ô, ng pi sn ca nhà nước, của tập th, cung cấp nhng
s liệu phc v cho thông tin kinh tế, truyn đt và kim tra việc thực hiện c mnh lệnh,
chỉ thị côngc trong đơn v.
lOMoARcPSD|50202050
15
3. T chức kiểm tra chứng từ kế toán
Kiểm tra lập chứng từ theo c yếu tố bn ca chứng từ việc tuân thủ quy đnh
do nhà nước ban hành, đc bit chú ý đến c yếu tố ni dung kinh tế của các nghiệp v,
chữ ký, con dấu nghiệp v, c s liệu tính toán bng chữ, bằng con số. Nếu là chng từ
tổng hợp thì phi kiểm tra chng từ đính kèm, kiểm tra trách nhiệm vt cht ca nhng
người có liên quan.
Nội dung ca việc kim tra chứng từ kế toán bao gồm:
1, Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực đầy đ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
2, Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tếi chính phát sinh.
3, Kiểm tra tính chính xác ca s liu, thông tin trên chứng từ.
4, Kiểm tra việc chp hành quy chế qun nội b của những người lập, kim tra,
xét duyt đi với từng loại nghip v kinh tế tài chính.
Khi kiểm tra chng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính ch, chế độ,
thể lệ kinh tế i chính ca Nhà nước phi tchối thực hiện (xuất qu, thanh toán, xut kho)
đng thời báo cáo ngay cho thủ trưởng đơn v và kế toán trưởng biết đ x kp thời theo
đúng pháp lut hiện hành.
Đối với nhng chng từ kế toán lập không đúng thtục, ni dung và con số kng
rõng thì người chu trách nhiệm kiểm tra hoc ghi sổ phải tr lại hoặc báo o cho nơi
lập chứng từ biết đ làm lại, làm thêm th tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ để ghi
s.
Đây là công việc rt quan trng trong tổ chức chứng từ kế toán, nó khng định c
chứng từ có hợp lý, hợp pháp hay không, muốn vy phi đi chiếu với chế đ kế toán, điu
lệ hin hành. Bên cnh đó, có nhng chứng từ có yếu tố b sung là các định khoản được
ghi tn chứng từ, cần phi xác định cách định khon đó đúng không; điều này rất
quan trng bởi nó quyết định đến vic nhp số liu vào các sổ kế toán đ ra các quyết định
quan trng cũng như lậpc báo o kế toán sau này. Nên cũng phải đi chiếu với chế đ
kế toán hiện hành để phát hiện sai sót.
4. T chức sử dụng chng từ kế toán
Như ta đã biết, 6 cách phân loi chứng từ kế toán, nhưng y theo từng loại nghip
v c th mà có cách phân loại phù hợp với việc qun i sản ca đơn v . Cách phân loi
có hợp lý,ràng thì việc ghi s kế toán sau này sẽ đơn giản, chính xác và nhanh chóng
thun tin hơn rất nhiều.
Việc ghi s kế toán có th thực hiện bng tay hoc bng máy, nhưng vn phi đm
boc yêu cầu sau:
Các chứng từ kế toán phi ghi kịp thời chính xác các chứng từ kế toán đúng với nội
dung kinh tế của i khon tổng hợp, phân ch nhm tổng hợp và phân ch thông tin sau
này mtch chính xác.
lOMoARcPSD|50202050
Trong quá trình ghi s phi kiểm tra sự phù hợp giữa chứng từ và s kế toán về ni
dung kinh tế và s liệu đ loại trừ việc ghi s sai, nhằm ng nh chính xác, khách quan ca
các số liệu kế toán.
5. T chức bo quản vàu tr chứng từ kế toán
Trong năm i chính, các chứng từ do người sử dụng ghi sổ bo qun, đánh số th tự
theo thời gian và người đó phi có tch nhim bo quản trong năm đó. Trong năm, nếu
sự thay đổi nhân sự phi có bn bn bàn giao chứng từ đó.
Khi báo cáo quyết toán trong năm được duyệt, các chứng từ sch báo cáo quyết
toán trong năm được chuyn vào u trữ theo chế đu trchứng từ, i liệu kế toán n
nước. Theo quy định Lut Kế toán, quy định v kế toán về thời hạn u trchứng từ, sổ
sách kế toán như sau:
- Lưu giữ tối thiểu 5 năm đi với các tài liệu kế toán sau:
Tài liệu kế toán dùng cho qun lý, điều hành thường xuyên của đơn v kế toán gm
cchứng từ kế toán không sdụng trực tiếp đ ghi sổ kế toán và lp báo cáo tài chính, ví
d: Phiếu nhập xuất kho, phiếu thu, phiếu chi.
- Lưu trữ ti thiu 10 năm đối với các tài liệu kế toán sau:
Tài liệu kế toán dùng cho qun lý, điều hành ca đơn vkế toán; gm cả chứng từ kế
toán không sử dng trực tiếp đ ghi s kế toán và lập báooi chính;
Các bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê, ccs s kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo
cáo i chính năm ca đơn v, bn bn hy i liệu kế toán và i liệu khác liên quan đến
ghi s kế toán và lập báooi chính;
Tài liệu kế toán ln quan đến thanhi sản c định
Tài liệu kế toán về quá trình đu , bao gồm i liệu về các k kế toán năm và i
liệu kế toán v báo cáo quyết toán vốn đầu tư d án hoàn thành.
