Thực Trạng Năng Lực Thông Tin( Nội Dung Năng Lực Thông Tin) Của Sinh Viên Tại Một Trường Đại Học- Tiểu luận môn Năng lực thông tin

Năng lực thông tin là một trong những kiến thức, kĩ năng then chốt, cầnthiết, là điều kiện tiên quyết cho việc học tập suốt đời, cho phép người họcchủ động tham gia vào quá trình học tập, có khả năng và kỹ năng tìmkiếm,thu thập, đánh giá và sử dụng thông tin một các hiệu quả hợp pháp và tựkiểm soát quá trình học tập và nghiên cứu.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45740413
BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TÀI: TH
C TR
ẠNG NĂNG LỰ
C THÔNG TIN( N
I DUNG
NĂNG LỰ
C THÔNG TIN) C
A SINH VIÊN T
I M
ỘT TRƯỜNG ĐẠ
I
H
C
BÀI T
P L
N / BÀI TI
U LU
N K
T THÚC H
C PH
N
H
c ph
n:
NĂNG LỰ
C THÔNG TIN
Hà N
i
2022
lOMoARcPSD| 45740413
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.Lý do chọn ề tài...........................................................................................1
2.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................1
4.Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5.Ý nghĩa..........................................................................................................2
NỘI DUNG.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NĂNG LỰC THÔNG TIN...........3
I. Khái niệm, quan niệm về năng lực thông tin..............................................3
1. Khái niệm của UNESCO...........................................................................3
2. Khái niệm trong một số các từ iển chuyên ngành...................................3
3. Bối cảnh ra ời của năng lực thông tin......................................................3
II. Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên Trường Đại Học Nội Vụ
Hà Nội...............................................................................................................3
1. Nâng cao về chất lượng về học tập............................................................4
2. Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho hoạt ộng giảng dạy và nghiên cứu khoa
học...................................................................................................................
..4 3. Trợ giúp và các cách giải quyết các vấn ề
khác......................................5
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH NLTT TẠI THƯ VIỆN
TRƯỜNG HỌC.................................................................................................7
I. Thực trạng chương trình NLTT tại thư viện trường ại học.......................7
1.Đối tượng thụ hưởng..................................................................................7
2.Loại hình ào tạo........................................................................................7
3.Nội dung ào tạo........................................................................................9
lOMoARcPSD| 45740413
3.1.Giới thiệu tổng quan về thư
viện...........................................................9
3.2.Hướng dẫn cách sử dụng thư viện.........................................................9
3.3.Hướng dẫn cách tra cứu thông tin trên internet.....................................9
3.4.Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu iện tử.........9
3.5.Hướng dẫn các kỹ năng thông tin của chuyên
ngành............................9
4.Hình thức ào tạo và công cụ ào tạo........................................................9
4.1.Hình thức ào
tạo..................................................................................9
4.2.Công cụ ào
tạo...................................................................................10
II. Đánh giá chương trình NLTT tại TV trường ại học..............................10
1.Hạn chế.....................................................................................................10
2.Ưu iểm....................................................................................................10
KẾT LUẬN.....................................................................................................11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................12
lOMoARcPSD| 45740413
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Năng lực thông tin là một trong những kiến thức, kĩ năng then chốt, cần
thiết, là iều kiện tiên quyết cho việc học tập suốt ời, cho phép người học ch
ộng tham gia vào quá trình học tập, có khả năng và kỹ năng tìm kiếm,thu
thập, ánh giá và sử dụng thông tin một các hiệu quả hợp pháp và tự kiểm soát
quá trình học tập và nghiên cứu. Trong những năm trở lại ây, khi giáo dục ại
học chuyển từ hình thức ào tạo niên chế sang hình thức ào tạo tín chỉ với việc
lấy người học làm trung tâm, chúng ta vẫn nhận thấy sản phẩm ầu ra của các
cơ sở ào tạo phần nhiều là thiếu khả năng thích ứng với môi trường làm việc
mới, hiện tượng tái ào tạo diễn ra khá rộng rãi và phổ biến tại các cơ quan
tuyển dụng. Chúng ta có thể thấy rằng, những người mới tốt nghiệp thường
rất bị hạn chế trong khả năng tiếp cận nguồn thông tin, tri thức mới, không
chủ ộng ược nhiều trong việc tự nghiên cứu ể ào sâu và mở rộng hơn chuyên
môn và các kỹ năng mềm cần thiết. Chính vì vậy cho nên yêu cầu ào tạo năng
lực thông tin cho sinh viên ngày nay trở thành một nhiệm vụ quan trọng trong
trường ại học. Là một sinh viên và nhận thấy ược rõ vai trò của năng lực
thông tin ối với các hoạt ộng hiện nay vì vậy sinh viên không những cần trang
bị năng lực thông tin ể sử dụng thành thạo thư viện, phục vụ nhu cầu học tập,
nghiên cứu mà cần phải hiểu rõ về năng lực thông tin và vai trò của nó trong
thời ại mới. Hoàn thiện năng lực thông tin song song với quá trình học tập và
rèn luyện tại trường, áp ứng yêu cầu về nhân lực của xã hội hậu công nghiệp
với ỉnh iểm là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Để chúng ta có thể khắc phục ược những mặt yếu cũng như là khuyết iểm
NLTT của sinh viên trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội nên em ã chọn ề tài này ể
nghiên cứu
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về iểm tốt và iểm còn hạn chế của sinh viên ể từ ó ưa ra ược các
giải pháp( Chính sách ) cho sinh viên ể năng cao trình ộ NLTT trong mùa dịch
covid
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu vào nhiệm vụ phân tích thực trạng của sinh
viên tại trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
lOMoARcPSD| 45740413
2
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng năng lực thông tin của sinh viên tại
trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là trường Đại học Nội Vụ
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu là: Phương pháp phân tích, Phương pháp tổng
hợp, Phương pháp nghiên cứu tài liệu,…
5. Ý nghĩa
Đề tài này giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về thực trạng của năng lực thông
tin. Mặt tốt và mặt còn hạn chế, từ ó ể chúng ta có thể ưa ra những giải pháp ể
khắc phục ược những mặt hạn chế.
lOMoARcPSD| 45740413
3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NĂNG LỰC THÔNG TIN
I. Khái niệm, quan niệm về năng lực thông tin
1.Khái niệm của UNESCO
Theo UNESCO (2005): Năng lực thông tin là những sự kết hợp của kiến
thức, hiểu biết, các kỹ năng và thái ộ mà mỗi thành viên cần hội tụ ầy ủ trong
xã hội thông tin. Mỗi khi cá nhân có năng lực thì họ sẽ phát triển khả năng lựa
chọn, ánh giá, sử dụng và trình bày thông tin một cách hiệu quả. Điều này có
nghĩa là người có năng lực thông tin phải sử dụng thông tin một cách ạo ức.
