Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng | Đồ án môn cung cấp điện

Đồ án môn Cung cấp điện với đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng” của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt đồ án của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CBHD: ThS. Vũ Thị Ngọc
SVTH: Lưu Văn Long (MSSV: 11142018)
Bùi Vương Diệp (MSSV: 11142079)
Lớp: 111421D
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Thành phố Hồ Chí Minh - tháng 03 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
…………………………………………………………………………………
LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng một dạng năng lượng tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh
vực nào của nền kinh tế quốc dân đời sống hội .Việc cung cấp điện hợp
hiệu quả cùng cần thiết. đòi hỏi kỹ nghiên cứu tính toán sao
cho đạt hiệu quả cao, hợp đảm bảo chất lượng về cả kinh tế thuật và đăc
biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và cũng như các nghành kinh
tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp phải kết hợp một hài hòa các yêu cầu về
kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện,độ an toàn cao, thẩm mỹ,… Đồng thời phải
đảm bảo tính liên tục cung cấp điện ,tiện lợi,vận hành,sữa chữa khi hỏng hóc
đảm bảo chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép.Hơn nữa phải thuận
lợi cho việc mở rộng và phát triển trong lai.
Với đề tài : “ Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng” , em đã cố gắng
học hỏi,tìm hiểu để hoàn thành mộtch tốt nhất .Trong thời gian thực hiện đề
tài cũng như sự cố gắng của bạn than đồng thời em cũng nhận được sự hướng
dẫn và giúp đỡ hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa đặc biệt là cô giáo
TS.Vũ Thị Ngọc người đã trực tiếp hưỡng dẫn em đề tài này.
Song với kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình làm đề tài chắc chắn
nhiều thiếu xót .Do vậy mong được sự góp ý bảo ban của sự giúp đỡ của
các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài của mình và hoàn thành tốt công việc học
tập trong nhà trường cũng như công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu môn Cung Cấp Điện, chúng em đã
nhận được sự quan tâm hướng dẫn rất tận tình của các bạn. Thông
qua việc trình bày kết quả nghiên cứu đồ án môn học, chúng em xin gửi lời
cảm ơn đến:
Thị Ngọc đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho
chúng em trong quá trình thực hiện đồ án môn học.
Các bạn sinh viên lớp 111421D đã y dựng đóng góp ý
kiến cho chúng em hoàn thành được đồ án.
Chúng em rất mong sẽ tiếp tục nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình
của cô và các bạn. Chúc cô mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
-----------------------------------------
Mục tiêu Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng phải đáp ứng thỏa
mãn được các yêu cầu sau :
Độ tin cậy cung cấp điện : Phải đảm bảo liên tục cung cấp điện cho
tất cả các phụ tải quan trong , tốt nhất cần máy dự phòng, hệ thống phải
được liên kết và hỗ trợ khi gặp sự cố .
Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua tần số
điện áp. Thiết kế cần đảm bảo vấn đề về điện áp. Tần số thì do quan hệ
thống quốc gia điều chỉnh. Nhà máy yêu cầu chất lượng điện áp cao thì cho
phép dao động ± 2.5%
An toàn : Thiết kế tính an toàn cao , an toàn cho người vận hành
và người sử dụng, an toàn cho thiết bịtoàn bộ công trình. Tính toán chính
xác lựa chọn thiết bị khí cụ bảo vệ . Hiểu môi trường hệ thống cấp
điện và đối tượng cấp điện.
Kinh tế : Phải đảm bảo hài hòa giữa 2 vấn đề kinh tế và kỹ thuật cần
phải được nghiên cứu kỹ lưỡng .
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
MỤC LỤC
Chương I : Tính toán chiếu sáng…………………….... Trang 7
Chương II : Tính toán phụ tải cho phân xưởng…….....Trang16
Chương III : Chọn phương án đi dây…………………..Trang27
Chương IV : Tính toán lựa chọn trạm biến áp nguồn và nguồn
dự phòng……………………………………………… … ..Trang34
Chương V : Chọn dây dẫn và khí cụ bảo vệ…………. ….Trang41
Kết luận và tài liệu tham khảo ..……………………………. Trang70
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
CHƯƠNG I
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Đặc điểm phân xưởng
Phân xưởng với tổng diện tích mặt bằng F=20 40=800(m
2
),cao
7m .Trong đó,chiều dà i phân xưởng là 40m, chiều rộng là 20m.
Phân xưởng có ba cửa ra vào,một cửa chính và hai cửa phụ,còn lại toàn
bộ mặt bằng máy móc thiết b .Nguồn điện cung cấp cho phân
xưởng được lấy từ trạm biến áp 3 pha 22/0.4KV
Kiến trúc: mái tôn, tường gạch, cột bê tông, sơn trắng.
Phân xưởng được xây dựng nơi nhiệt độ trung bình hằng m
khoảng 25÷30
0
C.Sản phẩm của phân xưởng sản phẩm khí , phân
xưởng làm việc theo ca , mỗi ngày ba ca,trong phân xưởng gồm 30
thiết bị 3 pha.
Sơ đồ bố trí máy trên mặt bằng phân xưởng :
(Mũi tên trên mặt bằng chỉ hướng nguồn điện từ trạm biến áp 22/0.4kV đến)
40m
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
II.Các Yêu Cầu Của Chiếu Sáng Trong Công Nghiệp:
1. Phù hợp với môi trường làm việc:
Đây một trong những vấn đề quan trọng của thiết kế chiếu sáng. Khi
thiết kế chiếu sáng phải tính đến các phần t tác động đến hiệu quả của chiếu
sáng như: chiều cao trần nhà, độ bóng bề mặt phòng, cửa sổ, ánh sáng mặt trời
và cấu trúc hình học của khu vực cần chiếu sáng.
Ngoài ra cũng cần quan tâm đếnc điều kiện bên ngoài như bụi bẩn,i
nước, côn trùng,….
2. Tính tiện nghi cao
Hệ thống chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến tâm người lao động.
Nếu chiếu sáng đạt được mức tiện nghi cao thì sẽ có tác dụng:
Tăng năng suất người lao động
Giảm phế phẩm
Giảm tần số xuất hiện tai nạn lao động
Để đạt được điều này, hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo:
Độ rọi trên toàn mặt phẳng làm việc cần đạt g trị tối thiểu theo
yêu cầu
Màu sắc của ánh sáng phù hợp tính chất công việc.
Không gây chói
3. Tính mềm dẻo của hệ thống chiếu sáng:
Khi thiết kế cũng cần tính toán dự trữ cho nhu cầu phát triển trong tương
lai.
4. Tính an toàn cao
Giảm sự cố gây hư hỏng cho người và thiết bị
Đặt các thiết bị bảo vệ chống dòng rò, chống xảy ra chạm chập, cháy nổ
Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố, chiếu sáng khẩn cáp khi xảy ra hỏa
hoạn
5. Yêu cầu về chi phí và tiết kiệm điện
Đây là vấn đề cần quan tâm vì đây là chi phí chính khi thiết kế ban đầu và
sử dụng lâu dài.
Nên ứng dụng các công nghệ tiên tiến, sử dụng các loại bóng đèn tiết
kiệm năng lượng, các hệ thống điều khiển tự động, ….
III, Trình Tự Thiết Kế Chiếu Sáng Cho Phân Xưởng:
1. Đối tượng thiết kế chiếu sáng
xưởng xửa chữa cơ khí :
Kích thước phân xưởng
- Chiều dài : a = 30m
- Chiều Phân rộng : b = 20m
- Chiều cao : h = 7m
- Diện tích : S = 600m
2
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Các hệ số phản xạ
- Hệ số phản xạ trần (mái tôn tráng men): ρ
tr
= 80%
- Hệ số phản xạ tường (tường sơn màu trắng): ρ
t
= 70%
- Hệ số phản xạ sàn (xám đâm): ρ
s
= 10%
Các đặc điểm khác
- Môi trường làm việc có bụi
- Thời gian làm việc hai ca
- Độ tuổi người lao động 25-35
- Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật
và nền tương đối cao.
2. Tính toán thiết kế
Chọn đèn
- Chọn kiểu đèn kiểu chiếu sáng trực tiếp chóa phản xạ tròn
- loại đèn Metal halide
+ Công suất bóng đèn : 292(W) bao gồm cả
công suất của ballast
+ Quang thông cực đại : Φ
Đ
= 20500 Lm
+ Nhiệt độ màu : T
m
= 4200
o
K
- Chọn số bóng đèn trong một bộ đèn : 1bóng
- Quang thông và công suất bộ đèn :
+ Φ
= Φ
đ
= 20500
+ P
= P
đ
= 250w
Phân bố đèn
- Chiều cao phòng h : 7m
- Đèn cách trần h
1
: 0.3m
- Bề mặt làm việc h
lv
: 0.8m
- Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : H =5.9m
Catalog:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chủng loại: HPI Plus 250W/743 BU
Tăng phô: BHL 250 W
- Công suất (W): 250
- Nhiệt độ màu (K): 4300
- Điện áp (V): 208
- Quang thông (lm): 20500
- Hiệu suất phát sang (lm/w): 72
- Dòng điện (A): 2.2
- Chỉ số màu (Ra): 69
- Tọa độ màu (X): 0.364
- Tọa độ màu (Y): 0.383
Xác định hệ số sử dụng CU
- Chỉ số phòng I
= = 2.26
- Căn cứ vào thông số I ,kiểu chiếu sáng của bộ đèn (chiếu rộng) , các hệ
số phản xạ của phòng ta chọn
CU = 0.71
Xác định hệ số mất mát ánh sáng LLF
- Căn cứ vào môi trường làm việc của phân xưởng , chế độ bảo trì
+ Môi trường làm việc trung bình
+ Chế độ bảo trì 6 tháng
Ta chọn LLF = 0.69
Chọn độ rọi yêu cầu
- Chọn độ rọi yêu cầu theo tiêu chuẩn phân xưởng cơ khí
E
yc
= 300 (lux)
Xác định số bộ đèn
= = 24 bóng
N
bộ
= 24 bóng
Kiểm tra
- Độ rọi :
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
187.5
- Kiểm tra bằng phần mềm visual
Quan kiểm tra bằng phần mềm visual theo bảng phân bố độ rọi phía
dưới đạt yêu cầu với :
+ E
max
= 405,2 (lux)
+ E
min
= 215,3 (lux)
Phân bố đèn cho phân xưởng
Yêu cầu : Mặt phẳng làm việc phải nhận được lượng ánh sáng
giống nhau . Dựa theo yêu cầu này ta thiết kế như sau :
- Lắp đặt đèn thành 4 hàng 9 cột theo chiều rộng chiều dài phân
xưởng
- Hàng cách hàng 4.44m , cột cách cột 5m
- Hàng trong cùng cách tường 2.5m , cột trong cùng cách tường 2.22m
Các thông số này như đã tính toán với phần mềm visual
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Mặt bằng phân bố đèn
3. Vạch phương án đi dây chiếu sáng:
- Việc yêu cầu chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất phải đảm bảo yêu
cầu về chiếu sáng công nghiệp
- Mạng chiếu sáng được cung cấp từ một đường dây riêng từ tủ chiếu
sáng và tủ chiếu sáng được cấp điện từ tủ phân phối chính MĐB
- Tủ chiếu sáng , các bản điện công tắc được đặt gần cửa ra vào , tủ
chiếu sáng được đặt gần tủ phân phối MĐB
- Cáp dẫn từ tủ phân phối chính tới tủ chiếu sáng được chôn dưới đất
- Dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến đèn được đặt trong ống nhựa bọc cách
điện
Sơ đồ nguyên lí chiếu sáng cho phân xưởng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Sơ đồ đi dây chiếu sáng cho phân xưởng
4. Chọn dây dẩn cho mạng
chiếu sáng:
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối
chính đến tủ chiếu sáng :
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Công suất tính toán chiếu sáng của toàn bộ phân xưởng (tiêu chuẩn IEC
trang B23 thì =1):
P
ttcs
= N
bộ
.(P
1bộ
+ P
ballast
)
= 24*292 = 7008(W)
Q
ttcs
= 0
Công suất biểu kiến chiếu sáng
S
ttcs
= P
ttcs
. = 7,008 (kVA)
Công suất tủ chiếu sáng
S
tủcs
= S
ttcs
= 7,008 (kVA)
- Chọn dây dẫn :
+ Dòng điện tính toán chiếu sáng
I
tucs
= = = 10.12 (A)
+ Chọn dây dẫn 4 lõi ,cách điện bằng PVC , đi trên máng cáp,âm
tường,t
o
=35
o
C
Tra bảng hệ số hiệu chỉnh trang 7 & 8 Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn
của Thầy Quyền Huy Ánh ta có :K1= 0,9,K2= 1,K3= 0,93
I
cp
= = = 12.1 (A)
Chọn cáp từ MDB đến DBCS cáp điện lực CV,ruột đồng nhiều sợi
xoắn,cách điện PVC
Tiết
diện
danh
định
(mm
2
)
Số
sợi/đườn
g kính sợi
(N/mm)
Đường
kính dây
dẫn
(mm)
Đường
kính
tổng
(mm)
Trọng
lượng
gần
đúng
(kg/km)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
(A)
1.5 1/1,38 1.38 9.9 161 19
Dòng định mức của CB:
I I
cp
= 12.1A
Ta chọn CB của hãng Federal có các thông số
Loại S100
Dòng định mức: 16A
Điện áp định mức: 415V
Dòng ngắn mạch I/ I = 25/30 kA
I
cs
= 15KA
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn dây dẩn từ tủ chiếu sáng đến đèn
Công suất của một nhóm đèn
S
ttnhom
= P
ttnhom
= N
bộ
.P
đèn
= 8* 292 = 2336(kVA)
Chọn dây dẩn
+ Dòng điện tính toán cho mỗi nhóm đèn
I
ttn1
= = = 10.62 (A)
+ Chọn dây dẩn bọc cách điện PVC 2 lõi , ruột đồng ,đi trong ống nhựa
cách điện trên bắt bằng vít trên trần nhà
+ Tra Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn như ở trên ta có các thông số :
K
1
= 0,95 : treo trên trần nhà
K
2
= : 0.81 hàng đơn trên trần ( 2 mạch)
K
3
= 0,93 : nhiệt độ 35
o
C
+ Đoạn dây được chọn phải thõa mãn
I
cp
= = = 14.84 (A)
+ Chọn cáp từ tủ CB đến các nhóm đèn là do CADIVI sản xuất , tra
bảng 2.8 Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn trang 16 ta chọn dây như sau :
Dây dẩn là dây đôi mềm dẹt , ruột đồng VCmd
Tiết diện : S = 1,5mm2
Dòng điện định mức : Iđm = 22(A)
Dây dẩn chọn chung cho 3 nhóm đèn
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI TRONG PHÂN XƯỞNG
I. Thông số thiết bị và mặt bằng phân xưởng
Bảng số lượng thiết bị phân xưởng :
ST
T
Kí hiệu
trên mặt bằng
S.lượn
g
Công suất
(KW)
cos
Ghi chú
1 1(a,b,c,d) 4 18.5 0.8 3 pha
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
2 2(a,b,c,d) 4 8.5 0.85 3 pha
3 3(a,b,c,d,e,f) 4 15 0.86 3 pha
4 4(a,b) 2 17.5 0.86 3 pha
5 5(a,b,c) 3 5.5 0.85 3 pha
6 6(a,b) 2 15 0.80 3 pha
7 7(a,b,c) 3 22 0.80 3 pha
8 8(a,b,c) 3 11 0.83 3 pha
9 9(a) 1 10 0.86 3 pha
10 10(a,b) 2 14.5 0.86 3 pha
II.Phân nhóm phụ tải :
Căn cứ vào việc bố tri phân xưởng yêu cầu làm việc thuận tiện nhất, để
làm việc hiểu quả nhất thông qua các chức năng hoạt động của các máy móc
thiết bị.
Ngoài ra các yêu cầu về thuật thì ta phải đạt yêu cầu v kinh tế, không
nên đặt nhiều nhóm phụ tải đồng thời,quá nhiều các tủ động lực như thế sẽ gây
tốn kém về kinh tế.
Tuy nhiên một yếu tố cần phải quan tâm là việc phân nhóm phụ tải. Vì việc
phân nhóm phụ tải sẽ
móc trên đồ mặt bằng, ta quyết định chia phụ tải thành ba nhóm. quyết định
tủ phân phối trong phân xưởng , số tuyến đường dây đi ra của tủ phân phối.
Việc phân nhóm phụ tải phải dựa trên các yếu tố sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm có cùng một chức năng.
- Phân nhóm theo khu vực,vị trí .
- Phân nhóm có chú ý đến phân bố đều công suất cho các nhóm .
- Phân nhóm không nên quá nhiều (tuỳ thuộc vào qui mô phân xưởng ) dòng
tải của từng nhóm gần bằng giá trị dòng tải của CB chuẩn.
- Trong cùng một tuyến dây cung cấp t tủ phân phối thì không nên bố t
thiết bị có công suất lớn ở cuối tuyến.
Do đó, với những máy
Tên
nhóm
Kí hiệu
trên mặt
bằng
S.Lượng P
đm
(KW)
P
đm
(KW)
cos
Ghi chú
Nhóm A
1
4 18,5 74 0,80 3 pha
2
4 8,5 34 0,85 3 pha
3 6 15 90 0,86 3 pha
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Tổng 14 198
Nhóm B
4 2 17,5 35 0,86 3 pha
5 3 5,5 16,5 0,85 3 pha
Tổng 5 51,5
Nhóm C
6 2 15 30 0,80 3 pha
7 3 22 66 0,80 3 pha
8 3 11 33 0,83 3 pha
9 1 10 10 0,86 3 pha
10 2 14,5 29 0,86 3 pha
Tổng 11 168
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và bố trí máy
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐÃ PHÂN NHÓM PHỤ TẢI
III. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng
Hiện nay, nhiều phương pháp tính phụ tải tính toán, thường những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện thì lại kém chính xác. Ngược lại, độ
chính xác cao thì lại phức tạp. vậy, tùy theo công trình thiết kế tùy theo
yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp cho thích hợp.
Tađồ đi dây của phân xưởng như sau , từ đó dựa vào sơ đồ này để chọn
hệ sô K
đt
cho mỗi nhóm.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Phương pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Công suất tính toán được xác định theo biểu thức:
P= k.P (kW)
Q = P . tg ϕ (kVAr)
S = (kVA)
Cos ϕ=
Trong đó:
+ P: công suất định mức của thiết bị thứ i.
+ k: hệ số nhu cầu của thiết bị thứ i.
1. Phụ tải tính toán của nhóm A:
Tên
nhóm
Kí hiệu
trên mặt
bằng
S.lượn
g
P
đm
(KW)
P
đm
(KW)
cos
Ghi chú
Nhó
m A
1 4 18,5 74 0,80 3 pha
2 4 8,5 34 0.85 3 pha
3 6 15 90 0.86 3 pha
Tổng 14 198
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Áp dụng công thức: P
tt
= k
đt
× ( ∑k
sd
×P
iđm
)
Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ sơ đồ đi dây ở trên ta thấy nhóm A có 3 nhánh dây đi ra cung cấp cho máy
nên ta chọn K
đt
= 0,9 .
K
sd
=0,8
P
tt1
= 0,9×(74 + 34 + 90) ×0.8 =142,6(KW)
Hệ số công suất trung bình.
Cosφ
tb1
= 0,84
Công suất biểu kiến.
= 169,8 (KVA)
Công suất phản kháng.
