TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
------------------------------------------------
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ CHNH TR M C-LÊNIN
Đề tài: Th' trư*ng và vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia th' trư*ng
Giảng viên hướng dẫn: Đă ;ng Th' Hoài
Nhóm thực hiện: 03
Mã lớp học phần: 2242RLCP1211
HÀ NỘI – 2022
BẢNG Đ NH GI THÀNH VIÊN
ST
T Họ và tên
Nhiê m v v nô i
dung BTL
Nhiê m vkhc Ghi chú Đim
đnh gi
21 Nguyễn Thị ThùyDương 2.1.3 Nhóm
trưởng
22 Cù Hương Giang 2.2.2.1
23 Lê Hương Giang Phần 1+1.1.1
24 Nguyễn Thị Thu Giang 2.1.1
25 Nguyễn Thị Trà Giang 2.2.2.3 Word
26 Trần Văn Giang 2.2.2.4 Thuyết trình
27 Vũ Thị Thu Giang 1.1.2 đến 1.1.1.4.2
28 Đặng Thị Thu Hà 2.2.2.2. Slide Thư ký
29 Nguyễn Thị Hà 2.2+Kết luận
30 Nguyễn Thu Hà 1.1.1.4.3 đến 1.2
2
MỤC LỤC
A. L*i mở đầu 4
B. Nội dung
CHƯƠNG I: C C VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 6
1.1. THỊ TRƯỜNG 6
1.1.1. Kh;i niê <m thị trư=ng 6
1.1.2. Vai trò của thị trư=ng: 6
1.1.3. Phân loại thị trư=ng: 7
1.1.4. Một số quy luật thị trư=ng: 8
1.1.4.1. Quy luật gi; trị: 8
1.1.4.2. Quy luật cung cầu: 9
1.1.4.3. Quy luật lưu thông tiền tệ 9
1.1.4.4. Quy luật cạnh tranh 10
1.2. Vai trò của c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng. 13
1.2.1. Ngư=i sản xuất 13
1.2.2. Ngư=i tiêu dùng 13
1.2.3. C;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng 14
1.2.4. Nhà nước 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VAI TRÒ C C CHỦ THỂ THAM GIA VÀO NỀN KINH TẾ
TH TRƯỜNG VÀ GIẢI PH P PH T HUY VAI TRÒ CỦA C C CHỦ THỂ TRÊN TH
TRƯỜNG. 15
2.1. Thực trạng vai trò của c;c chủ thQ tham gia vào nền kinh tế thị trư=ng: 15
2.1.1.Kh;i qu;t kinh tế thị trư=ng Viê <t Nam (TZng quan thực trạng) 15
2.1.2. Vai trò của c;c chủ thQ tham gia kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam 18
2.1.2.1. Vai trò ngư=i sản xuất kinh tế thị trư=ng định hướng xã hô<i chủ nghĩa Viê <t Nam
18
2.1.2.2. Vai trò Ngư=i tiêu dùng kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam
19
2.1.2.3. Vai trò chủ thQ trung gian kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam 21
2.1.2.4. Vai trò nhà nước kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam 22
2.1.3 Nhâ <n x^t viê <c thực hiê <n vai trò của c;c chủ thQ tham gia kinh tế thị trư=ng định hướng
xã hô<i chủ nghĩa Viê <t Nam 24
2.1.3.1. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của c;c chủ thQ trung
gian 24
2.1.3.2. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của ngư=i tiêu dùng 25
2.1.3.3. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của ngư=i sản xuất 25
2.1.3.4. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của Nhà nước 26
2.2. Giải ph;p ph;t huy vai trò của c;c chủ thQ trên thị trư=ng: 27
2.2.1. Giải ph;p đối với ngư=i tiêu dùng 27
2.2.2. Giải ph;p đối với ngư=i sản xuất 28
2.2.3. Giải ph;p đối với nhà nước 28
C. Kết luận 30
3
A.LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Hiện nay, c;c nền kinh tế ph;t triQn ngày càng nhanh phức tạp hơn, vậy nên
hệ thống thị trư=ng cũng thay đZi đQ phù hợp với điều kiện, trình độ ph;t triQn của nền
kinh tế. vậy, đQ tZ chức một c;ch hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi
hỏi phải hiQu rõ về bản chất hệ thống thị trư=ng, những quy luật kinh tế cơ bản của thị
trư=ng và c;c vấn đề liên quan kh;c. Thấy được tính cấp thiết của vấn đề, nhóm chúng
em quyết định chọn đề tài thảo luận: “Th trư#ng và vai tr% c&a cc ch& th tham gia
th trư#ng”. Đề tài cho chúng ta thấy được vai trò, tầm quan trọng của thị trư=ng
c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng trong nền kinh tế, từ đó đưa ra những giải ph;p hiệu
quả cho thị trư=ng Việt Nam hiện tại.
2. Lý do chọn đề tài
ĐQ tZ chức hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi phải hiQu về
bản chất hệ thống thị trư=ng, những quy luật kinh tế bản của thị trư=ng c;c vấn
đề liên quan kh;c. Đó do nhóm chúng em quyết định chọn đề tài thảo luận: Th
trư#ng và vai tr% c&a cc ch& th tham gia th trư#ng”.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-Làm s;ng tỏ c;c kh;i niệm, chế của thị trư=ng vai trò của c;c chủ thQ
tham gia thị trư=ng.
- Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam và đưa ra giải ph;p.
4. Đhi tưing nghiên cứu: Thị trư=ng và vai trò của c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng.
5. Phương ph2p nghiên cứu:
Phương pháp mô tả: mô tả c;c kh;i niệm, cơ chế, vai trò của thị trư=ng và c;c chủ thQ
tham gia thị trư=ng.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo, thu thập ý kiến của c;c nhà khoa học, c;c nhà
kinh tế, tham khảo trong s;ch, b;o, trên mạng internet, c;c website,…
6. Phkm vi nghiên cứu đề tài: Liên hệ đến thực tiễn trong phạm vi nghiên cứu
Việt Nam.
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Bài nghiên cứu thảo luận được chia làm 3 phần chính
Phần A: L=i mở đầu.
Phần B: Nội dung nghiên cứu.
4
Chương 1: C;c vấn đề lý luận chung.
Chương 2: Thực trạng vai trò c;c chủ thQ tham gia vào nền kinh tế thị
trư=ng và giải ph;p ph;t huy vai trò của c;c chủ thQ trên thị trư=ng.
Phần C. Kết luận.
5
B. Nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG I: C C VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Th' trư*ng
1.1.1. Khi niê m th trư#ng
- Kh2i niê ;m:
Theo nghĩa hẹp, thị trư=ng nơi diễn ra hành vi trao đZi, mua b;n hàng hóa
giữa c;c chủ thQ kinh tế với nhau. Tại đó, ngư=i nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ sẽ
nhận được thứ mình cần ngược lại, ngư=i ng hóa, dịch vụ sẽ nhận được một
số tiền tương ứng. Thị trư=ng có biQu hiện dưới hình th;i là chợ, cửa hàng, siêu thị,…
Theo nghĩa rộng, thị trư=ng tZng hòa những quan hệ kinh tế liên quan đến
trao đZi, mua b;n hàng hóa trong hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử,
kinh tế, hội nhất định trong đó nhu cầu của c;c chủ thQ được đ;p ứng thông qua
việc trao đZi mua b;n với sự x;c định gi; cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng
với trình độ ph;t triQn của nền sản xuất xã hội.
- Th' trư*ng có th3 đưic nhận diện:
Ở cấp đô < cụ thQ (chợ, cửa hàng,...).
cấp đô < trừu tượng (thông qua c;c mối quan hệ liên quan đến trao đZi, mua
b;n hàng hóa, dịch vụ trong hội). Theo nghĩa này, thị trư=ng tZng thQ c;c
mối quan hệ kinh tế gồm cung, cầu, gi; cả; quan hệ hàng - tiền; quan hệ gi; trị,
gi; trị sử dụng quan hệ hợp t;c, cạnh tranh; quan hệ trong nước, ngoài nước,…
Cùng với đó c;c yếu tố kinh tế như nhu cầu (ngư=i mua hàng); ngư=i b;n;
tiền - hàng; dịch vụ mua b;n… Tất cả c;c quan hệ yếu tố kinh tế này được
vận động theo quy luật của thị trư=ng.
1.1.2. Vai tr% c&a th trư#ng:
Thị trư=ng thực hiện gi; trị hàng ho;, điều kiện, môi trư=ng cho sản xuất
ph;t triQn
Gi; trị hàng ho; được thực hiện thông qua trao đZi. Việc trao đZi phải được
diễn ra thị trư=ng. Thị trư=ng môi trư=ng đQ c;c chủ thQ thực hiện gi; trị hàng
ho;. Sản xuất hàng ho; càng ph;t triQn, sản xuất ra càng nhiều hàng ho;, dịch vụ thì
càng đòi hỏi thị trư=ng tiêu thụ phải rộng lớnn. Sự mở rộng thị trư=ng đến lượt
6
lại thúc đẩy trở lại sản xuất ph;t triQn. vậy, thị trư=ng môi trư=ng, điều kiện
không thQ thiếu của qu; trình sản xuất kinh doanh.
Thị trư=ng là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Thị trư=ng đặt ra c;c nhu cầu
cho sản xuất cũng như nhu cầu cho tiêu dùng. vậy, thị trư=ng vai trò thông tin,
định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Thị trư=ng kích thích sự s;ng tạo của mọi thành viên trong hội, tạo ra c;ch
thức phân bZ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
Thị trư=ng thúc đẩy c;c quan hệ kinh tế không ngừng ph;t triQn. Do đó, đòi hỏi
c;c thành viên trong hội phải không ngừng nỗ lực, s;ng tạo đQ thích ứng với sự
ph;t triQn của thị trư=ng. Khi sự s;ng tạo được thị trư=ng chấp nhận, chủ thQ s;ng tạo
sẽ được thụ hưởng lợi ích tương xứng. Khi lợi ích được đ;p ứng, động lực cho sự s;ng
tạo được thúc đẩy. Cứ như vậy sẽ kích thích sự s;ng tạo của mọi thành viên trong
hội.
Thị trư=ng gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thQ, gắn kết nền kinh tế quốc
gia với nền kinh tế thế giới.
X^t trong phạm vi quốc gia, thị trư=ng làm cho c;c quan hệ sản xuất lưu thông,
phân phối, tiêu dùng trở thành một thQ thống nhất. Thị trư=ng không phụ thuộc vào
địa giới hành chính. Thị trư=ng gắn kết mọi chủ thQ giữa c;c khâu , giữa c;c vùng,
miền và một chỉnh thQ thống nhất.
X^t trong quan hệ với nền kinh tế thế giới, thị trư=ng tạo ra sự gắn kết nền kinh
tế trong nước với nền kinh tế thế giới. C;c quan hệ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu
dùng không chỉ hẹp trong phạm vi nội bộ quốc gia, thông qua thị trư=ng, c;c
quan hệ đó sự kết nối, liên thông với c;c quan hệ trên phạm vi thế giới. Với vai trò
này, thị trư=ng góp phần thúc đẩy sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế
giới.
Vai trò của thị trư=ng luôn không t;ch r=i với chế thị trư=ng. Thị trư=ng🡺
trở nên sống động bởi có sự vận hành của cơ chế thị trư=ng.
1.1.3. Phân loại th trư#ng:
Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể: thị trư=ng hàng ho;, thị trư=ng
dịch vụ. Trong mỗi loại thị trư=ng này lại thQ chia cụ thQ thành c;c thị trư=ng theo
c;c loại hàng ho;, dịch vụ kh;c nhau
Căn cứ vào phạm vi các quan hệ: thị trư=ng trong nước và thị trư=ng thế giới
7
Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán: thị trư=ng liệu
tiêu dùng và thị trư=ng tư liệu sản xuất
Căn cứ vào tính chất cơ chế vận hành: thị trư=ng tự do, thị trư=ng điều
tiết, thị trư=ng cạnh tranh hoàn hảo thị trư=ng cạnh tranh không hoàn hảo (độc
quyền).
1.1.4. Một số quy luật th trư#ng:
1.1.4.1. Quy luật giá trị:
- Nội dung: Quy luật gi; trị quy luật kinh tế bản của sản xuất hàng hóa. đâu
có sản xuất và trao đZi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật gi; trị.
Yêu cầu: Quy luật gi; trị yêu cầu việc sản xuất trao đZi hàng hóa phải được tiến
hành trên sở của hao phí lao động hội cần thiết. Theo yêu cầu của quy luật gi;
trị, ngư=i sản xuất muốn b;n đượcng hóa trên thị trư=ng, muốn được hội thừa
nhận sản phẩm thì lượng gi; trị của một hàng hóa c; biệt phải phù hợp với th=i gian
lao độnghội cần thiết. Vì vậy, họ phải luôn luôn tìm c;ch hạ thấp hao phí lao động
c; biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động hội cần thiết. Trong lĩnh vực
trao đZi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang gi;, lấy gi; trị hội làm sở, không
dựa trên gi; trị c; biệt.