Việc truy cập, sử dụng và phổ biến thông tin phải phù hợp với pháp luật. Còn
về thuật ngữ của năng lực thông tin (Information Literacy ) ược các nước phát
triển trên thế giới sử dụng nhiều hơn và cũng xuất hiện lần ầu tiên ở Hoa K
vào những năm 70 của thế kỷ XX
2.Khái niệm trong một số các từ iển chuyên ngành
Theo Bách khoa thư mở Wikipedia: Năng lực thông tin là khả năng ể biết khi
nào có các nhu cầu về thông tin ể có thể xác ịnh ược các vị trí, ánh giá và sử
dụng hiệu quả thông tin một cách chính xác nhất ể giải quyết các vấn ề. Nói
tóm lại, năng lực thông tin là một khái niệm ược ịnh nghĩa với nhiều ý kiến
khác nhau và còn mới mẻ trong giáo dục nói chung và ngành Thông tin-Thư
viện nói riêng tại Việt Nam. Năng lực thông tin là sự kết hợp của kiến thức,
hiểu biết, các kỹ năng và thái ộ mà mỗi thành viên cần hội tụ ầy ủ trong xã hội
thông tin khả năng có thể xác ịnh, tìm kiếm, truy cập sử dụng thông tin và tri
thức ể thực hiện các quyền công dân và trách nhiệm xã hội. Năng lực thông
tin là kỹ năng then chốt, cần thiết trong việc nghiên cứu bất kỳ lĩnh vực nào,
trải nghiệm năng lực thông tin như một phần của học tập ộc lập cũng như tự
học suốt ời và ánh giá nguồn thông tin một cách hiệu quả nhằm áp ứng nhu
cầu tin và sử dụng thông tin úng ạo ức và pháp luật. [1]
3.Bối cảnh ra ời của năng lực thông tin
Sự bùng nổ của thông tin là do gia tăng mạnh mẽ về thông tin trong xã hội,
nguyên nhân chính về sự gia tăng này là do sự phát triển của khoa học công
nghệ hiện nay. Ưu iểm ó là tạo ra các khoa học chuyên ngành và khoa học
lOMoARcPSD| 45740413
4
liên ngành nhờ ó số lượng các nhà khoa học tăng lên một cách áng kể, tuy vậy
năng lực thông tin cũng có mặt hạn chế của nó ó là khó có thể kiểm soát ược
các nguồn thông tin và lựa chọn những thông tin chính xác và phù hợp.
II. Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên Trường Đại học
Nội Vụ Hà Nội
1. Nâng cao chất lượng về học tập
Giúp sinh viên làm chủ ược các nguồn thông tin tại vì hiện nay ang có rất
nhiều kênh thông tin bổ ích giúp chúng ta vì bây giờ ang ở thời ại 4.0 chỉ cần
tìm kiếm những từ khoá mà mình cần là hàng loạt các thông tin ược ưa ra.
Vậy ứng trước giữa những thông tin bổ ích ấy mà năng lực thông tin của sinh
viên không có thì sinh viên sẽ dễ bị hoang mang và có thể không làm chủ ược
nguồn tin của mình thì sẽ khiến cho bản thân bị giảm i rất là nhiều về ịnh vị
và các cách sử dụng thông tin. Chính vì vậy năng lực thông tin sẽ giúp bản
thân của sinh viên trang bị ược các kỹ năng, kiến thức dễ dàng khai thác và sử
dụng thông tin một cách hiệu quả nhất ể có thể hiểu rõ ược các quy luật của
thế giới thông tin vai trò của thông tin trong xã hội ngày nay. Còn giúp cho
sinh viên rèn luyện kỹ năng học tập suốt ời vì năng lực thông tin cung cấp cho
con người những kỹ năng và trí thức gắn liền với các tiêu chí về tốt nghiệp và
mục tiêu hoạt ộng học tập suốt ời của sinh viên. Nó còn có nhiệm vụ của các
cơ sở ào tạo chính là phát triển tốt nhất về khả năng học tập suốt ời bằng cách
hướng dẫn cho người học một lối tư duy biện chứng và còn giúp họ xây dựng
ra một quy trình biết nắm bắt phương pháp học tập, khả năng phát triển về tự
ịnh hướng, tự thích nghi của chính bản thân sinh viên. Như vậy trong quá
trình học tập, sinh viên tại trường không chỉ ơn thuần là nghe giảng trên lớp,
cần phải nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu ể tích lũy ược kiến thức.
sinh viên sẽ phải tự học, tự nghiên cứu ở thư viện, tại nhà hoặc bất cứ nơi âu.
Hiệp hội các thư viện chuyên ngành và các trường ại học Hoa Kỳ ã khẳng ịnh
người có năng lực thông tin (NLTT) là người học ược cách thức ể học, biết
cách tổ chức tri thức, tìm kiếm thông tin và sử dụng thông tin. Họ là những
người ã ược chuẩn bị cho khả năng học tập suốt ời, bởi lẽ họ luôn tìm ược
thông tin cần thiết cho bất kỳ nhiệm vụ hoặc quyết ịnh nào một cách chủ ộng.
Điều ó chứng tỏ rằng năng lực thông tin có vai trò ặc biệt ối với việc nâng cao
khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.[2]
2. Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho hoạt ộng giảng dạy và nghiên cứu khoa
học
Nghiên cứu khoa học là một trong các hoạt ộng nhằm thể hiện các nhu cầu
về nhận thức và thoả sức khám phá. Chính vì vậy ngày nay, khi khoa học và
công nghệ ã phát triển hơn về mọi mắt, có nhiều vấn ề mới nảy sinh trong
lOMoARcPSD| 45740413
5
khoa học, xu thế khoa học liên ngành luôn ược quan tâm. Chính iều ó òi hỏi
sinh viên tại trường phải tiếp cận với nhiều nguồn thông tin khác nhau ở nhiều
mọi lĩnh vực. Việc nghiên cứu khoa học ngày 8 càng òi hỏi cao và phức tạp
trước khối lượng thông tin vô cùng lớn, nhất là sự bùng nổ thông tin trực
tuyến. Đứng trước sự tiếp cận thông tin nhiều như vậy, sinh viên phải chọn
lọc thông tin áng tin cậy, có giá trị và phù hợp với yêu cầu của ề tài.
