Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
17 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

44 22 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG
Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,
FPT Digiworld
HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Duy
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN:
Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh - 22107127
1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy tiềm năng
to lớn của những công cụ này trong việc phân tích trình bày dữ liệu. Do đó, chúng tôi
quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài báo cáo kết quả tài
chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau áp dụng
các phương pháp tìm kiếm xử số liệu sau:
Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa
Xử số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc
Tên thành viên
Phân công
Tiến độ
Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp
thông tin, làm file Excel
100%
Nguyễn Hoàng Thoại Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp
thông tin, làm file Excel
100%
1
2 Mục lục
1 Trích yếu 3
2 Mục lục...........................................................................................................4
3 Danh mục ảnh...................................................................................................
3 Phương pháp tìm kiếm phân tích dữ liệu...................................................5
4 lược về 3 công ty:......................................................................................8
4.1 Digiworld:................................................................................................ 8
4.2 FPT Retail:............................................................................................... 8
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)...................................................................... 8
5 Nội dung:........................................................................................................8
5.1 Hoạt động kinh doanh:.............................................................................8
5.1.1 Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ:.......................... 8
5.1.2 Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.........................................................9
5.2 Tình hình tài chính:................................................................................10
5.2.1 Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)...........................10
5.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):.................................. 11
5.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):................................12
5.2.4 Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):......................................13
5.2.5 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):...................................................14
6 Kết luận:....................................................................................................... 16
7 Tham khảo:...................................................................................................16
2
DANH MỤC ẢNH
3 Phương pháp tìm kiếm phân tích dữ liệu:
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web dán link dữ liệu đã được copy vào
3
- Chọn bảng phù hợp ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới làm như mẫu
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 trong vòng 5 năm vào
chung 1 sheet:
Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 trong vòng 5 năm
+ Thêm một cột (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot
để xử
+ Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng
4
Hình 3. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 lược về 3 công ty:
4.1 Digiworld:
Digiworld, tin thân là Công ty Hoàng Phương, được thành lp vào năm 1997,
tr i 195 Nguy s t n Thái Bình, Ph ng Nguyườ n Thái Bình, Qun 1, Thành
ph H Chí Minh. Digiworld công ty tiên phong trong lĩnh vc cung cp các
gi ti pháp phân phi đin t i Vit Nam.
Vi uy tín và kinh nghim dày dn, Digiworld đã tr thành đi tác tin c y c a
h giơn 30 thương hiu công ngh hàng đu thế i, cung cp dch v phát trin th
trường và phân phi chính thc ti Vit Nam.
Năm 2015, Digiworld chính thc niêm yết trên S Giao dch Chng khoán
TP.HCM (HOSE) vi chng khoán "DGW". Đây ct mc quan trng
đánh du s phát trin vượt bc và khng đnh v th dế n đ u c a Digiworld
trong ngành phân phi đin t Vit Nam.
Ngoài ra, Digiworld còn vinh d được lt Top 50 Thương hiu giá tr nht Vi t
Nam do Brand Finance bình chn, khng đnh giá tr thương hiu và uy tín c a
Digiworld trên th tr ng.ườ
5
4.2 FPT Retail:
Thành lp t năm 2012, FPT Retail (FRT) công ty liên kết ca Tp đoàn FPT
Vi vt Nam, chuyên bán l các sn phm công ngh i hai thương hiu uy tín:
FPT Shop và F.Studio By FPT. Sau mt thp k n l c không ngng, FPT
Retail đã gt hái được nhng thành tu n tượng:
- Th ph n máy tính xách tay: Đng đu Vit Nam.
- Th ph n đi n tho i: Đng th 2 Vit Nam.
- H th r c.ng ca hàng ph ng 63 tnh thành ph trên toàn qu
- Công ty C phn Dược phm Long Châu, công ty con ca FPT Retail,
cũng đt được thành công vang di trong lĩnh vc bán l d m.ược ph
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)
một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây
một tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị
phần của Thế giới di động chiếm 25% doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh
vực này vào năm 2014. Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh
sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy
xanh Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu của công ty cổ phần Thế giới di
động.
5 Nội dung:
5.1 Hoạt động kinh doanh:
5.1.1 Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ:
Doanh thu một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh.
Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Việc tạo ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính
không phải chịu nhiều gánh nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh
tranh hơn so với đối thủ. Các doanh nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa
doanh thu giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, thước đo phản
ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu
cao giúp doanh nghiệp:
6
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp
doanh nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu đảm bảo hoạt động
suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp
khả năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất
kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường
thu hút khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu kiểm soát chi phí hợp mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát
triển bền vững gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
3 doanh nghiệp từ 2017-2021
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn
2017-2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT
DGW. Doanh thu của MWG xu hướng tăng đều đặn theo từng năm chưa
dấu hiệu chững lại.
7
FRT DGW sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
2017-2019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp
này xấp xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội tiềm năng tăng trưởng cao. FRT DGW cần nỗ lực nhiều hơn để
thu hẹp khoảng cách với MWG trong tương lai.
5.1.2 Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi lợi nhuận ròng, chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Đây phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thuế
phải nộp cho nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí
sản xuất, kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được
nhiều khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời
cao, tạo ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp
khả năng thanh toán các khoản vay, đầu phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần
gia tăng giá trị cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ
đông thông qua cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả
hoạt động giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao
hiệu quả quản lý, tối ưu hóa chi phí gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận
sau thuế cao nhất, góp phần phát triển bền vững tạo lợi ích cho các bên liên
quan.
8
Biểu đồ 2. Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu
được trong 5 năm mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua
từng năm. Vào cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế.
FRT lại mức tăng trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm
2020 đã khiến cho tình hình kinh doanh của FRT trở nên không ổn định khi
9
phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều này thể dẫn đến việc FRT phải sử
dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình kinh doanh vào năm sau, nếu
không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối thủ còn lại.
5.2 Tình hình tài chính:
5.2.1 Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) tỷ suất lợi nhuận doanh
nghiệp thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi
nhuận gộp thể hiện được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng
Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh
nghiệp với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp thể xác định
được chỗ đứng cho mình đang đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp thể tìm cách tăng doanh thu hoặc
cắt giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà
đầu sẽ dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài
chính, tiềm năng tăng trưởng phát triển của doanh nghiệp.
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm:
MWG sẽ doanh nghiệp tiến độ vượt bậc trong phần lợi
nhuận, 2021 tăng 5,67 so với năm 2017
FRT tăng 1,9 so với 2017
DGW tăng 0,2 so với 2017
10
MWG đã làm rất tốt trong việc tăng lợi nhuận của mình. Vượt xa với 2
doanh nghiệp còn lại.
5.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
ROS (Return On Sale) tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, cho
biết cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức tính ROS:
ROS = 100% x Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
Ý nghĩa:
ROS càng lớn, càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả
năng sinh lời cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sử
dụng hiệu quả chi phí.
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3
doanh nghiệp.
Nhìn chung,
MWG doanh nghiệp hoạt động tốt nhất trong 3 doanh
nghiệp. Bằng chứng khi chỉ số ROS của họ lớn nhất tăng đều cho
đến năm 2021.
DGW cũng tương tự với chỉ số ROS tăng đều qua các năm,
tuy rằng phần trăm trong 2017 ít nhất trong 3 doanh nghiệp.
FRT từ 2017-2020 đã một khoảng thời gian hoạt động
xấu, nhưng từ giai đoạn 2020-2021, họ đã vực dậy tăng chỉ số ROS
một cách mạnh mẽ.
MWG, DGW 2 doanh nghiệp giữ vững phong độ qua 5 năm.
11
5.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Return On
Equity ROE) thước đo hiệu quả tài chính được tính bằng cách chia thu nhập
ròng cho vốn chủ sở hữu của cổ đông.
Công thức tính ROE:
ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu trung bình của cổ đông.
vốn của sở hữu của cổ đông = tài sản của công ty các khoản nợ, nên
ROE thể được coi lợi nhuận của tài sản ròng.
ROE được coi một thước đo mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty để tạo ra lợi nhuận.
Ý nghĩa:
ROE được coi thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả sử dụng tài
sản để tạo ra lợi nhuận của một công ty. ROE ổn định tăng theo thời gian
nghĩa một công ty rất giỏi trong việc tạo ra giá trị cho cổ đông bởi họ
biết cách tái đầu thu nhập của mình một cách khôn ngoan để tăng năng
suất lợi nhuận. Ngược lại, nếu ROE giảm nghĩa ban lãnh đạo đang
đưa ra các quyết định kém về tái đầu vốn vào các tài sản không tạo ra lợi
nhuận.
