Thông tư hướng dẫn quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước " môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thông tư hướng dẫn quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước " môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

26 13 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
B I CHÍNH
--------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 08/VBHN-BTC
Hà Nội, ngày 22 tng 10 m 2021
THÔNG
1
NG DN THU QUN CÁC KHON THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BC
NHÀ NƯỚC
Tng s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tng 12 m 2016 ca B trưởng B Tài cnh ng dn
thu và qun các khoản thu ngân sách nhà c qua Kho bạc Nhà nước, có hiu lc k t ny 15
tng 02 năm 2017, đưc sa đổi, b sung bi:
Tng s 72/2021/TT-BTC ny 17 tháng 8 năm 2021 ca B Tài cnh sa đổi, b sung mt s
điu của Thông tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tng 12 m 2016 ca B trưng B Tài cnh
ng dn thu và qun các khon thu ngân sách nhà c qua Kho bạc N nước, có hiu lc k
t ngày 15 tng 10 m 2021.
Căn c Luật Nn sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn c Lut Qun lý thuế ngày 29 tháng 11 m 2006; Luật sửa đổi, b sung mt s điu ca Lut
Qun lý thuế ngày
20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, b sung mt s điu ca các Lut v thuế ngày 26 tng 11
m 2014;
Căn c Lut X lý vi phạm nh cnh ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn c Lut Giao dịch điện t ngày 29 tháng 11 m 2005;
Căn c Ngh định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 ca Cnh ph quy định chi tiết
ng dn thi nh mt s điu ca Lut Ngân sách nhà nước;
Căn c Ngh định s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 ca Cnh ph quy định chc
ng, nhiệm v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài cnh;
Căn c Ngh định s 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tng 02 m 2007 ca Chính ph v giao dịch điện t
trong hot động tài cnh;
Theo đề ngh ca Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
B trưởng B Tài cnh ban hành Thông tư hướng dn thu và qun các khon thu ngân sách nhà
c qua Kho bc
N c.
2
1
Văn bản này đưc hp nht t 02 Tng tư sau:
Tng s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tng 12 m 2016 ca B trưởng B Tài cnh ng dn
thu và qun các khoản thu ngân sách nhà c qua Kho bạc Nhà nước;
lO MoARcPSD| 47110589
Tng s 72/2021/TT-BTC ny 17 tháng 8 năm 2021 ca B Tài cnh sửa đổi, b sung mt s
điu của Thông tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tng 12 m 2016 ca B trưng B Tài cnh
ng dn thu và qun các khon thu ngân sách nhà c qua Kho bạc N nước.
Văn bản hp nht này không thay thế 02 Tng nêu trên.
2
- Thông tư s 72/2021/TT-BTC ngày 17 tng 8 năm 2021 ca B Tài cnh sửa đổi, b sung mt
s điu của Tng tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tng 12 m 2016 ca B trưởng B Tài cnh
ng dn thu và qun các khon thu ngân sách nhà c qua Kho bạc N nước (sau đây gọi
tắt là Thông s 72/2021/TT-BTC) có căn c ban hành như sau:
Căn c Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn c Lut Phí l phí ny 25 tng 11 năm 2015;
Căn c Lut Qun lý thuế ngày 13 tháng 6 m 2019;
Căn c Lut X lý vi phạm nh cnh ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn c Lut Giao dịch điện t ngày 29 tháng 11 m 2005;
Căn c Ngh định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 ca Cnh ph quy định chi tiết thi
nh mt s điu ca Lut Ngân sách nhà nước;
Căn c Ngh định s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 m 2016 ca Cnh ph quy định chi tiết và
ng dn thi nh mt s điu ca Lut P L phí;
Căn c Ngh định s 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 ca Cnh ph v giao dch đin
t trong hot động tài cnh;
lO MoARcPSD| 47110589
1
Chương I
QUY ĐNH CHUNG
Điu 1. Phm vi điu chỉnh đốing áp dng
1. Phạm vi điều chnh, bao gm: các khon thu thuế, phí, l phí thuộc ngân sách nhà nước (NSNN) và
các khon thu kc ca NSNN.
2. Đối tượng áp dng:
a) Kho bc Nhà nước (KBNN).
b) quan Thuế, Hi quan và các cơ quan khác đưc Chính ph, B Tài cnh giao nhim v t chc thu NSNN.
c) c ngân hàng thương mại và chi nnh ngân ng c ngoài hot đng ti Việt Nam theo quy định ca Lut Các
t chc tín dng (gi chung NHTM).
d) c t chc, cá nhân thc hin np thuế, phí, l phí và các khon phi np khác thuc NSNN.
đ)
3
Các t chc cung ng dch v trung gian thanh toán được Nn hàng Nhà nước Vit Nam cp giy phép cung ng
dch v trung gian thanh tn.
Điu 2. Gii tch t ng
1. POS: tên viết tt ca thiết b chp nhn th mà ngân ng phát hành trin khai tại các đim chp nhn thanh
tn.
2. TCS: tên viết tt ca chương tnh ng dng thu theo d án Hiện đại hóa thu NSNN ca B Tài cnh ti các
đimthu ca KBNN.
3. TCS - NHTM: tên viết tt của chương tnh ng dng thu ti ngân hàng phi hp thu.
4. Người np NSNN: Là người np thuế, phí, l phí và các khon thu kc ca NSNN.
5
4
. Kho bạc Nhà nước (sau đây viết tt là KBNN) cp tnh: KBNN tnh, tnh ph trc thuộc Trung ương; KBNN cp
huyn là KBNN qun, huyn, th, thành ph trc thuc tnh.
6. Thi điểm “cut off time”: thời điểm tm ngng truyn, nhn chng t thanh toán để đối chiếu s liu thanh
tn trong ngày gia KBNN và NHTM nơi KBNN m tài khon. Điu 3. Nguyên tc qun lý thu ngân sách nhà
c
1. Vic t chc thu NSNN đưc thc hiện theo quy định ca Lut NSNN, Lut Qun thuế và quy định kc
ca pháp lut v thu NSNN. Mọi cơ quan, t chc, đơn v, cá nn, k c các t chức và nhân nước ngi hot
động trên lãnh th c Cng a xã hi ch nghĩa Việt Nam có nghĩa v chp hành nộp đầy đủ, đúng hạn các khon
thuế, phí, l phí và các khon phi np khác vào NSNN qua tài khon ca KBNN ti NHTM hoc np trc tiếp vào
Căn c Ngh định s 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 ca Chính ph quy định v th tc nh cnh thuc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn c Ngh định s 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 m 2020 ca Cnh ph v thc hin th tc hành cnh trên
môi trường điện t;
Căn c Ngh định s 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 m 2020 ca Chính ph quy định chi tiết mt s điu ca
Lut Qun lý thuế;
Căn c Ngh định s 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 m 2017 ca Cnh ph quy định chc ng, nhiệm v, quyn
hn và cơ cu t chc ca B Tài cnh;
Theo đề ngh ca Tng Giám đốc Kho bc Nhà nước,
B trưởng B Tài cnh ban hành Thông tư sửa đổi, b sung mt s điu của Thông tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26
tng 12 năm 2016 ca B tng B Tài cnh hướng dn thu và qun các khon thu ngân sách nhà nước qua Kho
bạc N c
.
- Ti phn căn c pp của Thông tư s 72/2021/TT-BTC, tên “Thông tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
m 2016 ca B tng B Tài cnh hướng dn thu và hoàn tr các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bc
N c
đã đưc sửa thành Thông tư s 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 m 2016 ca B tng B Tài cnh
ng dn thu và qun các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nướctheo quy định tại điểm 1 Công
văn s 11152/BTC-KBNN ngày 28/9/2021 ca B Tài cnh v việc đính chính Thông tư s 72/2021/TT-BTC.
3
Điểm y đưc sa đổi theo quy định ti khoản 1 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi
nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
lO MoARcPSD| 47110589
2
4
Khoản này đưc sửa đổi theo quy định ti khon 2 Điều 1 ca Thông tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi
nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
KBNN theo đúng quy đnh hin hành ca pháp lut; trường hp không np hoc chm np mà kng đưc pháp lut
cho pp thì b x theo quy định hin nh ca pháp lut.
2
1
.c khon thu ngân sách nhà nước (sau đây viết tt là NSNN) phải được np trc tiếpo KBNN hoc vào tài
khon ca KBNN ti ngân ng, tr tng hợp cơ quan thu hoặc t chức được cơ quan thu y nhiệm thu được trc
tiếp thu NSNN theo quy định ca pháp luật. Cơ quan thu, t chc được cơ quan thu y nhim thu NSNN có trách nhim
np đầy đủ, đúng hạn các khon thu NSNN o tài khon ca KBNN m tại ngân ng theo quy định ca Lut Qun
thuế, Lut X lý vi phm hành cnh và các văn bản hướng dn.
Các khon vin tr bng tin thuc ngun thu NSNN đưc qun theo các điều ước, tha thun quc tế các quy
định ca pháp lut v qun ngun vn vin tr kng hoàn li.
3. Tt c các khon thu NSNN được hch toán bằng đồng Vit Nam, chi tiết theo niên độ ngân sách, mc lc
NSNN và đưc phân chia cho các cp ngân sách theo t l phn trăm (%) do cp có thm quyền quy định. c khon
thu NSNN bng ngoi t được quy đổi ra đồng Vit Nam theo t giá hch tn ngoi t ti thi điểm hch toán.
4. Vic hoàn tr các khoản thu NSNN được thc hin theo quy định tại Điều 10 Tng tư này. Quy tnh thu,
thtc thu, np, min, gim, hoàn tr các khon thu NSNN phi được tng o và niêm yết công khai tại cơ quan thu
và KBNN nơi giao dịch trc tiếp vi người np NSNN. Chương II
QUY ĐNH C TH
Mc 1. PHI HP THU VÀ Y NHIM THU, HÌNH THC VÀ CHNG T THU NGÂN SÁCH NHÀ ỚC Điu 4.
Phi hp thu y nhim thu ngân sách nhà nước
1. KBNN cp tnh, KBNN cp huyn tiếp tc thc hin phi hợp thu và được y nhim thu NSNN bng tin mt (k c
thu pht vi phm nh cnh) vi NHTM nơi KBNN m tài khon (tài khon thanh toán hoc tài khon chuyên thu) theo
quy định tại Tng tư này và các tha thun phi hp thu NSNN gia KBNN, Tng cc Thuế/Tng cc Hi quan và
NHTM. C th:
a) Trường hp tại địa n KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyện chưa y nhim thu NSNN bng tin mt cho
NHTM, t KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyện và các cơ quan Thuế, Hi quan phi hp thu NSNN vi NHTM bng
chuyn khon.
b)
2
Trường hp KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyện đã y nhim thu NSNN bng tin mặt, song người np
NSNN vn đến KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyện để np NSNN thì KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyn vn
phi thc hin thu tin mt t ngưi np NSNN, tr các đơn vị, t chc kinh tế có tài khon tại ngân ng tơng mi
(sau đây viết tắt là NHTM) theo quy định ti khon 1 Điều 1 Thông tư s 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 m
2018 ca B tng B Tài cnh sửa đổi, b sung mt s điu của Thông tư s 13/2017/TT-BTC ny 15 tháng 02
năm 2017 ca B tng B Tài cnh quy định qun thu, chi bng tin mt qua h thng KBNN.
c) Trưng hp KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyn thay đổi NHTM nơi mở tài khon hoc thành lập đơn v
KBNN mi (do chia tách, sáp nhập địa bàn), t KBNN cp tnh hoc KBNN cp huyn phi thc hin phi hp thu
NSNN với NHTM nơi mi m tài khon.
d) KBNN cp tnh, KBNN cp huyn thc hin m tài khon chuyên thu tại NHTM để thc hin phi hp thu và
y nhim thu NSNN bng tin mặt theo quy định ca B Tài cnh v vi c qun và s dng tài khon ca KBNN m
tại Ngân ng N c Vit Nam và các NHTM.
2. Vic y nhim thu NSNN bng tin mặt cho NHTM i KBNN (cp tnh, cp huyn) m tài khoản do Giám đốc
KBNN cp tnh quyết định.
Điu 5. Các nh thc thu ngân sách nhà nước
1
3
. Thu bng chuyn khon:
a) Thu bng chuyn khon t tài khon của người np NSNN ti NHTM, NHTM thc hin tch tài khon ca
ngưi np NSNN chuyn o tài khon của KBNN để ghi thu NSNN.
b) Thu bng chuyn khon t tài khon của người np NSNN ti KBNN, KBNN thc hin trích tài khon ca
1
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định ti khoản 3 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi
nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
2
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định ti khon 4 Điều 1 ca Thông tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi
nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
3
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Tng tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lO MoARcPSD| 47110589
lc thi nh k t ngày 17 tháng 10 năm 2021. 3
ngưi nộp NSNN để ghi thu NSNN.
c) Thu bằng phương thức điện t, bao gm:
lO MoARcPSD| 47110589
lc thi nh k t ngày 17 tháng 10 năm 2021. 4
- Qua dch v np thuế đin t trên Cổng thông tin đin t của cơ quan quản thuế (cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải
quan);
- Qua dch v thanh tn điện t của NHTM như ATM, Internetbanking, Mobile banking, POS hoc các nh thc thanh
tn điện t khác ca NHTM;
- Qua các t chc cung ng dch v trung gian thanh toán được Ngân ng N nước Vit Nam cp giy phép cung
ng dch v trung gian thanh toán;
- Qua Cng Dch v công Quc gia và Cng dch công cp b, cp tnh.
2. Thu bng tin mt:
a) Thu bng tin mt trc tiếp ti KBNN.
b) Thu bng tin mt tại NHTM để chuyn np vào tài khon ca KBNN.
c)
4
Thu bng tin mặt qua cơ quan thu hoặc t chức được cơ quan thu y nhiệm thu. Cơ quan thu hoặc t chức đưc
cơ quan thu y nhim thu có tch nhim thu tin mt t ngưi np NSNN (tr các đơn v, t chc kinh tế có tài
khon tại NHTM theo quy định ti khoản 1 Điều 1 Thông s 136/2018/TT-BTC ny 28 tng 12 năm 2018 ca
B trưởng B Tài cnh sửa đổi, b sung mt s điu của Thông tư s 13/2017/TT-BTC ny 15 tháng 02 năm 2017
ca B trưởng B Tài cnh quy định qun lý thu, chi bng tin mt qua h thống KBNN), sau đó nộp toàn b s tin
đã thu được vào tài khon ca KBNN m tại ngân ng theo quy định ca Lut Qun lý thuế, Lut X vi phm
nh cnh các văn bản hướng dn.
d) Thu qua các t chc, cá nhân có thm quyn thu pht trc tiếp hoặc đưc y nhim thu phạt theo quy định ca Lut
X vi phm hành cnh và các văn bản hướng dn Lut.
đ) y ban nhân n cấp xã được phép thu các khon thuc nhim v thu ca ngân sách cp xã; sau đó, làm thủ tc
np tin vào KBNN cp huyn hoc np vào qu của ngân sách xã để chi theo chế độ quy định (trường hp các
vùng sâu, vùng xa chưa có điu kin giao dịch thường xuyên vi KBNN). Vic t chc thu, nộp ngân sách xã đưc
thc hin theo quy định ca B Tài cnh v qun ngân sách xã và các hot đng tài chính khác của xã, phưng, th
trn.
Điu 6. Chng t thu ngân sách nhà nước
1
5
. Chng t np NSNN đưc thc hiện theo quy định ti khon 8 Điều 3 và khon 10 Điều 4 Ngh định s
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 m 2020 ca Chính ph quy định v th tc hành cnh thuộc nh vực KBNN (sau
đây gọi tt là Ngh định s 11/2020/NĐ-CP). Vic s dng chng t np NSNN theo từng phương thức thu, np NSNN
được quy định c th như sau:
a) Bng kê np thuế (mu s 01 ph lc I ban nh kèm theo Ngh định s 11/2020/NĐ-CP): chng t do
ngưi np NSNN lp, s dng trong tng hp np NSNN bng tin mt hoc chuyn khoản đối vi các khon np
NSNN do cơ quan quản thuế qun và mt s khon np NSNN kc ti KBNN hoặc ngân hàng nơi KBNN m tài
khon (nn hàng y nhim thu) hoặc ngân ng đã k ết ni vi Cng tng tin điện t của cơ quan quản thuế (nn
ng phi hp thu).
Trưng hợp đã có quyết định/thông báo ca cơ quan quản thuế gi đến, KBNN hoc ngân hàng y nhim thu hoc
ngân ng phi hợp thu căn co quyết định/thông báo của cơ quan quản thuế để làm th tc thu tin t ngưi np
NSNN, người np NSNN không phi lp Bng kê np thuế.
b) Giy np tin vào NSNN (mu s 02 ph lc I ban hành kèm theo Ngh định s 11/2020/NĐ-CP) s dng trong
những trường hp sau:
Trưng hợp ngưi np NSNN lập để nộp NSNN đối vi các khon nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế qun bng
phương thức điện t qua Cng thông tin đin t của cơ quan quản thuế, Cng Dch v công Quc gia và Cng dch
v công cp b, cp tnh.
Trưng hp KBNN hoc ngân ng y nhim thu hoc ngân ng phi hp thu lp và cấp cho người np NSNN khi
ngưi np NSNN np bng tin mt hoc chuyn khon ti KBNN hoc ngân ng y nhim thu hoc ngân hàng phi
hợp thu để xác nhn s tiền đã nộp NSNN đối vi các khon nộp do cơ quan quản thuế qun .
Trưng hp KBNN hoc ngân ng y nhim thu lp để hạch toán thu NSNN trong trường hp thu tin phí, l phí
pht vi phm hành cnh không do cơ quan quản lý thuế qun lý.
c) Biên lai thu pht vi phm hành cnh kng in sn mnh giá (mu s 03a1 ph lc I ban hành kèm theo Ngh
định s 11/2020/NĐ-CP) là chng t do cơ quan thu hoặc t chc được cơ quan thu y nhiệm thu NSNN (sau đây gọi
4
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thi nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
5
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Tng tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lO MoARcPSD| 47110589
lc thi nh k t ngày 17 tháng 10 m 2021. 5
chung là cơ quan thu) lp và s dụng để c nhn s tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hin thu tin mt
t ngưi np pht vi phm hành cnh đối vi các khon pht vi phm nh cnh vi mc thu không c định trong
tng ln. d) Biên lai thu pht vi phm hành cnh in sn mnh giá (mu s 03a2 ph lc I ban hành kèm theo Ngh định
s 11/2020/NĐ-CP) chng t do cơ quan thu lập và s dng để xác nhn s tin đã nộp trong tng hợp cơ quan
thu thc hin thu tin mt t ngưi np pht vi phm nh cnh đối vi các khon pht vi phm nh cnh vi mc
thu c định trong tng ln.
đ) Biên lai thu thuế, phí, l p kng in sn mnh giá (mu s 03b1 ph lc I ban hành kèm theo Ngh định s
11/2020/NĐ-CP) là chng t do cơ quan thu lp và s dụng để c nhn s tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu
thc hin thu tin mt t ngưi np thuế, phí, l phí vi mc thu kng c định trong tng ln.
e) Biên lai thu thuế, phí, l p in sn mnh giá (mu s 03b2 ph lc I ban hành kèm theo Ngh định s
11/2020/NĐCP) là chứng t do cơ quan thu lp và s dng để xác nhn s tin đã nộp trong trường hợp cơ quan thu
thc hin thu tin mt t ngưi np thuế, phí, l phí vi mc thu c định trong tng ln.
g) Biên lai thu thuế, phí, l phí thu pht vi phm nh cnh (mu s 03c ph lc I ban nh kèm theo Ngh
định s 11/2020/NĐ-CP) s dụng trong trường hp KBNN hoc ngân hàng y nhim thu lp và cấp cho người np phí,
l phí pht vi phm nh cnh để xác nhn s tiền đã nộp trong trường hợp người np np bng tin mt ti KBNN
và ngân ng y nhim thu.
h) Các chng t chuyn tin t tài khon của đơn v ti KBNN (mu s 16a2, 16a4, 16b1, 16b2 và 16c3 ph lc II
ban hành kèm theo Ngh định s 11/2020/NĐ-CP) chng t do người np NSNN lp s dng trong trường hp
ngưi np NSNN lập để tch tin t tài khon ca đơn vị m tại KBNN để np NSNN hoc bằng phương thức điện t
qua Cng Dch v công Quc gia.
i) Chng t giao dch ca ngân hàng hoc t chc cung ng dch v trung gian thanh toán là chng t do người
np NSNN lp và s dng trong tng hợp ngưi np NSNN np bng tin mt hoc chuyn khon ti ngân ng
ca kết ni vi Cng tng tin điện t của cơ quan quản lý thuế hoc ti ngân ng phi hp thu (tr quy định ti
đim a, b và điểm g khon này) hoc bằng phương thức điện t (tr quy định tại điểm b khon này).
Chng t giao dch ca ngân hàng hoc t chc cung ng dch v trung gian thanh toán phải đảm bảo đầy đủ các
tng tin trên Giy np tiền vào NSNN (trường hp khon nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế qun ) hoc tn Biên
lai thu thuế, phí, l phí thu pht vi phạm nh cnh (tng hp khon np NSNN kng do cơ quan quản thuế
qun ).
6
k) Chng t chng nhn np NSNN ca doanh nghip cung ng dch v bưu cnh công ích là chng t s dng trong
trường hp doanh nghip cung ng dch v bưu cnh công ích được cơ quan thu y nhiệm thu NSNN đối vi các
khon thuế, phí, l phí thu pht vi phm hành cnh. Chng t chng nhn np NSNN ca doanh nghip cung ng
dch v bưu chính phải đảm bo đầy đủ các thông tin tn Biên lai thu thuế, phí, l phí thu pht vi phm hành cnh.
Ngoài các chng t nộp NSNN quy định t điểm a đến điểm k khoản này, tng hp thc hiện cưỡng chế thu NSNN
theo chế độ quy định, cơ quan thu lp Lnh thu NSNN (mu s C1-01/NS ban hành kèm theo Thông y) yêu cu
KBNN, ngân ng nơi người np NSNN m tài khon thc hin tch tài khon của ngưi nộp NSNN để np NSNN
theo quy định ca Lut NSNN Lut Qun thuế.
Vic thc hin chng t đin t nộp NSNN được thc hiện theo quy định ti Ngh định s 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 ca Cnh ph quy định v hóa đơn, chứng t các văn bản ng dn.
