lOMoARcPSD| 58886076
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 1: Thông n là gì.? Tìm và phân ch các định nghĩa về thông n. Phân ch vai trò của thông n.
- Thông n là nguồn lực của sự phát triển; chúng ta đang sống trong thời đại thông n; một nền
công nghiệp thông n, xã hội thông n đang hình thành v.v…
- Quả thật thông n (informaon) là khái niệm cơ bản của khoa học cũng là khái niệm trung tâm
của xã hội trong thời đại chúng ta. Mọi quan hệ, mọi hoạt động của con người đều dựa trên một hình
thức giao lưu thông n nào đó. Mọi trí thức đều bắt nguồn bằng một thông n về những điều đã diễn
ra, về những cái người ta đã biết, đã nói, đã làm.
- Từ La nh “informaon”, gốc của từ hiện đại “informaon” có hai nghĩa. Một, nó chỉ hành động
rất cụ thể là tạo ra một hình dạng(forme). Hai, tùy theo nh huống, nó có nghĩa là sự truyền đạt một ý
tưởng, một khái niệm hay một biểu tưởng. Tuy nhiên cùng với sự phát triển xã hội, khái niệm thông n
cùng phát triển theo.
- Theo nghĩa thông thường: Thông n là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng
thêm sựhiểu biết của con người. Thông n hình thành trong quá trình giao ếp: một nguời có thể nhận
thông n trực ếp từ người khác thông qua các phương ện thông n đại chúng, từ các ngân hàng dữ
liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được trong môi trường xung quanh.
- Trên quan điểm triết học: Thông n là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội (thế giới vật chất)
bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn bằng tất cả các phương ện tác động lên giác
quan của con người.
*Vai trò thông n:
- Thông n là phương ện để thống nhất mọi hoạt động của tổ chức nhằm đạt mục êu chung.
Không cóthông n thì tổ chức đó không thể thực hiện được bất kỳ sự điều phối và thay đổi nào cả.
- Thông n là cơ sở để ra quyết định của các nhà quản lý. Trong quá trình quản lý của một cơ quan
đơn vị, các nhà quản lý phải trao đổi thông n với cấp trên, cấp dưới, họ phải biết được thời cơ và đe
dọa của môi trường xung quanh. Các nhà quản trị không thể ra các quyết định đúng đắn khi không có
thông n đặc biệt là các quyết định về mục êu, chiến lược, kế hoạch, quản trị nhân lực.
Có thể nói, thông n còn gắn với hoạt động của mỗi cơ quan, đơn vị với môi trường bên ngoài. Thông
qua thông n mà bất cứ một tổ chức nào cũng trở thành một hệ thống mở tác động tương hỗ với môi
trường của nó. Đặc biệt với các môi trường doanh nghiệp, nhờ có thông n mà các nhà quản trị có thể
hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, khả năng sẵn sàng của các nhà cung cấp và những điểm mạnh, điểm
yếu của mình.
- Thông n còn là phương ện đặc trưng của hoạt động quản lý bởi vì tác động của hệ thống quản
lý đềuđược chuyển tới người chấp hành thông qua thông n. Trong tổng thể các hoạt động quản lý, các
lOMoARcPSD| 58886076
hoạt động như nhận xử lý, truyền đạt, lưu trữ thông n là 琀椀 ền đề , là cơ sở, công cụ của quản lý.
Quá trình quản lý cũng đồng thời là quá trình thông n.
Ngày nay với sự phát triển kỳ diệu của công nghệ thông n, các quốc gia, các vùng, các đơn vị, tổ chức đã
thu hẹp khoảng cách để m kiếm lợi ích cho mình và cho nhân loại. Thành công hay thất bại của một
tổ chức đang ngày càng phụ thuộc rất lớn vào khả năng được lợi thế thông n.
Câu 2: Phân ch các thuộc nh của thông n.?
* Giao lưu thông n
Thông n 琀椀 m tàng khắp nơi trong xã hội. Đó là các nguồn thông n về lao động, đất đai, tài nguyên,
môi trường thông n về các tổ chức và các hoạt động kinh tế, xã hội; thông n về khoa học và công
nghệ; thông n về sản xuất, kinh doanh v.v… Nhưng thông n chỉ có giá trị và ý nghĩa khi nó được truyền
đi, phổ biến và được sử dụng. Có thể nói bản chất của thông n nằm trong sự giao lưu của nó.
* Khối lượng thông n
- Lý thuyết thông n xác định số lượng thông n như sau: Người ta thường nhận rằng càng nhiều
n hiệu sinh ra từ nguồn n thì càng có nhiều thông n được truyền đi. Khi đó thông n được mô tả
bằng sự thống kê và tổ hợp các dấu hiệu phát ra từ nguồn.
- Thông báo được chuyển đi bằng cách ghi n hiệu lên một dạng vật chất trung gian, tức là một
cái giá, gọi là vật mang n. Vật mang n có thể là giấy, sóng điện tử, bang từ,v.v…
- Về mặt lý thuyết mỗi vật mang n đều có khả năng xác định giới hạn số lượng các n hiệu
nó có thểchứa đựng trên đơn vị không gian hay thời gian.
* Chất lượng thông n và giá trị thông n
- Trong một nghiên cứu mới đây, người ta thấy có bốn yếu tố tác động đến chất lượng thông n
và đem lại giá trị cho nó. Đó là: nh chính xác, phạm vi bao quát của nội dung, nh cập nhật và tần
số sử dụng. Trong đó quan trọng nhất là nội dung, thứ dếnnh chính xác.
- Trên bình diện tổng quát, ta thấy rằng thông n có giá trị là những thông n có nh chất riêng
biệt và thông n có nh chất dự báo. Tính chất riêng biệt làm cho thông n phù hợp với yêu cầu của
người sử dụng. Còn nh chất dự 4 báo cho phép người ta có thể lựa chọn một quyết định trong nhiều
khả năng cho phép. Có thể nói thêm rằng giá trị nhận thức của thông n dự báo liên quan mật thiết đến
mh đúng đắn của việc lựa chọn quyết định.
- Trên một ý nghĩa rộng hơn, giá trị của thông n nàm trong quyền lực tổ chức của nó. Thông n
phản ánh cái xác định, trật tự trong các mối quan hệ của tổ chức. Thông n có giá trị cao cho phép người
ta có thể làm môi trường tốt lên và có thể ra những quyết định đối phó được với sự thay đổi của hoàn
cảnh. Tính chất quyền lực này của thông n còn nằm trong cách nó có thể tượng trưng cho những kiến
trúc vật chất và nh thần và được phản ánh trong các định nghĩa của từ điển về động từ "thông n":
"Thông n là sắp xếp, hình thành, tạo thành (trí tuệ và nh cách ...) bằng cách truyền đạt kiến thức"
(Oxford English Dic 琀椀 onary).
* Giá thành của thông n
lOMoARcPSD| 58886076
- Giá thành của thông n có thể quy về hai bộ phận chính:
+ Thứ nhất là Lao động trí tuệ, bao gồm việc hình thành ra thông n và xử lý nội dung của nó.
+ Thứ hai là Các yếu tố vật chất, đó là các phương ện xử lý và lưu trữ thông n, các phương ện truyền
n…
Câu 3. Quá trình thông n là gì.? Phân ch sơ đồ của quá trình thông n và dây chuyền thông n tư
liệu.
- Trên quan điểm triết học thông n là sự phản ánh của thế giới vật chất. Vì vậy có thể coi mọi người đối
tượng vật chất đều là những nguồn thông n (vì vật chất có thuộc nh tự phả ánh – Leenin). Song đó
chỉ là thông n ở dạng 琀椀 ềm năng.
- Để có được thông n cần phải có đối tượng thu nhận n. Quá trình tác động qua lại giữa nguồn n và
đối tượng thu nhận n gọi là quá trình thông n. Quá trình thông n được thực hiện qua các phương
ện truyền n.
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THÔNG TIN
Nơi phát hay nguồn n có thể là một người, một nhóm người hay một tổ chức. Trong trường hợp thông
n truyền đi là có chủ đích, n hiệu phải được phát đi dưới dạng mà nơi thu có thể hiểu được. Dạng
đó gọi là mã (code).Ví dụ như thuật ngữ 琀椀 ếng Pháp, các chỉ dẫn giao thông…
Nơi thu hay đích là nơi nhận n hiệu. Trái với nơi phát, nơi thu thường nhận được các n hiệu
truyền đi từ khắp nơi mà người phát không có chủ đích dành cho họ. Để nhận ra các n hiệu, nơi thu
phải chọn ra các thông n phù hợp, giải mã các n hiệu truyền đi để nhận ra các thông n gốc.
Nơi thu
Giải mã
)
(
Kênh truyền tin
Nơi phát
(
)
Mã hóa
lOMoARcPSD| 58886076
Các kênh là các vật mang n hay các phương ện truyền thông. Chúng khác nhau tùy theo cách thức
truyền n. Có rất nhiều phương ện truyền n: sóng âm, sóng điện tử, các cử chỉ hành động, văn bản, vệ
nh viễn thông.
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN THÔNG TIN TƯ LIỆU
Dây truyền thông n tư liệu bao gồm các công đoạn sau đây:
* Chọn lọc và bổ sung: Là bước đầu ện của dây chuyền tư liệu, chọn lọc và b sung cho phép ta
xây dựng và nuôi dưỡng vốn tư liệu của một đơn vị thông n. Nó gồm các bước sau: thăm dò nguồn tài
liệu, lựa chọn tài liệu và làm các thủ tục bổ sung tài liệu
* Mô tả thư mục: Tiếp theo việc bổ sung tài liệu là những công đoạn giúp ta kiểm tra và m
được ngay tài liệu khi cần thiết. Đó là mô tả thư mục
* Mô tả nội dung: Việc mô tả nội dung tài liệu, còn gọi là phân ch tài liệu, có nhiệm vụ mô tả
những thông n có trong tài liệu, thể hiện nó bằng một hình thức trình bày mà hệ thống thông n sử
dụng.
* Lưu trữ và bảo quản: Sau bước mô tả thư mục, mô tả nội dung, mỗi tài liệu cùng những thông
n mà nó chứa trong đó được biểu diễn bằng một chỉ dẫn (no 琀椀 ce) cho phép ta có thể lưu trữ các
thông n chứa trong tài liệu, tức là đưa nó vào các công cụ cất giữ và m kiếm của hệ thống. Đó là:
+ Các bộ phiếu truyền thông hay mục lục (phương ện thủ công).