Nếu sinh viên có năng lực thông tin sẽ giúp họ biết kỹ năng khai thác, phân
tích, ánh giá, tổng hợp, và sử dụng thông tin hiệu quả. Trong nghiên cứu khoa
học còn phải òi hỏi một lượng thông tin lớn giúp cho những công việc trích
dẫn, tham khảo trong ề tài. Để tránh các tình trạng lớn về ạo văn sinh viên cần
phải có thông tin của các nguồn tài liệu trích dẫn úng và còn phải ầy ủ. Để
làm ược iều này, người nghiên cứu phải có hiểu biết về pháp luật, luật bản
quyền, luật sở hữu trí tuệ, ạo ức nghề nghiệp. Chính năng lực thông tin sẽ
giúp họ làm tốt ược vấn ề này. Như vậy, ể có những sản phẩm tốt, những công
trình khoa học chất lượng cao ể có thể ứng dụng vào thực tiễn ời sống của con
người ở xã hội và còn òi hỏi sinh viên phải thực hiện quá trình nghiên cứu
một cách thẳng thắn,nghiêm túc và tinh thần có trách nhiệm cao. Năng lực
thông tin là một trong những công cụ hỗ trợ ắc lực và hiệu quả giúp cho
những hoạt ộng nghiên cứu khoa học diễn ra một cách thường xuyên và có
nhiều thuận lợi nhất, cũng như góp ược phần nào ể nâng cao chất lượng
nghiên cứu, rút ngắn quá trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn
3. Trợ giúp và các cách giải quyết các vấn ề khác
a. Năng lực thông tin ối với việc phát triển kỹ năng mềm. Kỹ năng mềm
là một kỹ năng về khả năng ứng xử cũng như nhạy bén với công việc và giải
quyết khó khăn một cách nhanh nhất và triệt ể nhất có thể, hạn chế tối a
những mặt rủi ro không áng có ở trong công việc mà những iều này giảng
ường ại học không thể truyền ạt cho sinh viên. Không những thế, kỹ năng
mềm còn là nghệ thuật ứng xử của bạn với các ồng nghiệp, cộng sự, với cấp
trên và tất cả mọi người mà bạn quen biết. Nó sẽ giúp cho những mối quan hệ
của bạn trở nên tốt ẹp hơn. Khi sinh viên có năng lực thông tin họ sẽ phát
triển kỹ năng mềm trong mọi hoạt ộng của mình. Kỹ năng mềm giúp sinh
viên có khả năng như: Khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh, kiên nhẫn, cập
nhật thông tin, tự quản thời gian, khả năng xử trí những xung ột, khả năng
truyền ạt thông tin tới mọi người, khả năng về máy móc và công nghệ, khả
năng của một lãnh ạo, khả năng về công việc làm việc nhóm, khả năng làm
việc ộc lập của bản thân. [2]
b. Năng lực thông tin với việc hiểu biết về các lĩnh trong cuộc sống. Năng
lực thông tin giúp cho sinh viên hiểu thêm ược phần nào những quy cách, luật
lOMoARcPSD| 45740413
6
pháp và các vấn ề kinh tế, xã hội xung quanh thông tin. Đặc biệt hơn là hiểu
biết về các vấn ề của luật bản quyền, luật sở hữu trí tuệ. Năng lực thông tin 9
giúp sinh viên có ý thức làm theo luật pháp, theo các quy tắc, chính sách của
các tổ chức xã hội và quy ước nghề nghiệp, có liên quan ến việc truy cập
sử dụng thông tin, vận dụng những tri thức của bản thân vào cuộc sống. Năng
lực thông tin còn giúp sinh viên biết cách nhìn nhận về việc sử dụng thông tin
trong việc truyền bá các sản phẩm hoặc thuyết trình về một vấn ề nhất ịnh.
Năng lực thông tin của sinh viên là sự tổng hợp của rất nhiều các yếu tố khác
nhau. Nó không chỉ trực tiếp quyết ịnh ến chất lượng học tập, nghiên cứu
khoa học của sinh viên trong nhà trường mà còn có khả năng hỗ trợ năng lực
tự học, hiểu biết kiến thức ở ngoài nhà trường. Năng lực thông tin giúp sinh
viên hoàn thiện mình hơn trong cuộc sống và trong xã hội kinh tế tri thức. [2]
lOMoARcPSD| 45740413
7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH NLTT TẠI THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Trước khi chúng ta vào phân tích thực trạng chương trình NLTT tại thư viện
của trường ại học, thì chúng ta cần biết ý nghĩa của NLTT ối với sinh viên
ể có thể thấy ược tầm quan trọng của NLTT * Ý
NGHĨA:
- Khả năng Khai thác ược thông tin một cách có hiệu quả;
- Rèn luyện kỹ năng tự học suốt ời. Tạo ra thói quên sử dụng TT úng cách,
chủ ộng và ộc lập là tiền ề cho học tập và nghiên cứu suốt ời của SV.
- Học ược các cách nhận biết, cách xử lý thông tin, cách thức khai thác thông
tin nhằm phục vụ nhiều hơn nhu cầu khác nhau và nhận biết ược nhiều hơn
các giá trị trong mỗi thông iệp.
- Giúp SVnguồn lực trong lý luận và tư duy phe phán, giúp họ học cách
tìm hiểu và phát triển trí tuệ.
- Giúp trang bị các khía cạnh về pháp luật và phương pháp cụ thể trong việc
tổ chức quản lý và khai thác TT.
- Giúp quảng bá cơ quan thông tin, lưu trữ trong thu hút bạn ọc lên sử dụng.
I. Thực trạng chương trình NLTT tại TV trường ại học
1. Đối tượng thụ hưởng:
+ Sinh viên
+ Cán bộ
+ Học viên cao học NCS
2. Loại hình ào tạo
Hầu hết các cơ sở này triển khai hai loại hình ào tạo
+ Đào tạo bắt buộc
+ Đào tạo theo yêu cầu.
TT
Nội dung ào tạo
Đào tạo bắt buộc
Đào tạo theo nhu
cầu
lOMoARcPSD| 45740413
8
1
Giới thiệu tổng
quan về thư viện
Trong chương
trình sinh hoạt của
công dân ầu khóa
2
Hướng dẫn cách
sử dụng thư viện
3
Hướng dẫn các
cách tra cứu thông
tin trên
Internet
Thực hiện trong
các quá trình
giảng dạy thực
hành học phần Tin
học Đại cương
4
Hướng dẫn các
cách tra cứu thông
tin trên Cơ sở dữ
liệu
(CSDL) iện tử
5
Hướng dẫn k
năng về trình bày
thông tin và k
năng sử dụng
thông tin
6
Hướng dẫn các k
năng thông tin của
chuyên ngành
Thực hiện trong
các quá trình
giảng dạy của các
học phần cơ sở
ngành và chuyên
ngành
lOMoARcPSD| 45740413
9
7
Hướng dẫn kĩ và
rõ ràng các kỹ
năng trình bày
thông tin, kỹ năng
sử dụng thông tin,
kỹ năng lập danh
mục tài liệu tham
khảo cho các
nghiên cứu khoa
học và các vấn ề
bản quyền và s
hữu trí tuệ, ạo văn
và cũng như cách
phòng tránh ạo
văn.
Thực hiện trong
quá trình hướng
dẫn sinh viên làm
tiểu luận, ồ án
môn học, bài tập
lớn, báo cáo thực
tập, nghiên cứu
khoa học, làm
khóa luận
Tổ chức ào tạo
theo nhóm cho
các sinh viên có
nhu cầu
Loại hình ào tạo bắt buộc áp dụng ối với sinh viên năm thứ nhất ( ối tượng
mới nhập học).
Trong khi ó loại hình ào tạo tự nguyện thường áp dụng cho học viên cao học,
nghiên cứu sinh và cán bộ, giảng viên từ các khoa trong trường và các sinh
viên khác có nhu cầu.
Ngoài ra một số thư viện còn tư vấn, hướng dẫn cho từng cá nhân khi có nhu
cầu.
3. Nội dung ào tạo
Tập trung vào ào tạo một số nội dung cơ bản như sau:
3.1. Giới thiệu tổng quan về thư viện:
Nguồn tài nguyên thông tin, nơi lưu giữ tri thức, hệ thống các sản phẩm và
dịch vụ, cơ sở hạ tầng thông tin, các phòng phục vụ, hệ thống xếp giá tại các
phòng...