2. Vic lp, kim soát, luân chuyn, phc hồi và u trữ chng t thu NSNN tn th theo các quy định hin nh ca
pháp lut. Ngoài các ni dung ch yếu tn chng t thu NSNN theo mẫu quy định ti Khon 1 Điều 6 Tng tư y,
cơ quan, t chc thu tin có th to tm thông tin v mã vch, nh nn biểu tưng (lô ) của cơ quan, t chc thu;
các tng tin to tm phi đảm bo phù hp vi quy định hin nh ca pháp lut, kng che khut, làm m các ni
dung phi có trên chng t thu NSNN.
3
7
. Vic s dng con dấu đóng trên Giấy np tiền vào NSNN đối với tng hp np NSNN tại các đơn vị KBNN được
quy định như sau:
a) Trường hp np NSNN trc tiếp ti S Giao dịch KBNN: Đóng dấu “Sở Giao dịch KBNN”.
b) Trưng hp np NSNN trc tiếp ti tr s KBNN cp tnh, KBNN cp huyn: Đóng dấu “Kế toán.
6
Cm t “t chc cung ng dch v trung gian thanh toán đã đưc sửa thành “tổ chc cung ng dch v trung gian
thanh toán theo quy định tại điểm 2 ng văn s 11152/BTC-KBNN ny 28/9/2021 ca B Tài cnh v vi c đính
cnh Tng s 72/2021/TT-BTC.
7
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 của Tng tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lO MoARcPSD| 47110589
6
Mc 2. QUY TRÌNH THU NN SÁCH NHÀ NƯỚC Điu 7. Thu ngân sách nhà nước bng đồng Vit Nam
12
1. Th tc np tiền vào NSNN đưc thc hiện theo quy định tại Điều 4 Ngh định s 11/2020/NĐ-CP Điều 13 Ngh
định s 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tng 4 năm 2020 ca Chính ph v thc hin th tục hành cnh trên môi trường
đin t.
a) Các cơ quan thu khi thu tin t ngưi nộp NSNN để np vào NSNN thc hiện theo quy định ti Lut Qun
thuế, Lut P l phí, Lut X vi phạm nh cnh các văn bản hướng dn.
b) Các ngân hàng tơng mi, t chc cung ng dch v trung gian thanh tn khi thu tin t ngưi np NSNN
phi thc hin truyn thông tin theo quy định ti mục 4 Thông tư s 19/2021/TT-BTC ny 18 tháng 3 năm 2021 ca
B trưởng B Tài cnh hướng dn giao dịch điện t trong nh vực thuế (sau đây gọi là Thông tư s 19/2021/TT-BTC)
và hướng dn ti khon 2, khon 3 Điều y. Đng thi, chuyn s tin đã thu đưc o tài khon ca KBNN m ti
ngân ng ngay trong ngày giao dch, trường hp kng th hoàn tt th tc trong ngày giao dịch, nn hàng thương
mi và t chc cung ng dch v trung gian thanh tn thc hin chuyn trước 10 gi ngày giao dch tiếp theo theo quy
định tại Điều 30 Ngh định s 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tng 10 m 2020 ca Cnh ph quy định chi tiết mt s điu
ca Lut Qun lý thuế (sau đây gọi Ngh định s 126/2020/NĐ-CP).
c) Sau khi nhn đưc tng tin và s tin đã thu được do ngân ng, t chc cung ng dch v trung gian truyn
đến, ngân ng y nhim thu chuyn tin vào tài khon ca KBNN truyn tng tin thu np NSNN sang KBNN ngay
trong ngày giao dịch, trường hp kng th hoàn tt th tc trong ngày giao dch, ngân hàng y nhim thu thc hin
chuyển trước 10 gi ngày giao dch tiếp theo theo quy định tại Điều 30 Ngh định s 126/2020/NĐ-CP. Nn hàng y
nhim thu truyn đầy đủ thông tin tn chng t nộp NSNN đã cấp cho người np NSNN đến cơ quan quản lý thuế
tng qua Cng tng tin điện t của cơ quan quản lý thuế theo tha thun phi hp thu NSNN giữa ngân ng và cơ
quan qun lý thuế.
d) KBNN căn c tng tin thu NSNN do ngân ng y nhim thu truyn sang thc hin tra cu, kim tra, hoàn
thin tng tin và hạch toán thu NSNN. Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM t chc cung ng dch
v trung gian thanh toán có kết ni vi Cng thông tin điện t của cơ quan quản thuế hoàn thành vic trin khai ng
dng công ngh thông tin đáp ng vic truyn, nhn, hch tn tng tin thu, nộp NSNN theo “s tham chiếu” theo quy
định tại Thông tư s 19/2021/TT-BTC, KBNN căn c o “s tham chiếu” do ngân hàng y nhim thu truyền sang để
truy vn tng tin tn chng t np NSNN Cng thông tin của cơ quan quản lý thuế để hch toán thu NSNN. Trong
đó:
Trưng hp kng có thông tin hoc thiếu các thông tin hoc kng th truy vn (có s c v h thống) để ly thông tin
ca chng t np NSNN, KBNN hch tn khon thu vào tài khon ch xvà lập thư tra soát để cơ quan quản lý
thuế b sung tng tin hch tn thu NSNN.
Trưng hp thông tin tn chng t np NSNN t ngân ng y nhim thu truyn sang KBNN va có đầy đủ tng tin
phc v hch tn NSNN va có thông tin v “s tham chiếu”, KBNN hạch tn thu NSNN theo tng tin chi tiết trên
chng t np NSNN mà ngân ng y nhim thu truyn sang.
đ) KBNN tp hợp tng tin thu NSNN để chuyn cho cơ quan quản thu tn địa bàn theo quy định ti Quy chế truyn
nhn tng tin thu np, hoàn tr NSNN điện t giữa cơ quan thuế, hi quan, tài cnh KBNN.
e) Đi vi ngày làm vic cuối m, NHTM và t chc cung ng dch v trung gian thanh tn phi hp vi ngân
hàng y nhim thu, ngân hàng y nhim thu phi hp với KBNN đảm bo hch toán s liu khớp đúng ngay trong ngày
cuối m.
2. Trưng hp thu NSNN trc tiếp bng tin mt hoc chuyn khoản i vi các khoản thu do cơ quan quản thuế
qun ) ti KBNN hoc ngân hàng y nhim thu và ngân ng phi hợp thu: Căn c thông tin trên bng kê np thuế
hoc quyết định/thông báo của cơ quan thuế, KBNN hoc ngân hàng y nhim thu hoc nn ng phi hp thu nhp
tng tin mã s thuế hoc mã s định danh khon phi np (nếu có) theo quy định ca B Tài cnh v ng dn giao
dịch trong nh vực thuế o chương tnh TCS hoặc TCS-NHTM để truy xut tng tin v d liu v ngưi np thuế, d
liu v khon thuế trên Cổng thông tin điện t của cơ quan quản thuế x lý như sau:
a) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM t chc cung ng dch v trung gian thanh tn có kết ni
vi Cng tng tin điện t của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành vic trin khai ng dng công ngh tng tin đáp
ng vic truyn, nhn, hch tn tng tin thu, nộp NSNN theo “s tham chiếu” theo quy định tại Thông tư s
19/2021/TT-BTC:
KBNN hoc ngân ng y nhim thu hoc ngân ng phi hp thu thc hin làm th tc thu tin mt hoc tch tài
khon của người nộp NSNN theo quy định ti tiết b1 và tiết b2 điểm b khon này. Ngân ng y nhim thu hoc ngân
ng phi hp thu lp Giy np tiền vào NSNN, đồng thi t động tạo s tham chiếu” trên Giấy np tin vào NSNN
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Thông s 19/2021/TT-BTC.
Sau khi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, ngân ng phối hp thu có trách nhim phê duyt truyn d liu thu
NSNN đến Cổng thông tin đin t của cơ quan quản thuế theo tha thun phi hp thu NSNN giữa ngân ng và cơ
quan qun lý thuế; đng thi chuyn tin và truyn tng tin tn chng t np NSNN sang ngân ng y nhim thu.
lO MoARcPSD| 47110589
lc thi nh k t ngày 17 tháng 10 m 2021. 7
Vic truyn thông tin thu np NSNN t ngân hàng phi hp thu sang ngân hàng y nhim thu t ngân ng y
nhim thu sang KBNN thc hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư s 19/2021/TT-BTC.
12
Điều y đưc sa đổi theo quy định ti khoản 7 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi nh k t
ngày 15 tng 10 m 2021.
lO MoARcPSD| 47110589
8
b) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM t chc cung ng dch v trung gian thanh toán có kết ni
vi Cng tng tin điện t của cơ quan quản lý thuế ca hoàn tnh việc trin khai ng dng công ngh thông tin đáp
ng vic truyn, nhn, hch tn tng tin thu, nộp NSNN theo “s tham chiếu” theo quy định tại Thông tư s
19/2021/TT-BTC:
b1) Trưng hợp thông tin người np NSNN cung cp khớp đúng với thông tin truy xut tn Cng tng tin điện t ca
cơ quan quản thuế, KBNN hoc ngân hàng y nhim thu hoc ngân hàng phi hp thu làm th tc thu tin mt hoc
trích tài khon của người nộp NSNN để chuyn vào tài khon ca KBNN m ti ngân ng hoc làm th tc thanh tn
th của người np NSNN qua POS lắp đặt ti KBNN.
Sau đó, KBNN hoặc ngân hàng y nhim thu hoc ngân ng phi hp thu lp Giy np tin vào NSNN x như
sau:
Liên 1: làm chng t hạch toán lưu.
Liên 2: gửi người np NSNN.
b2) Trưng hp kim tra không có thông tin khon phi np hoc có thông tin khon phi nộp nhưng kng khớp đúng
với tng tin do người np NSNN cung cp, t thc hiện như sau:
Sai lch v tng tin người nộp NSNN: Trường hp kng tìm thấy tng tin người np NSNN (mã s thuế, tên ngưi
np thuế) trên Cng thông tin đin t của cơ quan quản thuế, KBNN hoc ngân hàng y nhim thu hoc ngân hàng
phi hợp thu hướng dẫn ngưi np thuế kim tra lại tng tin đã kê khai. Trường hp kng có thông tin của người np
NSNN, KBNN hoc ngân ng y nhim thu hoc ngân hàng phi hp thu s dng mã s thuế tạm 0106680443,
đồng thi ghi mã s thuế do ngưi np NSNN khai báo trên Bng kê np thuế o cui phn tên người nộp NSNN để
phc v tra soát. Trường hp sai khác v thông tin địa ch, KBNN hoc ngân hàng ghi nhn theo tng tin của ngưi
np NSNN hướng dn ngưi np NSNN tng báo li địa ch mi với cơ quan quản lý thuế qun trc tiếp ngưi
np NSNN.
Sai lch v tng tin s phi nộp: Trường hp tng tin khon phi np không trùng khp t KBNN hoc ngân ng y
nhim thu hoc ngân hàng phi hp thu ghi nhn theo kê khai của người np NSNN trên Bng kê np thuế. Trưng
hp không tìm thy tng tin v mã s định danh khon phi np trên Cng thông tin đin t của cơ quan quản lý thuế,
KBNN hoc ngân ng y nhim thu hoc ngân ng phi hợp thu hướng dn người np thuế kê khai lại đầy đủ các
tng tin trên Bng kê np thuế.
Sau khi thc hiện theo quy định tn, KBNN hoc ngân hàng y nhim thu hoc nn hàng phi hp thu b sung và
hoàn thin thông tin thuc trách nhim của đơn vị nh trên mu Giy np tin vào NSNN, c th:
Mã cơ quan KBNN nơi nhận khoản thu NSNN: căn c tên cơ quan KBNN do người np NSNN kê khai trên chng t
np NSNN.
Mã cơ quan quản lý thu: căn c tên cơ quan quản thu do người np NSNN kê khai tn chng t np NSNN hoc d
liu v khon phi np.
Mã tài khon thu ngân sách: căn c tng tin do người np NSNN kê khai tn chng t np NSNN hoc d liu v
khon phi np.
Mã chương: Tng hợp người np NSNN nộp đúng các khoản phi nộp đã có trong dữ liu v khon phi np, ngân
ng lấy theo mã cơng trong d liu v khon phi nộp. Trường hợp người np NSNN np các khoản chưa có trong
d liu v khon phi np ca ngưi np NSNN, ngân hàng lấy mã cơng ca khon nộp là mã chương của người
np NSNN trong d liu v ngưi np NSNN.
Trưng hp np các khon thuế thu nhập cá nhân chưa có trong dữ liu v khon thuế của ngưi np NSNN, ngân
ng b sung cơng ca khon nộp là “557” tương ng với cơ quan quản lý thu là Cc Thuế, b sung cơng
ca khon np 757” tương ng với cơ quan quản lý thu là Chi cc Thuế.
Trưng hp np tin cp quyn khai thác khoáng sản ca có trong dữ liu v khon phi np ca ngưi np NSNN,
ngân ng b sung mã cơng ca khon np 026” đối vi tng báo np tin cp quyn khai thác khoáng sn theo
quyết định ca B Tài nguyên và Môi trường, b sung chương ca khon np là “426” đối vi tng báo np tin
cp quyn khai tc khoáng sn theo quyết định ca y ban nhân dân cp tnh.
Sau khi đã thực hiện các trưng hợp nêu trên ca xác định được mã chương, ngân ng s dụng mã cơng tm
“999” để b sung tng tin cơng cho khoản np.
Mã tiu mục: tng hợp ngưi np NSNN nộp đúng các khoản đã có trong dữ liu v khon phi np của ngưi np
NSNN, ngân hàng ly theo mã tiu mc trong d liu v khon phi np. Trường hợp người np NSNN np các khon
ca có trong dữ liu v khon phi nộp, ngân hàng căn c ni dung các khon np ngân sách do người np NSNN kê
khai và danh mc tiu mc trên Cổng thông tin đin t của cơ quan quản thuế để xác định tiu mục tương
ứng. Sau k hi đã thực hiện các trường hợp u tn mà ca xác định đưc tiu mc, nn hàng s dng tiu
mc tạm “9999” để b sung thông tin mã tiu mc cho khon np.
lO MoARcPSD| 47110589
9
Mã địa bàn hành cnh: ngân hàng b sung, hoàn thiện căn c trên thông tin mã địa bàn hành cnh đã có trong dữ liu
v khon phi np của người np NSNN. Trường hợp ngưi np NSNN np các khon ca có trong d liu v khon
phi np, ngân ng s dụng mã địa bàn nh cnh tạm “99999 để b sung tng tin mã đa bàn hành cnh cho
khon np.
Sau khi b sung và hoàn thin các tng tin tn, KBNN nn ng y nhim thu và ngân hàng phi hp thu
lp Giy np tin vào NSNN và x các liên ca Giy np tiền vào NSNN theo quy định ti tiết b1 điểm y. b3)
V vic chuyn tin và tng tin thu NSNN gia ngân ng phi hp thu và ngân ng y nhim thu:
Ti ngân hàng phi hp thu: Sau khi hn tnh giao dịch đã thu NSNN, ngân hàng phối hp thu có tch nhim phê
duyt truyn d liệu thu NSNN đến Cng tng tin điện t của cơ quan quản lý thuế theo tha thun phi hp thu
NSNN giữa ngân ng cơ quan quản lý thuế; đng thi, làm th tc chuyn s tiền đã thu vào tài khon ca KBNN
và truyn thông tin trên chng t np NSNN sang ngân hàng y nhim thu. Thông tin tn chng t np NSNN truyn
sang ngân ng y nhim thu phi bao gm các thông tin sau:
(1) Tên, s thuế, địa ch của người np NSNN;
(2) Tài khon thu NSNN hoc Tài khon thu hi hoàn thuế GTGT;
(3) Mã và tên KBNN nơi nhận khon thu NSNN;
(4) Mã và tên cơ quan quản thu;
(5) Thông tin liên quan đến khon np NSNN:
- S T khai/S quyết định/S thông báo/Mã định danh h sơ (ID) k thuế/ngày quyết đnh/Ngày thông báo.
- Ni dung khon np NSNN: Tên loi thuế, tên khon nộp; địa ch căn nhà, lô đất (nếu có); loại phương tin, nn
hiu, s loại, màu sơn, s khung, s máy ca máy bay, tàu thuyn, ô tô, xe máy (nếu có); tên cơ quan có thm quyn
ra quyết định, thông báo đối vi khon np NSNN.
- Mã cơng, mã tiu mc ca tng loi thuế, khon np.
- Mã địa bàn hành cnh.
(6) S tin chi tiết tng khon np ghi nhn theo tiền V hoặc ngoi t và t giá;
(7) Ny np thuế.
Ngoài 07 thông tin bt buc này, ngân ng phi hp thu có th truyền các thông tin kc liên quan đến chng t np
NSNN phù hp vi nghip v thanh toán liên ngân ng.
Ti ngân hàng y nhiệm thu: Đối vi các khon np NSNN phát sinh trc tiếp ti nn hàng y nhim thu, sau khi hn
tnh giao dch thu NSNN, ngân hàng y nhim thu hch tn và chuyn ngay s tiền đã thu vào tài khoản ca KBNN
và truyn thông tin, chng t np NSNN v KBNN. Ngân ng y nhim thu truyền đầy đủ tng tin tn chng t np
NSNN đã cấp cho người nộp NSNN đến cơ quan qun lý thuế thông qua Cổng thông tin đin t của cơ quan qun
thuế theo tha thun phi hp thu NSNN giữa ngân ng và cơ quan quản lý thuế.
Đi vi các khon np NSNN chuyn tiếp t ngân hàng phi hợp thu (nn hàng nơi người np NSNN làm th tc np
tin): ngân hàng y nhim thu kim tra thông tin truy vn tn Cng tng tin điện t của cơ quan quản thuế, nếu phù
hp, thì hch tn chuyn tin vào tài khon ca KBNN m ti ngân hàng và truyn thông tin thu NSNN sang KBNN.
Trưng hp thiếu hoc sai kc so vi thông tin truy vn trên Cng tng tin điện t của cơ quan quản thuế hoc
thiếu các thông tin bt buộc như đối vi tng tin bt buc ngân hàng phi hp thu phi truyn sang ngân hàng y
nhim thu hoc sai khác v thông tin chuyn tin so vi s tin chuyn vào tài khon ca KBNN t ngân hàng y
nhim thu gi t tra soát với ngân hàng phi hợp thu để b sung, điều chnh tng tin cho phù hp.
3. Trưng hp thu NSNN trc tiếp bng tin mt hoc chuyn khon tại ngân ng ca k ết ni vi Cng tng tin
đint của cơ quan quản thuế (nn hàng chưa phối hp thu) hoc t chc cung ng dch v trung gian thanh
tn: Căn c chng t nộp NSNN theo quy định ti khoản 1 Điều 6 Thông tư này, ngân hàng hoặc t chc cung ng
dch v trung gian thanh toán thc hin tch tài khon của ngưi np NSNN m ti ngân hàng hoc t chc cung
ng dch v trung gian thanh toán hoc thu tin mt của người np NSNN để chuyn vào tài khon ca KBNN m ti
ngân ng; đồng thi, chuyển đầy đủ thông tin theo chng t nộp NSNN và “s tham chiếu” theo quy định tại điểm b
khon 2 Điều 21 Thông tư s 19/2021/TT-BTC (nếu có).
Nn hàng y nhim thu thc hin truy vn thông tin người np NSNN (đối vi các khon thu do cơ quan quản thuế
qun ), d liu khon np NSNN tn Cng tng tin điện t của cơ quan quản thuế và thc hin b sung, hoàn
thin tng tin np NSNN của ngưi nộp NSNN theo quy định ti tiết b3 điểm b khoản 2 Điều này. Ngân ng y nhim
thu truyn tng tin thu np NSNN và s tin đã thu đến cơ quan qun lý thuế thông qua Cổng thông tin đin t của cơ
quan qun lý thuế KBNN theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Trưng hp thu NSNN bng chuyn khon tại KBNN: Căn c thông tin do người np NSNN kê khai tn chng t
chuyn tiền theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 6 Thông tư này, KBNN thực hin kiểm tra, đối chiếu tng tin
lO MoARcPSD| 47110589
10
ngưi np NSNN kê khai với thông tin tn chương trình TCS hoặc thông tin truy xut tn Cng tng tin điện t ca
cơ quan quản thuế như quy định ti khon 2 Điều y; sau đó, làm thủ tc tch tin t tài khon ca ngưi np
NSNN m ti KBNN, hch tn tn thu NSNN và x lý các liên chng t theo chế đ quy định.
5. Trưng hp v thu NSNN bng biên lai thu tại NHTM nơi KBNN m tài khon:
a) KBNN thc hin y nhim thu phí, l phí, thu tin pht vi phm hành cnh bằng biên lai thu được lập và đưc
in t cơng trình TCS - NHTM (mu 03c ph lc I ban hành kèm theo Ngh định s 11/2020/NĐ-CP) theo tha thun
gia KBNN và các NHTM nơi KBNN m tài khon.
b) Khi người nộp NSNN đến np tin, NHTM lập biên lai thu để thu tin, hch toáno tài khon ca KBNN và x
các liên biên lai như sau:
Đi với trường hp thu phí, l phí, NHTM lp in 02 liên biên lai thu và x lý: 01 liên lưu ti NHTM; 01 liên gửi ngưi
np NSNN.
Đi với trường hp thu tin pht vi phm hành cnh, NHTM lp và in 03 liên biên lai thu và x lý: 01 liên lưu ti NHTM
(cùng vi quyết định x pht vi phm nh cnh); 01 liên gi người np pht; 01 liên gi cơ quan ra quyết định x pht
(thông qua ngưi np pht).
c) Căn c d liu thu NSNN do NHTM chuyn đến, các đơn vị KBNN hch tn, x lý lưu trữ các liên chng t
theo hướng dn ca KBNN.
d) KBNN ch t phi hp với NHTM nơi KBNN m tài khoản ng dn chi tiết quy tnh y nhim thu NSNN
bng biên lai thu.
6. Trưng hp thu NSNN bng biên lai thu ti KBNN
a) KBNN được s dng biên lai thu lp và in t cơng tnh TCS (mẫu 03c ti ph lc I ban hành kèm theo Ngh
định s 11/2020/NĐ-CP) để thu mt s khon phí, l phí, tin pht vi phm hành cnh.
b) Khi ngưi nộp NSNN đến np tin, KBNN lập biên lai thu để thu tin và x các liên biên lai theo quy đnh ti
đim bkhon 5 Điều y. Căn c các biên lai thu, các đơn vị KBNN hch tn, x lý lưu trữ các liên chng t theo
ng dn ca KBNN.
7. Trưng hp thu NSNN bng biên lai thu qua cơ quan thu và t chức được cơ quan thu y nhiệm thu (sau đây gọi
chung là cơ quan thu):
a) Quy trình luân chuyển các liên biên lai thu quy đnh ti ph lc I Ngh định s 11/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều
6 Thông tư này được thc hin theo quy định tại Thông tư s 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 m 2016 ca B
trưởng B Tài cnh hướng dn viêc in, pt nh, qun lý s dng các loi chng t thu tin phí, l p thuc
NSNN, Thông s 153/2013/TT-BTC ny 31 tháng 10 năm 2013 ca B tng B Tài cnh quy định v th tc thu,
np tin pht, biên lai thu tin pht kinh phí t ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động ca các lực lượng x pht vi
phạm nh cnh, Thông tư s 178/2011/TT-BTC ngày 08 tháng 12 m 2011 ca B tng B Tài cnh hướng dn
vic to, phát hành, s dng và qun lý biên lai thu thuế, l phí hải quan đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu ca
các doanh nghip kinh doanh dch v chuyển phát nhanh đường hàng không quc tế và các n bn sửa đổi, b sung
(nếu có).
b) Cui ngày hoc định k, cơ quan thu lập Bng kê biên lai thu (mu s 02/BK-BLT hoc mu s 03/BK-BLMG
ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hp thu phí, l phí) hoc Bng kê thu tin pht (mu s 02/BKTP ban
nh kèm theo Thông tư y trong trường hp thu pht vi phm hành cnh). Căn c Bng kê biên lai thu hoc Bng
kê thu tin pht, cơ quan thu thực hiện như sau
8
:
Trưng hp các khon pht vi phm hành cnh và các khon phí, l phí nộp NSNN, cơ quan thu lp Bng kê np thuế
để làm th tc np tn b s tiền đã thu vào KBNN hoặc vào tài khon ca KBNN m ti ngân ng.
Trưng hp các khon phí np o tài khon phí ch np NSNN m tại KBNN, cơ quan thu lp Giy np tin vào tài