Q
tt1
= =92,2 (KVAr)
Dòng điện
I
tt1
= = = 245 (A)
2. Phụ tải tính toán của nhóm B
Tên
nhóm
Kí hiệu
trên mặt
bằng
S.lượn
g
P
đm
(KW)
P
đm
(KW)
cos
Ghi chú
Nhó
m B
4 2 17,5 35 0,86 3 pha
5 3 5,5 16,5 0,85 3 pha
Tổng 5 51,5
Áp dụng công thức: P
tt
= k
đt
× ( ∑k
sd
×P
iđm
)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ sơ đồ đi dây ở trên ta thấy nhóm B có 2 nhánh dây đi ra cung cấp cho máy,
tra cuốn IEC ta có K
đt
= 0,9
K
sd
=0,8
P
tt1
= 0.9×(35 + 16,5) ×0.8 = 37,1 (KW)
Hệ số công suất trung bình.
Công suất biểu kiến.
= 43,1 (KVA)
Công suất phản kháng.
Q
tt1
= = 22(KVAr)
Dòng điện
I
tt1
= = = 62,2 (A)
3. Phụ tải tính toán của nhóm C
Tên
nhóm
Kí hiệu
trên mặt
bằng
S.lượn
g
P
đm
(KW)
P
đm
(KW)
cos
Ghi chú
Nhó
m C
6 2 15 30 0,80 3 pha
7 3 22 66 0,80 3 pha
8 3 11 33 0,83 3 pha
9 1 10 10 0,86 3 pha
10 2 14,5 29 0,86
Tổng 11 168
Áp dụng công thức: P
tt
= k
đt
× ( ∑k
sd
×P
iđm
)
Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ đồ điy trên ta thấy nhóm C 4 nhánh dây đi ra cung cấp cho 4y
máy, tra cuốn IEC ta có K
đt
= 0,8.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
K
sd
=0,8
P
tt1
= 0.8×(30+ 66 +33+ 10+29) ×0.8 =108 (KW)
Hệ số công suất trung bình.
Cosφ
tb1
Công suất biểu kiến.
= 131,7 (KVA)
Công suất phản kháng.
Q
tt1
= = 75,4 (KVAr)
Dòng điện
I
tt1
= = = 190(A)
IV. Xác định tâm phụ tải của nhóm và phân xưởng
1.Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng:
-Phụ tải tính toán phần động lực toàn phân xưởng được xác định theo công thức
sau :
(trang 29, sách “Cung cấp điện” của thầy Quyền Huy
Ánh)
Trong đó : K
đt
là hệ số đồng thời được tra bảng sau:
K
đt
Số mạch
(số phầntử)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
0.9
2 3
0.8
4 5
0.7
6 9
0.6
10
Với n là số nhánh.
Trong phân xưởng do có thêm một nhánh chiếu sáng nên n = 4. Vậy nên ta chọn
K
đt
= 0,8
Vậy: P
ttđl
= =0,8 (142,6+ 31,7 + 108) = 225,84 KW.
Hệ số công suất cho toàn phân xưởng là
Cosϕ
tbpx
= = 0,83.
Suy ra công suất tác dụng
S
ttđl
= = 272KVA.
Công suất phản kháng.
Q
ttđl
= = 151,6KVar
-Dòng điện tính toán phần động lực cho toàn phân xưởng là:
I
ttđl
= = = 392,6A
Phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng được xác định:
P
ttpx
= P
ttđl
+ P
ttcs
Q
ttpx
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
S
ttpx
=
Vậy : P
ttpx
=225,84 + 7,008= 232,8KW8
Q
ttpx
= 151,6 KVar
S
ttpx
= = 277 KVA
2.Xác định tâm phụ tải của nhóm và của phân xưởng:
Tâm phụ tải một điểm nằm trong mặt bằng phụ tải nếu ta đặt tủ
phân phối chính hay trạm biến áp tại đó thì các chi pvề kim loại màu, về tổn
thất công suất, về tổn thất điện năng và tổn thất điện áp xem như là rất nhỏ.
-Chọn hệ trục tọa độ Oxy: Lấy góc bên trái phía dưới làm gốc tọa độ, trục tung
oy trùng với cạnh rộng của mặt bằng phân xưởng, trục ox trùng với cạnh dài của
mặt bằng phân xưởng
Dựa vào hệ trục toạ độ ta xác định được tâm phụ tải của từng nhóm máy
và của toàn phân xưởng.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
-Tọa độ tâm phụ tải nhóm j được xác định:
;
Với x
ij
, y
ij
lần lượt là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i trong nhóm j
P
ij
là công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm j
Ta tiến hành đo được các tọa độ x
ij
, y
ij
trên mặt bằng phân xưởng
Đối với nhóm thứ nhất (nhóm A)
5-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng:
STT Kí hiệu P
đm
(KW)
X (m) Y (m) x.P
đm
y.P
đm
1 1A 18,5 2.6 3.3 48,1 61,05
2 1B 18,5 5.2 3.3 96,2 61,05
3 1C 18,5 7.8 3.3 144,3 61,05
4 1D 18,5 10.4 3.3 171,6 61,05
5 2A 8,5 3.3 6 28,05 51
6 2B 8,5 6.6 6 56,1 51
7 2C 8,5 9.9 6 84,15 51
8 2D 8,5 13.2 6 112,2 51
9 3A 15 2.6 17.6 39 264
10 3B 15 6.6 17.6 99 264
11 3C 15 10.6 17.6 159 264
12 3D 15 2.6 14.6 39 219
13 3E 15 6.6 14.6 99 219
14 3F 15 10.6 14.6 159 219
= = 6,74(m)
= = 9,58(m)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I
1
[6,74(m);9,58(m)]
Đối với nhóm thứ hai (nhóm B)
-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng:
STT Kí hiệu P
đm
(KW)
X (m) Y (m) x.P
đm
y.P
đm
1 4A 17,5 17.3 17.3 302,8 302,8
2 4B 17,5 21 17.3 367,5 302,8
3 5A 5,5 17 7.3 93,5 40,15
4 5B 5,5 20 7.3 110 40,15
5 5C 5,5 22.7 7.3 124,9 40,15
= = 19,4 (m)
= = 14,1(m
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I
2
[19,4(m); 14,1(m)]
*Đối với nhóm thứ ba(nhómC)
-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng:
STT Kí hiệu P
đm
(KW)
X (m) Y (m) x.P
đm
y.P
đm
1 6A 15 30.7 3.3 460,5 49,5
2 6B 15 34.7 3.3 520,5 49,5
3 7A 22 31 6.7 682 147,4
4 7B 22 34.3 6.7 754,6 147,4
5 7C 22 37.7 6.7 829,4 147,4
6 8A 11 29.3 13 322,3 322,3
7 8B 11 32.7 13 359,7 322,3
8 8C 11 35.7 13 392,7 322,3
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
9 9A 10 25,5 13,3 255 133
10 10A 14,5 33.3 16.7 482,9 242,2
11 10B 14,5 36.7 16.7 532,2 242,2
= = 33,3(m)
= = 12,7 (m)
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I
2
[33,3(m); 12,7(m)]
*Tọa độ tâm phụ tải phân xưởng
-Tọa độ tâm phụ tải được xác định theo công thức sau:
;
Trong đó x
nhj
; y
nhj
lần lượt là tọa độ của nhóm thứ j
P
ttj
là công suất tính toán của nhóm thứ j
Vậy X
px
= = 18,32 (m)
Y
px
= = 11,28 (m)
Tọa độ tâm phụ tải phân xưởng là I (18,32m; 11,28m)
Sau khi tính toán tọa độ tâm phụ tải của các nhóm toàn phân xưởng ta
bảng sau.
Nhóm Nhóm A NhómB NhómC Toàn phân xưởng
X
nhj
6,74 19,4 33,3 18,32
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Y
nhj
9,58 14,1 12,7 11,28
SƠ ĐỒ TÂM PHỤ TẢI CÁC NHÓM VÀ TÂM PHÂN XƯỞNG
CHƯƠNG III
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY
I.Vạch phương án đi dây cho mạng điện phân xưởng:
1.Yêu cầu
Việc chọn ra phương án đi dây trong mạng phân xưởng ảnh hưởng trực tiếp
đến vận hành khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện.
Phương án cung cấp điện được coi là hợp lí nếu thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo chất lượng ,tức là đảm bảo tần số và điện áp nằm trong
phạm vi cho phép
- Đảm bảo độ tin cậy ,tính liên tục cung cấp phù hợp với yêu cầu của phụ
tải .
- Thuận tiện và an toàn trong việc lắp ráp ,vận hành ,sửa chữa.
- Đảm bảo tính kinh tế : ít tốn kim loại màu .
- Sơ đồ nối dây rõ ràng , đơn giản.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
T
EPS
EPS
T
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ngoài ra ,chúng ta phải xét đến các yếu tố không kém phần quan trọng , đó là
đặc điểm của quá trình công nghệ ,yêu cầu cấp điện cho phụ tải ,khả năng cấp
vốn đầu tư và thiết bị ,trình độ kĩ thuật vận hành của công nhân v..v…
2.Phân tích các phương án đi dây:
Dựa vào các yêu cầu cơ bản của phụ tải phân xưởng , ta chọn mạng điện
cung cấp là mạng hạ áp .Trong mạng điện hạ áp ,các phần tử được bắt nguồn từ
hệ thống điện 3 pha EPS (Electrical Power System ) 22 KVqua trạm biến áp
phân xưởng DT (Distribution Transformer) ,mạng điện 3 pha 0.4 KV từ trạm
biến áp vào tủ MDB (Main Distribution Board ).Từ MDB ta phân phối vào các
tủ động lực DB (Distribution Board) và tủ chiếu sáng DLB(Distribution
Lighting Board) để cung cấp điện cho các thiết bị trong phân xưởng .
Người ta căn cứ vào sơ đồ đi dây trong công trình điện mà phân ra làm hai
phương án đi dây để chúng ta lựa chọn phương án .
a.Sơ đồ tia ( dùng cho nơi có hộ tiêu thụ tập trung)
Ưu khuyết điểm của sơ đồ hình tia:
+ Ưu điểm:
- Sơ đồ nối dây rõ ràng cho mỗi hộ tiêu thụ .
- Mỗi thiết bị được cung cấp điện từ một đường dây riêng, ít chịu ảnh
hưởng từ hộ bên cạnh .
- Độ tin cậy cung cấp cao,dễ áp dụng tự động hoá và bảo vệ .
- Dễ vận hành ,xác định sự cố để sửa chữa,bảo quản,mở rộng sản xuất .
- Kích thước dây dẫn đơn giản dần về cuối mạch.
+Nhược điểm:
Nếu sự cố xảy ra trên đường dây cấp điện thì sẽ cắt tất cả các mạch phía
sau ,vốn đầu tư ban đầu lớn.
b.Sơ đồ phân nhánh (dùng điều khiển tập trung lưới )
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
phụ tải 1phụ tải 2
phụ tải n
EPS
T
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ưu khuyết điểm của sơ đồ phân nhánh :
+ Ưu điểm :
- Độ tin cậy cung cấp điện cao
- Có tính kinh tế cao hơn so với sơ đồ hình tia.
+ Nhược điểm :
- Khi đường nhánh nào bị sự cố thì có ảnh hưởng đến các nhánh bên cạnh .
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có một số lượng lớn mạch , đặc tuyến bảo vệ ở
mức cao.
- Khó áp dụng các phương pháp tự động hoá,khí cụ bảo vệ.
c. Sơ đồ hình trục
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
EPS
T
Thanh cái 1
Thanh cái 2
Thanh cái 3
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dùng cho trường hợp phụ tải có công suất lớn tập trung và phân bố dọc theo
chiều dài phân xưởng .Trong trường hợp này ta không dùng dây dẫn bằng cáp
cung cấp điện cho thiết bị mà dùng thanh chạy dọc theo chiều dài phân xưởng ,
đến nơi có thiết bị điện thì ta dùng hộp lấy điện để cung cấp cho phụ tải.
d.Sơ đồ máy biến áp thanh cái
Sơ đồ máy biến áp thanh cái đặt dọc theo phân xưởng .Từ các thanh cái đó
các đường dây dẫn đến các tủ phân phối động lực hoặc đến các phụ tải tập trung
khác .Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng
tương đối lớn và phân bố điều trên diện tích rộng .Nhờ các thanh cái chạy dọc
theo phân xưởng, mạng có thể tải được công suất lớn đồng thời có thể giảm
được các tổn thất về công suất và điện áp.
II. Phương án lắp đặt dây:
Có nhiều phương án lựa chọn hệ thống dây và phương pháp lấp đặt dây cho
phân xưởng. Theo tiêu chuẩn IEC 364-5-52(1993) qui định về việc lựa chọn và
lắp đặt hệ thống dây dẫn dựa trên các nguyên tắc liên quan đến cáp và dây dẫn
cách đấu nối ngầm ,giá đỡ hay cáp treo.v.v..
Để lựa chọn phương thức đi dây và tiến hành đi dây ta dựa vào tiêu chuẩn
IEC ở bảng 5.3 và 5.4 (sách giáo trình cung cấp điện _TS Quyền Huy Ánh ) kết
hợp với tính chất phụ tải , đặc điểm phân xưởng , điều kiện làm việc và tiện cho
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
việc sửa chữa cũng như di chuyển sau này .Vì vậy ta chọn phương án lắp đặt
dây như sau :
+ Dây dẫn từ trạm biến áp DT(Distribution Transformer) đến tủ phân phối
chính MDB ta chọn cáp CXV/WA ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp
bảo vệ,chôn trong đất CADIVI sản xuất .Trong đó gồm 3 dây pha và một dây
trung tính có tiết diện bằng ½ dây pha.
+ Từ tủ MDB đến các tủ phân phối phụ DB và tủ chiếu sáng DBCS :tiến hành
chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha.Với phương thức đi dây cáp trên máng cáp ,hàng đơn
nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng.
+ Từ các tủ phân phối phụ DB đến các thiết bị, máy móc : đi dây cáp bọc PVC
đa lõi ,ruột đồng, với phương thức đi dây nổi , đặt trong máng cùng với phần đi
dây từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ.
Nhóm Nhánh Kí hiệu
Công Suất
Nhánh
P( KW)
1
1 1A-1B-1C-1D 74
2 2A-2B-2C-2D 34
3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90
2
1 4A-4B 35
2 5A-5B-5C 16,5
3
1 6A-6B 30
2 7A-7B-7C 66
3 8A-8B-8C-9A 43
4 10A-10B 29
III,Sơ đồ mặt bằng đi dây:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
IV,đồ nguyên lí đi dây cho phân xưởng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN TRẠM BIẾN ÁP
NGUỒN VÀ NGUỒN DỰ PHÒNG
I.Chọn vị trí trạm biến áp.
Yêu cầu cơ bản của trạm biến áp:
+ Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể;
+Dễ thao tác và vận hành
+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao;
+Có khả năng mở rộng và phát triển;có các thiết bị hiện đại để có thể áp
dụng các công nghệ tiên tiến trong vận hành và điều khiển mạng điện;
+Giá thành hợp lý và có hiệu quả kinh tế cao
Vị trí đặt của trạm biến áp DT (Distribution Transformer)có ảnh hưởng rất
lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện. Nếu vị trí của trạm biến áp
đặt ở quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện bị giảm, làm tăng tổn
thất .Nếu phụ tải phân tán , thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng sẽ có thể
dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng ,chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như
vậy hiệu quả kinh tế của mạng điện sẽ giảm.
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu sau :
+ Gần trung tâm phụ tải
+ Thuận tiện cho các đường dây vào ra
+ Thuận lợi trong quá trình lắp đặt và thi công xây dựng
+ Thao tác, vận hành,sửa chữa , quản lý dễ dàng
+ Phòng cháy ,nổ ,bụi bặm và khí ăn mòn tốt
+ An toàn cho người và thiết bị
Trong thực tế,việc đạt được tất cả các yêu cầu trên là rất khó khăn .Do
đó cần xem xét và cân nhắc các điều kiện thực tế để có thể chọn phương án hơp
lý nhất.
Căn cứ vào các yêu cầu trên và dựa vào vị trí phân xưởng ,cơ khí ta chọn vị
tri lắp đặt trạm biến áp như sau :trạm biến áp đặt cách phân xưởng 20m , gần
lưới điện quốc gia 22 KV và gần tủ phân phối chính MDB(Main Distribution
Board) .
II.Lựa chọn máy biến áp .
Lựa chọn máy biến áp bao gồm : lựa chọn số lượng ,công suất ,chủng
loại ,kiểu cách và tính năng khác của máy biến áp .
a.Chọn số lượng máy biến áp.
Có nhiều cách xác định số lượng và chủng loại máy biến áp ,nhưng thường
là dựa vào yêu cầu chủ yếu là độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải của trạm đó.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Với hộ loại 1 : là hộ có phụ tải quan trọng không được phép mất điện thì
phải đặt hai máy biến áp ,hoặc phải cấp nguồn từ hai nguồn độc lập .
- Với phụ tải loại 2: như xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ,phân xưởng gia
công sửa chữa ,khách sạn , siêu thị … thì phải so sánh phương án cấp điện bằng
một đường dây (1 MBA) với phương án đường dây lộ kép (2 MBA) .Trong thực
tế ,thường dùng phương án lộ đơn (1 MBA)
- Với hộ loại 3: chiếu sáng sinh hoạt ,thôn xóm ,khu chung cư,trường học …
thì thường dung lộ đơn .
b.Chủng loại máy biến áp.
Chủng loại máy biến áp trong một trạm nên đồng nhất với nhau,việc đó
nhằm giảm số lượng máy dự phòng trong kho và thuận tiện cho lắp đặt vận
hành.
Từ các yêu cầu trên và đặc điểm của phụ tải phân xưởng ,ta có thể xác định
đây là hộ loại 2,nên yêu cầu cung cấp điện không cao lắm ,do đó ta chọn
phương án cấp điện cho phân xưởng là lộ đơn (1 MBA).
c.Xác định công suất máy biến áp.
Hiện nay có nhiều phương pháp để xác định công suất của máy biến áp,
nhưng vẫn dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Chọn theo điều kiện làm việc bình thường ,có xét đến quá tải cho phép
.Mức độ quá tải phải được tính sao cho hao mòn cách điện trong thời gian đang
xét là cho phép .
+ Kiểm tra theo điều kiện quá tải với thời gian hạn chế không gián đoạn cung
cấp điện .
Phương pháp công suất đẳng trị. Dựa vào đồ thị phụ tải của phân xưởng ta
tính toán theo các bước sau.
Bước 1: xác định công suất đẳng trị theo công thức sau:
S’
đti
=
Trong đó S
i
là phụ tải của máy biến áp tại thời điểm t
i
Nếu S’
đt2
<0.9S
max
thì chọn S’
đt2
=0.9S
max
Với t’
2 =
là thời gian được hiệu chỉnh .
Bước 2: hiệu chỉnh theo nhiệt độ trung bình cực đại thực tế
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
S
đti
= S’
đti
(1- )
, là nhiệt độ trung bình và nhiệt độ định mức đặt tại trạm biến áp .
Bước 3: xác định hệ số non tải k
1
,k
2
K
1
= , K
2
=
Bước 4: từ đường cong quá tải cho phép của máy biến áp ,ta tìm được K
2cp
.Từ t
2
và k
1
,tra bảng đường cong từ hoá cho phép quá tải tìm được K
2cp
.
Bước 5: kiểm tra :
Nếu k
2
K
2cp
thì MBA đã chon đạt yêu cầu .
Nếu k2 > K
2cp
thì chọn lại MBA có công suất lớn hơn để đạt yêu cầu
Nhưng ở đây ta không có đồ thị phụ tải cụ thể,do đó chọn dung lượng máy
biến áp theo công thức sau:
S
đmMBA
≥ S
TT phân xưởng
với : S
TT
S
TT tủ điện
= 277(KVA)
phân xưởng
= S
TT tủ điện
+ S
ttCS
+ S
dự phòng
S
dự phòng
phụ thuộc vào việc dự báo phụ tải điện của phân xưởng trong tương
lai,giả sử phụ tải điện của phân xưởng dự báo trong tầm vừa từ 3 – 10 năm.Do
vậy ta chọn công suất dự phòng cho phân xưởng là 20%.