+ Các bộ phiếu lỗ mép, phiếu lỗ soi (phương ện bán tự động).
+ Các bang từ, đĩa từ, đĩa quang (phương ện tự động hóa).
* Tìm và phổ biến thông n: Chính nhờ việc lưu trữ thông n mà người ta có thể 琀椀 ến hành
được việc mkiếm thông n. Tìm n và hệ quả ếp theo là phổ biến các thông n m được là
nhiệm vụ cơ bản của các dịch vụ thông n, phục vụ yêu cầu của người dùng n. Đó cũng chính là lý do
tồn tài của các cơ quan thông n.
Kho tài liệu
Các chỉ dẫn thư
mục, mục lục
Xử lý
hình
thức,
nội
dung
Tài liệu
cấp một
Dữ liệu,
thông tin
mới
Yêu cầu
thông tin
Thủ tục tìm tin
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của thông n học là gì.? Phân ch các lĩnh vực nghiên cứu của thông n
học.?
- Thông n học là một nghành khoa học, có nhiệm vụ nghiên cứu bản chất, cấu trúc và quy luật
phát triển của thông n, cùng với những vấn đề về lý thuyết và phương pháp tổ chức, xử lý lý, khai thác
và sử dụn các nguồn lực thông n 琀椀 ềm tàng trong xã hội.
- Về mặt lý thuyết, thông n học có nhiệm vụ m ra những quy luật chung hất của việc sản sinh,
thu thập, tổ chức, lưu trữ, m kiếm và phổ biến thông n trong các lĩnh vực hoạt động của con con
người.
- Về mặt ứng dụng, thông n học có nhiệm vụ m ra những phương ện và phương pháp thích
hợp nhấtđể thực hiện các quá trình thông n có hiệu quả, để xây dựng các hệ thống giao lưu thông n
hoàn thiện trong các tổ chức, các nghành khoa học và giữa khoa học sản xuất.
Câu 5. Tài liệu là gì.? Phân ch đặc trưng cơ bản của tài liệu. Hãy trình bày các tài liệu tra cứu (thư
mục, mục lục, từ điển, bách khoa toàn thư, danh mục)
- Các thông n chỉ có thể lưu trữ và truyền qua không gian và thời gian nếu nó được ghi lại trên
các giá vật chất, với nhiều dạng và hình thức khác nhau. Chúng được gọi là tài liệu.
- Tài liệu có thể định nghĩa là một vật thể cung cấp những chỉ dẫn và thông n. Đó là cái giá vật
chất mang tri thức của nhân loại.
* Đặc trưng về mặt vật chất: thể hiện ở chất liệu và bản chất của các n hiệu sử dụng, kích thước
trọng lượng, cách trình bày, phương ện sản sinh, khả năng tra cứu trực ếp hay thông qua một thiết
bị, trạng thái thời gian.
* Đặc trưng về mặt tri thức: thể hiện ở nội dung chủ đề, giá trị sử dụng, đối tượng công chúng, mức độ
xử lý biên tập, mức độ phổ biến của tài liệu…
* Các tài liệu tra cứu
- Thư mục: là bản liệt kê đầy đủ hay có chọn lọc các tài liệu về một chủ đề nào đó
hay liệt kê định kỳ các tài liệu mới. trên đó ghi các thông n về các đặc trưng bên ngoài của tài
liệu nhứ: tên tác giả, tên tài liệu, nguồn gốc và dạng của tài liệu, ngôn ngữ, các yếu tố xuất bản
v.v… Có nhiều loại thư mục: thư mục quốc gia, thư mục chuyên ngành, thư mục các án phẩm
định kỳ.
- Mục lục : Nhờ các chỉ dẫn thư mục người ta có thể mô tả tài liệu trên một phiếu
theo một quy tắc nhất định, gi là phiếu mục lục. Phiếu mục lục xác định vị trí của tài liệu trong
kho. Mỗi tài liệu trong đơn vị thông n đều phải được mô tả trong phiếu mục lục của nó. Mục
lục là tập hợp các phiếu mục lục của tất cả các tài liệu có trong một đơn vị thông n, được trình
y theo một quy tắc nhất định.
- Từ điển: là tài liệu dùng để tra cứu các thuật ngữ, các tên gọi.. Có nhiều loại từ
điển khác nhau.
lOMoARcPSD| 58886076
- Bách khoa toàn thư: trình bày dưới dạng các bài viết ngắn hiện trạng tri thức
của nhân loại về tất cả các lĩnh vực (Bách khoa toàn thư phổ dụng) hoặc về một chủ đề nào đó
(Bách khoa toàn thư chuyên ngành).
- Các danh mục: là các tài liệu tra cứu cung cấp các chỉ dẫn về các cá nhân, các t
chức, các thông n thường thức, các tài liệu trong một lĩnh vực cho trước. các sách mới xuất
bản…
Câu 6: Phân ch khái niệm, vai trò của tài liệu khoa học kỹ thuật.
* Khái niệm
- Kết quả của những hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật được phản ánh
bằng những tài liệu dưới dạng những hình thức khác nhau (báo cáo, biên bản, nhật ký khoa học,
sách, ấn phẩm định kỳ, vật triển lãm, sản phẩm mẫu…) được gọi chung là tài liệu khoa học kỹ
thuật
- Tài liệu khoa học kỹ thuật là bộ phận không thể tách rời trong hoạt động khoa
học kỹ thuật, là thành phần quan trọng trong hệ thống gia lưu khoa học.
* Vai trò
- Công cụ ghi cố định của các công trình nghiên cứu và triển khai, ghi lại các sáng
chế phát minh, các kinh nghiệm sản xuất ện 琀椀 ến, các công nghệ mới được áp dụng, các kết
quả thì nghiệm.
- Phương ện tốt nhất để lưu trữ và phổ biến thông n khoa học kỹ thuật theo
không gian và thời gian.
- Phương ện chính để xác nhận quyền sở hữu các kết quả nghiên cứu khoa học,
xác nhận quyền sáng chế phát minh và do đó là phương ện đã khuyến khích sáng tạo khoa học.
- Số lượng và chất lượng của tài liệu khoa học kỹ thuật là chỉ êu tổng hợp đánh
giá thành quả hoạt động sáng tạo khoa học kỹ thuật và đánh giá trình độ khoa học của một đất
nước.
Câu 7. Phân ch quy luật về sự gia tăng tài liệu.?
- Cùng với sự phát triển mạnh mẻ của khoa học và công nghệ, đội ngũ những
người làm khoa học tăng lên nhanh chóng. Người ta dự đoán rằng số cán bộ khoa học kỹ thuật
ngày nay chiếm tới 90% tổng số các nhà khoa học của nhân loại có từ trước đến nay. Hệ quả tất
yếu là các sản phẩm của họ, các tài liệu khoa học kỹ thuật cũng tăng lên nhanh chóng người ta
thấy rằng cứ trong vòng từ 12 đến 15 năm, s lượng tài liệu khoa học kỹ thuật tăng lên gấp đôi.
- Ngày nay, mỗ ngày trên thế giới có khoảng 2000 trang tạp chí khoa học kỹ thuật
được in ra, mỗi năm có tới 5 triệu bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học xuất bản định kỳ.
Người ta cũng dự báo trong vòng 20 năm tới không có dấu hiệu nào phát triển chậm lại.
- Do tăng nhanh về số lượng nên chất lượng của tài liệu khoa học bị giảm sút.
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 8. Trình bày quy luật về sự tập trung và tản mạn/phân tán thông n (Bradford’s Law of Scan 琀琀
er).
- Quy luật này hình thành do đặc điểm phân hóa và tổng hợp khoa học của sự
phát triển khoa học hiện đại. Quá trình phân hóa theo chuyên môn dẫn đến hình thành các tài
liệu theo chuyên môn hẹp. Quá trình liên kết các khoa học hình thành các tài liệu khoa học liên
nghành.
- Năm 1930, qua thống kê nhà thư viện học Anh Bradford thấy rằng: Nếu sắp xếp
số tạp chí khoahọc theo thứ tự giảm dần số bài báo về một chuyên nghành nào đó thì trong
danh sách nhận được ta có thể m thấy các “tạp chí hạt nhân”. Số tạp chí này không lớn, chỉ
chiếm khoảng 10 – 15% số tạp chí, nhưng chứa đựng tới 90% số bài báo liên quan đến ngành
đó.
Câu 9. Trình bày quy luật về thời gian hữu ích và nh lỗi thời của tài liệu.
- Thời gian hữu ích hay tuổi thọ của tài liệu khoa học kỹ thuật phụ thuộc vào lĩnh
vực tri thức và giá trị nội dung của tài liệu, cũng phụ thuộc vào nh thời sự và khả năng tương
thích của nó đối với nh trạng của tri thức và nhu cầu của người dùng n.
- Bằng cách thống kê người ta có thể nh được tần số sử dụng, tần số trích dẫn
của một tài liệu riêng biệt hay một loại tài liệu nào đó. Người ta gọi “nửa đời của tài liệu” là thời
gian từ lúc công bố đến lúc nó được sử dụng nhiều nhất, sau đó giá trị sử dụng giảm dần. Tuổi
thọ của tài liệu được nh từ lúc công bố đến lúc lỗi thời, không được sử dụng nữa.
- Sự phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật và công nghệ làm cho tài liệu khoa
học kỹ thuật nhanh chóng trở nên lỗi thời. Nhưng sự lỗi thời của tài liệu phụ thuộc vào lĩnh vực
của tri thức và nội dung của tài liệu. Khoa học nào càng ổn định thì giá trị sử dụng của nó càng
lâu hơn.
Câu 10. Phân ch khái niệm về nguồn thông n điện tử và đặc trưng của nguồn thông n điện tử.
* Khái niệm:
- Việc ứng dụng công nghệ thông n trong hoạt động thông n tư liệu, đặc biệt
việc sử dụng kỹ thuật s để biểu diễn thông n đã dẫn đến việc ra đời một nguồn thông n mới,
đó là thông n điện tử (Electronic Informaon Resouces) hay còn gọi là thông n số (Digital
Informaon Resouces).