khon theo mu s C4-08/KB ban hành kèm theo Thông tư s 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 ca B
trưởng B Tài cnh sửa đổi, b sung mt s điu của Thông tư s 77/2017/TT-BTC ngày 28 tng 7 năm 2017 ca B
trưởng B Tài cnh hướng dn chế độ kế toán NSNN và hot đng nghip v KBNN (trường hp np ti KBNN) hoc
cơ quan thu s dng chng t giao dch của NHTM để làm th tc np tn b s tin đã thu được o tài khon phí
ch np NSNN m tại KBNN (trưng hp np ti NHTM).
Đi vi các t chức được cơ quan thu y nhim thu t phi lp 02 liên Bảng kê biên lai thu: 01 liên lưu ti t chức được
cơ quan thu y nhim thu, 01 liên gửi cơ quan y nhiệm thu để theo i, kiểm tra, đối chiếu.
8
“mu s 03/BK-BLT đã đưc sửa thành “mẫu s 03/BK-BLMG” theo quy định tại điểm 3 Công văn s
11152/BTCKBNN ngày 28/9/2021 ca B Tài cnh v việc đính cnh Thông s 72/2021/TT-BTC.
lO MoARcPSD| 47110589
11
c) Đnh kỳ, cơ quan s dng biên lai quyết toán biên lai thu với cơ quan cp biên lai, đm bo khớp đúng giữa s
biên lai đã s dng, s biên lai hy, s còn lại ca s dng, s tiền đã thu và nộp vào NSNN, đối chiếu gia Bng kê
biên lai thu (hoc Bng kê thu tin pht) và các liên Giy np tin o NSNN hoc Giy np tin vào tài khon. Điu 8.
Thu ngân sách nhà nước bng ngoi t
1. Nguyên tc qun lý:
a) Các khon thu NSNN bng ngoi t (không k các khon vin tr c ngoài trc tiếp cho các d án) được
tp trung v qu ngoi t ca NSNN, thng nht qun tại KBNN (Trung ương). S thu NSNN bng ngoi t đưc ghi
thu qu ngoi t ca NSNN (theo nguyên tệ); đng thi, quy đổi ra đồng Vit Nam theo t giá hch tn ngoi t để
hch tn thu NSNN và pn chia cho ngân sách các cp theo chế độ quy định.
b)
9
Các khon thu NSNN bng ngoi t t do chuyn đổi phát sinh tại địa phương được np vào tài khon thanh
tn bng ngoi t ca KBNN cp tnh ti NHTM.
Đi vi các khon thu khác bng ngoi t kng phi là ngoi t t do chuyn đổi và ngoi t kng đủ tiêu chuẩn lưu
tng được xác lp quyn s hu tn dân, KBNN t chức lưu giữ, bo qun. Định k tớc ngày 15/01 hàng m,
KBNN cp tnh tng hp s ngoi t kng t do chuyển đổi và ngoi t không đủ tiêu chun lưu tng được xác lp
quyn s hữu tn dân phát sinh tn địa bàn; đồng thời, có văn bản đề ngh Ngân ng Nhà nước chi nhánh tnh,
tnh ph trc thuộc Trung ương mua s ngoi t y để nộp NSNN. Trường hợp Ngân hàng N nước chi nhánh tnh,
tnh ph trc thuộc Trung ương k ng mua, KBNN cp tỉnh báo cáo KBNN Trung ương để phi hp vi Ngân ng
N c Vit Nam có bin pháp x lý.
KBNN cp tnh, KBNN cp huyn kng t chc thu NSNN bng ngoi t tin mt.
c) Qu ngoi t của NSNN đưc s dụng để thanh tn, chi tr các khon chi NSNN bng ngoi t. Phn ngoi
t còn lại, KBNN (Trung ương) đưc phép n cho Nn hàng Nhà c Việt Nam theo quy định. Hết m, vào thời
gian chnh quyết toán, KBNN (Trung ương) tng hp cnh lch t giá phát sinh trong năm và phối hp vi V Nn
sách nhà nước - B Tài cnh để x .
d) T giá hch tn ngoi t ng tháng đưc áp dng thng nht trên phm vi c c đối vi các nghip v quy
đổi và hch tn thu, chi NSNN bng ngoi tệ; quy đổi và hch tn kế tn ca KBNN.
đ)
10
B trưởng B Tài cnh y quyn cho Tổng Giám đốc KBNN xác định và tng báo t giá hch tn ngoi t hàng
tng. C th:
- T giá hch toán giữa đồng Việt Nam đồng đô la M đưc nh bình quân theo t giá trung tâm do Ngân
ng N nước Vit Nam công b trong thời gian 30 ngày trước ngày tng báo.
- T giá hch toán giữa đồng Vit Nam các loi ngoi t k c được tính bình quân theo t giá tính co ca
đồng Vit Nam vi các loi ngoi t khác do Ngân hàng Nhà nước Vit Nam công b trong thời gian 30 ngày trước
ngày thông báo. Đối vi các ngoi t ca được Nn hàng Nhà nước Vit Nam công b t giá tính chéo thì được tính
tng qua đồng đô la M theo t giá thng kê quy đổi gia đô la M và các ngoi t kc do Ngân ng tơng mi c
phn Ngoi tơng Việt Nam cung cp vào ngày làm vic cui cùng ca tng.
2. Quy tnh thu NSNN bng ngoi t:
a) Thu ngoi t bng chuyn khoản: Được thc hiện tương t như quy tnh thu NSNN bng chuyn khoản đối vi
đồng Việt Nam. Căn c chng t thu NSNN do ngân ng gửi đến, KBNN các cp x lý:
- KBNN cp tnh hạch tn tăng tài khon thanh toán bng ngoi t ti ngân hàng, ghi thu NSNN bng ngoi t;
đồng thời, quy đổi ra đồng Vit Nam theo t giá hch tn ngoi t để hch tn thu NSNN bằng đồng Vit Nam.
- KBNN thc hin ghi thu qu ngoi t ca NSNN (khon thu NSNN ti KBNN và khon ngoi t do KBNN cp
tnh chuyn về); đồng thời, quy đổi ra đồng Vit Nam theo t giá hch tn ngoi t (ch bao gm s ngoi t thu ti
KBNN) để hch tn thu NSNN.
b) Thu ngoi t bng tin mặt qua ngân hàng: Được thc hiện tương t nquy trình thu NSNN bng tin mt
đối vi đồng Vit Nam tại NHTM nơi KBNN m tài khon. Căn c chng t thu NSNN do ngân ng gi đến, KBNN
các cp x theo quy tnh nêu tại Điểm a Khon 2 Điều này.
9
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thi nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
10
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thi nh k t ngày 15 tháng 10 m 2021.
lO MoARcPSD| 47110589
12
c)
11
Thu NSNN bng tin mt đi vi ngoi t tại cơ quan thu: Được thc hiện tương t như quy trình thu NSNN
bng tin mt đi với đồng Vit Nam tại cơ quan thu. Cơ quan thu phải nộp đầy đủ, kp thi s ngoi t đã thu vào tài
khon thanh toán bng ngoi t của KBNN theo quy định tại điểm b khon 1 Điều y.
Điu 9. Thu ngân sách nhà nước đối vi mt s khon đặc thù khác
1. Đi vi các khon thu t qu d tr tài cnh; thu b sung t ngân sách cp tn; thu kết NSNN; thu chuyn
ngun t ngân sách năm tc; các khoản ghi thu, ghi chi: KBNN căn c h sơ, chứng t theo quy định ca B Tài
cnh v ng dn chế độ kế toán nhà c áp dng cho h thng tng tin qun lý nn sách và kho bạc để làm th
tc hch toán thu NSNN.
2. Đi vi các khon thu t các hoạt động kinh tế ca Nhà c; thu t bán tài sản nhà c, k c thu tin s
dng đất gn vi tài sản trên đất do các cơ quan, đơn v, t chc của N nước qun ; thu t tài sản được xác lp
quyn s hu của N nước; các khon vin tr kng hoàn li ca Chính ph các nước, các t chc quc tế, các t
chc kc, các cá nhân ngoài c trc tiếp cho Chính ph Việt Nam, cho cơ quan nhà c thuộc địa phương; các
khoản đóng p t nguyn ca các t chức, cá nhân trong và ngoài c; các khon thu khác theo quy định hin hành
ca pháp luật: các cơ quan có nghĩa v np NSNN thc hin lp chng t np tin vào NSNN và np tin vào KBNN
hoc nộp qua cơ quan thu theo chế độ quy định đối vi tng khon thu.
Mc 3. HN TR CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH N NƯỚC Điều 10. Hoàn tr c khon thu ngân sách nhà
c
1. Vic hoàn tr các khoản thu NSNN đưc thc hiện trong các trường hp:
a) Thu kng đúng cnh sách, chế độ.
b) chế, cnh sách thu có thay đi.
c) Người nộp NSNN đưc min, gim, hoàn thuế theo quyết đnh của cơ quan n c có thm quyn.
d) c khon hoàn tr theo quy định hin nh ca pháp lut v thuế và các văn bản quy phm pháp lut có liên quan.
đ) Ngưi np NSNN có s tin thuế, tin pht và thu khác đã nộp ln hơn s tin thuế, tin pht và thu khác phi np
đối vi tng loi thuế.
1a.
12
Ngun hoàn tr các khon thu NSNN:
a) Vic hoàn tr các khoản thu NSNN đưc thc hin theo nguyên tc s thu do ngân sách cp nào hưởng t
ngân sách cấp đó hoàn trả, theo t l phân chia s thu NSNN của m phát sinh khoản thu đó, trừ tng hp hoàn tr
thuế thu nhp cá nhân cho s thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn kc theo quy định tại điểm b khon y
trường hp pháp luật có quy định kc. Ngun hoàn tr các khon thu NSNN được ly t s thu đã nộp NSNN ca các
khon thu được hoàn tr. Nếu s thu (chi tiết theo mc lc NSNN) ca khoản thu đó kng có hoặc kng đủ đ hoàn
tr thì ngun hoàn tr đưc ly t s thu NSNN theo tng cp ngân sách ca từng địa bàn thu.
b) Trưng hp hoàn tr thuế thu nhp cá nhân cho s thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn kc, t ngun
hoàn tr đưc ly t s thuế thu nhp cá nn theo t l pn chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách đa
phương của m phát sinh khoản thu được hoàn trên địa bàn hoàn trả, trong đó ngân sách cp tnh chu trách nhim
hoàn tr toàn b phn ngân sách địa phương phi hoàn tr v thuế thu nhp cá nhân.
1b. Hch tn hoàn tr các khon thu NSNN:
Trưng hp hoàn tr ngay trong năm (bao gồm c trong thi gian chnh lý quyết toán), ghi gim thu NSNN của năm
phát sinh khoản thu đó.
Trường hp hoàn tr sau thi gian chnh lý quyết tn của năm phát sinh khoản thu NSNN, ghi gim thu NSNN (chi tiết
theo mc lc NSNN) ca khoản thu đó trong năm hin hành.
2. Quy tnh, th tc hoàn tr:
a) Trường hp hoàn tr các khon thu do cơ quan Thuế, Hi quan qun : Quy tnh, th tc hn tr đưc thc
hin theo quy định tại Tng tư s 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 m 2016 ca B Tài cnh ng dn v qun
hoàn thuế giá tr gia tăng; Tng tư s 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 m 2013 ca B Tài cnh ng dn thi
nh mt s điu ca Lut Qun thuế; Lut sa đổi, b sung mt s điu ca Lut Qun thuế và Ngh định s
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 ca Cnh phủ; Tng s 38/2015/TT-BTC ngày 25 tng 3 năm 2015
11
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định tại điểm c khon 8 Điều 1 của Thông s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thi nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
12
Khon này được b sung theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 1 của Thông tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi
nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
lO MoARcPSD| 47110589
13
ca B Tài chính quy định v th tc hi quan; kim tra, giám sát hi quan; thuế xut khu, thuế nhp khu và qun
thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khẩu và các văn bản sa đổi, b sung (nếu có).
b)
13
Trường hp hoàn tr các khoản thu kng do cơ quan Thuế, Hi quan qun lý, quy tnh, th tc hoàn tr
đưc thc hiện như sau:
Cơ quan nhà nước có thm quyn quyết định hoàn tr (cơ quan có thẩm quyn quyết định thu hoặc cơ quan cp trên
của cơ quan ra quyết định thu) có trách nhim kiểm tra đối chiếu h sơ đề ngh hoàn tr vi các chng t np NSNN
ca khon đã nộp tớc đó (nhận bn sao chng t np tiền vào KBNN đối chiếu vi bn cnh), nếu phù hợp t cơ
quan qun lý thu ban hành quyết định hoàn tr lp lnh hoàn tr khon thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu
NSNN để thc hin hoàn tr cho người np NSNN.
KBNN thc hin hoàn tr các khon thu NSNN cho người được hoàn tr theo quy định tại Điều 5 Ngh định s
11/2020/NĐ-CP.
Mục 4. ĐỐI CHIU, X SAI SÓT VÀ HCH TOÁN K TOÁN
Điều 11: Đối chiếu s liu
14
1. Đối chiếu gia KBNN và NHTM nơi KBNN m tài khon:
a) Sau thời điểm “cut off time”, các đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN m tài khon (tài khon thanh tn hoc tài khon
chuyên thu) thc hiện đối chiếu tn b thông tin, s liu v s đã thu NSNN trong ngày làm vic theo tha thun phi
hp thu NSNN giữa KBNN và NHTM nơi KBNN m tài khon. b) Nguyên tắc đối chiếu:
- S phát sinh, s trên tài khoản ca KBNN ti NHTM phi khớp đúng với s liu tn các tài khon tương ng ti
KBNN.
- D liệu đối chiếu trong ngày gia các NHTM KBNN phải đảm bo khớp đúng, chi tiết theo tng giao dch theo mu
Bng kê giy np tin vào NSNN (mu C1-06/NS ban hành kèm theo Thông tư này) và mu Bng kê thu p, l phí và
thu pht vi phm nh cnh (mu s 04/BKTP, LP, TP ban hành kèm theo Thông tư này) do NHTM nơi KBNN m tài
khon truyn v cho KBNN (bao gm c các khon thu NSNN do các NHTM khác chuyn v).
- Đối vi ngày làm vic cuối tng, năm, KBNN và NHTM phải phi hợp để vic hch tn các khon thu NSNN khp
đúng s liu trong tng, năm ngân sách.
- Trưng hp KBNN cp tnh, KBNN cp huyn y nhim thu bng biên lai thu cho NHTM nơi KBNN m tài khon đối
vi các khon thu phí, l phí, thu pht vi phm nh cnh, t phải đối chiếu khớp đúng theo tng s món, tng s
tin, s tin tng món.
c) Việc đối chiếu s tài khoản ca KBNN tại các NHTM được thc hiện theo quy định hin nh ca Ngân hàng Nhà
c Việt Nam NHTM nơi KBNN m tài khon, s tn tài khoản ca KBNN o thời điểm cui tng, cuối năm
sau khi đã thực hiện đối chiếu phi được NHTM nơi KBNN m tài khon và KBNN xác nhận, ký, đóng dấu đầy đủ để
đảm bo nh hp pháp ca chng t.
2. KBNN kng thc hiện đối chiếu s đã thu NSNN với các NHTM mà KBNN kng m tài khon và vi các t chc
cung ng dch v trung gian thanh toán. Vic thanh tn, chuyn tiền đối chiếu t NHTM hoc các t chc cung
ng dch v trung gian thanh toán phc v ngưi np NSNN v NHTM nơi KBNN m tài khoản đưc thc hin theo
quy định tại Thông tư s 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tng 12 năm 2014 của Ngân ng Nhà nước Việt Nam hướng
dn v dch v thanh tn không ng tin mt.
3. Đối chiếu gia KBNN với các cơ quan thu:
a) Đối chiếu gia KBNN với cơ quan quản thuế (cơ quan thuế, hi quan):
Đnh k hàng ngày, KBNN truyn Bng kê chng t np NSNN (mu s 04/BK-CTNNS ban hành kèm theo Thông tư s
77/2017/TT-BTC ny 28 tháng 7 năm 2017 ca B trưởng B Tài chính hướng dn chế độ kế toán NSNN và hot
động nghip v KBNN) cho cơ quan quản thuế để thc hiện đối chiếu, hch tn tr n nghĩa v cho ngưi np
NSNN và tng hp báo cáo thu nội địa. Định k ng tng, năm, KBNN thực hiện đối chiếu s thu NSNN với cơ quan
qun thuế tc khi ka s kế toán thu NSNN theo tháng, m ngân sách. Trường hợp có sai sót, cơ quan quản
thuế phi hp với KBNN để điu chnh.
13
Điểm này đưc sửa đổi, b sung theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 1 của Tng s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thi nh k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
14
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định ti khon 10 Điều 1 của Thông s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc
thi hành k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
lO MoARcPSD| 47110589
14
b) Gia KBNN với các cơ quan thu kc (ngi cơ quan quản lý thuế): c cơ quan thu khác phối hp vi KBNN thc
hiện đối chiếu s thu NSNN ng tháng. Trường hợp có sai sót, cơ quan thu kc phi hp với KBNN để điu chnh.
Điu 12. Hch tn kế tn, báo o, quyết tn thu ngân sách nhà nước
1. KBNN t chc hch tn kế toán thu NSNN theo quy định ca B Tài cnh v việc hướng dn chế độ kế toán
nhà nước áp dng cho h thng tng tin qun ngân sách và kho bạc, đảm bảo đúng niên độ ngân sách và mc lc
NSNN; vic hch tn s thu NSNN vào tài khon ca KBNN tại ngân ng đưc thc hiện theo quy định ca B Tài
cnh v vic qun và s dng tài khon ca KBNN m tại Nn hàng Nhà c Vit Nam và các NHTM.
2. Trường hp các khon thu NSNN bng chuyn khon qua ngân hàng hoc thu trc tiếp ti KBNN thiếu hoc
sai yếu t để hch tn thu NSNN, thì KBNN hch tn vào tài khon ch x các khon thu của cơ quan Thuế, cơ
quan Hải quan tương ứng; đồng thi, truyền đầy đủ d liu v s đã thu NSNN đưc hch toán vào các tài khon y
cho cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan theo quy trình đi chiếu, trao đổi tng tin thu NSNN gia các cơ quan trong
ngành tài cnh.
Sau đó, KBNN lập ttra soát bằng phương thức điện t có gn ch ký s gi cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan để
kiểm tra, đối chiếu, b sung tng tin và chuyn nộp NSNN theo quy định.
3. Đi vi các khon tm thu, tm gi khác (ngoài các khon thu quy định ti Khon 2 Điều y), KBNN hch tn
vào tài khon tm thu, tài khon tm gi. Khi x lý các khon tn tài khon tm thu, tài khon tm gi, KBNN căn c
vào quyết định nh cnh hoc văn bản, chng t hp pháp, hp l của cơ quan nhà c có thm quyn (cơ quan
quyết đnh vic tm thu, tm gi, cơ quan đưc giao qun lý khon tm gi). Đến cuối ngày 31 tháng 12 năm hin
nh, các khon tm thu, tm gi chưa có quyết định x của cơ quan nhà c có thm quyền được chuyn s
sang năm sau tiếp tc theo i x .
4. Đi vi các cơ quan, đơn v có phát sinh khoản thu NSNN được gi lại để chi theo chế độ quy định, định k
phi lp báo cáo chi tiết các khon thc thu, thc chi gửi cơ quan tài cnh. Căn c lnh ghi thu, ghi chi ngân sách do
cơ quan tài cnh chuyển đến, KBNN thc hin hch tn thu, hch tn chi NSNN.
5
20
. Việc báo cáo định k tình nh thu NSNN, báo cáo kế toán thu NSNN, hoàn tr khon thu NSNN ca ngân sách
các cấp được thc hiện theo quy định ca B Tài cnh v việc hướng dn chế độ kế tn NSNN hot đng nghip
v KBNN. Cơng III
T CHC THC HIN
21
Điu 13. Tch nhim của c quan, đơn v trong vic t chc thu ngân sách nhà nước
1.
22
Trách nhim ca cơ quan thu, KBNN, ngân ng tơng mi, các t chc cung ng dch v trung gian thanh toán
và các t chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp NSNN được thc hiện theo quy định ti Lut NSNN, Lut P và l phí, Lut
Qun lý thuế, Lut X lý vi phm hành cnh và các văn bản ng dn.
Giao Tổng Giám đốc KBNN ban hành danh mc mã các loi phí, l phí nhm to thun li cho công tác trao đổi, thng
kê, đối soát tng tin thu phí, l phí gia KBNN, NHTM, t chc cung ng dch v trung gian thanh toán và các cơ quan
thu; hướng dn cu trúc thông tin ni dung chuyn tin tn các chng t giao dch ca ngân ng hoc t chc cung
ng dch v trung gian thanh toán v NHTM nơi KBNN m tài khon để đảm đảo thc hin thng nht.
2. quan tài cnh:
a) Phi hp vi các cơ quan thu kc và KBNN trong vic qun lý thu các khoản thu NSNN; đôn
đốc các đối tưng thuc phm vi qun nộp đầy đủ, kp thi các khon thu NSNN vào KBNN.
b) Phi hp vi KBNN hạch toán đầy đủ, cnh xác, đúng mc lc NSNN và t l phần trăm (%)
phân chia cho các cp ngân sách; st, đối chiếu các khon thu ngân sách do cơ quan tài cnh trực tiếp
qun .
3. Cc Tin hc và Thng kê tài cnh:
a) Duy trì và cp nhật cơ s d liu danh mc ng chung ca ngành tài chính phc v vic kết
ni trao đổi tng tin gia các cơ quan Thuế, Hi quan, KBNN, Tài cnh và NHTM.
b) Qun tr cơ s d liu tại trung tâm trao đổi d liệu trung ương. Kim st vic truyn nhn d
liu, phát hinli truyn d liu giữa các bên để có bin pháp gii quyết kp thi.
c) Đảm bo h tng truyn tng tng sut tại Trung tâm trao đổi d liệu trung ương.
Điu 14. Điu khon thinh
1. Tng y có hiu lc t ngày 15 tng 02 năm 2017.
2. Bãi b Thông tư s 128/2008/TT-BTC ngày 24 tng 12 m 2008 ca B Tài cnh ng dn thu và
qun các khoản thu NSNN qua KBNN; Thông s 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 ca B Tài cnh
lO MoARcPSD| 47110589
15
ng dn quy tnh t chc phi hp thu NSNN gia KBNN - Tng cc Thuế - Tng cc Hi quan và các NHTM;
Tng s
20
Khoản này đưc sửa đổi, b sung theo quy định ti khoản 11 Điều 1 của Thông tư s 72/2021/TT-BTC, có hiu
lc thihành k t ngày 15 tng 10 m 2021.
21
Điều 3 và Điều 4 ca Thông s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc thi hành k t ngày 15 tháng 10 năm 2021 quy
định như sau:
Điu 3. Trách nhim t chc thc hin
KBNN, cơ quan Thuế, Hi quan và các quan, đơn vị, t chc và cá nhân có liên quan chu trách nhim thi hành
Thông tư y.
Điều 4. Điu khon thi hành
1. Thông tư này có hiu lc thi nh k t ny 15 tng 10 m 2021.
2. Trưng hợp các văn bản đưc dn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, b sung hoc thay thế, thì thc hin theo
văn bn sửa đổi, b sung hoc thay thế đó./.
22
Khon này được sa đổi, b sung theo quy định ti khoản 12 Điều 1 của Thông s 72/2021/TT-BTC, có hiu lc
thi hành k t ngày 15 tng 10 năm 2021.
32/2014/TT-BTC ngày 11 tng 3 năm 2014 ca B Tài cnh sửa đổi, b sung mt s điu của Thông s
85/2011/TT-BTC ngày 17 tng 6 năm 2011.
3. Mu Giy np tin vào NSNN (mu s C1-02/NS) và Bng kê np thuế (mu s 01/BKNT) ti Thông
tư y thực hin theo mu Giy np tin vào NSNN (mu s C1-02/NS) và Bng kê np thuế (mu s 01/BKNT) ban
nh kèm theo Thông s 84/2016/TT-BTC.
4. Trường hp các văn bản có liên quan đề cp ti Thông tư y được sa đổi, b sung hoc thay thế,
t thc
hin theo văn bản mi đưc sửa đổi, b sung hoc thay thế đó./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HP NHT
KT. B TRƯNG
TH TRƯỞNG
Thành ng
| 1/17

