Thì hiện tại tiếp diễn môn Tiếng Anh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ: He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng) We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó I am going to China tomorrow. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Tiếng Anh (HVNN) 87 tài liệu

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 593 tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thì hiện tại tiếp diễn môn Tiếng Anh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ: He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng) We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó I am going to China tomorrow. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46836766
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
A. Lý thuyết ( YÊU CẦU CHÉP ĐẦY ĐỦ VÀO VỞ)
lOMoARcPSD| 46836766
. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
1
Công thức
Chú ý
Ví dụ
Khẳng định
S + am/ is/ are + V-
ing
subject): Chủ ngữ
(
am/ is/ are: là 3
dạng của động từ
“to be”
V-ing: là động từ
thêm “–ing”
He is watching TV
now.
I am listening a
music.
They are studying
English now.
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = We/ You/ They
+
are
Phủ định
S + am/ is/ are + not
+
V-ing
I am not working
now.
He isn’t watching
TV now.
am not: không có
dạng viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
Nghi vấn
Am/ Is/ Are + S +
V-ing ?
Are they studying
English?
Is he going out
with you?
Are you doing
your homework?
Trả lời:
Yes, I + am. Yes,
he/ she/ it + is.
Yes, we/ you/ they
are.
+
No, I + am not.
No, he/ she/ it +
isn’t. – No, we/
you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta
chỉ việc đảo động
từ “to be” lên trước
chủ ngữ.
lOMoARcPSD| 46836766
2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói –
Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV) Diễn
đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
I am going to China tomorrow.
( Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai )
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế
hoạch rõ ràng trước đó.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
* Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
- I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe
radio)
- It is storming now. (Trời đang bão)
* Trong câu có các động từ
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im
lặng) Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua
sắm với bố của tôi.)
Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười
4. Cách thêm V-ing
a) Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động
đó.
Ví dụ.
lOMoARcPSD| 46836766
eat = ăn
eating = đang ăn
b) Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
dụ:
write writing
type typing
come coming
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “- ing” bình thường.
c) Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM
* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop stopping
get getting
put putting
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:
begging beginning
travel travelling
prefer preferring
permit permitting
d) Với động từ tận cùng là “ie” Ta
đổi “ie” thành “y” rồi thêm-ing”.
Ví dụ:
lie lying
die dying
B. Bài tập
Bài 1: Viết dạng -ing của các động từ dưới đây VD:
go → going
1. take
2. drive
3. see
4. agree
5. open
6. enter
lOMoARcPSD| 46836766
7. happen
8. try
9. play
10 .work
11 .speak 12
.get
13 .travel
14 .lie
15 .win
Bài 2: Viết dạng -ing của các động từ dưới đây
1. Put
2. Water
3. Leave
4. Visit
5. Stop
6. Decide
7. Agree
8. Cut
9. Sit
10. Drink
11. Eat
12. Go
13. Walk
14. Stay
15. Fish
16. Fly
17. Sing
18. Dance 19. Play
20. Study
Bài 3. Đọc đoạn văn và chọn True (T) hay False (F)
After school Susan goes home to do her model-making. She loves making
models. She started about a year ago. She needs about two weeks to make a model.
Then she puts it on the shelf in her bedroom. She has about twenty models now. She
thinks she will need to get another shelf soon. Last term she tried to start a club for
model-making at school but the teachers and other children weren’t interested.
She thinks she has a lot of fun anyway.
1. Susan makes models when she stays at school.
2. She has made her models for about one year.
lOMoARcPSD| 46836766
3. It takes her two weeks to make two models.
4. She will need another shelf for her models soon.
Bài 4. Điền các từ sau vào chỗ trống ở dạng THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
go
play
watch
listen
John has a lot of hobbies. He (1) chess at school and he also
(2) skating. After dinner, he (3) for a walk and he
(4) to music every evening in his room. John loves sports. He (5)
athletics at school, and he (6) football after school. On Saturdays,
John and his friends (7) swimming. On Sundays, they
(8) basketball in the park. On Sunday evenings, they sometimes (9)
a film.
Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh
Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends
=>
2. we/ not/ believe/ ghost
=>
3. you/ understand the question?
