Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tên đề tài:Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,FPT và Digiworld - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG
Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,
FPT Digiworld
HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Duy
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN:
Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh - 22107127
1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy tiềm năng
to lớn của những công cụ này trong việc phân tích trình bày dữ liệu. Do đó, chúng tôi
quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài báo cáo kết quả tài
chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau áp dụng
các phương pháp tìm kiếm xử số liệu sau:
Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa
Xử số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc
Tên thành viên
Phân công
Tiến độ
Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp
thông tin, làm file Excel
100%
Nguyễn Hoàng Thoại Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp
thông tin, làm file Excel
100%
1
2 Mục lục
1 Trích yếu 3
2 Mục lục...........................................................................................................4
3 Danh mục ảnh...................................................................................................
3 Phương pháp tìm kiếm phân tích dữ liệu...................................................5
4 lược về 3 công ty:......................................................................................8
4.1 Digiworld:................................................................................................ 8
4.2 FPT Retail:............................................................................................... 8
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)...................................................................... 8
5 Nội dung:........................................................................................................8
5.1 Hoạt động kinh doanh:.............................................................................8
5.1.1 Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ:.......................... 8
5.1.2 Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.........................................................9
5.2 Tình hình tài chính:................................................................................10
5.2.1 Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)...........................10
5.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):.................................. 11
5.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):................................12
5.2.4 Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):......................................13
5.2.5 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):...................................................14
6 Kết luận:....................................................................................................... 16
7 Tham khảo:...................................................................................................16
2
DANH MỤC ẢNH
3 Phương pháp tìm kiếm phân tích dữ liệu:
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web dán link dữ liệu đã được copy vào
3
- Chọn bảng phù hợp ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới làm như mẫu
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 trong vòng 5 năm vào
chung 1 sheet:
Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 trong vòng 5 năm
+ Thêm một cột (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot
để xử
+ Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng
4
Hình 3. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 lược về 3 công ty:
4.1 Digiworld:
Digiworld,tinthânlàCôngtyHoàngPhương,đượcthànhlpvàonăm1997,
cótr i195Nguy s t nTháiBình,Ph ngNguyườ nTháiBình,Qun1,Thành
ph H ChíMinh.Digiworldlàcôngtytiênphongtronglĩnhvccungcpcác
gi tiphápphânphiđint iVitNam.
Viuytínvàkinhnghimdàydn,Digiworldđãtr thànhđitáctinc yc a
h giơn30thươnghiucôngngh hàngđuthế i,cungcpdchv pháttrinth
trườngvàphânphichínhthctiVitNam.
Năm2015,DigiworldchínhthcniêmyếttrênS GiaodchChngkhoán
TP.HCM(HOSE)vimãchngkhoán"DGW".Đâylàctmcquantrng
đánhdus pháttrinvượtbcvàkhngđnhv th dế uc aDigiworld
trongngànhphânphiđint VitNam.
Ngoàira,Digiworldcònvinhd đượcltTop50Thươnghiugiátr nhtVi t
NamdoBrandFinancebìnhchn,khngđnhgiátr thươnghiuvàuytínc a
Digiworldtrênth tr ng.ườ
5
4.2 FPT Retail:
Thànhlpt năm2012,FPTRetail(FRT)làcôngtyliênkếtcaTpđoànFPT
Vi vtNam,chuyênbánl cácsnphmcôngngh ihaithươnghiuuytín:
FPTShopvàF.StudioByFPT.Saumtthpk n l ckhôngngng,FPT
Retailđãgtháiđượcnhngthànhtu ntượng:
- Th ph nmáytínhxáchtay:ĐngđuVitNam.
- Th ph nđi ntho i:Đngth 2VitNam.
- H th r c.ngcahàngph ng63tnhthànhph trêntoànqu
- CôngtyC phnDượcphmLongChâu,côngtyconcaFPTRetail,
cũngđượcthànhcôngvangditronglĩnhvcbánl d m.ượcph
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)
một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây
một tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị
phần của Thế giới di động chiếm 25% doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh
vực này vào năm 2014. Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh
sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy
xanh Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu của công ty cổ phần Thế giới di
động.
5 Nội dung:
5.1 Hoạt động kinh doanh:
5.1.1 Doanhthuthuầnvềbánhàngvàcungcấpdịchvụ:
Doanh thu một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh.
Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Việc tạo ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính
không phải chịu nhiều gánh nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh
tranh hơn so với đối thủ. Các doanh nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa
doanh thu giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, thước đo phản
ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu
cao giúp doanh nghiệp:
6
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp
doanh nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu đảm bảo hoạt động
suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp
khả năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất
kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường
thu hút khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu kiểm soát chi phí hợp mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát
triển bền vững gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
3 doanh nghiệp từ 2017-2021
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn
2017-2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT
DGW. Doanh thu của MWG xu hướng tăng đều đặn theo từng năm chưa
dấu hiệu chững lại.
