-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Thái độ ngôn ngữ - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bài viết là kết quả khảo sát thái độ của cộng đồng đối với việc sử dụng ngôn ngữ trên mạng internet qua trường hợp diễn đàn Kites.vn nhằm mục đích tìm hiểu thái độ của cộng đồng sử dụng tiếng Việt đối với những biến đổi ngôn ngữ ngày một cách khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị học (QTHH) 36 tài liệu
Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh 189 tài liệu
Thái độ ngôn ngữ - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bài viết là kết quả khảo sát thái độ của cộng đồng đối với việc sử dụng ngôn ngữ trên mạng internet qua trường hợp diễn đàn Kites.vn nhằm mục đích tìm hiểu thái độ của cộng đồng sử dụng tiếng Việt đối với những biến đổi ngôn ngữ ngày một cách khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học (QTHH) 36 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh 189 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 49670689
Tạp ch Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Xª hội v Nh n văn, Tập 30, Số 3 (2014) 28-38
ThÆi ộ ng n ngữ ối với những hiện tượng biến ổi trong
tiếng Việt trŒn mạng Internet hiện nay Trịnh Cẩm Lan*
Trường Đại học KHXH & NV, Đại học Quốc gia H Nội
336 Nguyễn Trªi, Thanh Xu n, H Nội, Việt Nam
Nhận ng y 01 thÆng 8 năm 2014
Chỉnh sửa ng y 05 thÆng 8 năm 2014; Chấp nhận ăng ng y 20 thÆng 8 năm 2014
T m tắt: Khảo sÆt thÆi ộ ối với những hiện tượng biến ổi trong tiếng Việt trŒn mạng internet hiện
nay th ng qua một nghiŒn cứu trường hợp về việc sử dụng ng n ngữ trŒn diễn n giải tr Kites.vn, b
i viết ª ưa ra những bằng chứng ịnh lượng về thÆi ộ của cộng ồng mạng n i chung ối với những hiện
tượng biến ổi ng n ngữ n y. B i viết cũng chỉ ra những khÆc biệt thÆi ộ giữa những người vừa
sÆng tạo vừa tiếp nhận ng n phẩm (th nh viŒn) với những người chỉ tiếp nhận ng n phẩm (khÆch).
Bằng những số liệu với ộ khÆc biệt thống kŒ cao, b i viết cũng cho thấy những tương quan c nghĩa
giữa giới, tuổi, học vấn v thÆi ộ ối với ng n ngữ mạng trong khi tần suất sử dụng internet lại kh ng
c một ảnh hưởng n o ối với những biến ổi ng n ngữ ấy. Từ kh a: thÆi ộ ng n ngữ, biến ổi ng n ngữ,
ng n ngữ mạng, ng n phẩm, cộng ồng mạng 1. Đặt vấn ề _______ *
Kh ng*kh ể gặp những từ ngữ kiểu (a) nhể
(nhỉ), thik (th ch), hồi trc (hồi trước), nh u
(nhiều); wÆ (quÆ) hay (b) oppa (anh trai), new
như trŒn sẽ ảnh hưởng tiŒu cực, l m mất i sự
(tin), tks (cảm ơn); (c) chủ thớt (người khởi
trong sÆng của tiếng Việt. Một cÆch cảm t nh,
xướng)... trŒn cÆc diễn n giải tr , facebook v
nhiều người cho rằng thÆi ộ của cộng ồng sử
mạng internet n i chung hiện nay. C thể n i, y l
dụng tiếng Việt với hiện tượng n y n i chung l
một hiện tượng ng n ngữ xª hội phổ biến trong
tiŒu cực. Tuy vậy, chưa c một nghiŒn cứu n o
sử dụng ng n ngữ của giới trẻ thời ại internet. C
ưa ra kết luận về thÆi ộ của cộng ồng ối với hiện
nhiều kiến xoay quanh ảnh hưởng của hiện
tượng n y bằng những chứng cứ khÆch quan.
tượng biến ổi n y. Nhiều kiến kh ng giấu sự quan
B i viết l kết quả khảo sÆt thÆi ộ của cộng
ngại rằng những hiện tượng
ồng ối với việc sử dụng ng n ngữ trŒn mạng ĐT.: 84-912863611 Email: tclan70@yahoo.com 28 lOMoARcPSD| 49670689
internet qua trường hợp diễn n Kites.vn nhằm
dụng. Đy cũng l cÆch tiếp cận chœng t i Æp dụng
mục ch t m hiểu thÆi ộ của cộng ồng sử dụng cho nghiŒn cứu n y.
tiếng Việt ối với những biến ổi ng n ngữ n y một
ThÆi ộ ng n ngữ ược ph n biệt với thÆi ộ n cÆch khoa học.
i chung ở chỗ n hướng tới ng n ngữ. NghiŒn cứu 2. Cơ sở l luận
thÆi ộ ng n ngữ c thể giải Æp những vấn ề chẳng
hạn như: cÆc biến thể của một ng n ngữ n o l
2.1. ThÆi ộ ng n ngữ
phong phœ hay nghŁo n n? gợi cảm hay kh ng
gợi cảm? dễ nghe hay kh nghe? chuẩn mực hay
ThÆi ộ ng n ngữ (language attitude), theo g
kh ng chuẩn mực? ...; hoặc xem xØt thÆi ộ ối
c nh n t m l học xª hội, thường tập trung v o l giải
với người n i một ng n ngữ hay phương ngữ n o
việc cÆc cÆ nh n tham gia giao tiếp nghĩ g về ng
; hay cũng c khi l thÆi ộ hướng tới người n i
n ngữ v l m g với ng n ngữ. ThÆi ộ ng n ngữ
những biến thể ng n ngữ trong h nh chức. Việc h
thường ược nghiŒn cứu theo hai khuynh hướng:
nh th nh thÆi ộ ng n ngữ cũng chịu sự ảnh hưởng
khuynh hướng tinh thần luận (mentalism) v
của nhiều nh n tố xª hội như tuổi tÆc, giới t nh,
khuynh hướng h nh vi luận (behaviorism).
tr nh ộ giÆo dục, nghề nghiệp...