3.2. Hướng dẫn cách sử dụng thư viện:
Các cách thức khai thác sản phẩm và dịch vụ thông tin có sẵn tại các thư
viện như hệ thống mục lục truyền thống, mục lục iện tử (OPAC). Nội quy và
quy trình khai thác tài liệu tại thư viện,
3.3. Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Internet:
Giới thiệu tổng quan về Internet và các nguồn thông tin trên Internet; Kỹ
thuật tìm kiếm và truy cập thông tin từ các công cụ tìm tin trên Internet
(Google, Google Scholar, …). Các tiêu chí thẩm ịnh nội dung thông tin và
chất lượng nguồn tin trên Internet phải ảm bảo…
lOMoARcPSD| 45740413
10
3.4. Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu iện tử:
Giới thiệu về các cơ sở dữ liệu và các phạm vi thông tin của cơ sở dữ liệu.
Kỹ thuật tìm kiếm và truy cập thông tin từ những công cụ hỗ trợ tìm tin trên
sở dữ liệu, các tiêu chí thẩm ịnh nội dung thông tin chất lượng nguồn
tin ảm bảo…
3.5. Hướng dẫn các kỹ năng thông tin của chuyên ngành:
Giới thiệu tổng quan về các nguồn tài nguyên thông tin iện tử và các cơ sở
dữ liệu khoa học chuyên ngành. Kỹ thuật tìm kiếm và truy cập các thông tin
từ những công cụ hỗ trợ tìm tin trực tuyến. Kế hoạch ịnh chiến lược và thực
hành tìm kiếm thông tin theo chuyên ề (bao gồm: Xác ịnh các nhu cầu của
thông tin, chọn nguồn thông tin ảm bảo ể khai thác, tìm hiểu rõ về các cơ chế
hoạt ộng cũng như các chức năng của nguồn thông tin ó, triển khai việc ịnh vị
và truy cập thông tin, ánh giá lại các quy trình ể iều chỉnh và cải tiến chiến
lược tìm kiếm một cách chính xác hơn ).Thẩm ịnh rõ ràng về những nội dung
của thông tin cũng như chất lượng về nguồn tin
3.6. Hướng dẫn kĩ và rõ ràng về các kỹ năng trình bày thông tin, các kỹ
năng về việc sử dụng thông tin, kỹ năng lập danh mục tài liệu tham
khảo cho các nghiên cứu khoa học và các vấn ề bản quyền và s
hữu trí tuệ, ạo văn và cũng như các cách phòng tránh ạo văn, 4.
Hình thức ào tạo và công cụ ào tạo
4.1. Hình thức ào tạo:
Hầu hết các thư viện ại học hiện nay tổ chức các lớp ào tạo NLTT cho sinh
viên với quy mô mỗi lớp khác nhau từ một nhóm vài sinh viên cho ến lớp có
trên một trăm sinh viên. Ngoài ra một số thư viện còn biên soạn tài liệu hướng
dẫn sử dụng thư viện ể phát cho sinh viên, biên soạn bài giảng trực tuyến.
4.2 Công cụ ào tạo:
Bài giảng, tờ rơi, tài liệu hướng dẫn sử dụng thư viện, hướng dẫn nội quy
thư viện ược trình bày trên website của thư viện.
II. Đánh giá chương trình NLTT tại TV trường ại học
1. Hạn chế:
- Nội dung chưa bao quát các kỹ năng thông tin, chủ yếu thiên về hướng dẫn
sử dụng thư viện;
- Cán bộ tham gia ào tạo kỹ năng thông tin còn yếu và thiếu, chủ yếu là cán
bộ thư viện hầu như không có sự trợ giúp của giảng viên. Trình ộ tin học và
kỹ năng còn hạn chế.
- Thiếu sự phối hợp giữa các khoa chuyên ngành trong tiết kế và triển khai
chương trình NLTT.
- Thời gian giảng dạy các lớp còn ngắn (1-4 tiết), số lượng sv/lớp ông.
lOMoARcPSD| 45740413
11
- Chưa xây dựng bộ quy chuẩn NLTT phù hợp với iều kiện Việt Nam.
2. Ưu iểm:
- Chương trình nâng cao NLTT ã ược quan tâm tổ chức tương ối khoa
học,...
- Chương trình nâng cao NLTT ã và ang ược các tổ chức nhà trường
quan tâm và thực hiện
KẾT LUẬN
Hiện nay năng lực thông tin là một vấn ề có ý nghĩa quan trọng trong k
nguyên thông tin. Ở Việt Nam vấn ề về năng lực thông tin ã có những hoạt
ộng ầu tư phát triển năng lực thông tin như là dự án năng lực thông tin trong
các thư viện ại học do UNESCO tài trợ. Để có thể ẩy mạnh hơn nữa công tác
nâng cao năng lực thông tin cần thiết phải tiến hành ẩy mạnh các hoạt ộng
nâng cao nhận thức về năng lực thông tin trong xã hội, xây dựng những tiêu
chuẩn về năng lực thông tin ể phục vụ tốt cho phát triển nguồn nhân lực, xây
dựng và ẩy mạnh các chương trình ào tạo về năng lực thông tin, a dạng hóa
các hình thức ào tạo về năng lực thông tin, tăng cường ào tạo năng lực thông
lOMoARcPSD| 45740413
12
tin thông qua các hình thức như sau: trực tuyến, thường xuyên, ẩy mạnh ào
tạo, nâng cao trình ộ.
Sau khi phân tích ra như những ý ở trong bài luận, NLTT vẫn còn nhiều mặt
hạn chế cần cải thiện. Cải thiện ể không ảnh hưởng tương lai ến sinh viên khi
mà chúng ta ang sống trong thời ại 4.0, nơi mà công nghệ phát triển cực kì
nhanh chóng. Vậy nên năng lực thông tin trong giai oạn hiện nay là một trong
những yếu tố quan trọng ể ánh giá năng lực làm việc, khả năng thích nghi
trong môi trường mới.