- Có thể coi thông n điện tử là tất cả các thông n được xử lý, lưu trữ và truy cập
trên máy nh hay trên mạng máy nh.Thông n điện tử được trình bày và lưu trữ trên các
vật mang n điện tử. Đó là các bang từ, đĩa từ, đĩa quang. Chúng tạo thành nguồn tài liệu điện
tử.
* Đặc trưng
- Có mật độ thông n cao. Chỉ cần từ 4 đến 5 đĩa CD-CROM có thể lưu trữ toàn bộ nội dung trong một
năm của bộ Chemical Abstract gồm 100 tập, mỗi tập 2000 trang.
- Thông n luôn mới nhờ có khả năng cập nhật nhanh, thường xuyên và kịp thời.
lOMoARcPSD| 58886076
- Thông n có thể lưu trữ ở nhiều dạng khác nhau: văn bản, đồ thị, âm thanh, hình ảnh nh và động.
- Có khả năng truy cập theo nhiều dấu hiệu khác nhau: tác giả, nhan đề, từ khóa, năm xuất bản…
- Có khả năng truy cập từ xa, không giới hank về không gian, thời gian.
- Cùng một thời điểm có thể nhiều người truy cập
- Tạo khả năng cho người dùng n có thể ếp cận với tác giả thông qua kênh thông n phản hồi.
Bên cạnh những ưu điểm trên đây, thông n điện tử cũng có những nhược điểm và hạn chế:
- Tính ổn định không cao, độ bền vững không đồng nhất: có thông n tồn tại lâu đài như các thông n
ghi trên CD-CROM nhưng cũng có những thông n có vòng đời rất ngắn như các bản n, bài báo trên
mạng Internet.
- Dễ bị vi phạm bản quyền, do bị sao chép, sửa đổi, thậm chí bị hủy hoại do những vi phạm cố nh.
Câu 11. Phân ch quá trình xây dựng nguồn tài nguyên thông n (xây dựng chính sách bổ sung tài liệu:
mục đích của chính sách bổ sung, cơ sở xây dựng chính sách bổ sung, nội dung chính sách bổ sung, các
phương thức bổ sung).
* Mục đích của chính sách bổ sung:
- Xác lập các êu chuẩn để lựa chọn và thanh lọc tài liệu
- Xác định nguồn tài liệu
- Điều chỉnh các phương thức ếp nhận tài liệu
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí mà đơn vị thông n được cấp
- Duy trì sự hợp tác về tài liệu giữa các đơn vị thông n tránh lãng phí
* Cơ sở xây dựng chính sách bổ sung
- Khả năng ngân sách và 琀椀 ềm năng của đơn vị thông n bao gồm: tổng số vốn, số lượng và chất
lượng đội ngũ cán bộ, các phương ện kỹ thuật vì người ta không chỉ ếp nhận nguồn tài liệu mà còn
phải xử lý chúng.
- Chức năng chuyên môn của đơn vị thông n, tức là lĩnh vực chuyên môn mà đơn vị thông n quân
tâm.Cần phải xác định lợi ích và nh thích ứng của các tài liệu theo đối tượng nguồn dùng n.
- Những mục êu thường xuyên và mục êu ưu ện của đơn vị thông n.
- Vị trí và nh chất phục vụ của đơn vị thông n và đối tượng người dùng n
- Mối quan hệ với các đơn vị thông n khác
* Nội dung của chính sách bổ sung
- Xác định các loại hình tài liệu, tỉ lệ giữa các loại hình tài liệu đó theo yêu cầu của người dùng n
lOMoARcPSD| 58886076
- Xác định các nội dung và chủ đề của tài liệu. Các tài liệu phải bao quát các lĩnh vực mà đơn vị thông n
quan tâm.
- Sự thích ứng của các tài liệu với lợi ích của người dùng n
- Ngôn ngữ của các ấn phẩm
- Mức độ phổ cập của các tài liệu thông thường, tài liệu quý hiếm, tài liệu không công bố.
- Niên hạn của tài liệu
- Các tài liệu tặng biếu và trao đổi.
- Các êu chuẩn cho sự thanh lọc tài liệu đã lỗi thời.
* Các phương thức bổ sung
Có hai phương thức bổ sung: bổ sung phải tr琀椀 ền và bổ sung không tr琀椀 ền.
- Bổ sung phải tr琀椀 ền hay mua tài liệu được thực hiện bằng hai cách:
+ Trực ếp ở các nơi sản xuất tài liu: tác giả, nhà xuất bản
+ Gián ếp thông qua các cơ quan phát hành sách báo. Các cơ quan này lo toàn bộ các khâu kỹ thuật và
tài chính.
- Bổ sung không mất 琀椀 ền có thể thực hiện bằng nhiều cách:
+ Bằng trao đổi tài liệu giữa cơ quan thông n này và cơ quan thông n khác.
+ Bằng các tài liệu tặng biếu ở các dạng khác nhau: các tài liệu biếu đột xuất hay thường xuyên của các
sứ quán, các cơ quan thương mại, các tác giả.
Câu 12. Mô tả thư mục là gì.? Hãy trình bày các phương pháp mô tả thư mục và quy tắc mô tả thư
mục.
* Khái niệm
- Mô tả thư mục vừa là một công đoạn, vừa là một sản phẩm.
- Với tư cách là một sản phẩm, người ta gọi đó là một chỉ dẫn thư mục hay một tra cứu thư mục. Nó bao
gồm một tập hợp các chỉ dẫn nhằm cung cấp cho ta mt mô tả duy nhất và chính xác của tài liệu và
được xem như một vật mang n
- Với tư cách là một công đoạn, người ta gọi đó là công tác biên mục (cataloring). Đó bước đầu ện của
việc xử lý tài liệu, nhờ đó những chỉ dẫn được rút ra và trình bày theo quy tắt chặt chẽ.
* Phương pháp mô tả thư mục
Việc mô tả thư mục được 琀椀 ến hành theo các bước sau:
- Làm quen với tài liệu
- Xác định loại hình tài liệu và các quy tắc có thể áp dụng trong trường hợp đặc biệt
lOMoARcPSD| 58886076
- Xác định mức độ thư mục cần phải xử lý
- Xác định các dữ liệu cần thiết, theo thứ tự các vùng mà các chuẩn và format đã quy định
- Ghi lại các dữ liệu này theo các chuẩn và format đã quy định
- Kiểm tra nh đúng đắn của mô tả và nh tương hợp theo các chuẩn đã quy định
- Chuyển các mô tả cho bộ phận in và các bước ếp theo
* Quy tắc mô tả thư mục
Đầu ện là các quy tắc mô tả thư mục dàn cho sách (Monographies) – ISBD (M), rồi đến các quy tắc danh
cho các ấn phẩm định kỳ (Serials) – ISBD (S), sau đó mở rộng ra cho các loại hình tài liệu chuyên dạng
khác. ISBD(G) là quy tắc mô tả thư mục dùng cho các tài liệu nói chung. Các quy tắc mô tả các tài liệu
chuyên dạng sau đậy đều được xây dựng dựa trên ISBD(G):
ISBD (NBM): mô tả tài liệu không ở dạng sách (Non-Book Materials).
ISBD (CM): mô tả thư mục dạng đồ biểu (Cartographic Materials)
ISBD (PM): mô tả ấn phẩm âm nhạc (Printed Mucsic)
ISBD (A): mô tả sách cổ (An 琀椀 quarian)
ISBD (CP): mô tả các bài trích (Component Parts)
ISBD (ER): mô tả các nguồn tài liệu điện tử (Electronic Resources)
Câu 13. Mô tả nội dung tài liệu là gì.? Phân ch các đặc trưng nội dung của tài liệu.? Nêu mục đích của
mô tả nội dung tài liệu, mức độ mô tả nội dung tài liệu, quy trình mô tả nội dung tài liệu và yêu cầu
chung đối với mô tả nội dung tài liệu.
* Khái niệm
Mô tả nội dung tài liệu là một tập hợp các công đoạn, ở đó người ta mô tả nội dung tài liệu cùng
với những sản phẩm của chúng. Đó là phân loại, đánh chỉ số, tóm tắt và phân ch tài liệu.
* Đặc trưng nội dung của tài liệu
Cùng một tài liệu có thể là đối tượng của nhiều bước mô tả nội dung với những mức đồ khác
nhau. Chẳng hạn, xác lập cho nó một chỉ số phân loại, một bản chỉ mục với gần một chục thuật ngữ hoặc
một bản tóm tắt dài khoảng 100 từ. Những công đoạny nối ếp nhau và phụ thuộc lẫn nhau, được
thực hiện theo một quy trình đòi hỏi phải có tri thức và kinh nghiệm.
* Mục đích của mô tả nội dung tài liệu
- Nắm bắt được nội dung tài liệu để thông báo cho người dùng n
- Tiến hành, khi cần thiết việc lựa chọn để duy trì hay loại bỏ tài liệu, xác định cách thức và mức
độ xử lý tài liệu
- Giúp cho việc sắp xếp, lưu trữ thông n và m kiếm tài liệu
lOMoARcPSD| 58886076
* Mức độ mô tả tài liệu
- Phân loại: là gán cho tài liệu một chỉ số của khung phân loại
- Đánh chỉ số: là gán cho tài liệu một số từ chuẩn để nêu lên nội dung, chủ đề của tài liệu
- Tóm tắt: là cô đọng tài liệu bằng một bài viết ngắn
Câu 14:Ngôn ngữ mô tả nội dung tài liệu/ ngôn ngữ m n là gì? Phân ch các đặc trưng của ngôn
ngữ m n? Trình bày các loại ngôn ngữ m n(ngôn ngữ m n từ khóa, ngôn ngữ m n
đề mục chủ đề,ngôn ngữ m n phân loại)
-Ngôn ngữ m n dùng để diễn đạt nội dung chủ yếu của tài liệu và / hoặc diễn tả chỉ yêu cầu thông
n với mục đích m kiếm trong vô số tài liệu những tài liệu đáp ứng yêu cầu thông n được nêu ra.
Nó phải được lược bỏ nh chất không đơn nhất về ngữ nghĩa của ngôn ngữ thực.
