



Preview text:
Câu 1: Đường đa ( Polysaccharide) có đặc điểm:
1. Cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O 2. Tan trong nước
3. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
4. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glycozit.
5. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 1345
Câu 2: Ti thể là một bào quan có ở tất cả các tế bào Eukayote. Thông qua hoạt động chức
năng, ti thể sẽ cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho tế bào sống. Vậy chức năng của ti
thể đảm nhận trong đời sống tế bào là gì?
A. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tb và cơ thể
B. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tb hoạt động
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Câu 3: Nước, hợp chất vô cơ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong mọi cơ thể sống. Nước đảm bảo
cho các cấu trúc sống thực hiện tốt các hoạt động chức năng của mình trong suốt quá trình
sống. Tuy nhiên, một phần nước của cơ thể sẽ bị mất đi trong đời sống dưới dạng bay hơi.
Để nước bay hơi phải cung cấp năng lượng như thế nào?
A. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
B. Phá vỡ liên kết đồng hóa trị của các phân tử nước
C. Phá vỡ liên kết hydro giữa các phân tử nước
D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước
Câu 4: Một nhà sinh hóa đo hàm lượng DNA của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng
thí nghiệm và thấy lượng DNA trong tế bào tăng lên gấp đôi. Vậy các tế bào này đang ở
giai đoạn nào của chu kỳ sống?
A. Giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân
B. Giữa pha G1 và G2 trong chu kỳ tế bào
C. Giữa pha sau và pha cuối của nguyên phân
D. Giữa pha đầu và pha đầu II của giảm phân
Câu 5: Trong cơ thể sống, các nguyên tố hóa học đóng vai trò rất quan trọng giúp hình
thành nên các bậc cấu trúc hoàn chỉnh. Ngoài các nguyên tố đa lượng, các nguyên tố vi
lượng cũng là thành phần cấu thành không thể thiếu, mặc dù chúng chỉ chiếm một tỉ lệ rất
nhỏ. Sự thiếu hụt của các nguyên tố vi lượng có thể dẫn đến một số tình trạng bệnh lý cho
cơ thể. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh cận thị B. Bệnh tự kỉ C. Bệnh bướu cổ D. Bệnh còi xương
Câu 6: Bên trong mỗi tế bào đều có một hệ thống sợi- ống được hành thành từ các loại pr
khác nhau. Cấu trúc này được gọi là khung xương tế bào. Vậy khung xương trong tế bào
không làm nhiệm vụ gì?
A. Giúp tế bào di chuyển
B. Duy trì hình dạng tế bào
C. Nơi bám vào của các bào quan D. Vận chuyển nội bào
Câu 7: Tất cả mội màng sinh chất bao bọc tế bào và bào quan ( thuộc hệ thống nội màng)
đều có thành phần hóa học gồm: lipit, pr và cacbohydrate. Hàm lượng các chất này cũng
như cách sắp xếp của chúng trong các loại màng biến thiên tùy thuộc vào vị trí và chức
năng của từng loại màng. Bào quan nào trong tế bào chỉ được bao bọc bởi 1 lớp màng?
A. Riboxom, ty thể, peroxixom
B. Lyzoxom, peroxixom, không bào
C. Lyzoxom, trung thể, lạp thể
D. Lưới nội sinh chất, golgi, nhân
Câu 8: Lipit nghĩa là hợp chất béo. Chúng gồm những chất như dầu ăn, mỡ... Chúng có độ
nhớt cao, không tan trong nước, tan trong cá dung môi hữu cơ như ether, chlorphom,
benzene, rượu nóng. Giống như các carbohydrat, các lipit được tạo nên từ C, H và O
nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố khác như P và N. Chúng khác với carbonhydrate ở
chỗ chứa O với tỉ lệ ít hơn. Hai nhóm lipit quan trọng đối với sinh vật là:
A. Nhóm có nhân glycerol và nhóm alcohol
B. Nhóm có nhân glycerol và nhóm este
C. Nhóm có nhân glycerol và nhóm sterol
D. Nhóm có nhân este và nhóm sterol
Câu 9: Theo hệ thống phân loại của R.H.Whittaker, các sinh vật trên trái đất được phân thành 5 giới?
A. Khởi sinh, nguyên sinh, trung sinh, động vật và thực vật
B. Cổ đại, thái cổ, trung sinh, nguyên sinh và hiện đại
C. Thái cổ, trung sinh, nguyên sinh, động vật và thực vật
D. Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật.
Câu 10: Quá trình biệt hóa của các loại pr thường xuyên xảy ra bên trong tế bào. Sau khi
được biệt hóa, các sản phẩm pr sẽ được vận chuyển đến vị trí đích khác nhau để thực hiện
chức năng, hoặc có thể được xuất ra khỏi tế bào. Những bộ phận nào của tế bào tham gia
việc vận chuyển pr ra khỏi tế bào
A. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào
B. Riboxom, bộ máy Golgi, túi tiếtm màng tế bào
C. Bộ máy Goigi, túi tiết, màng tế bào
D. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào
Câu 11: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử pr sẽ đi qua. ...... rồi
mới được xuất ra khỏi tế bào” A. Không bào B. Ti thể C. Trung thể D. Bộ máy Golgi
Câu 12: Dưới tác động của enzim hoặc nhiệt độ, đường Saccharose bị thủy phân sẽ cho
những sản phẩm đường đơn: A. Galactose B. Galactose và fructose C. Glucose D. Glucose và Fructose
Câu 13: Một pr có nguồn gốc thực vật được gọi là colchicine có thể được sử dụng để gây
độc cho các tế bào bằng cách ngăn chặn sự hình thành các trục chính. Điều nào sau đây sẽ
dẫn đến nếu colchicine được thêm vào một mẫu tế bào trong G2?
A. Các nhiễm sắc thể sẽ phân tách nhưng trong một mô hình rối loạn
B. Các tế bào sẽ không thể bắt đầu M và ở lại G2
C. Các nhiễm sắc thể sẽ cuộn và rút ngắn nhưng không có trục chính để gắn vào
D. Các tế bào sẽ chết ngay lập tức
Câu 14: Cho các đặc điểm sau: (1) Hệ thống nội màng (2) khung xương tế bào (3) Các
bào quan có màng bao bọc (4) Riboxom và các hạt dự trữ. Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15: Hô hấp là một quá trình chuyển hóa vật chất quan trọng xảy ra trong tế bào sống
đồng thời cung cấp năng lượng cho tế bào. Quá trình hô hấp xảy ra gồm 2 pha. Đầu tiên là
pha đường phân xảy ra và kết quả thu được là hợp chất có chứa 3C ( acid pyruvic). Sau
giai đoạn đường phân, acid pyruvic được chuyển hóa thành axetyl – CoA và được phân giải tiếp ở đâu?
A. Màng ngoài của ti thể B. Trong bộ máy Golgi C. Trong Matrix D. Trong các Riboxom
Câu 16: Trong tế bào, lưới nội chất hạt đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
B. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
C. Tổng hợp pr tiết ra ngoài và pr cấu tạo nên màng tế bào
D. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
Câu 17: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm
dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
C. Cấu trúc của nhân tế bào
D. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
Câu 18: Vào cuối mỗi giai đoạn của các chu kỳ tế bào cyclins kích hoạt Cdks trong giai
đoạn đó là bất hoạt không thể phục hồi theo đó các cơ chế sau đây?
A. Tiêu hủy bằng phân giải pr trong một proteasome B. Dephosphorytation C. Ubiqutinytation D. Nhiều phosphoryl hóa
Câu 19: Trong quá trình phát triển cá thể của ếch phải trải qua một giai đoạn quan biến
đổi hình thái quan tọng và biến dạng thành ếch, đó là sự trưởng thành của nòng nọc. Khi
nòng nọc đã trưởng thành, nó sẽ tự đứt đuôi để biến dạng thành ếch. Quá trình này không
phải do các tế bào tự biến đổi mà do các thế bào thừa tự hủy diệt theo một quy trình đã
định sẵn. Bào quan nào sau đây chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi? A. Lưới nội chất B. Lysosome C. Bộ máy Golgi D. Riboxom
Câu 20: Một cyclin cụ thể được gọi là cyclin E tạo thành phức chất với Cdk 2 ( kinase phụ
thuộc cyclin 2). Sự phức tạp này rất quan trọng đối với sự phát triển của tế bào từ G1
thành pha S của chu kỳ tế bào. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Lượng cyclin E tự do là lớn nhất trong pha S
B. Lượng Cdk 2 miễn phí lớn hơn trong G1 so với pha S
C. Lượng Cdk 2 miễn phí là lớn nhất trong G1
D. Lượng cyclin E tự do cao nhất trong G1