Vì vậy, cần thiết xem xét vấn ề nâng cao năng lực thông tin cũng như ảm bảo
về yêu cầu năng lực thông tin của sinh viên trước khi ra trường, nhằm mục ích
cuối cùng là cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần
khẳng ịnh vị thế của nhà trường.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Thị Thu Huyền (2021), “ Bài giảng học phần Năng lực thông tin,
Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội ”, 151tr
2. ThS Trịnh Khánh Vân,“Đào tạo năng lực thông tin, xu hướng thiết yếu cho
các thư viện công cộng”, Tạp chí thư viện Việt Nam - 2017- Số 3 - Tr.3- 7
3. ThS. Trần Dương, Trung tâm Thông tin-Thư viện, Trường Đại học Hà
lOMoARcPSD| 45740413
13
Tĩnh “Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên ại học”, Kỉ yếu hội
thảo thư viện toàn quốc về nền tảng CNTT- TT trong hoạt ộng thông tin
Thư viện phục vụ ổi mới giáo dục ĐH-CĐ trong thời kỳ hội nhập và “ Đào
tạo năng lực thông tin cho sinh viên ại học ở Việt Nam ( 2019) ”
4. Ngô Thị Thu Giang,Khoa Tin học - Ngoại Ngữ, Trường Đại học công
nghiệp dệt may Hà Nội, “ Giải pháp nâng cao năng lực thông tin cho sinh
viên trường Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội ”( 2020 )
5. TS Đỗ Văn Hùng, ThS Lê Thị Nga, CN Nguyễn Bích Thủy,“Nghiên
cứu và phát triển chương trình ào tạo năng lực thông tin cho sinh viên trong
kỷ nguyên số”, Tạp chí thông tin và tư liệu - 2018 - số 3 - Tr.9-20.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413 BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TÊN ĐỀ TÀI: TH C TR ẠNG NĂNG LỰ C THÔNG TIN( N I DUNG
NĂNG LỰ C THÔNG TIN) C A SINH VIÊN T I M ỘT TRƯỜNG ĐẠ I H C
BÀI T P L N / BÀI TI U LU N K T THÚC H C PH N
H c ph n: NĂNG LỰ C THÔNG TIN
Hà N i 2022 lOMoAR cPSD| 45740413 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.Lý do chọn ề tài...........................................................................................1
2.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................1
4.Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5.Ý nghĩa..........................................................................................................2
NỘI DUNG.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NĂNG LỰC THÔNG TIN...........3
I. Khái niệm, quan niệm về năng lực thông tin..............................................3
1. Khái niệm của UNESCO...........................................................................3
2. Khái niệm trong một số các từ iển chuyên ngành...................................3
3. Bối cảnh ra ời của năng lực thông tin......................................................3
II. Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên Trường Đại Học Nội Vụ
Hà Nội...............................................................................................................3
1. Nâng cao về chất lượng về học tập............................................................4
2. Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho hoạt ộng giảng dạy và nghiên cứu khoa
học...................................................................................................................
..4 3. Trợ giúp và các cách giải quyết các vấn ề
khác......................................5
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH NLTT TẠI THƯ VIỆN
TRƯỜNG HỌC.................................................................................................7
I. Thực trạng chương trình NLTT tại thư viện trường ại học.......................7
1.Đối tượng thụ hưởng..................................................................................7
2.Loại hình ào tạo........................................................................................7
3.Nội dung ào tạo........................................................................................9 lOMoAR cPSD| 45740413
3.1.Giới thiệu tổng quan về thư
viện...........................................................9
3.2.Hướng dẫn cách sử dụng thư viện.........................................................9
3.3.Hướng dẫn cách tra cứu thông tin trên internet.....................................9
3.4.Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu iện tử.........9
3.5.Hướng dẫn các kỹ năng thông tin của chuyên
ngành............................9
4.Hình thức ào tạo và công cụ ào tạo........................................................9 4.1.Hình thức ào
tạo..................................................................................9 4.2.Công cụ ào
tạo...................................................................................10
II. Đánh giá chương trình NLTT tại TV trường ại học..............................10
1.Hạn chế.....................................................................................................10
2.Ưu iểm....................................................................................................10
KẾT LUẬN.....................................................................................................11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................12 lOMoAR cPSD| 45740413 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Năng lực thông tin là một trong những kiến thức, kĩ năng then chốt, cần
thiết, là iều kiện tiên quyết cho việc học tập suốt ời, cho phép người học chủ
ộng tham gia vào quá trình học tập, có khả năng và kỹ năng tìm kiếm,thu
thập, ánh giá và sử dụng thông tin một các hiệu quả hợp pháp và tự kiểm soát
quá trình học tập và nghiên cứu. Trong những năm trở lại ây, khi giáo dục ại
học chuyển từ hình thức ào tạo niên chế sang hình thức ào tạo tín chỉ với việc
lấy người học làm trung tâm, chúng ta vẫn nhận thấy sản phẩm ầu ra của các
cơ sở ào tạo phần nhiều là thiếu khả năng thích ứng với môi trường làm việc
mới, hiện tượng tái ào tạo diễn ra khá rộng rãi và phổ biến tại các cơ quan
tuyển dụng. Chúng ta có thể thấy rằng, những người mới tốt nghiệp thường
rất bị hạn chế trong khả năng tiếp cận nguồn thông tin, tri thức mới, không
chủ ộng ược nhiều trong việc tự nghiên cứu ể ào sâu và mở rộng hơn chuyên
môn và các kỹ năng mềm cần thiết. Chính vì vậy cho nên yêu cầu ào tạo năng
lực thông tin cho sinh viên ngày nay trở thành một nhiệm vụ quan trọng trong
trường ại học. Là một sinh viên và nhận thấy ược rõ vai trò của năng lực
thông tin ối với các hoạt ộng hiện nay vì vậy sinh viên không những cần trang
bị năng lực thông tin ể sử dụng thành thạo thư viện, phục vụ nhu cầu học tập,
nghiên cứu mà cần phải hiểu rõ về năng lực thông tin và vai trò của nó trong
thời ại mới. Hoàn thiện năng lực thông tin song song với quá trình học tập và
rèn luyện tại trường, áp ứng yêu cầu về nhân lực của xã hội hậu công nghiệp
với ỉnh iểm là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Để chúng ta có thể khắc phục ược những mặt yếu cũng như là khuyết iểm
NLTT của sinh viên trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội nên em ã chọn ề tài này ể nghiên cứu
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về iểm tốt và iểm còn hạn chế của sinh viên ể từ ó ưa ra ược các
giải pháp( Chính sách ) cho sinh viên ể năng cao trình ộ NLTT trong mùa dịch covid
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu vào nhiệm vụ phân tích thực trạng của sinh
viên tại trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu 1 lOMoAR cPSD| 45740413
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng năng lực thông tin của sinh viên tại
trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là trường Đại học Nội Vụ
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu là: Phương pháp phân tích, Phương pháp tổng
hợp, Phương pháp nghiên cứu tài liệu,… 5. Ý nghĩa
Đề tài này giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về thực trạng của năng lực thông
tin. Mặt tốt và mặt còn hạn chế, từ ó ể chúng ta có thể ưa ra những giải pháp ể
khắc phục ược những mặt hạn chế. 2 lOMoAR cPSD| 45740413 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NĂNG LỰC THÔNG TIN
I. Khái niệm, quan niệm về năng lực thông tin
1.Khái niệm của UNESCO
Theo UNESCO (2005): Năng lực thông tin là những sự kết hợp của kiến
thức, hiểu biết, các kỹ năng và thái ộ mà mỗi thành viên cần hội tụ ầy ủ trong
xã hội thông tin. Mỗi khi cá nhân có năng lực thì họ sẽ phát triển khả năng lựa
chọn, ánh giá, sử dụng và trình bày thông tin một cách hiệu quả. Điều này có
nghĩa là người có năng lực thông tin phải sử dụng thông tin một cách ạo ức.