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/VBHN-BTC
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2021 THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN THU VÀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế ngày
20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thu và quản lý các k hoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.2
1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; lO M oARcPSD| 47110589
Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.
2 - Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 328/2016/TT-B TC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 72/2021/TT-B TC) có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện
tử trong hoạt động tài chính; lO M oARcPSD| 47110589 Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.
Phạm vi điều chỉnh, bao gồm: các khoản thu thuế, phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (NSNN) và
các khoản thu khác của NSNN. 2.
Đối tượng áp dụng:
a) Kho bạc Nhà nước (KBNN).
b) Cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan khác được Chính phủ, Bộ Tài chính giao nhiệm vụ tổ chức thu NSNN.
c) Các ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các
tổ chức tín dụng (gọi chung là NHTM).
d) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác thuộc NSNN.
đ) 3 Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. POS: Là tên viết tắt của thiết bị chấp nhận thẻ mà ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán.
2. TCS: Là tên viết tắt của chương trình ứng dụng thu theo dự án Hiện đại hóa thu NSNN của Bộ Tài chính tại các điểmthu của KBNN.
3. TCS - NHTM: Là tên viết tắt của chương trình ứng dụng thu tại ngân hàng phối hợp thu.
4. Người nộp NSNN: Là người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN.
5 4. Kho bạc Nhà nước (sau đây viết tắt là KBNN) cấp tỉnh: là KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; KBNN cấp
huyện là KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
6. Thời điểm “cut off time”: Là thời điểm tạm ngừng truyền, nhận chứng từ thanh toán để đối chiếu số liệu thanh
toán trong ngày giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản. Điều 3. Nguyên tắc quản lý thu ngân sách nhà nước
1. Việc tổ chức thu NSNN được thực hiện theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và quy định khác
của pháp luật về thu NSNN. Mọi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, kể cả các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt
động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ chấp hành nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào NSNN qua tài khoản của KBNN tại NHTM hoặc nộp trực tiếp vào
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các k hoản thu ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước
”.
- Tại phần căn cứ pháp lý của Thông tư số 72/2021/TT-B TC, tên “Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các k hoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước
” đã được sửa thành “Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thu và quản lý các k hoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước”
theo quy định tại điểm 1 Công
văn số 11152/BTC-KBNN ngày 28/9/2021 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 72/2021/TT-BTC. 3
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 1 lO M oARcPSD| 47110589 4
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-B TC, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
KBNN theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; trường hợp không nộp hoặc chậm nộp mà không được pháp luật
cho phép thì bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
2 1. Các k hoản thu ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là NSNN) phải được nộp trực tiếp vào KBNN hoặc vào tài
k hoản của KBNN tại ngân hàng, trừ trường hợp cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu được trực
tiếp thu NSNN theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu, tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN có trách nhiệm
nộp đầy đủ, đúng hạn các k hoản thu NSNN vào tài k hoản của KBNN mở tại ngân hàng theo quy định của Luật Quản lý
thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn.