Ngôn ngữ phân loại là một hệ thống các ký hiệu tượng trưng được sử dụng để diễn đạt nội dung khái
quát của tài liệu theo kết cấu của bảng phân loại, trong từng môn loại lại có sự phân chia chi 琀椀 ết
theo
nguyên tắc từ chung đến riêng thể hiện mối quan hệ thứ bậc.Ngôn ngữ phân loại được sử dụng từ lâu và
rộng rãi trong công tác thư viện, tư liệu, lưu trữ và thông n. Ngôn ngữ phân loại phổ biến hơn cả là DDC,
UDC, BBK,…
Ưu điểm của ngôn ngữ m n :
- Logic chặt chẽ, hệ thống hóa cao trên cơ sở phân loại vốn tài liệu theo lĩnh vực tri thức.
- Phản ánh nội dung tài liệu chính xác.
- Tìm n nhanh chóng, dễ dàng.
- Vai trò mục lục phân loại trong m n theo truyền thống rất lớn vì nó đáp ứng nhu cầu m
n theochuyên ngành. Người sử dụng thư viện có thể m tài liệu về các lĩnh vực khoa học trong mục
lục phân loại. Việc ứng dụng n học vào hoạt động thư viện – thông n đã làm tăng khả năng m kiế
thông n, truy cập thông n theo phân loại tuy ít hơn nhưng không thể bỏ qua. Khi m thông n ở
những mảng đề tài lớn thì chọn m n theo phân loại sẽ cho kết quả bao quát và đầy đủ hơn.
Sự kết hợp m thông n giữa ký hiệu phân loại và từ khoá, từ chuẩn thường đạt kết quả tối đa.
Nhược điểm của ngôn ngm n :
-Tài liệu viết về cùng một vấn đề sẽ phản ánh ở nhiều môn loại khác nhau trong khung phân loại, đi
u này
dẫn đến việc phân tán thông n.
Do vậy phải sự hỗ trợ của bảng tra chủ đề chữ cái thì bảng phân loại mới đáp ứng được việc ếp cậ
n
khác nhau với nội dung tài liệu.
- Nguyên tắc phân loại theo mối quan hệ cấp bậc và trật tự trong từng môn ngành tri thức chặt
chẽ nênngôn ngữ m n theo phân loại khó phản ánh được các vấn đề mới, các lĩnh vực mới.
- Cấu trúc theo sơ đồ hình cây, chỉ thể hiện mối quan hệ cấp bậc trong từng môn ngành tri thức
màkhông phản ánh được mối quan hệ liên ngành, đa ngành giữa các vấn đề.
lOMoARcPSD| 58886076
-
Th
c t
ế
ngư
i s
d
ng thư vi
n ít quan tâm và ít nh
đ
ế
n các ký hi
u phân lo
i.
Ngôn ngữ m n theo từ khóa :
*Tkhóa một trong các loại ngôn ngữ liệu hậu kết hợp. Các từ tổ hợp từ phản ánh mẫu
m
của tài liệu mặc dù không phụ thuộc lẫn nhau nhưng khi cần thiết lại kết hợp với nhau.
Từ khóa được dùng để phản ánh nội dung của tài liệu đưa vào cơ sở dữ liệu và được dùng nmột dấ
u
hiệu m n theo nội dung. Tkhóa còn được dùng để xử phản ánh nội dung của yêu cầ
u thông
n.
Từ khóa: từ hoặc cụm từn định, đơn nghĩa được sử dụng để mô tả nội dung chính của tài liệu và đ
m n trong hệ thống m n tư liệu.
Ngôn ngữ từ khóa có những ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Khả năng tập hợp tài liệu theo đối tượng nghiên cứu, không phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động.
- Có khả năng bổ sung từ mới trong quá trình mô tả. Cập nhật dễ và nhanh, phản ánh kịp thời
sựvật,hiện tượng mới.
- Không đòi hỏi khả năng khái quát hóa cao nội dung tài liệu (so với chủ đề).
- Mô tả chi 琀椀 ết nội dung tài liệu hơn (so với chủ đề).
Nhược điểm:
- Các vấn đề cùng một lĩnh vực bị tản mạn.
- Các từ khóa độc lập với nhau nên không mở rộng khả năng m kiếm thông n của ngườ
i dùng
n. Sựkết hợp các từ khóa trong quá trình m n đôi khi dẫn đến kết hợp sai. Ví dụ: Thư viện trường
học và trường học thư viện, khi m đều ra những thông n giống nhau.
- Độ nhiễu n lớn hơn (so với chủ đề).
Ngôn ngữ m n theo chủ đề:
Ngôn ngữ m n theo chủ đề có những ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm:
*So sánh với ngôn ngữ m n theo phân loại:
lOMoARcPSD| 58886076
- Ngôn ngữ m n theo chủ đề có khả năng tập hợp tài liệu theo đối tượng nghiên cứu, vấn đề
,
khôngphụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động. Ví dụ: chủ đề v Anh ngữ, chúng ta có
Anh ngữ
+ Danh từ
+ Động từ
+ Ngữ pháp
+ Từ vựng
Ngôn ngữ chủ đề giúp cho người dùng n truy cập và m n về một vấn đề nhanh chóng, đầy đủ
, chính
xác.
- Là ngôn ngữ hỗ trợ cho ngôn ngữ m n theo phân loại (Bảng tra chủ đề chữ cái của bả
ng phân
loại, ôtra chủ đề chữ cái của Mục lục phân loại).
*So sánh với từ khóa, từ chuẩn:
- Ngôn ngữ m n theo chủ đề và ngôn ngữ m n theo từ khóa đều được xây dự
ng trên
sở ngônngữ tự nhiên, để phản ánh và để m thông n.
- Ngôn ngữ m n theo chủ đlà ngôn ngữ tư liệu kết hợp trước còn ngôn ngữ m n theo từ
khóa làngôn ngữ tư liệu kết hợp sau.
- Sự khác nhau cơ bản giữa hai ngôn ngữ này là ở dạng thức trình bày và nguyên tắc xử lý:
+ Xử lý theo chủ đề: tức là xác định chủ đề chính – phụ đề. Phụ đề gồm 4 loại là phụ đề nội dung, phụ đề
địa lý, phụ đề thời gian, phụ đề hình thức. Phụ đề dùng để phản ánh các khía cạnh khác nhau của chủ đề
chính. Số lượng các đề mục chủ đề hạn chế so với s lượng các từ khóa.
+ Xử lý theo từ khóa, từ chuẩn: là xây dựng một tập hợp các từ khóa, từ chuẩn. Những từ này phản ánh
nội dung tài liệu và được chọn lọc từ trong chính văn hoặc nhan đề tài liệu. Số lượng từ khóa không hạn
chế.
Ví dụ: tài liệu nói về "Kinh tế nông nghiệp của Việt Nam".
Xử lý theo chủ đề:
Nông nghiệp – Khía cạnh kinh tế – Việt Nam
Xử lý theo từ khóa:
Nông nghiệp
Kinh tế
Việt Nam
- Tìm n theo từ khóa phải xác định được các dấu hiệu cơ bản cần m kiếm, chọn các toán tử
m và
lập ra công thức m cho thích hợp để m đúng đầy đủ tài liệu mình cần. Muốn vậy phải cần có sự
hỗ trợ của máy nh, phương ện kiểm soát từ vựng, người m n phải có những kỹ năng nhất đị
nh
về máy nh và kỹ năng về phương pháp m n thì mới đảm bảo cho hiệu qum n.
Vì vậy, m n theo từ khóa gắn liền với việc sử dụng y nh điện tử. Trong khi m n theo chủ
đề có thể m n ở các thư viện – cơ quan thông n còn sử dụng các phương ện tra cứu truyền thố
ng
song song với các phương ện hiện đại. Ngôn ngữ m n theo chủ đcòn có thể làm sở để y dự
ng
phát triển ngôn ngữ m n theo từ khoá. Hiện nay các nước như Hoa K, Anh, Pháp,… ngôn ngữ
m n theo chủ đề ngày càng phát triển như Bảng đề mục chủ đề của thư viện Quốc hội Hoa K
,
RAMEAU thường xuyên được cập nhật khái niệm mới được ếp tục tái bản. Sau đây bả
ng so sánh
những đặc điểm của đề mục chủ đề và từ khóa
lOMoARcPSD| 58886076
TỪ KHÓA ĐỀ MỤC CHỦ ĐỀ
Sử dụng bất kỳ thuật ngữ để mô tả nội dung đề Sử dụng từ vựng kiểm soát 琀椀 ền kết hợp để mô tả
nội tài. dung của tài liệu (sách, bài báo) trong cơ sở dữ liệu.
Linh hoạt hơn trong m kiếm vì có thể kết hợp Kém linh hoạt hơn trong m kiếm vì cần biết
chính xác với nhau theo nhiều cách. thuật ngữ từ vựng kiểm soát.
Cơ sở dữ liệu m theo từ khóa ở bất kỳ nơi nào Cơ sở dữ liệu m theo chủ đề chỉ trong đề mục chủ
đề trong biểu ghi – không cần thiết kết nối với hay trong trường mô tả, nơi mà các từ có liên quan đã
nhau. có.
Nếu quá nhiều kết quả – sử dụng phụ đề tập trung vào
Có thể kết quả quá nhiều hoặc quá ít kết quả. một khía cạnh của chủ đề rộng.
Nhược điểm:
- Ngôn ngữ m n theo chủ đề ít có khả năng phản ánh tài liệu một cách có hệ thống mối quan
hệ cấpbậc và trật tự trong từng môn ngành tri thức. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái, bảng đề mục chủ đề
chỉ có khả năng giới thiệu nội dung vốn tài liệu theo từng vấn đề cụ thể và những gì xoay quanh vấn đề
đó.
- Các vấn đề cùng một lĩnh vực bị tản mạn.
Ví dụ: không thể m tất cả tài liệu về nông nghiệp trong ngành nông nghiệp.
- Đòi hỏi trình độ khái quát vấn đề cao (so với từ khóa).