Tc dng: Quy luật gi; trị hoạt động ph;t huy t;c dụng thông qua sự vận động của
gi; cả xung quanh gi; trị, dưới sự t;c động của quan hệ cung-cầu. Trong nền kinh tế
hàng hóa, quy luật gi; trị có những t;c động cơ bản sau:
Thứ nhất, điều tiết sản xuất lưu thông hàng hóa trong sản xuất, thông qua sự
biến động của gi; cả ngư=i sản xuất sẽ biết được tình hình cung-cầu về hàng
hóa đó quyết định phương ;n sản xuất. Nếu gi; cả hàng hóa bằng hoặc lớn
hơn gi; trị thì việc sản xuất nên được tiếp tục, mở rộng. Trong lưu thông, quy
luật gi; trị điều tiết hàng hóa từ nơi gi; cả thấp đến nơi gi; cả cao, từ nơi
cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mệnh lệnh của gi; cả
thị trư=ng, hàng hóa nơi gi; cả thấp được thu hút, chảy đến nơi gi; cả
cao hơn, góp phần làm cho cung cầu hàng hóa giữa c;c vùng được cân bằng,
phân phối lại thu nhập giữa c;c vùng, miền, điều chỉnh sức mua của thị trư=ng
(nếu gi; cao thì mua ít, gi; thấp thì mua nhiều)…
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp hóa sản xuất nhằm tăng năng suất
lao động. Trên thị trư=ng, hàng hóa được trao đZi theo gi; trị hội. Ngư=i sản
8
xuất gi; trị c; biệt nhỏ hơn gi; trị hội, khi b;n theo gi; trị hội sẽ thu
được nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, ngư=i sản xuất gi; trị c; biệt lớn hơn
gi; trị hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. ĐQ đứng vững trong cạnh tranh
tr;nh không bị ph; sản, ngư=i sản xuất phải luôn tìm c;ch làm cho gi; trị c; biệt
hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng gi; trị xã hội. Muốn vậy, phải cải tiến kỹ
thuật, ;p dụng công nghệ mới, đZi mới phương ph;p quản lý, thực hiện tiết kiệm
... Kết quả, lực lượng sản xuất ngày càng ph;t triQn, năng suất lao động hội
tăng lên , chi phí sản xuất hàng hóa giảm xuống.
Thứ ba, phân hóa những ngư=i sản xuất thành những ngư=i giàu, ngư=i nghèo
một c;ch tự nhiên. Trong qu; trình cạnh tranh, những ngư=i sản xuất nhạy b^n
với thị trư=ng, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí c; biệt thấp hơn mức
hao phí chung của trở nên giàu có. Ngược lại, những ngư=i do hạn chế về
vốn kinh nghiệm sản xuất thấp k^m, trình độ công nghệ lạc hậu...thì gi; trị c;
biệt scao hơn gi; trị hội dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn đến ph; sản,
thậm chí phải đi làm thuê. Trong nền kinh tế thị trư=ng thuần túy, chạy theo lợi
ích c; nhân, đầu cơ, gian lận, khủng hoảng kinh tế... những yếu tố thQ làm
tăng thêm t;c động phân hóa sản xuất cùng những tiêu cực về kinh tế-xã hội
kh;c.
1.1.4.2. Quy luật cung cầu:
Nội dung: Quy luật cung-cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên b;n)
cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trư=ng. Quy luật này đòi hỏi cung-cầu phải sự
thống nhất.
T2c động: Trên thị trư=ng, cung-cầu mối quan hệ hữu với nhau, thư=ng xuyên
t;c động lẫn nhauảnh hưởng trực tiếp đến gi; cả. Nếu cung lớn hơn cầu thì gi; cả
thấp hơn gi; trị ngược lại, nếu cung nhỏ hơn cầu thì gi; cả cao hơn gi; trị; nếu cung
bằng cầu thì gi; cả bằng với gi; trị. Đây st;c động phức tạp theo nhiều hướng
nhiều mức độ kh;c nhau.
1.1.4.3. Quy luật lưu thông tiền tệ
Kh2i niệm
Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của
lưu thông hàng hóa dịch vụ. Việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong
mỗi th=i kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa. Nếu không ăn khớp
giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng hóa có thQ dẫn tới trì trệ hoặc lạm ph;t.
9
Công thức
Về nguyên lý, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa mỗi th=i kỳ nhất định
được x;c định bằng công thức tZng qu;t sau:
M =
P.Q
V
Trong đó:
M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một th=i gian nhất định;
P là mức gi; cả;
Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
Như vậy, khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tZng số gi; cả
hàng hóa được đưa ra thị trư=ng tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ. Quy
luật này có ý nghĩa chung cho c;c nền sản xuất hàng hóa.
Khi lưu thông hàng hóa ph;t triQn, việc thanh to;n không dùng tiền mặt trở nên phZ
biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được x;c định như sau:
M =
P.Q(G1+G2)+G3
V
Trong đó:
P.Q là tZng gi; cả hàng hóa;
G1 là tZng gi; cả hàng hóa b;n chịu;
G2 là tZng gi; cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tZng gi; cả hàng hóa đến kỳ thanh to;n;
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ trong năm
Nội dung nêu trên mang tính nguyên lý: trong điều song kiện nền kinh tế thị trư=ng
ngày nay việc x;c định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trở nên phức tạp hơn không
vượt ra ngoài khuôn khZ nguyên lý nêu trên.
Khi tiền giấy ra đ=i, nếu được ph;t hành qu; nhiều sẽ làm cho đồng tiền bị mất gi; trị,
gi; cả hàng hóa tăng lên dẫn đến lạm ph;t. Bởi vậy, nhà nước không thQ in ph;t
hành tiền giấy một c;ch tùy tiện phải tuân theo nguyên của quy luật lưu thông
tiền tệ.
1.1.4.4. Quy luật cạnh tranh
Kh2i niệm
Cạnh tranh sự ganh đua giữa những chủ thQ kinh tế với nhau nhằm được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ thông qua đó thu được lợi ích tối đa.
10
Quy luật cạnh tranh quy luật kinh tế điều tiết một c;ch kh;ch quan mối quan hệ
ganh đua kinh tế giữa c;c chủ thQ trong sản xuất và trao đZi hàng hóa.
Kinh tế thị trư=ng càng ph;t triQn thì cạnh tranh trên thị trư=ng càng trở nên
thư=ng xuyên, quyết liệt hơn. Trong nền kinh tế thị trư=ng, cạnh tranh thQ diễn ra
giữa c;c chủ thQ trong nội bộ ngành, cũng thQ diễn ra giữa c;c chủ thQ thuộc c;c
ngành kh;c nhau.
C2c dkng cknh tranh:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành cạnh tranh giữa c;c chủ thQ kinh doanh trong
cùng một ngành hàng hóa. Đây một trong những phương thức đQ thực hiện lợi ích
của doanh nghiệp trong cùng một ngành sản xuất.
Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành hình thành gi; trị thị trư=ng của
từng loại hàng hóa. Cùng một loại hàng hóa được sản xuất ra trong c;c doanh nghiệp
sản xuất kh;c nhau, do điều kiện sản xuất (điều kiện trang bị kỹ thuật, trình độ tZ chức
sản xuất, trình độ tay nghề của ngư=i lao động...) kh;c nhau, cho nên hàng hóa sản
xuất ra gi; trị c; biệt kh;c nhau, nhưng trên thị trư=ng c;c hàng hóa được trao đZi
theo gi; trị mà thị trư=ng chấp nhận.
Cạnh tranh giữa các ngành:
Cạnh tranh giữa c;c ngành cạnh tranh giữa c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh
giữa c;c ngành kh;c nhau. Vì vậy, cạnh tranh giữa c;c ngành cũng trở thành phương
thức đQ thực hiện lợi ích của c;c chủ thQ thuộc c;c ngành sản xuất kh;c nhau trong
điều kiện kinh tế thị trư=ng.
Cạnh tranh giữa c;c ngành phương thức đQ c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh
c;c ngành sản xuất kh;c nhau tìm kiếm lợi ích của mình. Mục đích của cạnh tranh
giữa c;c ngành là nhằm tìm nơi đầu tư có lợi nhất.
Biện ph;p cạnh tranh giữa c;c ngành c;c doanh nghiệp tự do di chuyQn
nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành kh;c, vào c;c ngành sản xuất kinh
doanh kh;c nhau.
T2c động c1a cknh tranh trong nền kinh tế th' trư*ng
Những t2c động tích cực
Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự ph;t triQn lực lượng sản xuất. Trong nền kinh
tế thị trư=ng, đQ nâng cao năng lực cạnh tranh, c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh không
ngừng tìm kiếm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, từ đó k^o
theo sự đZi mới về trình độ tay nghề, tri thức của ngư=i lao động. Kết quả là, cạnh
tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội ph;t triQn nhanh hơn.
11
Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự ph;t triQn nền kinh tế thị trư=ng. Trong nền
kinh tế thị trư=ng, mọi hành vi của c;c chủ thQ kinh tế đều hoạt động trong môi trư=ng
cạnh tranh. Hơn nữa, mọi hoạt động của c;c chủ thQ kinh tế hoạt động trong nền kinh
tế thị trư=ng đều nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, muốn vậy ngoài việc hợp t;c, họ
cũng cạnh tranh với nhau đQ có được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh
doanh đQ thu được lợi nhuận cao nhất. Thông qua đó, nền kinh tế thị trư=ng không
ngừng được hoàn thiện hơn.
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bZ c;c nguồn
lực. Nền kinh tế thị trư=ng đòi hỏi việc tiếp cận c;c nguồn lực phải dựa trên nguyên
tắc cạnh tranh đQ phân bZ vào chủ thQ thQ sử dụng hiệu quả hơn cả. Theo đó, c;c
chủ thQ sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh đQ được hội sử dụng c;c
nguồn lực phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ , cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của hội. Trong nền
kinh tế thị trư=ng, mục đích của c;c chủ thQ kinh tế lợi nhuận tối đa. Chỉ những
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ mà ngư=i tiêu dùng lựa chọn thì mới b;n được và do đó
ngư=i sản xuất mớilợi nhuận. vậy, những ngư=i sản xuất phải tìm mọi c;ch tạo
ra khối lượng sản phẩm đa dạng, dồi dào, phong phú, chất lượng tốt, gi; thành hạ, làm
cho nhu cầu của ngư=i tiêu dùng và xã hội được đ;p ứng.
Những t2c động tiêu cực c1a cknh tranh
Khi thực hiện cạnh tranh thiếu lành mạnh, cạnh tranh thQ dẫn tới c;c t;c
động tiêu cực như:
Một là, cạnh tranh không lành mạnh gây tZn hại đến môi trư=ng kinh doanh.
Khi c;c chủ thQ thực hiện c;c biện ph;p cạnh tranh thiếu lành mạnh, thậm chí c;c thủ
đoạn xấu đQ tìm kiếm lợi thế sẽ làm xói mòn môi trư=ng kinh doanh, thậm chí xói
mòn gi; trị đạo đức xã hội. Do đó, c;c biện ph;p, thủ đoạn cạnh tranh thiếu lành mạnh
cần được loại trừ.
Hai , cạnh tranh không lành mạnh y lãng phí nguồn lực hội. ĐQ giành
ưu thế trong cạnh tranh, có thQ có chủ thQ chiếm giữ c;c nguồn lực mà không ph;t huy
vai trò của c;c nguồn lực đó trong sản xuất kinh doanh, không đưa vào sản xuất đQ tạo
ra hàng hóa, dịch vụ cho hội. Trong những trư=ng hợp như vậy, cạnh tranh đã làm
cho nguồn lực xã hội bị lãng phí.
Ba , cạnh tranh không lành mạnh sẽ làm tZn hại phúc lợi của hội. Khi c;c
nguồn lực bị lãng phí, cạnh tranh không lành mạnh đã khiến cho phúc lợi xã hội bị tZn
thất. Thay nếu sử dụng hiệu quả, hội sẽ nhiều hội lựa chọn hơn đQ thỏa
mãn nhu cầu. Cho nên, khi c;c chủ thQ sử dụng c;c biện ph;p cạnh tranh thiếu lành
mạnh, phúc lợi xã hội sẽ bị ảnh hưởng.
12
1.2. Vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia th' trư*ng.
rất nhiều chủ thQ kh;c nhau tham gi; thị trư=ng mỗi chủ thQ những
vai trò quan trọng riêng. Sau đây, chúng ta sẽ xem x^t vai trò của một s chủ thQ
chính, đó là: ngư=i sản xuất, ngư=i tiêu dùng, c;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng
và nhà nước.
1.2.1. Ngư#i sản xuất
Ngư=i sản xuất hàng hóa những ngư=i sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch
vụ ra thị trư=ng nhằm đ;p ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Ngư=i sản xuất bao gồm c;c nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ... Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho hội đQ phục
vụ tiêu dùng
Ngư=i sản xuất những ngư=i s dụng c;c yếu tố đầu vào đQ sản xuất, kinh
doanh thu lợi nhuận. Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngư=i sản xuất cần phải
tr;ch nhiệm đối với con ngư=i, tr;ch nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ
không làm tZn hại tớisức khỏe và lợi ích của con ngư=i trong xã hội
Nhiệm vụ của họ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của hội, còn
tạo ra phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa
trong điều kiện nguồn lực hạn. vậy, ngư=i sản xuất luôn phải tâm đến việc lựa
chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng quan bao nhiêu, sản xuất với c;c yếu tố nào đQ
lợi nhất. ngư=i sản xuất cần phải tr;ch nhiệm đối với con ngư=i; tr;ch nhiệm
cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tZn hại tới sức khỏe lợi ích của con
ngư=i trong xã hội.