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
thể thấy từ năm 2017 - 2020, MWG FRT hai doanh nghiệp
chỉ số ROE bị giảm dần, cho thấy trong thời gian này, hai doanh nghiệp không
hoạt động tốt. Cho đến khoảng năm 2020-2021, doanh nghiệp cho thấy khả
năng vực dậy một cách mạnh mẽ.
Riêng DGW thì trong khoảng từ năm 2017-2021, doanh nghiệp phát triển
đều không xu hướng bị giảm. Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động một cách
rất tốt trơn tru.
12
5.2.4 Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):
D/E Debt to Equity Ratio là phần trăm giữa vốn doanh nghiệp huy động
từ hoạt động cho vay với khoản vốn chủ sở hữu. Đây tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu, được sử dụng để đánh giá đòn bẩy tài chính của công ty. Đồng thời
thước đo quan trọng để bản thân doanh nghiệp tự nhìn nhận đánh giá năng
lực tài chính của mình, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, biện pháp ứng phó kịp thời.
Công thức tính D/E
D/E = Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
Trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp sẽ trình bày chi tiết về hai
khoản nợ phải trả vốn chủ sở hữu. Mặc chúng đều nằm trong mục nguồn
vốn nhưng lại những đặc điểm khác nhau, nhà đầu nên phân tích mối quan
hệ để đánh giá lại cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
Sử dụng D/E nhà đầu đánh giá được khả năng tài chính cấu trúc
tài chính của một doanh nghiệp.
Tỷ lệ D/E cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để tài trợ
cho hoạt động kinh doanh. Nếu D/E liên tục cao trong một thời gian dài cho
thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp khó khăn. Nếu D/E thấp thể hiện nguồn
vốn cho hoạt động của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu dồi dào, nợ thấp, không
chịu nhiều áp lực tài chính đang kinh doanh hiệu quả.
thể thấy ràng chỉ số D/E của FRT đang mức cao hơn cả MWG
lẫn.
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu.
13
DGW MWG xu hướng tăng lên theo từng năm. Đến năm 2021, nợ
vay của FRT đã hơn gấp 3 lần vốn chủ sở hữu, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ
của FRT thực sự không hiệu quả vào phụ thuộc khá nhiều vào đòn bẩy tài chính.
Trong khi đó, MWG DGW đang ổn định về mặt tài chính với mức D/E chỉ
dao động xung quanh 121% 62,7%.
5.2.5 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):
Chỉ số EPS viết tắt của Earnings Per Share (Thu nhập trên mỗi cổ
phiếu), hay của các cổphần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường
đông, sau khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử
dụng như một chỉ báo về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Công thức tính EPS
EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi)/ Lượng cổ phiếu
bình quân đang lưu hành
Để tính chỉ số EPS bản của một doanh nghiệp, bạn sẽ cần đến bảng
cân đối kế toán báo cáo kết quả kinh doanh để thu nhặt các số liệu cần thiết
sau:
Khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành.
Chi trả cổ tức ưu đãi (nếu có).
Lợi nhuận sau thuế.
Ý nghĩa:
EPS thường được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả khả thi khi đầu
1 cổ phiếu nào đó. Cụ thể, ý nghĩa của chỉ số lợi nhuận trên mỗi cổ phần
như sau:
EPS phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hiện
tại như thế nào, đang lãi hay lỗ, mức lãi bao nhiêu? Từ đó, nhà đầu
đưa ra quyết định nên đầu chứng khoán này hay không?
Chỉ số EPS dùng để so sánh các doanh nghiệp trong cùng 1
lĩnh vực để chọn cổ phiếu tiềm năng nhất.
Giá trị EPS còn được sử dụng để tính toán các chỉ số tài
chính quan trọng khác như: P/E hay ROE để định giá cổ phiếu.
14
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần.
thể thấy, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần của MWG xu hướng
tăng đều qua các năm từ 2,000 (VND) lên gần 11,000 (VND) chỉ sau 4 năm.