Khuynh hướng tinh thần luận cho rằng thÆi ộ l
trạng thÆi bŒn trong do một loại k ch th ch n o
2.2. Ng n ngữ mạng v ng n ngữ trŒn diễn n
g y nŒn v trạng thÆi c thể l m trung gian cho giải tr
những phản ứng của cơ thể xảy ra sau (Dẫn theo
Fasold [1]). Theo , thÆi ộ của cÆ nh n với ối
Ng n ngữ mạng l một thuật ngữ ược døng ể
tượng sẽ quy ịnh sự ứng xử của cÆ nh n với ối
chỉ mọi sự giao tiếp th ng qua mÆy t nh
tượng ấy, nghĩa l thÆi ộ sẽ dẫn ến h nh vi v h nh
(Computer-mediated communication - CMC) v
vi l kết quả của thÆi ộ. Hạn chế của hướng tiếp
mạng internet. Theo December, CMC l "quÆ tr
cận n y l ở phương phÆp th nghiệm, bởi nếu thÆi
nh con người tạo dựng, trao ổi v tiếp nhận th ng
ộ ược xem như một trạng thÆi bŒn trong hơn l
tin bằng cÆch sử dụng hệ thống viễn th ng kết
những phản ứng c thể quan sÆt bŒn ngo i th
nối mạng ể mª h a, truyền tải v giải mª th ng iệp
chœng ta phải dựa v o những biểu hiện giÆn tiếp
một cÆch dễ d ng" [2]. Một cÆch bao quÆt hơn,
của những trạng thÆi v những biểu hiện n y kh
CMC l quÆ tr nh thực hiện h nh vi giao tiếp th ng
ng dễ phÆt hiện. C n theo h nh vi luận, thÆi ộ
qua mÆy t nh v cÆc thiết bị số khÆc như iện
ược nh n thấy một cÆch giản ơn từ những phản
thoại di ộng, mÆy t nh bảng... Từ tiếp cận ng n
ứng của con người ối với cảnh huống xª hội, nghĩa
ngữ học, cÆc nghiŒn cứu chủ yếu tập trung khảo
l thÆi ộ của cÆ nh n nằm ngay ở h nh vi của cÆ
sÆt diễn ng n qua mÆy t nh (Computer-mediated
nh n , v v vậy, muốn biết thÆi ộ, chỉ cần quan
discourse - CMD). Theo , CMD l "sự giao tiếp
sÆt h nh vi [1]. Ưu iểm n y khiến cho khuynh
ược tạo ra khi con người tương tÆc với nhau
hướng h nh vi luận ược nhiều nh nghiŒn cứu Æp
bằng cÆch gửi v nhận th ng iệp qua mÆy t nh
nối mạng" [3]. V v vậy, cÆc nghiŒn cứu về lOMoARcPSD| 49670689
CMD khÆc với cÆc nghiŒn cứu về CMC n i
Những nghiŒn cứu của Herring 2000; Rodino
chung ở chỗ n sử dụng phương phÆp ph n t ch
1997; Savicki 1996 (Dẫn theo Crystal [5]) ª chỉ
diễn ng n ể nghiŒn cứu cÆch sử dụng ng n ngữ
ra sự khÆc biệt giới v giai tầng trong sử dụng loại
trong m i trường trực tuyến.
h nh ng n ngữ n y. Ở Việt Nam, sự quan t m ến
Một trong những c ng tr nh nghiŒn cứu ng n
ng n ngữ mạng n i chung vẫn c n khÆ hạn chế,
ngữ mạng ầu tiŒn trŒn thế giới l ’’Computer
mặc dø y l một hiện tượng ng n ngữ ược nhiều
Mediated Communication as a Force in
tầng lớp xª hội quan t m. Giới ng n ngữ v giÆo
Language Change" (Giao tiếp qua mÆy t nh như
dục học cũng b y tỏ quan ngại về ảnh hưởng kh
l một ộng lực của sự biến ổi ng n ngữ) của Naomi
ng t ch cực của n ến sự trong sÆng của tiếng Việt
Baron năm 1984. Trong nghiŒn cứu n y, tÆc giả
qua một số b i phỏng vấn trŒn cÆc phương tin
ª ưa ra những dự oÆn về ảnh hưởng của ng n ngữ
truyền th ng ại chœng. Tuy nhiŒn, chưa c một c
mạng ối với th i quen giao tiếp của con người.
u trả lời n o của giới nghiŒn cứu về thÆi ộ của
CÆc nghiŒn cứu sau của Baron hầu hết ều dựa
cộng ồng ối với hiện tượng n y với những bằng
trŒn ngữ liệu thư iện tử v thường tập trung v o chứng khoa học.