Việc truy cập, sử dụng và phổ biến thông tin phải phù hợp với pháp luật. Còn
về thuật ngữ của năng lực thông tin (Information Literacy ) ược các nước phát
triển trên thế giới sử dụng nhiều hơn và cũng xuất hiện lần ầu tiên ở Hoa Kỳ
vào những năm 70 của thế kỷ XX
2.Khái niệm trong một số các từ iển chuyên ngành
Theo Bách khoa thư mở Wikipedia: Năng lực thông tin là khả năng ể biết khi
nào có các nhu cầu về thông tin ể có thể xác ịnh ược các vị trí, ánh giá và sử
dụng hiệu quả thông tin một cách chính xác nhất ể giải quyết các vấn ề. Nói
tóm lại, năng lực thông tin là một khái niệm ược ịnh nghĩa với nhiều ý kiến
khác nhau và còn mới mẻ trong giáo dục nói chung và ngành Thông tin-Thư
viện nói riêng tại Việt Nam. Năng lực thông tin là sự kết hợp của kiến thức,
hiểu biết, các kỹ năng và thái ộ mà mỗi thành viên cần hội tụ ầy ủ trong xã hội
thông tin khả năng có thể xác ịnh, tìm kiếm, truy cập sử dụng thông tin và tri
thức ể thực hiện các quyền công dân và trách nhiệm xã hội. Năng lực thông
tin là kỹ năng then chốt, cần thiết trong việc nghiên cứu bất kỳ lĩnh vực nào,
trải nghiệm năng lực thông tin như một phần của học tập ộc lập cũng như tự
học suốt ời và ánh giá nguồn thông tin một cách hiệu quả nhằm áp ứng nhu
cầu tin và sử dụng thông tin úng ạo ức và pháp luật. [1]
3.Bối cảnh ra ời của năng lực thông tin
Sự bùng nổ của thông tin là do gia tăng mạnh mẽ về thông tin trong xã hội,
nguyên nhân chính về sự gia tăng này là do sự phát triển của khoa học công
nghệ hiện nay. Ưu iểm ó là tạo ra các khoa học chuyên ngành và khoa học 3 lOMoAR cPSD| 45740413
liên ngành nhờ ó số lượng các nhà khoa học tăng lên một cách áng kể, tuy vậy
năng lực thông tin cũng có mặt hạn chế của nó ó là khó có thể kiểm soát ược
các nguồn thông tin và lựa chọn những thông tin chính xác và phù hợp.
II. Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
1.
Nâng cao chất lượng về học tập
Giúp sinh viên làm chủ ược các nguồn thông tin tại vì hiện nay ang có rất
nhiều kênh thông tin bổ ích giúp chúng ta vì bây giờ ang ở thời ại 4.0 chỉ cần
tìm kiếm những từ khoá mà mình cần là hàng loạt các thông tin ược ưa ra.
Vậy ứng trước giữa những thông tin bổ ích ấy mà năng lực thông tin của sinh
viên không có thì sinh viên sẽ dễ bị hoang mang và có thể không làm chủ ược
nguồn tin của mình thì sẽ khiến cho bản thân bị giảm i rất là nhiều về ịnh vị
và các cách sử dụng thông tin. Chính vì vậy năng lực thông tin sẽ giúp bản
thân của sinh viên trang bị ược các kỹ năng, kiến thức dễ dàng khai thác và sử
dụng thông tin một cách hiệu quả nhất ể có thể hiểu rõ ược các quy luật của
thế giới thông tin vai trò của thông tin trong xã hội ngày nay. Còn giúp cho
sinh viên rèn luyện kỹ năng học tập suốt ời vì năng lực thông tin cung cấp cho
con người những kỹ năng và trí thức gắn liền với các tiêu chí về tốt nghiệp và
mục tiêu hoạt ộng học tập suốt ời của sinh viên. Nó còn có nhiệm vụ của các
cơ sở ào tạo chính là phát triển tốt nhất về khả năng học tập suốt ời bằng cách
hướng dẫn cho người học một lối tư duy biện chứng và còn giúp họ xây dựng
ra một quy trình biết nắm bắt phương pháp học tập, khả năng phát triển về tự
ịnh hướng, tự thích nghi của chính bản thân sinh viên. Như vậy trong quá
trình học tập, sinh viên tại trường không chỉ ơn thuần là nghe giảng trên lớp,
mà cần phải nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu ể tích lũy ược kiến thức.
sinh viên sẽ phải tự học, tự nghiên cứu ở thư viện, tại nhà hoặc bất cứ nơi âu.
Hiệp hội các thư viện chuyên ngành và các trường ại học Hoa Kỳ ã khẳng ịnh
người có năng lực thông tin (NLTT) là người học ược cách thức ể học, biết
cách tổ chức tri thức, tìm kiếm thông tin và sử dụng thông tin. Họ là những
người ã ược chuẩn bị cho khả năng học tập suốt ời, bởi lẽ họ luôn tìm ược
thông tin cần thiết cho bất kỳ nhiệm vụ hoặc quyết ịnh nào một cách chủ ộng.
Điều ó chứng tỏ rằng năng lực thông tin có vai trò ặc biệt ối với việc nâng cao
khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.[2]
2. Nâng cao chất lượng hỗ trợ cho hoạt ộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là một trong các hoạt ộng nhằm thể hiện các nhu cầu
về nhận thức và thoả sức khám phá. Chính vì vậy ngày nay, khi khoa học và
công nghệ ã phát triển hơn về mọi mắt, có nhiều vấn ề mới nảy sinh trong 4 lOMoAR cPSD| 45740413
khoa học, xu thế khoa học liên ngành luôn ược quan tâm. Chính iều ó òi hỏi
sinh viên tại trường phải tiếp cận với nhiều nguồn thông tin khác nhau ở nhiều
mọi lĩnh vực. Việc nghiên cứu khoa học ngày 8 càng òi hỏi cao và phức tạp
trước khối lượng thông tin vô cùng lớn, nhất là sự bùng nổ thông tin trực
tuyến. Đứng trước sự tiếp cận thông tin nhiều như vậy, sinh viên phải chọn
lọc thông tin áng tin cậy, có giá trị và phù hợp với yêu cầu của ề tài.
Nếu sinh viên có năng lực thông tin sẽ giúp họ biết kỹ năng khai thác, phân
tích, ánh giá, tổng hợp, và sử dụng thông tin hiệu quả. Trong nghiên cứu khoa
học còn phải òi hỏi một lượng thông tin lớn giúp cho những công việc trích
dẫn, tham khảo trong ề tài. Để tránh các tình trạng lớn về ạo văn sinh viên cần
phải có thông tin của các nguồn tài liệu trích dẫn úng và còn phải ầy ủ. Để
làm ược iều này, người nghiên cứu phải có hiểu biết về pháp luật, luật bản
quyền, luật sở hữu trí tuệ, ạo ức nghề nghiệp. Chính năng lực thông tin sẽ
giúp họ làm tốt ược vấn ề này. Như vậy, ể có những sản phẩm tốt, những công
trình khoa học chất lượng cao ể có thể ứng dụng vào thực tiễn ời sống của con
người ở xã hội và còn òi hỏi sinh viên phải thực hiện quá trình nghiên cứu
một cách thẳng thắn,nghiêm túc và tinh thần có trách nhiệm cao. Năng lực
thông tin là một trong những công cụ hỗ trợ ắc lực và hiệu quả giúp cho
những hoạt ộng nghiên cứu khoa học diễn ra một cách thường xuyên và có
nhiều thuận lợi nhất, cũng như góp ược phần nào ể nâng cao chất lượng
nghiên cứu, rút ngắn quá trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn
3. Trợ giúp và các cách giải quyết các vấn ề khác a.
Năng lực thông tin ối với việc phát triển kỹ năng mềm. Kỹ năng mềm
là một kỹ năng về khả năng ứng xử cũng như nhạy bén với công việc và giải
quyết khó khăn một cách nhanh nhất và triệt ể nhất có thể, hạn chế tối a
những mặt rủi ro không áng có ở trong công việc mà những iều này giảng
ường ại học không thể truyền ạt cho sinh viên. Không những thế, kỹ năng
mềm còn là nghệ thuật ứng xử của bạn với các ồng nghiệp, cộng sự, với cấp
trên và tất cả mọi người mà bạn quen biết. Nó sẽ giúp cho những mối quan hệ
của bạn trở nên tốt ẹp hơn. Khi sinh viên có năng lực thông tin họ sẽ phát
triển kỹ năng mềm trong mọi hoạt ộng của mình. Kỹ năng mềm giúp sinh
viên có khả năng như: Khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh, kiên nhẫn, cập
nhật thông tin, tự quản thời gian, khả năng xử trí những xung ột, khả năng
truyền ạt thông tin tới mọi người, khả năng về máy móc và công nghệ, khả
năng của một lãnh ạo, khả năng về công việc làm việc nhóm, khả năng làm
việc ộc lập của bản thân. [2] b.
Năng lực thông tin với việc hiểu biết về các lĩnh trong cuộc sống. Năng
lực thông tin giúp cho sinh viên hiểu thêm ược phần nào những quy cách, luật 5 lOMoAR cPSD| 45740413
pháp và các vấn ề kinh tế, xã hội xung quanh thông tin. Đặc biệt hơn là hiểu
biết về các vấn ề của luật bản quyền, luật sở hữu trí tuệ. Năng lực thông tin 9
giúp sinh viên có ý thức làm theo luật pháp, theo các quy tắc, chính sách của
các tổ chức xã hội và quy ước nghề nghiệp, có liên quan ến việc truy cập và
sử dụng thông tin, vận dụng những tri thức của bản thân vào cuộc sống. Năng
lực thông tin còn giúp sinh viên biết cách nhìn nhận về việc sử dụng thông tin
trong việc truyền bá các sản phẩm hoặc thuyết trình về một vấn ề nhất ịnh.
Năng lực thông tin của sinh viên là sự tổng hợp của rất nhiều các yếu tố khác
nhau. Nó không chỉ trực tiếp quyết ịnh ến chất lượng học tập, nghiên cứu
khoa học của sinh viên trong nhà trường mà còn có khả năng hỗ trợ năng lực
tự học, hiểu biết kiến thức ở ngoài nhà trường. Năng lực thông tin giúp sinh
viên hoàn thiện mình hơn trong cuộc sống và trong xã hội kinh tế tri thức. [2] 6 lOMoAR cPSD| 45740413
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH NLTT TẠI THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Trước khi chúng ta vào phân tích thực trạng chương trình NLTT tại thư viện
của trường ại học, thì chúng ta cần biết ý nghĩa của NLTT ối với sinh viên
ể có thể thấy ược tầm quan trọng của NLTT * Ý NGHĨA:
- Khả năng Khai thác ược thông tin một cách có hiệu quả;
- Rèn luyện kỹ năng tự học suốt ời. Tạo ra thói quên sử dụng TT úng cách,
chủ ộng và ộc lập là tiền ề cho học tập và nghiên cứu suốt ời của SV.
- Học ược các cách nhận biết, cách xử lý thông tin, cách thức khai thác thông
tin nhằm phục vụ nhiều hơn nhu cầu khác nhau và nhận biết ược nhiều hơn
các giá trị trong mỗi thông iệp.
- Giúp SV có nguồn lực trong lý luận và tư duy phe phán, giúp họ học cách
tìm hiểu và phát triển trí tuệ.
- Giúp trang bị các khía cạnh về pháp luật và phương pháp cụ thể trong việc
tổ chức quản lý và khai thác TT.
- Giúp quảng bá cơ quan thông tin, lưu trữ trong thu hút bạn ọc lên sử dụng.
I. Thực trạng chương trình NLTT tại TV trường ại học
1. Đối tượng thụ hưởng: + Sinh viên + Cán bộ + Học viên cao học NCS
2. Loại hình ào tạo
Hầu hết các cơ sở này triển khai hai loại hình ào tạo + Đào tạo bắt buộc
+ Đào tạo theo yêu cầu. TT
Nội dung ào tạo Đào tạo bắt buộc Đào tạo theo nhu cầu 7 lOMoAR cPSD| 45740413 1 Giới thiệu tổng Trong chương
quan về thư viện trình sinh hoạt của công dân ầu khóa 2 Hướng dẫn cách sử dụng thư viện Hướng dẫn các 3 cách tra cứu thông tin trên Internet Thực hiện trong Hướng dẫn các các quá trình
cách tra cứu thông giảng dạy thực 4
tin trên Cơ sở dữ hành học phần Tin liệu (CSDL) iện tử học Đại cương Hướng dẫn kỹ năng về trình bày 5 thông tin và kỹ năng sử dụng thông tin
Hướng dẫn các kỹ Thực hiện trong
năng thông tin của các quá trình 6 chuyên ngành giảng dạy của các học phần cơ sở ngành và chuyên ngành 8 lOMoAR cPSD| 45740413 Hướng dẫn kĩ và Thực hiện trong rõ ràng các kỹ quá trình hướng năng trình bày dẫn sinh viên làm
thông tin, kỹ năng tiểu luận, ồ án Tổ chức ào tạo
sử dụng thông tin, môn học, bài tập theo nhóm cho 7
kỹ năng lập danh lớn, báo cáo thực các sinh viên có
mục tài liệu tham tập, nghiên cứu nhu cầu khảo cho các khoa học, làm nghiên cứu khoa khóa luận học và các vấn ề bản quyền và sở hữu trí tuệ, ạo văn và cũng như cách phòng tránh ạo văn.
Loại hình ào tạo bắt buộc áp dụng ối với sinh viên năm thứ nhất ( ối tượng mới nhập học).
Trong khi ó loại hình ào tạo tự nguyện thường áp dụng cho học viên cao học,
nghiên cứu sinh và cán bộ, giảng viên từ các khoa trong trường và các sinh viên khác có nhu cầu.
Ngoài ra một số thư viện còn tư vấn, hướng dẫn cho từng cá nhân khi có nhu cầu.
3. Nội dung ào tạo
Tập trung vào ào tạo một số nội dung cơ bản như sau:
3.1. Giới thiệu tổng quan về thư viện:
Nguồn tài nguyên thông tin, nơi lưu giữ tri thức, hệ thống các sản phẩm và
dịch vụ, cơ sở hạ tầng thông tin, các phòng phục vụ, hệ thống xếp giá tại các phòng...
3.2. Hướng dẫn cách sử dụng thư viện:
Các cách thức khai thác sản phẩm và dịch vụ thông tin có sẵn tại các thư
viện như hệ thống mục lục truyền thống, mục lục iện tử (OPAC). Nội quy và
quy trình khai thác tài liệu tại thư viện,…
3.3. Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Internet:
Giới thiệu tổng quan về Internet và các nguồn thông tin trên Internet; Kỹ
thuật tìm kiếm và truy cập thông tin từ các công cụ tìm tin trên Internet
(Google, Google Scholar, …). Các tiêu chí thẩm ịnh nội dung thông tin và
chất lượng nguồn tin trên Internet phải ảm bảo… 9 lOMoAR cPSD| 45740413
3.4. Hướng dẫn các cách tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu iện tử:
Giới thiệu về các cơ sở dữ liệu và các phạm vi thông tin của cơ sở dữ liệu.