Còn đối với DGW thì vẫn giữ ổn định mức dao động trong 8,000 -10,000
(VND). Đối với FRT trong giai đoạn đầu từ 2017-2020, giá trị thu nhập trên
mỗi cổ phần giảm xuống gần như bằng 0 chỉ trong vòng 4 năm. Sang năm 2021,
chỉ số EPS tăng đột biến lên đến 6,000 (VND) cho mỗi cổ phần. Một phần do
sau đại dịch Covid-19 nhu cầu về làm việc học tập trực tuyến tăng mạnh dẫn
đến sự gia tăng doanh số một cách chóng mặt.
6 Kết luận:
Tóm lại, từ những phân tích đã thực hiện, nhóm chúng tôi nhận định rằng
MWG đang ưu thế vượt trội nhất, tiếp theo DGW. Chúng tôi
nhận thấy tiềm năng phát triển của MWG sẽ còn kéo dài trong tương lai.
Với vị thế doanh nghiệp bán lẻ chiếm thị phần số 1 tại Việt Nam, MWG
dự kiến sẽ tiếp tục dẫn đầu trong thời gian dài. Việc MWG mở rộng sang
các chuỗi cửa hàng nhà thuốc, chuỗi cửa hàng AVA sự xuất hiện của cửa
hàng Erablue tại thị trường Indonesia cho thấy MWG sẽ còn phát triển
hình kinh doanh trong tương lai gần. Đây hứa hẹn sẽ một cổ phiếu rất
đáng đầu tư.
THAM KHẢO
Kiểm toán Thành Nam (2021). Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt Ratio).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://kiemtoanthanhnam.com/ty-so-no-tren-tong-tai-san-debt-ratio.html.
15
Chinh Nguyễn (2021), Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://www.webketoan.vn/roa.html
Bùi Tuấn An (2023), ROE gì? Công thc tính ch s ROE trên báo cáo tài
chính.
Truy cp ngày 18/6/2024, t :
https://luatminhkhue.vn/roe-la-gi.aspx
Tuấn Trần (2022), EPS gì? Hướng dẫn áp dụng EPS trong đầu tư.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://govalue.vn/eps-la-gi/
MWG, Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thế giới Di động.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu-chung
FPT, Về FPT.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ
https://fpt.com/vi/ve-fpt
Digiworld, Về Digiworld
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://digiworld.com.vn/ve-digiworld
16
| 1/17

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động, FPT và Digiworld HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Lê Duy THÀNH VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh - 22107127 1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel và Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy tiềm năng
to lớn của những công cụ này trong việc phân tích và trình bày dữ liệu. Do đó, chúng tôi
quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài báo cáo kết quả tài chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau và áp dụng
các phương pháp tìm kiếm và xử lý số liệu sau:
● Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa
● Xử lý số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc Tên thành viên Phân công Tiến độ Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp 100% thông tin, làm file Excel Nguyễn Hoàng Thoại Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp 100% thông tin, làm file Excel 1 2 Mục lục 1 Trích yếu 3
2 Mục lục...........................................................................................................4
3 Danh mục ảnh...................................................................................................
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu...................................................5
4 Sơ lược về 3 công ty:......................................................................................8
4.1 Digiworld:................................................................................................ 8
4.2 FPT Retail:............................................................................................... 8
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)...................................................................... 8
5 Nội dung:........................................................................................................ 8
5.1 Hoạt động kinh doanh:.............................................................................8 5.1.1
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................... 8 5.1.2
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.........................................................9
5.2 Tình hình tài chính:................................................................................ 10 5.2.1
Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)...........................10 5.2.2
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):.................................. 11 5.2.3
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):................................12 5.2.4
Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):......................................13 5.2.5
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):...................................................14
6 Kết luận:....................................................................................................... 16
7 Tham khảo:...................................................................................................16 2 DANH MỤC ẢNH
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu:
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web và dán link dữ liệu đã được copy vào 3
- Chọn bảng phù hợp và ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới và làm như mẫu
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm vào chung 1 sheet:
Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm
+ Thêm một cột Mã (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot để xử lý
+ Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng 4
Hình 3. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 Sơ lược về 3 công ty: 4.1 Digiworld:
Digiworld, tiền thân là Công ty Hoàng Phương, được thành lập vào năm 1997,
có trụ sở tại 195 Nguyễn Thái Bình, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành
phố Hồ Chí Minh. Digiworld là công ty tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các
giải pháp phân phối điện tử tại Việt Nam.