một số vấn ề như so sÆnh sự giống v khÆc nhau
2.3. C u hỏi nghiŒn cứu
giữa ng n ngữ mạng với ng n ngữ n i v ng n ngữ
viết, t m hiểu cÆc nh n tố ảnh hưởng v vai tr của
Với tư cÆch l mạng xª hội của những người
chœng ối với việc sử dụng ng n ngữ mạng của
sử dụng internet, cộng ồng mạng l một cộng ồng
mỗi cÆ nh n... Theo Baron, ảnh hưởng của ng n
lớn tập trung chủ yếu ở cÆc khu vực th nh thị v
ngữ mạng tới sự biến ổi ng n ngữ n i
c xu hướng gia tăng rất nhanh trong những năm
chung l kh ng Æng kể. Sau Baron, từ giữa
gần y. Cộng ồng mạng m chœng t i khảo sÆt l
những năm 90, cÆc nghiŒn cứu bắt ầu phÆt
những người tiếp xœc trực tiếp với những sản
triển theo một chiều hướng mới. Crystal với
phẩm ng n ngữ mạng. Mục tiŒu m nghiŒn cứu
"Language and the Internet" ª l m rı vai tr của ng
ề ra l xem xØt thÆi ộ ối với ng n ngữ mạng của
n ngữ ối với Internet cũng như những tÆc ộng
cộng ồng mạng n i chung. BŒn cạnh , dựa trŒn
của Internet ối với ng n ngữ. Crystal ề nghị nŒn
những chỉ bÆo về sự khÆc biệt thÆi ộ giữa
coi ng n ngữ mạng như một lĩnh vực riŒng biệt,
những người vừa tiếp nhận vừa sản sinh ng n
ph n biệt giữa ng n ngữ n i, ng n ngữ viết v ng n
phẩm (ược xem l th nh viŒn) v những người chỉ
ngữ k hiệu. TÆc giả cũng khẳng ịnh "chœng ta
tiếp nhận chứ kh ng sản sinh ng n phẩm (ược xem
ang ở trŒn ranh giới của một cuộc cÆch mạng
l khÆch), cũng như những ảnh hưởng của ặc iểm
về ng n ngữ lớn nhất từ trước ến nay" [4]. BŒn
xª hội ối với thÆi ộ ng n ngữ, nghiŒn cứu cố
cạnh xu hướng , cÆc nh ng n ngữ học xª hội lại
gắng i t m c u trả lời cho những c u hỏi sau y:
quan t m ến mối quan hệ giữa ng n ngữ mạng với
(1) ThÆi ộ của cộng ồng mạng n i chung ối
những ặc iểm xª hội của người sử dụng.
với ng n ngữ mạng như thế n o? lOMoARcPSD| 49670689
(2) C hay kh ng c sự khÆc biệt thÆi ộ ng n
150.000 th nh viŒn tham dự (t nh ến thÆng 3/
ngữ giữa khÆch v th nh viŒn?
2013) [6]. NghiŒn cứu thực hiện trŒn 164 bảng
(3) Những ặc iểm xª hội của cộng ồng mạng
hỏi trực tuyến (online survey) ược gửi tới ịa chỉ
c ảnh hưởng g ến thÆi ộ của họ?
email, facebook hay trang cÆ nh n của cÆc cộng
tÆc viŒn (CTV). Bảng hỏi gồm hai phần: th ng
tin th n nh n v th ng tin thÆi ộ ng n ngữ. Th ng
3. Tư liệu v phương phÆp nghiŒn cứu
tin th n nh n cho biết những ặc trưng xª hội chủ
yếu của CTV như giới, tuổi, học vấn, tần suất sử
NghiŒn cứu chọn diễn n Kites.vn ể lấy tư
dụng internet v tư cÆch tham gia diễn n. CÆc ặc
liệu v y l diễn n lớn về m nhạc v iện ảnh với hơn
trưng n y c thể tổng hợp qua bảng sau:
Bảng 1: Một số ặc trưng của mẫu
STT CÆc ặc trưng của mẫu Tần số Tỷ lệ 1 Giới t nh Nam Nữ 44 26,8% 120 73,2% Tổng 164 100% 2 Tuổi Dưới 15 7 4,3% 15 - 25 130 79,3% 16,5% TrŒn 25 27 Tổng 164 100% 3 Học vấn Phổ th ng 20 12,2% 85,4% Cao ẳng, ại học 140 2,4% Sau ại học 4 Tổng 164 100% 4 Tần suất sử dụng 1 lần/ ng y 11 6,7% Internet Nhiều lần/ ng y 1- 148 90,2% 2 lần/ tuần 2 3 1,2% 1,8% KhÆc Tổng 164 100% 5 Tư cÆch tham gia KhÆch 46 28,1% 67,7% Th nh viŒn 111 4,3% Ban quản trị 7 Tổng 164 100%
Th ng tin thÆi ộ ng n ngữ cho biết thÆi ộ của
CTV với một số hiện tượng biến ổi ng n ngữ phổ lOMoARcPSD| 49670689
biến trŒn diễn n. C ba hiện tượng chủ yếu phản 1 2 3 4 5 6 7
Ænh những biến ổi của tiếng Việt trŒn mạng
Theo thang n y, cực bŒn trÆi ứng với
internet ược ưa ra iều tra l :
cảm giÆc kh ng gần gũi c giÆ trị l 1, cực
(1) Hiện tượng biến ổi ngữ m kiểu (a) như:
bŒn phải ứng với cảm giÆc gần gũi , c giÆ
nhể (nhỉ), thik (th ch), hồi trc (hồi trước), nh u
trị l 7 (cảm giÆc gần gũi nhất). GiÆ trị cuối
(nhiều), wÆ (quÆ)...
cøng thu ược sẽ l giÆ trị trung b nh của 164
(2) Hiện tượng trộn cÆc mª ng n ngữ khÆc
CTV. Chẳng hạn, nếu 4,64 l giÆ trị o ược của
v o cÆc phÆt ng n tiếng Việt như hiện tượng loại
thang n y, so với thang 7 iểm ( iểm gần gũi
(b): oppa (anh trai), new (tin), tks (cảm ơn)...
cao nhất), giÆ trị n y l khÆ cao, kết luận l
(3) Hiện tượng sử dụng tiếng l ng kiểu (c):
cÆch døng m CTV ược thấy ª mang lại cảm
chủ thớt (người khởi xướng), b tay (kh ng c khả
giÆc khÆ gần gũi cho họ. năng)....
BŒn cạnh những giÆ trị biểu hiện thÆi ộ
Để trả lời cÆc c u hỏi, cÆc CTV ược ọc 4
theo cÆch t nh trŒn, nghiŒn cứu c n Æp dụng
oạn ng n phẩm (t ch hợp trong bảng hỏi). Đoạn
cÆch t nh tương quan giữa thÆi ộ ng n ngữ với
thứ nhất sử dụng một số biến thể ng n ngữ l kết
cÆc ặc iểm xª hội của người n i. Ngữ liệu iều
quả của những biến ổi ngữ m kiểu
tra ược xử l bằng phương phÆp ph n t ch ịnh
(1). Đoạn thứ hai l ch nh ng n phẩm thứ nhất
lượng trŒn phần mềm SPSS 16.0 c kiểm tra
nhưng sử dụng cÆc biến thể chuẩn của tiếng
mức ộ khÆc biệt c nghĩa thống kŒ.