Kỹ thuật tìm kiếm và truy cập thông tin từ những công cụ hỗ trợ tìm tin trên
cơ sở dữ liệu, các tiêu chí thẩm ịnh nội dung thông tin và chất lượng nguồn tin ảm bảo…
3.5. Hướng dẫn các kỹ năng thông tin của chuyên ngành:
Giới thiệu tổng quan về các nguồn tài nguyên thông tin iện tử và các cơ sở
dữ liệu khoa học chuyên ngành. Kỹ thuật tìm kiếm và truy cập các thông tin
từ những công cụ hỗ trợ tìm tin trực tuyến. Kế hoạch ịnh chiến lược và thực
hành tìm kiếm thông tin theo chuyên ề (bao gồm: Xác ịnh các nhu cầu của
thông tin, chọn nguồn thông tin ảm bảo ể khai thác, tìm hiểu rõ về các cơ chế
hoạt ộng cũng như các chức năng của nguồn thông tin ó, triển khai việc ịnh vị
và truy cập thông tin, ánh giá lại các quy trình ể iều chỉnh và cải tiến chiến
lược tìm kiếm một cách chính xác hơn ).Thẩm ịnh rõ ràng về những nội dung
của thông tin cũng như chất lượng về nguồn tin
3.6. Hướng dẫn kĩ và rõ ràng về các kỹ năng trình bày thông tin, các kỹ
năng về việc sử dụng thông tin, kỹ năng lập danh mục tài liệu tham
khảo cho các nghiên cứu khoa học và các vấn ề bản quyền và sở
hữu trí tuệ, ạo văn và cũng như các cách phòng tránh ạo văn,… 4.
Hình thức ào tạo và công cụ ào tạo

4.1. Hình thức ào tạo:
Hầu hết các thư viện ại học hiện nay tổ chức các lớp ào tạo NLTT cho sinh
viên với quy mô mỗi lớp khác nhau từ một nhóm vài sinh viên cho ến lớp có
trên một trăm sinh viên. Ngoài ra một số thư viện còn biên soạn tài liệu hướng
dẫn sử dụng thư viện ể phát cho sinh viên, biên soạn bài giảng trực tuyến.
4.2 Công cụ ào tạo:
Bài giảng, tờ rơi, tài liệu hướng dẫn sử dụng thư viện, hướng dẫn nội quy
thư viện ược trình bày trên website của thư viện.
II. Đánh giá chương trình NLTT tại TV trường ại học
1. Hạn chế:
- Nội dung chưa bao quát các kỹ năng thông tin, chủ yếu thiên về hướng dẫn sử dụng thư viện;
- Cán bộ tham gia ào tạo kỹ năng thông tin còn yếu và thiếu, chủ yếu là cán
bộ thư viện hầu như không có sự trợ giúp của giảng viên. Trình ộ tin học và kỹ năng còn hạn chế.
- Thiếu sự phối hợp giữa các khoa chuyên ngành trong tiết kế và triển khai chương trình NLTT.
- Thời gian giảng dạy các lớp còn ngắn (1-4 tiết), số lượng sv/lớp ông. 10 lOMoAR cPSD| 45740413
- Chưa xây dựng bộ quy chuẩn NLTT phù hợp với iều kiện Việt Nam. 2. Ưu iểm: -
Chương trình nâng cao NLTT ã ược quan tâm tổ chức tương ối khoa học,... -
Chương trình nâng cao NLTT ã và ang ược các tổ chức nhà trường quan tâm và thực hiện KẾT LUẬN
Hiện nay năng lực thông tin là một vấn ề có ý nghĩa quan trọng trong kỷ
nguyên thông tin. Ở Việt Nam vấn ề về năng lực thông tin ã có những hoạt
ộng ầu tư phát triển năng lực thông tin như là dự án năng lực thông tin trong
các thư viện ại học do UNESCO tài trợ. Để có thể ẩy mạnh hơn nữa công tác
nâng cao năng lực thông tin cần thiết phải tiến hành ẩy mạnh các hoạt ộng
nâng cao nhận thức về năng lực thông tin trong xã hội, xây dựng những tiêu
chuẩn về năng lực thông tin ể phục vụ tốt cho phát triển nguồn nhân lực, xây
dựng và ẩy mạnh các chương trình ào tạo về năng lực thông tin, a dạng hóa
các hình thức ào tạo về năng lực thông tin, tăng cường ào tạo năng lực thông 11 lOMoAR cPSD| 45740413
tin thông qua các hình thức như sau: trực tuyến, thường xuyên, ẩy mạnh ào tạo, nâng cao trình ộ.
Sau khi phân tích ra như những ý ở trong bài luận, NLTT vẫn còn nhiều mặt
hạn chế cần cải thiện. Cải thiện ể không ảnh hưởng tương lai ến sinh viên khi
mà chúng ta ang sống trong thời ại 4.0, nơi mà công nghệ phát triển cực kì
nhanh chóng. Vậy nên năng lực thông tin trong giai oạn hiện nay là một trong
những yếu tố quan trọng ể ánh giá năng lực làm việc, khả năng thích nghi trong môi trường mới.
Vì vậy, cần thiết xem xét vấn ề nâng cao năng lực thông tin cũng như ảm bảo
về yêu cầu năng lực thông tin của sinh viên trước khi ra trường, nhằm mục ích
cuối cùng là cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần
khẳng ịnh vị thế của nhà trường.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Thị Thu Huyền (2021), “ Bài giảng học phần Năng lực thông tin,
Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội ”, 151tr
2. ThS Trịnh Khánh Vân,“Đào tạo năng lực thông tin, xu hướng thiết yếu cho
các thư viện công cộng”, Tạp chí thư viện Việt Nam - 2017- Số 3 - Tr.3- 7
3. ThS. Trần Dương, Trung tâm Thông tin-Thư viện, Trường Đại học Hà 12 lOMoAR cPSD| 45740413
Tĩnh “Vai trò của năng lực thông tin ối với sinh viên ại học”, Kỉ yếu hội
thảo thư viện toàn quốc về nền tảng CNTT- TT trong hoạt ộng thông tin
Thư viện phục vụ ổi mới giáo dục ĐH-CĐ trong thời kỳ hội nhập và “ Đào
tạo năng lực thông tin cho sinh viên ại học ở Việt Nam ( 2019) ” 4.
Ngô Thị Thu Giang,Khoa Tin học - Ngoại Ngữ, Trường Đại học công
nghiệp dệt may Hà Nội, “ Giải pháp nâng cao năng lực thông tin cho sinh
viên trường Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội ”( 2020 ) 5.
TS Đỗ Văn Hùng, ThS Lê Thị Nga, CN Nguyễn Bích Thủy,“Nghiên
cứu và phát triển chương trình ào tạo năng lực thông tin cho sinh viên trong
kỷ nguyên số”, Tạp chí thông tin và tư liệu - 2018 - số 3 - Tr.9-20. 13