1.2.2. Ngư#i tiêu dùng
Ngư=i tiêu dùng là những ngư=i mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng đQ thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng.
Việc phân chia ngư=i sản xuất, ngư=i tiêu dùng chỉ tính chất tương đối đQ
thấy được chức năng chính của c;c chủ thQ này khi tham gia thị trư=ng. Trên thực tế,
doanh nghiệp luôn đóng vai trò vừa là ngư=i mua cũng vừa là ngư=i b;n.
Sức mua của ngư=i tiêu dùng yếu tố quyết định sự ph;t - triQn bền vững của
ngư=i sản xuất. Sự ph;t triQn đa dạng về nhu cầu của ngư=i tiêu dùng là động lực quan
trọng của sự ph;t triQn sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
Ngư=i tiêu dùng vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất. Do đó,
trong điều kiện nền kinh tế thị trư=ng, ngoài việc thỏa mãn nhu cầu của mình, ngư=i
tiêu dùng cần phải có tr;ch nhiệm đối với sự ph;t triQn bền vững của xã hội.
13
1.2.3. Cc ch& th trung gian trong th trư#ng
Chủ thQ trung gian những c; nhân, tZ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa
c;c chủ thQ sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trư=ng hiện đại ngày nay, c;c chủ thQ trung gian
thị trư=ng không chỉ có c;c trung gian thương nhân mà còn rất nhiều c;c chủ thQ trung
gian phong phú trên tất cả c;c quan hệ kinh tế như: trung gian môi giới chứng kho;n,
trung gian môi giới nhà đất, trung gian môi giới khoa học - công nghệ... C;c trung
gian trong thị trư=ng không những hoạt động trên phạm vi thị trư=ng trong nước
còn trên phạm vi quốc tế. Bên cạnh đó cũng nhiều loại hình trung gian không phù
hợp với c;c chuẩn mực đạo đức (lừa đảo, môi giới bất hợp ph;p...) cần được loại
trừ.
Do sự ph;t triQn của sản xuấttrao đZi dưới t;c động của phân công lao động
hội, làm cho sự t;ch biệt tương đối giữa sản xuất trao đZi ngày càng sâu sắc;
trên sở đó xuất hiện những chủ thQ trung gian trong thị trư=ng. Những chủ thQ này
vai trò ngày càng quan trọng đQ kết nối, trao đZi thông tin trong c;c quan hệ mua,
b;n. Nh= vai trò của c;c chủ thQ trung gian này mà nền kinh tế thị trư=ng trở nên sống
động, linh hoạt hơn. Hoạt động của c;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng làm tăng
cơ hội thực hiện gi; trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của ngư=i tiêu dùng.
C;c chủ thQ trung gian làm tăng sự kết nối giữa sản xuất tiêu dùng, làm cho sản
xuất và tiêu dùng trở nên ăn khớp với nhau.
1.2.4. Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trư=ng, x^t về vai trò kinh tế nhà nước thực hiện chức
năng quản nhà nước về kinh tế, đồng th=i thực hiện những biện ph;p đQ khắc phục
những khuyết tật của thị trư=ng.
Với tr;ch nhiệm như vậy, một mặt, nhà nước thực hiện quản trị ph;t triQn nền
kinh tế thông qua việc tạo lập môi trư=ng kinh tế tốt nhất cho c;c chủ thQ kinh tế ph;t
huy sức s;ng tạo của họ. Việc tạo ra c;c rào cản đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh từ phía nhà nước sẽ kìm hãm động lực s;ng tạo của c;c chủ thQ sản xuất kinh
doanh. C;c rào cản như vậy phải được loại bỏ. Việc này đòi hỏi mỗi c; nhân tr;ch
nhiệm trong bộ m;y quản nhà nước cần phải nhận thức được tr;ch nhiệm của mình
là thúc đẩy ph;t triQn, không gây cản trở sự ph;t triQn của nền kinh tế thị trư=ng.
Cùng với đó, nhà nước còn sử dụng c;c công cụ kinh tế đQ khắc phục c;c
khuyết tật của nền kinh tế thị trư=ng, làm cho nền kinh tế thị trư=ng hoạt động hiệu
quả.
14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VAI TRÒ C C CHỦ THỂ THAM GIA
VÀO NỀN KINH TẾ TH TRƯỜNG GIẢI PH P PH T HUY VAI
TRÒ CỦA C C CHỦ THỂ TRÊN TH TRƯỜNG.
2.1. Thực trkng vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia vào nền kinh tế th' trư*ng.
2.1.1. Khi qut kinh tE th trư#ng Viê t Nam (TGng quan thHc trạng)
Từ Đại hội IX của Đảng (năm 2001), Đảng ta đã chính thức x;c định hình
kinh tế tZng qu;t của Việt Nam trong th=i kỳ qu; độ đi lên chủ nghĩa hội “nền
kinh tế thị trư=ng định hướng hội chủ nghĩa” do nhà nước ph;p quyền hội chủ
nghĩa quản lý. Tinh thần đó được chính thức ghi nhận trong Hiến ph;p khi Hiến ph;p
năm 1992 được sửa đZi, bZ sung vào năm 2001. Chủ trương tính chiến lược này
cũng được kế thừa nhất qu;n trong Văn kiện Đại hội Đại biQu toàn quốc lần thứ X, XI,
XII và XIII của Đảng cũng như trong Hiến ph;p năm 2013.
Riêng về hoàn thiện thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng hội chủ nghĩa, kQ
từ năm 1986 đến nay, Trung ương Đảng đã hai lần ban hành Nghị quyết chuyên đề về
chủ đề này, đó Nghị quyết s21-NQ/TW ngày 30/1/2008 của Hội nghị lần thứ s;u
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về “tiếp tục hoàn thiện thQ chế kinh tế thị
trư=ng định hướnghội chủ nghĩa”Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 3/6/2017 của
Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa XII về “Hoàn thiện thQ
chế kinh tế thị trư=ng định hướng hội chủ nghĩa”. Theo tinh thần c;c Nghị quyết
này, nội dung cốt lõi của thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa chính
c;c quy định ph;p luật về sở hữu, quyền tài sản, ph;p luật về đầu tư, kinh doanh
(nhằm ph;t triQn c;c thành phần kinh tế, c;c loại hình doanh nghiệp), ph;p luật về c;c
loại thị trư=ng (hàng hóa, dịch vụ, lao động, bất động sản, khoa học công nghệ, tài
chính v.v.), ph;p luật về bảo đảm an sinh xã hội bảo vệ môi trư=ng (nhằm gắn kết
tăng trưởng kinh tế với bảo đảm ph;t triQn bền vững, tiến bộ công bằng hội,
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trư=ng ứng phó với biến đZi khí hậu), ph;p luật
về giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kinh tế.
Theo đúng định hướng của Đảng, trên sở vừa tìm tòi từ thực tiễn cải c;ch,
đZi mới, ph;t triQn kinh tế, tham khảo kinh nghiệm lập ph;p của c;c quốc gia nền
kinh tế thị trư=ng trên thế giới, nhất c;c quốc gia ph;t triQn, Việt Nam đã rất coi
trọng công t;c xây dựng thQ chế phục vụ ph;t triQn nền kinh tế thị trư=ng định hướng
hội chủ nghĩa. Cho tới nay, đúng như đ;nh gi; của Đại hội XIII của Đảng, “hệ
thống ph;p luật, chế, chính s;ch tiếp tục được hoàn thiện phù hợp với yêu cầu xây
dựng nền kinh tế thị trư=ng hiện đại hội nhập quốc tế. C;c yếu tố thị trư=ng c;c
loại thị trư=ng từng bước ph;t triQn đồng bộ, gắn với thị trư=ng khu vực thế giới.
Nhiều rào cản tham gia thị trư=ng được dỡ bỏ; môi trư=ng đầu tư, kinh doanh được
cải thiện rệt, khởi nghiệp s;ng tạo ph;t triQn doanh nghiệp kh; sôi động. Doanh
nghiệp nhà nước từng bước được sắp xếp, tZ chức lại có hiệu quả hơn; kinh tế tư nhân
15
ngày càng khẳng định là một động lực quan trọng của nền kinh tế; kinh tế tập thQ từng
bước đZi mới gắn với chế thị trư=ng; kinh tế vốn đầu nước ngoài ph;t triQn
nhanh, bộ phận quan trọng của nền kinh tế nước ta”. Bản thân c;c chỉ số về tăng
trưởng kinh tế, kim ngạch xuất nhập khẩu, lượng vốn đầu nước ngoài được thu hút
hàng năm, cùng mỗi năm khoảng trên 100 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới
những con số biết nói minh chứng cho những thành tựu của việc hoàn thiện thQ chế
kinh tế thị trư=ng định hướng hội chủ nghĩa nước ta th=i gian qua. Trong từng
lĩnh vực ph;p luật cụ thQ, thQ thấy, c;c đạo luật điều chỉnh những quan hệ kinh tế,
dân sự bản nhất của nền kinh tế thị trư=ng định hướng hội chủ nghĩa đã được
ban hành, trong số đó, phải kQ tới c;c đạo luật sau: (1) C;c đạo luật quy định về bảo
vệ quyền sở hữu, quyền tài sản của ngư=i dân, doanh nghiệp, c;c đạo luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng, bảo đảm quyền tự do hợp đồng của ngư=i dân, doanh nghiệp như
Bộ luật dân sự, Luật Đất đai,...v.v; (2) C;c đạo luật quy định điều chỉnh c;c hoạt động
đầu tư, kinh doanh trong nền kinh tế như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư v.v; (3) C;c
đạo luật về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi ngư=i tiêu dùng như Luật Cạnh tranh, Luật
An toàn thực phẩm…; (4) C;c đạo luật về một số loại thị trư=ng quan trọng như thị
trư=ng lao động, thị trư=ng đất đai, thị trư=ng bất động sản, thị trư=ng hàng hóa, dịch
vụ, thị trư=ng vốn, thị trư=ng tín dụng; (5) C;c đạo luật về an sinh hội bảo vệ
môi trư=ng; (6) C;c đạo luật về giải quyết tranh chấp và ph; sản.
Điều đặc biệt là, duy xây dựng ph;p luật sự thay đZi theo chiều hướng
tiến bộ, trong đó những thay đZi mang tính đột ph;. Chẳng hạn, chuyQn từ “tự do
kinh doanh theo quy định của ph;p luật” (và chỉ dành riêng quyền tự do kinh doanh
đó cho công dân) sang “tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà ph;p luật không
cấm” (và dành cho tất cả mọi ngư=i). Đi kèm với đó là việc Nhà nước không cố gắng
tìm ra c;c ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh đQ “cho ph^p” ngư=i dân, doanh nghiệp
tiến hành đầu tư, kinh doanh, điều vừa buộc tiến trình giải phóng lực lượng sản
xuất vốn còn non trẻ ở Việt Nam lại vừa không khả thi về mặt lập ph;p, không thực sự
phù hợp với bản chất của Nhân dân, do Nhân dân Nhân n của Nhà nước,
không thực sự với quan điQm, tưởng, gi; trị nền tảng, cốt lõi trong chỉ đạo c;ch
mạng của Đảng ta cội nguồn mọi sức mạnh của Đảng, Nhà nước ta, chính quyền
của ta là từ Nhân dân. Chúng ta cũng cần lưu ý tới một thực tế là không một nhà nước
nào, trình độ hiện đại đến đâu thQ giỏi hơn trí tuệ của toàn thQ nhân dân -
ngư=i chủ đích thực của Nhà nước.
C;c nỗ lực trong cắt giảm thủ tục hành chính, cắt giảm c;c điều kiện kinh
doanh bất hợp lý, cải thiện môi trư=ng đầu tư, kinh doanh trong những năm qua, nhất
kQ từ khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những
nhiệm vụ, giải ph;p chủ yếu cải thiện môi trư=ng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia thu được kết quả rất đ;ng ghi nhận. Theo đó, c;c bộ, ngành, địa
phương cộng đồng doanh nghiệp đã nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của cải thiện
môi trư=ng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và ngày càng chủ động, tích cực
16
triQn khai c;c giải ph;p trong phạm vi tr;ch nhiệm của mình. Nh= đó,ng nghìn rào
cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh đã được dỡ bỏ; nhiều yếu tố, vấn đề về
hội, quản lý, quản trị liên quan tới chất lượng môi trư=ng kinh doanh và năng lực cạnh
tranh quốc gia được chú trọng chỉ đạo giải quyết. Thứ hạng của Việt Nam trong tất cả
c;c bảng xếp hạng quan trọng của quốc tế đều được cải thiện. Mặc nước đang
ph;t triQn mức thu nhập trung bình thấp (thứ 127), nhưng nước ta vẫn đạt vị trí 70
về môi trư=ng kinh doanh năm 2019 (tăng 20 bậc so với năm 2015) và thứ 67 về Năng
lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 (tăng 10 bậc so với m 2018). Trong 5 năm qua, Năng
lực cạnh tranh du lịch tăng 12 bậc, xếp thứ 63; Hiệu quả logistics tăng 25 bậc, xếp thứ
39; ĐZi mới s;ng tạo toàn cầu tăng 17 bậc, xếp thứ 42. Đặc biệt, xếp hạng về ph;t
triQn bền vững tăng 34 bậc, từ thứ 88 năm 2016 lên thứ 49 năm 2020. Ngoài ra, không
ít chỉ số, tiêu chí cụ thQ của nước ta được ghi nhận tiến bộ vượt bậc như: Tiếp cận điện
năng tăng 81 bậc, xếp thứ 27; Ứng dụng công nghệ thông tin tăng 54 bậc, xếp thứ 41,
v.v... Năm 2020, cùng với nỗ lực phòng chống, kiQm so;t tốt đại dịch COVID-19,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo c;c bộ, ngành, địa phương tập trung thực
hiện c;c giải ph;p hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục t;c động tiêu cực nhiều mặt của
dịch bệnh, tạo môi trư=ng đầu tư kinh doanh thuận lợi, th;o gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy phục hồi và ph;t triQn kinh tế - xã hội.