7
FRT DGW sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
2017-2019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp
này xấp xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội tiềm năng tăng trưởng cao. FRT DGW cần nỗ lực nhiều hơn để
thu hẹp khoảng cách với MWG trong tương lai.
5.1.2 Lợinhuậnsauthuếcôngtymẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi lợi nhuận ròng, chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Đây phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thuế
phải nộp cho nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí
sản xuất, kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được
nhiều khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời
cao, tạo ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp
khả năng thanh toán các khoản vay, đầu phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần
gia tăng giá trị cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ
đông thông qua cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả
hoạt động giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao
hiệu quả quản lý, tối ưu hóa chi phí gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận
sau thuế cao nhất, góp phần phát triển bền vững tạo lợi ích cho các bên liên
quan.
8
Biểu đồ 2. Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu
được trong 5 năm mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua
từng năm. Vào cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế.
FRT lại mức tăng trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm
2020 đã khiến cho tình hình kinh doanh của FRT trở nên không ổn định khi
9
phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều này thể dẫn đến việc FRT phải sử
dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình kinh doanh vào năm sau, nếu
không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối thủ còn lại.
5.2 Tình hình tài chính:
5.2.1 Tỷsuấtbiênlợinhuậngộp(GrossProfitMargin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) tỷ suất lợi nhuận doanh
nghiệp thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi
nhuận gộp thể hiện được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng
Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh
nghiệp với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp thể xác định
được chỗ đứng cho mình đang đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp thể tìm cách tăng doanh thu hoặc
cắt giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà
đầu sẽ dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài
chính, tiềm năng tăng trưởng phát triển của doanh nghiệp.
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm:
MWG sẽ doanh nghiệp tiến độ vượt bậc trong phần lợi
nhuận, 2021 tăng 5,67 so với năm 2017
FRT tăng 1,9 so với 2017
DGW tăng 0,2 so với 2017
10
| 1/17

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động, FPT và Digiworld HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Lê Duy THÀNH VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh - 22107127 1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel và Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy tiềm năng
to lớn của những công cụ này trong việc phân tích và trình bày dữ liệu. Do đó, chúng tôi
quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài báo cáo kết quả tài chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau và áp dụng
các phương pháp tìm kiếm và xử lý số liệu sau:
● Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa
● Xử lý số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc Tên thành viên Phân công Tiến độ Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp 100% thông tin, làm file Excel Nguyễn Hoàng Thoại Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp 100% thông tin, làm file Excel 1 2 Mục lục 1 Trích yếu 3
2 Mục lục...........................................................................................................4
3 Danh mục ảnh...................................................................................................
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu...................................................5
4 Sơ lược về 3 công ty:......................................................................................8
4.1 Digiworld:................................................................................................ 8
4.2 FPT Retail:............................................................................................... 8
4.3 Thế Giới Di Động (MWG)...................................................................... 8
5 Nội dung:........................................................................................................ 8
5.1 Hoạt động kinh doanh:.............................................................................8 5.1.1
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................... 8 5.1.2
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.........................................................9
5.2 Tình hình tài chính:................................................................................ 10 5.2.1
Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)...........................10 5.2.2
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):.................................. 11 5.2.3
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):................................12 5.2.4
Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):......................................13 5.2.5
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):...................................................14
6 Kết luận:....................................................................................................... 16
7 Tham khảo:...................................................................................................16 2 DANH MỤC ẢNH
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu:
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web và dán link dữ liệu đã được copy vào 3
- Chọn bảng phù hợp và ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới và làm như mẫu
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm vào chung 1 sheet:
Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm
+ Thêm một cột Mã (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot để xử lý
+ Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng 4
Hình 3. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 Sơ lược về 3 công ty: 4.1 Digiworld:
Digiworld,tiềnthânlàCôngtyHoàngPhương,đượcthànhlậpvàonăm1997,
cótrụ sở tại195NguyễnTháiBình,PhườngNguyễnTháiBình,Quận1,Thành
phố Hồ ChíMinh.Digiworldlàcôngtytiênphongtronglĩnhvựccungcấpcác
giảiphápphânphốiđiệntử tạiViệtNam.
Vớiuytínvàkinhnghiệmdàydặn,Digiworldđãtrở thànhđốitáctincậycủa
hơn30thươnghiệucôngnghệ hàngđầuthế giới,cungcấpdịchvụ pháttriểnthị
trườngvàphânphốichínhthứctạiViệtNam.