Tài liệu kế toán ln quan đến thành lập, chia,ch, hợp nht, p nhp, chuyn đi
hình thức shữu, giải th, chấm dứt hoạt động, phá sn đơn vị kế toán.
- Lưu trữ vĩnh vinci liu kế toán sau:
Tài liệu kế toán nh sliu, ý nghĩa quan trng v kinh tế, an ninh, quốc png;
Khi chng từ kế toán được đưa vào u trữ khi cần sử dụng lại phải sự đồng ý của
kế toán trưởng. Nếu muốn đem i liệu ra ngoài thì phi được kế toán trưởng đng ý và th
trưởng cho phép.
Trong trường hợp mất mát chứng từ gc phi báo cáo với thtởng và kế toán
trưởng đơn vbiết đ bin pháp x kp thời. Riêng trường hợp mt hoá đơn bán hàng,
biên lai, séc trắng phi báo o cơ quan thuế, ngân hàng mi khon và cơ quan công an
đa phương vsố lượng hoá đơn, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, x theo
pháp lut. Sớm có biện pháp thông báo và vô hiu hoá đơn chứng từ bị mất.
6. T chức hu chng từ kế toán
Căn cứ Lut Kế toán, việc tiêu hui liệu kế toán được quy định như sau:
| 1/126

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 MỤC LỤC
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC.. .. .. .. .. ..1
KẾ TOÁN....... .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 1
I. KHÁI NIỆM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN.. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .1
1. Khái niệm tổ chức.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .1
2. Khái niệm tổ chức công tác kế toán......... .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .1
II. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN....... .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 2 1. Ý
nghĩa..............................................................................................................2 2. Nhiệm
vụ....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..23. Nguyên
tắc.........................................................................................................2
III. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 4 1. Đối tượng của công tác kế
toán.........................................................................4 2. Căn cứ để tổ chức công tác kế
toán......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 4 3. Nội dung tổ chức công tác kế
toán....................................................................4
Chương 2. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .7
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN... .. .. .. .. .. 7
3. Phân loại chứng từ kế toán........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..7
II. NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN..... .. ...10 1. Yêu cầu của thu nhận thông tin kế
toán..........................................................10 2. Nguyên tắc tổ chức chứng từ kế
toán......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .10 3. Căn cứ tổ chức chứng từ kế
toán.....................................................................11
III. NỘI DUNG TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ...11 1. Tổ chức lựa chọn chứng từ kế
toán.................................................................11 2. Tổ chức lập chứng từ kế
toán.........................................................................12 lOMoARcPSD|50202050 3. Tổ chức kiểm tra chứng từ kế
toán..................................................................14 4. Tổ chức sử dụng chứng từ kế
toán..................................................................14 5. Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ kế
toán......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..15 6. Tổ chức huỷ chứng từ kế
toán.........................................................................16
Chương 3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN..... .. .. ..17
I. TỔ CHỨC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ.......... .. .. ..17 1.
Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán........ .. .. .. .. .. ....................17 2.
Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức hệ thống tài khoản kế toán........................21 3.
Nguyên tắc và căn cứ tổ chức hệ thống TKKT..... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 21 4.
Nội dung tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ở đơn vị....................................22
II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN.........................................................23
1. Hệ thống sổ kế toán.........................................................................................23
2. Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức hệ thống sổ kế toán...................................31
3. Nguyên tắc và căn cứ tổ chức hệ thống sổ kế toán..........................................31
4. Nội dung của tổ chức hệ thống sổ kế toán.......................................................31
5. Hình thức kế toán............................................................................................32
Chương 4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA KẾ TOÁN.......................................................................................43
I. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ YÊU CẦU CỦA
THÔNG TIN KẾ TOÁN CẦN SỬ DỤNG.........................................................43
1. Đặc điểm của thông tin kế toán.......................................................................43
2. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán...............................................................43
3. Yêu cầu của thông tin kế toán với từng đối tượng sử dụng.............................44
II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ..............45 1.
Phân loại hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị........... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 45 2.
Xây dựng danh mục hệ thống báo cáo kế toán........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . . . 46
3. Quy trình lập báo cáo kế toán và công khai báo cáo.......................................46
III. TỔ CHỨC KIỂM TRA CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ.....................109 1.
Sự cần thiết phải tổ chức kiểm tra kế toán trong đơn vị......... .. .. .. .. .. .. . . 109 lOMoARcPSD|50202050 2.
Phân loại công tác kiểm tra.............. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . . .110
3. Quy trình tổ chức kiểm tra nội bộ.................................................................111
Chương 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN....................................................112
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN..............112
1. Đơn vị kế toán........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .112 2.
Khối lượng công việc kế toán........................................................................112
II. NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................112
1. Khái niệm bộ máy kế toán.......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 112 2.
Căn cứ xây dựng bộ máy kế toán..................................................................112
III. LỰA CHỌN CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN..............113
1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung....... .. .. .. .. .. .. .......................113
2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán......... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .114
3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán.......... .. .. .. 115 IV.
KẾ TOÁN TRƯỞNG..................................................................................115
1. Vị trí kế toán trưởng....... ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..115
2. Trách nhiệm của kế toán trưởng....... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... ..116
3. Quyền hạn của kế toán trưởng........ .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..118 lOMoARcPSD|50202050
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
I. KHÁI NIỆM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Khái niệm tổ chức

Tổ chức là một nhóm người làm việc chung với nhau nhằm mục đích điều
hành hay quản lý một công việc nào đó.