=>
4. they/ not/ work late on Fridays
=>
5. David/ want some coffee? =>
6. she/ have three daughters
=>
7. when/ she/ go to her Chinese class?
=>
8. why/ I/ have to clean up?
=>
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
A. Lý thuyết ( YÊU CẦU CHÉP ĐẦY ĐỦ VÀO VỞ) lOMoAR cPSD| 46836766 . 1 C
ấu trúc thì hiện tại tiếp diễn Công thức Ví dụ Chú ý
Khẳng định S + am/ is/ are + V- He is watching TV S = I + am ing now. S = He/ She/ It + is Trong đó: S I am listening a S = We/ You/ They (s ubject): Chủ ngữ music. + are am/ is/ are: là 3 They are studying dạng của động từ English now. “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” Phủ định
S + am/ is/ are + not I am not working am not: không có + V-ing now. dạng viết tắt
He isn’t watching is not = isn’t TV now. are not = aren’t Nghi vấn Am/ Is/ Are + S + Are they studying Trả lời: V-ing ? English? Yes, I + am. – Yes, Is he going out he/ she/ it + is. – with you? Yes, we/ you/ they Are you doing + are. your homework? No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động
từ “to be” lên trước chủ ngữ. lOMoAR cPSD| 46836766
2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói – Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng) •
We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV) Diễn
đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
• I am going to China tomorrow.
( Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai )
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế
hoạch rõ ràng trước đó.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
* Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
• now: bây giờ
• right now: ngay bây giờ • at the moment: lúc này • at present: hiện tại
• at + giờ cụ thể (at 12 o’lock) Ví dụ:
- I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
- It is storming now. (Trời đang bão)
* Trong câu có các động từ – Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)
Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười 4. Cách thêm V-ing
a) Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó. Ví dụ. lOMoAR cPSD| 46836766 • eat = ăn • eating = đang ăn
b) Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: • write – writing • type – typing • come – coming
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “- ing” bình thường.
c) Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: • stop – stopping • get – getting • put – putting
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: • begging – beginning • travel – travelling • prefer – preferring • permit – permitting
d) Với động từ tận cùng là “ie” Ta
đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: • lie – lying • die – dying B. Bài tập
Bài 1: Viết dạng -ing của các động từ dưới đây VD: go → going 1. take 2. drive 3. see 4. agree 5. open 6. enter lOMoAR cPSD| 46836766 7. happen 8. try 9. play 10 .work 11 .speak 12 .get 13 .travel 14 .lie 15 .win
Bài 2: Viết dạng -ing của các động từ dưới đây 1. Put 2. Water 3. Leave 4. Visit 5. Stop 6. Decide 7. Agree 8. Cut 9. Sit 10. Drink 11. Eat 12. Go 13. Walk 14. Stay 15. Fish 16. Fly 17. Sing 18. Dance 19. Play 20. Study
Bài 3. Đọc đoạn văn và chọn True (T) hay False (F)
After school Susan goes home to do her model-making. She loves making
models. She started about a year ago. She needs about two weeks to make a model.
Then she puts it on the shelf in her bedroom. She has about twenty models now. She
thinks she will need to get another shelf soon. Last term she tried to start a club for
model-making at school but the teachers and other children weren’t interested.
She thinks she has a lot of fun anyway.
1. Susan makes models when she stays at school.
2. She has made her models for about one year. lOMoAR cPSD| 46836766
3. It takes her two weeks to make two models.
4. She will need another shelf for her models soon.
Bài 4. Điền các từ sau vào chỗ trống ở dạng THÌ HIỆN TẠI ĐƠN go play watch listen
John has a lot of hobbies. He (1) chess at school and he also
(2) skating. After dinner, he (3) for a walk and he
(4) to music every evening in his room. John loves sports. He (5)
athletics at school, and he (6)
football after school. On Saturdays,
John and his friends (7) swimming. On Sundays, they
(8) basketball in the park. On Sunday evenings, they sometimes (9) a film.
Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh
Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends => 2. we/ not/ believe/ ghost =>
3. you/ understand the question? =>
4. they/ not/ work late on Fridays =>
5. David/ want some coffee? => 6. she/ have three daughters =>
7. when/ she/ go to her Chinese class? => 8. why/ I/ have to clean up? =>