Các k hoản viện trợ bằng tiền thuộc nguồn thu NSNN được quản lý theo các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các quy
định của pháp luật về quản lý nguồn vốn viện trợ k hông hoàn lại. 3.
Tất cả các khoản thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam, chi tiết theo niên độ ngân sách, mục lục
NSNN và được phân chia cho các cấp ngân sách theo tỷ lệ phần trăm (%) do cấp có thẩm quyền quy định. Các khoản
thu NSNN bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm hạch toán. 4.
Việc hoàn trả các khoản thu NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Quy trình thu,
thủtục thu, nộp, miễn, giảm, hoàn trả các khoản thu NSNN phải được thông báo và niêm yết công khai tại cơ quan thu
và KBNN nơi giao dịch trực tiếp với người nộp NSNN. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. PHỐI HỢP THU VÀ ỦY NHIỆM THU, HÌNH THỨC VÀ CHỨNG TỪ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Điều 4.
Phối hợp thu và ủy nhiệm thu ngân sách nhà nước
1. KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện tiếp tục thực hiện phối hợp thu và được ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt (kể cả
thu phạt vi phạm hành chính) với NHTM nơi KBNN mở tài khoản (tài khoản thanh toán hoặc tài khoản chuyên thu) theo
quy định tại Thông tư này và các thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa KBNN, Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan và NHTM. Cụ thể: a)
Trường hợp tại địa bàn KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện chưa ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt cho
NHTM, thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện và các cơ quan Thuế, Hải quan phối hợp thu NSNN với NHTM bằng chuyển khoản. b)
2 Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện đã ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt, song người nộp
NSNN vẫn đến KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện để nộp NSNN thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện vẫn
phải thực hiện thu tiền mặt từ người nộp NSNN, trừ các đơn vị, tổ chức k inh tế có tài k hoản tại ngân hàng thương mại
(sau đây viết tắt là NHTM) theo quy định tại k hoản 1 Điều 1 Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN.
c)
Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện thay đổi NHTM nơi mở tài k hoản hoặc thành lập đơn vị
KBNN mới (do chia tách, sáp nhập địa bàn), thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện phải thực hiện phối hợp thu
NSNN với NHTM nơi mới mở tài k hoản.
d)
KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện thực hiện mở tài khoản chuyên thu tại NHTM để thực hiện phối hợp thu và
ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt theo quy định của Bộ Tài chính về việc quản lý và sử dụng tài khoản của KBNN mở
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM.
2. Việc ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt cho NHTM nơi KBNN (cấp tỉnh, cấp huyện) mở tài khoản do Giám đốc
KBNN cấp tỉnh quyết định.
Điều 5. Các hình thức thu ngân sách nhà nước
1 3. Thu bằng chuyển k hoản:
a) Thu bằng chuyển k hoản từ tài k hoản của người nộp NSNN tại NHTM, NHTM thực hiện trích tài k hoản của
người nộp NSNN chuyển vào tài k hoản của KBNN để ghi thu NSNN.
b) Thu bằng chuyển k hoản từ tài k hoản của người nộp NSNN tại KBNN, KBNN thực hiện trích tài k hoản của
1 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
2 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu 2 lO M oARcPSD| 47110589
người nộp NSNN để ghi thu NSNN.
c) Thu bằng phương thức điện tử, bao gồm:
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2021. 3 lO M oARcPSD| 47110589
- Qua dịch vụ nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan);
- Qua dịch vụ thanh toán điện tử của NHTM như ATM, Internetbank ing, Mobile bank ing, POS hoặc các hình thức thanh
toán điện tử k hác của NHTM;
- Qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
- Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch công cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Thu bằng tiền mặt:
a) Thu bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN.
b) Thu bằng tiền mặt tại NHTM để chuyển nộp vào tài khoản của KBNN.
c) 4 Thu bằng tiền mặt qua cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu. Cơ quan thu hoặc tổ chức được
cơ quan thu ủy nhiệm thu có trách nhiệm thu tiền mặt từ người nộp NSNN (trừ các đơn vị, tổ chức k inh tế có tài
k hoản tại NHTM theo quy định tại k hoản 1 Điều 1 Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN), sau đó nộp toàn bộ số tiền
đã thu được vào tài k hoản của KBNN mở tại ngân hàng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm
hành chính và các văn bản hướng dẫn.