S
dự phòng
=20% (S
TT tủ điện
+ S
ttCS
)
Vậy dung lượng của máy biến áp cần chọn là :
S
đmMBA
≥ S
TT tủ điện
+ S
ttCS
+ S
dự phòng
S
dự phòng
=20% (S
TT tủ điện
+ S
ttCS
) = 0,2 * (277+7,008)=56,8 (KVA)
S
đmMBA
≥ S
TT tủ điện
+ S
ttCS
+ S
dự phòng
= 277+7,008+56,8=340,8KVA)
Vậy ta chọn máy biến áp 3pha của hãng THIBIDI sản xuất tại việt nam với
nhiệt đô môi trường của Việt Nam nên ta không cần xét đến hệ số hiệu chỉnh
nhiệt độ.Máy biến áp có S
đmMBA
=400(KVA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP
MÁY BIẾN ÁP 3 PHA _ 400 KVA
Thông số kĩ thuật
Tổn hao không tải Po (W) 900
Dòng điện không tải Io (%) 2
Tổn hao ngắn mạch ở 75 độ C Pk(W) 4600
Điện áp ngắn mạch Uk (%) 4
Kích thước máy
L
1460
W 920
H
1560
A 660
Trọng lượng
Dầu 247
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ruột máy 859
Tổng 1560
III.Chọn máy phát dự phòng cho nhóm A(phụ tải loại 1) :
Vì nhóm A là phụ tải loại 1 nên cần máy phát dự phòng khi xảy ra sự cố
mất điện :
Ta có :
S
đmMP
≥ S
ttA
+ S
ttCS
= 169,8 + 7,008= 176,8 (kVA)
Vậy chọn máy phát có công suất 180(kVA) do hãng KOHLER sản xuất
Chọn máy phát điện dự phòng 3 pha 180 KVA
Hãng sản xuất Cummins
Thông số máy
Động cơ Cummins
Công suất (KVA) 180
Hệ số công suất 0.8
Tần số(Hz) 50Hz - 60Hz
Số pha 3 pha - 4 dây
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Thông số khác
Hệ thống kích từ Brushless
Kích thước (mm) 3100x1200x1750cm
Nhiên liệu Diesel
Vỏ chống ồn
Hệ thống khởi động • Đề nổ bằng điện
Xuất xứ Đang cập nhật
Sơ lược về bộ chuyển đổi nguồn dự phòng ATS
Bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS (Automatic Transfer Switch)
thường dùng cho các ứng dụng sau:
- Chuyển đổi nguồn chính (lưới...)
- Nguồn dự phòng (Máy phát điện...)
Một bộ ATS thường gồm 3 phần chính sau:
- Phần động lực (Contactor, MCCB, ACB)
- Bộ điều khiển: dùng bộ điều khiển chuyên dụng tích hợp với ATS ( của
Osung, Socomec....), dùng các rơle logic (Logo, Zelio....), dùng các bộ PLC nhỏ
(đối với ứng dụng phức tạp
- Các phần khác: như liên động cơ điện, giám sát bảo vệ, truyền thông xa...
- Về dòng sản phẩm:
+ Đối với các ứng dụng chuyển đổi 1 nguồn chính (điện lưới) - máy phát diesel
dự phòng thường sử dụng các bộ ATS tích hợp (tích hợp 2 contactor trong cùng
thân và có liên động cơ điện), các nhà cung cấp thường có cả bộ điều khiển
ATS chuyên dụng. Các sản phẩm này phổ biến trên thị trường việt nam là của
các nhà sản xuất (Osung, Pesco/ Hàn quốc, Socomec/Pháp, Ý....)
* Ưu điểm: cơ cấu gọn nhẹ đơn giản dễ sử dụng, tích hợp sẵn các chức năng
(khởi động máy phát ....) giá thành hạ.
* Nhược điểm: không áp dụng được trong các trường hợp phức tạp như có 2
nguồn lưới 1 nguồn dự phòng .... thường dùng cho ứng dụng có dòng tối đa đến
khoảng 1600-3200A. Dòng cắt ngắn mạch chịu đựng được thường không cao.
+ Đối với các ứng dụng lớn, phức tạp có 2 hoặc nhiều hơn nguồn lưới và
nguồn dự phòng, phương án tối ưu là sử dụng MCCB & ACB có động cơ đóng
cắt kết hợp bộ điều khiển ATS của các hãng.
+ Phổ biến trên thị trường việt nam là sản phẩm của các nhà sản xuất (ABB,
Merlin Gerin, Siemens...), các MCCB &ACB được nối liên động điện cơ với
nhau để thực hiện chức năng chuyển mạch tự động
* Ưu điểm: Khả năng tùy biến cao, chọn được nhiều chế độ hoạt động, thông số
kỹ thuật cao.... dễ dàng thay thế khi gặp sự cố và bảo dưỡng (đối với loại
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
withdrawble). Dễ dàng kết nối với các hệ thống quản lý cấp cao hơn
* Nhược điểm: Giá thành cao, tốn diện tích.... thích hợp với những ứng dụng có
yêu cầu cao
Với máy phát có công suất 180(kVA) như đã chọn ở trên , ta chọn
thêm tủ ATS 160(A)
Một loại tủ ATS mẫu
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Sơ đồ chuyển đổi nguồn dự phòng bằng bộ ATS
Sơ đồ trạm điện nguồn
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
CHƯƠNG V
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ
I.Chọn dây dẫn và cáp .
Dây dẫn cáp thành phần chủ yếu của mạng cung cấp điện .Vì vậy
việc chon dây dẫn cáp đúng tiêu chuẩn thuật thoả mãn chỉ tiêu kinh tế
sẽ góp phần đảm bảo chất lượng điện ,cung cấp an toàn liên tục , đồng thời
góp phần không nhỏ vào việc hạ thấp giá thành truyền tải phân phối điện
năng ,mang lại lợi ích lớn không chỉ cho ngành điện còn cho cả nền kinh tế
quốc dân.
Theo điều lựa chọn dây dẫn cáp (sổ tay lựa chọn tra cứu thiết bị
điện từ 0.4KV đến 500KV-Ngô Hồng Quang) ,ta chọn dây dẫn cho xưởng
khí theo phương pháp :chọn tiết diện theo dòng điện phát nóng cho phép.
Cáp và dây dẫn do công ty Điện lực Việt Nam CADIVI sản xuất bao
gồm các loại cáp,và dây dẫn cho mạng cao áp hạ áp .Với mạng hạ áp
CADIVI sản xuất 3 loại dây : Dây cáp CV đơn lõi cách điện bằng PVC ,ruột
đòng nhiều sợi, điện áp cho phép tới 660V ,loại này thường dùng trong phân
xưởng . Dây cáp CVV đơn lõi ,cách điện PVC ,ruột đồng nhiều sợi điện áp cho
phép tới 660V .Thường được dùng từ tủ phân phối chính MDB đến tủ phân phối
phụ DB .Dây cáp điện lực LV-ABC vặn xoắn đa lõi cách điện với PVC ,ruột
dẫn bằng nhôm , để tăng cường độ bền thường sợi thép giữa , được sử
dụng trong mạng hạ áp trên không .
Vậy ta chọn dây dẫn cáp cho mạng phân xưởng dùng cáp của hãng
CADIVI sản xuất như sau :
Từ máy biến áp đến tủ phân phối chính MDB ta chọn cáp CV đơn lõi ,cách
điện PVC với ba dây pha A,B,C một dây trung tính N.Trong đó dây trung
tính có tiết diện bằng ½ tiết diện dây pha .
Dây dẫn từ tủ MDB đến các tphân phối phụ DB ta chọn loại CVV đơn
lõi , cách điện PVC ruột đồng nhiều sợi gồm 3 dây pha Lmột dây trung tính
N.
Dây từ tủ phân phối phụ DB tới các thiết bị động lực chọn cáp CVV 3
lõi ,cách điện bằng PVC ,ruột đồng nhiều sợi.
II.Chọn dây dẫn theo điều kiện dòng phát nóng :
1.Chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến các máy:
Nhóm Nhánh Kí hiệu Công Suất
Nhánh
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
P( KW)
A
1 1A-1B-1C-1D 74
2 2A-2B-2C-2D 34
3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90
B
1 4A-4B 35
2 5A-5B-5C 16,5
B
1 6A-6B 30
2 7A-7B-7C 66
3 8A-8B-8C-9A 43
4 10A-10B 29
a. Nhóm A
Nhóm Nhánh Kí hiệu
Công Suất
Nhánh
P( KW)
A
1 1A-1B-1C-1D 74
2 2A-2B-2C-2D 34
3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB
1
đến các động 1(A-B-C-D),
2(A-B-C-D), 3(A-B-C-D-E-F) ta sử dụng cáp điện lực CVV, 3lõi, cách điện
bằng PVC do CADIVI sản xuất.
Dòng định mức qua nhánh j của nhóm 1 được xác định theo công thức
sau :
Sơ đồ các nhánh nhóm A
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
-Dòng điện định mức nhánh
1 (1A, 1B, 1C, 1D)
= = 133,5(A)
Dòng làm việc
nhánh 1 :
= 133,5 (A)
-Dòng điện định mức nhánh
2 (2A,2B,2C,2D).
= = 57,7(A)
Dòng làm việc
nhánh 2 :
57,7 (A)
-Dòng điện định mức qua nhánh 3 (3A, 3B, 3C, 3D, 3E, 3F).
= = 151(A)
Dòng làm việc nhánh 3:
=151 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép, dòng định mức của CB phải thõa :
Tra bảng Catalogue thông số của MCCB Federal loại 16A-250A
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm A :
= 133,5(A)
= 57,7(A)
= 151(A) = 160(A)
-Ta chỉnh định dòng định mức của các CB
11
,CB
12
,CB
13
,theo công thức sau
với k
r
là hệ số hiệu chỉnh dòng định mức của CB
Chọn k
r
=1(Cơ cấu từ nhiệt).Vậy dòng phát nóng cho phép là :
= 63 (A)
Đối với nhánh 1,2,3 của nhóm A:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như
sau:
Với K=k
1
.k
2
.k
3
là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k
1
=1 (dây đặt trong máng có cách điện)
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k
3
=1 (nhiệt độ trung bình môi trường là 30
0
C)
K=1*0,77*1=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là :
= = 207,8 (A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
= = 81,8(A)
= = 207,8 (A)
-Chọn cáp CVV 3 lõi với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra
bảng Catalogue cáp điện lực Việt Nam
Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc
XLPE
(Nhiệt độ không khí là 30°C
Nhiệt độ ruột dẫn là 70°C)
Cỡ cáp
Conduc
tor size
Dây điện lực bọc
PVC Nonsheathed,
PVC insulated Cable
Dây điện lực bọc XLPE
Nonsheathed, XLPE insulated
Cable
CV AV CX AX
Dòng
điện
định
mức
Curre
nt
ratin
gs
Độ sụt áp
Approxi
mate volt
drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curre
nt
ratin
gs
Độ sụt áp
Approxi
mate volt
drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curre
nt
ratin
gs
Độ sụt áp
Approxi
mate volt
drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curre
nt
ratin
gs
Độ sụt áp
Approxi
mate volt
drop per
amp per
metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
1,0 15 38 - - 20 40 - -
1,5 20 25 - - 26 31 - -
2,5 27 15 - - 36 19 - -
4 37 9,5 - - 49 12 - -
6 47 6,4 - - 63 7,9 - -
10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 -
16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8
25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1
35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2
50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4
70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98
95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74
120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60
150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49
185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34
300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29
400 660 0,17 528 - 830 0,195 - -
500 792 0,16 633 - 905 0,180 - -
630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - -
800 1030 0,15 824 - 1202 - - -
Vậy ta chọn cáp cho các nhánh như sau :
Nhánh 1- C
11
Dây pha : CV25 có I
cpđm
=215(A)
Nhánh 2- C
12
Dây pha : CV10 có I
cpđm
=87(A)
Nhánh 3- C
13
Dây pha : CV10 có I
cpđm
=215(A)
CATALOGE CÁP ĐIỆN LỰC HẠ THẾ
RUỘT ĐỒNG, CÁCH ĐIỆN PVC, VỎ PVC
GIÁP BẢO VỆ 1 LỚP SỢI KIM LOẠI
Loại 3 lõi giáp sợi thép (3 core - steel wire armour) CVV/SWA:
Ruột dẫn
Bề dày
cách
điện
Số sợi /
đkính
sợi giáp
N / D
Bề dày
vỏ
Đường
kính tổng
Khối
lượng
cáp
Đ. Trở DC
ở 20
O
C
Mặt cắt
danh
định
Kết
cấu
Đ/kính
ruột dẫn
mm N
0
/m
m
mm mm mm mm mm kg/km
/km
1,5 7/0,52 1,50 0,8 39/0,8 1,8 15 400 12,10
2 7/0,60 1,80 0,8 41/0,8 1,8 15 435 9,43
2,5 7/0,67 2,01 0,8 42/0,8 1,8 16 464 7,41
3,5 7/0,80 2,40 1,0 49/0,8 1,8 17 573 5,30
4 7/0,85 2,55 1,0 50/0,8 1,8 18 599 4,61
5,5 7/1,00 3,00 1,0 54/0,8 1,8 19 686 3,40
6 7/1,04 3,12 1,0 55/0,8 1,8 19 710 3,08
8 7/1,20 3,60 1,0 59/0,8 1,8 20 813 2,31
10 7/1,35 4,05 1,0 32/1,6 1,8 23 1188 1,83
11 7/1,40 4,20 1,0 33/1,8 1,8 23 1236 1,71
14 7/1,60 4,80 1,0 35/1,6 1,8 24 1402 1,33
16 7/1,70 5,10 1,0 35/1,6 1,8 24 1375 1,15
22 7/2,00 6,00 1,2 41/1,6 1,8 27 1724 0,84
25 7/2,14 6,42 1,2 42/1,6 1,8 28 1852 0,727
30 7/2,30 6,90 1,2 44/1,6 1,8 29 2021 0,635
35 7/2,52 7,56 1,2 47/1,6 1,8 30 2269 0,524
38 7/2,60 7,80 1,2 48/1,8 1,9 31 2376 0,497
50 19/1,8
0
9,00 1,4 45/2,0 2,0 36 3207 0,387
60 19/2,0
0
10,00 1,4 48/2,0 2,1 38 3682 0,309
70 19/2,1
4
10,70 1,4 50/2,0 2,1 40 4021 0,268
80 19/2,3
0
11,50 1,5 54/2,0 2,2 42 4520 0,234
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
95 19/2,5
2
12,60 1,6 47/2,5 2,4 46 5607 0,193
100 19/2,6
0
13,00 1,6 48/2,5 2,4 48 5868 0,184
120 19/2,8
0
14,00 1,6 51/2,5 2,5 50 6536 0,153
125 19/2,9
0
14,50 1,6 52/2,5 2,5 51 6854 0,147
150 37/2,3
0
16,10 1,8 58/2,5 2,7 56 8149 0,124
Từ bảng cataloge trên ta có Bảng thông số dây cáp C
1
của nhóm 1
Nhánh
cáp
C
3
Số sợi /
Đường
kínhsợi
(N/ mm)
Đườn
g kính
ruột
dẫn
(mm)
Đường
kính
tổng
dây
dẫn
(mm)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
(A)
Tiết diện
dây dẫn
F
(mm
2
)
1 19/2,1 10,7 40 215 70
2 7/1,7 5,1 24 87 16
3 19/2,1 10,7 40 215 70
b. Nhóm B
Nhóm Nhánh Kí hiệu
Công Suất
Nhánh
P( KW)
B
1 4A-4B 35
2 5A-5B-5C 16,5
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB
2
đến các động cơ 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
Ta chọn cáp điện lực CVV 3 lõi, cách điện PVC, ruột đồng do CADIVI sản
xuất.
Tương tự như cách xác định cho nhóm A ta tính được như sau :
Dòng định mức qua nhánh j được xác định bởi công thức:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Sơ đồ các nhánh nhóm B
-Dòng điện định mức nhánh 1 (4A, 4B).
= = 58,7 (A)
Dòng làm việc nhánh 1 :
= 58,7 (A)
-Dòng điện định mức nhánh 2 (5A,5B,5C).
= = 28(A)
Dòng làm việc nhánh 2 :
= 28(A)
-Theo điều kiện, dòng định mức của CB phải thỏa
Tra bảng Catalogue thông số MCCB ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm B
= 58,7(A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
= 28(A)
Ta chỉnh định dòng định mức của CB , chọn k
r
= 1
-Dòng phát nóng cho phép
= 32(A)
Đối với nhánh 1,2, của nhóm B:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như
sau:
Với K=k
1
.k
2
.k
3
là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k
1
=1 dây đặt trong máng có cách điện
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k
3
=1 nhiệt độ trung bình môi trường là 30
0
C
K=1.0,77=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là :
= = 81,8 (A)
= = 41,6 (A)
-Từ các dòng phát nóng cho phép ở trên, ta chọn cáp CVV 3 lõi, ruột đồng, cách
điện PVC, với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra bảng Catalogue
cáp CADIVI sản xuất ta chọn :
Nhánh 1- C
21
Dây pha: CV6 có I
cpđm
=87(A)
Nhánh 1- C
21
Dây pha: CV2,5 có I
cpđm
=47(A)
Bảng thông số dây cáp C
2
của nhóm B
Nhánh
cáp
C
3
Số sợi /
Đường
kínhsợi
(N / mm)
Đường
kính ruột
dẫn
(mm)
Đường
kính tổng
dây dẫn
(mm)
Cường độ
dòng điện
tối đa
(A)
Tiết diện
dây dẫn
F
(mm
2
)
1 7/1.7 5.1 24 87 16
2 7/1,04 3,12 19 47 6
c. Nhóm C
Nhóm Nhánh Kí hiệu
Công Suất
Nhánh
P( KW)
C 1 6A-6B 30
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
2 7A-7B-7C 66
3 8A-8B-8C-9A 43
4 10A-10B 29
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB
2
đến các động 6A, 6B, 7A, 7B,7C,
8A, 8B, 8C, 9A,10A, 10B. Ta chọn cáp điện lực CVV 3 i, cách điện PVC,
ruột đồng do CADIVI sản xuất.
Tương tự như cách xác định cho nhóm A ta tính được như sau :
Dòng định mức qua nhánh j được xác định bởi công thức:
Sơ đồ các nhánh nhóm c
-Dòng điện định mức nhánh 1 (6A, 6B).
= = 54,1A)
Dòng làm việc nhánh 1 :
= 54,1 (A)
-Dòng điện định mức nhánh 2 (7A,7B,7C).
= = 119(A)
Dòng làm việc nhánh 2 :
=119 (A)
-Dòng điện định mức qua nhánh 3 (8A, 8B, 8C,9A).
= = 74,2(A)
Dòng làm việc nhánh 3:
= 74,2(A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
-Dòng điện định mức qua nhánh 4 (10A, 10B).