Mặc vậy, kh;ch quan nói, thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng hội
chủ nghĩa ở Việt Nam vẫn còn nhiều dư địa cần tiếp tục được cải c;ch và hoàn toàn có
thQ được cải c;ch. Văn kiện Đại hội XIII của Đảng đ;nh gi;: “…ThQ chế kinh tế thị
trư=ng định hướng hội chủ nghĩa còn nhiều vướng mắc, bất cập… Chất lượng luật
ph;p và chính s;ch trên một số lĩnh vực còn thấp. Môi trư=ng đầukinh doanh chưa
thực sự thông tho;ng, minh bạch. Chưa tạo được đột ph; trong huy động, phân bZ
sử dụng hiệu quả c;c nguồn lực ph;t triQn. ThQ chế ph;t triQn, điều phối kinh tế
vùng chưa được quan tâm chậm được cụ thQ hóa bằng ph;p luật nên liên kết vùng
còn lỏng lẻo… Thực hiện cơ chế gi; thị trư=ng đối với một số hàng ho;, dịch vụ công
còn lúng túng. Một số loại thị trư=ng, phương thức giao dịch thị trư=ng hiện đại chậm
hình thành ph;t triQn, vận hành còn nhiều vướng mắc, chưa hiệu quả, nhất thị
trư=ng c;c yếu tố sản xuất… việc bảo vệ thị trư=ng trong nước, phòng ngừa, xử
tranh chấp thương mại quốc tế còn bất cập.” Thực tế cho thấy, nhiều quy định về đất
đai, đăng ký tài sản, giao dịch điện tử, thương mại điện tử, bảo vệ quyền lợi ngư=i tiêu
dùng, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ dữ liệu c; nhân, c;c quy định điều chỉnh c;c
hình kinh doanh mới trước t;c động của cuộc C;ch mạng công nghiệp lần thứ tư,
quy định về giải quyết tranh chấp thương mại v.v. đang rất cần được sửa đZi, bZ sung,
ban hành mới.
17
2.1.2. Vai tr% c&a cc ch& th tham gia kinh tE th trư#ng đ nh hướng hội ch&
nghĩa Việt Nam
2.1.2.1. Vai trò ngư>i sản xuất kinh tế thị trư>ng định hưBng xC Di chủ nghEa Viê Dt
Nam
Đ'nh nghĩa
Ngư=i sản xuất là những ngư=i sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị
trư=ng nhằm đ;p ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Ngư=i sản xuất bao gồm c;c nhà
sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ… Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra
của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội đQ phục vụ tiêu dùng
Vai tr/
Ngư=i sản xuất những ngư=i s dụng c;c yếu tố đầu vào đQ sản xuất, kinh
doanh và thu lợi nhuận. Nhiệm vụ của họ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của
hội, còn tạo ra phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt
lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực hạn. vậy, Ngư=i sản xuất luôn phải
quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất với
c;c yếu tố nào cho có lợi nhất
Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngư=i sản xuất cần phải có tr;ch nhiệm đối
với con ngư=i, tr;ch nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ không làm tZn hại tới
sức khỏe và lợi ích của con ngư=i trong xã hội
Ví dụ: Công ty cổ phần may Sông Hồng
Công ty cZ phần may Sông Hồng là công ty chuyên sản xuất về lĩnh vực quần
;o. Họ là những ngư=i sản xuất và cung cấp mặt hàng quần ;o ra thị trư=ng, đ;p ứng
nhu cầu may mặc của xã hội. Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra của cải vật chất, phụ
cụ cho tiêu dùng
- Vai tr/ c1a Công ty cổ phần may Sông Hồng
Họ sử dụng những yếu tố đầu vào (vải, sợi, cúc, chỉ, khuy, nhân công…) đQ sản
xuất ra quần ;o, b;n ra thị trư=ng nhằm thu về lợi nhuận. Việc làm của họ phải đ;p
ứng nhu cầu hiện tại của hội. Tuy nhiên ngư=i sản xuất cũng phải xem x^t nên sản
xuất với số lượng bao nhiêu, mẫu như thế nào, nên cải tiến bằng m;y móc hay sử
dụng lao động sống… đQ đạt được lợi ích lớn nhất cho ngư=i sản xuất. Họ không chỉ
hướng đến lợi nhuận trước mắt còn mục tiêu đạt lợi nhuận trong tương lai (tiếp
tục kinh doanh mặt hàng may mặc hoặc thQ mở rộng quy mô, mở rộng sang kinh
doanh lĩnh vực kh;c…) trong điều kiện nguồn lực hạn (nhân lực càng ngày càng
thiếu do chính s;ch kế hoạch hóa, do c;c biến cố…) ….
Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận thì Công ty cZ phần may Sông Hồng còn
phải có tr;ch nhiệm với con ngư=i. Sản phẩm họ cung cấp ra thị trư=ng phải mang lại
18
lợi ích cho ngư=i sử dụng (chẳng hạn như ;o kho;c không chỉ dùng đQ che chắn cơ thQ
còn đQ giữ ấm); không ảnh hưởng tới sức khỏe c;c lợi ích kh;c của con ngư=i
và xã hội (như gi;o dục, du lịch…)
2.1.2.2. Vai trò Ngư>i tiêu dùng kinh tế thị trư>ng định hưBng xC hội chủ nghEa Việt
Nam
Khó ai có thQ phủ nhận vai trò của ngư=i tiêu dùng đối với c;c tZ chức, c; nhân
sản xuất, kinh doanh ng hóa dịch vụ. Trên thực tế, vai trò của ngư=i tiêu dùng
khi tham gia thị trư=ng là vô cùng quan trọng
Thứ nhất, thu nhập từ việc cung cấp sản phẩm, dịch v tới ngư=i tiêu dùng
mang lại nguồn thu chính cho c;c nhà cung cấp. Ngư=i tiêu dùng là những ngư=i mua
hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng đQ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Sức mua của ngư=i
tiêu dùng yếu tố quyết định sự thành bại của ngư=i sản xuất. Thực tế, ngư=i tiêu
dùng được coi sống còn đối với nhiều doanh nghiệp. Không ngư=i tiêu dùng
dùng đồng nghĩa với việc hàng hóa, dịch v của họ sẽ không được ai tiêu thụ, dẫn đến
việc bị thua lỗ hoặc ph; sản. Mục tiêu chính của bất cứ c; nhân, tZ chức thương mại
nào đều nhắm tới đó lợi nhuận. Thông qua hành vi mua sắm, ngư=i tiêu dùng
ảnh hưởng lớn đến gi; thị trư=ng. Năm 2020, tình hình dịch bệnh Covid-19 nước dần
kiQm so;t, nguồn cung hàng hóa chuẩn bị sớm đa dạng, đ;p ứng tốt nhu cầu ngư=i tiêu
dùng nên gi; hàng hóa không biến động bất thư=ng. Ngư=i tiêu dùng kinh tế thị
trư=ng định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến c;n cân cung
cầu hàng hóa. Đồng th=i định hướng sản xuất, ph;t triQn hạ tầng sản xuất ph;t triQn.
Nước ta sau tạm dừng th=i gian giãn c;ch hội hồi th;ng năm 2020, thống
tZng mức b;n lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng th;ng ước tính đạt 384,8 nghìn
tỷ đồng, tăng đến 26,9% so với th;ng trước. Mặc chưa thQ đạt số kỳ năm trước,
song mức tăng dấu hiệu đ;ng mừng, cho thấy sức mua cải thiện đ;ng kQ sau th=i gian
ảm đạm giãn c;ch hội. Đóng góp cho số này, so với th;ng trước đó, doanh thu b;n
lẻ hàng hóa đạt 311,1 nghìn tỷ đồng, tăng 17,3%; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống
đạt 32,5 nghìn tỷ đồng, tăng 95,8%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 0,4 nghìn tỷ đồng,
tăng 780,1%; doanh thu dịch vụ kh;c đạt 40,8 nghìn tỷ đồng, tăng 91,3%. Tuy vậy,
tính chung th;ng đầu năm, tZng mức b;n lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt
1.913,9 nghìn tỷ đồng, giảm 3,9% so với kỳ năm trước, loại trừ yếu tố gi; giảm 8,6%
(cùng kỳ năm 2019 tăng 8,5%). Riêng doanh thu b;n lẻ hàng hóa th;ng ước tính đạt
1.543,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 80,6% tZng mức tăng 1,2% so với kỳ năm trước. Doanh
thu b;n lẻ hàng hóa th;ng đầu năm tăng nhẹ siêu thị, trung tâm thương mại bảo đảm
cung ứng đầy đủ hàng hóa thiết yếu, không biến động gi;, đồng th=i ngư=i dân
xu hướng thay đZi hành vi tiêu dùng theo hình thức mua sắm trực tuyến. Trong bối
cảnh đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp nay, ngư=i tiêu dùng coi bệ đỡ doanh
nghiệp, ngư=i sản xuất. nghiệp dân dần lớn mạnh chỗ đứng trên thị trư=ng.
19
Chính vậy, việc hay không ngư=i tiêu dùng đóng một vai trò quan trọng đối
với sự tồn tại của c;c c; nhân, tZ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
thQ thấy, đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm kế hoạch, chủ đích
chuyQn sang tiêu dùng bền vững, hợp lý. Kịch bản kinh tế suy yếu, việc làm
không Zn định thu nhập hộ gia đình giảm sẽ khiến ngư=i tiêu dùng buộc phải đ;nh
gi; lại c;c gi; trị ưu tiên của họ cũng như nắm bắt thói quen tiêu dùng mới. Niềm
tin của ngư=i tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính không đầy đủ, dẫn đến việc phải
tiết kiệm đQ chi tiêu cẩn thận hơn, dành riêng một khoản dự trù ph;t sinh cho những
điều không lư=ng trước được. Xu hướng chi tiêu sở thích mua sắm ớng tới
thQ kQ đến như:
- Mặt hàng được lựa chọn hàng đầu: thực phẩm sản phẩm y tế Ngư=i tiêu
dùng quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm sản phẩm y tế những mặt hàng này chính
yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe duy trì s sống trước thực trạng
dịch bệnh đang ngày càng lan rộng với những biến thQ nguy hiQm hơn. Theo b;o c;o
về chỉ số gi; thực phẩm trên thế giới của TZ chức Lương thực Nông nghiệp Liên
hiệp quốc - FAO, chỉ số gi; c;c mặt hàng thực phẩm trong th;ng 5/2021 cao hơn 4,8%
so với th;ng 4/2021 và 39,7% so với cùng kỳ năm ngo;i do gi; dầu, đư=ng và ngũ cốc
cùng với gi; thịt và sữa tiếp tục tăng cao.
- Tiện lợi: C;c biện ph;p phòng ngừa dịch bệnh như giãn c;ch, hạn chế tiếp
xúc... khiến việc đặt hàng trên thiết bị di động, công nghệ giao hàng tại nơi ngư=i
tiêu dùng thuận tiện nhận hàng giúp ngư=i tiêu dùng mua sản phẩm họ cần vào th=i
điQm họ muốn trở nên thuận tiện hơn bao gi= hết. C;c hoạt động như làm việc, mua
sắm, giải trí… vẫn được thực hiện mà không cần di chuyQn đến nhiều vị trí, địa điQm
Covid-19 đã ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống c; nhân
ngư=i tiêu dùng, buộc doanh nghiệp cũng phải s;ng tạo, phản ứng nhanh đQ thích ứng
với xu hướng và c;ch thức tiêu dùng mới của ngư=i dân như
- Ph;t triQn thương mại điê <n tử: Do tính chất lây nhiễm cao của vi rút Covid-19
và tính tiện lợi từ việc giao-đặt hàng online, c;c dịch vụ mua b;n hàng hóa không tiếp
xúc gia tăng mạnh. Theo một khảo s;t của công ty nghiên cứu thị trư=ng của Hoa Kỳ -
Forrester, năm 2020, 58% ngư=i tiêu dùng chọn chi tiêu trực tuyến, tăng 12% so với
mức trước đại dịch.