d) Thu qua các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thu phạt trực tiếp hoặc được ủy nhiệm thu phạt theo quy định của Luật
Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn Luật.
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã được phép thu các khoản thuộc nhiệm vụ thu của ngân sách cấp xã; sau đó, làm thủ tục
nộp tiền vào KBNN cấp huyện hoặc nộp vào quỹ của ngân sách xã để chi theo chế độ quy định (trường hợp các xã ở
vùng sâu, vùng xa chưa có điều kiện giao dịch thường xuyên với KBNN). Việc tổ chức thu, nộp ngân sách xã được
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Chứng từ thu ngân sách nhà nước
1 5. Chứng từ nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại k hoản 8 Điều 3 và k hoản 10 Điều 4 Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN (sau

đây gọi tắt là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP). Việc sử dụng chứng từ nộp NSNN theo từng phương thức thu, nộp NSNN
được quy định cụ thể như sau:
a)
Bảng k ê nộp thuế (mẫu số 01 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP): Là chứng từ do
người nộp NSNN lập, sử dụng trong trường hợp nộp NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển k hoản đối với các k hoản nộp
NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý và một số k hoản nộp NSNN k hác tại KBNN hoặc ngân hàng nơi KBNN mở tài
k hoản (ngân hàng ủy nhiệm thu) hoặc ngân hàng đã k ết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế (ngân hàng phối hợp thu).

Trường hợp đã có quyết định/thông báo của cơ quan quản lý thuế gửi đến, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc
ngân hàng phối hợp thu căn cứ vào quyết định/thông báo của cơ quan quản lý thuế để làm thủ tục thu tiền từ người nộp
NSNN, người nộp NSNN k hông phải lập Bảng k ê nộp thuế.
b)
Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số 02 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) sử dụng trong
những trường hợp sau:
Trường hợp người nộp NSNN lập để nộp NSNN đối với các k hoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý bằng
phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch
vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.

Trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập và cấp cho người nộp NSNN k hi
người nộp NSNN nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển k hoản tại KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối
hợp thu để xác nhận số tiền đã nộp NSNN đối với các k hoản nộp do cơ quan quản lý thuế quản lý.

Trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu lập để hạch toán thu NSNN trong trường hợp thu tiền phí, lệ phí và
phạt vi phạm hành chính k hông do cơ quan quản lý thuế quản lý. c)
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính k hông in sẵn mệnh giá (mẫu số 03a1 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP) là chứng từ do cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN (sau đây gọi
4 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2021. 4 lO M oARcPSD| 47110589
chung là cơ quan thu) lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hiện thu tiền mặt
từ người nộp phạt vi phạm hành chính đối với các k hoản phạt vi phạm hành chính với mức thu k hông cố định trong
từng lần. d) Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá (mẫu số 03a2 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định
số 11/2020/NĐ-CP) là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan
thu thực hiện thu tiền mặt từ người nộp phạt vi phạm hành chính đối với các k hoản phạt vi phạm hành chính với mức
thu cố định trong từng lần.

đ) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí k hông in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định số
11/2020/NĐ-CP) là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu
thực hiện thu tiền mặt từ người nộp thuế, phí, lệ phí với mức thu k hông cố định trong từng lần.

e) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b2 phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định số
11/2020/NĐCP) là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu
thực hiện thu tiền mặt từ người nộp thuế, phí, lệ phí với mức thu cố định trong từng lần.
g)
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính (mẫu số 03c phụ lục I ban hành k èm theo Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP) sử dụng trong trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu lập và cấp cho người nộp phí,
lệ phí và phạt vi phạm hành chính để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp người nộp nộp bằng tiền mặt tại KBNN
và ngân hàng ủy nhiệm thu.
h)
Các chứng từ chuyển tiền từ tài k hoản của đơn vị tại KBNN (mẫu số 16a2, 16a4, 16b1, 16b2 và 16c3 phụ lục II
ban hành k èm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) là chứng từ do người nộp NSNN lập và sử dụng trong trường hợp
người nộp NSNN lập để trích tiền từ tài k hoản của đơn vị mở tại KBNN để nộp NSNN hoặc bằng phương thức điện tử
qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
i)
Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là chứng từ do người
nộp NSNN lập và sử dụng trong trường hợp người nộp NSNN nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển k hoản tại ngân hàng
chưa k ết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc tại ngân hàng phối hợp thu (trừ quy định tại
điểm a, b và điểm g k hoản này) hoặc bằng phương thức điện tử (trừ quy định tại điểm b k hoản này).

Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đầy đủ các
thông tin trên Giấy nộp tiền vào NSNN (trường hợp k hoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý) hoặc trên Biên
lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính (trường hợp k hoản nộp NSNN k hông do cơ quan quản lý thuế quản lý). 6

k ) Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích là chứng từ sử dụng trong
trường hợp doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN đối với các
k hoản thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính. Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính phải đảm bảo đầy đủ các thông tin trên Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính.

Ngoài các chứng từ nộp NSNN quy định từ điểm a đến điểm k k hoản này, trường hợp thực hiện cưỡng chế thu NSNN
theo chế độ quy định, cơ quan thu lập Lệnh thu NSNN (mẫu số C1-01/NS ban hành k èm theo Thông tư này) yêu cầu
KBNN, ngân hàng nơi người nộp NSNN mở tài k hoản thực hiện trích tài k hoản của người nộp NSNN để nộp NSNN
theo quy định của Luật NSNN và Luật Quản lý thuế.