= = 48,7(A)
Dòng làm việc nhánh 4 :
= 48,7 (A)
-Theo điều kiện, dòng định mức của CB phải thỏa
Tra bảng Catalogue thông số MCCB ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm C
= 54,1(A)
= 119(A)
= 74,2(A) = 80(A)
= 48,7(A) = 50(A)
Ta chỉnh định dòng định mức của CB , chọn k
r
= 1
-Dòng phát nóng cho phép
= 125(A)
Đối với nhánh 1,2,3 ,4của nhóm C:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như
sau:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Với K=k
1
.k
2
.k
3
là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k
1
=1 dây đặt trong máng có cách điện
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k
3
=1 nhiệt độ trung bình môi trường là 30
0
C
K=1.0,77=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là :
= = 81,8(A)
= = 162,3 (A)
= = 103,9(A)
= = 65 (A)
-Từ các dòng phát nóng cho phép trên, ta chọn cáp CVV 3lõi, ruột đồng,
cách điện PVC, với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra bảng
Catalogue cáp CADIVI sản xuất ta chọn :
Nhánh 1- C
31
Dây pha: CV 16 có I
cpđm
= 87(A)
Nhánh 2- C
32
Dây pha: CV 4 có I
cpđm
=189(A)
Nhánh 3- C
33
Dây pha: CV 25 có I
cpđm
=114(A)
Nhánh 4- C
34
Dây pha: CV 10 có I
cpđm
=65(A)
Bảng thông số dây cáp C
3
của nhóm C
Nhánh
cáp
C
3
Số sợi /
Đường
kínhsợi
(N /
mm)
Đường
kính
ruột
dẫn
(mm
)
Đường
kính
tổng
dây
dẫn
(mm
)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
(A)
Tiết diện
dây dẫn
F
(mm
2
)
1 7 /1,7 5,1 24 87 16
2 19/1,8 9,00 36 189 50
3 7 /2,14 6,42 28 114 25
4 7/1.35 4.05 23 65 10
2-Chọn cáp t ừ tủ phân phối chính MDB đến các tủ động lực DB.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn dây dẫn từ MDB đến DB ta chọn cáp điện lực CV 4i, cách điện PVC
do CADIVI sản xuất, với 3 dây pha A, B, C 1 dây trung nh N tiết diện
thường chọn là bằng ½ tiết diện dây pha.
a.Chọn cáp C
1
( Cáp từ MDB đến DB
1
)
= = = 245,1(A)
Từ tủ phân phối DB1 có 3 nhánh ra nên ta chọn K
đt
=0,9
Dòng làm việc ở nhóm A:
245,10,9= 220,6 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB
1
phải thoả :
Chọn 225 (A)
Chỉnh định dòng điện cho CB
1
,chọn K
r
=0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được :
225.0.9= 202,5 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k
1
.k
2
.k
3
(hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k
1
=1 (đi dây trong máng cáp)
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k
3
= 1 (nhiệt độ môi trường là 30
0
C)
Vậy : K=k
1
.k
2
.k
3
=1.0,77.1=0,77
= = 263(A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI (Sổ tay TK điện hợp
chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C
1
từ MDB đến DB
1
Dây
cáp
C
21
Số sợi /
Đường
kínhsợi
N / mm
Đường
kính
ruột
dẫn
(mm)
Đường
kính
tổng
dây dẫn
( mm)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
( A)
Tiết diện
dây dẫn
F
mm
2
L 19/2,6 14,0 50 342 120
N 19/1.8 9 36 189 50
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
b. Chọn cáp C
2
( Cáp từ MDB đến DB
2
)
= = = 62,2 (A)
Vì từ tủ DB2 có 2 nhánh đi ra nên chọn K
đt
=0,9
Dòng làm việc ở nhóm B
= 56 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB
2
phải thoả :
Chọn 63(A)
Chỉnh định dòng điện cho CB
2
;chọn K
r
=0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được :
63.0.9= 56,7 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k
1
.k
2
.k
3
(hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k
1
=1 (đi dây trong máng cáp)
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k
3
= 1 (nhiệt độ môi trường là 30
0
C)
Vậy : K=k
1
.k
2
.k
3
=1.0,77.1=0,77
= =73,6(A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI (Sổ tay TK điện hợp
chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C
2
từ MDB đến DB
2
Dây
cáp
C
21
Số sợi /
Đường
kínhsợi
N / mm
Đường
kính
ruột
dẫn
(mm)
Đường
kính
tổng
dây dẫn
( mm)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
( A)
Tiết diện
dây dẫn
F
mm
2
L 7/1,7 5,10 24 87 16
N 7/1,04 3,12 19 47 6
3. Chọn cáp C
3
( Cáp từ MDB đến DB
3
)
= = = 190 (A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Vì từ tủ phân phối DB3 có 4 nhánh đi ra nên chọn K
đt
=0,8
Dòng làm việc ở nhóm C
152(A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB
3
phải thoả :
Chọn 160 (A)
Chỉnh định dòng điện cho CB
3
;chọn K
r
=0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được :
160.0.9= 144 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k
1
.k
2
.k
3
(hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k
1
=1 (đi dây trong máng cáp)
k
2
=0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k
3
= 1 (nhiệt độ môi trường là 30
0
C)
Vậy : K=k
1
.k
2
.k
3
=1.0,77.1=0,77
= = 187 (A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N
có tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI ( Sổ tay TK điện hợp
chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C
3
từ MDB đến DB
3
Dây
cáp
C
21
Số sợi /
Đường
kínhsợi
N / mm
Đường
kính
ruột
dẫn
(mm)
Đường
kính
tổng
dây dẫn
( mm)
Cường
độ dòng
điện tối
đa
( A)
Tiết diện
dây dẫn
F
mm
2
L 19/1,8 9 36 189 50
N 7/2,14 6,42 28 114 25
3.Chọn dây từ thanh cái chính( nằm sau máy biến áp ) đến tủ DBM
Dây dẫn từ thanh cái chính đến tủ phân phố chính ta chọn cáp CXV/WA ruột
đồng .Gồm 3 dây pha và một dây trung tính tiết diện bằng ½ dây pha.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
S
ttpx
= = 277 KVA.
= = = 399,8(A)
Dòng làm việc phân xưởng
= = 399,8(A)
Dòng định mức qua CB phải thoả điều kiện sau:
chọn : = 400(A)
Chỉnh định dòng định mức của CB :
;chọn K
r
=0.9 cơ cấu từ nhiệt ta được :
= 0.9= 360 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K= k
4
.k
5
.k
6
.k
7
(hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
K
4
= 0.8 ( đi trong ống ngầm)
K
5
= 0.8( 3 mạch dây pha và dây trung tính trong 1 hàng)
K
6
= 1.05 (đất ẩm)
K
7
= 1.05( cách điện PVC và nhiệt độ đất ở 15
0
C)
Vậy :
= = = 507(A)
Dựa vào catalogue( Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CXV/WA
ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp bảo vệ,chôn trong đất cho đoạn từ
thanh cái chính đến MDB như sau: dây L gồm 3 dây A,B,C và một dây trung
tính N có tiết diện bằng ½ dây pha.
Bảng thông số của cáp
Cáp pha và trung
tính
Tiết diện danh
định (mm
2
)
Cường độ tối đa (A)
L 240 518
N 120 324
4.Chọn dây dẫn từ MBA đến thanh cái chính.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dây dẫn từ trạm biến áp DT(Distribution Transformer) thanh cái chính ta
chọn cáp CXV/WA ruột đồng.Trong đó gồm 3 dây pha và một dây trung tính có
tiết diện bằng ½ dây pha.
Dòng cực đại qua cáp cũng chính là dòng định mức phía thứ cấp của MBA
khi đầy tải . Đó cũng là dòng tính toán của phân xưởng .
= = = 577.4 (A)
Dòng làm việc cực đại qua cáp C
MBA
như sau :
Chọn k
đt
=0.9 vì có 3 nhóm phụ tải sau đó .
= k
dt
. = 0.9577.4 = 520 (A)
Dòng định mức qua CB phải thoả điều kiện sau:
chọn : = 630(A)
Chỉnh định dòng định mức của CB :
;chọn K
r
=0.9 cơ cấu từ nhiệt ta được :
= 0.9 = 567 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K= k
4
.k
5
.k
6
.k
7
(hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
K
4
= 0.8 ( đi trong ống ngầm)
K
5
= 0.8(dây 4 lõi, 3 mạch dây pha và dây trung tính trong 1 hàng)
K
6
= 1.05 (đất ẩm)
K
7
= 1.05( cách điện PVC và nhiệt độ đất ở 15
0
C)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Vậy :
= = = 798(A)
Dựa vào catalogue( Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CXV/WA
ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp bảo vệ,chôn trong đất cho đoạn từ
MBA đến MDB như sau: dây L gồm 3 dây A,B,C và một dây trung tính N có
tiết diện bằng ½ dây pha.
Bảng thông số của cáp
Cáp pha và trung
tính
Tiết diện danh
định (mm
2
)
Cường độ tối đa (A)
L 400 830
N 185 580
III.Tính toán tổn thất của mạng điện phân xưởng
Kiểm tra tổn thất điện áp tổn thất điện áp nhằm đảm bảo cho điện áp cung
cấp đủ lớn và nằm trong khoảng cho phép của thiết bị để đảm bảo cho thiết bị
hoạt động bình thường và đảm bảo kinh tế kĩ thuật của phương án cung cấp điện
đặt ra.Vì vậy ,ta cần phải kiểm tra tổn thất điện áp trên dây dẫn với điều kiện
tổn thất 5% :
Tổn thất điện áp lớn nhất được tính như sau :
Trong đó : là tổn thất trên cáp từ MBA đến MDB .
là tổn thất lớn nhất trên các cáp từ MDB đến các DB.
là tổn thất lớn nhất trên các cáp từ tủ DB đến các thiết bị hay tổn
thất trên các nhánh.
Coâng suaát cuûa caùc nhoùm phuï taûi cuõng nhö coâng suaát cuûa caùc tuyeán
trong cuøng moät nhoùm töông ñoái baèng nhau neân toån thaát ñieän aùp phuï thuoäc
nhieàu vaøo chieàu daøi daây. Do ñoù, ta chæ kieåm tra töø nguoàn ñeán phuï taûi xa
nhaát. Vaäy ta ckieåm tra toån thaát ñieän aùp ñöôøng daây töø MBA ñeán tphaân
phoái chính MDB, tuyeán daây töø tuû phaân phoái chính ñeán tuû ñoäng löïc nhoùm C
DB3 , töø tuû ñoäng löïc nhoùm C ñeán taûi 10 phía xa nhaát theo sô ñoà maïng ñieän
trong phaân xöôûng.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Kieåm tra toån thaát ñieän aùp töø m ấy biến áp đến thanh cái chính.
Khoaûng caùch töø MDB ñeán máy biến áp laø 10m = 0,01km , MBA ñaët gaàn
ñöôøng trung theá :
Dòng điện làm việc lớn nhất :
I
lvmax
= 520(A)
Chiều dài cáp
l = 0,01(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC ) dưới đây cho dây đồng.
ta có
k = 0,18
∆U = k.I
lvmax
.l = 0,18.0,01.520 = 0.94(V)
Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính MDB đến tủ động lực
nhóm C là tủ DB3.
Khoaûng caùch töø MDB ñeán DB3 laø 40m = 0,04km
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dòng điện làm việc lớn nhất :
I
lvmax
= 152(A)
Chiều dài cáp
l = 0,04(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC) ở trên cho dây đồng có tiết diện S= 50 mm
2
ta có.
k = 0.75
∆U = k.I
lvmax
.l = 0.75x0.04x152 = 4,56(V)
Kiểm tra tổn thất từ DB3 đến máy 10xa nhất .
Khoaûng caùch töø MD3 đến máy 10 là 15 m =0,015km
Dòng điện làm việc lớn nhất :
I
lvmax
= 43,8(A)
Chiều dài cáp
l = 0,015(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC) trên cho dây đồng tiết diện S= 10 mm
2
ta có
k =3.2
∆U = k.I
lvmax
.l = (V)
Nhận xét :
∆U
tổng
= 0,23% + 1,14% + 0.525% = 1.895% < 5%
Tổn thất điện áp tính toán nằm trong giới hạn cho
phép (<5%U
đm
), vậy chọn dây dẩn là hợp lý.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
IV.Chọn CB hạ áp :
a.Chức năng của CB :
Trong mạng hạ thế ,CB có các chức năng sau đây:
- Hạn chế dòng quá tải ,dòng ngắn mạch và hư hỏng cách điện .
- Cách ly an toàn .
- Điều khiển vận hành ,cắt khẩn cấp ,dừng khẩn cấp và cắt để bảo dưỡng cơ
học .
- Bảo vệ chống quá áp và thấp áp.
- Bảo vệ phát hiện dòng rò và chống điện giật.
b.Phân loại CB:
CB hạ áp có các chủng loại chính sau:
+ MCCB (Moulded Case Circuit Breaker) . Đây là loại vỏ đúc ,thường
được chế tạo theo 3 pha có dòng định mức từ 16A đến 2500A ,khả năng cắt
dòng ngắn mạch từ 25 đến 100KA loại CB này thường được chế tạo theo kiểu 3
cực .Dùng cho những nơi mạch điện chính có dòng tải lớn .
+ MCB (Miniature Circuit Breaker) là loại CB có công suất nhỏ, được
chế tạo với dòng định mức tù 6A đến 63A, gồm các loại 1,2,3 hoặc 4 cực .
+ RCCB(Residual Curent Circuit Breaker )là loại CB có chức năng ngoài
đóng cắt và bảo vệ ngắn mạch khi quá tải chúng còn kèm theo chức năng chống
dòng rò ,bảo vệ an toàn cho người và thiết bị .CB này còn có tên khác là ELCB
(Earth Leakage Circuit Breaker ).
c. Điều kiện lựa chọn CB :
CB hạ áp thường được lựa chọn theo các điều kiện sau ( Theo điều kiện chung
việc lựa chọn và kiểm tra khí cụ điện Trang 117- Cung cấp điện – Quyền Huy
Ánh)
U
đmCB
U
đm mạng
I
đmCB
I
lv max
I
CđmCB
I
Nmax
I
CđmCB: Là dòng cắt mạch định mức
I
Nmax: Là dòng ngắn mạch lớn nhất
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn MCCB nằm sau MBA:
Ta có máy biến áp S=400KVA có U
N
%=4%,S
NM
=2500MVA
Z
ht
(qui về 0,4kv)= ==6,4.Ω
Z
MBA
= U
N
%. = 0,04.=0,016Ω
R0,XZ
MBA
=0,016Ω
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=2,81.Ω
X=0,08 =8.Ω
R
CB
=0,X
CB
=0,15 Ω
Tổng dẫn 1. Z
1
===
0,017Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính:
I
NM
===13,58KA
Vậy : I
N1
=13,75 KA và I
lv max
= 520 A ta chọn loại do hãng Federal sản xuất.
Bảng thông số kĩ thuật:
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
S 630 3 690 630 18
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn MCCB1 cho tủ phân phối chính:
L=10m (khoảng cách từ thanh cái chính đến tủ MDB là khoảng 10m)
x
0
=0.08 ,
X = x
0
.L =0.08 10 10
-3
=
0,8m
R
CB
=0,X
CB
=0,15 Ω
Trở kháng tại điểm ngắn mạch N
2
R
N2
= R
N1
+ R
CB
+R = 2,81 10
-4
+ 0,9410
-3
= 1,210
-3
X
N2
= X
N1
+ X
CB
+X
= 0,0168+0,15 0,0000 = 0,0178
= = 0,0178
Dòng ngắn mạch tại điểm ngắn mạch N
2
I
N2
= = = 12,97 10
3
A
Ta có dòng làm việc
= 399,8(A)
Vậy : I
N2
=12,97 KA và I
đm max
= 400 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất .
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
S160S 3 690 400 35
Chọn CB cho các tủ DB1,DB2,DB3:
Tải loại A
Từ tủ chính đến tủ DB1 là 10m=0,01km.
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=1,875.Ω
X=0,08.=8.Ω
R
CB
=0,X
CB
=0,15 Ω
Tổng dẫn 1. Z
1
===0,019Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính:
I
NM
===12,15KA
Tải loại B
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=0,028 Ω
X 50mm
2
=> X=0Ω
R
CB
=0,X
CB
=0,15 Ω
Tổng dẫn 2. Z
2
===0,0342
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
I
NM
===6,75KA
Tải loại C
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=0,018 Ω
X=0,08.=3,2.Ω
R
CB
=0,X
CB
=0,15 Ω
Tổng dẫn 1. Z
1
===0,028Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính:
I
NM
===8,24KA
Chọn MCCB: sau khi tính toán ta có:
Tải loại A I
NMA
=12,15KA
Tải loại B I
NMB
=6,75KA
Tải loại C I
NMC
=8,24KA
Đến DB1
Ta có dòng làm việc
= 220,6 (A)
Vậy : I
N2
=10 KA và I
đm max
= 225(A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất .
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
S225 3 690 225 35
Đến DB2
Ta có dòng làm việc ở nhóm 1
= 56(A)
Vậy : I
N2
=10 KA và I
đm max
= 63 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất .
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
S160S 3 690 63 35
Đến DB3
Ta có dòng làm việc ở nhóm 1
= 152 (A)
Vậy : I
N2
= 10 KA và I
đm max
= 160 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất .
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
S160S 3 690 160 35
Chọn CB cho các nhánh của động cơ
Nhóm A:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau
= 106,8(A)
= 46,16(A)
= 105,7(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 1 như sau:
Nhánh Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
1 S160 3 690 125 35
2 S100 3 690 50 15
3 S160 3 690 125 35
Nhóm B:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau:
= 52,5(A)
= 25,2(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 2 như sau:
Nhánh Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
1 S100 3 690 63 15
2 S100 3 690 32 15
Nhóm C:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau:
= 48,7(A)
= 107,1(A)
= 59,4(A)
= 43,8(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 3như sau:
Nhánh Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
1 S100 3 690 50 15
2 S160 3 690 125 35
3 S100 3 690 63 15
4 S100 3 690 50 15
Chọn MCCBG cho máy phát DIEZEN và MCCB chiếu sáng:
Chọn MCCBG cho máy phát DIEZEN :
Ta thấy tổng dòng làm việc của nhóm A là
I
Tổng
=+=106,8+46,16+105,7=258,7A
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn MCCBG cho nhóm 3như sau:
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
S630 3 690 300 18
Chọn MCCB tổng cho tủ chiếu sáng :
Dòng điện cho phép của tủ chiếu sáng
I
cp
= 12,1(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn MCCBG cho nhóm 3như sau:
Loại Số cực U
đm
(V) I
đm
(A ) I
NM
(KA)
S100 3 690 16 15
V.Chọn tủ phân phối :
Dựa vào các yêu cầu cần đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt tủ động lực
cho từng nhóm máy phải thỏa:
-Tủ đặt phải gần tâm phụ tải.
-Thuận tiện cho việc quan sát toàn nhóm máy hay toàn phân xưởng.
-Không gây cản trở lối đi.
-Gần cửa ra vào, thông gió tốt.
Vậy ta nên đặt tủ phân phối chính MDB ( Main Distribution Board ) và tủ phân
phối phụ DB ( Distribution Board ) gần với các tâm phụ tải của nhóm tâm
phụ tải chính phân xưởng. T phân phối cho phần chiếu sáng DLB (
Distribution Lighting Board) được đặt gần cửa ra vào của phân xưởng cho
tiện việc điều khiển chiếu sáng.Vị trí các tủ phân phối được xác định trên bản vẽ
tâm phụ tải vàvị trí các tủ phân phối.