Việt, nghĩa l kh ng c biến ổi ngữ m. Đoạn thứ ba
l một ng n phẩm c chứa một v i ơn vị mª tiếng
Anh trộn v o tiếng Việt kiểu (2). Đoạn thứ 4 l một
ng n phẩm c sử dụng một số ơn vị tiếng l ng của
cộng ồng cư d n mạng kiểu (3).
CÆc c u hỏi về thÆi ộ ng n ngữ ược thiết kế
trực tiếp trŒn thang vi ph n ngữ nghĩa của
Ch.Osgood v sử dụng cÆch t nh như Lambert ª l
m ở cộng ồng Anh ngữ Canada. CÆch iều tra
trŒn như sau: cho 164 CTV xem cÆc oạn văn
bản trŒn, yŒu cầu CTV trả lời cÆc c u hỏi
nhưCảm giÆc của bạn khi xem cÆc sản phẩm ng
n ngữ n y? lŒn cÆc thang ngữ nghĩa, chẳng hạn
thang sau y với hai cực l hai cảm giÆc gần gũi v kh ng gần gũi:
Kh ng gần gũi ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... Gần gũi lOMoARcPSD| 49670689
4. Kết quả nghiŒn cứu v b n luận
4.1. ThÆi ộ của cộng ồng mạng ối với cÆc hiện
tượng biến ổi ng n ngữ
giÆ trị trung b nh như nhau.
(1,680). Nếu so sÆnh giÆ trị ở thang 2 n y giữa
hai hiện tượng ngược chiều nhau l biến ổi v kh ng
Bảng 2: ThÆi ộ của cộng ồng mạng ối với cÆc hiện tượng biến ổi ng n ngữ CÆc loại ng n phẩm
GiÆ trị trung b nh của cÆc kiến Thang 1 (*) Thang 2 Thang 3 Thang 4 Biến ổi ngữ m 2,77 (1,907) (**) 3,2 (1,966) 3,37 (1,988) 2,63 (1,824) Kh ng biến ổi ngữ m 5,31 (1,802) 6,01 (1,680) 5,37 (1,717) 4,71 (1,908) Trộn mª 4,1 (1,980) 4,73 (1,970) 4,32 (1,908) 4,15 (2,022) Sử dụng tiếng l ng 3,99 (2,259) 4,1 (2,240) 3,99 (2,211) 4,13 (2,247)
(*) Thang 1: Kh ng th ch (1) - th ch (7)
Thang 2: Kh hiểu (1) - dễ hiểu (7)
Thang 3: Kh ng gần gũi (1) - gần gũi (7)
Thang 4: Kh ng thœ vị (1) - thœ vị (7)
(**) 2,77 l giÆ trị trung b nh cảm giÆc o ược của 164 CTV trŒn thang 7 iểm.
1,907 l ộ lệch chuẩn, n cho biết ộ tập trung hay ph n tÆn của cÆc kiến xung quanh giÆ trị trung b nh. Độ
lệch thấp th cÆc kiến c ộ tập trung cao v ngược lại. Đặc biệt, ộ lệch sẽ rất c nghĩa khi hai biến c
Những giÆ trị ở bảng 2 cho thấy, thÆi ộ của
biến ổi ngữ m th thấy, cho dø cộng ồng mạng ª
cộng ồng mạng n i chung ối với những ng n phẩm
quen, thậm ch nhiều người l tÆc giả của những
c biến ổi ngữ m c xu hướng kh ng t ch cực. CÆc
biến ổi nhưng họ vẫn biểu hiện thÆi ộ kh ng t ch
giÆ trị thu ược ều dưới mức trung b nh, khÆ gần
cực với sản phẩm sÆng tạo của m nh, trong khi
với cảm giÆc cực oan theo hướng tiŒu cực. Hơn
họ d nh sự ưa th ch rất cao cho những ng n phẩm
nữa, cÆc kiến trŒn hai thang n y c ộ tập trung
chuẩn mực. Như vậy, cũng giống như thÆi ộ của
khÆ cao, 1,824 v 1,907 so với ộ lệch chuẩn
cộng ồng di d n Nghệ Tĩnh ối với những biến thể
chung của tất cả cÆc giÆ trị th kh ng lớn cho
H Nội (Trịnh Cẩm Lan 2007, [7]), thÆi ộ t ch cực
thấy cÆc kiến tập trung chủ yếu ở nửa ầu của
c thể hướng con người tới h nh vi sử dụng loại
thang xung quanh giÆ trị trung b nh. Ngược lại,
biến thể ng n ngữ n o (th ch nghi thuận), tuy
thÆi ộ ối với những ng n phẩm kh ng biến ổi ngữ
nhiŒn, ể nhấn mạnh bản sắc nh m, người sử dụng
m lại c xu hướng t ch cực hơn rı rệt, ấn tượng nhất
ng n ngữ i khi cũng c thể sử dụng những biến thể
l thang 2 (kh hiểu - dễ hiểu) với giÆ trị 6,01 trŒn
ng n ngữ bị Ænh dấu về mặt xª hội (th ch nghi
thang 7 iểm v ộ lệch chuẩn ở mức thấp nhất
ngược) (Beebe 1988; Gass & Varonis 1991 v lOMoARcPSD| 49670689
nhiều tÆc giả khÆc, dẫn theo Vũ Thị Thanh
ngữ mới với sự nh n nhận khÆ a chiều của xª hội Hương [8]).
n i chung v cộng ồng mạng n i riŒng cho nŒn
BŒn cạnh , loại ng n phẩm c trộn mª ng n ngữ
ngay cả những chủ thể sử dụng chœng i khi cũng
v sử dụng tiếng l ng nhận ược thÆi ộ cũng khÆ t
rơi v o những thÆi ộ lưỡng cực.