- Kinh doanh ý thức: Ngư=i tiêu dùng một trong những đối tượng yêu cầu
ngư=i kinh doanh phải thực hiện tr;ch nhiệmhội của mình. Gần đây, nhiều vụ việc
vi phạm về bảo vệ môi trư=ng của c;c doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bị nhanh
phui. Chính nh= sức ^p từ phía đông ngư=i tiêu dùng, c;c doanh nghiệp này đã
phơi đứng ra nhận tr;ch nhiệm về mình thực hiện bồi thư=ng theo quy định của
ph;p luật. Ngoài ra, điều này còn có giúp răn đe c;c doanh nghiệp kh;c đang hoặc sắp
có ý định thực hiện c;c hành vi sai tr;i, giúp họ nhận ra được tr;ch nhiệm và nghĩa vụ
của mình đối với xã hội và ngư=i tiêu dùng. Kết quả cuộc khảo s;t được thực hiện bởi
20

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT
------------------------------------------------ BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ CHNH TR M C-LÊNIN
Đề tài: Th' trư*ng và vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia th' trư*ng
Giảng viên hướng dẫn: Đă ;ng Th' Hoài Nhóm thực hiện: 03
Mã lớp học phần: 2242RLCP1211 ✍ ✍ ✍ ✍ ✍ ✍ ✍ ✍ HÀ NỘI – 2022
BẢNG Đ NH GI THÀNH VIÊN ST
Nhiê m v v nô i Nhiê m v
khc Ghi chú Đim T Họ và tên dung BTL đnh gi 21 Nguyễn Thị Thùy Dương 2.1.3 Nhóm trưởng 22 Cù Hương Giang 2.2.2.1 23 Lê Hương Giang Phần 1+1.1.1
24 Nguyễn Thị Thu Giang 2.1.1
25 Nguyễn Thị Trà Giang 2.2.2.3 Word 26 Trần Văn Giang 2.2.2.4 Thuyết trình 27 Vũ Thị Thu Giang 1.1.2 đến 1.1.1.4.2
28 Đặng Thị Thu Hà 2.2.2.2. Slide Thư ký 29 Nguyễn Thị Hà 2.2+Kết luận 30 Nguyễn Thu Hà 1.1.1.4.3 đến 1.2 2 MỤC LỤC A. L*i mở đầu 4 B. Nội dung
CHƯƠNG I: C C VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 6 1.1. THỊ TRƯỜNG 6 1.1.1. Kh;i niê 6
1.1.2. Vai trò của thị trư=ng: 6
1.1.3. Phân loại thị trư=ng: 7
1.1.4. Một số quy luật thị trư=ng: 8 1.1.4.1. Quy luật gi; trị: 8
1.1.4.2. Quy luật cung cầu: 9
1.1.4.3. Quy luật lưu thông tiền tệ 9
1.1.4.4. Quy luật cạnh tranh 10
1.2. Vai trò của c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng. 13 1.2.1. Ngư=i sản xuất 13 1.2.2. Ngư=i tiêu dùng 13
1.2.3. C;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng 14 1.2.4. Nhà nước 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VAI TRÒ C C CHỦ THỂ THAM GIA VÀO NỀN KINH TẾ
TH TRƯỜNG VÀ GIẢI PH P PH T HUY VAI TRÒ CỦA C C CHỦ THỂ TRÊN TH TRƯỜNG. 15

2.1. Thực trạng vai trò của c;c chủ thQ tham gia vào nền kinh tế thị trư=ng: 15
2.1.1.Kh;i qu;t kinh tế thị trư=ng Viê 15
2.1.2. Vai trò của c;c chủ thQ tham gia kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam 18
2.1.2.1. Vai trò ngư=i sản xuất kinh tế thị trư=ng định hướng xã hô 18
2.1.2.2. Vai trò Ngư=i tiêu dùng kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam 19
2.1.2.3. Vai trò chủ thQ trung gian kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 21
2.1.2.4. Vai trò nhà nước kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam 22 2.1.3 Nhâ xã hô 24
2.1.3.1. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của c;c chủ thQ trung gian 24
2.1.3.2. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của ngư=i tiêu dùng 25
2.1.3.3. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của ngư=i sản xuất 25
2.1.3.4. Những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện vai trò của Nhà nước 26
2.2. Giải ph;p ph;t huy vai trò của c;c chủ thQ trên thị trư=ng: 27
2.2.1. Giải ph;p đối với ngư=i tiêu dùng 27
2.2.2. Giải ph;p đối với ngư=i sản xuất 28
2.2.3. Giải ph;p đối với nhà nước 28 C. Kết luận 30 3 A.LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Hiện nay, c;c nền kinh tế ph;t triQn ngày càng nhanh và phức tạp hơn, vậy nên
hệ thống thị trư=ng cũng thay đZi đQ phù hợp với điều kiện, trình độ ph;t triQn của nền
kinh tế. Vì vậy, đQ tZ chức một c;ch có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi
hỏi phải hiQu rõ về bản chất hệ thống thị trư=ng, những quy luật kinh tế cơ bản của thị
trư=ng và c;c vấn đề liên quan kh;c. Thấy được tính cấp thiết của vấn đề, nhóm chúng
em quyết định chọn đề tài thảo luận: “Th trư#ng và vai tr% c&a cc ch& th tham gia
th trư#ng”.
Đề tài cho chúng ta thấy được vai trò, tầm quan trọng của thị trư=ng và
c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng trong nền kinh tế, từ đó đưa ra những giải ph;p hiệu
quả cho thị trư=ng Việt Nam hiện tại.
2. Lý do chọn đề tài
ĐQ tZ chức có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi phải hiQu rõ về
bản chất hệ thống thị trư=ng, những quy luật kinh tế cơ bản của thị trư=ng và c;c vấn
đề liên quan kh;c. Đó là lý do nhóm chúng em quyết định chọn đề tài thảo luận: “Th
trư#ng và vai tr% c&a cc ch& th tham gia th trư#ng”.

3. Mục tiêu nghiên cứu:
-Làm s;ng tỏ c;c kh;i niệm, cơ chế của thị trư=ng và vai trò của c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng.
- Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam và đưa ra giải ph;p.
4. Đhi tưing nghiên cứu: Thị trư=ng và vai trò của c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng.
5. Phương ph2p nghiên cứu:
Phương pháp mô tả: mô tả c;c kh;i niệm, cơ chế, vai trò của thị trư=ng và c;c chủ thQ tham gia thị trư=ng.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo, thu thập ý kiến của c;c nhà khoa học, c;c nhà
kinh tế, tham khảo trong s;ch, b;o, trên mạng internet, c;c website,…
6. Phkm vi nghiên cứu đề tài: Liên hệ đến thực tiễn trong phạm vi nghiên cứu ở Việt Nam.
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Bài nghiên cứu thảo luận được chia làm 3 phần chính
Phần A: L=i mở đầu.
Phần B: Nội dung nghiên cứu. 4
Chương 1: C;c vấn đề lý luận chung.
Chương 2: Thực trạng vai trò c;c chủ thQ tham gia vào nền kinh tế thị
trư=ng và giải ph;p ph;t huy vai trò của c;c chủ thQ trên thị trư=ng. Phần C. Kết luận. 5
B. Nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG I: C C VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 1.1. Th' trư*ng
1.1.1. Khi niê m th trư#ng - Kh2i niê ;m:
Theo nghĩa hẹp, thị trư=ng là nơi diễn ra hành vi trao đZi, mua b;n hàng hóa
giữa c;c chủ thQ kinh tế với nhau. Tại đó, ngư=i có nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ sẽ
nhận được thứ mình cần và ngược lại, ngư=i có hàng hóa, dịch vụ sẽ nhận được một
số tiền tương ứng. Thị trư=ng có biQu hiện dưới hình th;i là chợ, cửa hàng, siêu thị,…
Theo nghĩa rộng, thị trư=ng là tZng hòa những quan hệ kinh tế liên quan đến
trao đZi, mua b;n hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử,
kinh tế, xã hội nhất định trong đó có nhu cầu của c;c chủ thQ được đ;p ứng thông qua
việc trao đZi mua b;n với sự x;c định gi; cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng
với trình độ ph;t triQn của nền sản xuất xã hội.
- Th' trư*ng có th3 đưic nhận diện:
●Ở cấp đô < cụ thQ (chợ, cửa hàng,...).
●Ở cấp đô < trừu tượng (thông qua c;c mối quan hệ liên quan đến trao đZi, mua
b;n hàng hóa, dịch vụ trong xã hội). Theo nghĩa này, thị trư=ng là tZng thQ c;c
mối quan hệ kinh tế gồm cung, cầu, gi; cả; quan hệ hàng - tiền; quan hệ gi; trị,
gi; trị sử dụng quan hệ hợp t;c, cạnh tranh; quan hệ trong nước, ngoài nước,…
Cùng với đó là c;c yếu tố kinh tế như nhu cầu (ngư=i mua hàng); ngư=i b;n;
tiền - hàng; dịch vụ mua b;n… Tất cả c;c quan hệ và yếu tố kinh tế này được
vận động theo quy luật của thị trư=ng.
1.1.2. Vai tr% c&a th trư#ng:
▪Thị trư=ng thực hiện gi; trị hàng ho;, là điều kiện, là môi trư=ng cho sản xuất ph;t triQn
Gi; trị hàng ho; được thực hiện thông qua trao đZi. Việc trao đZi phải được
diễn ra ở thị trư=ng. Thị trư=ng là môi trư=ng đQ c;c chủ thQ thực hiện gi; trị hàng
ho;. Sản xuất hàng ho; càng ph;t triQn, sản xuất ra càng nhiều hàng ho;, dịch vụ thì
càng đòi hỏi thị trư=ng tiêu thụ phải rộng lớn hơn. Sự mở rộng thị trư=ng đến lượt nó 6
lại thúc đẩy trở lại sản xuất ph;t triQn. Vì vậy, thị trư=ng là môi trư=ng, là điều kiện
không thQ thiếu của qu; trình sản xuất kinh doanh.
Thị trư=ng là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Thị trư=ng đặt ra c;c nhu cầu
cho sản xuất cũng như nhu cầu cho tiêu dùng. Vì vậy, thị trư=ng có vai trò thông tin,
định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh.
▪Thị trư=ng kích thích sự s;ng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra c;ch
thức phân bZ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
Thị trư=ng thúc đẩy c;c quan hệ kinh tế không ngừng ph;t triQn. Do đó, đòi hỏi
c;c thành viên trong xã hội phải không ngừng nỗ lực, s;ng tạo đQ thích ứng với sự
ph;t triQn của thị trư=ng. Khi sự s;ng tạo được thị trư=ng chấp nhận, chủ thQ s;ng tạo
sẽ được thụ hưởng lợi ích tương xứng. Khi lợi ích được đ;p ứng, động lực cho sự s;ng
tạo được thúc đẩy. Cứ như vậy sẽ kích thích sự s;ng tạo của mọi thành viên trong xã hội.
▪Thị trư=ng gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thQ, gắn kết nền kinh tế quốc
gia với nền kinh tế thế giới.
X^t trong phạm vi quốc gia, thị trư=ng làm cho c;c quan hệ sản xuất lưu thông,
phân phối, tiêu dùng trở thành một thQ thống nhất. Thị trư=ng không phụ thuộc vào
địa giới hành chính. Thị trư=ng gắn kết mọi chủ thQ giữa c;c khâu , giữa c;c vùng,
miền và một chỉnh thQ thống nhất.
X^t trong quan hệ với nền kinh tế thế giới, thị trư=ng tạo ra sự gắn kết nền kinh
tế trong nước với nền kinh tế thế giới. C;c quan hệ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu
dùng không chỉ bó hẹp trong phạm vi nội bộ quốc gia, mà thông qua thị trư=ng, c;c
quan hệ đó có sự kết nối, liên thông với c;c quan hệ trên phạm vi thế giới. Với vai trò
này, thị trư=ng góp phần thúc đẩy sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới. Vai 🡺
trò của thị trư=ng luôn không t;ch r=i với cơ chế thị trư=ng. Thị trư=ng
trở nên sống động bởi có sự vận hành của cơ chế thị trư=ng.
1.1.3. Phân loại th trư#ng:
Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể: thị trư=ng hàng ho;, thị trư=ng
dịch vụ. Trong mỗi loại thị trư=ng này lại có thQ chia cụ thQ thành c;c thị trư=ng theo
c;c loại hàng ho;, dịch vụ kh;c nhau
Căn cứ vào phạm vi các quan hệ: thị trư=ng trong nước và thị trư=ng thế giới 7
Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán: thị trư=ng tư liệu
tiêu dùng và thị trư=ng tư liệu sản xuất
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: thị trư=ng tự do, thị trư=ng có điều
tiết, thị trư=ng cạnh tranh hoàn hảo và thị trư=ng cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền).
1.1.4. Một số quy luật th trư#ng:
1.1.4.1. Quy luật giá trị:
- Nội dung: Quy luật gi; trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu
có sản xuất và trao đZi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật gi; trị.
Yêu cầu: Quy luật gi; trị yêu cầu việc sản xuất và trao đZi hàng hóa phải được tiến
hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. Theo yêu cầu của quy luật gi;
trị, ngư=i sản xuất muốn b;n được hàng hóa trên thị trư=ng, muốn được xã hội thừa
nhận sản phẩm thì lượng gi; trị của một hàng hóa c; biệt phải phù hợp với th=i gian
lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, họ phải luôn luôn tìm c;ch hạ thấp hao phí lao động
c; biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết. Trong lĩnh vực
trao đZi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang gi;, lấy gi; trị xã hội làm cơ sở, không
dựa trên gi; trị c; biệt.