- Mức độ chính xác bị hạn chế trong trường hợp đề mục chủ đề tổng quát

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58886076 lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 1: Thông n là gì.? Tìm và phân ch các định nghĩa về thông n. Phân ch vai trò của thông n. -
Thông n là nguồn lực của sự phát triển; chúng ta đang sống trong thời đại thông n; một nền
công nghiệp thông n, xã hội thông n đang hình thành v.v… -
Quả thật thông n (informa on) là khái niệm cơ bản của khoa học cũng là khái niệm trung tâm
của xã hội trong thời đại chúng ta. Mọi quan hệ, mọi hoạt động của con người đều dựa trên một hình
thức giao lưu thông n nào đó. Mọi trí thức đều bắt nguồn bằng một thông n về những điều đã diễn
ra, về những cái người ta đã biết, đã nói, đã làm. -
Từ La nh “informa on”, gốc của từ hiện đại “informa on” có hai nghĩa. Một, nó chỉ hành động
rất cụ thể là tạo ra một hình dạng(forme). Hai, tùy theo nh huống, nó có nghĩa là sự truyền đạt một ý
tưởng, một khái niệm hay một biểu tưởng. Tuy nhiên cùng với sự phát triển xã hội, khái niệm thông n cùng phát triển theo. -
Theo nghĩa thông thường: Thông n là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng
thêm sựhiểu biết của con người. Thông n hình thành trong quá trình giao ếp: một nguời có thể nhận
thông n trực ếp từ người khác thông qua các phương ện thông n đại chúng, từ các ngân hàng dữ
liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được trong môi trường xung quanh. -
Trên quan điểm triết học: Thông n là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội (thế giới vật chất)
bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn bằng tất cả các phương ện tác động lên giác quan của con người. *Vai trò thông n: -
Thông n là phương ện để thống nhất mọi hoạt động của tổ chức nhằm đạt mục êu chung.
Không cóthông n thì tổ chức đó không thể thực hiện được bất kỳ sự điều phối và thay đổi nào cả. -
Thông n là cơ sở để ra quyết định của các nhà quản lý. Trong quá trình quản lý của một cơ quan
đơn vị, các nhà quản lý phải trao đổi thông n với cấp trên, cấp dưới, họ phải biết được thời cơ và đe
dọa của môi trường xung quanh. Các nhà quản trị không thể ra các quyết định đúng đắn khi không có
thông n đặc biệt là các quyết định về mục êu, chiến lược, kế hoạch, quản trị nhân lực.
Có thể nói, thông n còn gắn với hoạt động của mỗi cơ quan, đơn vị với môi trường bên ngoài. Thông
qua thông n mà bất cứ một tổ chức nào cũng trở thành một hệ thống mở tác động tương hỗ với môi
trường của nó. Đặc biệt với các môi trường doanh nghiệp, nhờ có thông n mà các nhà quản trị có thể
hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, khả năng sẵn sàng của các nhà cung cấp và những điểm mạnh, điểm yếu của mình. -
Thông n còn là phương ện đặc trưng của hoạt động quản lý bởi vì tác động của hệ thống quản
lý đềuđược chuyển tới người chấp hành thông qua thông n. Trong tổng thể các hoạt động quản lý, các lOMoAR cPSD| 58886076
hoạt động như nhận xử lý, truyền đạt, lưu trữ thông n là 琀椀 ền đề , là cơ sở, công cụ của quản lý.
Quá trình quản lý cũng đồng thời là quá trình thông n.
Ngày nay với sự phát triển kỳ diệu của công nghệ thông n, các quốc gia, các vùng, các đơn vị, tổ chức đã
thu hẹp khoảng cách để 琀m kiếm lợi ích cho mình và cho nhân loại. Thành công hay thất bại của một
tổ chức đang ngày càng phụ thuộc rất lớn vào khả năng được lợi thế thông n.
Câu 2: Phân ch các thuộc 琀nh của thông n.? * Giao lưu thông n
Thông n 琀椀 ềm tàng khắp nơi trong xã hội. Đó là các nguồn thông n về lao động, đất đai, tài nguyên,
môi trường thông n về các tổ chức và các hoạt động kinh tế, xã hội; thông n về khoa học và công
nghệ; thông n về sản xuất, kinh doanh v.v… Nhưng thông n chỉ có giá trị và ý nghĩa khi nó được truyền
đi, phổ biến và được sử dụng. Có thể nói bản chất của thông n nằm trong sự giao lưu của nó. * Khối lượng thông n -
Lý thuyết thông n xác định số lượng thông n như sau: Người ta thường nhận rằng càng nhiều
琀n hiệu sinh ra từ nguồn n thì càng có nhiều thông n được truyền đi. Khi đó thông n được mô tả
bằng sự thống kê và tổ hợp các dấu hiệu phát ra từ nguồn. -
Thông báo được chuyển đi bằng cách ghi 琀n hiệu lên một dạng vật chất trung gian, tức là một
cái giá, gọi là vật mang n. Vật mang n có thể là giấy, sóng điện tử, bang từ,v.v… -
Về mặt lý thuyết mỗi vật mang n đều có khả năng xác định giới hạn số lượng các 琀n hiệu mà
nó có thểchứa đựng trên đơn vị không gian hay thời gian.
* Chất lượng thông n và giá trị thông n -
Trong một nghiên cứu mới đây, người ta thấy có bốn yếu tố tác động đến chất lượng thông n
và đem lại giá trị cho nó. Đó là: 琀nh chính xác, phạm vi bao quát của nội dung, 琀nh cập nhật và tần
số sử dụng. Trong đó quan trọng nhất là nội dung, thứ dến là 琀nh chính xác. -
Trên bình diện tổng quát, ta thấy rằng thông n có giá trị là những thông n có 琀nh chất riêng
biệt và thông n có 琀nh chất dự báo. Tính chất riêng biệt làm cho thông n phù hợp với yêu cầu của
người sử dụng. Còn 琀nh chất dự 4 báo cho phép người ta có thể lựa chọn một quyết định trong nhiều
khả năng cho phép. Có thể nói thêm rằng giá trị nhận thức của thông n dự báo liên quan mật thiết đến
琀mh đúng đắn của việc lựa chọn quyết định. -
Trên một ý nghĩa rộng hơn, giá trị của thông n nàm trong quyền lực tổ chức của nó. Thông n
phản ánh cái xác định, trật tự trong các mối quan hệ của tổ chức. Thông n có giá trị cao cho phép người
ta có thể làm môi trường tốt lên và có thể ra những quyết định đối phó được với sự thay đổi của hoàn
cảnh. Tính chất quyền lực này của thông n còn nằm trong cách nó có thể tượng trưng cho những kiến
trúc vật chất và nh thần và được phản ánh trong các định nghĩa của từ điển về động từ "thông n":
"Thông n là sắp xếp, hình thành, tạo thành (trí tuệ và 琀nh cách ...) bằng cách truyền đạt kiến thức"
(Oxford English Dic 琀椀 onary). * Giá thành của thông n lOMoAR cPSD| 58886076
- Giá thành của thông n có thể quy về hai bộ phận chính:
+ Thứ nhất là Lao động trí tuệ, bao gồm việc hình thành ra thông n và xử lý nội dung của nó.
+ Thứ hai là Các yếu tố vật chất, đó là các phương ện xử lý và lưu trữ thông n, các phương ện truyền n…
Câu 3. Quá trình thông n là gì.? Phân ch sơ đồ của quá trình thông n và dây chuyền thông n tư liệu.
- Trên quan điểm triết học thông n là sự phản ánh của thế giới vật chất. Vì vậy có thể coi mọi người đối
tượng vật chất đều là những nguồn thông n (vì vật chất có thuộc 琀nh tự phả ánh – Leenin). Song đó
chỉ là thông n ở dạng 琀椀 ềm năng.
- Để có được thông n cần phải có đối tượng thu nhận n. Quá trình tác động qua lại giữa nguồn n và
đối tượng thu nhận n gọi là quá trình thông n. Quá trình thông n được thực hiện qua các phương ện truyền n.
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THÔNG TIN Nơi thu Nơi phát Kênh truyền tin G ( iải mã ) ( Mã hó ) a
Nơi phát hay nguồn n có thể là một người, một nhóm người hay một tổ chức. Trong trường hợp thông
n truyền đi là có chủ đích, 琀n hiệu phải được phát đi dưới dạng mà nơi thu có thể hiểu được. Dạng
đó gọi là mã (code).Ví dụ như thuật ngữ 琀椀 ếng Pháp, các chỉ dẫn giao thông…
Nơi thu hay đích là nơi nhận 琀n hiệu. Trái với nơi phát, nơi thu thường nhận được các 琀n hiệu
truyền đi từ khắp nơi mà người phát không có chủ đích dành cho họ. Để nhận ra các 琀n hiệu, nơi thu
phải chọn ra các thông n phù hợp, giải mã các 琀n hiệu truyền đi để nhận ra các thông n gốc. lOMoAR cPSD| 58886076
Các kênh là các vật mang n hay các phương ện truyền thông. Chúng khác nhau tùy theo cách thức
truyền n. Có rất nhiều phương ện truyền n: sóng âm, sóng điện tử, các cử chỉ hành động, văn bản, vệ nh viễn thông.
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN THÔNG TIN TƯ LIỆU Kho tài liệu Tài liệu Xử lý Thủ tục tìm tin Yêu cầu Dữ liệu, cấp một hình thông tin thông tin thức, mới nội dung Các chỉ dẫn thư mục, mục lục
Dây truyền thông n tư liệu bao gồm các công đoạn sau đây: *
Chọn lọc và bổ sung: Là bước đầu ện của dây chuyền tư liệu, chọn lọc và bổ sung cho phép ta
xây dựng và nuôi dưỡng vốn tư liệu của một đơn vị thông n. Nó gồm các bước sau: thăm dò nguồn tài
liệu, lựa chọn tài liệu và làm các thủ tục bổ sung tài liệu *
Mô tả thư mục: Tiếp theo việc bổ sung tài liệu là những công đoạn giúp ta kiểm tra và 琀m
được ngay tài liệu khi cần thiết. Đó là mô tả thư mục *
Mô tả nội dung: Việc mô tả nội dung tài liệu, còn gọi là phân ch tài liệu, có nhiệm vụ mô tả
những thông n có trong tài liệu, thể hiện nó bằng một hình thức trình bày mà hệ thống thông n sử dụng. *
Lưu trữ và bảo quản: Sau bước mô tả thư mục, mô tả nội dung, mỗi tài liệu cùng những thông
n mà nó chứa trong đó được biểu diễn bằng một chỉ dẫn (no 琀椀 ce) cho phép ta có thể lưu trữ các
thông n chứa trong tài liệu, tức là đưa nó vào các công cụ cất giữ và 琀m kiếm của hệ thống. Đó là:
+ Các bộ phiếu truyền thông hay mục lục (phương ện thủ công).