Thiết kế tủ phân phối như sau :
Tủ phân phối chính
MDB
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
:
Tủ động lực DB1
Tủ DB2
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Tủ DB3
Tủ chiếu sáng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
K T LU N
Sau thời gian thực hiện Đồ Án môn học Cung Cấp Điện, chúng em nhận
thấy mình phải nắm vững hơn vốn kiến thức được trang bị trong nhà trường, và
cần phải trang bị cho mình những hành trang tri thức bằng việc đọc sách báo,
các tài liệu kỹ thuật có liên quan đến chuyên ngành. Đồng thời phải học hỏi
thêm từ thầy cô, anh - chị những người đi trước thuộc lĩnh vực chuyên môn. Từ
đó tích lũy những kinh nghiệm quý báu cho bản thân, để bắt kịp với tốc độ phát
triển không ngừng của khoa học kỹ thuật hiện nay.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Vũ Thị Ngọc- người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt tập Đồ Án môn
học này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
1. Giáo trình Cung cấp điện (TS.Quyền Huy Ánh )
2. Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú)
3. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
4. Giáo trình An toàn điện (TS.Quyền Huy Ánh )
5. Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn (TS.Quyền Huy Ánh )
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065 Page
| 1/71

Preview text:

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CBHD: ThS. Vũ Thị Ngọc
SVTH: Lưu Văn Long (MSSV: 11142018)
Bùi Vương Diệp (MSSV: 11142079) Lớp: 111421D
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Thành phố Hồ Chí Minh - tháng 03 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
………………………………………………………………………………… LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh
vực nào của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội .Việc cung cấp điện hợp lí
và hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi kỹ sư nghiên cứu và tính toán sao
cho đạt hiệu quả cao, hợp lí và đảm bảo chất lượng về cả kinh tế kĩ thuật và đăc
biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và cũng như các nghành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lí phải kết hợp một hài hòa các yêu cầu về
kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện,độ an toàn cao, thẩm mỹ,… Đồng thời phải
đảm bảo tính liên tục cung cấp điện ,tiện lợi,vận hành,sữa chữa khi hỏng hóc và
đảm bảo chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép.Hơn nữa phải thuận
lợi cho việc mở rộng và phát triển trong lai.
Với đề tài : “ Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng” , em đã cố gắng
học hỏi,tìm hiểu để hoàn thành một cách tốt nhất .Trong thời gian thực hiện đề
tài cũng như sự cố gắng của bạn than đồng thời em cũng nhận được sự hướng
dẫn và giúp đỡ hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa đặc biệt là cô giáo
TS.Vũ Thị Ngọc người đã trực tiếp hưỡng dẫn em đề tài này.
Song với kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình làm đề tài chắc chắn có
nhiều thiếu xót .Do vậy mong được sự góp ý bảo ban của cô và sự giúp đỡ của
các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài của mình và hoàn thành tốt công việc học
tập trong nhà trường cũng như công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu môn Cung Cấp Điện, chúng em đã
nhận được sự quan tâm hướng dẫn rất tận tình của cô và các bạn. Thông
qua việc trình bày kết quả nghiên cứu đồ án môn học, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến:
 Cô Vũ Thị Ngọc đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho
chúng em trong quá trình thực hiện đồ án môn học.
 Các bạn sinh viên lớp 111421D đã xây dựng và đóng góp ý
kiến cho chúng em hoàn thành được đồ án.
Chúng em rất mong sẽ tiếp tục nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình
của cô và các bạn. Chúc cô mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
-----------------------------------------
Mục tiêu “ Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng ” là phải đáp ứng và thỏa
mãn được các yêu cầu sau :
Độ tin cậy cung cấp điện : Phải đảm bảo liên tục cung cấp điện cho
tất cả các phụ tải quan trong , tốt nhất là cần máy dự phòng, hệ thống phải
được liên kết và hỗ trợ khi gặp sự cố .
Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua tần số và
điện áp. Thiết kế cần đảm bảo vấn đề về điện áp. Tần số thì do cơ quan hệ
thống quốc gia điều chỉnh. Nhà máy yêu cầu chất lượng điện áp cao thì cho phép dao động ± 2.5%
An toàn : Thiết kế có tính an toàn cao , an toàn cho người vận hành
và người sử dụng, an toàn cho thiết bị và toàn bộ công trình. Tính toán chính
xác và lựa chọn thiết bị và khí cụ bảo vệ . Hiểu rõ môi trường hệ thống cấp
điện và đối tượng cấp điện.
Kinh tế : Phải đảm bảo hài hòa giữa 2 vấn đề kinh tế và kỹ thuật cần
phải được nghiên cứu kỹ lưỡng .
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc MỤC LỤC
Chương I : Tính toán chiếu sáng…………………….... Trang 7
Chương II : Tính toán phụ tải cho phân xưởng…….....Trang16
Chương III : Chọn phương án đi dây…………………..Trang27
Chương IV : Tính toán lựa chọn trạm biến áp nguồn và nguồn
dự phòng
……………………………………………… … ..Trang34
Chương V : Chọn dây dẫn và khí cụ bảo vệ…………. ….Trang41
Kết luận và tài liệu tham khảo ..……………………………. Trang70
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc CHƯƠNG I
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Đặc điểm phân xưởng
 Phân xưởng với tổng diện tích mặt bằng là F=20 40=800(m2),cao
7m .Trong đó,chiều dà i phân xưởng là 40m, chiều rộng là 20m.
 Phân xưởng có ba cửa ra vào,một cửa chính và hai cửa phụ,còn lại toàn
bộ mặt bằng là máy móc và thiết bị .Nguồn điện cung cấp cho phân
xưởng được lấy từ trạm biến áp 3 pha 22/0.4KV
 Kiến trúc: mái tôn, tường gạch, cột bê tông, sơn trắng.
 Phân xưởng được xây dựng ở nơi có nhiệt độ trung bình hằng năm
khoảng 25÷300C.Sản phẩm của phân xưởng là sản phẩm cơ khí , phân
xưởng làm việc theo ca , mỗi ngày ba ca,trong phân xưởng gồm 30 thiết bị 3 pha.
Sơ đồ bố trí máy trên mặt bằng phân xưởng :
(Mũi tên trên mặt bằng chỉ hướng nguồn điện từ trạm biến áp 22/0.4kV đến) 40m
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
II.Các Yêu Cầu Của Chiếu Sáng Trong Công Nghiệp:
1. Phù hợp với môi trường làm việc:
Đây là một trong những vấn đề quan trọng của thiết kế chiếu sáng. Khi
thiết kế chiếu sáng phải tính đến các phần tử tác động đến hiệu quả của chiếu
sáng như: chiều cao trần nhà, độ bóng bề mặt phòng, cửa sổ, ánh sáng mặt trời
và cấu trúc hình học của khu vực cần chiếu sáng.
Ngoài ra cũng cần quan tâm đến các điều kiện bên ngoài như bụi bẩn, hơi nước, côn trùng,….
2. Tính tiện nghi cao
Hệ thống chiếu sáng có ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý người lao động.
Nếu chiếu sáng đạt được mức tiện nghi cao thì sẽ có tác dụng:
 Tăng năng suất người lao động  Giảm phế phẩm
 Giảm tần số xuất hiện tai nạn lao động
Để đạt được điều này, hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo:
 Độ rọi trên toàn mặt phẳng làm việc cần đạt giá trị tối thiểu theo yêu cầu
 Màu sắc của ánh sáng phù hợp tính chất công việc.  Không gây chói
3. Tính mềm dẻo của hệ thống chiếu sáng:
Khi thiết kế cũng cần tính toán dự trữ cho nhu cầu phát triển trong tương lai. 4. Tính an toàn cao
 Giảm sự cố gây hư hỏng cho người và thiết bị
 Đặt các thiết bị bảo vệ chống dòng rò, chống xảy ra chạm chập, cháy nổ
 Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố, chiếu sáng khẩn cáp khi xảy ra hỏa hoạn
5. Yêu cầu về chi phí và tiết kiệm điện
Đây là vấn đề cần quan tâm vì đây là chi phí chính khi thiết kế ban đầu và sử dụng lâu dài.
Nên ứng dụng các công nghệ tiên tiến, sử dụng các loại bóng đèn tiết
kiệm năng lượng, các hệ thống điều khiển tự động, ….
III, Trình Tự Thiết Kế Chiếu Sáng Cho Phân Xưởng:
1. Đối tượng thiết kế chiếu sáng
xưởng xửa chữa cơ khí :
• Kích thước phân xưởng - Chiều dài : a = 30m
- Chiều Phân rộng : b = 20m - Chiều cao : h = 7m - Diện tích : S = 600m2
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
• Các hệ số phản xạ
- Hệ số phản xạ trần (mái tôn tráng men): ρtr = 80%
- Hệ số phản xạ tường (tường sơn màu trắng): ρt = 70%
- Hệ số phản xạ sàn (xám đâm): ρs = 10% • Các đặc điểm khác
- Môi trường làm việc có bụi
- Thời gian làm việc hai ca
- Độ tuổi người lao động 25-35
- Tính chất công việc không phân biệt màu sắc, độ tương phản giữa vật và nền tương đối cao.
2. Tính toán thiết kế Chọn đèn
- Chọn kiểu đèn kiểu chiếu sáng trực tiếp chóa phản xạ tròn - loại đèn Metal halide
+ Công suất bóng đèn : 292(W) bao gồm cả công suất của ballast
+ Quang thông cực đại : ΦĐ = 20500 Lm
+ Nhiệt độ màu : Tm = 4200oK
- Chọn số bóng đèn trong một bộ đèn : 1bóng
- Quang thông và công suất bộ đèn : + ΦBđ = Φđ = 20500 + Pbđ = Pđ= 250w • Phân bố đèn - Chiều cao phòng h : 7m
- Đèn cách trần h1 : 0.3m
- Bề mặt làm việc hlv : 0.8m
- Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : H =5.9m Catalog:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chủng loại: HPI Plus 250W/743 BU Tăng phô: BHL 250 W - Công suất (W): 250 - Nhiệt độ màu (K): 4300 - Điện áp (V): 208 - Quang thông (lm): 20500
- Hiệu suất phát sang (lm/w): 72 - Dòng điện (A): 2.2 - Chỉ số màu (Ra): 69 - Tọa độ màu (X): 0.364 - Tọa độ màu (Y): 0.383
Xác định hệ số sử dụng CU - Chỉ số phòng I = = 2.26
- Căn cứ vào thông số I ,kiểu chiếu sáng của bộ đèn (chiếu rộng) , các hệ
số phản xạ của phòng ta chọn CU = 0.71
Xác định hệ số mất mát ánh sáng LLF
- Căn cứ vào môi trường làm việc của phân xưởng , chế độ bảo trì
+ Môi trường làm việc trung bình
+ Chế độ bảo trì 6 tháng Ta chọn LLF = 0.69
Chọn độ rọi yêu cầu
- Chọn độ rọi yêu cầu theo tiêu chuẩn phân xưởng cơ khí Eyc = 300 (lux)
Xác định số bộ đèn = = 24 bóng Nbộ = 24 bóng • Kiểm tra - Độ rọi :
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 187.5
- Kiểm tra bằng phần mềm visual
Quan kiểm tra bằng phần mềm visual theo bảng phân bố độ rọi phía
dưới đạt yêu cầu với : + Emax = 405,2 (lux) + Emin = 215,3 (lux)
Phân bố đèn cho phân xưởng
Yêu cầu : Mặt phẳng làm việc phải nhận được lượng ánh sáng
giống nhau . Dựa theo yêu cầu này ta thiết kế như sau :
- Lắp đặt đèn thành 4 hàng và 9 cột theo chiều rộng và chiều dài phân xưởng
- Hàng cách hàng 4.44m , cột cách cột 5m
- Hàng trong cùng cách tường 2.5m , cột trong cùng cách tường 2.22m
Các thông số này như đã tính toán với phần mềm visual
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Mặt bằng phân bố đèn
3. Vạch phương án đi dây chiếu sáng:
- Việc yêu cầu chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất phải đảm bảo yêu
cầu về chiếu sáng công nghiệp
- Mạng chiếu sáng được cung cấp từ một đường dây riêng từ tủ chiếu
sáng và tủ chiếu sáng được cấp điện từ tủ phân phối chính MĐB
- Tủ chiếu sáng , các bản điện và công tắc được đặt gần cửa ra vào , tủ
chiếu sáng được đặt gần tủ phân phối MĐB
- Cáp dẫn từ tủ phân phối chính tới tủ chiếu sáng được chôn dưới đất
- Dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến đèn được đặt trong ống nhựa bọc cách điện
Sơ đồ nguyên lí chiếu sáng cho phân xưởng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Sơ đồ đi dây chiếu sáng cho phân xưởng 4. Chọn dây dẩn cho mạng chiếu sáng:
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối
chính đến tủ chiếu sáng :
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Công suất tính toán chiếu sáng của toàn bộ phân xưởng (tiêu chuẩn IEC trang B23 thì =1):
Pttcs = Nbộ.(P1bộ + Pballast) = 24*292 = 7008(W) Qttcs = 0
 Công suất biểu kiến chiếu sáng Sttcs = Pttcs . = 7,008 (kVA)
 Công suất tủ chiếu sáng
Stủcs = Sttcs = 7,008 (kVA) - Chọn dây dẫn :
+ Dòng điện tính toán chiếu sáng Itucs = = = 10.12 (A)
+ Chọn dây dẫn 4 lõi ,cách điện bằng PVC , đi trên máng cáp,âm tường,to=35oC
Tra bảng hệ số hiệu chỉnh trang 7 & 8 Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn
của Thầy Quyền Huy Ánh ta có :K1= 0,9,K2= 1,K3= 0,93 Icp = = = 12.1 (A)
Chọn cáp từ MDB đến DBCS là cáp điện lực CV,ruột đồng nhiều sợi xoắn,cách điện PVC Tiết Số Đường Đường Trọng Cường diện sợi/đườn kính dây kính lượng độ dòng danh g kính sợi dẫn tổng gần điện tối định (N/mm) (mm) (mm) đúng đa (mm2) (kg/km) (A) 1.5 1/1,38 1.38 9.9 161 19 Dòng định mức của CB: I ≥ Icp = 12.1A
Ta chọn CB của hãng Federal có các thông số  Loại S100  Dòng định mức: 16A 
Điện áp định mức: 415V 
Dòng ngắn mạch I/ I = 25/30 kA  Ics = 15KA
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc •
Chọn dây dẩn từ tủ chiếu sáng đến đèn
Công suất của một nhóm đèn
Sttnhom = Pttnhom = Nbộ.Pđèn = 8* 292 = 2336(kVA) Chọn dây dẩn
+ Dòng điện tính toán cho mỗi nhóm đèn Ittn1 = = = 10.62 (A)
+ Chọn dây dẩn bọc cách điện PVC 2 lõi , ruột đồng ,đi trong ống nhựa
cách điện trên bắt bằng vít trên trần nhà
+ Tra Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn như ở trên ta có các thông số :
K1 = 0,95 : treo trên trần nhà
K2 = : 0.81 hàng đơn trên trần ( 2 mạch)
K3 = 0,93 : nhiệt độ 35oC
+ Đoạn dây được chọn phải thõa mãn Icp = = = 14.84 (A)
+ Chọn cáp từ tủ CB đến các nhóm đèn là do CADIVI sản xuất , tra
bảng 2.8 Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn trang 16 ta chọn dây như sau :
Dây dẩn là dây đôi mềm dẹt , ruột đồng VCmd Tiết diện : S = 1,5mm2
Dòng điện định mức : Iđm = 22(A)
Dây dẩn chọn chung cho 3 nhóm đèn CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI TRONG PHÂN XƯỞNG
I. Thông số thiết bị và mặt bằng phân xưởng
Bảng số lượng thiết bị phân xưởng : ST Kí hiệu S.lượn Công suất T trên mặt bằng g (KW) cos Ghi chú 1 1(a,b,c,d) 4 18.5 0.8 3 pha
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 2 2(a,b,c,d) 4 8.5 0.85 3 pha 3 3(a,b,c,d,e,f) 4 15 0.86 3 pha 4 4(a,b) 2 17.5 0.86 3 pha 5 5(a,b,c) 3 5.5 0.85 3 pha 6 6(a,b) 2 15 0.80 3 pha 7 7(a,b,c) 3 22 0.80 3 pha 8 8(a,b,c) 3 11 0.83 3 pha 9 9(a) 1 10 0.86 3 pha 10 10(a,b) 2 14.5 0.86 3 pha
II.Phân nhóm phụ tải :
Căn cứ vào việc bố tri phân xưởng và yêu cầu làm việc thuận tiện nhất, để
làm việc có hiểu quả nhất thông qua các chức năng hoạt động của các máy móc thiết bị.
Ngoài ra các yêu cầu về kĩ thuật thì ta phải đạt yêu cầu về kinh tế, không
nên đặt nhiều nhóm phụ tải đồng thời,quá nhiều các tủ động lực như thế sẽ gây tốn kém về kinh tế.
Tuy nhiên một yếu tố cần phải quan tâm là việc phân nhóm phụ tải. Vì việc phân nhóm phụ tải sẽ
móc trên sơ đồ mặt bằng, ta quyết định chia phụ tải thành ba nhóm. quyết định
tủ phân phối trong phân xưởng , số tuyến đường dây đi ra của tủ phân phối.
Việc phân nhóm phụ tải phải dựa trên các yếu tố sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm có cùng một chức năng.
- Phân nhóm theo khu vực,vị trí .
- Phân nhóm có chú ý đến phân bố đều công suất cho các nhóm .
- Phân nhóm không nên quá nhiều (tuỳ thuộc vào qui mô phân xưởng ) dòng
tải của từng nhóm gần bằng giá trị dòng tải của CB chuẩn.
- Trong cùng một tuyến dây cung cấp từ tủ phân phối thì không nên bố trí
thiết bị có công suất lớn ở cuối tuyến. Do đó, với những máy Kí hiệu Tên trên mặt nhóm S.Lượng P Ghi chú bằng đm(KW) Pđm cos (KW) 1 4 18,5 74 0,80 3 pha Nhóm A 2 4 8,5 34 0,85 3 pha 3 6 15 90 0,86 3 pha
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Tổng 14 198 4 2 17,5 35 0,86 3 pha Nhóm B 5 3 5,5 16,5 0,85 3 pha Tổng 5 51,5 6 2 15 30 0,80 3 pha 7 3 22 66 0,80 3 pha 8 3 11 33 0,83 3 pha Nhóm C 9 1 10 10 0,86 3 pha 10 2 14,5 29 0,86 3 pha Tổng 11 168
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và bố trí máy
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐÃ PHÂN NHÓM PHỤ TẢI
III. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng
Hiện nay, có nhiều phương pháp tính phụ tải tính toán, thường những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện thì lại kém chính xác. Ngược lại, độ
chính xác cao thì lại phức tạp. Vì vậy, tùy theo công trình thiết kế và tùy theo
yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp cho thích hợp.
 Ta có sơ đồ đi dây của phân xưởng như sau , từ đó dựa vào sơ đồ này để chọn hệ sô Kđt cho mỗi nhóm.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Phương pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Công suất tính toán được xác định theo biểu thức: P= k.P (kW) Q = P . tg ϕ (kVAr) S = (kVA) Cos ϕ= Trong đó:
+ P: công suất định mức của thiết bị thứ i.
+ k: hệ số nhu cầu của thiết bị thứ i.