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty
hợp danh); hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
các tổ chức kinh tế thành lập theo luật đầu tư.
Hộ gia đình khi hoạt động kinh doanh, đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh thì chỉ là hộ kinh doanh,
không phải là tổ chức kinh tế. Nếu hộ kinh doanh sử dụng quá 10 lao động thì
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp.
2. Khái niệm tổ chức công tác kế toán
Chức năng quan trọng của hạch toán kế toán là phản ánh và giám đốc, tức là
thu thập, xử lý, cung cấp những thông tin kinh tế tài chính của đơn vị phục vụ cho
lãnh đạo đơn vị, phục vụ cho các cơ quan quản lý của Nhà nước, các Nhà đầu tư
ra những quyết định đúng đắn. Cũng trong quá trình ấy hạch toán kế toán góp
phần giám sát, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong đơn vị chấp hành các định
mức kinh tế kỹ thuật, các dự toán chi phí.
Muốn đạt được mục tiêu trên phải tiến hành công tác hạch toán kế toán bằng
cách: Xác định nguồn thông tin kinh tế tài chính phát sinh, xác định khối lượng
công việc kế toán phải tiến hành, phương pháp thu thập, xử lý, tính toán, tổng
hợp, xác định các chỉ tiêu, lập báo cáo kế toán. Mặt khác phải thiết lập quy trình
thu thập xử lý số liệu, các bộ phận thu thập xử lý số liệu, xác định mối quan hệ
giữa các giai đoạn, các bộ phận, các yếu tố trong toàn bộ quá trình kế toán. Vậy,
Tổ chức công tác hạch toán kế toán là xác định và thiết lập quan hệ giữa các
yếu tố, các nghiệp vụ kế toán, các bộ phận kế toán, các quá trình kế toán dựa trên
những cơ sở khoa học nhằm đảm bảo các chức năng của kế toán được thực hiện.
Theo một quan điểm khác người ta định nghĩa: tổ chức hạch toán kế toán là
việc thiết lập những mối liên hệ giữa các phương pháp hạch toán kế toán (Phương
pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá,
phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán) trong từng nội dung hạch toán cụ thể và
trong từng điều kiện cụ thể nhằm phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tài sản và
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. Từ đó, cung cấp thông tin cần thiết cho
quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm. 1 lOMoARcPSD|50202050
II. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1. Ý nghĩa
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán là một
trong những công cụ quản lý kinh tế nhằm phản ánh và giám đốc toàn diện các
mặt hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn có nhiệm
vụ kiểm tra, kiểm soát các khoản thu, chi tài chính, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra
việc quản lý và sử dụng tài sản và nguồn hình thành; phát triển và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm về luật kế toán; phân tích thông tin, số liệu kế toán giúp đơn vị,
người quản lý điều hành đơn vị; cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp
giúp cho việc tổ chức thu nhận, cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ về tình hình tài
sản, biến động của tài sản, tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh
doanh, qua đó làm giảm bớt khối lượng công tác kế toán trùng lắp, tiết kiệm chi
phí , đồng thời giúp cho việc kiểm kê, kiểm soát tài sản, nguồn vốn, hoạt động
kinh tế, đo lường và đánh giá hiệu quả kinh tế, xác định lợi ích của nhà nước, của
các chủ thể trong nên kinh tế thị trường...
Tóm lại, việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp
không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hoá thông tin kế toán đầy đủ,
kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính mà còn giúp
doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành
vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. 2. Nhiệm vụ
- Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán ở doanh nghiệp để thực hiện được toàn
bộcông việc kế toán ở tổ chức với sự phân công, phân nhiệm rõ ràng công cụ kế
toán cho từng bộ phận, từng người trong bộ máy kế toán.
- Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán vàchế
độ kế toán hiện hành, tổ chức vận dụng hình thức kế toán hợp lý, các phương tiện
kỹ thuật tính toán hiện có nhằm đảm bảo chất lượng của thông tin kế toán.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với cácbộ
phận quản lý khác trong tổ chức về công việc có liên quan đến công tác tổ chức ở doanh nghiệp.
- Tổ chức hướng dẫn mọi người trong tổ chức chấp hành chế độ quản lýkinh
tế, tài chính nói chung và chế độ kế toán hiện hành nói riêng. 3. Nguyên tắc
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải tuân thủ tốt các nguyên tắc cơ bản sau: lOMoARcPSD|50202050 -
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ
cácquy định của pháp luật về kế toán và các quy định của hiệp hội nghề nghiệp về kế toán.
Nhằm tạo ra một môi trường pháp lý cho hoạt động của kế toán, mỗi quốc
gia sẽ ban hành một hệ thống các quy định của pháp luật cho hoạt động của kế
toán. Vì vậy, để đảm bảo tuân thủ luật pháp tổ chức công tác kế toán phải đảm
bảo tuân thủ các quy định về pháp luật kế toán của từng quốc gia mà doanh nghiệp đang hoạt động.
Mặt khác, để thống nhất hóa công tác kế toán các hiệp hội nghề nghiệp về
kế toán trên toàn thế giới, tại các quốc gia và vùng lãnh thổ sẽ ban hành các quy
định mang tính chất nguyên tắc mà những người tham gia các hiệp hội nghề
nghiệp này khi thực hiện công tác kế toán phải tuân thủ, vì vậy tổ chức công tác
kế toán cũng phải tuân thủ các quy định của các hiệp hội nghề nghiệp này.