+ Các bộ phiếu lỗ mép, phiếu lỗ soi (phương ện bán tự động).
+ Các bang từ, đĩa từ, đĩa quang (phương ện tự động hóa). *
Tìm và phổ biến thông n: Chính nhờ việc lưu trữ thông n mà người ta có thể 琀椀 ến hành
được việc 琀mkiếm thông n. Tìm n và hệ quả ếp theo là phổ biến các thông n 琀m được là
nhiệm vụ cơ bản của các dịch vụ thông n, phục vụ yêu cầu của người dùng n. Đó cũng chính là lý do
tồn tài của các cơ quan thông n. lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của thông n học là gì.? Phân ch các lĩnh vực nghiên cứu của thông n học.? -
Thông n học là một nghành khoa học, có nhiệm vụ nghiên cứu bản chất, cấu trúc và quy luật
phát triển của thông n, cùng với những vấn đề về lý thuyết và phương pháp tổ chức, xử lý lý, khai thác
và sử dụn các nguồn lực thông n 琀椀 ềm tàng trong xã hội. -
Về mặt lý thuyết, thông n học có nhiệm vụ 琀m ra những quy luật chung hất của việc sản sinh,
thu thập, tổ chức, lưu trữ, 琀m kiếm và phổ biến thông n trong các lĩnh vực hoạt động của con con người. -
Về mặt ứng dụng, thông n học có nhiệm vụ 琀m ra những phương ện và phương pháp thích
hợp nhấtđể thực hiện các quá trình thông n có hiệu quả, để xây dựng các hệ thống giao lưu thông n
hoàn thiện trong các tổ chức, các nghành khoa học và giữa khoa học sản xuất.
Câu 5. Tài liệu là gì.? Phân ch đặc trưng cơ bản của tài liệu. Hãy trình bày các tài liệu tra cứu (thư
mục, mục lục, từ điển, bách khoa toàn thư, danh mục) -
Các thông n chỉ có thể lưu trữ và truyền qua không gian và thời gian nếu nó được ghi lại trên
các giá vật chất, với nhiều dạng và hình thức khác nhau. Chúng được gọi là tài liệu. -
Tài liệu có thể định nghĩa là một vật thể cung cấp những chỉ dẫn và thông n. Đó là cái giá vật
chất mang tri thức của nhân loại.
* Đặc trưng về mặt vật chất: thể hiện ở chất liệu và bản chất của các 琀n hiệu sử dụng, kích thước
trọng lượng, cách trình bày, phương ện sản sinh, khả năng tra cứu trực ếp hay thông qua một thiết
bị, trạng thái thời gian.
* Đặc trưng về mặt tri thức: thể hiện ở nội dung chủ đề, giá trị sử dụng, đối tượng công chúng, mức độ
xử lý biên tập, mức độ phổ biến của tài liệu… * Các tài liệu tra cứu -
Thư mục: là bản liệt kê đầy đủ hay có chọn lọc các tài liệu về một chủ đề nào đó
hay liệt kê định kỳ các tài liệu mới. trên đó ghi các thông n về các đặc trưng bên ngoài của tài
liệu nhứ: tên tác giả, tên tài liệu, nguồn gốc và dạng của tài liệu, ngôn ngữ, các yếu tố xuất bản
v.v… Có nhiều loại thư mục: thư mục quốc gia, thư mục chuyên ngành, thư mục các án phẩm định kỳ. -
Mục lục : Nhờ các chỉ dẫn thư mục người ta có thể mô tả tài liệu trên một phiếu
theo một quy tắc nhất định, gọi là phiếu mục lục. Phiếu mục lục xác định vị trí của tài liệu trong
kho. Mỗi tài liệu trong đơn vị thông n đều phải được mô tả trong phiếu mục lục của nó. Mục
lục là tập hợp các phiếu mục lục của tất cả các tài liệu có trong một đơn vị thông n, được trình
bày theo một quy tắc nhất định. -
Từ điển: là tài liệu dùng để tra cứu các thuật ngữ, các tên gọi.. Có nhiều loại từ điển khác nhau. lOMoAR cPSD| 58886076 -
Bách khoa toàn thư: trình bày dưới dạng các bài viết ngắn hiện trạng tri thức
của nhân loại về tất cả các lĩnh vực (Bách khoa toàn thư phổ dụng) hoặc về một chủ đề nào đó
(Bách khoa toàn thư chuyên ngành). -
Các danh mục: là các tài liệu tra cứu cung cấp các chỉ dẫn về các cá nhân, các tổ
chức, các thông n thường thức, các tài liệu trong một lĩnh vực cho trước. các sách mới xuất bản…
Câu 6: Phân ch khái niệm, vai trò của tài liệu khoa học kỹ thuật. * Khái niệm -
Kết quả của những hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật được phản ánh
bằng những tài liệu dưới dạng những hình thức khác nhau (báo cáo, biên bản, nhật ký khoa học,
sách, ấn phẩm định kỳ, vật triển lãm, sản phẩm mẫu…) được gọi chung là tài liệu khoa học kỹ thuật -
Tài liệu khoa học kỹ thuật là bộ phận không thể tách rời trong hoạt động khoa
học kỹ thuật, là thành phần quan trọng trong hệ thống gia lưu khoa học. * Vai trò -
Công cụ ghi cố định của các công trình nghiên cứu và triển khai, ghi lại các sáng
chế phát minh, các kinh nghiệm sản xuất ện 琀椀 ến, các công nghệ mới được áp dụng, các kết quả thì nghiệm. -
Phương ện tốt nhất để lưu trữ và phổ biến thông n khoa học kỹ thuật theo không gian và thời gian. -
Phương ện chính để xác nhận quyền sở hữu các kết quả nghiên cứu khoa học,
xác nhận quyền sáng chế phát minh và do đó là phương ện đã khuyến khích sáng tạo khoa học. -
Số lượng và chất lượng của tài liệu khoa học kỹ thuật là chỉ êu tổng hợp đánh
giá thành quả hoạt động sáng tạo khoa học kỹ thuật và đánh giá trình độ khoa học của một đất nước.
Câu 7. Phân ch quy luật về sự gia tăng tài liệu.? -
Cùng với sự phát triển mạnh mẻ của khoa học và công nghệ, đội ngũ những
người làm khoa học tăng lên nhanh chóng. Người ta dự đoán rằng số cán bộ khoa học kỹ thuật
ngày nay chiếm tới 90% tổng số các nhà khoa học của nhân loại có từ trước đến nay. Hệ quả tất
yếu là các sản phẩm của họ, các tài liệu khoa học kỹ thuật cũng tăng lên nhanh chóng người ta
thấy rằng cứ trong vòng từ 12 đến 15 năm, số lượng tài liệu khoa học kỹ thuật tăng lên gấp đôi. -
Ngày nay, mỗ ngày trên thế giới có khoảng 2000 trang tạp chí khoa học kỹ thuật
được in ra, mỗi năm có tới 5 triệu bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học xuất bản định kỳ.
Người ta cũng dự báo trong vòng 20 năm tới không có dấu hiệu nào phát triển chậm lại. -
Do tăng nhanh về số lượng nên chất lượng của tài liệu khoa học bị giảm sút. lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 8. Trình bày quy luật về sự tập trung và tản mạn/phân tán thông n (Bradford’s Law of Scan 琀琀 er). -
Quy luật này hình thành do đặc điểm phân hóa và tổng hợp khoa học của sự
phát triển khoa học hiện đại. Quá trình phân hóa theo chuyên môn dẫn đến hình thành các tài
liệu theo chuyên môn hẹp. Quá trình liên kết các khoa học hình thành các tài liệu khoa học liên nghành. -
Năm 1930, qua thống kê nhà thư viện học Anh Bradford thấy rằng: Nếu sắp xếp
số tạp chí khoahọc theo thứ tự giảm dần số bài báo về một chuyên nghành nào đó thì trong
danh sách nhận được ta có thể 琀m thấy các “tạp chí hạt nhân”. Số tạp chí này không lớn, chỉ
chiếm khoảng 10 – 15% số tạp chí, nhưng chứa đựng tới 90% số bài báo liên quan đến ngành đó.
Câu 9. Trình bày quy luật về thời gian hữu ích và 琀nh lỗi thời của tài liệu. -
Thời gian hữu ích hay tuổi thọ của tài liệu khoa học kỹ thuật phụ thuộc vào lĩnh
vực tri thức và giá trị nội dung của tài liệu, cũng phụ thuộc vào 琀nh thời sự và khả năng tương
thích của nó đối với nh trạng của tri thức và nhu cầu của người dùng n. -
Bằng cách thống kê người ta có thể 琀nh được tần số sử dụng, tần số trích dẫn
của một tài liệu riêng biệt hay một loại tài liệu nào đó. Người ta gọi “nửa đời của tài liệu” là thời
gian từ lúc công bố đến lúc nó được sử dụng nhiều nhất, sau đó giá trị sử dụng giảm dần. Tuổi
thọ của tài liệu được 琀nh từ lúc công bố đến lúc lỗi thời, không được sử dụng nữa. -
Sự phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật và công nghệ làm cho tài liệu khoa
học kỹ thuật nhanh chóng trở nên lỗi thời. Nhưng sự lỗi thời của tài liệu phụ thuộc vào lĩnh vực
của tri thức và nội dung của tài liệu. Khoa học nào càng ổn định thì giá trị sử dụng của nó càng lâu hơn.