1. Phụ tải tính toán của nhóm A: Kí hiệu Tên S.lượn trên mặt P nhóm g đm(KW) cos Ghi chú bằng Pđm(KW) 1 4 18,5 74 0,80 3 pha Nhó 2 4 8,5 34 0.85 3 pha m A 3 6 15 90 0.86 3 pha Tổng 14 198
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Áp dụng công thức: Ptt = kđt× ( ∑ksd×Piđm) Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ sơ đồ đi dây ở trên ta thấy nhóm A có 3 nhánh dây đi ra cung cấp cho máy nên ta chọn Kđt = 0,9 . Ksd=0,8
Ptt1 = 0,9×(74 + 34 + 90) ×0.8 =142,6(KW)
Hệ số công suất trung bình. Cosφ tb1 = 0,84 Công suất biểu kiến. = 169,8 (KVA) Công suất phản kháng. Qtt1 = =92,2 (KVAr) Dòng điện Itt1 = = = 245 (A)
2. Phụ tải tính toán của nhóm B Kí hiệu Tên S.lượn trên mặt P nhóm g đm(KW) cos Ghi chú bằng Pđm(KW) Nhó 4 2 17,5 35 0,86 3 pha m B 5 3 5,5 16,5 0,85 3 pha Tổng 5 51,5
Áp dụng công thức: Ptt = kđt× ( ∑ksd×Piđm)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ sơ đồ đi dây ở trên ta thấy nhóm B có 2 nhánh dây đi ra cung cấp cho máy,
tra cuốn IEC ta có Kđt = 0,9 Ksd=0,8
Ptt1 = 0.9×(35 + 16,5) ×0.8 = 37,1 (KW)
Hệ số công suất trung bình. Công suất biểu kiến. = 43,1 (KVA) Công suất phản kháng. Qtt1 = = 22(KVAr) Dòng điện Itt1 = = = 62,2 (A)
3. Phụ tải tính toán của nhóm C Kí hiệu Tên S.lượn trên mặt P nhóm g đm(KW) cos Ghi chú bằng Pđm(KW) 6 2 15 30 0,80 3 pha 7 3 22 66 0,80 3 pha Nhó 8 3 11 33 0,83 3 pha m C 9 1 10 10 0,86 3 pha 10 2 14,5 29 0,86 Tổng 11 168
Áp dụng công thức: Ptt = kđt× ( ∑ksd×Piđm) Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
Từ sơ đồ đi dây ở trên ta thấy nhóm C có 4 nhánh dây đi ra cung cấp cho 4 dãy
máy, tra cuốn IEC ta có Kđt = 0,8.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Ksd=0,8
Ptt1 = 0.8×(30+ 66 +33+ 10+29) ×0.8 =108 (KW)
Hệ số công suất trung bình. Cosφtb1 Công suất biểu kiến. = 131,7 (KVA) Công suất phản kháng. Qtt1 = = 75,4 (KVAr) Dòng điện Itt1 = = = 190(A)
IV. Xác định tâm phụ tải của nhóm và phân xưởng
1.Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng:
-Phụ tải tính toán phần động lực toàn phân xưởng được xác định theo công thức sau :
(trang 29, sách “Cung cấp điện” của thầy Quyền Huy Ánh)
Trong đó : Kđt là hệ số đồng thời được tra bảng sau: Số mạch Kđt (số phầntử)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 0.9 2 3 0.8 4 5 0.7 6 9 0.6 10 Với n là số nhánh.
Trong phân xưởng do có thêm một nhánh chiếu sáng nên n = 4. Vậy nên ta chọn Kđt = 0,8 Vậy: Pttđl =
=0,8 (142,6+ 31,7 + 108) = 225,84 KW.
Hệ số công suất cho toàn phân xưởng là Cosϕtbpx = = 0,83.
Suy ra công suất tác dụng Sttđl = = 272KVA. Công suất phản kháng. Qttđl = = 151,6KVar
-Dòng điện tính toán phần động lực cho toàn phân xưởng là: Ittđl = = = 392,6A
Phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng được xác định: Pttpx = Pttđl + Pttcs Qttpx= Qttđl + Qttcs Sttpx =
Vậy : Pttpx =225,84 + 7,008= 232,8KW8 Qttpx = 151,6 KVar Sttpx = = 277 KVA
2.Xác định tâm phụ tải của nhóm và của phân xưởng:
Tâm phụ tải là một điểm nằm trong mặt bằng phụ tải mà nếu ta đặt tủ
phân phối chính hay trạm biến áp tại đó thì các chi phí về kim loại màu, về tổn
thất công suất, về tổn thất điện năng và tổn thất điện áp xem như là rất nhỏ.
-Chọn hệ trục tọa độ Oxy: Lấy góc bên trái phía dưới làm gốc tọa độ, trục tung
oy trùng với cạnh rộng của mặt bằng phân xưởng, trục ox trùng với cạnh dài của mặt bằng phân xưởng
Dựa vào hệ trục toạ độ ta xác định được tâm phụ tải của từng nhóm máy
và của toàn phân xưởng.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
-Tọa độ tâm phụ tải nhóm j được xác định: ;
Với xij , yij lần lượt là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i trong nhóm j
Pij là công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm j
Ta tiến hành đo được các tọa độ xij , yij trên mặt bằng phân xưởng
Đối với nhóm thứ nhất (nhóm A)
5-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng: STT Kí hiệu Pđm X (m) Y (m) x.Pđm y.Pđm (KW) 1 1A 18,5 2.6 3.3 48,1 61,05 2 1B 18,5 5.2 3.3 96,2 61,05 3 1C 18,5 7.8 3.3 144,3 61,05 4 1D 18,5 10.4 3.3 171,6 61,05 5 2A 8,5 3.3 6 28,05 51 6 2B 8,5 6.6 6 56,1 51 7 2C 8,5 9.9 6 84,15 51 8 2D 8,5 13.2 6 112,2 51 9 3A 15 2.6 17.6 39 264 10 3B 15 6.6 17.6 99 264 11 3C 15 10.6 17.6 159 264 12 3D 15 2.6 14.6 39 219 13 3E 15 6.6 14.6 99 219 14 3F 15 10.6 14.6 159 219 = = 6,74(m) = = 9,58(m)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I1 [6,74(m);9,58(m)]
Đối với nhóm thứ hai (nhóm B)
-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng: STT Kí hiệu Pđm X (m) Y (m) x.Pđm y.Pđm (KW) 1 4A 17,5 17.3 17.3 302,8 302,8 2 4B 17,5 21 17.3 367,5 302,8 3 5A 5,5 17 7.3 93,5 40,15 4 5B 5,5 20 7.3 110 40,15 5 5C 5,5 22.7 7.3 124,9 40,15 = = 19,4 (m) = = 14,1(m
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I2 [19,4(m); 14,1(m)]
*Đối với nhóm thứ ba(nhómC)
-Tọa độ nhóm trên bản vẽ mặt bằng: STT Kí hiệu Pđm X (m) Y (m) x.Pđm y.Pđm (KW) 1 6A 15 30.7 3.3 460,5 49,5 2 6B 15 34.7 3.3 520,5 49,5 3 7A 22 31 6.7 682 147,4 4 7B 22 34.3 6.7 754,6 147,4 5 7C 22 37.7 6.7 829,4 147,4 6 8A 11 29.3 13 322,3 322,3 7 8B 11 32.7 13 359,7 322,3 8 8C 11 35.7 13 392,7 322,3
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 9 9A 10 25,5 13,3 255 133 10 10A 14,5 33.3 16.7 482,9 242,2 11 10B 14,5 36.7 16.7 532,2 242,2 = = 33,3(m) = = 12,7 (m)
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhóm 1 là: I2 [33,3(m); 12,7(m)]
*Tọa độ tâm phụ tải phân xưởng
-Tọa độ tâm phụ tải được xác định theo công thức sau: ;
Trong đó xnhj ; ynhj lần lượt là tọa độ của nhóm thứ j
Pttj là công suất tính toán của nhóm thứ j Vậy Xpx = = 18,32 (m) Ypx= = 11,28 (m)
Tọa độ tâm phụ tải phân xưởng là I (18,32m; 11,28m)
Sau khi tính toán tọa độ tâm phụ tải của các nhóm và toàn phân xưởng ta có bảng sau. Nhóm Nhóm A NhómB NhómC Toàn phân xưởng Xnhj 6,74 19,4 33,3 18,32
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Ynhj 9,58 14,1 12,7 11,28
SƠ ĐỒ TÂM PHỤ TẢI CÁC NHÓM VÀ TÂM PHÂN XƯỞNG CHƯƠNG III
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY

I.Vạch phương án đi dây cho mạng điện phân xưởng: 1.Yêu cầu
Việc chọn ra phương án đi dây trong mạng phân xưởng ảnh hưởng trực tiếp
đến vận hành khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện.
Phương án cung cấp điện được coi là hợp lí nếu thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo chất lượng ,tức là đảm bảo tần số và điện áp nằm trong phạm vi cho phép
- Đảm bảo độ tin cậy ,tính liên tục cung cấp phù hợp với yêu cầu của phụ tải .
- Thuận tiện và an toàn trong việc lắp ráp ,vận hành ,sửa chữa.
- Đảm bảo tính kinh tế : ít tốn kim loại màu .
- Sơ đồ nối dây rõ ràng , đơn giản.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ngoài ra ,chúng ta phải xét đến các yếu tố không kém phần quan trọng , đó là
đặc điểm của quá trình công nghệ ,yêu cầu cấp điện cho phụ tải ,khả năng cấp
vốn đầu tư và thiết bị ,trình độ kĩ thuật vận hành của công nhân v..v…
2.Phân tích các phương án đi dây:
Dựa vào các yêu cầu cơ bản của phụ tải phân xưởng , ta chọn mạng điện
cung cấp là mạng hạ áp .Trong mạng điện hạ áp ,các phần tử được bắt nguồn từ
hệ thống điện 3 pha EPS (Electrical Power System ) 22 KVqua trạm biến áp
phân xưởng DT (Distribution Transformer) ,mạng điện 3 pha 0.4 KV từ trạm
biến áp vào tủ MDB (Main Distribution Board ).Từ MDB ta phân phối vào các
tủ động lực DB (Distribution Board) và tủ chiếu sáng DLB(Distribution
Lighting Board) để cung cấp điện cho các thiết bị trong phân xưởng .
Người ta căn cứ vào sơ đồ đi dây trong công trình điện mà phân ra làm hai
phương án đi dây để chúng ta lựa chọn phương án .
a.Sơ đồ tia ( dùng cho nơi có hộ tiêu thụ tập trung) T EPS
Ưu khuyết điểm của sơ đồ hình tia: + Ưu điểm:
- Sơ đồ nối dây rõ ràng cho mỗi hộ tiêu thụ .
- Mỗi thiết bị được cung cấp điện từ một đường dây riêng, ít chịu ảnh
hưởng từ hộ bên cạnh .
- Độ tin cậy cung cấp cao,dễ áp dụng tự động hoá và bảo vệ .
- Dễ vận hành ,xác định sự cố để sửa chữa,bảo quản,mở rộng sản xuất .
- Kích thước dây dẫn đơn giản dần về cuối mạch. +Nhược điểm:
Nếu sự cố xảy ra trên đường dây cấp điện thì sẽ cắt tất cả các mạch phía
sau ,vốn đầu tư ban đầu lớn.
b.Sơ đồ phân nhánh (dùng điều khiển tập trung lưới ) EPS T
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Ưu khuyết điểm của sơ đồ phân nhánh : + Ưu điểm :
- Độ tin cậy cung cấp điện cao
- Có tính kinh tế cao hơn so với sơ đồ hình tia. + Nhược điểm :
- Khi đường nhánh nào bị sự cố thì có ảnh hưởng đến các nhánh bên cạnh .
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có một số lượng lớn mạch , đặc tuyến bảo vệ ở mức cao.
- Khó áp dụng các phương pháp tự động hoá,khí cụ bảo vệ.
c. Sơ đồ hình trục E P S T phụ tải 2 phụ tải 1 phụ tải n
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dùng cho trường hợp phụ tải có công suất lớn tập trung và phân bố dọc theo
chiều dài phân xưởng .Trong trường hợp này ta không dùng dây dẫn bằng cáp
cung cấp điện cho thiết bị mà dùng thanh chạy dọc theo chiều dài phân xưởng ,
đến nơi có thiết bị điện thì ta dùng hộp lấy điện để cung cấp cho phụ tải.
d.Sơ đồ máy biến áp thanh cái
E P S T Thanh cái 1 Thanh cái 2 Thanh cái 3
Sơ đồ máy biến áp thanh cái đặt dọc theo phân xưởng .Từ các thanh cái đó
các đường dây dẫn đến các tủ phân phối động lực hoặc đến các phụ tải tập trung
khác .Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng
tương đối lớn và phân bố điều trên diện tích rộng .Nhờ các thanh cái chạy dọc
theo phân xưởng, mạng có thể tải được công suất lớn đồng thời có thể giảm
được các tổn thất về công suất và điện áp.
II. Phương án lắp đặt dây:
Có nhiều phương án lựa chọn hệ thống dây và phương pháp lấp đặt dây cho
phân xưởng. Theo tiêu chuẩn IEC 364-5-52(1993) qui định về việc lựa chọn và
lắp đặt hệ thống dây dẫn dựa trên các nguyên tắc liên quan đến cáp và dây dẫn
cách đấu nối ngầm ,giá đỡ hay cáp treo.v.v..
Để lựa chọn phương thức đi dây và tiến hành đi dây ta dựa vào tiêu chuẩn
IEC ở bảng 5.3 và 5.4 (sách giáo trình cung cấp điện _TS Quyền Huy Ánh ) kết
hợp với tính chất phụ tải , đặc điểm phân xưởng , điều kiện làm việc và tiện cho
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
việc sửa chữa cũng như di chuyển sau này .Vì vậy ta chọn phương án lắp đặt dây như sau :
+ Dây dẫn từ trạm biến áp DT(Distribution Transformer) đến tủ phân phối
chính MDB ta chọn cáp CXV/WA ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp
bảo vệ,chôn trong đất CADIVI sản xuất .Trong đó gồm 3 dây pha và một dây
trung tính có tiết diện bằng ½ dây pha.
+ Từ tủ MDB đến các tủ phân phối phụ DB và tủ chiếu sáng DBCS :tiến hành
chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha.Với phương thức đi dây cáp trên máng cáp ,hàng đơn
nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng.
+ Từ các tủ phân phối phụ DB đến các thiết bị, máy móc : đi dây cáp bọc PVC
đa lõi ,ruột đồng, với phương thức đi dây nổi , đặt trong máng cùng với phần đi
dây từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ. Công Suất Nhóm Nhánh Kí hiệu Nhánh P( KW) 1 1A-1B-1C-1D 74 1 2 2A-2B-2C-2D 34 3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90 1 4A-4B 35 2 2 5A-5B-5C 16,5 1 6A-6B 30 2 7A-7B-7C 66 3 3 8A-8B-8C-9A 43 4 10A-10B 29
III,Sơ đồ mặt bằng đi dây:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
IV,đồ nguyên lí đi dây cho phân xưởng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN TRẠM BIẾN ÁP
NGUỒN VÀ NGUỒN DỰ PHÒNG
I.Chọn vị trí trạm biến áp.
Yêu cầu cơ bản của trạm biến áp:
+ Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể;
+Dễ thao tác và vận hành
+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao;
+Có khả năng mở rộng và phát triển;có các thiết bị hiện đại để có thể áp
dụng các công nghệ tiên tiến trong vận hành và điều khiển mạng điện;
+Giá thành hợp lý và có hiệu quả kinh tế cao
Vị trí đặt của trạm biến áp DT (Distribution Transformer)có ảnh hưởng rất
lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện. Nếu vị trí của trạm biến áp
đặt ở quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện bị giảm, làm tăng tổn
thất .Nếu phụ tải phân tán , thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng sẽ có thể
dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng ,chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như
vậy hiệu quả kinh tế của mạng điện sẽ giảm.
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu sau : + Gần trung tâm phụ tải
+ Thuận tiện cho các đường dây vào ra
+ Thuận lợi trong quá trình lắp đặt và thi công xây dựng
+ Thao tác, vận hành,sửa chữa , quản lý dễ dàng
+ Phòng cháy ,nổ ,bụi bặm và khí ăn mòn tốt
+ An toàn cho người và thiết bị
Trong thực tế,việc đạt được tất cả các yêu cầu trên là rất khó khăn .Do
đó cần xem xét và cân nhắc các điều kiện thực tế để có thể chọn phương án hơp lý nhất.
Căn cứ vào các yêu cầu trên và dựa vào vị trí phân xưởng ,cơ khí ta chọn vị
tri lắp đặt trạm biến áp như sau :trạm biến áp đặt cách phân xưởng 20m , gần
lưới điện quốc gia 22 KV và gần tủ phân phối chính MDB(Main Distribution Board) .
II.Lựa chọn máy biến áp .
Lựa chọn máy biến áp bao gồm : lựa chọn số lượng ,công suất ,chủng
loại ,kiểu cách và tính năng khác của máy biến áp .
a.Chọn số lượng máy biến áp.
Có nhiều cách xác định số lượng và chủng loại máy biến áp ,nhưng thường
là dựa vào yêu cầu chủ yếu là độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải của trạm đó.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Với hộ loại 1 : là hộ có phụ tải quan trọng không được phép mất điện thì
phải đặt hai máy biến áp ,hoặc phải cấp nguồn từ hai nguồn độc lập .
- Với phụ tải loại 2: như xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ,phân xưởng gia
công sửa chữa ,khách sạn , siêu thị … thì phải so sánh phương án cấp điện bằng
một đường dây (1 MBA) với phương án đường dây lộ kép (2 MBA) .Trong thực
tế ,thường dùng phương án lộ đơn (1 MBA)
- Với hộ loại 3: chiếu sáng sinh hoạt ,thôn xóm ,khu chung cư,trường học …
thì thường dung lộ đơn .
b.Chủng loại máy biến áp.
Chủng loại máy biến áp trong một trạm nên đồng nhất với nhau,việc đó
nhằm giảm số lượng máy dự phòng trong kho và thuận tiện cho lắp đặt vận hành.
Từ các yêu cầu trên và đặc điểm của phụ tải phân xưởng ,ta có thể xác định
đây là hộ loại 2,nên yêu cầu cung cấp điện không cao lắm ,do đó ta chọn
phương án cấp điện cho phân xưởng là lộ đơn (1 MBA).
c.Xác định công suất máy biến áp.
Hiện nay có nhiều phương pháp để xác định công suất của máy biến áp,
nhưng vẫn dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Chọn theo điều kiện làm việc bình thường ,có xét đến quá tải cho phép
.Mức độ quá tải phải được tính sao cho hao mòn cách điện trong thời gian đang xét là cho phép .
+ Kiểm tra theo điều kiện quá tải với thời gian hạn chế không gián đoạn cung cấp điện .
Phương pháp công suất đẳng trị. Dựa vào đồ thị phụ tải của phân xưởng ta
tính toán theo các bước sau.
Bước 1: xác định công suất đẳng trị theo công thức sau: S’đti =
Trong đó Si là phụ tải của máy biến áp tại thời điểm ti
Nếu S’đt2<0.9Smax thì chọn S’đt2 =0.9Smax Với t’2 =
là thời gian được hiệu chỉnh .
Bước 2: hiệu chỉnh theo nhiệt độ trung bình cực đại thực tế
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Sđti = S’đti (1- ) ,
là nhiệt độ trung bình và nhiệt độ định mức đặt tại trạm biến áp .
Bước 3: xác định hệ số non tải k1 ,k2 K1 = , K2 =
Bước 4: từ đường cong quá tải cho phép của máy biến áp ,ta tìm được K2cp
.Từ t2 và k1 ,tra bảng đường cong từ hoá cho phép quá tải tìm được K2cp .
Bước 5: kiểm tra :
Nếu k2 K2cp thì MBA đã chon đạt yêu cầu .
Nếu k2 > K2cp thì chọn lại MBA có công suất lớn hơn để đạt yêu cầu
Nhưng ở đây ta không có đồ thị phụ tải cụ thể,do đó chọn dung lượng máy
biến áp theo công thức sau:
SđmMBA ≥ STT phân xưởng với : STT STT tủ điện = 277(KVA)
phân xưởng = STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng
Sdự phòng phụ thuộc vào việc dự báo phụ tải điện của phân xưởng trong tương
lai,giả sử phụ tải điện của phân xưởng dự báo trong tầm vừa từ 3 – 10 năm.Do
vậy ta chọn công suất dự phòng cho phân xưởng là 20%.