ch cực của cộng ồng. Tuy nhiŒn, giữa hai loại ng
N i t m lại, trong ba hiện tượng biến ổi tiếng
n phẩm n y, loại c trộn mª nhận ược thÆi ộ t ch
Việt trŒn internet hiện nay, trộn mª nhận ược
cực hơn, ộ tập trung của cÆc kiến cũng cao hơn.
thÆi ộ t ch cực hơn cả, hiện tượng sử dụng tiếng
Điều n y c thể l giải bằng yếu tố bản sắc nh m của
l ng nhận thÆi ộ kØm t ch cực hơn, cÆc kiến
cộng ồng mạng. Đy l một cộng ồng c ặc t nh nổi
cũng c ộ ph n tÆn cao hơn cho thấy y l hiện tượng
trội l tập trung chủ yếu ở khu vực th nh thị, t nhiều
c những Ænh giÆ trÆi ngược. Hiện tượng biến
tiếp xœc với m i trường c ng nghệ cao v kỹ thuật
ổi ngữ m chịu thÆi ộ tiŒu cực nhất v sự Ænh
hiện ại, c tỉ lệ biết ngoại ngữ khÆ cao, bởi vậy,
giÆ n y l khÆ thống nhất. CÆc ng n phẩm c h
trộn mª ng n ngữ kh ng khiến họ cảm thấy quÆ
nh thức ngữ m chuẩn mực vẫn ược ưa th ch hơn
kh hiểu hoặc kh ng gần gũi, m ngược lại, những cả.
lợi thế ª ược chứng minh của h nh vi trộn mª/
Bảng 3: ThÆi ộ của khÆch v th nh viŒn ối với cÆc biến ổi ng n ngữ Biến ổi ngữ m Kh ng biến ổi Trộn mª Sử dụng tiếng l ng Thang KhÆch TV KhÆch TV KhÆch TV KhÆch TV Thang 1 3,94 2,78 4,35 5,47 3,82 4,16 3,47 4,22 Thang 2 4,12 3,12 5,41 6,3 4,06 4,94 3,41 4,24 Thang 3 4,24 3,24 4,94 5,35 3,88 4,55 3,47 4,23 Thang 4 3,29 2,57 4,59 4,88 4,0 4,31 3,82 4,32
chuyển mª c thể giœp họ c thŒm những phương
4.2. Sự khÆc biệt thÆi ộ giữa khÆch v th nh
tiện giœp sự biểu ạt phong phœ hơn, hiệu quả viŒn
hơn, v i khi tinh tế hơn. Tương tự, việc sử dụng
Dưới y l kết quả iều tra thÆi ộ ng n ngữ của
tiếng l ng kiểu chủ thớt (người ại diện), b tay (kh
khÆch v th nh viŒn ối với cÆc hiện tượng biến
ng c khả năng), ặt gạch (xếp h ng, chờ ợi)... cũng ổ giœp họ i ng n ngữ:
l m phong phœ thŒm những phương tiện
biểu ạt, ặc biệt l ở những phạm vi mới, những lĩnh
Kết quả ph n t ch ịnh lượng cho thấy, ối với
vực mới c yếu tố bản sắc nh m cao như giao tiếp
loại ng n phẩm c trộn mª v sử dụng tiếng l ng,
qua internet m cộng ồng mạng l trung t m. Tuy
thÆi ộ của th nh viŒn c xu hướng t ch cực hơn
nhiŒn, kết quả cũng cho thấy, y l những giÆ trị
hẳn thÆi ộ của khÆch. Trong , những ng n phẩm
c ộ lệch chuẩn cao hơn cả trong những giÆ trị thu
c trộn mª ược Ænh giÆ l dễ hiểu v gần gũi hơn
ược (từ 2,211 ến 2,259) nghĩa l cÆc kiến c ộ ph
cả ối với cÆc th nh viŒn (giÆ trị lần lượt l 4,94
v 4,55). Tuy nhiŒn, khuynh hướ
n tÆn rất cao. C thể, y l những hiện tượng ng n ng ho n to n trÆi lOMoARcPSD| 49670689
ngược lại xảy ra với những ng n phẩm c biến ổi
xu hướng l m gi u thŒm cho tiếng Việt, n giœp
ngữ m m theo , cÆc th nh viŒn, những người l
cÆc chủ thể ng n phẩm thuận tiện, tiết kiệm hơn
tÆc thể của sự biến ổi lại c thÆi ộ tiŒu cực hơn
trong biểu ạt nhưng hiệu quả dường như lại cao
hẳn khÆch. Nếu nh n sự khÆc biệt n y từ g c ộ
hơn. Nhưng với tư cÆch l người chỉ tiếp nhận ng
biến ổi ng n ngữ n i chung, v ặc biệt l trong sự so
n phẩm, những người khÆch ho n to n kh ng ược
sÆnh với hai hiện tượng biến ổi c n lại l trộn mª
hưởng những lợi thế , ngược lại, n c thể g y cho
v sử dụng tiếng l ng n i riŒng th những giÆ trị
họ sự kh hiểu l m giảm khả năng tiếp nhận. Đy c
thu ược ối với hiện tượng biến ổi ngữ m dường
thể l l do l m cho cÆn c n Ænh giÆ t ch cực
như kh ng thể hiểu ược. Điều n y ho n to n nằm
nghiŒng hẳn về ph a cÆc th nh viŒn.
ngo i những dự oÆn ban ầu của chœng t i v c vẻ
Tương tự như vậy, việc sử dụng tiếng l ng
trÆi ngược hẳn với logic th ng thường. C u hỏi ặt
cũng tạo ra những lợi thế nhất ịnh cho cÆc th nh
ra l iều g tạo nŒn sự bất thường ? Do phương
viŒn, iều m những người khÆch kh ng ược
phÆp iều tra trực tuyến kh ng cho phØp thực hiện
hưởng. Với tư cÆch một phương ngữ xª hội,
phỏng vấn s u nŒn chœng t i kh ng thể c lời giải
tiếng l ng m cư d n mạng sử dụng cũng mang
th ch từ CTV cho dø số liệu thống kŒ gợi những
những ặc trưng như tiếng l ng của cÆc nh m xª
chỉ bÆo quan trọng mÆch bảo nŒn khai thÆc s
hội khÆc. Nếu trước y, khÆi niệm tiếng l ng ược
u hơn nguồn dữ liệu. Do vậy, kh ng c cÆch n o
døng ể chỉ riŒng ng n ngữ của những kẻ lưu
khÆc hơn l i t m c u trả lời từ ặc trưng thuần tœy
manh, trộm cắp, l m ăn bất ch nh th giờ y, cÆch
ng n ngữ học của từng hiện tượng biến ổi.