Tại Việt Nam hiện nay, hầu hết các quy định về kế toán đều được thực hiện
bằng các quy định của Pháp luật, vì vậy việc tổ chức công tác kế toán phải tuân
thủ Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định của pháp luật có lien quan. -
Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất.
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo sự thống nhất
giữa các bộ phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các đơn vị thành viên
và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức công tác kế toán ở công ty mẹ và công ty con.
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo sự thống nhất
giữa kế toán và các bộ phận quản lý khác trong doanh nghiệp. Kế toán là một
trong các công cụ quản lý thuộc hệ thống các công cụ quản lý chung của toàn
doanh nghiệp. Vì vậy, để phát huy hết vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong hệ
thống quản lý chung khi tổ chức công tác kế toán phải chú ý đến mối quan hệ của
kế toán với các bộ phận quản lý khác nhằm đảm bảo tính thống nhất trong xử lý,
cung cấp thông tin, kiểm soát, điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cũng phải đảm bảo sự thống
nhất giữa các nội dung của công tác kế toán, đảm bảo sự thống nhất giữa các đối
tượng, phương pháp, hình thức tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. -
Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thùcủa doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động, đặc
điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quản lý của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán cũng phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý,
phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán trong doanh nghiệp. 3 lOMoARcPSD|50202050
Tổ chức công tác kế toán cũng phải phù hợp với trình độ trang bị các thiết
bị, phương tiện tính toán và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác kế toán
và công tác quản lý chung trong toàn doanh nghiệp. -
Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ trong tổ chức
công tác kế toán tại các doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Đối tượng của công tác kế toán

Đối tượng nghiên cứu của tổ chức công tác kế toán là:
- Các chính sách, chế độ thể lệ về kế toán được quy định, các quy tắc
vàchuẩn mực kế toán được thừa nhận.
- Hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán
- Các phương tiện, thiết bị tính toán
- Bộ máy kế toán của đơn vị
2. Căn cứ để tổ chức công tác kế toán
Kế toán là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là điều kiện cần thiết để thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ vai trò của kế toán đảm bảo được chất lượng và hiệu quả
của công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán tại doanh nghiệp phải dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào chế độ, thể lệ về quản lý tài chính của Nhà nước nói chung
vàchế độ kế toán hiện hành nói riêng.
- Căn cứ vào đặc điểm tính chất hoạt động của doanh nghiệp
- Căn cứ vào quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
- Căn cứ và trình độ trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toáncủa doanh nghiệp.
- Căn cứ vào khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có củadoanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán khoa học và hợp lý không những đảm bảo được chất
lượng, hiệu quả của công tác kế toán, mà còn tiết kiệm được chi phí hạch toán kế toán cho doanh nghiệp
3. Nội dung tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán cần được tiến hành trên một số nội dung sau đây:
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. lOMoARcPSD|50202050
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
- Tổ chức vận dụng hình thức kế toán- Tổ chức mô hình và bộ máy kế toán.
- Tổ chức lập báo cáo kế toán.
- Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ và tài liệu kế toán.
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán.
* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống chứng từ dùng cho các đơn vị (Nội dung
cơ bản đã nghiên cứu trong chương phương pháp chứng từ kế toán). Mỗi đơn vị
cần lựa chọn trong hệ thống chứng từ mà Bộ Tài chính đã ban hành những chứng
từ phù hợp với đơn vị mình xây dựng thành bộ chứng từ riêng của đơn vị lập thành
danh mục chứng từ sử dụng trong niên độ, đối với những chứng từ có tính chất
hướng dẫn đơn vị có thể cải tiến nội dung cho phù hợp với yêu cầu quản lý của
đơn vị mình, với những chứng từ bắt buộc thì đơn vị không được tự ý sửa chữa nội dung.
Vấn đề quan trọng trong việc tổ chức bộ chứng từ của đơn vị là quy định về
phương pháp ghi chép, quy định trình tự luân chuyển chứng từ (Mỗi phần hành
kế toán có trình tự luân chuyển riêng), phân quyền trong ký xác nhận chứng từ,
phân quyền trong quản lý và khai thác thông tin, cụ thể hoá chế độ bảo quản và
lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của luật pháp, quy định chế độ bảo mật
thông tin trong quá trình sử dụng chứng từ.
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.
Trên cơ sở hệ thống tài khoản mà Bộ Tài chính đã ban hành tiến hành loại
bỏ những tài khoản không phù hợp với đơn vị, lựa chọn những tài khoản phù hợp
bao gồm tài khoản cấp I và tài khoản cấp II, đồng thời tuỳ theo đặc điểm quản lý
của đơn vị mà có thể mở thêm các tài khoản cấp III, tài khoản cấp IV… xây dựng
thành một hệ thống tài khoản dùng riêng cho đơn vị, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt sau đó áp dụng vào đơn vị để tiến hành tổ chức hạch toán kế toán.
* Tổ chức vận dụng hình thức kế toán.