Sdự phòng=20% (STT tủ điện + SttCS)
Vậy dung lượng của máy biến áp cần chọn là :
SđmMBA ≥ STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng
Sdự phòng=20% (STT tủ điện + SttCS) = 0,2 * (277+7,008)=56,8 (KVA)
SđmMBA ≥ STT tủ điện + SttCS + Sdự phòng = 277+7,008+56,8=340,8KVA)
Vậy ta chọn máy biến áp 3pha của hãng THIBIDI sản xuất tại việt nam với
nhiệt đô môi trường của Việt Nam nên ta không cần xét đến hệ số hiệu chỉnh
nhiệt độ.Máy biến áp có SđmMBA=400(KVA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP
MÁY BIẾN ÁP 3 PHA _ 400 KVA Thông số kĩ thuật Tổn hao không tải Po (W) 900
Dòng điện không tải Io (%) 2
Tổn hao ngắn mạch ở 75 độ C Pk(W) 4600
Điện áp ngắn mạch Uk (%) 4 Kích thước máy L 1460 W 920 H 1560 A 660 Trọng lượng Dầu 247
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Ruột máy 859 Tổng 1560
III.Chọn máy phát dự phòng cho nhóm A(phụ tải loại 1) :
Vì nhóm A là phụ tải loại 1 nên cần máy phát dự phòng khi xảy ra sự cố mất điện : Ta có :
SđmMP ≥ SttA + SttCS = 169,8 + 7,008= 176,8 (kVA)
Vậy chọn máy phát có công suất 180(kVA) do hãng KOHLER sản xuất
Chọn máy phát điện dự phòng 3 pha 180 KVA
Hãng sản xuất Cummins Thông số máy Động cơ Cummins Công suất (KVA) 180 Hệ số công suất 0.8 Tần số(Hz) 50Hz - 60Hz Số pha 3 pha - 4 dây
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Thông số khác Hệ thống kích từ Brushless Kích thước (mm) 3100x1200x1750cm Nhiên liệu Diesel Vỏ chống ồn Hệ thống khởi động • Đề nổ bằng điện Xuất xứ Đang cập nhật
Sơ lược về bộ chuyển đổi nguồn dự phòng ATS
Bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS (Automatic Transfer Switch)
thường dùng cho các ứng dụng sau:
- Chuyển đổi nguồn chính (lưới...)
- Nguồn dự phòng (Máy phát điện...)
Một bộ ATS thường gồm 3 phần chính sau:
- Phần động lực (Contactor, MCCB, ACB)
- Bộ điều khiển: dùng bộ điều khiển chuyên dụng tích hợp với ATS ( của
Osung, Socomec....), dùng các rơle logic (Logo, Zelio....), dùng các bộ PLC nhỏ
(đối với ứng dụng phức tạp
- Các phần khác: như liên động cơ điện, giám sát bảo vệ, truyền thông xa... - Về dòng sản phẩm:
+ Đối với các ứng dụng chuyển đổi 1 nguồn chính (điện lưới) - máy phát diesel
dự phòng thường sử dụng các bộ ATS tích hợp (tích hợp 2 contactor trong cùng
thân và có liên động cơ điện), các nhà cung cấp thường có cả bộ điều khiển
ATS chuyên dụng. Các sản phẩm này phổ biến trên thị trường việt nam là của
các nhà sản xuất (Osung, Pesco/ Hàn quốc, Socomec/Pháp, Ý....)
* Ưu điểm: cơ cấu gọn nhẹ đơn giản dễ sử dụng, tích hợp sẵn các chức năng
(khởi động máy phát ....) giá thành hạ.
* Nhược điểm: không áp dụng được trong các trường hợp phức tạp như có 2
nguồn lưới 1 nguồn dự phòng .... thường dùng cho ứng dụng có dòng tối đa đến
khoảng 1600-3200A. Dòng cắt ngắn mạch chịu đựng được thường không cao.
+ Đối với các ứng dụng lớn, phức tạp có 2 hoặc nhiều hơn nguồn lưới và
nguồn dự phòng, phương án tối ưu là sử dụng MCCB & ACB có động cơ đóng
cắt kết hợp bộ điều khiển ATS của các hãng.
+ Phổ biến trên thị trường việt nam là sản phẩm của các nhà sản xuất (ABB,
Merlin Gerin, Siemens...), các MCCB &ACB được nối liên động điện cơ với
nhau để thực hiện chức năng chuyển mạch tự động
* Ưu điểm: Khả năng tùy biến cao, chọn được nhiều chế độ hoạt động, thông số
kỹ thuật cao.... dễ dàng thay thế khi gặp sự cố và bảo dưỡng (đối với loại
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
withdrawble). Dễ dàng kết nối với các hệ thống quản lý cấp cao hơn
* Nhược điểm: Giá thành cao, tốn diện tích.... thích hợp với những ứng dụng có yêu cầu cao
Với máy phát có công suất 180(kVA) như đã chọn ở trên , ta chọn thêm tủ ATS 160(A) Một loại tủ ATS mẫu
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
- Sơ đồ chuyển đổi nguồn dự phòng bằng bộ ATS
Sơ đồ trạm điện nguồn
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc CHƯƠNG V
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ
I.Chọn dây dẫn và cáp .

Dây dẫn và cáp là thành phần chủ yếu của mạng cung cấp điện .Vì vậy
việc chon dây dẫn và cáp đúng tiêu chuẩn kĩ thuật và thoả mãn chỉ tiêu kinh tế
sẽ góp phần đảm bảo chất lượng điện ,cung cấp an toàn và liên tục , đồng thời
góp phần không nhỏ vào việc hạ thấp giá thành truyền tải và phân phối điện
năng ,mang lại lợi ích lớn không chỉ cho ngành điện mà còn cho cả nền kinh tế quốc dân.
Theo điều lựa chọn dây dẫn và cáp (sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị
điện từ 0.4KV đến 500KV-Ngô Hồng Quang) ,ta chọn dây dẫn cho xưởng cơ
khí theo phương pháp :chọn tiết diện theo dòng điện phát nóng cho phép.
Cáp và dây dẫn do công ty Điện lực Việt Nam CADIVI sản xuất bao
gồm các loại cáp,và dây dẫn cho mạng cao áp và hạ áp .Với mạng hạ áp
CADIVI sản xuất 3 loại dây : Dây cáp CV đơn lõi cách điện bằng PVC ,ruột
đòng nhiều sợi, điện áp cho phép tới 660V ,loại này thường dùng trong phân
xưởng . Dây cáp CVV đơn lõi ,cách điện PVC ,ruột đồng nhiều sợi điện áp cho
phép tới 660V .Thường được dùng từ tủ phân phối chính MDB đến tủ phân phối
phụ DB .Dây cáp điện lực LV-ABC vặn xoắn đa lõi cách điện với PVC ,ruột
dẫn bằng nhôm , để tăng cường độ bền cơ thường có sợi thép ở giữa , được sử
dụng trong mạng hạ áp trên không .
Vậy ta chọn dây dẫn và cáp cho mạng phân xưởng dùng cáp của hãng CADIVI sản xuất như sau :
Từ máy biến áp đến tủ phân phối chính MDB ta chọn cáp CV đơn lõi ,cách
điện PVC với ba dây pha A,B,C và một dây trung tính N.Trong đó dây trung
tính có tiết diện bằng ½ tiết diện dây pha .
Dây dẫn từ tủ MDB đến các tủ phân phối phụ DB ta chọn loại CVV đơn
lõi , cách điện PVC ruột đồng nhiều sợi gồm 3 dây pha L và một dây trung tính N.
Dây từ tủ phân phối phụ DB tới các thiết bị động lực chọn cáp CVV 3
lõi ,cách điện bằng PVC ,ruột đồng nhiều sợi.
II.Chọn dây dẫn theo điều kiện dòng phát nóng :
1.Chọn dây dẫn từ tủ động lực DB đến các máy: Nhóm Nhánh Kí hiệu Công Suất Nhánh
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc P( KW) 1 1A-1B-1C-1D 74 A 2 2A-2B-2C-2D 34 3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90 1 4A-4B 35 B 2 5A-5B-5C 16,5 1 6A-6B 30 2 7A-7B-7C 66 B 3 8A-8B-8C-9A 43 4 10A-10B 29 a. Nhóm A Công Suất Nhóm Nhánh Kí hiệu Nhánh P( KW) 1 1A-1B-1C-1D 74 A 2 2A-2B-2C-2D 34 3 3A-3B-3C-3D-3E-3F 90
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB1 đến các động cơ 1(A-B-C-D),
2(A-B-C-D), 3(A-B-C-D-E-F) ta sử dụng cáp điện lực CVV, 3lõi, cách điện
bằng PVC do CADIVI sản xuất.
Dòng định mức qua nhánh j của nhóm 1 được xác định theo công thức sau : Sơ đồ các nhánh nhóm A
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc -Dòng điện định mức nhánh
1 (1A, 1B, 1C, 1D) = = 133,5(A)  Dòng làm việc nhánh 1 : = 133,5 (A) -Dòng điện định mức nhánh 2 (2A,2B,2C,2D). = = 57,7(A)  Dòng làm việc nhánh 2 : 57,7 (A)
-Dòng điện định mức qua nhánh 3 (3A, 3B, 3C, 3D, 3E, 3F). = = 151(A)
 Dòng làm việc nhánh 3: =151 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép, dòng định mức của CB phải thõa :
Tra bảng Catalogue thông số của MCCB Federal loại 16A-250A
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
 Ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm A : = 133,5(A)  = 57,7(A)  = 151(A)  = 160(A)
-Ta chỉnh định dòng định mức của các CB11,CB12,CB13,theo công thức sau
với kr là hệ số hiệu chỉnh dòng định mức của CB
Chọn kr =1(Cơ cấu từ nhiệt).Vậy dòng phát nóng cho phép là : = 63 (A)
Đối với nhánh 1,2,3 của nhóm A:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như sau:
Với K=k1.k2.k3 là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k1=1 (dây đặt trong máng có cách điện)
k2=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k3=1 (nhiệt độ trung bình môi trường là 300C) K=1*0,77*1=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là : = = 207,8 (A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc = = 81,8(A) = = 207,8 (A)
-Chọn cáp CVV 3 lõi với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra
bảng Catalogue cáp điện lực Việt Nam
Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc XLPE
(Nhiệt độ không khí là 30°C
Nhiệt độ ruột dẫn là 70°C) Dây điện lực bọc Dây điện lực bọc XLPE
PVC Nonsheathed,
Nonsheathed, XLPE insulated
PVC insulated Cable Cable CV AV CX AX
Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Dòng Độ sụt áp Cỡ cáp điện điện điện điện
Conduc định Approxi định Approxi định Approxi định Approxi
tor size mức mate volt mức mate volt mức mate volt mức mate volt drop per drop per drop per drop per
Curre amp per Curre amp per Curre amp per Curre amp per nt metre nt metre nt metre nt metre ratin ratin ratin ratin gs gs gs gs mm2 A mV A mV A mV A mV 1,0 15 38 - - 20 40 - - 1,5 20 25 - - 26 31 - - 2,5 27 15 - - 36 19 - - 4 37 9,5 - - 49 12 - - 6 47 6,4 - - 63 7,9 - - 10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 - 16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8 25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1 35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2 50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4 70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98 95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74 120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60 150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49 185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34 300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29 400 660 0,17 528 - 830 0,195 - - 500 792 0,16 633 - 905 0,180 - - 630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - - 800 1030 0,15 824 - 1202 - - -
Vậy ta chọn cáp cho các nhánh như sau :
Nhánh 1- C11 Dây pha : CV25 có Icpđm=215(A)
Nhánh 2- C12
Dây pha : CV10 có Icpđm=87(A)
Nhánh 3- C13 Dây pha : CV10 có Icpđm=215(A)
CATALOGE CÁP ĐIỆN LỰC HẠ THẾ
RUỘT ĐỒNG, CÁCH ĐIỆN PVC, VỎ PVC
GIÁP BẢO VỆ 1 LỚP SỢI KIM LOẠI

Loại 3 lõi giáp sợi thép (3 core - steel wire armour) CVV/SWA: Ruột dẫn Khối Mặt cắt Bề dày Số sợi / Bề dày Đường Kết lượng danh cách đkính vỏ kính tổng Đ. Trở DC cấu Đ/kính cáp định ruột dẫn điện sợi giáp ở 20OC N / D mm N0/m mm mm mm mm mm kg/km/km m 1,5 7/0,52 1,50 0,8 39/0,8 1,8 15 400 12,10 2 7/0,60 1,80 0,8 41/0,8 1,8 15 435 9,43 2,5 7/0,67 2,01 0,8 42/0,8 1,8 16 464 7,41 3,5 7/0,80 2,40 1,0 49/0,8 1,8 17 573 5,30 4 7/0,85 2,55 1,0 50/0,8 1,8 18 599 4,61 5,5 7/1,00 3,00 1,0 54/0,8 1,8 19 686 3,40 6 7/1,04 3,12 1,0 55/0,8 1,8 19 710 3,08 8 7/1,20 3,60 1,0 59/0,8 1,8 20 813 2,31 10 7/1,35 4,05 1,0 32/1,6 1,8 23 1188 1,83 11 7/1,40 4,20 1,0 33/1,8 1,8 23 1236 1,71 14 7/1,60 4,80 1,0 35/1,6 1,8 24 1402 1,33 16 7/1,70 5,10 1,0 35/1,6 1,8 24 1375 1,15 22 7/2,00 6,00 1,2 41/1,6 1,8 27 1724 0,84 25 7/2,14 6,42 1,2 42/1,6 1,8 28 1852 0,727 30 7/2,30 6,90 1,2 44/1,6 1,8 29 2021 0,635 35 7/2,52 7,56 1,2 47/1,6 1,8 30 2269 0,524 38 7/2,60 7,80 1,2 48/1,8 1,9 31 2376 0,497 50 19/1,8 9,00 1,4 45/2,0 2,0 36 3207 0,387 0 60 19/2,0 10,00 1,4 48/2,0 2,1 38 3682 0,309 0 70 19/2,1 10,70 1,4 50/2,0 2,1 40 4021 0,268 4 80 19/2,3 11,50 1,5 54/2,0 2,2 42 4520 0,234 0
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 95 19/2,5 12,60 1,6 47/2,5 2,4 46 5607 0,193 2 100 19/2,6 13,00 1,6 48/2,5 2,4 48 5868 0,184 0 120 19/2,8 14,00 1,6 51/2,5 2,5 50 6536 0,153 0 125 19/2,9 14,50 1,6 52/2,5 2,5 51 6854 0,147 0 150 37/2,3 16,10 1,8 58/2,5 2,7 56 8149 0,124 0
Từ bảng cataloge trên ta có Bảng thông số dây cáp C1 của nhóm 1
Nhánh Số sợi / Đườn Đường Cường Tiết diện cáp Đường g kính kính độ dòng dây dẫn C3 kínhsợi ruột tổng điện tối F dẫn dây đa (N/ mm) (mm) dẫn (A) (mm2) (mm) 1 19/2,1 10,7 40 215 70 2 7/1,7 5,1 24 87 16 3 19/2,1 10,7 40 215 70 b. Nhóm B Công Suất Nhóm Nhánh Kí hiệu Nhánh P( KW) 1 4A-4B 35 B 2 5A-5B-5C 16,5
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB2 đến các động cơ 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
Ta chọn cáp điện lực CVV 3 lõi, cách điện PVC, ruột đồng do CADIVI sản xuất.
Tương tự như cách xác định cho nhóm A ta tính được như sau :
Dòng định mức qua nhánh j được xác định bởi công thức:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Sơ đồ các nhánh nhóm B
-Dòng điện định mức nhánh 1 (4A, 4B). = = 58,7 (A)
 Dòng làm việc nhánh 1 : = 58,7 (A)
-Dòng điện định mức nhánh 2 (5A,5B,5C). = = 28(A)
 Dòng làm việc nhánh 2 : = 28(A)
-Theo điều kiện, dòng định mức của CB phải thỏa
Tra bảng Catalogue thông số MCCB ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm B = 58,7(A) 
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc = 28(A) 
Ta chỉnh định dòng định mức của CB , chọn kr = 1 -Dòng phát nóng cho phép = 32(A)
Đối với nhánh 1,2, của nhóm B:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như sau:
Với K=k1.k2.k3 là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k1=1 dây đặt trong máng có cách điện
k2=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k3=1 nhiệt độ trung bình môi trường là 300C K=1.0,77=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là : = = 81,8 (A) = = 41,6 (A)
-Từ các dòng phát nóng cho phép ở trên, ta chọn cáp CVV 3 lõi, ruột đồng, cách
điện PVC, với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra bảng Catalogue
cáp CADIVI sản xuất ta chọn :
Nhánh 1- C21 Dây pha: CV6 có Icpđm=87(A)
Nhánh 1- C21 Dây pha: CV2,5 có Icpđm=47(A)
Bảng thông số dây cáp C2 của nhóm B Nhánh Số sợi / Đường Đường Cường độ Tiết diện cáp Đường kính ruột
kính tổng dòng điện dây dẫn C3 kínhsợi dẫn dây dẫn tối đa F (N / mm) (mm) (mm) (A) (mm2) 1 7/1.7 5.1 24 87 16 2 7/1,04 3,12 19 47 6 c. Nhóm C Công Suất Nhóm Nhánh Kí hiệu Nhánh P( KW) C 1 6A-6B 30
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc 2 7A-7B-7C 66 3 8A-8B-8C-9A 43 4 10A-10B 29
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB2 đến các động cơ 6A, 6B, 7A, 7B,7C,
8A, 8B, 8C, 9A,10A, 10B. Ta chọn cáp điện lực CVV 3 lõi, cách điện PVC,
ruột đồng do CADIVI sản xuất.
Tương tự như cách xác định cho nhóm A ta tính được như sau :
Dòng định mức qua nhánh j được xác định bởi công thức: Sơ đồ các nhánh nhóm c
-Dòng điện định mức nhánh 1 (6A, 6B). = = 54,1A)
 Dòng làm việc nhánh 1 : = 54,1 (A)
-Dòng điện định mức nhánh 2 (7A,7B,7C). = = 119(A)
 Dòng làm việc nhánh 2 : =119 (A)
-Dòng điện định mức qua nhánh 3 (8A, 8B, 8C,9A). = = 74,2(A)
 Dòng làm việc nhánh 3: = 74,2(A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
-Dòng điện định mức qua nhánh 4 (10A, 10B). = = 48,7(A)
 Dòng làm việc nhánh 4 : = 48,7 (A)
-Theo điều kiện, dòng định mức của CB phải thỏa
Tra bảng Catalogue thông số MCCB ta có sơ đồ chọn CB cho nhóm C = 54,1(A)  = 119(A)  = 74,2(A)  = 80(A) = 48,7(A)  = 50(A)
Ta chỉnh định dòng định mức của CB , chọn kr = 1 -Dòng phát nóng cho phép = 125(A)
Đối với nhánh 1,2,3 ,4của nhóm C:
-Dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt thực tế, được xác định như sau:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Với K=k1.k2.k3 là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế .
Trong đó: k1=1 dây đặt trong máng có cách điện
k2=0,77( hàng đơn nằm ngang ,4 cáp trong 1 hàng)
k3=1 nhiệt độ trung bình môi trường là 300C K=1.0,77=0,77
Vậy dòng phát nóng cho phép theo điều kiện lắp đặt là : = = 81,8(A) = = 162,3 (A) = = 103,9(A) = = 65 (A)
-Từ các dòng phát nóng cho phép ở trên, ta chọn cáp CVV 3lõi, ruột đồng,
cách điện PVC, với 3 dây pha A, B, C cùng loại cho mỗi nhánh. Tra bảng
Catalogue cáp CADIVI sản xuất ta chọn :
Nhánh 1- C31 Dây pha: CV 16 có Icpđm= 87(A)
Nhánh 2- C32
Dây pha: CV 4 có Icpđm=189(A)
Nhánh 3- C33
Dây pha: CV 25 có Icpđm=114(A)
Nhánh 4- C34
Dây pha: CV 10 có Icpđm=65(A)
Bảng thông số dây cáp C3 của nhóm C Nhánh Số sợi / Đường Đường Cường Tiết diện cáp Đường kính kính độ dòng dây dẫn C3 kínhsợi ruột tổng điện tối F (N / dẫn dây đa (mm2) mm) (mm dẫn (A) ) (mm ) 1 7 /1,7 5,1 24 87 16 2 19/1,8 9,00 36 189 50 3 7 /2,14 6,42 28 114 25 4 7/1.35 4.05 23 65 10 2-C
họn cáp t ừ tủ phân phối chính MDB đến các tủ động lực DB.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn dây dẫn từ MDB đến DB ta chọn cáp điện lực CV 4 lõi, cách điện PVC
do CADIVI sản xuất, với 3 dây pha A, B, C và 1 dây trung tính N có tiết diện
thường chọn là bằng ½ tiết diện dây pha.
a.Chọn cáp C1 ( Cáp từ MDB đến DB1 ) = = = 245,1(A)
Từ tủ phân phối DB1 có 3 nhánh ra nên ta chọn Kđt=0,9
Dòng làm việc ở nhóm A: 245,10,9= 220,6 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB1 phải thoả : Chọn 225 (A)
Chỉnh định dòng điện cho CB1
,chọn Kr =0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được : 225.0.9= 202,5 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k1.k2.k3 (hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k1 =1 (đi dây trong máng cáp)
k2 =0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
Vậy : K=k1.k2.k3 =1.0,77.1=0,77 = = 263(A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI (Sổ tay TK điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C1 từ MDB đến DB1 Dây
Số sợi / Đường Đường Cường Tiết diện cáp Đường kính kính độ dòng dây dẫn C21 kínhsợi ruột tổng điện tối F N / mm dẫn dây dẫn đa mm2 (mm) ( mm) ( A) L 19/2,6 14,0 50 342 120 N 19/1.8 9 36 189 50
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
b. Chọn cáp C2 ( Cáp từ MDB đến DB2 ) = = = 62,2 (A)
Vì từ tủ DB2 có 2 nhánh đi ra nên chọn Kđt=0,9 Dòng làm việc ở nhóm B = 56 (A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB2 phải thoả : Chọn 63(A)
Chỉnh định dòng điện cho CB2
;chọn Kr =0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được : 63.0.9= 56,7 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k1.k2.k3 (hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k1 =1 (đi dây trong máng cáp)
k2 =0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
Vậy : K=k1.k2.k3 =1.0,77.1=0,77 = =73,6(A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N có
tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI (Sổ tay TK điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C2 từ MDB đến DB2 Dây
Số sợi / Đường Đường Cường Tiết diện cáp Đường kính kính độ dòng dây dẫn C21 kínhsợi ruột tổng điện tối F N / mm dẫn dây dẫn đa mm2 (mm) ( mm) ( A) L 7/1,7 5,10 24 87 16 N 7/1,04 3,12 19 47 6
3. Chọn cáp C3 ( Cáp từ MDB đến DB3 ) = = = 190 (A)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Vì từ tủ phân phối DB3 có 4 nhánh đi ra nên chọn Kđt=0,8 Dòng làm việc ở nhóm C 152(A)
Theo điều kiện phát nóng cho phép dòng định mức qua CB3 phải thoả : Chọn 160 (A)
Chỉnh định dòng điện cho CB3
;chọn Kr =0.9( cơ cấu từ nhiệt) ta được : 160.0.9= 144 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K=k1.k2.k3 (hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
k1 =1 (đi dây trong máng cáp)
k2 =0,77( hàng đơn nằm ngang,4 mạch trong 1 hàng)
k3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
Vậy : K=k1.k2.k3 =1.0,77.1=0,77 = = 187 (A)
Chọn cáp điện lực CV với 3 dây pha A,B,C cùng loại và 1 dây trung tính N
có tiết diện bằng 1/2 dây pha ,từ catalogue của CADIVI ( Sổ tay TK điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CV50.
Bảng thông số dây cáp C3 từ MDB đến DB3 Dây
Số sợi / Đường Đường Cường Tiết diện cáp Đường kính kính độ dòng dây dẫn C21 kínhsợi ruột tổng điện tối F N / mm dẫn dây dẫn đa mm2 (mm) ( mm) ( A) L 19/1,8 9 36 189 50 N 7/2,14 6,42 28 114 25 3.C
họn dây từ thanh cái chính( nằm
sau máy biến áp ) đến tủ DBM
Dây dẫn từ thanh cái chính đến tủ phân phố chính ta chọn cáp CXV/WA ruột
đồng .Gồm 3 dây pha và một dây trung tính tiết diện bằng ½ dây pha.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Sttpx = = 277 KVA. = = = 399,8(A)
Dòng làm việc phân xưởng = = 399,8(A)
Dòng định mức qua CB phải thoả điều kiện sau: chọn : = 400(A)
Chỉnh định dòng định mức của CB :
;chọn Kr =0.9 cơ cấu từ nhiệt ta được : = 0.9= 360 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K= k4.k5.k6.k7 (hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
K4 = 0.8 ( đi trong ống ngầm)
K5= 0.8( 3 mạch dây pha và dây trung tính trong 1 hàng) K6= 1.05 (đất ẩm)
K7= 1.05( cách điện PVC và nhiệt độ đất ở 150C) Vậy : = = = 507(A)
Dựa vào catalogue( Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CXV/WA
ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp bảo vệ,chôn trong đất cho đoạn từ
thanh cái chính đến MDB như sau: dây L gồm 3 dây A,B,C và một dây trung
tính N có tiết diện bằng ½ dây pha.
Bảng thông số của cáp Cáp pha và trung Tiết diện danh
Cường độ tối đa (A) tính định (mm2 ) L 240 518 N 120 324
4.Chọn dây dẫn từ MBA đến thanh cái chính.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dây dẫn từ trạm biến áp DT(Distribution Transformer) thanh cái chính ta
chọn cáp CXV/WA ruột đồng.Trong đó gồm 3 dây pha và một dây trung tính có
tiết diện bằng ½ dây pha.
Dòng cực đại qua cáp cũng chính là dòng định mức phía thứ cấp của MBA
khi đầy tải . Đó cũng là dòng tính toán của phân xưởng . = = = 577.4 (A)
Dòng làm việc cực đại qua cáp CMBA như sau :
Chọn kđt =0.9 vì có 3 nhóm phụ tải sau đó . = kdt. = 0.9577.4 = 520 (A)
Dòng định mức qua CB phải thoả điều kiện sau: chọn : = 630(A)
Chỉnh định dòng định mức của CB :
;chọn Kr =0.9 cơ cấu từ nhiệt ta được : = 0.9 = 567 (A)
Hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế :
; với K= k4.k5.k6.k7 (hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế)
K4 = 0.8 ( đi trong ống ngầm)
K5= 0.8(dây 4 lõi, 3 mạch dây pha và dây trung tính trong 1 hàng) K6= 1.05 (đất ẩm)
K7= 1.05( cách điện PVC và nhiệt độ đất ở 150C)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Vậy : = = = 798(A)
Dựa vào catalogue( Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn) ta chọn cáp CXV/WA
ruột đồng cách điện XLPE,vỏ PVC,có giáp bảo vệ,chôn trong đất cho đoạn từ
MBA đến MDB như sau: dây L gồm 3 dây A,B,C và một dây trung tính N có
tiết diện bằng ½ dây pha.
Bảng thông số của cáp Cáp pha và trung Tiết diện danh
Cường độ tối đa (A) tính định (mm2 ) L 400 830 N 185 580
III.Tính toán tổn thất của mạng điện phân xưởng
Kiểm tra tổn thất điện áp tổn thất điện áp nhằm đảm bảo cho điện áp cung
cấp đủ lớn và nằm trong khoảng cho phép của thiết bị để đảm bảo cho thiết bị
hoạt động bình thường và đảm bảo kinh tế kĩ thuật của phương án cung cấp điện
đặt ra.Vì vậy ,ta cần phải kiểm tra tổn thất điện áp trên dây dẫn với điều kiện tổn thất 5% :
Tổn thất điện áp lớn nhất được tính như sau : Trong đó :
là tổn thất trên cáp từ MBA đến MDB .
là tổn thất lớn nhất trên các cáp từ MDB đến các DB.
là tổn thất lớn nhất trên các cáp từ tủ DB đến các thiết bị hay tổn thất trên các nhánh.
Coâng suaát cuûa caùc nhoùm phuï taûi cuõng nhö coâng suaát cuûa caùc tuyeán
trong cuøng moät nhoùm töông ñoái baèng nhau neân toån thaát ñieän aùp phuï thuoäc
nhieàu vaøo chieàu daøi daây. Do ñoù, ta chæ kieåm tra töø nguoàn ñeán phuï taûi xa
nhaát. Vaäy ta chæ kieåm tra toån thaát ñieän aùp ñöôøng daây töø MBA ñeán tuû phaân
phoái chính MDB, tuyeán daây töø tuû phaân phoái chính ñeán tuû ñoäng löïc nhoùm C
DB3 , töø tuû ñoäng löïc nhoùm C ñeán taûi 10 phía xa nhaát theo sô ñoà maïng ñieän trong phaân xöôûng.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc • Ki
eåm tra toån thaát ñieän aùp töø m ấy biến áp đến thanh cái chính.
Khoaûng caùch töø MDB ñeán máy biến áp laø 10m = 0,01km , MBA ñaët gaàn ñöôøng trung theá :
Dòng điện làm việc lớn nhất : Ilvmax = 520(A) Chiều dài cáp l = 0,01(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC ) dưới đây cho dây đồng. ta có k = 0,18
∆U = k.Ilvmax.l = 0,18.0,01.520 = 0.94(V)
Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính MDB đến tủ động lực
nhóm C là tủ DB3.
Khoaûng caùch töø MDB ñeán DB3 laø 40m = 0,04km
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Dòng điện làm việc lớn nhất : Ilvmax = 152(A) Chiều dài cáp l = 0,04(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC) ở trên cho dây đồng có tiết diện S= 50 mm2 ta có. k = 0.75
∆U = k.Ilvmax.l = 0.75x0.04x152 = 4,56(V)
Kiểm tra tổn thất từ DB3 đến máy 10xa nhất .
Khoaûng caùch töø MD3 đến máy 10 là 15 m =0,015km
Dòng điện làm việc lớn nhất : Ilvmax = 43,8(A) Chiều dài cáp l = 0,015(km)
Hệ số k , tra bảng H1-29 (IEC) ở trên cho dây đồng có tiết diện S= 10 mm2 ta có k =3.2 ∆U = k.Ilvmax.l = (V) Nhận xét :
∆Utổng = 0,23% + 1,14% + 0.525% = 1.895% < 5%
Tổn thất điện áp tính toán nằm trong giới hạn cho
phép (<5%Uđm), vậy chọn dây dẩn là hợp lý.
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc IV.Chọn CB hạ áp :
a.Chức năng của CB :
Trong mạng hạ thế ,CB có các chức năng sau đây:
- Hạn chế dòng quá tải ,dòng ngắn mạch và hư hỏng cách điện . - Cách ly an toàn .
- Điều khiển vận hành ,cắt khẩn cấp ,dừng khẩn cấp và cắt để bảo dưỡng cơ học .
- Bảo vệ chống quá áp và thấp áp.
- Bảo vệ phát hiện dòng rò và chống điện giật. b.Phân loại CB:
CB hạ áp có các chủng loại chính sau:
+ MCCB (Moulded Case Circuit Breaker) . Đây là loại vỏ đúc ,thường
được chế tạo theo 3 pha có dòng định mức từ 16A đến 2500A ,khả năng cắt
dòng ngắn mạch từ 25 đến 100KA loại CB này thường được chế tạo theo kiểu 3
cực .Dùng cho những nơi mạch điện chính có dòng tải lớn .
+ MCB (Miniature Circuit Breaker) là loại CB có công suất nhỏ, được
chế tạo với dòng định mức tù 6A đến 63A, gồm các loại 1,2,3 hoặc 4 cực .
+ RCCB(Residual Curent Circuit Breaker )là loại CB có chức năng ngoài
đóng cắt và bảo vệ ngắn mạch khi quá tải chúng còn kèm theo chức năng chống
dòng rò ,bảo vệ an toàn cho người và thiết bị .CB này còn có tên khác là ELCB
(Earth Leakage Circuit Breaker ).
c. Điều kiện lựa chọn CB :
CB hạ áp thường được lựa chọn theo các điều kiện sau ( Theo điều kiện chung
việc lựa chọn và kiểm tra khí cụ điện Trang 117- Cung cấp điện – Quyền Huy Ánh) UđmCB Uđm mạng IđmCB Ilv max ICđmCB INmax
ICđmCB: Là dòng cắt mạch định mức
INmax: Là dòng ngắn mạch lớn nhất
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn MCCB nằm sau MBA:
Ta có máy biến áp S=400KVA có UN%=4%,SNM=2500MVA Zht(qui về 0,4kv)= ==6,4.Ω ZMBA= UN%. = 0,04.=0,016Ω R0,XZMBA=0,016Ω
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=2,81.Ω X=0,08 =8.Ω RCB=0,XCB=0,15 Ω Tổng dẫn 1. Z1=== 0,017Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính: INM===13,58KA
Vậy : IN1 =13,75 KA và Ilv max = 520 A ta chọn loại do hãng Federal sản xuất.
Bảng thông số kĩ thuật: Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) S 630 3 690 630 18
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
Chọn MCCB1 cho tủ phân phối chính:
L=10m (khoảng cách từ thanh cái chính đến tủ MDB là khoảng 10m) x0=0.08 ,
X = x0.L =0.08 10 10-3 = 0,8m RCB=0,XCB=0,15 Ω
Trở kháng tại điểm ngắn mạch N2
RN2 = RN1 + RCB +R = 2,81 10-4 + 0,9410-3 = 1,210-3
XN2 = XN1 + XCB +X = 0,0168+0,15 0,0000 = 0,0178 = = 0,0178
Dòng ngắn mạch tại điểm ngắn mạch N2 là IN2= = = 12,97 103 A Ta có dòng làm việc = 399,8(A)
Vậy : IN2 =12,97 KA và Iđm max = 400 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất . Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) S160S 3 690 400 35
Chọn CB cho các tủ DB1,DB2,DB3: Tải loại A
Từ tủ chính đến tủ DB1 là 10m=0,01km.
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=1,875.Ω X=0,08.=8.Ω RCB=0,XCB=0,15 Ω Tổng dẫn 1. Z1===0,019Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính: INM===12,15KA Tải loại B
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=0,028 Ω X 50mm2 => X=0Ω RCB=0,XCB=0,15 Ω Tổng dẫn 2. Z2===0,0342
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính:
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc INM===6,75KA Tải loại C
Điện trở của cáp: R=ρ =22,5.=0,018 Ω X=0,08.=3,2.Ω RCB=0,XCB=0,15 Ω Tổng dẫn 1. Z1===0,028Ω
Dòng ngắn mạch tại tủ điện chính: INM===8,24KA
Chọn MCCB: sau khi tính toán ta có: Tải loại A INMA=12,15KA Tải loại B INMB=6,75KA Tải loại C INMC=8,24KA • Đến DB1 Ta có dòng làm việc = 220,6 (A)
Vậy : IN2 =10 KA và Iđm max = 225(A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất . Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) S225 3 690 225 35 • Đến DB2
Ta có dòng làm việc ở nhóm 1 = 56(A)
Vậy : IN2 =10 KA và Iđm max = 63 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất . Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) S160S 3 690 63 35 • Đến DB3
Ta có dòng làm việc ở nhóm 1 = 152 (A)
Vậy : IN2 = 10 KA và Iđm max = 160 (A)
ta chọn các MCCB như sau , do hãng Federal sản xuất . Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc S160S 3 690 160 35
Chọn CB cho các nhánh của động cơ Nhóm A:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau = 106,8(A) = 46,16(A) = 105,7(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 1 như sau: Nhánh Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) 1 S160 3 690 125 35 2 S100 3 690 50 15 3 S160 3 690 125 35 Nhóm B:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau: = 52,5(A) = 25,2(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 2 như sau: Nhánh Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) 1 S100 3 690 63 15 2 S100 3 690 32 15 Nhóm C:
Ta có dòng làm việc của các nhánh như sau: = 48,7(A) = 107,1(A) = 59,4(A) = 43,8(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn CB cho nhóm 3như sau: Nhánh Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) 1 S100 3 690 50 15 2 S160 3 690 125 35 3 S100 3 690 63 15 4 S100 3 690 50 15
Chọn MCCBG cho máy phát DIEZEN và MCCB chiếu sáng: C
họn MCCBG cho máy phát DIEZEN :
Ta thấy tổng dòng làm việc của nhóm A là
ITổng=+=106,8+46,16+105,7=258,7A
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn MCCBG cho nhóm 3như sau: Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA)
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc S630 3 690 300 18
Chọn MCCB tổng cho tủ chiếu sáng :
Dòng điện cho phép của tủ chiếu sáng Icp= 12,1(A)
Tra bảng Catalogue của Federal ta chọn MCCBG cho nhóm 3như sau: Loại Số cực Uđm (V) I đm (A ) I NM (KA) S100 3 690 16 15
V.Chọn tủ phân phối :
Dựa vào các yêu cầu cần đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt tủ động lực
cho từng nhóm máy phải thỏa:
-Tủ đặt phải gần tâm phụ tải.
-Thuận tiện cho việc quan sát toàn nhóm máy hay toàn phân xưởng.
-Không gây cản trở lối đi.
-Gần cửa ra vào, thông gió tốt.
Vậy ta nên đặt tủ phân phối chính MDB ( Main Distribution Board ) và tủ phân
phối phụ DB ( Distribution Board ) gần với các tâm phụ tải của nhóm và tâm
phụ tải chính phân xưởng. Tủ phân phối cho phần chiếu sáng DLB (
Distribution Lighting Board) được đặt gần cửa ra vào của phân xưởng cho
tiện việc điều khiển chiếu sáng.Vị trí các tủ phân phối được xác định trên bản vẽ
tâm phụ tải vàvị trí các tủ phân phối.
Thiết kế tủ phân phối như sau :
Tủ phân phối chính MDB
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc : Tủ động lực DB1 Tủ DB2
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc Tủ DB3
Tủ chiếu sáng
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc K T LU Ậ N
Sau thời gian thực hiện Đồ Án môn học Cung Cấp Điện, chúng em nhận
thấy mình phải nắm vững hơn vốn kiến thức được trang bị trong nhà trường, và
cần phải trang bị cho mình những hành trang tri thức bằng việc đọc sách báo,
các tài liệu kỹ thuật có liên quan đến chuyên ngành. Đồng thời phải học hỏi
thêm từ thầy cô, anh - chị những người đi trước thuộc lĩnh vực chuyên môn. Từ
đó tích lũy những kinh nghiệm quý báu cho bản thân, để bắt kịp với tốc độ phát
triển không ngừng của khoa học kỹ thuật hiện nay.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Vũ Thị Ngọc- người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt tập Đồ Án môn học này. TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: Th.s. Vũ Thị Ngọc
1. Giáo trình Cung cấp điện (TS.Quyền Huy Ánh )
2. Cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú)
3. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
4. Giáo trình An toàn điện (TS.Quyền Huy Ánh )
5. Sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn (TS.Quyền Huy Ánh )
SVTH: Lưu Văn Long - MSSV: 11142079
Bùi Vương Diệp - MSSV: 11142065
Page
Document Outline

  • ĐỒ ÁN MÔN HỌC
  • Thành phố Hồ Chí Minh - tháng 03 năm 2014
    • 1
    • 2
  • Chọn máy phát điện dự phòng 3 pha 180 KVA