Câu 10. Phân ch khái niệm về nguồn thông n điện tử và đặc trưng của nguồn thông n điện tử. * Khái niệm: -
Việc ứng dụng công nghệ thông n trong hoạt động thông n tư liệu, đặc biệt
việc sử dụng kỹ thuật số để biểu diễn thông n đã dẫn đến việc ra đời một nguồn thông n mới,
đó là thông n điện tử (Electronic Informa on Resouces) hay còn gọi là thông n số (Digital Informa on Resouces). -
Có thể coi thông n điện tử là tất cả các thông n được xử lý, lưu trữ và truy cập
trên máy 琀nh hay trên mạng máy 琀nh.Thông n điện tử được trình bày và lưu trữ trên các
vật mang n điện tử. Đó là các bang từ, đĩa từ, đĩa quang. Chúng tạo thành nguồn tài liệu điện tử. * Đặc trưng
- Có mật độ thông n cao. Chỉ cần từ 4 đến 5 đĩa CD-CROM có thể lưu trữ toàn bộ nội dung trong một
năm của bộ Chemical Abstract gồm 100 tập, mỗi tập 2000 trang.
- Thông n luôn mới nhờ có khả năng cập nhật nhanh, thường xuyên và kịp thời. lOMoAR cPSD| 58886076
- Thông n có thể lưu trữ ở nhiều dạng khác nhau: văn bản, đồ thị, âm thanh, hình ảnh 琁⤀nh và động.
- Có khả năng truy cập theo nhiều dấu hiệu khác nhau: tác giả, nhan đề, từ khóa, năm xuất bản…
- Có khả năng truy cập từ xa, không giới hank về không gian, thời gian.
- Cùng một thời điểm có thể nhiều người truy cập
- Tạo khả năng cho người dùng n có thể ếp cận với tác giả thông qua kênh thông n phản hồi.
Bên cạnh những ưu điểm trên đây, thông n điện tử cũng có những nhược điểm và hạn chế:
- Tính ổn định không cao, độ bền vững không đồng nhất: có thông n tồn tại lâu đài như các thông n
ghi trên CD-CROM nhưng cũng có những thông n có vòng đời rất ngắn như các bản n, bài báo trên mạng Internet.
- Dễ bị vi phạm bản quyền, do bị sao chép, sửa đổi, thậm chí bị hủy hoại do những vi phạm cố nh.
Câu 11. Phân ch quá trình xây dựng nguồn tài nguyên thông n (xây dựng chính sách bổ sung tài liệu:
mục đích của chính sách bổ sung, cơ sở xây dựng chính sách bổ sung, nội dung chính sách bổ sung, các phương thức bổ sung).
* Mục đích của chính sách bổ sung:
- Xác lập các êu chuẩn để lựa chọn và thanh lọc tài liệu
- Xác định nguồn tài liệu
- Điều chỉnh các phương thức ếp nhận tài liệu
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí mà đơn vị thông n được cấp
- Duy trì sự hợp tác về tài liệu giữa các đơn vị thông n tránh lãng phí
* Cơ sở xây dựng chính sách bổ sung
- Khả năng ngân sách và 琀椀 ềm năng của đơn vị thông n bao gồm: tổng số vốn, số lượng và chất
lượng đội ngũ cán bộ, các phương ện kỹ thuật vì người ta không chỉ ếp nhận nguồn tài liệu mà còn phải xử lý chúng.
- Chức năng chuyên môn của đơn vị thông n, tức là lĩnh vực chuyên môn mà đơn vị thông n quân
tâm.Cần phải xác định lợi ích và 琀nh thích ứng của các tài liệu theo đối tượng nguồn dùng n.
- Những mục êu thường xuyên và mục êu ưu ện của đơn vị thông n.
- Vị trí và 琀nh chất phục vụ của đơn vị thông n và đối tượng người dùng n
- Mối quan hệ với các đơn vị thông n khác
* Nội dung của chính sách bổ sung
- Xác định các loại hình tài liệu, tỉ lệ giữa các loại hình tài liệu đó theo yêu cầu của người dùng n lOMoAR cPSD| 58886076
- Xác định các nội dung và chủ đề của tài liệu. Các tài liệu phải bao quát các lĩnh vực mà đơn vị thông n quan tâm.
- Sự thích ứng của các tài liệu với lợi ích của người dùng n
- Ngôn ngữ của các ấn phẩm
- Mức độ phổ cập của các tài liệu thông thường, tài liệu quý hiếm, tài liệu không công bố.
- Niên hạn của tài liệu
- Các tài liệu tặng biếu và trao đổi.
- Các êu chuẩn cho sự thanh lọc tài liệu đã lỗi thời.
* Các phương thức bổ sung
Có hai phương thức bổ sung: bổ sung phải trả 琀椀 ền và bổ sung không trả 琀椀 ền.
- Bổ sung phải trả 琀椀 ền hay mua tài liệu được thực hiện bằng hai cách:
+ Trực ếp ở các nơi sản xuất tài liệu: tác giả, nhà xuất bản
+ Gián ếp thông qua các cơ quan phát hành sách báo. Các cơ quan này lo toàn bộ các khâu kỹ thuật và tài chính.
- Bổ sung không mất 琀椀 ền có thể thực hiện bằng nhiều cách:
+ Bằng trao đổi tài liệu giữa cơ quan thông n này và cơ quan thông n khác.
+ Bằng các tài liệu tặng biếu ở các dạng khác nhau: các tài liệu biếu đột xuất hay thường xuyên của các
sứ quán, các cơ quan thương mại, các tác giả.
Câu 12. Mô tả thư mục là gì.? Hãy trình bày các phương pháp mô tả thư mục và quy tắc mô tả thư mục. * Khái niệm
- Mô tả thư mục vừa là một công đoạn, vừa là một sản phẩm.
- Với tư cách là một sản phẩm, người ta gọi đó là một chỉ dẫn thư mục hay một tra cứu thư mục. Nó bao
gồm một tập hợp các chỉ dẫn nhằm cung cấp cho ta một mô tả duy nhất và chính xác của tài liệu và
được xem như một vật mang n
- Với tư cách là một công đoạn, người ta gọi đó là công tác biên mục (cataloring). Đó bước đầu ện của
việc xử lý tài liệu, nhờ đó những chỉ dẫn được rút ra và trình bày theo quy tắt chặt chẽ.
* Phương pháp mô tả thư mục
Việc mô tả thư mục được 琀椀 ến hành theo các bước sau: - Làm quen với tài liệu
- Xác định loại hình tài liệu và các quy tắc có thể áp dụng trong trường hợp đặc biệt lOMoAR cPSD| 58886076
- Xác định mức độ thư mục cần phải xử lý
- Xác định các dữ liệu cần thiết, theo thứ tự các vùng mà các chuẩn và format đã quy định
- Ghi lại các dữ liệu này theo các chuẩn và format đã quy định
- Kiểm tra 琀nh đúng đắn của mô tả và 琀nh tương hợp theo các chuẩn đã quy định
- Chuyển các mô tả cho bộ phận in và các bước ếp theo
* Quy tắc mô tả thư mục
Đầu ện là các quy tắc mô tả thư mục dàn cho sách (Monographies) – ISBD (M), rồi đến các quy tắc danh
cho các ấn phẩm định kỳ (Serials) – ISBD (S), sau đó mở rộng ra cho các loại hình tài liệu chuyên dạng
khác. ISBD(G) là quy tắc mô tả thư mục dùng cho các tài liệu nói chung. Các quy tắc mô tả các tài liệu
chuyên dạng sau đậy đều được xây dựng dựa trên ISBD(G):
ISBD (NBM): mô tả tài liệu không ở dạng sách (Non-Book Materials).
ISBD (CM): mô tả thư mục dạng đồ biểu (Cartographic Materials)
ISBD (PM): mô tả ấn phẩm âm nhạc (Printed Mucsic)
ISBD (A): mô tả sách cổ (An 琀椀 quarian)
ISBD (CP): mô tả các bài trích (Component Parts)
ISBD (ER): mô tả các nguồn tài liệu điện tử (Electronic Resources)
Câu 13. Mô tả nội dung tài liệu là gì.? Phân ch các đặc trưng nội dung của tài liệu.? Nêu mục đích của
mô tả nội dung tài liệu, mức độ mô tả nội dung tài liệu, quy trình mô tả nội dung tài liệu và yêu cầu
chung đối với mô tả nội dung tài liệu. * Khái niệm
Mô tả nội dung tài liệu là một tập hợp các công đoạn, ở đó người ta mô tả nội dung tài liệu cùng
với những sản phẩm của chúng. Đó là phân loại, đánh chỉ số, tóm tắt và phân ch tài liệu.
* Đặc trưng nội dung của tài liệu
Cùng một tài liệu có thể là đối tượng của nhiều bước mô tả nội dung với những mức đồ khác
nhau. Chẳng hạn, xác lập cho nó một chỉ số phân loại, một bản chỉ mục với gần một chục thuật ngữ hoặc
một bản tóm tắt dài khoảng 100 từ. Những công đoạn này nối ếp nhau và phụ thuộc lẫn nhau, được
thực hiện theo một quy trình đòi hỏi phải có tri thức và kinh nghiệm.
* Mục đích của mô tả nội dung tài liệu
- Nắm bắt được nội dung tài liệu để thông báo cho người dùng n
- Tiến hành, khi cần thiết việc lựa chọn để duy trì hay loại bỏ tài liệu, xác định cách thức và mức độ xử lý tài liệu
- Giúp cho việc sắp xếp, lưu trữ thông n và 琀m kiếm tài liệu lOMoAR cPSD| 58886076
* Mức độ mô tả tài liệu
- Phân loại: là gán cho tài liệu một chỉ số của khung phân loại
- Đánh chỉ số: là gán cho tài liệu một số từ chuẩn để nêu lên nội dung, chủ đề của tài liệu
- Tóm tắt: là cô đọng tài liệu bằng một bài viết ngắn
Câu 14:Ngôn ngữ mô tả nội dung tài liệu/ ngôn ngữ 琀m n là gì? Phân ch các đặc trưng của ngôn
ngữ 琀m n? Trình bày các loại ngôn ngữ 琀m n(ngôn ngữ 琀m n từ khóa, ngôn ngữ 琀m n
đề mục chủ đề,ngôn ngữ 琀m n phân loại)
-Ngôn ngữ 琀m n dùng để diễn đạt nội dung chủ yếu của tài liệu và / hoặc diễn tả chỉ yêu cầu thông
n với mục đích 琀m kiếm trong vô số tài liệu những tài liệu đáp ứng yêu cầu thông n được nêu ra.
Nó phải được lược bỏ 琀nh chất không đơn nhất về ngữ nghĩa của ngôn ngữ thực.