Tc dng: Quy luật gi; trị hoạt động và ph;t huy t;c dụng thông qua sự vận động của
gi; cả xung quanh gi; trị, dưới sự t;c động của quan hệ cung-cầu. Trong nền kinh tế
hàng hóa, quy luật gi; trị có những t;c động cơ bản sau:
●Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa trong sản xuất, thông qua sự
biến động của gi; cả ngư=i sản xuất sẽ biết được tình hình cung-cầu về hàng
hóa đó và quyết định phương ;n sản xuất. Nếu gi; cả hàng hóa bằng hoặc lớn
hơn gi; trị thì việc sản xuất nên được tiếp tục, mở rộng. Trong lưu thông, quy
luật gi; trị điều tiết hàng hóa từ nơi có gi; cả thấp đến nơi có gi; cả cao, từ nơi
cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mệnh lệnh của gi; cả
thị trư=ng, hàng hóa ở nơi có gi; cả thấp được thu hút, chảy đến nơi có gi; cả
cao hơn, góp phần làm cho cung cầu hàng hóa giữa c;c vùng được cân bằng,
phân phối lại thu nhập giữa c;c vùng, miền, điều chỉnh sức mua của thị trư=ng
(nếu gi; cao thì mua ít, gi; thấp thì mua nhiều)…
●Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất
lao động. Trên thị trư=ng, hàng hóa được trao đZi theo gi; trị xã hội. Ngư=i sản 8
xuất có gi; trị c; biệt nhỏ hơn gi; trị xã hội, khi b;n theo gi; trị xã hội sẽ thu
được nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, ngư=i sản xuất có gi; trị c; biệt lớn hơn
gi; trị xã hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. ĐQ đứng vững trong cạnh tranh và
tr;nh không bị ph; sản, ngư=i sản xuất phải luôn tìm c;ch làm cho gi; trị c; biệt
hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng gi; trị xã hội. Muốn vậy, phải cải tiến kỹ
thuật, ;p dụng công nghệ mới, đZi mới phương ph;p quản lý, thực hiện tiết kiệm
... Kết quả, lực lượng sản xuất ngày càng ph;t triQn, năng suất lao động xã hội
tăng lên , chi phí sản xuất hàng hóa giảm xuống.
●Thứ ba, phân hóa những ngư=i sản xuất thành những ngư=i giàu, ngư=i nghèo
một c;ch tự nhiên. Trong qu; trình cạnh tranh, những ngư=i sản xuất nhạy b^n
với thị trư=ng, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí c; biệt thấp hơn mức
hao phí chung của xã trở nên giàu có. Ngược lại, những ngư=i do hạn chế về
vốn kinh nghiệm sản xuất thấp k^m, trình độ công nghệ lạc hậu...thì gi; trị c;
biệt sẽ cao hơn gi; trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn đến ph; sản,
thậm chí phải đi làm thuê. Trong nền kinh tế thị trư=ng thuần túy, chạy theo lợi
ích c; nhân, đầu cơ, gian lận, khủng hoảng kinh tế... là những yếu tố có thQ làm
tăng thêm t;c động phân hóa sản xuất cùng những tiêu cực về kinh tế-xã hội kh;c.
1.1.4.2. Quy luật cung cầu:
Nội dung: Quy luật cung-cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên b;n)
và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trư=ng. Quy luật này đòi hỏi cung-cầu phải có sự thống nhất.
T2c động: Trên thị trư=ng, cung-cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thư=ng xuyên
t;c động lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến gi; cả. Nếu cung lớn hơn cầu thì gi; cả
thấp hơn gi; trị ngược lại, nếu cung nhỏ hơn cầu thì gi; cả cao hơn gi; trị; nếu cung
bằng cầu thì gi; cả bằng với gi; trị. Đây là sự t;c động phức tạp theo nhiều hướng và nhiều mức độ kh;c nhau.
1.1.4.3. Quy luật lưu thông tiền tệ Kh2i niệm
Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của
lưu thông hàng hóa và dịch vụ. Việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong
mỗi th=i kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa. Nếu không ăn khớp
giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng hóa có thQ dẫn tới trì trệ hoặc lạm ph;t. 9 Công thức
Về nguyên lý, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi th=i kỳ nhất định
được x;c định bằng công thức tZng qu;t sau: P.Q M = V Trong đó:
M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một th=i gian nhất định; P là mức gi; cả;
Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
Như vậy, khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tZng số gi; cả
hàng hóa được đưa ra thị trư=ng và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ. Quy
luật này có ý nghĩa chung cho c;c nền sản xuất hàng hóa.
Khi lưu thông hàng hóa ph;t triQn, việc thanh to;n không dùng tiền mặt trở nên phZ
biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được x;c định như sau:
M = P.Q(G1+G2)+G3 V Trong đó:
P.Q là tZng gi; cả hàng hóa;
G1 là tZng gi; cả hàng hóa b;n chịu;
G2 là tZng gi; cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tZng gi; cả hàng hóa đến kỳ thanh to;n;
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ trong năm
Nội dung nêu trên mang tính nguyên lý: trong điều song kiện nền kinh tế thị trư=ng
ngày nay việc x;c định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trở nên phức tạp hơn không
vượt ra ngoài khuôn khZ nguyên lý nêu trên.
Khi tiền giấy ra đ=i, nếu được ph;t hành qu; nhiều sẽ làm cho đồng tiền bị mất gi; trị,
gi; cả hàng hóa tăng lên dẫn đến lạm ph;t. Bởi vậy, nhà nước không thQ in và ph;t
hành tiền giấy một c;ch tùy tiện mà phải tuân theo nguyên lý của quy luật lưu thông tiền tệ.
1.1.4.4. Quy luật cạnh tranh Kh2i niệm
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thQ kinh tế với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa. 10
Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một c;ch kh;ch quan mối quan hệ
ganh đua kinh tế giữa c;c chủ thQ trong sản xuất và trao đZi hàng hóa.
Kinh tế thị trư=ng càng ph;t triQn thì cạnh tranh trên thị trư=ng càng trở nên
thư=ng xuyên, quyết liệt hơn. Trong nền kinh tế thị trư=ng, cạnh tranh có thQ diễn ra
giữa c;c chủ thQ trong nội bộ ngành, cũng có thQ diễn ra giữa c;c chủ thQ thuộc c;c ngành kh;c nhau. C2c dkng cknh tranh:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa c;c chủ thQ kinh doanh trong
cùng một ngành hàng hóa. Đây là một trong những phương thức đQ thực hiện lợi ích
của doanh nghiệp trong cùng một ngành sản xuất.
Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành gi; trị thị trư=ng của
từng loại hàng hóa. Cùng một loại hàng hóa được sản xuất ra trong c;c doanh nghiệp
sản xuất kh;c nhau, do điều kiện sản xuất (điều kiện trang bị kỹ thuật, trình độ tZ chức
sản xuất, trình độ tay nghề của ngư=i lao động...) kh;c nhau, cho nên hàng hóa sản
xuất ra có gi; trị c; biệt kh;c nhau, nhưng trên thị trư=ng c;c hàng hóa được trao đZi
theo gi; trị mà thị trư=ng chấp nhận.
Cạnh tranh giữa các ngành:
Cạnh tranh giữa c;c ngành là cạnh tranh giữa c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh
giữa c;c ngành kh;c nhau. Vì vậy, cạnh tranh giữa c;c ngành cũng trở thành phương
thức đQ thực hiện lợi ích của c;c chủ thQ thuộc c;c ngành sản xuất kh;c nhau trong
điều kiện kinh tế thị trư=ng.
Cạnh tranh giữa c;c ngành là phương thức đQ c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh
ở c;c ngành sản xuất kh;c nhau tìm kiếm lợi ích của mình. Mục đích của cạnh tranh
giữa c;c ngành là nhằm tìm nơi đầu tư có lợi nhất.
Biện ph;p cạnh tranh giữa c;c ngành là c;c doanh nghiệp tự do di chuyQn
nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành kh;c, vào c;c ngành sản xuất kinh doanh kh;c nhau.
T2c động c1a cknh tranh trong nền kinh tế th' trư*ng
❖Những t2c động tích cực
Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự ph;t triQn lực lượng sản xuất. Trong nền kinh
tế thị trư=ng, đQ nâng cao năng lực cạnh tranh, c;c chủ thQ sản xuất kinh doanh không
ngừng tìm kiếm và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, từ đó k^o
theo sự đZi mới về trình độ tay nghề, tri thức của ngư=i lao động. Kết quả là, cạnh
tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội ph;t triQn nhanh hơn. 11
Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự ph;t triQn nền kinh tế thị trư=ng. Trong nền
kinh tế thị trư=ng, mọi hành vi của c;c chủ thQ kinh tế đều hoạt động trong môi trư=ng
cạnh tranh. Hơn nữa, mọi hoạt động của c;c chủ thQ kinh tế hoạt động trong nền kinh
tế thị trư=ng đều nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, muốn vậy ngoài việc hợp t;c, họ
cũng cạnh tranh với nhau đQ có được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh
doanh đQ thu được lợi nhuận cao nhất. Thông qua đó, nền kinh tế thị trư=ng không
ngừng được hoàn thiện hơn.
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bZ c;c nguồn
lực. Nền kinh tế thị trư=ng đòi hỏi việc tiếp cận c;c nguồn lực phải dựa trên nguyên
tắc cạnh tranh đQ phân bZ vào chủ thQ có thQ sử dụng hiệu quả hơn cả. Theo đó, c;c
chủ thQ sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh đQ có được cơ hội sử dụng c;c
nguồn lực phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội. Trong nền
kinh tế thị trư=ng, mục đích của c;c chủ thQ kinh tế là lợi nhuận tối đa. Chỉ có những
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ mà ngư=i tiêu dùng lựa chọn thì mới b;n được và do đó
ngư=i sản xuất mới có lợi nhuận. Vì vậy, những ngư=i sản xuất phải tìm mọi c;ch tạo
ra khối lượng sản phẩm đa dạng, dồi dào, phong phú, chất lượng tốt, gi; thành hạ, làm
cho nhu cầu của ngư=i tiêu dùng và xã hội được đ;p ứng.
❖Những t2c động tiêu cực c1a cknh tranh
Khi thực hiện cạnh tranh thiếu lành mạnh, cạnh tranh có thQ dẫn tới c;c t;c động tiêu cực như:
Một là, cạnh tranh không lành mạnh gây tZn hại đến môi trư=ng kinh doanh.
Khi c;c chủ thQ thực hiện c;c biện ph;p cạnh tranh thiếu lành mạnh, thậm chí c;c thủ
đoạn xấu đQ tìm kiếm lợi thế sẽ làm xói mòn môi trư=ng kinh doanh, thậm chí xói
mòn gi; trị đạo đức xã hội. Do đó, c;c biện ph;p, thủ đoạn cạnh tranh thiếu lành mạnh cần được loại trừ.
Hai là, cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội. ĐQ giành
ưu thế trong cạnh tranh, có thQ có chủ thQ chiếm giữ c;c nguồn lực mà không ph;t huy
vai trò của c;c nguồn lực đó trong sản xuất kinh doanh, không đưa vào sản xuất đQ tạo
ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. Trong những trư=ng hợp như vậy, cạnh tranh đã làm
cho nguồn lực xã hội bị lãng phí.
Ba là, cạnh tranh không lành mạnh sẽ làm tZn hại phúc lợi của xã hội. Khi c;c
nguồn lực bị lãng phí, cạnh tranh không lành mạnh đã khiến cho phúc lợi xã hội bị tZn
thất. Thay vì nếu sử dụng hiệu quả, xã hội sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn hơn đQ thỏa
mãn nhu cầu. Cho nên, khi c;c chủ thQ sử dụng c;c biện ph;p cạnh tranh thiếu lành
mạnh, phúc lợi xã hội sẽ bị ảnh hưởng. 12
1.2. Vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia th' trư*ng.
Có rất nhiều chủ thQ kh;c nhau tham gi; thị trư=ng và mỗi chủ thQ có những
vai trò quan trọng riêng. Sau đây, chúng ta sẽ xem x^t vai trò của một số chủ thQ
chính, đó là: ngư=i sản xuất, ngư=i tiêu dùng, c;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng và nhà nước.
1.2.1. Ngư#i sản xuất
Ngư=i sản xuất hàng hóa là những ngư=i sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch
vụ ra thị trư=ng nhằm đ;p ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Ngư=i sản xuất bao gồm c;c nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ... Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội đQ phục vụ tiêu dùng
Ngư=i sản xuất là những ngư=i sử dụng c;c yếu tố đầu vào đQ sản xuất, kinh
doanh và thu lợi nhuận. Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngư=i sản xuất cần phải
có tr;ch nhiệm đối với con ngư=i, tr;ch nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ
không làm tZn hại tớisức khỏe và lợi ích của con ngư=i trong xã hội
Nhiệm vụ của họ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn
tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa
trong điều kiện nguồn lực có hạn. Vì vậy, ngư=i sản xuất luôn phải tâm đến việc lựa
chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng quan bao nhiêu, sản xuất với c;c yếu tố nào đQ
có lợi nhất. ngư=i sản xuất cần phải có tr;ch nhiệm đối với con ngư=i; tr;ch nhiệm
cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tZn hại tới sức khỏe và lợi ích của con ngư=i trong xã hội.