Với uy tín và kinh nghiệm dày dặn, Digiworld đã trở thành đối tác tin cậy của
hơn 30 thương hiệu công nghệ hàng đầu thế giới, cung cấp dịch vụ phát triển thị
trường và phân phối chính thức tại Việt Nam.
Năm 2015, Digiworld chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán "DGW". Đây là cột mốc quan trọng
đánh dấu sự phát triển vượt bậc và khẳng định vị thế dẫn đầu của Digiworld
trong ngành phân phối điện tử Việt Nam.
Ngoài ra, Digiworld còn vinh dự được lọt Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt
Nam do Brand Finance bình chọn, khẳng định giá trị thương hiệu và uy tín của
Digiworld trên thị trường. 5 4.2 FPT Retail:
Thành lập từ năm 2012, FPT Retail (FRT) là công ty liên kết của Tập đoàn FPT
Việt Nam, chuyên bán lẻ các sản phẩm công nghệ với hai thương hiệu uy tín:
FPT Shop và F.Studio By FPT. Sau một thập kỷ nỗ lực không ngừng, FPT
Retail đã gặt hái được những thành tựu ấn tượng:
- Thị phần máy tính xách tay: Đứng đầu Việt Nam.
- Thị phần điện thoại: Đứng thứ 2 Việt Nam. -
Hệ thống cửa hàng phủ rộng 63 tỉnh thành phố trên toàn quốc.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Long Châu, công ty con của FPT Retail,
cũng đạt được thành công vang dội trong lĩnh vực bán lẻ dược phẩm. 4.3
Thế Giới Di Động (MWG)
Là một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây là
một tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số và điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị
phần của Thế giới di động chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh
vực này vào năm 2014. Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh
sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy
xanh và Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu của công ty cổ phần Thế giới di động. 5 Nội dung: 5.1
Hoạt động kinh doanh:
5.1.1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh.
Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh
nghiệp. Việc tạo ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính và
không phải chịu nhiều gánh nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh
tranh hơn so với đối thủ. Các doanh nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa
doanh thu và giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, là thước đo phản
ánh hiệu quả sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu cao giúp doanh nghiệp: 6
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp
doanh nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu tư và đảm bảo hoạt động suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp
có khả năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất và
kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường và thu hút khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu và kiểm soát chi phí hợp lý là mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát
triển bền vững và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
3 doanh nghiệp từ 2017-2021
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn
2017-2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT và
DGW. Doanh thu của MWG có xu hướng tăng đều đặn theo từng năm và chưa
có dấu hiệu chững lại. 7
FRT và DGW có sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
2017-2019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp
này xấp xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội và tiềm năng tăng trưởng cao. FRT và DGW cần nỗ lực nhiều hơn để
thu hẹp khoảng cách với MWG trong tương lai.
5.1.2 Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Đây là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí và thuế phải nộp cho nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản lý chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí
sản xuất, kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được
nhiều khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời
cao, tạo ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp có
khả năng thanh toán các khoản vay, đầu tư và phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần
gia tăng giá trị cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ
đông thông qua cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả
hoạt động và giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao
hiệu quả quản lý, tối ưu hóa chi phí và gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận
sau thuế cao nhất, góp phần phát triển bền vững và tạo lợi ích cho các bên liên quan. 8
Biểu đồ 2. Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, có thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu
được trong 5 năm và có mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua
từng năm. Vào cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế.
FRT lại có mức tăng trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm
2020 đã khiến cho tình hình kinh doanh của FRT trở nên không ổn định khi 9
phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều này có thể dẫn đến việc FRT phải sử
dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình kinh doanh vào năm sau, nếu
không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối thủ còn lại. 5.2
Tình hình tài chính:
5.2.1 Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) là tỷ suất lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi
nhuận gộp thể hiện được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh
nghiệp với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xác định
được chỗ đứng cho mình đang ở đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp có thể tìm cách tăng doanh thu hoặc
cắt giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà
đầu tư sẽ dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài
chính, tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm: ●
MWG sẽ là doanh nghiệp có tiến độ vượt bậc trong phần lợi
nhuận, 2021 tăng 5,67 so với năm 2017 ● FRT tăng 1,9 so với 2017 ● DGW tăng 0,2 so với 2017 10
→ MWG đã làm rất tốt trong việc tăng lợi nhuận của mình. Vượt xa với 2 doanh nghiệp còn lại.