Ngôn ngữ phân loại là một hệ thống các ký hiệu tượng trưng được sử dụng để diễn đạt nội dung khái
quát của tài liệu theo kết cấu của bảng phân loại, trong từng môn loại lại có sự phân chia chi 琀椀 ết theo
nguyên tắc từ chung đến riêng thể hiện mối quan hệ thứ bậc.Ngôn ngữ phân loại được sử dụng từ lâu và
rộng rãi trong công tác thư viện, tư liệu, lưu trữ và thông n. Ngôn ngữ phân loại phổ biến hơn cả là DDC, UDC, BBK,…
Ưu điểm của ngôn ngữ 琀m n : -
Logic chặt chẽ, hệ thống hóa cao trên cơ sở phân loại vốn tài liệu theo lĩnh vực tri thức. -
Phản ánh nội dung tài liệu chính xác. -
Tìm n nhanh chóng, dễ dàng. -
Vai trò mục lục phân loại trong 琀m n theo truyền thống rất lớn vì nó đáp ứng nhu cầu 琀m
n theochuyên ngành. Người sử dụng thư viện có thể 琀m tài liệu về các lĩnh vực khoa học trong mục
lục phân loại. Việc ứng dụng n học vào hoạt động thư viện – thông n đã làm tăng khả năng 琀m kiếm
thông n, truy cập thông n theo phân loại tuy ít hơn nhưng không thể bỏ qua. Khi 琀m thông n ở
những mảng đề tài lớn thì chọn 琀m n theo phân loại sẽ cho kết quả bao quát và đầy đủ hơn.
Sự kết hợp 琀m thông n giữa ký hiệu phân loại và từ khoá, từ chuẩn thường đạt kết quả tối đa.
Nhược điểm của ngôn ngữ 琀m n :
-Tài liệu viết về cùng một vấn đề sẽ phản ánh ở nhiều môn loại khác nhau trong khung phân loại, điều này
dẫn đến việc phân tán thông n.
Do vậy phải có sự hỗ trợ của bảng tra chủ đề chữ cái thì bảng phân loại mới đáp ứng được việc ếp cận
khác nhau với nội dung tài liệu. -
Nguyên tắc phân loại theo mối quan hệ cấp bậc và trật tự trong từng môn ngành tri thức chặt
chẽ nênngôn ngữ 琀m n theo phân loại khó phản ánh được các vấn đề mới, các lĩnh vực mới. -
Cấu trúc theo sơ đồ hình cây, chỉ thể hiện mối quan hệ cấp bậc trong từng môn ngành tri thức
màkhông phản ánh được mối quan hệ liên ngành, đa ngành giữa các vấn đề. lOMoAR cPSD| 58886076 -
Thực tế người sử dụng thư viện ít quan tâm và ít nhớ đến các ký hiệu phân loại.
Ngôn ngữ 琀m n theo từ khóa :
*Từ khóa là một trong các loại ngôn ngữ tư liệu hậu kết hợp. Các từ và tổ hợp từ phản ánh mẫu 琀m
của tài liệu mặc dù không phụ thuộc lẫn nhau nhưng khi cần thiết lại kết hợp với nhau.
Từ khóa được dùng để phản ánh nội dung của tài liệu đưa vào cơ sở dữ liệu và được dùng như là một dấu
hiệu 琀m n theo nội dung. Từ khóa còn được dùng để xử lý và phản ánh nội dung của yêu cầu thông n.
Từ khóa: từ hoặc cụm từ ổn định, đơn nghĩa được sử dụng để mô tả nội dung chính của tài liệu và để 琀
m n trong hệ thống 琀m n tư liệu.
Ngôn ngữ từ khóa có những ưu nhược điểm sau: Ưu điểm: -
Khả năng tập hợp tài liệu theo đối tượng nghiên cứu, không phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động. -
Có khả năng bổ sung từ mới trong quá trình mô tả. Cập nhật dễ và nhanh, phản ánh kịp thời
sựvật,hiện tượng mới. -
Không đòi hỏi khả năng khái quát hóa cao nội dung tài liệu (so với chủ đề). -
Mô tả chi 琀椀 ết nội dung tài liệu hơn (so với chủ đề). Nhược điểm: -
Các vấn đề cùng một lĩnh vực bị tản mạn. -
Các từ khóa độc lập với nhau nên không mở rộng khả năng 琀m kiếm thông n của người dùng
n. Sựkết hợp các từ khóa trong quá trình 琀m n đôi khi dẫn đến kết hợp sai. Ví dụ: Thư viện trường
học và trường học thư viện, khi 琀m đều ra những thông n giống nhau. -
Độ nhiễu n lớn hơn (so với chủ đề).
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề:
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề có những ưu nhược điểm sau: Ưu điểm:
*So sánh với ngôn ngữ 琀m n theo phân loại: lOMoAR cPSD| 58886076 -
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề có khả năng tập hợp tài liệu theo đối tượng nghiên cứu, vấn đề,
khôngphụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động. Ví dụ: chủ đề về Anh ngữ, chúng ta có Anh ngữ + Danh từ + Động từ + Ngữ pháp + Từ vựng
Ngôn ngữ chủ đề giúp cho người dùng n truy cập và 琀m n về một vấn đề nhanh chóng, đầy đủ, chính xác. -
Là ngôn ngữ hỗ trợ cho ngôn ngữ 琀m n theo phân loại (Bảng tra chủ đề chữ cái của bảng phân
loại, ôtra chủ đề chữ cái của Mục lục phân loại).
*So sánh với từ khóa, từ chuẩn: -
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề và ngôn ngữ 琀m n theo từ khóa đều được xây dựng trên cơ
sở ngônngữ tự nhiên, để phản ánh và để 琀m thông n. -
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề là ngôn ngữ tư liệu kết hợp trước còn ngôn ngữ 琀m n theo từ
khóa làngôn ngữ tư liệu kết hợp sau. -
Sự khác nhau cơ bản giữa hai ngôn ngữ này là ở dạng thức trình bày và nguyên tắc xử lý:
+ Xử lý theo chủ đề: tức là xác định chủ đề chính – phụ đề. Phụ đề gồm 4 loại là phụ đề nội dung, phụ đề
địa lý, phụ đề thời gian, phụ đề hình thức. Phụ đề dùng để phản ánh các khía cạnh khác nhau của chủ đề
chính. Số lượng các đề mục chủ đề hạn chế so với số lượng các từ khóa.
+ Xử lý theo từ khóa, từ chuẩn: là xây dựng một tập hợp các từ khóa, từ chuẩn. Những từ này phản ánh
nội dung tài liệu và được chọn lọc từ trong chính văn hoặc nhan đề tài liệu. Số lượng từ khóa không hạn chế.
Ví dụ: tài liệu nói về "Kinh tế nông nghiệp của Việt Nam". Xử lý theo chủ đề:
Nông nghiệp – Khía cạnh kinh tế – Việt Nam Xử lý theo từ khóa: Nông nghiệp Kinh tế Việt Nam
- Tìm n theo từ khóa phải xác định được các dấu hiệu cơ bản cần 琀m kiếm, chọn các toán tử 琀m và
lập ra công thức 琀m cho thích hợp để 琀m đúng và đầy đủ tài liệu mình cần. Muốn vậy phải cần có sự
hỗ trợ của máy 琀nh, phương ện kiểm soát từ vựng, người 琀m n phải có những kỹ năng nhất định
về máy 琀nh và kỹ năng về phương pháp 琀m n thì mới đảm bảo cho hiệu quả 琀m n.
Vì vậy, 琀m n theo từ khóa gắn liền với việc sử dụng máy 琀nh điện tử. Trong khi 琀m n theo chủ
đề có thể 琀m n ở các thư viện – cơ quan thông n còn sử dụng các phương ện tra cứu truyền thống
song song với các phương ện hiện đại. Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề còn có thể làm cơ sở để xây dựng
và phát triển ngôn ngữ 琀m n theo từ khoá. Hiện nay ở các nước như Hoa Kỳ, Anh, Pháp,… ngôn ngữ
琀m n theo chủ đề ngày càng phát triển như Bảng đề mục chủ đề của thư viện Quốc hội Hoa Kỳ,
RAMEAU thường xuyên được cập nhật khái niệm mới và được ếp tục tái bản. Sau đây là bảng so sánh
những đặc điểm của đề mục chủ đề và từ khóa lOMoAR cPSD| 58886076 TỪ KHÓA ĐỀ MỤC CHỦ ĐỀ
Sử dụng bất kỳ thuật ngữ để mô tả nội dung đề Sử dụng từ vựng kiểm soát 琀椀 ền kết hợp để mô tả
nội tài. dung của tài liệu (sách, bài báo) trong cơ sở dữ liệu.
Linh hoạt hơn trong 琀m kiếm vì có thể kết hợp
Kém linh hoạt hơn trong 琀m kiếm vì cần biết
chính xác với nhau theo nhiều cách.
thuật ngữ từ vựng kiểm soát.
Cơ sở dữ liệu 琀m theo từ khóa ở bất kỳ nơi nào Cơ sở dữ liệu 琀m theo chủ đề chỉ trong đề mục chủ
đề trong biểu ghi – không cần thiết kết nối với hay trong trường mô tả, nơi mà các từ có liên quan đã nhau. có.
Nếu quá nhiều kết quả – sử dụng phụ đề tập trung vào
Có thể kết quả quá nhiều hoặc quá ít kết quả. một khía cạnh của chủ đề rộng. Nhược điểm: -
Ngôn ngữ 琀m n theo chủ đề ít có khả năng phản ánh tài liệu một cách có hệ thống mối quan
hệ cấpbậc và trật tự trong từng môn ngành tri thức. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái, bảng đề mục chủ đề
chỉ có khả năng giới thiệu nội dung vốn tài liệu theo từng vấn đề cụ thể và những gì xoay quanh vấn đề đó. -
Các vấn đề cùng một lĩnh vực bị tản mạn.
Ví dụ: không thể 琀m tất cả tài liệu về nông nghiệp trong ngành nông nghiệp. -
Đòi hỏi trình độ khái quát vấn đề cao (so với từ khóa). -
Mức độ chính xác bị hạn chế trong trường hợp đề mục chủ đề tổng quát