Căn cứ vào qui mô và điều kiện hoạt động, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp
dụng 1 trong các hình thức tổ chức sổ kế toán như sau:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức Nhật ký-sổ cái
* Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính do bộ tài chính ban hành gồm:
- Bảng cân đối kế toán 5 lOMoARcPSD|50202050
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra trong các doanh nghiệp có thể có hệ thống báo cáo quản trị, các
báo cáo chi tiết như báo cáo giá thành sản phẩm, báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh, chi phí...
* Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là sự phân công lao động kế toán theo từng bộ phận
chuyên môn hoá nghiệp vụ kế toán (Theo phần hành) hoặc theo chu trình (Giai
đoạn) hạch toán kế toán với những quy định về sự liên kết giữa các bộ phận, các
thành viên trong tổ chức nhằm đảm bảo thực hiện toàn bộ công tác hạch toán kế
toán ở một đơn vị.

Như vậy bộ máy kế toán giống như một cỗ máy, nó bao gồm các phần tử
(từng cán bộ kế toán), các bộ phận (từng tổ kế toán). Giữa các phần tử, các bộ
phận có mối liên kết chặt chẽ với nhau (Theo một trật tự trong một hệ thống) về
quan hệ cung cấp số liệu, đối chiếu số liệu, quan hệ chặt trẽ với nhau trong việc
thực hiện các chức năng của hạch toán kế toán.
Tuỳ theo đặc điểm loại hình kinh doanh, tổ chức quản lý hoạt động kinh
doanh, trình độ cán bộ kế toán mà các đơn vị cơ thể lựa chọn mô hình tổ chức kế
toán và bộ máy kế toán tương ứng với mô hình kế toán cho phù hợp. lOMoARcPSD|50202050
Chương 2. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Bản chứng từ là phương tiện chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là
phương tiện ghi nhận thông tin về kết qủa của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Nội dung của một bản chứng từ gồm các yếu tố cơ bản và các yếu tố bổ sung.
Các yếu tố cơ bản: Là các yếu tố bắt buộc phải có trong tất cả các loại chứng
từ, là căn cứ chủ yếu đảm bảo sự chứng minh về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng
từ, là cơ sở để chứng từ thực hiện chức năng thông tin về kết quả của nghiệp vụ.
Các yếu tố cơ bản bao gồm:
- Tên chứng từ: phản ánh khái quát nội dung nghiệp vụ
- Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân có lien quan đến nghiệp vụ ( nhằm
theodõi và kiểm tra về trách nhiệm ).
- Ngày và số thứ tự của chứng từ
- Nội dung kinh tế cụ thế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Quy mô của nghiệp vụ về số lượng, giá trị
- Chữ ký của người chịu trách nhiệm thi hành và phê duyệt nghiệp vụ
Các yếu tố bổ sung: Là các yếu tố có vai trò thông tin thêm nhằm làm rõ các
đặc điểm cá biệt của từng loại nghiệp vụ hay góp phần giảm nhẹ hoặc đơn giản
hóa công tác kế toán, như: Quy mô kế hoạch hay định mức của nghiệp vụ, phương
thức thực hiện (phương thức thanh toán), thời gian bảo hành… 2. Ý nghĩa
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác lãnh đạo kinh tế cũng
như trong công tác kiểmtra và phân tích hoạt động kinh tế
Thông qua chứng từ thực hiện được việc đấu tranh bảo vệ tài sản trong doanh nghiệp.
Chứng từ thể hiện tính pháp lý của việc thành lập các chứng từ kế toán theo
đúng qui định của nhà nước, đảm bảo được tính pháp lý của số liệu trên chứng từ kế toán.
Chứng từ thể hiện tính tuân thủ về nghiệp vụ của đơn vị, phục vụ cho thông
tin kinh tế. Là cơ sở ghi chép vào sổ sách kế toán. 7 lOMoARcPSD|50202050
3. Phân loại chứng từ kế toán
Do tính đa dạng và phong phú về nội dung và đặc điểm của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính nên chứng từ sử dụng để phản ánh nó cũng bao gồm nhiều loại
khác nhau. Để sử dụng có hiệu quả các loại chứng từ trong công tác quản lý và
công tác kế toán, cần thiết phải phân loại chứng từ kế toán. Mỗi cách phân loại
lại căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại khác nhau có các
loại chứng từ khác nhau.
3.1. Phân loại chứng từ theo công dụng
Theo cách phân loại này thì chứng từ được chia thành: chứng từ mệnh lệnh,
chứng từ chấp hành, chứng từ thủ tục, và chứng từ liên hợp.
Chứng từ mệnh lệnh: là loại chứng từ mang quyết định của chủ thể quản lý.
Chứng từ mệnh lệnh chỉ thể hiện lệnh, chứ chưa phản ánh được kết quả của việc
thực hiện nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên chưa phải là căn cứ để ghi sổ kế toán.
Chứng từ mệnh lệnh thường được đính kèm với chứng từ chấp hành để đảm bảo
tính pháp lý của chứng từ.
Chứng từ chấp hành (thực hiện): là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành. Qua chứng từ chấp hành có thể thấy được
kết quả của việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, đồng thời thể hiện cả trách nhiệm
vật chất trong việc thực hiện nghiệp vụ đó. Chứng từ chấp hành được đính kèm
với chứng từ mệnh lệnh và được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
Chứng từ thủ tục kế toán: là loại chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có
liên quan theo những đối tượng kế toán cụ thể để tiện lợi cho việc ghi sổ và đối
chiếu tài liệu. Đây là những chứng từ trung gian nên phải có chứng từ ban đầu
đính kèm thì mới có cơ sở pháp lý và như vậy mới được dùng để ghi sổ kế toán.