5.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
ROS (Return On Sale) là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, cho
biết cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính ROS:
ROS = 100% x Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần Ý nghĩa:
ROS càng lớn, càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả
năng sinh lời cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả chi phí.
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3 doanh nghiệp. Nhìn chung, ●
MWG là doanh nghiệp hoạt động tốt nhất trong 3 doanh
nghiệp. Bằng chứng là khi chỉ số ROS của họ lớn nhất và tăng đều cho đến năm 2021. ●
DGW cũng tương tự với chỉ số ROS tăng đều qua các năm,
tuy rằng có phần trăm trong 2017 ít nhất trong 3 doanh nghiệp. ●
FRT từ 2017-2020 đã có một khoảng thời gian hoạt động
xấu, nhưng từ giai đoạn 2020-2021, họ đã vực dậy và tăng chỉ số ROS một cách mạnh mẽ.
→ MWG, DGW là 2 doanh nghiệp giữ vững phong độ qua 5 năm. 11
5.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE là tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Return On
Equity – ROE) là thước đo hiệu quả tài chính được tính bằng cách chia thu nhập
ròng cho vốn chủ sở hữu của cổ đông. Công thức tính ROE:
ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu trung bình của cổ đông.
Vì vốn của sở hữu của cổ đông = tài sản của công ty – các khoản nợ, nên
ROE có thể được coi là lợi nhuận của tài sản ròng.
ROE được coi là một thước đo mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty để tạo ra lợi nhuận. Ý nghĩa:
ROE được coi là thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả sử dụng tài
sản để tạo ra lợi nhuận của một công ty. ROE ổn định và tăng theo thời gian
có nghĩa là một công ty rất giỏi trong việc tạo ra giá trị cho cổ đông bởi vì họ
biết cách tái đầu tư thu nhập của mình một cách khôn ngoan để tăng năng
suất và lợi nhuận. Ngược lại, nếu ROE giảm có nghĩa là ban lãnh đạo đang
đưa ra các quyết định kém về tái đầu tư vốn vào các tài sản không tạo ra lợi nhuận.
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
Có thể thấy từ năm 2017 - 2020, MWG và FRT là hai doanh nghiệp có
chỉ số ROE bị giảm dần, cho thấy trong thời gian này, hai doanh nghiệp không
hoạt động tốt. Cho đến khoảng năm 2020-2021, doanh nghiệp cho thấy khả
năng vực dậy một cách mạnh mẽ.
Riêng DGW thì trong khoảng từ năm 2017-2021, doanh nghiệp phát triển
đều và không có xu hướng bị giảm. Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động một cách rất tốt và trơn tru. 12
5.2.4 Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):
D/E – Debt to Equity Ratio là phần trăm giữa vốn doanh nghiệp huy động
từ hoạt động cho vay với khoản vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu, được sử dụng để đánh giá đòn bẩy tài chính của công ty. Đồng thời là
thước đo quan trọng để bản thân doanh nghiệp tự nhìn nhận và đánh giá năng
lực tài chính của mình, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, có biện pháp ứng phó kịp thời. Công thức tính D/E
D/E = Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
Trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp sẽ trình bày chi tiết về hai
khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Mặc dù chúng đều nằm trong mục nguồn
vốn nhưng lại có những đặc điểm khác nhau, nhà đầu tư nên phân tích mối quan
hệ để đánh giá lại cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Ý nghĩa:
Sử dụng D/E nhà đầu tư đánh giá được khả năng tài chính và cấu trúc
tài chính của một doanh nghiệp.
Tỷ lệ D/E cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để tài trợ
cho hoạt động kinh doanh. Nếu D/E liên tục cao trong một thời gian dài cho
thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp khó khăn. Nếu D/E thấp thể hiện nguồn
vốn cho hoạt động của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu dồi dào, nợ thấp, không
chịu nhiều áp lực tài chính và đang kinh doanh có hiệu quả.
Có thể thấy rõ ràng là chỉ số D/E của FRT đang ở mức cao hơn cả MWG lẫn.