Năm2015,DigiworldchínhthứcniêmyếttrênSở GiaodịchChứngkhoán
TP.HCM(HOSE)vớimãchứngkhoán"DGW".Đâylàcộtmốcquantrọng
đánhdấusự pháttriểnvượtbậcvàkhẳngđịnhvị thế dẫnđầucủaDigiworld
trongngànhphânphốiđiệntử ViệtNam.
Ngoàira,Digiworldcònvinhdự đượclọtTop50Thươnghiệugiátrị nhấtViệt
NamdoBrandFinancebìnhchọn,khẳngđịnhgiátrị thươnghiệuvàuytíncủa Digiworldtrênthị trường. 5 4.2 FPT Retail:
Thànhlậptừ năm2012,FPTRetail(FRT)làcôngtyliênkếtcủaTậpđoànFPT
ViệtNam,chuyênbánlẻ cácsảnphẩmcôngnghệ vớihaithươnghiệuuytín:
FPTShopvàF.StudioByFPT.Saumộtthậpkỷ nỗ lựckhôngngừng,FPT
Retailđãgặtháiđượcnhữngthànhtựu ấntượng:
- Thị phầnmáytínhxáchtay:ĐứngđầuViệtNam.
- Thị phầnđiệnthoại:Đứngthứ 2ViệtNam.
- Hệ thốngcửahàngphủ rộng63tỉnhthànhphố trêntoànquốc.
- CôngtyCổ phầnDượcphẩmLongChâu,côngtyconcủaFPTRetail,
cũngđạtđượcthànhcôngvangdộitronglĩnhvựcbánlẻ dượcphẩm. 4.3
Thế Giới Di Động (MWG)
Là một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây là
một tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số và điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị
phần của Thế giới di động chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh
vực này vào năm 2014. Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh
sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy
xanh và Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu của công ty cổ phần Thế giới di động. 5 Nội dung: 5.1
Hoạt động kinh doanh:
5.1.1 Doanhthuthuầnvềbánhàngvàcungcấpdịchvụ:
Doanh thu là một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh.
Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh
nghiệp. Việc tạo ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính và
không phải chịu nhiều gánh nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh
tranh hơn so với đối thủ. Các doanh nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa
doanh thu và giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, là thước đo phản
ánh hiệu quả sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu cao giúp doanh nghiệp: 6
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp
doanh nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu tư và đảm bảo hoạt động suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp
có khả năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất và
kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường và thu hút khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu và kiểm soát chi phí hợp lý là mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát
triển bền vững và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
3 doanh nghiệp từ 2017-2021
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn
2017-2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT và
DGW. Doanh thu của MWG có xu hướng tăng đều đặn theo từng năm và chưa
có dấu hiệu chững lại. 7
FRT và DGW có sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
2017-2019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp
này xấp xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội và tiềm năng tăng trưởng cao. FRT và DGW cần nỗ lực nhiều hơn để
thu hẹp khoảng cách với MWG trong tương lai.
5.1.2 Lợinhuậnsauthuếcôngtymẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Đây là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí và thuế phải nộp cho nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản lý chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí
sản xuất, kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được
nhiều khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời
cao, tạo ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp có
khả năng thanh toán các khoản vay, đầu tư và phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần
gia tăng giá trị cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ
đông thông qua cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả
hoạt động và giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao
hiệu quả quản lý, tối ưu hóa chi phí và gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận
sau thuế cao nhất, góp phần phát triển bền vững và tạo lợi ích cho các bên liên quan. 8
Biểu đồ 2. Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, có thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu
được trong 5 năm và có mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua
từng năm. Vào cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế.
FRT lại có mức tăng trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm
2020 đã khiến cho tình hình kinh doanh của FRT trở nên không ổn định khi 9
phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều này có thể dẫn đến việc FRT phải sử
dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình kinh doanh vào năm sau, nếu
không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối thủ còn lại. 5.2
Tình hình tài chính:
5.2.1 Tỷsuấtbiênlợinhuậngộp(GrossProfitMargin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) là tỷ suất lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi
nhuận gộp thể hiện được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh
nghiệp với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xác định
được chỗ đứng cho mình đang ở đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp có thể tìm cách tăng doanh thu hoặc
cắt giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà
đầu tư sẽ dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài
chính, tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm: ●
MWG sẽ là doanh nghiệp có tiến độ vượt bậc trong phần lợi
nhuận, 2021 tăng 5,67 so với năm 2017 ● FRT tăng 1,9 so với 2017 ● DGW tăng 0,2 so với 2017 10