hiểu về tiếng l ng ª thay ổi. Theo , yếu tố "b mật"
XØt tư liệu trộn mª, c thể nhận thấy cÆc chủ
ng y c ng giảm i, thay v o l những yếu tố l m tăng
thể ng n phẩm chủ yếu trộn mª v một số ộng cơ
thŒm cho phÆt ng n sự hấp dẫn, mới lạ, v v thế,
như: (1) tiết kiệm bởi cÆc bộ phận mª ng n ngữ
n c thể l m gi u thŒm cÆc phương tiện biểu ạt.
khÆc trộn v o ng n phẩm tiếng Việt thường c k
Đặc iểm n y cho phØp những người sản sinh ng
ch thước vật chất ngắn gọn hơn, giœp tiết kiệm
n phẩm c thŒm nhiều lựa chọn ể diễn ạt phong
thời gian v kh ng gian so với phương tiện tương
phœ hơn. Với lợi thế nghiŒng về cÆc chủ thể
ương trong tiếng Việt, chẳng hạn tks (cảm ơn),
sản sinh ng n phẩm l ch nh, tiếng l ng của cộng
new (tin tức), hi (ch o anh/chị/bạn...), bye (ch o
ồng mạng c thể v thế m ược nh m th nh viŒn ưa
tạm biệt); hay (2) lấp những trống từ vựng khi th ch hơn nh m khÆch.
kh t m trong tiếng Việt phương tiện diễn ạt hiệu
KhÆc hẳn với hai hiện tượng trŒn ở năng lực
quả hơn, chẳng hạn hotgirl, hotboy, clip...; hay
l m gi u cÆc phương tiện diễn ạt, hiện tượng biến
(3) ể thể hiện những iều kh n i hay t phø hợp
ổi ngữ m ho n to n kh ng giœp l m gi u thŒm cho
với văn h a Việt như love you (yŒu anh/ em),
tiếng Việt. Quả thực, nếu kh ng c một số ơn vị mª
you are so cute (em thật duyŒn dÆng), he’s nice
ng n ngữ khÆc hay một số ơn vị từ l ng, cộng ồng
(anh ấy rất dễ thương)...; hay (4) ể giảm nhẹ th
mạng c thể sẽ thiếu i hoặc kh t m ra một số
tục, chẳng hạn: Tr ng rất sexy, Body ngon thế!...
phương tiện diễn ạt hiệu quả trong số vốn liếng
Những biến ổi như vậy c mặt t ch cực ở chỗ n c lOMoARcPSD| 49670689
tiếng Việt của m nh, nhưng nếu thiếu i cÆc biến
nam giới. BŒn cạnh , cÆc nh biến thể học cũng
thể ngữ m l kết quả của sự biến ổi hỗn ộn, v tổ
cung cấp nhiều bằng chứng về sự khÆc biệt thÆi
chức, cư d n mạng c lẽ cũng chẳng hề hấn g trong
ộ ng n ngữ theo học vấn: những người c học vấn
việc thể hiện tư tưởng, th ng iệp, c chăng chỉ giảm
thấp v t c iều kiện tiếp xœc với ng n ngữ chuẩn sẽ
i một chœt cÆi gọi l "bản sắc" nh m m th i. XØt
c thÆi ộ chấp nhận chuẩn t hơn những người c
từ g c ộ chuẩn mực, sự biến ổi ngữ m ấy chỉ l một
học vấn cao v c iều kiện tiếp xœc nhiều với biến
trong những tÆc nh n l m mất i vẻ ẹp của tiếng thể chuẩn...
Việt bởi những lệch lạc, mØo m so với chuẩn
(Labov 1976 [9], Chamber & Trudgill 1980
mực th ng thường. V như vậy, khÆc với trộn mª [10]).
v sử dụng từ l ng, bản th n cÆc th nh viŒn cũng
Ngược lại với cÆc nghiŒn cứu trŒn, ở Việt
t ược hưởng lợi từ hiện tượng biến ổi ngữ m, thậm
Nam, nghiŒn cứu của Vũ Thị Thanh Hương ª kh
ch c n bị g y kh khăn do sự hỗn loạn, thiếu qui
ng t m ra mối tương quan n o giữa giới t nh v thÆi
luật. C n khÆch, với chỉ tư cÆch người tiếp
ộ ối với chuẩn, tuy nhiŒn, tÆc giả lại t m ra mối
nhận, kh khăn sẽ giảm i một nửa, v khi , thiện
quan hệ c nghĩa giữa học vấn v thÆi ộ ối với
cảm cũng t bị ảnh hưởng hơn. Đy c thể l nguyŒn
chuẩn: những người c học vấn cao c xu hướng
nh n ưa ến giÆ trị về thÆi ộ ưa th ch của th nh
chấp nhận chuẩn nhiều hơn những người c học
viŒn ối với hiện tượng biến ổi ngữ m thấp hơn
vấn thấp v thÆi ộ chấp nhận chuẩn c tÆc ộng t
khÆch một cÆch bất ngờ.