Chứng từ liên hợp (tổng hợp): là loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3
loại chứng từ trên để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Mục đích của việc sử dụng chứng từ liên hợp là nhằm làm giảm số lượng
chứng từ sử dụng trong hạch toán...
3.2. Phân loại chứng từ theo địa điểm lập chứng từ
Chứng từ gồm: chứng từ thuộc doanh nghiệp phát hành và chứng từ bên ngoài.
- Chứng từ thuộc doanh nghiệp phát hành: là loại chứng từ được lập tại
cácbộ phận trong doanh nghiệp. Ví dụ: Phiếu xuất, phiếu nhập vật tư, phiếu thu,
bảng kê thanh toán lương, hoá đơn bán hàng, biên bản bàn giao tài sản ...
- Chứng từ bên ngoài: là chứng từ được lập từ các đơn vị khác (ngoàidoanh
nghiệp) nhưng có liên quan đến hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ví dụ: hoá
đơn mua hàng, giấy báo Có, báo Nợ của Ngân hàng...
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu và xử
lý các nghiệp vụ kinh tế, phân biệt mức độ quan tâm khác nhau trong việc kiểm
tra đối với từng loại chứng từ. lOMoARcPSD|50202050
3.3. Phân loại chứng từ theo mức độ khái quát
Chứng từ gồm: chứng từ ban đầu và chứng từ tổng hợp.
- Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): là loại chứng từ phản ánh trực tiếp đối tượng kế toán. Chứng từ ban đầu có đầy đủgiá
trị và hiệu lực pháp lý cho kế toán và cho quản lý, là cơ sở cho việc thanh tra, xác định trách nhiệm vật chất.
- Chứng từ tổng hợp: là loại chứng từ được dùng để tổng hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ kinh tế,là
công cụ kỹ thuật giảm nhẹ công tác kế toán và đơn giản trong ghi sổ. Ví dụ: chứng từ ghi sổ, các bảng tổng hợp nhập, xuất vật tư...
Cách phân loại này giúp cho việc lựa chọn từng loại chứng từ trong công tác hạch toán, thanh tra và quản lý kinh tế. Việc
phân loại chứng từ có thế được khái quát qua bảng sau:
Tiêu thức phân loại
Kết quả phân loại Chứng từ thực
Chứng từ liên hợp:lệnh kiêm
Chứng từ thủ tục kế toán:
Chứng từ mệnh lệnh: lệnh hiện: Phiếu chi,
phiếu xuất, hóa đơn kiêm phiếu
Công dụng của chứng từ
Chứng từ ghi sổ, bảng kê chi, lệnh xuất kho… Phiếu xuất kho,
xuất kho,phiếu xuất kho kiêm chứng từ… hóa đơn… vận chuyển nội bộ…
Chứng từ bên trong:Bảng kê thanh toán lương, Chứng từ bên ngoài: hoá đơn nhận từ người bán, các chứng từ
Địa điểm lập chứng từ
biên bản kiểm kê, phiếu báo làm thêm giờ… ngân hàng…
Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc) chứng từ
Mức độ khái quát của chứng trực tiếp ghi nhận các thông tin ban đầu về
Chứng từ tổng hợp: Bảng kê chứng từ gốc… từ nghiệp vụ.
Số lân ghi trên chứng từ Chứng từ ghi một lần
Chứng từ ghi nhiều lần Chứng Chứn
Nội dung kinh tế của nghiệp từ về tài Chứng từ về lao g từ Chứng từ về tiêu Chứng từ thanh toán Chứng từ về tiền
vụ kinh tế phát sinh sản cố động, tiền lương về vật thụ với ngân sách định tư
Tính cấp bách của nghiệp vụ Chứng từ bình thường Chứng từ báo động 9 lOMoARcPSD|50202050 Chứng từ bắt buộc Chứng từ hướng dẫn lOMoARcPSD|50202050
II. NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Yêu cầu của thu nhận thông tin kế toán

Trung thực, các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở
các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và
giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan, các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với
thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
Đầy đủ, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
Kịp thời, các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
Dễ hiểu, các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính (BCTC)
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có
hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những
vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.
Có thể so sánh, các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và
giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp
không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có th ể
so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện
với thông tin dự toán, kế hoạch.
2. Nguyên tắc tổ chức chứng từ kế toán
- Nguyên tắc thống nhất
Theo nguyên tắc này là doanh nghiêp phải tổ chức sử dụng thống nhất hệ ̣ thống
chứng từ trong các niên đô kế toán.̣ - Nguyên tắc đăc thù ̣
Căn cứ vào đăc thù của doanh nghiệ p mà lựa chọn hệ thống chứng từ và ̣ xây dựng
trình tự luân chuyển cho phù hợp với đơn vị mình.
- Nguyên tắc bằng chứng
Tổ chức sử dụng và ghi chép chứng từ kế toán phải đảm bảo sao cho các chứng từ
đó có đủ các yếu tố: hợp lý, hợp lê, hợp pháp. Có như thế chứng tự̀ mới là bằng chứng đáng
tin cây cho hoạt độ ng kinh doanh của đơn vị.̣
- Nguyên tắc câp nhậ ṭ
Theo nguyên tắc này thì khi tổ chức chứng từ kế toán phải thường xuyên câp nhất
các thay đổi về quy định ghi chép, biểu mẫu, lưu trữ chứng từ để đảṃ bảo chứng từ luôn mang tính pháp lý.