1.2.2. Ngư#i tiêu dùng
Ngư=i tiêu dùng là những ngư=i mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng đQ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Việc phân chia ngư=i sản xuất, ngư=i tiêu dùng chỉ có tính chất tương đối đQ
thấy được chức năng chính của c;c chủ thQ này khi tham gia thị trư=ng. Trên thực tế,
doanh nghiệp luôn đóng vai trò vừa là ngư=i mua cũng vừa là ngư=i b;n.
Sức mua của ngư=i tiêu dùng là yếu tố quyết định sự ph;t - triQn bền vững của
ngư=i sản xuất. Sự ph;t triQn đa dạng về nhu cầu của ngư=i tiêu dùng là động lực quan
trọng của sự ph;t triQn sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
Ngư=i tiêu dùng có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất. Do đó,
trong điều kiện nền kinh tế thị trư=ng, ngoài việc thỏa mãn nhu cầu của mình, ngư=i
tiêu dùng cần phải có tr;ch nhiệm đối với sự ph;t triQn bền vững của xã hội. 13
1.2.3. Cc ch& th trung gian trong th trư#ng
Chủ thQ trung gian là những c; nhân, tZ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa
c;c chủ thQ sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trư=ng hiện đại ngày nay, c;c chủ thQ trung gian
thị trư=ng không chỉ có c;c trung gian thương nhân mà còn rất nhiều c;c chủ thQ trung
gian phong phú trên tất cả c;c quan hệ kinh tế như: trung gian môi giới chứng kho;n,
trung gian môi giới nhà đất, trung gian môi giới khoa học - công nghệ... C;c trung
gian trong thị trư=ng không những hoạt động trên phạm vi thị trư=ng trong nước mà
còn trên phạm vi quốc tế. Bên cạnh đó cũng có nhiều loại hình trung gian không phù
hợp với c;c chuẩn mực đạo đức (lừa đảo, môi giới bất hợp ph;p...) và cần được loại trừ.
Do sự ph;t triQn của sản xuất và trao đZi dưới t;c động của phân công lao động
xã hội, làm cho sự t;ch biệt tương đối giữa sản xuất và trao đZi ngày càng sâu sắc;
trên cơ sở đó xuất hiện những chủ thQ trung gian trong thị trư=ng. Những chủ thQ này
có vai trò ngày càng quan trọng đQ kết nối, trao đZi thông tin trong c;c quan hệ mua,
b;n. Nh= vai trò của c;c chủ thQ trung gian này mà nền kinh tế thị trư=ng trở nên sống
động, linh hoạt hơn. Hoạt động của c;c chủ thQ trung gian trong thị trư=ng làm tăng
cơ hội thực hiện gi; trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của ngư=i tiêu dùng.
C;c chủ thQ trung gian làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản
xuất và tiêu dùng trở nên ăn khớp với nhau.
1.2.4. Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trư=ng, x^t về vai trò kinh tế nhà nước thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng th=i thực hiện những biện ph;p đQ khắc phục
những khuyết tật của thị trư=ng.
Với tr;ch nhiệm như vậy, một mặt, nhà nước thực hiện quản trị ph;t triQn nền
kinh tế thông qua việc tạo lập môi trư=ng kinh tế tốt nhất cho c;c chủ thQ kinh tế ph;t
huy sức s;ng tạo của họ. Việc tạo ra c;c rào cản đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh từ phía nhà nước sẽ kìm hãm động lực s;ng tạo của c;c chủ thQ sản xuất kinh
doanh. C;c rào cản như vậy phải được loại bỏ. Việc này đòi hỏi mỗi c; nhân có tr;ch
nhiệm trong bộ m;y quản lý nhà nước cần phải nhận thức được tr;ch nhiệm của mình
là thúc đẩy ph;t triQn, không gây cản trở sự ph;t triQn của nền kinh tế thị trư=ng.
Cùng với đó, nhà nước còn sử dụng c;c công cụ kinh tế đQ khắc phục c;c
khuyết tật của nền kinh tế thị trư=ng, làm cho nền kinh tế thị trư=ng hoạt động hiệu quả. 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VAI TRÒ C C CHỦ THỂ THAM GIA
VÀO NỀN KINH TẾ TH TRƯỜNG VÀ GIẢI PH P PH T HUY VAI
TRÒ CỦA C C CHỦ THỂ TRÊN TH TRƯỜNG.

2.1. Thực trkng vai tr/ c1a c2c ch1 th3 tham gia vào nền kinh tế th' trư*ng.
2.1.1. Khi qut kinh tE th trư#ng Viê t Nam (TGng quan thHc trạng)
Từ Đại hội IX của Đảng (năm 2001), Đảng ta đã chính thức x;c định mô hình
kinh tế tZng qu;t của Việt Nam trong th=i kỳ qu; độ đi lên chủ nghĩa xã hội là “nền
kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa” do nhà nước ph;p quyền xã hội chủ
nghĩa quản lý. Tinh thần đó được chính thức ghi nhận trong Hiến ph;p khi Hiến ph;p
năm 1992 được sửa đZi, bZ sung vào năm 2001. Chủ trương có tính chiến lược này
cũng được kế thừa nhất qu;n trong Văn kiện Đại hội Đại biQu toàn quốc lần thứ X, XI,
XII và XIII của Đảng cũng như trong Hiến ph;p năm 2013.
Riêng về hoàn thiện thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa, kQ
từ năm 1986 đến nay, Trung ương Đảng đã hai lần ban hành Nghị quyết chuyên đề về
chủ đề này, đó là Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 30/1/2008 của Hội nghị lần thứ s;u
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về “tiếp tục hoàn thiện thQ chế kinh tế thị
trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa” và Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 3/6/2017 của
Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa XII về “Hoàn thiện thQ
chế kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa”. Theo tinh thần c;c Nghị quyết
này, nội dung cốt lõi của thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa chính
là c;c quy định ph;p luật về sở hữu, quyền tài sản, ph;p luật về đầu tư, kinh doanh
(nhằm ph;t triQn c;c thành phần kinh tế, c;c loại hình doanh nghiệp), ph;p luật về c;c
loại thị trư=ng (hàng hóa, dịch vụ, lao động, bất động sản, khoa học và công nghệ, tài
chính v.v.), ph;p luật về bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trư=ng (nhằm gắn kết
tăng trưởng kinh tế với bảo đảm ph;t triQn bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội,
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trư=ng và ứng phó với biến đZi khí hậu), ph;p luật
về giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kinh tế.
Theo đúng định hướng của Đảng, trên cơ sở vừa tìm tòi từ thực tiễn cải c;ch,
đZi mới, ph;t triQn kinh tế, tham khảo kinh nghiệm lập ph;p của c;c quốc gia có nền
kinh tế thị trư=ng trên thế giới, nhất là c;c quốc gia ph;t triQn, Việt Nam đã rất coi
trọng công t;c xây dựng thQ chế phục vụ ph;t triQn nền kinh tế thị trư=ng định hướng
xã hội chủ nghĩa. Cho tới nay, đúng như đ;nh gi; của Đại hội XIII của Đảng, “hệ
thống ph;p luật, cơ chế, chính s;ch tiếp tục được hoàn thiện phù hợp với yêu cầu xây
dựng nền kinh tế thị trư=ng hiện đại và hội nhập quốc tế. C;c yếu tố thị trư=ng và c;c
loại thị trư=ng từng bước ph;t triQn đồng bộ, gắn với thị trư=ng khu vực và thế giới.
Nhiều rào cản tham gia thị trư=ng được dỡ bỏ; môi trư=ng đầu tư, kinh doanh được
cải thiện rõ rệt, khởi nghiệp s;ng tạo và ph;t triQn doanh nghiệp kh; sôi động. Doanh
nghiệp nhà nước từng bước được sắp xếp, tZ chức lại có hiệu quả hơn; kinh tế tư nhân 15
ngày càng khẳng định là một động lực quan trọng của nền kinh tế; kinh tế tập thQ từng
bước đZi mới gắn với cơ chế thị trư=ng; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ph;t triQn
nhanh, là bộ phận quan trọng của nền kinh tế nước ta”. Bản thân c;c chỉ số về tăng
trưởng kinh tế, kim ngạch xuất nhập khẩu, lượng vốn đầu tư nước ngoài được thu hút
hàng năm, cùng mỗi năm khoảng trên 100 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới là
những con số biết nói minh chứng cho những thành tựu của việc hoàn thiện thQ chế
kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta th=i gian qua. Trong từng
lĩnh vực ph;p luật cụ thQ, có thQ thấy, c;c đạo luật điều chỉnh những quan hệ kinh tế,
dân sự cơ bản nhất của nền kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa đã được
ban hành, trong số đó, phải kQ tới c;c đạo luật sau: (1) C;c đạo luật quy định về bảo
vệ quyền sở hữu, quyền tài sản của ngư=i dân, doanh nghiệp, c;c đạo luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng, bảo đảm quyền tự do hợp đồng của ngư=i dân, doanh nghiệp như
Bộ luật dân sự, Luật Đất đai,...v.v; (2) C;c đạo luật quy định điều chỉnh c;c hoạt động
đầu tư, kinh doanh trong nền kinh tế như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư v.v; (3) C;c
đạo luật về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi ngư=i tiêu dùng như Luật Cạnh tranh, Luật
An toàn thực phẩm…; (4) C;c đạo luật về một số loại thị trư=ng quan trọng như thị
trư=ng lao động, thị trư=ng đất đai, thị trư=ng bất động sản, thị trư=ng hàng hóa, dịch
vụ, thị trư=ng vốn, thị trư=ng tín dụng; (5) C;c đạo luật về an sinh xã hội và bảo vệ
môi trư=ng; (6) C;c đạo luật về giải quyết tranh chấp và ph; sản.
Điều đặc biệt là, tư duy xây dựng ph;p luật có sự thay đZi theo chiều hướng
tiến bộ, trong đó có những thay đZi mang tính đột ph;. Chẳng hạn, chuyQn từ “tự do
kinh doanh theo quy định của ph;p luật” (và chỉ dành riêng quyền tự do kinh doanh
đó cho công dân) sang “tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà ph;p luật không
cấm” (và dành cho tất cả mọi ngư=i). Đi kèm với đó là việc Nhà nước không cố gắng
tìm ra c;c ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh đQ “cho ph^p” ngư=i dân, doanh nghiệp
tiến hành đầu tư, kinh doanh, điều vừa bó buộc tiến trình giải phóng lực lượng sản
xuất vốn còn non trẻ ở Việt Nam lại vừa không khả thi về mặt lập ph;p, không thực sự
phù hợp với bản chất của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân của Nhà nước,
không thực sự với quan điQm, tư tưởng, gi; trị nền tảng, cốt lõi trong chỉ đạo c;ch
mạng của Đảng ta là cội nguồn mọi sức mạnh của Đảng, Nhà nước ta, chính quyền
của ta là từ Nhân dân. Chúng ta cũng cần lưu ý tới một thực tế là không một nhà nước
nào, dù có trình độ hiện đại đến đâu có thQ giỏi hơn trí tuệ của toàn thQ nhân dân -
ngư=i chủ đích thực của Nhà nước.
C;c nỗ lực trong cắt giảm thủ tục hành chính, cắt giảm c;c điều kiện kinh
doanh bất hợp lý, cải thiện môi trư=ng đầu tư, kinh doanh trong những năm qua, nhất
là kQ từ khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những
nhiệm vụ, giải ph;p chủ yếu cải thiện môi trư=ng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia thu được kết quả rất đ;ng ghi nhận. Theo đó, c;c bộ, ngành, địa
phương và cộng đồng doanh nghiệp đã nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của cải thiện
môi trư=ng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và ngày càng chủ động, tích cực 16
triQn khai c;c giải ph;p trong phạm vi tr;ch nhiệm của mình. Nh= đó, hàng nghìn rào
cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh đã được dỡ bỏ; nhiều yếu tố, vấn đề về xã
hội, quản lý, quản trị liên quan tới chất lượng môi trư=ng kinh doanh và năng lực cạnh
tranh quốc gia được chú trọng chỉ đạo giải quyết. Thứ hạng của Việt Nam trong tất cả
c;c bảng xếp hạng quan trọng của quốc tế đều được cải thiện. Mặc dù là nước đang
ph;t triQn có mức thu nhập trung bình thấp (thứ 127), nhưng nước ta vẫn đạt vị trí 70
về môi trư=ng kinh doanh năm 2019 (tăng 20 bậc so với năm 2015) và thứ 67 về Năng
lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 (tăng 10 bậc so với năm 2018). Trong 5 năm qua, Năng
lực cạnh tranh du lịch tăng 12 bậc, xếp thứ 63; Hiệu quả logistics tăng 25 bậc, xếp thứ
39; ĐZi mới s;ng tạo toàn cầu tăng 17 bậc, xếp thứ 42. Đặc biệt, xếp hạng về ph;t
triQn bền vững tăng 34 bậc, từ thứ 88 năm 2016 lên thứ 49 năm 2020. Ngoài ra, không
ít chỉ số, tiêu chí cụ thQ của nước ta được ghi nhận tiến bộ vượt bậc như: Tiếp cận điện
năng tăng 81 bậc, xếp thứ 27; Ứng dụng công nghệ thông tin tăng 54 bậc, xếp thứ 41,
v.v... Năm 2020, cùng với nỗ lực phòng chống, kiQm so;t tốt đại dịch COVID-19,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo c;c bộ, ngành, địa phương tập trung thực
hiện c;c giải ph;p hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục t;c động tiêu cực nhiều mặt của
dịch bệnh, tạo môi trư=ng đầu tư kinh doanh thuận lợi, th;o gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy phục hồi và ph;t triQn kinh tế - xã hội.