ch cực ến h nh vi ng n ngữ: những người c thÆi
ộ chấp nhận chuẩn c xu hướng sử dụng biến thể
4.3. ThÆi ộ ng n ngữ v sự khÆc biệt xª hội
chuẩn nhiều hơn những người kh ng c thÆi ộ
chấp nhận chuẩn [13]. Ủng hộ kết quả của Vũ Thị
Để khảo sÆt tương quan giữa thÆi ộ ng n
Thanh Hương ở tương quan giữa học vấn v thÆi
ngữ với cÆc ặc trưng xª hội của người n i, chœng
ộ ng n ngữ nhưng kh ng chia sẻ kết luận về tương
t i thực hiện một thao tÆc qui ổi cÆc c u trả lời
quan giữa giới với thÆi ộ, chœng t i (Trịnh Cẩm
trŒn thang ngữ nghĩa 7 bậc th nh c u trả lời 3
Lan 2007 [7], 2012 [11]) ª t m ra nhiều mối tương
phương Æn lựa chọn. Theo , CTV chọn mức 1 v
quan c nghĩa giữa thÆi ộ ng n ngữ với giới, tuổi,
2 ược xem như c thÆi ộ tiŒu cực, CTV chọn
học vấn, nghề nghiệp. V ở y, chœng t i muốn tiếp
mức 6 v 7 ược xem l c thÆi ộ t ch cực, CTV chọn
tục i t m thŒm những bằng chứng ủng hộ những
mức 3, 4 v 5 sẽ ược coi l c thÆi ộ trung lập ối với
kết luận ª c của m nh. Bảng 4 l những kết quả cÆc biến ổi ng n ngữ.
khảo sÆt mối tương quan giữa thÆi ộ ng n ngữ
Như ª tr nh b y, thÆi ộ ng n ngữ của mỗi cÆ
với ặc trưng xª hội của cộng ồng cư d n mạng.
nh n c thể chịu những ảnh hưởng t nhiều bởi
những ặc iểm xª hội của cÆ nh n .
Nhiều nghiŒn cứu ª chỉ ra rằng nữ giới thường c
xu hướng døng biến thể chuẩn/c uy t n nhiều hơn lOMoARcPSD| 49670689
Bảng 4: Tương quan giữa thÆi ộ ng n ngữ với cÆc ặc trưng xª hội của cư d n mạng CÆc ặc trưng xª hội
% cÆc phương Æn trả lời T ch cực Trung lập TiŒu cực Tổng Giới t nh p Nam Nữ 22,7 36,4 40,9 100 = 0,028 (*) 8,3 34,2 57,5 100 Tuổi Dưới 15 57,1 0,0 42,9 100 15-25 10,0 31,5 58,5 100 p = 0,00 (**) TrŒn 25 11,1 59,3 29,6 100 Học vấn Phổ th ng 35,0 10,0 55,0 100 Cao ẳng, ại học 9,3 36,4 54,3 100 p = 0,00 (**) Sau ại học 0,0 100,0 0,0 100 Tần suất sử dụng 1 lần/ ng y 36,4 18,2 45,5 100 internet Nhiều lần/ ng y 10,8 36,5 52,7 100 1 - 2 lần/ tuần 0,0 0,0 100,0 100 p = 0,181 KhÆc 0,0 33,3 66,7 100
(*) p l ộ khÆc biệt c nghĩa thống kŒ ược xÆc ịnh bằng Chi-Square Test. Theo quy ước chung của
SPSS, mức ộ khÆc biệt c nghĩa thống kŒ ược t nh l 95%, tức l khi Chi-Square Test cho giÆ trị của p = 0,05.
Tất cả mọi giÆ trị của p ≤ 0,05 ều ược xem l ạt mức ộ khÆc biệt c nghĩa thống kŒ v p > 0,05 ược xem l kh ng
ạt mức ộ khÆc biệt c nghĩa thống kŒ. Dấu (*) thể hiện sự khÆc biệt c nghĩa thống kŒ, c n
dấu (**) thể hiện sự khÆc biệt rất c nghĩa thống kŒ.
cực oan khi c n trẻ ến cÆch nh n b nh tĩnh, trung
dung hơn khi ª c thŒm những trải nghiệm cuộc
Dễ nhận thấy, hai tương quan tuổi v học vấn
ời. Tương ứng với m h nh phÆt triển thÆi ộ
với thÆi ộ ng n ngữ l những tương quan nổi bật
theo tuổi l m h nh phÆt triển thÆi ộ theo học
hơn cả với ộ khÆc biệt rất c nghĩa thống kŒ
vấn, theo , nh m cư d n c tr nh ộ phổ th ng,
(0,00). Theo , nh m cư d n dưới 15 c thÆi ộ cực
thường tương ứng với nh m nhỏ tuổi nhất c thÆi
oan theo cả hai chiều, hoặc khẳng ịnh, hoặc phủ
ộ lưỡng cực, nh m cao ẳng v ại học c thÆi ộ
ịnh, kh ng xuất hiện CTV n o thuộc nh m tuổi n
dung h a hơn v nh m sau ại học c thÆi ộ 100%
y c thÆi ộ trung lập. TrÆi ngược với xu hướng
trung lập. BŒn cạnh , kết quả cũng cho thấy
trŒn y, nh m trŒn 25 lại c thÆi ộ thiŒn về
thÆi ộ ng n ngữ cũng chịu sự ảnh hưởng của
trung lập. Xen v o giữa hai trạng thÆi ối nghịch
giới: trong khi c một tỉ lệ tương ương giữa hai
n y l nh m 15-25 với thÆi ộ tiŒu cực l cơ bản
giới c quan iểm trung lập th ở số c n lại, nữ giới
nhưng xu hướng hướng tới trung lập l biểu hiện
c thÆi ộ tiŒu cực hơn hẳn nam c n nam lại c
rı nØt. C thể thấy thấp thoÆng ph a sau những
thÆi ộ t ch cực hơn hẳn nữ. Điều n y khÆc hẳn
con số l một chiều hướng phÆt triển, ịnh h nh
với kết luận m chœng t i t m ra năm 2007 v 2012
của thÆi ộ theo sự trưởng th nh của tuổi tÆc, l
(Trịnh Cẩm Lan [7, 11]) cho rằng nữ c năng lực
m h nh diễn tiến hợp l theo thời gian, từ thÆi ộ
th ch nghi v xu hướng chấp nhận sự thay ổi v lOMoARcPSD| 49670689
cÆi mới dễ d ng hơn nam. Ở y, nữ giới thuộc
sử dụng tiếng l ng kh ng thật thống nhất. Kết quả
cộng ồng mạng lại thể hiện thÆi ộ kh chấp nhận
nghiŒn cứu cũng cung cấp những bằng chứng
những biến ổi hơn nam. Đặc biệt, ở œng phạm
khÆc biệt về thÆi ộ giữa khÆch v th nh viŒn
vi n y, kết quả ho n to n ủng hộ kết luận của
cho dø c một hiện tượng Æng chœ trong sự khÆc
Savicki 1996, Rodino 1997 v Herring 2000
biệt n y m theo chœng t i, một phần do những ặc
(Dẫn theo Crystal [4]) về sự khÆc biệt giới
iểm ng n ngữ xª hội của ch nh bản th n sự biến ổi
trong thÆi ộ ối với ng n ngữ mạng. Ngo i ra, kết
qui ịnh. NghiŒn cứu cũng chỉ ra những khÆc
quả kh ng thể hiện tương quan ặc biệt n o giữa
biệt theo giới, tuổi v học vấn trong biểu hiện thÆi
tần suất sử dụng internet với thÆi ộ ng n ngữ.