- Nguyên tắc hiêu quả ̣ 11 lOMoARcPSD|50202050
Khi tổ chức chứng từ kế toán phải tính đến hiêu quả của công tác tổ chức,̣ phát hành,
ghi chép, sử dụng và lưu trữ chứng từ.
3. Căn cứ tổ chức chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ kế toán phải căn cứ vào quy mô sản xuất, trình độ tổ chức quản lý
để xác định số lượng, chủng loại chứng từ thích hợp.
Phải căn cứ vào yêu cầu quản lý về tài sản và các thông tin về tình hình biến động tài
sản để tổ chức sử dụng chứng từ hợp lý và luân chuyển giữa các bộ phận có liên quan.
Căn cứ vào nội dung, đặc điểm luân chuyển chứng từ của từng loại cũng như một số
yêu cầu về quản lý khác để xây dựng chương trình chứng từ cho từng loại cho hợp lý.
Căn cứ vào các chế độ do nhà nước ban hành được áp dụng thống nhất (như điều luật
kế toán nhà nước ….) để tăng cường tình pháp lý của chứng từ đảm bảo cho các chứng từ
là căn cứ pháp lý để ghi sổ.
III. NỘI DUNG TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Tổ chức lựa chọn chứng từ kế toán

Tuỳ theo từng doanh nghiệp, mà số lượng và chủng loại có sự lựa chọn khác nhau.
Nhưng về cơ bản phải đảm bảo được các yêu cầu sau: Các chứng từ sử dụng để ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đầy đủ các yếu tố cơ bản cần thiết của các chứng từ và các
yếu tố bổ sung đối với các chứng từ đặc thù.
Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau: (1)
Tên gọi của chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi) (2)
Ngày, tháng, năm lập chứng từ. (3)
Số hiệu của chứng từ. (4)
Tên gọi và địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ. (5)
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ. (6)
Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ. (7)
Các chỉ tiêu về lượng và giá trị. (8)
Chữ kí của người lập và những người chịu trách nhiệm về tính chínhxác
của nghiệp vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải
có chữ kí của người kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn
vị), đóng dấu đơn vị.
Đối với những chứng từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngoài
những yếu tố đã quy định phải có thêm chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp. Những chứng
từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.
Các chứng từ kế toán phải thể hiện được các thông tin cần thiết cho việc ghi sổ kế toán sau này.
Các chứng từ kế toán dựa trên các cơ sở biểu mẫu quy định do nhà nước ban hành.
Nếu đơn vị sử dụng chứng từ không theo quy định của nhà nước thì không được coi là lOMoARcPSD|50202050
hợp lệ. Tuy nhiên, để đảm bảo sự thống nhất của nhà nước về chứng từ, nếu đơn vị sử
dụng chứng từ không có trong chế độ thì phải có văn bản của nhà nước cấp hoặc cấp có thẩm quyền cho phép.
Việc lựa chọn chứng từ kế toán phải phù hợp với yêu cầu ghi chép bằng tay hay bằng máy.
2. Tổ chức lập chứng từ kế toán
Lập chứng từ là một phương pháp kế toán được dùng để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trên giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và
địa điểm phát sinh cụ thể, dùng làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán.
Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT
Bộ phận:................
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm .......
Nợ .........................
Số: ................................. Có .........................
- Họ và tên người giao: .......................................................................................- Theo ..................
số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ........................... Nhập tại kho:
...........................................địa điểm.............................................
Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng Mã Thành
STT phẩm chất vật tư, dụng cụ vị số Theo Thực Đơn tiền sản phẩm, hàng hoá
tính chứng từ nhập giá A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.........................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................................
Ngày ... tháng... năm...
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT
Bộ phận:................
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO 13 lOMoARcPSD|50202050
Ngày.....tháng.....năm ......
Nợ ......................... Số:
................................... Có .........................
- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)..................
- Lý do xuất kho: .............................................................................................- Xuất tại kho (ngăn
lô): ................................Địa điểm .................................. Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Đơn Thành STT
phẩm chất vật tư, dụng cụ, vị Yêu Thực số giá tiền
sản phẩm, hàng hoá tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):......................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................
Ngày .... tháng ....năm... Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lập chứng từ là khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán của đơn vị nên ảnh
hưởng đầu tiên và trục tiếp đến chất lượng của công tác kế toán. Chính vì vậy, khi lập
chứng từ cần phải đảm bảo yêu cầu: đúng chủng loại, ghi đủ chứng từ cần thiết, ghi đủ
yếu tố cần thiết trên chứng từ; chứng từ phải được lập bằng các loại ghi chép có chất
lượng tốt, đảm bảo giá trị lưu trữ theo thời gian quy định.Chứng từ cung cấp phải chính
xác và kịp thời, đồng thời về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp, không được phép
tẩy xoá chứng từ khi có sai sót, nếu có sai sót phải huỷ và lập lại. Đảm bảo các yêu cầu
trên sẽ giúp cho công tác kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời mọi sự biến
động về tài sản và nguồn vốn trong đơn vị, cho phép giám đốc một cách liên tục và chặt
chẽ mọi nghiệp vụ kinh tế trong và sau khi phát sinh và đã hoàn thành.