Mặc dù vậy, kh;ch quan mà nói, thQ chế kinh tế thị trư=ng định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam vẫn còn nhiều dư địa cần tiếp tục được cải c;ch và hoàn toàn có
thQ được cải c;ch. Văn kiện Đại hội XIII của Đảng đ;nh gi;: “…ThQ chế kinh tế thị
trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa còn nhiều vướng mắc, bất cập… Chất lượng luật
ph;p và chính s;ch trên một số lĩnh vực còn thấp. Môi trư=ng đầu tư kinh doanh chưa
thực sự thông tho;ng, minh bạch. Chưa tạo được đột ph; trong huy động, phân bZ và
sử dụng có hiệu quả c;c nguồn lực ph;t triQn. ThQ chế ph;t triQn, điều phối kinh tế
vùng chưa được quan tâm và chậm được cụ thQ hóa bằng ph;p luật nên liên kết vùng
còn lỏng lẻo… Thực hiện cơ chế gi; thị trư=ng đối với một số hàng ho;, dịch vụ công
còn lúng túng. Một số loại thị trư=ng, phương thức giao dịch thị trư=ng hiện đại chậm
hình thành và ph;t triQn, vận hành còn nhiều vướng mắc, chưa hiệu quả, nhất là thị
trư=ng c;c yếu tố sản xuất… việc bảo vệ thị trư=ng trong nước, phòng ngừa, xử lý
tranh chấp thương mại quốc tế còn bất cập.” Thực tế cho thấy, nhiều quy định về đất
đai, đăng ký tài sản, giao dịch điện tử, thương mại điện tử, bảo vệ quyền lợi ngư=i tiêu
dùng, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ dữ liệu c; nhân, c;c quy định điều chỉnh c;c
mô hình kinh doanh mới trước t;c động của cuộc C;ch mạng công nghiệp lần thứ tư,
quy định về giải quyết tranh chấp thương mại v.v. đang rất cần được sửa đZi, bZ sung, ban hành mới. 17
2.1.2. Vai tr% c&a cc ch& th tham gia kinh tE th trư#ng đ nh hướng xã hội ch& nghĩa Việt Nam
2.1.2.1. Vai trò ngư>i sản xuất kinh tế thị trư>ng định hưBng xC hôiD chủ nghEa Viê Dt Nam Đ'nh nghĩa
Ngư=i sản xuất là những ngư=i sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị
trư=ng nhằm đ;p ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Ngư=i sản xuất bao gồm c;c nhà
sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ… Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra
của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội đQ phục vụ tiêu dùng Vai tr/
Ngư=i sản xuất là những ngư=i sử dụng c;c yếu tố đầu vào đQ sản xuất, kinh
doanh và thu lợi nhuận. Nhiệm vụ của họ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của
xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt
lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có hạn. Vì vậy, Ngư=i sản xuất luôn phải
quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất với
c;c yếu tố nào cho có lợi nhất
Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngư=i sản xuất cần phải có tr;ch nhiệm đối
với con ngư=i, tr;ch nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ không làm tZn hại tới
sức khỏe và lợi ích của con ngư=i trong xã hội
❖ Ví dụ: Công ty cổ phần may Sông Hồng
Công ty cZ phần may Sông Hồng là công ty chuyên sản xuất về lĩnh vực quần
;o. Họ là những ngư=i sản xuất và cung cấp mặt hàng quần ;o ra thị trư=ng, đ;p ứng
nhu cầu may mặc của xã hội. Họ là những ngư=i trực tiếp tạo ra của cải vật chất, phụ cụ cho tiêu dùng -
Vai tr/ c1a Công ty cổ phần may Sông Hồng
Họ sử dụng những yếu tố đầu vào (vải, sợi, cúc, chỉ, khuy, nhân công…) đQ sản
xuất ra quần ;o, b;n ra thị trư=ng nhằm thu về lợi nhuận. Việc làm của họ là phải đ;p
ứng nhu cầu hiện tại của xã hội. Tuy nhiên ngư=i sản xuất cũng phải xem x^t nên sản
xuất với số lượng bao nhiêu, mẫu mã như thế nào, nên cải tiến bằng m;y móc hay sử
dụng lao động sống… đQ đạt được lợi ích lớn nhất cho ngư=i sản xuất. Họ không chỉ
hướng đến lợi nhuận trước mắt mà còn vì mục tiêu đạt lợi nhuận trong tương lai (tiếp
tục kinh doanh mặt hàng may mặc hoặc có thQ mở rộng quy mô, mở rộng sang kinh
doanh lĩnh vực kh;c…) trong điều kiện nguồn lực có hạn (nhân lực càng ngày càng
thiếu do chính s;ch kế hoạch hóa, do c;c biến cố…) ….
Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận thì Công ty cZ phần may Sông Hồng còn
phải có tr;ch nhiệm với con ngư=i. Sản phẩm họ cung cấp ra thị trư=ng phải mang lại 18
lợi ích cho ngư=i sử dụng (chẳng hạn như ;o kho;c không chỉ dùng đQ che chắn cơ thQ
mà còn đQ giữ ấm); không ảnh hưởng tới sức khỏe và c;c lợi ích kh;c của con ngư=i
và xã hội (như gi;o dục, du lịch…)
2.1.2.2. Vai trò Ngư>i tiêu dùng kinh tế thị trư>ng định hưBng xC hội chủ nghEa Việt Nam
Khó ai có thQ phủ nhận vai trò của ngư=i tiêu dùng đối với c;c tZ chức, c; nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Trên thực tế, vai trò của ngư=i tiêu dùng
khi tham gia thị trư=ng là vô cùng quan trọng
Thứ nhất, thu nhập từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ tới ngư=i tiêu dùng
mang lại nguồn thu chính cho c;c nhà cung cấp. Ngư=i tiêu dùng là những ngư=i mua
hàng hóa, dịch vụ trên thị trư=ng đQ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Sức mua của ngư=i
tiêu dùng là yếu tố quyết định sự thành bại của ngư=i sản xuất. Thực tế, ngư=i tiêu
dùng được coi là sống còn đối với nhiều doanh nghiệp. Không có ngư=i tiêu dùng
dùng đồng nghĩa với việc hàng hóa, dịch vụ của họ sẽ không được ai tiêu thụ, dẫn đến
việc bị thua lỗ hoặc ph; sản. Mục tiêu chính của bất cứ c; nhân, tZ chức thương mại
nào đều nhắm tới đó là lợi nhuận. Thông qua hành vi mua sắm, ngư=i tiêu dùng có
ảnh hưởng lớn đến gi; thị trư=ng. Năm 2020, tình hình dịch bệnh Covid-19 nước dần
kiQm so;t, nguồn cung hàng hóa chuẩn bị sớm đa dạng, đ;p ứng tốt nhu cầu ngư=i tiêu
dùng nên gi; hàng hóa không có biến động bất thư=ng. Ngư=i tiêu dùng kinh tế thị
trư=ng định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến c;n cân cung
cầu hàng hóa. Đồng th=i định hướng sản xuất, ph;t triQn hạ tầng sản xuất ph;t triQn.
Nước ta sau tạm dừng th=i gian giãn c;ch xã hội hồi th;ng năm 2020, thống kê
tZng mức b;n lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng th;ng ước tính đạt 384,8 nghìn
tỷ đồng, tăng đến 26,9% so với th;ng trước. Mặc dù chưa thQ đạt số kỳ năm trước,
song mức tăng dấu hiệu đ;ng mừng, cho thấy sức mua cải thiện đ;ng kQ sau th=i gian
ảm đạm giãn c;ch xã hội. Đóng góp cho số này, so với th;ng trước đó, doanh thu b;n
lẻ hàng hóa đạt 311,1 nghìn tỷ đồng, tăng 17,3%; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống
đạt 32,5 nghìn tỷ đồng, tăng 95,8%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 0,4 nghìn tỷ đồng,
tăng 780,1%; doanh thu dịch vụ kh;c đạt 40,8 nghìn tỷ đồng, tăng 91,3%. Tuy vậy,
tính chung th;ng đầu năm, tZng mức b;n lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt
1.913,9 nghìn tỷ đồng, giảm 3,9% so với kỳ năm trước, loại trừ yếu tố gi; giảm 8,6%
(cùng kỳ năm 2019 tăng 8,5%). Riêng doanh thu b;n lẻ hàng hóa th;ng ước tính đạt
1.543,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 80,6% tZng mức tăng 1,2% so với kỳ năm trước. Doanh
thu b;n lẻ hàng hóa th;ng đầu năm tăng nhẹ siêu thị, trung tâm thương mại bảo đảm
cung ứng đầy đủ hàng hóa thiết yếu, không có biến động gi;, đồng th=i ngư=i dân có
xu hướng thay đZi hành vi tiêu dùng theo hình thức mua sắm trực tuyến. Trong bối
cảnh đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp nay, ngư=i tiêu dùng coi bệ đỡ doanh
nghiệp, ngư=i sản xuất. nghiệp dân dần lớn mạnh và có chỗ đứng trên thị trư=ng. 19
Chính vì vậy, việc có hay không có ngư=i tiêu dùng đóng một vai trò quan trọng đối
với sự tồn tại của c;c c; nhân, tZ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
Có thQ thấy, đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm có kế hoạch, có chủ đích và
chuyQn sang tiêu dùng bền vững, hợp lý. Kịch bản kinh tế vĩ mô suy yếu, việc làm
không Zn định và thu nhập hộ gia đình giảm sẽ khiến ngư=i tiêu dùng buộc phải đ;nh
gi; lại c;c gi; trị và ưu tiên của họ cũng như nắm bắt thói quen tiêu dùng mới. Niềm
tin của ngư=i tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính không đầy đủ, dẫn đến việc phải
tiết kiệm đQ chi tiêu cẩn thận hơn, dành riêng một khoản dự trù ph;t sinh cho những
điều không lư=ng trước được. Xu hướng chi tiêu và sở thích mua sắm hướng tới có thQ kQ đến như:
- Mặt hàng được lựa chọn hàng đầu: thực phẩm và sản phẩm y tế Ngư=i tiêu
dùng quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm sản phẩm y tế vì những mặt hàng này chính
là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và duy trì sự sống trước thực trạng
dịch bệnh đang ngày càng lan rộng với những biến thQ nguy hiQm hơn. Theo b;o c;o
về chỉ số gi; thực phẩm trên thế giới của TZ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên
hiệp quốc - FAO, chỉ số gi; c;c mặt hàng thực phẩm trong th;ng 5/2021 cao hơn 4,8%
so với th;ng 4/2021 và 39,7% so với cùng kỳ năm ngo;i do gi; dầu, đư=ng và ngũ cốc
cùng với gi; thịt và sữa tiếp tục tăng cao.
- Tiện lợi: C;c biện ph;p phòng ngừa dịch bệnh như giãn c;ch, hạn chế tiếp
xúc... khiến việc đặt hàng trên thiết bị di động, công nghệ và giao hàng tại nơi ngư=i
tiêu dùng thuận tiện nhận hàng giúp ngư=i tiêu dùng mua sản phẩm họ cần vào th=i
điQm họ muốn trở nên thuận tiện hơn bao gi= hết. C;c hoạt động như làm việc, mua
sắm, giải trí… vẫn được thực hiện mà không cần di chuyQn đến nhiều vị trí, địa điQm
Covid-19 đã ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống c; nhân
ngư=i tiêu dùng, buộc doanh nghiệp cũng phải s;ng tạo, phản ứng nhanh đQ thích ứng
với xu hướng và c;ch thức tiêu dùng mới của ngư=i dân như
- Ph;t triQn thương mại điê và tính tiện lợi từ việc giao-đặt hàng online, c;c dịch vụ mua b;n hàng hóa không tiếp
xúc gia tăng mạnh. Theo một khảo s;t của công ty nghiên cứu thị trư=ng của Hoa Kỳ -
Forrester, năm 2020, 58% ngư=i tiêu dùng chọn chi tiêu trực tuyến, tăng 12% so với mức trước đại dịch.
- Kinh doanh có ý thức: Ngư=i tiêu dùng là một trong những đối tượng yêu cầu
ngư=i kinh doanh phải thực hiện tr;ch nhiệm xã hội của mình. Gần đây, nhiều vụ việc
vi phạm về bảo vệ môi trư=ng của c;c doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bị nhanh
phui. Chính nh= có sức ^p từ phía đông ngư=i tiêu dùng, c;c doanh nghiệp này đã
phơi đứng ra nhận tr;ch nhiệm về mình và thực hiện bồi thư=ng theo quy định của
ph;p luật. Ngoài ra, điều này còn có giúp răn đe c;c doanh nghiệp kh;c đang hoặc sắp
có ý định thực hiện c;c hành vi sai tr;i, giúp họ nhận ra được tr;ch nhiệm và nghĩa vụ
của mình đối với xã hội và ngư=i tiêu dùng. Kết quả cuộc khảo s;t được thực hiện bởi 20