ộ ng n ngữ, trong Æng chœ l sự khÆc biệt theo
Cho dø giả ịnh ban ầu l người sử dụng internet
tuổi v học vấn với m h nh diễn tiến về mặt thÆi
thường xuyŒn sẽ quen v c thÆi ộ dễ chấp nhận
ộ c sự tương ứng hợp l theo sự trưởng th nh của
những biến ổi hơn, ngược lại, những người t
tuổi tÆc v tương quan thuận với tr nh ộ học vấn
lŒn mạng sẽ kh chấp nhận những biến ổi hơn.
n i chung. Kết quả ủng hộ kết luận của nhiều nghiŒn cứ
Như vậy, so với những nghiŒn cứu m u i trước.
chœng t i ª thực hiện, kết quả nghiŒn cứu n
y ho n to n ủng hộ mối tương quan giữa tuổi T i liệu tham khảo
v học vấn với thÆi ộ ng n ngữ. Sự khÆc biệt
về giới mặc dø tồn tại nhưng i theo hướng
[1] Fasold, R. W., The sociolinguistics of society,
ngược lại. Kết quả n y kh ng chia sẻ với kết
New York: Basil Blackwell, 1984.
luận của Vũ Thị Thanh Hương về m h nh
[2] December, J., What is Computer-Mediated
khÆc biệt theo giới nhưng ủng hộ ho n to n
Communication? Online Retrieved 30 June, 2008.
những kết luận của Labov [9], Trudgill [10]
[3] Herring, S., Computer-mediated discourse: The
về sự ảnh hưởng của giới v học vấn với thÆi
handbook of discourse analysis, Oxford, 2003. ộ ng n ngữ.
[4] Crystal, D., Language and the Internet, Cambridge
University Press, Cambridge, 2001.
[5] Crystal, D., Internet linguistics: A Student Guide,
Cambridge University Press, Cambridge, 2002. 5. Kết luận
[6] Nguyễn Minh Diệu, T m hiểu việc sử dụng ng n
ngữ trŒn diễn n giải tr Kites.vn, Kh a luận tốt
nghiệp Cử nh n Ng n ngữ học ạt chuẩn quốc tế, H
Kết quả nghiŒn cứu ª lần lượt trả lời ba c u Nội, 2013.
hỏi ặt ra. Về thÆi ộ ối với cÆc hiện tượng biến
[7] Trịnh Cẩm Lan, Sự biến ổi ng n từ của cÆc cộng
ổi ng n ngữ trŒn internet, thÆi ộ của cộng ồng
ồng chuyển cư ến thủ - NghiŒn cứu trường hợp
cộng ồng Nghệ Tĩnh ở H Nội, NXB Khoa học xª
mạng khÆ a chiều. Sự biến ổi ngữ m kh ng nhận hội. 2007.
ược sự ủng hộ mặc dø n g p phần Æng kể tạo nŒn
[8] Vũ Thị Thanh Hương, Bước ầu t m hiểu mối quan
bản sắc nh m của một bộ phận giới trẻ th nh thị
hệ giữa thÆi ộ v h nh vi ng n ngữ, Kỷ yếu Hội
thảo ng n ngữ học LiŒn `, Đại học Quốc gia H
hiện nay. Hiện tượng trộn mª v sử dụng tiếng l ng
Nội & Viện Khoa học xª hội Việt Nam, H Nội,
nhận ược thÆi ộ t ch cực hơn tuy kiến ối với việc 2004. lOMoARcPSD| 49670689
[9] Labov W., The Study of Language in its Social
[11] Trịnh Cẩm Lan, Mối quan hệ giữa thÆi ộ ng n ngữ
Context, in "Language and Social Context", edited
v sự lựa chọn ng n ngữ. Tạp ch Ng n ngữ, số by P. Paolo Giglioli, 1976. 12/2012.
[10] Chamber J. K. & Trudgill P., Dialectology,
Cambridge University Press, 1980.
Language Attitude towards the Modifying Phenomena of
Vietnamese Language on the Internet now Trịnh Cẩm Lan
VNU University of Social Sciences and Humanities 336
Nguyễn Trªi, Thanh Xu n, Hanoi, Vietnam
Abstract: Based on the surveys of attitudes towards the modifying phenomena of Vietnamese
emerged on the internet now, this paper identifies quantitative evidences for the attitude of the netizens
community towards these language modifying phenomena via a case study on language use found on an
entertainment forum named Kites.vn. In addition, the research also shows attitude differences between
members who are simultaneously considered as discourse creators and discourse receivers, and guests
who are pure discourse-receivers. According to statistics with considerable statistical difference, the
paper shows the meaningful correlation between gender, age, educational level and attitudes towards the
internet language are found while internet using frequency does not have any effects on these language changes.
Keywords: language attitude, language change, internet language, discourse, internet community