Ngoài việc đảm bảo tính pháp lý của số liệu khi ghi vào sổ kế toán, lập chứng từ đúng
theo yêu cầu đã nêu còn tác dụng: ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm, thoát ly các chính
sách, chế độ, thể lệ về quản lý kinh tế tài chính do nhà nước ban hành, phát hiện v à ngăn
chặn kịp thời các hành vi tham ô, lãng phí tài sản của nhà nước, của tập thể, cung cấp những
số liệu phục vụ cho thông tin kinh tế, truyền đạt và kiểm tra việc thực hiện các mệnh lệnh,
chỉ thị công tác trong đơn vị. lOMoARcPSD|50202050
3. Tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán
Kiểm tra lập chứng từ theo các yếu tố cơ bản của chứng từ và việc tuân thủ quy định
do nhà nước ban hành, đặc biệt chú ý đến các yếu tố nội dung kinh tế của các nghiệp vụ,
chữ ký, con dấu nghiệp vụ, các số liệu tính toán bằng chữ, bằng con số. Nếu là chứng từ
tổng hợp thì phải kiểm tra chứng từ đính kèm, kiểm tra trách nhiệm vật chất của những người có liên quan.
Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán bao gồm:
1, Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
2, Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
3, Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
4, Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra,
xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ,
thể lệ kinh tế tài chính của Nhà nước phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho)
đồng thời báo cáo ngay cho thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng biết để xử lý kịp thời theo
đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không
rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cáo cho nơi
lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ để ghi sổ.
Đây là công việc rất quan trọng trong tổ chức chứng từ kế toán, nó khẳng định các
chứng từ có hợp lý, hợp pháp hay không, muốn vậy phải đối chiếu với chế độ kế toán, điều
lệ hiện hành. Bên cạnh đó, có những chứng từ có yếu tố bổ sung là các định khoản được
ghi trên chứng từ, cần phải xác định cách định khoản đó có đúng không; điều này là rất
quan trọng bởi nó quyết định đến việc nhập số liệu vào các sổ kế toán để ra các quyết định
quan trọng cũng như lập các báo cáo kế toán sau này. Nên cũng phải đối chiếu với chế độ
kế toán hiện hành để phát hiện sai sót.
4. Tổ chức sử dụng chứng từ kế toán
Như ta đã biết, có 6 cách phân loại chứng từ kế toán, nhưng tùy theo từng loại nghiệp
vụ cụ thể mà có cách phân loại phù hợp với việc quản lý tài sản của đơn vị . Cách phân loại
có hợp lý, rõ ràng thì việc ghi sổ kế toán sau này sẽ đơn giản, chính xác và n hanh chóng
thuận tiện hơn rất nhiều.
Việc ghi sổ kế toán có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng máy, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Các chứng từ kế toán phải ghi kịp thời chính xác các chứng từ kế toán đúng với nội
dung kinh tế của tài khoản tổng hợp, phân tích nhằm tổng hợp và phân tích thông tin sau này một cách chính xác. 15 lOMoARcPSD|50202050
Trong quá trình ghi sổ phải kiểm tra sự phù hợp giữa chứng từ và sổ kế toán về nội
dung kinh tế và số liệu để loại trừ việc ghi sổ sai, nhằm tăng tính chính xác, khách quan của các số liệu kế toán.
5. Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán
Trong năm tài chính, các chứng từ do người sử dụng ghi sổ bảo quản, đánh số thứ tự
theo thời gian và người đó phải có trách nhiệm bảo quản trong năm đó. Trong năm, nếu có
sự thay đổi nhân sự phải có biên bản bàn giao chứng từ đó.
Khi báo cáo quyết toán trong năm được duyệt, các chứng từ sổ sách báo cáo quyết
toán trong năm được chuyển vào lưu trữ theo chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán nhà
nước. Theo quy định Luật Kế toán, quy định về kế toán về thời hạn lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán như sau:
- Lưu giữ tối thiểu 5 năm đối với các tài liệu kế toán sau:
Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của đơn vị kế toán gồm
cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, ví
dụ: Phiếu nhập xuất kho, phiếu thu, phiếu chi.
- Lưu trữ tối thiểu 10 năm đối với các tài liệu kế toán sau:
Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán; gồm cả chứng từ kế
toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
Các bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê, ccs sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo
cáo tài chính năm của đơn vị, biên bản hủy tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định
Tài liệu kế toán về quá trình đầu tư, bao gồm tài liệu về các kỳ kế toán năm và tài
liệu kế toán về báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Tài liệu kế toán liên quan đến thành lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán.
- Lưu trữ vĩnh viễn các tài liệu kế toán sau:
Tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng;
Khi chứng từ kế toán được đưa vào lưu trữ khi cần sử dụng lại phải có sự đồng ý của
kế toán trưởng. Nếu muốn đem tài liệu ra ngoài thì phải được kế toán trưởng đồng ý và thủ trưởng cho phép.
Trong trường hợp mất mát chứng từ gốc phải báo cáo với thủ trưởng và kế toán
trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng,
biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế, ngân hàng mở tài khoản và cơ quan công an
địa phương về số lượng hoá đơn, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo
pháp luật. Sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá đơn chứng từ bị mất.
6. Tổ chức huỷ chứng từ kế toán
Căn cứ Luật Kế toán, việc tiêu huỷ tài liệu kế toán được quy định như sau: