Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích môn Kinh tế vi mô | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là:hộ gia dình và hãng kinh doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ..Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
38 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích môn Kinh tế vi mô | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là:hộ gia dình và hãng kinh doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ..Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

44 22 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48599919
CHƯƠNG 1
CÂU 1: Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích.
Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là: hộ gia dình và hãng kinh
doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Hộ gia đình sở hữu yếu tsản xuất y sử dụng hàng hóa, dịch vụ các hãng kinh doanh
sản xuất ra.
Mô hình đem cho ta một cách nhìn giản đơn về cách thức tổ chức các giao dịch kinh tế diễn
ra giữa hộ gia đình và hãng kinh doanh trong nền kinh tế.
Mô hình bỏ qua nhiều chi tiết mà đối với mục đích khác là rất quan trọng . Một mô hình phức
tạp hơn và thực tế hơn về vòng chu chuyển bao gồm cả chính phủ và nước ngoài . Song, mô
hình đơn giản y cũng đủ để ta hiểu khái quát về cách thức tổ chức của nền kinh tế . Nhờ
tính đơn giản y của chúng ta thể duy về cách thức gắn kết các biện pháp của
nền kinh tế với nhau.
CÂU 2: Phân tích đường PPF
KN: Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF ) là đường mô tả mức sản xuất cao nhất mà nền
kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào nhất định và một trình độ công nghệ sẵn có. Nó
cho biết khả năng sản xuất khác nhau mà một nền kinh tế có thể lựa chọn.
Đô thị
+) Điểm nằm trên đường PPF là điểm sản xuất có hiệu quả vì đã sử dụng hết nguồn lực.
lOMoARcPSD| 48599919
A, B, C: điểm sx hiệu quả
F: điểm không thể thực hiện
G: điểm sx không hiệu quả
Ý nghĩa đường PPF:
+)Phản ánh trình độ sx và CN hiện có
+) Phản ánh phân bố nguồn lực 1 cách có hiệu quả
+) Phản ánh chi phí hội, cho thấy CPCH của hàng hóa này nhờ vào việc đo lường trong
giới hạn của hàng hóa khác.
+) Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch chuyển ra ngoài.
CHƯƠNG 2
CÂU 1: Viết phương trình đường cầu . Giải thích tại sao 1 đường cầu của một hàng hóa điển hình
lại có độ dốc âm.
Phương trình đường cầu: Q
D
=a
0
-
a
1
P
P
D
= b
0
b
1
Q (trong đó: b
0
=¿ , a a
0
1
b
0
=¿
a
1
1)
Đường cầu độ dốc âm do 2
do:
-Mối quan hệ giữa P và Q
D
là tỉ lệ nghịch: được giải thích qua 2 hiệu ứng:
+) Hiệu ứng thay thế : khi giá hàng hóa X tăng, người tiêu dùng có xu hướng chuyển
sang những hàng hóa khác có tính năng tương tự để thay thế Q
X
giảm.
+) Hiệu ứng thu nhập : Khi thu nhập không đổi , P
X
tăng , người tiêu dùng thấy mình
nghèo đi nên tiêu dùng hàng hóa X ít đi Q
X
giảm.
lOMoARcPSD| 48599919
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần, lợi ích cận biên của việc tiêu dùng một hàng
hóa, dịch vụ xu hướng giảm dần khi lượng hàng hóa đó đươc dùng nhiều hơn trong
một kì nhất định.
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu.
Tiêu chí
Lượng cầu Q
D
Cầu D
KN
1 con số cụ thể nhưng chỉ ý
nghĩa khi có quan hệ với mức giá
Là số lượng hàng hóa và dịch vụ
người tiêu dùng muốn mua
khả năng mua các mức giá
khác nhau như thế nào trong 1
khoảng thời gian nhất định với các
điều kiện khác không đổi.
Yếu tố tác
động
P
x
thay đổi, các yếu tố ngoài giá
không đổi
P
X
không đổi, một trong các yếu tố
ngoài giá thay đổi.
Biểu hiện
Sự dịch chuyển của các điểm cầu
trên 1 đường cầu cố định
Có sự dịch chuyển của đường cầu
Đồ thị
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận biên sản
xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai? Tại sao?
Đúng. Vì: tổng thặng dư = thặng dư tiêu dùng + thặng dư sản xuất.
+) Thặng tiêu dùng (CS): khoản chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả với
giá người tiêu dùng thực trả.
+) Thặng dư sản xuất (PS): là khoản chênh lệch giữa giá nhà sản xuất nhận được với chi phí
cận biên (MC) để sản xuất ra hàng hóa đó.
CS = giá NTD sẵn sàng trả - giá NTD thực trả
lOMoARcPSD| 48599919
PS = giá NSX nhận được – MC
Mà giá NTD thực trả = giá NSX nhận được
CS + PS = giá NTD sẵn sàng trả - MC
Vậy tổng thặnglà chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận biên
sản xuất ra hàng hóa.
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm sử dụng
khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CP cấm sử dụng : tác động đến NSX làm giảm
lượng cung
CP khuyên không sử dụng: tác động đến NTD
làm giảm lượng cầu.
Đường cung dịch chuyển sang trái, P tăng, Q
giảm, đường cầu không thay đổi
Đường cầu dịch chuyển sang trái, P giảm,
Q giảm, đường cung không thay đổi
CÂU 5: Trên một đường cầu tuyến tính , hệ số co giãn của cầu theo giá (E¿¿ P
D
)¿ phải độ đốc
của đường cầu không? Tại sao? -PT đường cầu: Q
D
=a
0
- a
1
P
P
D
= b
0
- b
1
Q (trong đó: b
0
=¿ ,
a a
0
1
b
1
=¿
a
1
1)
1
->Độ dốc đường cầu :
a
1 ¿b
1
=¿. Các điểm khác nhau trên đường cầu có độ dốc như nhau
Ta có : E
D
P
= = : = X
E
D
P
= -a
1
.P/Q
lOMoARcPSD| 48599919
Vậy hệ số co giãn của cầu theo giá không phải độ dốc của đường cầu tuyến tính.
CÂU 6: Vận dụng thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy ra: Được mùa
điều xấu đối với thu nhập của người nông dân . Cho biết biện pháp chính phủ đưa ra để giải quyết
vấn đề này .
Độ co giãn của cầu theo giá (E
D
P
) chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NTD trước
những biến động về giá.
E
D
P
= =
Do nông sản là mặt hàng thiết yếu nên 0< |E
D
P
| <1 Cầu về nông sản không đổi , đường cầu
giữ nguyên
Ban đầu thị trường cân bằng tại điểm E
0
(P
0
,Q
0
) . Do được mùa , cung nông sản tăng , đường
cung dịch chuyển sang phải S
0
S
1
Nếu mức giá vẫn duy trì ở P
0
, lượng cung ở Q
1
lớn hơn lượng cầu ở Q
0
dẫn đến dư nông sản.
Do đó, buộc người nông phải hạ giá xuống cho đến khi thị trường đạt trạng thái cân bằng mới
là E
1
Lúc này giá cân bằng giảm, P
0
P
1
, sản lượng tăng : Q
0
Q
1
Thu nhập của người nông dân là TR =P.Q .Mà P -> TR
Do giá cân bằng giảm nên nông dân phải bán ra với giá thấp hơn , thu được ít lợi nhuận hơn
điều xấu đối với nông dân
Biện pháp của chính phủ: áp đặt giá sàn P
f
:
Giá sàn (P
f
): là mức giá cho phép tối thiểu của hàng hóa, dịch vụ, giá cả của hàng dịch vụ cụ
thể không được phép thấp hơn, bảo vệ lợi ích nhà sx.
Khi dư thừa nông sản người nông dân giảm giá từ P
0
P
1
để đạt thị trường cân bằng mới của
thị trường . Để bảo vệ lợi ích của người nông dân , chính phủ đưa ra P
f
để người nông dân
bảo toàn nông sản với giá không được thấp hơn P
f
.
lOMoARcPSD| 48599919
Khi có P
f
một phần CS chuyển sang PS làm lợi ích người tiêu dùng tăng lên.
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu (E
D
I
, E
D
X, PY
)
Co giãn của cầu theo thu nhập (E
D
I
) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của người tiêu dùng
trước những biến động về thu nhập.
E
D
I
= = X
-Phân loại hàng hóa theo E
D
I
:
+)E
D
I
> 0 : Hàng hóa thông thường: E
D
I
> 1: hàng hóa xa xỉ
E
D
I
< 1: hàng hóa thiết yếu
+) E
D
I
< 0 : Hàng hóa thứ cấp
+) E
D
I
= 0 : Hàng hóa không có mối quan hệ với thu nhập.
Co giãn của cầu theo giá cả của hàng hóa có liên quan (E
D
X , PY
) : Là chỉ số phản ánh mức độ
phản ứng của người tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ X với sự biến đổi của hàng hóa dịch vụ liên
quan Y.
EDX , PY= = X
Phân loại hàng hóa theo E
D
X , PY
:
+) E
D
X , PY
> 0 : hàng thay thế +) E
D
X
, PY
nhỏ hơn 0 : hàng bổ sung
+) E
D
X , PY
= 0: hàng không liên quan
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO? Giải thích hệ số
co giãn khác độ dốc đường cầu như thế nào?
lOMoARcPSD| 48599919
Phương pháp xác định co giãn PAPO gồm 3 bước :
+) B1: Xác định tiếp tuyến đối với đường cầu tại điểm P là điểm xđ hệ số co giãn.
+)B2 : Xác định giao điểm của tiếp tuyến trên với trục hoành và trục tung là A × O.
Hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu :
EDP
Độ dốc đường cầu
+) E
D
P
=
+) Là một số tương đối
+) khác nhau tại mọi điểm
+) tan α
CÂU 9: Phân tích tác động của việc chính phủ quyết định giá trần (P
C
)
Giá trần (P
C
) là giá cho phép tối đa của một hàng hóa, dịch vụ Mục đích : bảo vệ lợi
ích cho người tiêu dùng
+) Giá trần đưa ra khi giá thị trường lên quá cao
+)
B3: Giá trị hệ số co giãn tại P = = E
D
P
lOMoARcPSD| 48599919
+) giá trần thấp hơn giá cân bằng
Tác động của giá trần :
+) Giá trần thấp hơn giá cân bằng sgiúp người tiêu dùng mua được hàng hóa, đặc biệt
người nghèo .
+) Làm lượng cung và cầu không cân đối với nhau , gây ra hiện tượng thiếu hụt
+)Làm giảm tổng lượng cung
+) Làm giảm tổng thăng dư của xã hội , gây DWL
CÂU 10: Tại sao chính phủ quyết định giá trần ( giá sàn) thì có lợi cho nhóm người này và có hại
cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do NSX (NTD) gây ra không? Tại sao ?
Quyết định giá trần (P
C
): Trả lời giống câu 9 và thêm kết luận :
Khi gtrần (P
C
) : 1 phần của PS chuyển sang cho CS làm PS giảm . Vậy khi áp
dụng giá trần thì
làm lợi cho NTD, hại cho NSX, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL.
Quyết định giá sàn (P
f
):
KN: P
f
là mức giá tối thiểu cho phép của 1 hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của NSX
Tác động:
+) khuyến khích NSX tiếp tục cung ứng
+) Làm cung và cầu không cân đối với nhau ,gây ra hiện tượng dư thừa
+) Làm giảm tổng lượng cầu
lOMoARcPSD| 48599919
+) Làm giảm tổng lợi ích XH, gây ra DWL
Chưa có P
f
P
f
+) CS = 1+2+ 4
+) PS = 3+5
+)NB =1+2+3+4+5
+) CS =1
+) PS =2+3
+) DWL = 4+5
+) NB =1+2+3
Khi có P
f
, 1 phần CS chuyển sang PS làm CS tăng,
VẬY khi áp giá sàn thì làm lợi cho NSX, hại cho NTD, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL CÂU
11: DWL Là gì? Tại sao P
C
đưa đến DWL cho XH?
DWL (khoản mất không) phần tổn thất ích của XH, xuất hiện khi CP áp dụng chính
sách kiểm soát giá hoặc do thuế gây ra.
Giá trần (P
C
) gây DWL cho XH vì khi áp đặt giá trần sẽ làm :
+) Lượng cung giảm từ Q
0
Q
S
+) Lượng cầu tăng từ : Q
0
Q
D
Gây thiếu hụt thị trường
Lợi ích NSX và NTD bị giảm xuống, NB giảm, gây ra DWL cho XH .
lOMoARcPSD| 48599919
Chưa có P
C
P
C
+) CS = 1+4
+) PS = 2+3+5
+) NB = 1+2+3+4+5
+) CS =1+2
+) PS =3
+) DWL = 4+5
+) NB =1+2+3
CÂU 12: Trình bày ND, phương pháp tính co dãn E
D
P
khoảng?
Độ co dãn của cầu theo giá (E
D
P
) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của NTD trước những
biến động về giá : E
D
P
=
Hệ số co dãn khoảng hệ số co dãn trên 1 khoảng hữu hạn nào đó của đường cầu
Phương pháp tính: phương pháp trung điểm
E
D
P
(AB) = = x
lOMoARcPSD| 48599919
= X = x
CÂU 13: Cách xđ đường cầu của 1 loại hàng hóa điển hình.
Có 3 cách xác định :
+) C1: xác định dựa vào biểu cầu, phương trình đường cầu
+) C2: dựa vào hệ số co dãn của cầu
+) C3: Đường lợi ích cận biên MU = (D )
CÂU 14: So sánh DWL khi chính phủ áp đặt giá sàn giữa không mua với mua hết sản phẩm dư.
Giá sàn là mức giá cho phép tối thiểu của một loại hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của
NSX.
Chưa có P
f
P
f
, không mua
P
f
, mua hết
CS = 1+2+4
PS = 3+5
NB = 1+2+3+4+5
DWL = 0
CS = 1
PS = 2+3
NB = 1+2+3
DWL = 4+5
CS = 1
PS =2+3+4+5+6
G = 4+5+6+7
NB = CS + PS G
= 1+2+3-7
DWL = 4+5+7
Trong đó: G là số trên chính phủ bỏ ra mua hàng hóa , dịch vụ dư thừa:
G =( Q
S
Q
D
) x P
f
Khi chính phủ mua hàng hóa dư thừa, DWL lớn hơn.
lOMoARcPSD| 48599919
CÂU 15: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến E
S
P
Độ co giãn của cung theo giá chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NSX trước những
biến động về giá.
CT: E
S
P
=
Phân loại:
+) E
S
P
= : cung co giãn hoàn toàn
+) E
S
P
= 0: cung hoàn toàn không co giãn
+) E
S
P
> 1: cung co giãn nhiều
+) E
S
P
< 1: cung co giãn ít
+)E
S
P
= 1 : cung co giãn đơn vị
Các yếu tố ảnh hưởng đến E
S
P
:
+) Khả năng linh hoạt của người bán trong việc thay đổi lượng hàng hóa mà họ sản xuất hoặc
khả năng mở rộng sản phẩm.
+) Khoảng thời gian: thời gian ngắn hạn < thời gian dài hạn
CÂU 16: Tại sao thuế gây ra mất không cho xã hội ? Yếu tố nào xác định quy mô DWL?
Thuế gây mất không vì :
+) Người mua phải trả giá cao hơn, dẫn đến tiêu dùng ít hơn
+) Người bán nhận được giá thấp hơn, dẫn đến sản xuất ít hơn Thuế
làm thay đổi hành vi của NSX và NTD , làm giảm quy mô thị trường Làm
NTD và NSX không nhận được lợi ích từ thương mại.
Ví dụ: Phân tích trường hợp chính phủ đánh thuế NTD
CP đánh thuế làm thay đổi lượng cầu, NTD có lượng cầu thấp hơn tại mọi mức giá
Đường cầu D dịch sang trái : D D
t
- Lúc này tại trạng thái cb mới có: P giảm, Q giảm làm giảm quy mô thị trường
lOMoARcPSD| 48599919
Chưa có t
Có t
CS = 1+2+5
PS = 3+4+6
NB = 1+2+3+4+5+6
CS = 1
PS = 4
NB = 1+4
DWL = 0
DWL = 5+6
T = 2+3
Vậy khi có thuế thì CS giảm, PS giảm và xuất hiện DWL
Yếu tố xác định quy mô DWL : E
S
P
, E
D
P
Trường hợp 1: cầu co giãn ít |E
D
P
| < 1
Trường hợp 2: cầu co giãn nhiều |E
D
P
| >1
lOMoARcPSD| 48599919
Ta có : t
1
= t
2
nhưng E
D
P1
, E
D
P2
=> DWL
1
< DWL
2
Vậy: |E
D
P
| < 1 DWL nhỏ
|E
D
P
| >1 DWL lớn
Trường hợp 3: Cung co giãn ít |E
D
P
| < 1
Trường hợp 4: Cung co giãn nhiều |E
D
P
| >1
Ta có : t
3
= t
4
nhưng E
S
P3
< E
S
P4
nên DWL
3
< DWL
4
Vậy : E
S
P
< 1: DWL nhỏ
E
S
P
> 1: DWL lớn
CÂU 17: Trình bày, rút ra kết luận về việc tác động của đánh thuế đến hiệu quả của thị trường?
(Có cách trả lời giống câu: Phân biệt sự khác, giống nhau về tác động của việc đánh thuế vào NSX
và NTD đến hiệu quả thi trường).
Thuế đánh vào NSX: làm thay đổi lượng cung
lOMoARcPSD| 48599919
+) NSX sản xuất hàng hóa ít hơn tại mọi mức giá, làm đường cung dịch chuyển sang
trái: S S
t
Thuế đánh vào NTD: làm thay đổi lượng cầu
+) NTD mua hàng hóa ít hơn tại mọi mức giá, làm đường cầu dịch chuyển sang trái
D D
t
+) Lúc này tại điểm cân bằng mới: P giảm, Q giảm giảm quy mô thị trường
Chưa có t
Có t
CS = 1+2+5
PS = 3+4+6
NB = 1+2+3+4+5+6
CS = 1
PS = 4
NB = 1+4
T = 2+3
DWL = 5+6
+)
Lúc này, tại điểm cân bằng mới: P tăng,
Q giảm
Chưa có t
Có t
CS = 1+2+5
PS = 3+4+6
NB = 1+2+3+4+5+6
CS = 1
PS = 4
NB = 1+4
DWL = 5+6
T = 2+3
Khi có thuế thì CS giảm, PS giảm,
làm giảm tổng lợi ích XH, xuất hiện DWL.
lOMoARcPSD| 48599919
Khi có thuế : CS giảm, PS giảm làm tổng lợi ích XH giảm , xuất hiện DWL.
KẾT LUẬN:
+) Đánh thuế vào NSX hay NTD đều tương đương nhau: dịch chuyển vị trí tương đối của đường
cung hoặc cầu.
+) CP đều thu được mức thuế như nhau
+) Thuế cản trở hoạt động của thị trường: số lượng trao đổi giảm
+) Tại điểm cân bằng mới: NSX nhận được ít hơn, NTD phải trả giá cao hơn
+) NSX và NTD chia sẻ gánh nặng thuế
+) Tạo ra DWL
+) Việc đánh thuế vào NSX hay NTD khác nhau ở chỗ :
. Đánh thuế NTD: NTD nộp thuế
. Đánh thuế NSX: NSX nộp thuế
CÂU 18: Nhân tố tác động đến việc phân chia gánh nặng thuế ( E
S
P
, E
D
P
) Gánh
nặng thuế thường có xu hướng nghiêng về thị trường kém co giãn:
+) Cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều, NSX phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá, NTD ít phản
ứng NTD ít sự lựa chọn khó bỏ thị trường Chịu nhiều thuế hơn.
+) Cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn: NTD phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá, NSX ít phản
ứng NSX ít sự lựa chọn, khó bỏ thị trường chịu nhiều thuế hơn.
TH1: cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều TH2: cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn
lOMoARcPSD| 48599919
tD > tS tD < tS
CHƯƠNG 3
CÂU 1: Phân tích điểm lựa chọn tối ưu tiếp cận đường bàng quan và đường ngân sách.
Đường bàng quan cho biết các tập hợp hàng tiêu dùng khác nhau nhưng cùng mức thỏa
mãn như nhau.
Đường ngân sách hình tả các cách kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau NTD
thể mua được với cùng mức thu nhập và giá cả nhất định.
lOMoARcPSD| 48599919
Điểm tiêu dùng tối ưu điểm tại đó đường NS tiếp tuyến với đường bàng quan. Tại điểm
này, độ dốc đường NS trùng với độ dốc đường bàng quan.
Điều kiện lựa chọn tối ưu của NTD (Quy tắc tối đa hóa lợi ích):
MU
x
P
x
MU
x
MU
y
=
hay
=
MU y P y Px Py
CHƯƠNG 4
CÂU 1: Hàm sản xuất là gì? Hàm sản xuất ngắn hạn khác hàm sản xuất dài hạn như thế nào?
Hàm sản xuất là mối quan hệ kĩ thuật biểu thị lượng hàng hóa tối đa có thể thu được nhờ các
kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với 1 trình độ công nghệ nhất định.
CT: Q=f (x
1
, x
2
,…, x
n
)
Hàm sản xuất dài hạn: trong dài hạn cả 2 yếu tố đầu vào đều có thể biến đổi
Q=f ( K ,L)
Hàm sản xuất ngắn hạn: chỉ có 1 yếu tố đầu vào thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên. Trong
ngắn hạn, hàm sản xuất là 1 hàm biến theo L:
CÂU 2: Hàm Cobb-Douglas đặc biệt: Q=a.K
α
. L
1−α
Chứng minh rằng : a) α=E
K
Q
,1−α=E
L
Q
b) MP của 1 yếu tố tỉ lệ với AP của yếu tố đó
a) +) EQK=¿ %%Q
K ¿ QQ : KK ¿
∆∆QK . QK
EQK =Q'( K).QK ¿α .a. Kα1.L1−α . QK ¿ α.a. KQα . L1−α ¿α . QQ ¿α
lOMoARcPSD| 48599919
+) EQL=¿ %%Q L ¿ Q L . QL
E
Q
L
=Q(
'
L
)
.
Q
L ¿(1−α).a.K α . Lα .
Q
L 1−α . a. Kα
Q
. L1−α ¿1−α
=¿ ( )
Q
L
Q
'
( L)
=a. (1−α) .K
α
. L
α
b) MP
L
=¿ ¿ L
Q
L α α
AP
L
=¿ ¿a. K .L
L
MP
L
a. (1α ). K
α
.L
α
AP
L
¿
a. K
α
. L
α
¿1−α
MP
L
tỷ lệ thuận với AP
L
CM tương tự với AP
K
MP
K
CÂU 3: Trình bày phương pháp xđ hàm sản xuất có hiệu suất theo quy mô.
Hàm sản xuất mối quan hệ thuật, biểu thị lượng hàng hóa tối đa thu được nhờ các kết
hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với 1 trình độ công nghệ nhất định.
Hiệu suất theo quy mô: Q=a.K
α
. L
β
%Q
α+β=¿
% ( K ,L)
+) α+β > 1: Hiệu suất tăng theo quy mô
+) α+β < 1: Hiệu suất giảm theo quy mô
lOMoARcPSD| 48599919
+) α+β = 1: Hiệu suất không đổi theo quy mô
CÂU 4: Vì sao đường bàng quan cùng hình dạng với đường đồng lượng?
Đường bàng quan (U)
Đường đồng lượng (Q)
Khái niệm
đường cho biết các cách kết hợp
hàng tiêu dùng khác nhau nhưng cùng
đem lại mức thỏa mãn như nhau.
đường tả các cách kết hợp các
yếu tố đầu vào (K, L) khác nhau nhưng
cùng đem lại mức sản lượng như nhau.
Đồ thị
Tính chất
+) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Các đường bàng quan cao hơn thể
hiện mức lợi ích cao hơn.
+) Các đường bàng quan không cắt
nhau.
+) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Các đường đồng lượng cao hơn thể
hiện mức sản lượng cao hơn.
+) Các đường đồng lượng không cắt
nhau.
Độ dốc
Y
+) CT: < 0
X
+) Độ dốc khác nhau tại mọi điểm
+) Đo trên khoảng hữu hạn
+) Từ trái qua phải: độ dốc giảm dần.
K
+) CT: < 0
L
+) Độ dốc khác nhau tại mọi điểm
+) Đo trên khoảng hữu hạn
+) Từ trái qua phải: độ dốc giảm dần.
Y MU
K MP
| 1/38

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 CHƯƠNG 1
CÂU 1: Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích.
• Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là: hộ gia dình và hãng kinh
doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Hộ gia đình sở hữu yếu tố sản xuất này và sử dụng hàng hóa, dịch vụ các hãng kinh doanh sản xuất ra.
• Mô hình đem cho ta một cách nhìn giản đơn về cách thức tổ chức các giao dịch kinh tế diễn
ra giữa hộ gia đình và hãng kinh doanh trong nền kinh tế.
• Mô hình bỏ qua nhiều chi tiết mà đối với mục đích khác là rất quan trọng . Một mô hình phức
tạp hơn và thực tế hơn về vòng chu chuyển bao gồm cả chính phủ và nước ngoài . Song, mô
hình đơn giản này cũng đủ để ta hiểu khái quát về cách thức tổ chức của nền kinh tế . Nhờ
tính đơn giản này của nó mà chúng ta có thể tư duy về cách thức gắn kết các biện pháp của nền kinh tế với nhau.
CÂU 2: Phân tích đường PPF
• KN: Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF ) là đường mô tả mức sản xuất cao nhất mà nền
kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào nhất định và một trình độ công nghệ sẵn có. Nó
cho biết khả năng sản xuất khác nhau mà một nền kinh tế có thể lựa chọn. • Đô thị
+) Điểm nằm trên đường PPF là điểm sản xuất có hiệu quả vì đã sử dụng hết nguồn lực. lOMoAR cPSD| 48599919
A, B, C: điểm sx hiệu quả
F: điểm không thể thực hiện
G: điểm sx không hiệu quả Ý nghĩa đường PPF:
+)Phản ánh trình độ sx và CN hiện có
+) Phản ánh phân bố nguồn lực 1 cách có hiệu quả
+) Phản ánh chi phí cơ hội, cho thấy CPCH của hàng hóa này nhờ vào việc đo lường trong
giới hạn của hàng hóa khác.
+) Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch chuyển ra ngoài. CHƯƠNG 2
CÂU 1: Viết phương trình đường cầu . Giải thích tại sao 1 đường cầu của một hàng hóa điển hình lại có độ dốc âm.
• Phương trình đường cầu: QD =a0 - a1 P 1
PD = b0 – b1 Q (trong đó: b0=¿ , a a01 b0=¿ a 1)
• Đường cầu có độ dốc âm do 2 lí do:
-Mối quan hệ giữa P và QD là tỉ lệ nghịch: được giải thích qua 2 hiệu ứng:
+) Hiệu ứng thay thế : khi giá hàng hóa X tăng, người tiêu dùng có xu hướng chuyển
sang những hàng hóa khác có tính năng tương tự để thay thế QX giảm.
+) Hiệu ứng thu nhập : Khi thu nhập không đổi , P tăng , người tiêu dùng thấy mình X
nghèo đi nên tiêu dùng hàng hóa X ít đi Q giảm. X lOMoAR cPSD| 48599919
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần, lợi ích cận biên của việc tiêu dùng một hàng
hóa, dịch vụ có xu hướng giảm dần khi lượng hàng hóa đó đươc dùng nhiều hơn trong một kì nhất định.
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu. Tiêu chí Lượng cầu QD Cầu D
Là 1 con số cụ thể nhưng chỉ có ý Là số lượng hàng hóa và dịch vụ
nghĩa khi có quan hệ với mức giá
mà người tiêu dùng muốn mua và
có khả năng mua ở các mức giá KN
khác nhau như thế nào trong 1
khoảng thời gian nhất định với các
điều kiện khác không đổi. Yếu tố tác
Px thay đổi, các yếu tố ngoài giá PX không đổi, một trong các yếu tố động không đổi ngoài giá thay đổi. Biểu hiện
Sự dịch chuyển của các điểm cầu Có sự dịch chuyển của đường cầu
trên 1 đường cầu cố định Đồ thị
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận biên sản
xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai? Tại sao?
Đúng. Vì: tổng thặng dư = thặng dư tiêu dùng + thặng dư sản xuất.
+) Thặng dư tiêu dùng (CS): là khoản chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả với
giá người tiêu dùng thực trả.
+) Thặng dư sản xuất (PS): là khoản chênh lệch giữa giá nhà sản xuất nhận được với chi phí
cận biên (MC) để sản xuất ra hàng hóa đó.
CS = giá NTD sẵn sàng trả - giá NTD thực trả lOMoAR cPSD| 48599919
PS = giá NSX nhận được – MC
Mà giá NTD thực trả = giá NSX nhận được
CS + PS = giá NTD sẵn sàng trả - MC
Vậy tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận biên sản xuất ra hàng hóa.
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm sử dụng và
khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CP cấm sử dụng : tác động đến NSX làm giảm CP khuyên không sử dụng: tác động đến NTD lượng cung làm giảm lượng cầu.
Đường cung dịch chuyển sang trái, P tăng, Q Đường cầu dịch chuyển sang trái, P giảm,
giảm, đường cầu không thay đổi
Q giảm, đường cung không thay đổi
CÂU 5: Trên một đường cầu tuyến tính , hệ số co giãn của cầu theo giá (E¿¿ PD)¿ có phải độ đốc
của đường cầu không? Tại sao? -PT đường cầu: QD =a0 - a1P
PD = b0 - b1 Q (trong đó: b0=¿ , a a0 1 1 b1=¿ a 1) −1
->Độ dốc đường cầu : a1 ¿−b1=¿. Các điểm khác nhau trên đường cầu có độ dốc như nhau Ta có : EDP = = : = X EDP = -a1.P/Q lOMoAR cPSD| 48599919
Vậy hệ số co giãn của cầu theo giá không phải độ dốc của đường cầu tuyến tính.
CÂU 6: Vận dụng lí thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy ra: Được mùa là
điều xấu đối với thu nhập của người nông dân . Cho biết biện pháp chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề này .
• Độ co giãn của cầu theo giá (ED ) là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NTD trước P
những biến động về giá. EDP = =
• Do nông sản là mặt hàng thiết yếu nên 0< |EDP | <1 Cầu về nông sản không đổi , đường cầu giữ nguyên
• Ban đầu thị trường cân bằng tại điểm E
) . Do được mùa , cung nông sản tăng , đường 0 (P0 ,Q0
cung dịch chuyển sang phải S0S1
• Nếu mức giá vẫn duy trì ở P , lượng cung ở Q 0
1 lớn hơn lượng cầu ở Q0 dẫn đến dư nông sản.
Do đó, buộc người nông phải hạ giá xuống cho đến khi thị trường đạt trạng thái cân bằng mới là E1
Lúc này giá cân bằng giảm, P , sản lượng tăng : Q 0P1 0Q1
• Thu nhập của người nông dân là TR =P.Q
.Mà P -> TR
Do giá cân bằng giảm nên nông dân phải bán ra với giá thấp hơn , thu được ít lợi nhuận hơn
điều xấu đối với nông dân
• Biện pháp của chính phủ: áp đặt giá sàn Pf :
• Giá sàn (Pf ): là mức giá cho phép tối thiểu của hàng hóa, dịch vụ, giá cả của hàng dịch vụ cụ
thể không được phép thấp hơn, bảo vệ lợi ích nhà sx.
• Khi dư thừa nông sản người nông dân giảm giá từ P0 P1 để đạt thị trường cân bằng mới của
thị trường . Để bảo vệ lợi ích của người nông dân , chính phủ đưa ra Pf để người nông dân
bảo toàn nông sản với giá không được thấp hơn Pf . lOMoAR cPSD| 48599919
⇒ Khi có Pf một phần CS chuyển sang PS làm lợi ích người tiêu dùng tăng lên.
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu (EDI , EDX, P ) Y
• Co giãn của cầu theo thu nhập (ED ) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của người tiêu dùng I
trước những biến động về thu nhập. EDI = = X
-Phân loại hàng hóa theo EDI:
+)ED > 0 : Hàng hóa thông thường: I
EDI > 1: hàng hóa xa xỉ
EDI < 1: hàng hóa thiết yếu
+) EDI < 0 : Hàng hóa thứ cấp
+) EDI = 0 : Hàng hóa không có mối quan hệ với thu nhập.
• Co giãn của cầu theo giá cả của hàng hóa có liên quan (EDX , P ) : Là chỉ số phản ánh mức độ Y
phản ứng của người tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ X với sự biến đổi của hàng hóa dịch vụ liên quan Y. EDX , PY= = X
• Phân loại hàng hóa theo EDX , P : Y
+) EDX , P > 0 : hàng thay thế +) ED Y X
, P nhỏ hơn 0 : hàng bổ sung Y
+) EDX , P = 0: hàng không liên quan Y
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO? Giải thích hệ số
co giãn khác độ dốc đường cầu như thế nào? lOMoAR cPSD| 48599919
• Phương pháp xác định co giãn PAPO gồm 3 bước :
+) B1: Xác định tiếp tuyến đối với đường cầu tại điểm P là điểm xđ hệ số co giãn.
+)B2 : Xác định giao điểm của tiếp tuyến trên với trục hoành và trục tung là A × O.
+) B3: Giá trị hệ số co giãn tại P = = E D P
• Hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu : EDP Độ dốc đường cầu +) EDP = +) tan α
+) Là một số tương đối
+) Là một số tuyệt đối
+) khác nhau tại mọi điểm
+) Bằng nhau tại mọi điểm luôn âm
CÂU 9: Phân tích tác động của việc chính phủ quyết định giá trần (PC)
• Giá trần (PC) là giá cho phép tối đa của một hàng hóa, dịch vụ
Mục đích : bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng
+) Giá trần đưa ra khi giá thị trường lên quá cao lOMoAR cPSD| 48599919
+) giá trần thấp hơn giá cân bằng
Tác động của giá trần :
+) Giá trần thấp hơn giá cân bằng sẽ giúp người tiêu dùng mua được hàng hóa, đặc biệt là người nghèo .
+) Làm lượng cung và cầu không cân đối với nhau , gây ra hiện tượng thiếu hụt
+)Làm giảm tổng lượng cung
+) Làm giảm tổng thăng dư của xã hội , gây DWL
CÂU 10: Tại sao chính phủ quyết định giá trần ( giá sàn) thì có lợi cho nhóm người này và có hại
cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do NSX (NTD) gây ra không? Tại sao ?
• Quyết định giá trần (P ): Trả lời giống câu 9 và thêm kết luận : C
Khi có giá trần (P ) : 1 phần của PS chuyển sang cho CS làm PS giảm . Vậy khi áp C
dụng giá trần thì làm lợi cho NTD, hại cho NSX, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL.
• Quyết định giá sàn (Pf ):
• KN: Pf là mức giá tối thiểu cho phép của 1 hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của NSX Tác động:
+) khuyến khích NSX tiếp tục cung ứng
+) Làm cung và cầu không cân đối với nhau ,gây ra hiện tượng dư thừa
+) Làm giảm tổng lượng cầu lOMoAR cPSD| 48599919
+) Làm giảm tổng lợi ích XH, gây ra DWL Chưa có PfPf +) CS = 1+2+ 4 +) CS =1 +) PS = 3+5 +) PS =2+3 +)NB =1+2+3+4+5 +) DWL = 4+5 +) NB =1+2+3
Khi có Pf , 1 phần CS chuyển sang PS làm CS tăng,
VẬY khi áp giá sàn thì làm lợi cho NSX, hại cho NTD, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL CÂU
11: DWL Là gì? Tại sao PC đưa đến DWL cho XH?
• DWL (khoản mất không) là phần tổn thất vô ích của XH, xuất hiện khi CP áp dụng chính
sách kiểm soát giá hoặc do thuế gây ra.
• Giá trần (P ) gây DWL cho XH vì khi áp đặt giá trần sẽ làm : C
+) Lượng cung giảm từ Q0QS
+) Lượng cầu tăng từ : Q0QD
⇒ Gây thiếu hụt thị trường
⇒ Lợi ích NSX và NTD bị giảm xuống, NB giảm, gây ra DWL cho XH . lOMoAR cPSD| 48599919 Chưa có PCPC +) CS = 1+4 +) CS =1+2 +) PS = 2+3+5 +) PS =3 +) NB = 1+2+3+4+5 +) DWL = 4+5 +) NB =1+2+3
CÂU 12: Trình bày ND, phương pháp tính co dãn EDP khoảng?
• Độ co dãn của cầu theo giá (ED ) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của NTD trước những P
biến động về giá : EDP =
• Hệ số co dãn khoảng là hệ số co dãn trên 1 khoảng hữu hạn nào đó của đường cầu
Phương pháp tính: phương pháp trung điểm EDP(AB) = = x lOMoAR cPSD| 48599919 = X = x
CÂU 13: Cách xđ đường cầu của 1 loại hàng hóa điển hình. Có 3 cách xác định :
+) C1: xác định dựa vào biểu cầu, phương trình đường cầu
+) C2: dựa vào hệ số co dãn của cầu
+) C3: Đường lợi ích cận biên MU = (D )
CÂU 14: So sánh DWL khi chính phủ áp đặt giá sàn giữa không mua với mua hết sản phẩm dư.
• Giá sàn là mức giá cho phép tối thiểu của một loại hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của NSX. Chưa có PfPf , không mua Có Pf , mua hết CS = 1+2+4 CS = 1 CS = 1 PS = 3+5 PS = 2+3 PS =2+3+4+5+6 NB = 1+2+3+4+5 NB = 1+2+3 G = 4+5+6+7 DWL = 0 DWL = 4+5 NB = CS + PS – G = 1+2+3-7 DWL = 4+5+7
Trong đó: G là số trên chính phủ bỏ ra mua hàng hóa , dịch vụ dư thừa: G =( QS – QD ) x Pf
⇒ Khi chính phủ mua hàng hóa dư thừa, DWL lớn hơn. lOMoAR cPSD| 48599919
CÂU 15: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến ESP
• Độ co giãn của cung theo giá là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NSX trước những biến động về giá. • CT: ESP = Phân loại:
+) ESP = : cung co giãn hoàn toàn
+) ESP = 0: cung hoàn toàn không co giãn
+) ESP > 1: cung co giãn nhiều
+) ESP < 1: cung co giãn ít
+)ESP = 1 : cung co giãn đơn vị
• Các yếu tố ảnh hưởng đến ESP:
+) Khả năng linh hoạt của người bán trong việc thay đổi lượng hàng hóa mà họ sản xuất hoặc
khả năng mở rộng sản phẩm.
+) Khoảng thời gian: thời gian ngắn hạn < thời gian dài hạn
CÂU 16: Tại sao thuế gây ra mất không cho xã hội ? Yếu tố nào xác định quy mô DWL?
• Thuế gây mất không vì :
+) Người mua phải trả giá cao hơn, dẫn đến tiêu dùng ít hơn
+) Người bán nhận được giá thấp hơn, dẫn đến sản xuất ít hơn Thuế
làm thay đổi hành vi của NSX và NTD , làm giảm quy mô thị trường Làm
NTD và NSX không nhận được lợi ích từ thương mại.
Ví dụ: Phân tích trường hợp chính phủ đánh thuế NTD
• CP đánh thuế làm thay đổi lượng cầu, NTD có lượng cầu thấp hơn tại mọi mức giá
Đường cầu D dịch sang trái : D Dt
- Lúc này tại trạng thái cb mới có: P giảm, Q giảm làm giảm quy mô thị trường lOMoAR cPSD| 48599919 Chưa có t Có t CS = 1+2+5 CS = 1 PS = 3+4+6 PS = 4 NB = 1+2+3+4+5+6 NB = 1+4 DWL = 0 DWL = 5+6 T = 2+3
Vậy khi có thuế thì CS giảm, PS giảm và xuất hiện DWL • • • •
• Yếu tố xác định quy mô DWL : ESP, EDP
Trường hợp 1: cầu co giãn ít |EDP| < 1
Trường hợp 2: cầu co giãn nhiều |EDP| >1 lOMoAR cPSD| 48599919
Ta có : t1 = t2 nhưng EDP1 , EDP2 => DWL1 < DWL2
Vậy: |EDP| < 1 DWL nhỏ
|EDP| >1 DWL lớn
Trường hợp 3: Cung co giãn ít |EDP| < 1
Trường hợp 4: Cung co giãn nhiều |EDP| >1
Ta có : t3 = t4 nhưng ESP3 < ESP4 nên DWL3 < DWL4
Vậy : ESP < 1: DWL nhỏ ES > 1: DWL lớn P
CÂU 17: Trình bày, rút ra kết luận về việc tác động của đánh thuế đến hiệu quả của thị trường?
(Có cách trả lời giống câu: Phân biệt sự khác, giống nhau về tác động của việc đánh thuế vào NSX
và NTD đến hiệu quả thi trường).
• Thuế đánh vào NSX: làm thay đổi lượng cung lOMoAR cPSD| 48599919
+) NSX sản xuất hàng hóa ít hơn tại mọi mức giá, làm đường cung dịch chuyển sang trái: S St
+) Lúc này, tại điểm cân bằng mới: P tăng, Q giảm Chưa có t Có t CS = 1+2+5 CS = 1 PS = 3+4+6 PS = 4 NB = 1+2+3+4+5+6 NB = 1+4 DWL = 5+6 T = 2+3
⇒ Khi có thuế thì CS giảm, PS giảm, làm giảm tổng lợi ích XH, xuất hiện DWL.
• Thuế đánh vào NTD: làm thay đổi lượng cầu
+) NTD mua hàng hóa ít hơn tại mọi mức giá, làm đường cầu dịch chuyển sang trái D Dt
+) Lúc này tại điểm cân bằng mới: P giảm, Q giảm giảm quy mô thị trường Chưa có t Có t CS = 1+2+5 CS = 1 PS = 3+4+6 PS = 4 NB = 1+2+3+4+5+6 NB = 1+4 T = 2+3 DWL = 5+6 lOMoAR cPSD| 48599919
Khi có thuế : CS giảm, PS giảm làm tổng lợi ích XH giảm , xuất hiện DWL. • KẾT LUẬN:
+) Đánh thuế vào NSX hay NTD đều tương đương nhau: dịch chuyển vị trí tương đối của đường cung hoặc cầu.
+) CP đều thu được mức thuế như nhau
+) Thuế cản trở hoạt động của thị trường: số lượng trao đổi giảm
+) Tại điểm cân bằng mới: NSX nhận được ít hơn, NTD phải trả giá cao hơn
+) NSX và NTD chia sẻ gánh nặng thuế +) Tạo ra DWL
+) Việc đánh thuế vào NSX hay NTD khác nhau ở chỗ :
. Đánh thuế NTD: NTD nộp thuế
. Đánh thuế NSX: NSX nộp thuế
CÂU 18: Nhân tố tác động đến việc phân chia gánh nặng thuế ( ESP, EDP ) Gánh
nặng thuế thường có xu hướng nghiêng về thị trường kém co giãn:
+) Cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều, NSX phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá, NTD ít phản
ứng NTD ít sự lựa chọn khó bỏ thị trường Chịu nhiều thuế hơn.
+) Cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn: NTD phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá, NSX ít phản
ứng NSX ít sự lựa chọn, khó bỏ thị trường chịu nhiều thuế hơn.
TH1: cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều TH2: cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn lOMoAR cPSD| 48599919 tD > tS tD < tS CHƯƠNG 3
CÂU 1: Phân tích điểm lựa chọn tối ưu tiếp cận đường bàng quan và đường ngân sách.
• Đường bàng quan cho biết các tập hợp hàng tiêu dùng khác nhau nhưng có cùng mức thỏa mãn như nhau.
• Đường ngân sách là mô hình mô tả các cách kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà NTD có
thể mua được với cùng mức thu nhập và giá cả nhất định. lOMoAR cPSD| 48599919
• Điểm tiêu dùng tối ưu là điểm tại đó đường NS tiếp tuyến với đường bàng quan. Tại điểm
này, độ dốc đường NS trùng với độ dốc đường bàng quan.
• Điều kiện lựa chọn tối ưu của NTD (Quy tắc tối đa hóa lợi ích): MU x Px MU x MU y = hay = MU y P y Px Py CHƯƠNG 4
CÂU 1: Hàm sản xuất là gì? Hàm sản xuất ngắn hạn khác hàm sản xuất dài hạn như thế nào?
• Hàm sản xuất là mối quan hệ kĩ thuật biểu thị lượng hàng hóa tối đa có thể thu được nhờ các
kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với 1 trình độ công nghệ nhất định.
• CT: Q=f (x1, x2,…, xn)
• Hàm sản xuất dài hạn: trong dài hạn cả 2 yếu tố đầu vào đều có thể biến đổi
Q=f ( K ,L)
• Hàm sản xuất ngắn hạn: chỉ có 1 yếu tố đầu vào thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên. Trong
ngắn hạn, hàm sản xuất là 1 hàm biến theo L:
CÂU 2: Hàm Cobb-Douglas đặc biệt: Q=a.K α . L1−α
Chứng minh rằng : a) α=E Q Q
K ,1−α=EL
b) MP của 1 yếu tố tỉ lệ với AP của yếu tố đó
a) +) EQK=¿ %%∆Q∆
K ¿ ∆QQ : ∆KK ¿ ∆∆QK . QK
EQK =Q'( K).QK ¿α .a. Kα−1.L1−α . QK ¿
α.a. KQα . L1−α ¿α . QQ ¿α lOMoAR cPSD| 48599919
+) EQL=¿ %%∆Q∆ L ¿ ∆Q∆ L . QL . EQ '
L =Q( L) QL ¿(1−α).a.K α . Lα . QL 1−α . a.
KαQ . L1−α ¿1−α =¿ ( ) ∆Q L
Q'( L)=a. (1−α) .K α . Lα
b) MPL=¿ ¿ ∆ L Q L α α APL=¿ ¿a. K .L L MP L
a. (1−α ). Kα .Lα
APL ¿ a. Kα . L α ¿1−α
MPL tỷ lệ thuận với APL
CM tương tự với APKMPK
CÂU 3: Trình bày phương pháp xđ hàm sản xuất có hiệu suất theo quy mô.
• Hàm sản xuất là mối quan hệ kĩ thuật, biểu thị lượng hàng hóa tối đa thu được nhờ các kết
hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với 1 trình độ công nghệ nhất định.
• Hiệu suất theo quy mô: Q=a.K α . Lβ %∆Q α+β=¿ %( K ,L)
+) α+β > 1: Hiệu suất tăng theo quy mô
+) α+β < 1: Hiệu suất giảm theo quy mô lOMoAR cPSD| 48599919
+) α+β = 1: Hiệu suất không đổi theo quy mô
CÂU 4: Vì sao đường bàng quan cùng hình dạng với đường đồng lượng? Đường bàng quan (U)
Đường đồng lượng (Q) Khái niệm
Là đường cho biết các cách kết hợp Là đường mô tả các cách kết hợp các
hàng tiêu dùng khác nhau nhưng cùng yếu tố đầu vào (K, L) khác nhau nhưng
đem lại mức thỏa mãn như nhau.
cùng đem lại mức sản lượng như nhau. Đồ thị Tính chất
+) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Các đường bàng quan cao hơn thể +) Các đường đồng lượng cao hơn thể
hiện mức lợi ích cao hơn.
hiện mức sản lượng cao hơn.
+) Các đường bàng quan không cắt
+) Các đường đồng lượng không cắt nhau. nhau. Độ dốc ∆Y ∆ K +) CT: < 0 +) CT: < 0 ∆ X ∆L
+) Độ dốc khác nhau tại mọi điểm
+) Độ dốc khác nhau tại mọi điểm
+) Đo trên khoảng hữu hạn
+) Đo trên khoảng hữu hạn
+) Từ trái qua phải: độ dốc giảm dần. +) Từ trái qua phải: độ dốc giảm dần. −∆Y MU∆ K MP