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu. 13
DGW và MWG có xu hướng tăng lên theo từng năm. Đến năm 2021, nợ
vay của FRT đã hơn gấp 3 lần vốn chủ sở hữu, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ
của FRT thực sự không hiệu quả vào phụ thuộc khá nhiều vào đòn bẩy tài chính.
Trong khi đó, MWG và DGW đang ổn định về mặt tài chính với mức D/E chỉ
dao động xung quanh 121% và 62,7%.
5.2.5 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):
Chỉ số EPS là viết tắt của Earnings Per Share (Thu nhập trên mỗi cổ
phiếu), hay phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường của các cổ
đông, sau khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử
dụng như một chỉ báo về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Công thức tính EPS
EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi)/ Lượng cổ phiếu
bình quân đang lưu hành
Để tính chỉ số EPS cơ bản của một doanh nghiệp, bạn sẽ cần đến bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh để thu nhặt các số liệu cần thiết sau: ●
Khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành. ●
Chi trả cổ tức ưu đãi (nếu có). ● Lợi nhuận sau thuế. Ý nghĩa:
EPS thường được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả và khả thi khi đầu
tư 1 cổ phiếu nào đó. Cụ thể, ý nghĩa của chỉ số lợi nhuận trên mỗi cổ phần như sau: ●
EPS phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hiện
tại như thế nào, đang lãi hay lỗ, mức lãi là bao nhiêu? Từ đó, nhà đầu tư
đưa ra quyết định có nên đầu tư mã chứng khoán này hay không? ●
Chỉ số EPS dùng để so sánh các doanh nghiệp trong cùng 1
lĩnh vực để chọn mã cổ phiếu tiềm năng nhất. ●
Giá trị EPS còn được sử dụng để tính toán các chỉ số tài
chính quan trọng khác như: P/E hay ROE để định giá cổ phiếu. 14
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần.
Có thể thấy, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần của MWG có xu hướng
tăng đều qua các năm từ 2,000 (VND) lên gần 11,000 (VND) chỉ sau 4 năm.
Còn đối với mã DGW thì vẫn giữ ổn định ở mức dao động trong 8,000 -10,000
(VND). Đối với mã FRT trong giai đoạn đầu từ 2017-2020, giá trị thu nhập trên
mỗi cổ phần giảm xuống gần như bằng 0 chỉ trong vòng 4 năm. Sang năm 2021,
chỉ số EPS tăng đột biến lên đến 6,000 (VND) cho mỗi cổ phần. Một phần là do
sau đại dịch Covid-19 nhu cầu về làm việc và học tập trực tuyến tăng mạnh dẫn
đến sự gia tăng doanh số một cách chóng mặt. 6 Kết luận:
Tóm lại, từ những phân tích đã thực hiện, nhóm chúng tôi nhận định rằng
mã MWG đang có ưu thế vượt trội nhất, tiếp theo là mã DGW. Chúng tôi
nhận thấy tiềm năng phát triển của MWG sẽ còn kéo dài trong tương lai.
Với vị thế là doanh nghiệp bán lẻ chiếm thị phần số 1 tại Việt Nam, MWG
dự kiến sẽ tiếp tục dẫn đầu trong thời gian dài. Việc MWG mở rộng sang
các chuỗi cửa hàng nhà thuốc, chuỗi cửa hàng AVA và sự xuất hiện của cửa
hàng Erablue tại thị trường Indonesia cho thấy MWG sẽ còn phát triển mô
hình kinh doanh trong tương lai gần. Đây hứa hẹn sẽ là một mã cổ phiếu rất đáng đầu tư. THAM KHẢO
Kiểm toán Thành Nam (2021). Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt Ratio).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://kiemtoanthanhnam.com/ty-so-no-tren-tong-tai-san-debt-ratio.html. 15
Chinh Nguyễn (2021), Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://www.webketoan.vn/roa.html
Bùi Tuấn An (2023), ROE là gì? Công thức tính chỉ số ROE trên báo cáo tài chính.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://luatminhkhue.vn/roe-la-gi.aspx
Tuấn Trần (2022), EPS là gì? Hướng dẫn áp dụng EPS trong đầu tư.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: https://govalue.vn/eps-la-gi/
MWG, Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thế giới Di động.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu-chung FPT, Về FPT.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ https://fpt.com/vi/ve-fpt Digiworld, Về Digiworld
Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
https://digiworld.com.vn/ve-digiworld 16