Việc thực hiện chứng từ điện tử nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và các văn bản hướng dẫn.
2. Việc lập, kiểm soát, luân chuyển, phục hồi và lưu trữ chứng từ thu NSNN tuân thủ theo các quy định hiện hành của
pháp luật. Ngoài các nội dung chủ yếu trên chứng từ thu NSNN theo mẫu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này,
cơ quan, tổ chức thu tiền có thể tạo thêm thông tin về mã vạch, hình nền biểu tượng (lô gô) của cơ quan, tổ chức thu;
các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, không che khuất, làm mờ các nội
dung phải có trên chứng từ thu NSNN.
3 7. Việc sử dụng con dấu đóng trên Giấy nộp tiền vào NSNN đối với trường hợp nộp NSNN tại các đơn vị KBNN được quy định như sau:
a) Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại Sở Giao dịch KBNN: Đóng dấu “Sở Giao dịch KBNN”.
b) Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại trụ sở KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện: Đóng dấu “Kế toán”.
6 Cụm từ “tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán” đã được sửa thành “tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán” theo quy định tại điểm 2 Công văn số 11152/BTC-KBNN ngày 28/9/2021 của Bộ Tài chính về việc đính
chính Thông tư số 72/2021/TT-BTC.
7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2021. 5 lO M oARcPSD| 47110589
Mục 2. QUY TRÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Điều 7. Thu ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam 12
1. Thủ tục nộp tiền vào NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và Điều 13 Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. a)
Các cơ quan thu k hi thu tiền từ người nộp NSNN để nộp vào NSNN thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn. b)
Các ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán k hi thu tiền từ người nộp NSNN
phải thực hiện truyền thông tin theo quy định tại mục 4 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (sau đây gọi là Thông tư số 19/2021/TT-BTC)
và hướng dẫn tại k hoản 2, k hoản 3 Điều này. Đồng thời, chuyển số tiền đã thu được vào tài k hoản của KBNN mở tại
ngân hàng ngay trong ngày giao dịch, trường hợp k hông thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng thương
mại và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo theo quy
định tại Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi là Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
c)
Sau k hi nhận được thông tin và số tiền đã thu được do ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian truyền
đến, ngân hàng ủy nhiệm thu chuyển tiền vào tài k hoản của KBNN và truyền thông tin thu nộp NSNN sang KBNN ngay
trong ngày giao dịch, trường hợp k hông thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng ủy nhiệm thu thực hiện
chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Ngân hàng ủy
nhiệm thu truyền đầy đủ thông tin trên chứng từ nộp NSNN đã cấp cho người nộp NSNN đến cơ quan quản lý thuế
thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế.
d)
KBNN căn cứ thông tin thu NSNN do ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang thực hiện tra cứu, k iểm tra, hoàn
thiện thông tin và hạch toán thu NSNN. Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán có k ết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoàn thành việc triển k hai ứng
dụng công nghệ thông tin đáp ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy
định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC, KBNN căn cứ vào “số tham chiếu” do ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang để
truy vấn thông tin trên chứng từ nộp NSNN Cổng thông tin của cơ quan quản lý thuế để hạch toán thu NSNN. Trong đó:

Trường hợp k hông có thông tin hoặc thiếu các thông tin hoặc k hông thể truy vấn (có sự cố về hệ thống) để lấy thông tin
của chứng từ nộp NSNN, KBNN hạch toán k hoản thu vào tài k hoản chờ xử lý và lập thư tra soát để cơ quan quản lý
thuế bổ sung thông tin hạch toán thu NSNN.

Trường hợp thông tin trên chứng từ nộp NSNN từ ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang KBNN vừa có đầy đủ thông tin
phục vụ hạch toán NSNN và vừa có thông tin về “số tham chiếu”, KBNN hạch toán thu NSNN theo thông tin chi tiết trên
chứng từ nộp NSNN mà ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang.

đ) KBNN tập hợp thông tin thu NSNN để chuyển cho cơ quan quản lý thu trên địa bàn theo quy định tại Quy chế truyền
nhận thông tin thu nộp, hoàn trả NSNN điện tử giữa cơ quan thuế, hải quan, tài chính và KBNN. e)
Đối với ngày làm việc cuối năm, NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp với ngân
hàng ủy nhiệm thu, ngân hàng ủy nhiệm thu phối hợp với KBNN đảm bảo hạch toán số liệu k hớp đúng ngay trong ngày cuối năm.
2. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển k hoản (đối với các k hoản thu do cơ quan quản lý thuế
quản lý) tại KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu và ngân hàng phối hợp thu: Căn cứ thông tin trên bảng k ê nộp thuế
hoặc quyết định/thông báo của cơ quan thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu nhập
thông tin mã số thuế hoặc mã số định danh k hoản phải nộp (nếu có) theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn giao
dịch trong lĩnh vực thuế vào chương trình TCS hoặc TCS-NHTM để truy xuất thông tin về dữ liệu về người nộp thuế, dữ
liệu về k hoản thuế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và xử lý như sau:

a) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có k ết nối
với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành việc triển k hai ứng dụng công nghệ thông tin đáp
ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC:

KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu thực hiện làm thủ tục thu tiền mặt hoặc trích tài
k hoản của người nộp NSNN theo quy định tại tiết b1 và tiết b2 điểm b k hoản này. Ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân
hàng phối hợp thu lập Giấy nộp tiền vào NSNN, đồng thời tự động tạo “số tham chiếu” trên Giấy nộp tiền vào NSNN
theo quy định tại điểm a k hoản 3 Điều 20 Thông tư số 19/2021/TT-BTC.

Sau k hi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm phê duyệt và truyền dữ liệu thu
NSNN đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ
quan quản lý thuế; đồng thời chuyển tiền và truyền thông tin trên chứng từ nộp NSNN sang ngân hàng ủy nhiệm thu.
6 lO M oARcPSD| 47110589
Việc truyền thông tin thu nộp NSNN từ ngân hàng phối hợp thu sang ngân hàng ủy nhiệm thu và từ ngân hàng ủy
nhiệm thu sang KBNN thực hiện theo quy định tại điểm a k hoản 2 Điều 21 Thông tư số 19/2021/TT-BTC.

12 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2021.
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2021. 7 lO M oARcPSD| 47110589
b) Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có k ết nối
với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế chưa hoàn thành việc triển k hai ứng dụng công nghệ thông tin đáp
ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC:

b1) Trường hợp thông tin người nộp NSNN cung cấp k hớp đúng với thông tin truy xuất trên Cổng thông tin điện tử của
cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu làm thủ tục thu tiền mặt hoặc
trích tài k hoản của người nộp NSNN để chuyển vào tài k hoản của KBNN mở tại ngân hàng hoặc làm thủ tục thanh toán
thẻ của người nộp NSNN qua POS lắp đặt tại KBNN.

Sau đó, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập Giấy nộp tiền vào NSNN và xử lý như sau:
Liên 1: làm chứng từ hạch toán và lưu.
Liên 2: gửi người nộp NSNN.
b2) Trường hợp k iểm tra k hông có thông tin k hoản phải nộp hoặc có thông tin k hoản phải nộp nhưng k hông k hớp đúng
với thông tin do người nộp NSNN cung cấp, thì thực hiện như sau:
Sai lệch về thông tin người nộp NSNN: Trường hợp k hông tìm thấy thông tin người nộp NSNN (mã số thuế, tên người
nộp thuế) trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng
phối hợp thu hướng dẫn người nộp thuế k iểm tra lại thông tin đã k ê k hai. Trường hợp k hông có thông tin của người nộp
NSNN, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”,
đồng thời ghi mã số thuế do người nộp NSNN k hai báo trên Bảng k ê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp NSNN để
phục vụ tra soát. Trường hợp sai k hác về thông tin địa chỉ, KBNN hoặc ngân hàng ghi nhận theo thông tin của người
nộp NSNN và hướng dẫn người nộp NSNN thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp NSNN.

Sai lệch về thông tin số phải nộp: Trường hợp thông tin k hoản phải nộp k hông trùng k hớp thì KBNN hoặc ngân hàng ủy
nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu ghi nhận theo k ê k hai của người nộp NSNN trên Bảng k ê nộp thuế. Trường
hợp k hông tìm thấy thông tin về mã số định danh k hoản phải nộp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế,
KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu hướng dẫn người nộp thuế k ê k hai lại đầy đủ các
thông tin trên Bảng k ê nộp thuế.

Sau k hi thực hiện theo quy định trên, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu bổ sung và
hoàn thiện thông tin thuộc trách nhiệm của đơn vị mình trên mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN, cụ thể:
Mã cơ quan KBNN nơi nhận k hoản thu NSNN: căn cứ tên cơ quan KBNN do người nộp NSNN k ê k hai trên chứng từ nộp NSNN.
Mã cơ quan quản lý thu: căn cứ tên cơ quan quản lý thu do người nộp NSNN k ê k hai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ
liệu về k hoản phải nộp.
Mã tài k hoản thu ngân sách: căn cứ thông tin do người nộp NSNN k ê k hai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ liệu về k hoản phải nộp.
Mã chương: Trường hợp người nộp NSNN nộp đúng các k hoản phải nộp đã có trong dữ liệu về k hoản phải nộp, ngân
hàng lấy theo mã chương trong dữ liệu về k hoản phải nộp. Trường hợp người nộp NSNN nộp các k hoản chưa có trong
dữ liệu về k hoản phải nộp của người nộp NSNN, ngân hàng lấy mã chương của k hoản nộp là mã chương của người
nộp NSNN trong dữ liệu về người nộp NSNN.

Trường hợp nộp các k hoản thuế thu nhập cá nhân chưa có trong dữ liệu về k hoản thuế của người nộp NSNN, ngân
hàng bổ sung mã chương của k hoản nộp là “557” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Cục Thuế, bổ sung mã chương
của k hoản nộp là “757” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Chi cục Thuế.

Trường hợp nộp tiền cấp quyền k hai thác k hoáng sản chưa có trong dữ liệu về k hoản phải nộp của người nộp NSNN,
ngân hàng bổ sung mã chương của k hoản nộp là “026” đối với thông báo nộp tiền cấp quyền k hai thác k hoáng sản theo
quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bổ sung mã chương của k hoản nộp là “426” đối với thông báo nộp tiền
cấp quyền k hai thác k hoáng sản theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau k hi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã chương, ngân hàng sử dụng mã chương tạm
“999” để bổ sung thông tin mã chương cho k hoản nộp.
Mã tiểu mục: trường hợp người nộp NSNN nộp đúng các k hoản đã có trong dữ liệu về k hoản phải nộp của người nộp
NSNN, ngân hàng lấy theo mã tiểu mục trong dữ liệu về k hoản phải nộp. Trường hợp người nộp NSNN nộp các k hoản
chưa có trong dữ liệu về k hoản phải nộp, ngân hàng căn cứ nội dung các k hoản nộp ngân sách do người nộp NSNN k ê
k hai và danh mục mã tiểu mục trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để xác định mã tiểu mục tương
ứng. Sau k hi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã tiểu mục, ngân hàng sử dụng mã tiểu
mục tạm “9999” để bổ sung thông tin mã tiểu mục cho k hoản nộp.
8 lO M oARcPSD| 47110589
Mã địa bàn hành chính: ngân hàng bổ sung, hoàn thiện căn cứ trên thông tin mã địa bàn hành chính đã có trong dữ liệu
về k hoản phải nộp của người nộp NSNN. Trường hợp người nộp NSNN nộp các k hoản chưa có trong dữ liệu về k hoản
phải nộp, ngân hàng sử dụng mã địa bàn hành chính tạm “99999” để bổ sung thông tin mã địa bàn hành chính cho k hoản nộp.

Sau k hi bổ sung và hoàn thiện các thông tin trên, KBNN và ngân hàng ủy nhiệm thu và ngân hàng phối hợp thu
lập Giấy nộp tiền vào NSNN và xử lý các liên của Giấy nộp tiền vào NSNN theo quy định tại tiết b1 điểm này. b3)
Về việc chuyển tiền và thông tin thu NSNN giữa ngân hàng phối hợp thu và ngân hàng ủy nhiệm thu:
Tại ngân hàng phối hợp thu: Sau k hi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm phê
duyệt và truyền dữ liệu thu NSNN đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu
NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế; đồng thời, làm thủ tục chuyển số tiền đã thu vào tài k hoản của KBNN
và truyền thông tin trên chứng từ nộp NSNN sang ngân hàng ủy nhiệm thu. Thông tin trên chứng từ nộp NSNN truyền
sang ngân hàng ủy nhiệm thu phải bao gồm các thông tin sau:

(1) Tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp NSNN;
(2) Tài k hoản thu NSNN hoặc Tài k hoản thu hồi hoàn thuế GTGT;
(3) Mã và tên KBNN nơi nhận k hoản thu NSNN;
(4) Mã và tên cơ quan quản lý thu;
(5) Thông tin liên quan đến k hoản nộp NSNN:
- Số Tờ k hai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID) và k ỳ thuế/ngày quyết định/Ngày thông báo.
- Nội dung k hoản nộp NSNN: Tên loại thuế, tên k hoản nộp; địa chỉ căn nhà, lô đất (nếu có); loại phương tiện, nhãn
hiệu, số loại, màu sơn, số k hung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy (nếu có); tên cơ quan có thẩm quyền
ra quyết định, thông báo đối với k hoản nộp NSNN.

- Mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, k hoản nộp.
- Mã địa bàn hành chính.
(6) Số tiền chi tiết từng k hoản nộp ghi nhận theo tiền VNĐ hoặc ngoại tệ và tỷ giá;
(7) Ngày nộp thuế.
Ngoài 07 thông tin bắt buộc này, ngân hàng phối hợp thu có thể truyền các thông tin k hác liên quan đến chứng từ nộp
NSNN phù hợp với nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng.
Tại ngân hàng ủy nhiệm thu: Đối với các k hoản nộp NSNN phát sinh trực tiếp tại ngân hàng ủy nhiệm thu, sau k hi hoàn
thành giao dịch thu NSNN, ngân hàng ủy nhiệm thu hạch toán và chuyển ngay số tiền đã thu vào tài k hoản của KBNN
và truyền thông tin, chứng từ nộp NSNN về KBNN. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền đầy đủ thông tin trên chứng từ nộp
NSNN đã cấp cho người nộp NSNN đến cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý
thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế.

Đối với các k hoản nộp NSNN chuyển tiếp từ ngân hàng phối hợp thu (ngân hàng nơi người nộp NSNN làm thủ tục nộp
tiền): ngân hàng ủy nhiệm thu k iểm tra thông tin truy vấn trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, nếu phù
hợp, thì hạch toán chuyển tiền vào tài k hoản của KBNN mở tại ngân hàng và truyền thông tin thu NSNN sang KBNN.
Trường hợp thiếu hoặc sai k hác so với thông tin truy vấn trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc
thiếu các thông tin bắt buộc như đối với thông tin bắt buộc ngân hàng phối hợp thu phải truyền sang ngân hàng ủy
nhiệm thu hoặc sai k hác về thông tin chuyển tiền so với số tiền chuyển vào tài k hoản của KBNN thì ngân hàng ủy
nhiệm thu gửi thư tra soát với ngân hàng phối hợp thu để bổ sung, điều chỉnh thông tin cho phù hợp.

3. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển k hoản tại ngân hàng chưa k ết nối với Cổng thông tin
điệntử của cơ quan quản lý thuế (ngân hàng chưa phối hợp thu) hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán: Căn cứ chứng từ nộp NSNN theo quy định tại k hoản 1 Điều 6 Thông tư này, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện trích tài k hoản của người nộp NSNN mở tại ngân hàng hoặc tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc thu tiền mặt của người nộp NSNN để chuyển vào tài k hoản của KBNN mở tại
ngân hàng; đồng thời, chuyển đầy đủ thông tin theo chứng từ nộp NSNN và “số tham chiếu” theo quy định tại điểm b
k hoản 2 Điều 21 Thông tư số 19/2021/TT-BTC (nếu có).

Ngân hàng ủy nhiệm thu thực hiện truy vấn thông tin người nộp NSNN (đối với các k hoản thu do cơ quan quản lý thuế
quản lý), dữ liệu k hoản nộp NSNN trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và thực hiện bổ sung, hoàn
thiện thông tin nộp NSNN của người nộp NSNN theo quy định tại tiết b3 điểm b k hoản 2 Điều này. Ngân hàng ủy nhiệm
thu truyền thông tin thu nộp NSNN và số tiền đã thu đến cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ
quan quản lý thuế và KBNN theo quy định tại điểm c k hoản 1 Điều này.

4. Trường hợp thu NSNN bằng chuyển k hoản tại KBNN: Căn cứ thông tin do người nộp NSNN k ê k hai trên chứng từ
chuyển tiền theo quy định tại điểm h k hoản 1 Điều 6 Thông tư này, KBNN thực hiện k iểm tra, đối chiếu thông tin 9 lO M oARcPSD| 47110589
người nộp NSNN k ê k hai với thông tin trên chương trình TCS hoặc thông tin truy xuất trên Cổng thông tin điện tử của
cơ quan quản lý thuế như quy định tại k hoản 2 Điều này; sau đó, làm thủ tục trích tiền từ tài k hoản của người nộp
NSNN mở tại KBNN, hạch toán toán thu NSNN và xử lý các liên chứng từ theo chế độ quy định.

5. Trường hợp về thu NSNN bằng biên lai thu tại NHTM nơi KBNN mở tài k hoản: a)
KBNN thực hiện ủy nhiệm thu phí, lệ phí, thu tiền phạt vi phạm hành chính bằng biên lai thu được lập và được
in từ chương trình TCS - NHTM (mẫu 03c phụ lục I ban hành k èm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) theo thỏa thuận
giữa KBNN và các NHTM nơi KBNN mở tài k hoản.
b)
Khi người nộp NSNN đến nộp tiền, NHTM lập biên lai thu để thu tiền, hạch toán vào tài k hoản của KBNN và xử
lý các liên biên lai như sau:
Đối với trường hợp thu phí, lệ phí, NHTM lập và in 02 liên biên lai thu và xử lý: 01 liên lưu tại NHTM; 01 liên gửi người nộp NSNN.
Đối với trường hợp thu tiền phạt vi phạm hành chính, NHTM lập và in 03 liên biên lai thu và xử lý: 01 liên lưu tại NHTM
(cùng với quyết định xử phạt vi phạm hành chính); 01 liên gửi người nộp phạt; 01 liên gửi cơ quan ra quyết định xử phạt
(thông qua người nộp phạt).
c)
Căn cứ dữ liệu thu NSNN do NHTM chuyển đến, các đơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữ các liên chứng từ
theo hướng dẫn của KBNN. d)
KBNN chủ trì phối hợp với NHTM nơi KBNN mở tài k hoản hướng dẫn chi tiết quy trình ủy nhiệm thu NSNN bằng biên lai thu.
6. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu tại KBNN a)
KBNN được sử dụng biên lai thu lập và in từ chương trình TCS (mẫu 03c tại phụ lục I ban hành k èm theo Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP) để thu một số k hoản phí, lệ phí, tiền phạt vi phạm hành chính. b)
Khi người nộp NSNN đến nộp tiền, KBNN lập biên lai thu để thu tiền và xử lý các liên biên lai theo quy định tại
điểm bk hoản 5 Điều này. Căn cứ các biên lai thu, các đơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữ các liên chứng từ theo
hướng dẫn của KBNN.

7. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu qua cơ quan thu và tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu (sau đây gọi
chung là cơ quan thu): a)
Quy trình luân chuyển các liên biên lai thu quy định tại phụ lục I Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và k hoản 1 Điều
6 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn viêc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
NSNN, Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục thu,
nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và k inh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi
phạm hành chính, Thông tư số 178/2011/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý biên lai thu thuế, lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất k hẩu, nhập k hẩu của
các doanh nghiệp k inh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng k hông quốc tế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b)
Cuối ngày hoặc định k ỳ, cơ quan thu lập Bảng k ê biên lai thu (mẫu số 02/BK-BLT hoặc mẫu số 03/BK-BLMG
ban hành k èm theo Thông tư này trong trường hợp thu phí, lệ phí) hoặc Bảng k ê thu tiền phạt (mẫu số 02/BKTP ban
hành k èm theo Thông tư này trong trường hợp thu phạt vi phạm hành chính). Căn cứ Bảng k ê biên lai thu hoặc Bảng
k ê thu tiền phạt, cơ quan thu thực hiện như sau 8:

Trường hợp các k hoản phạt vi phạm hành chính và các k hoản phí, lệ phí nộp NSNN, cơ quan thu lập Bảng k ê nộp thuế
để làm thủ tục nộp toàn bộ số tiền đã thu vào KBNN hoặc vào tài k hoản của KBNN mở tại ngân hàng.
Trường hợp các k hoản phí nộp vào tài k hoản phí chờ nộp NSNN mở tại KBNN, cơ quan thu lập Giấy nộp tiền vào tài
k hoản theo mẫu số C4-08/KB ban hành k èm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ k ế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN (trường hợp nộp tại KBNN) hoặc
cơ quan thu sử dụng chứng từ giao dịch của NHTM để làm thủ tục nộp toàn bộ số tiền đã thu được vào tài k hoản phí
chờ nộp NSNN mở tại KBNN (trường hợp nộp tại NHTM).

Đối với các tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu thì phải lập 02 liên Bảng k ê biên lai thu: 01 liên lưu tại tổ chức được
cơ quan thu ủy nhiệm thu, 01 liên gửi cơ quan ủy nhiệm thu để theo dõi, k iểm tra, đối chiếu.
8 “mẫu số 03/BK-BLT” đã được sửa thành “mẫu số 03/BK-BLMG” theo quy định tại điểm 3 Công văn số
11152/BTCKBNN ngày 28/9/2021 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 72/2021/TT-BTC. 10 lO M oARcPSD| 47110589 c)
Định k ỳ, cơ quan sử dụng biên lai quyết toán biên lai thu với cơ quan cấp biên lai, đảm bảo k hớp đúng giữa số
biên lai đã sử dụng, số biên lai hủy, số còn lại chưa sử dụng, số tiền đã thu và nộp vào NSNN, đối chiếu giữa Bảng k ê
biên lai thu (hoặc Bảng k ê thu tiền phạt) và các liên Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc Giấy nộp tiền vào tài k hoản.
Điều 8.
Thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ

1. Nguyên tắc quản lý: a)
Các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (không kể các khoản viện trợ nước ngoài trực tiếp cho các dự án) được
tập trung về quỹ ngoại tệ của NSNN, thống nhất quản lý tại KBNN (Trung ương). Số thu NSNN bằng ngoại tệ được ghi
thu quỹ ngoại tệ của NSNN (theo nguyên tệ); đồng thời, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ để
hạch toán thu NSNN và phân chia cho ngân sách các c ấp theo chế độ quy định. b)
9 Các k hoản thu NSNN bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi phát sinh tại địa phương được nộp vào tài k hoản thanh
toán bằng ngoại tệ của KBNN cấp tỉnh tại NHTM.
Đối với các k hoản thu k hác bằng ngoại tệ k hông phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi và ngoại tệ k hông đủ tiêu chuẩn lưu
thông được xác lập quyền sở hữu toàn dân, KBNN tổ chức lưu giữ, bảo quản. Định k ỳ trước ngày 15/01 hàng năm,
KBNN cấp tỉnh tổng hợp số ngoại tệ k hông tự do chuyển đổi và ngoại tệ k hông đủ tiêu chuẩn lưu thông được xác lập
quyền sở hữu toàn dân phát sinh trên địa bàn; đồng thời, có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương mua số ngoại tệ này để nộp NSNN. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương k hông mua, KBNN cấp tỉnh báo cáo KBNN Trung ương để phối hợp với Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có biện pháp xử lý.

KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện k hông tổ chức thu NSNN bằng ngoại tệ tiền mặt. c)
Quỹ ngoại tệ của NSNN được sử dụng để thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ. Phần ngoại
tệ còn lại, KBNN (Trung ương) được phép bán cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định. Hết năm, vào thời
gian chỉnh lý quyết toán, KBNN (Trung ương) tổng hợp chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và phối hợp với Vụ Ngân
sách nhà nước - Bộ Tài chính để xử lý. d)
Tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước đối với các nghiệp vụ quy
đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ; quy đổi và hạch toán kế toán của KBNN.
đ) 10 Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc KBNN xác định và thông báo tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng. Cụ thể: -
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và đồng đô la Mỹ được tính bình quân theo tỷ giá trung tâm do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong thời gian 30 ngày trước ngày thông báo. -
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ k hác được tính bình quân theo tỷ giá tính chéo của
đồng Việt Nam với các loại ngoại tệ k hác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong thời gian 30 ngày trước
ngày thông báo. Đối với các ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá tính chéo thì được tính
thông qua đồng đô la Mỹ theo tỷ giá thống k ê quy đổi giữa đô la Mỹ và các ngoại tệ k hác do Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam cung cấp vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.

2. Quy trình thu NSNN bằng ngoại tệ:
a) Thu ngoại tệ bằng chuyển khoản: Được thực hiện tương tự như quy trình thu NSNN bằng chuyển khoản đối với
đồng Việt Nam. Căn cứ chứng từ thu NSNN do ngân hàng gửi đến, KBNN các cấp xử lý: -
KBNN cấp tỉnh hạch toán tăng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại ngân hàng, ghi thu NSNN bằng ngoại tệ;
đồng thời, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ để hạch toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam. -
KBNN thực hiện ghi thu quỹ ngoại tệ của NSNN (khoản thu NSNN tại KBNN và khoản ngoại tệ do KBNN cấp
tỉnh chuyển về); đồng thời, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ (chỉ bao gồm số ngoại tệ thu tại
KBNN) để hạch toán thu NSNN. b)
Thu ngoại tệ bằng tiền mặt qua ngân hàng: Được thực hiện tương tự như quy trình thu NSNN bằng tiền mặt
đối với đồng Việt Nam tại NHTM nơi KBNN mở tài khoản. Căn cứ chứng từ thu NSNN do ngân hàng gửi đến, KBNN
các cấp xử lý theo quy trình nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
9 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
10 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 11 lO M oARcPSD| 47110589 c)
11 Thu NSNN bằng tiền mặt đối với ngoại tệ tại cơ quan thu: Được thực hiện tương tự như quy trình thu NSNN
bằng tiền mặt đối với đồng Việt Nam tại cơ quan thu. Cơ quan thu phải nộp đầy đủ, k ịp thời số ngoại tệ đã thu vào tài
k hoản thanh toán bằng ngoại tệ của KBNN theo quy định tại điểm b k hoản 1 Điều này.

Điều 9. Thu ngân sách nhà nước đối với một số khoản đặc thù khác 1.
Đối với các khoản thu từ quỹ dự trữ tài chính; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; thu kết dư NSNN; thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước; các khoản ghi thu, ghi chi: KBNN căn cứ hồ sơ, chứng từ theo quy định của Bộ Tài
chính về hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc để làm thủ
tục hạch toán thu NSNN. 2.
Đối với các khoản thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước; thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý; thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ
chức khác, các cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước thuộc địa phương; các
khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các khoản thu khác theo quy định hiện hành
của pháp luật: các cơ quan có nghĩa vụ nộp NSNN thực hiện lập chứng từ nộp tiền vào NSNN và nộp tiền vào KBNN
hoặc nộp qua cơ quan thu theo chế độ quy định đối với từng khoản thu.
Mục 3. HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Điều 10. Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước
1. Việc hoàn trả các khoản thu NSNN được thực hiện trong các trường hợp:
a) Thu không đúng chính sách, chế độ.
b) Cơ chế, chính sách thu có thay đổi.
c) Người nộp NSNN được miễn, giảm, hoàn thuế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Các khoản hoàn trả theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
đ) Người nộp NSNN có số tiền thuế, tiền phạt và thu khác đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt và thu khác phải nộp
đối với từng loại thuế.
1a. 12 Nguồn hoàn trả các k hoản thu NSNN: a)
Việc hoàn trả các k hoản thu NSNN được thực hiện theo nguyên tắc số thu do ngân sách cấp nào hưởng thì
ngân sách cấp đó hoàn trả, theo tỷ lệ phân chia số thu NSNN của năm phát sinh k hoản thu đó, trừ trường hợp hoàn trả
thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn k hác theo quy định tại điểm b k hoản này và
trường hợp pháp luật có quy định k hác. Nguồn hoàn trả các k hoản thu NSNN được lấy từ số thu đã nộp NSNN của các
k hoản thu được hoàn trả. Nếu số thu (chi tiết theo mục lục NSNN) của k hoản thu đó k hông có hoặc k hông đủ để hoàn
trả thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thu NSNN theo từng cấp ngân sách của từng địa bàn thu.
b)
Trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn k hác, thì nguồn
hoàn trả được lấy từ số thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương của năm phát sinh k hoản thu được hoàn trên địa bàn hoàn trả, trong đó ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm
hoàn trả toàn bộ phần ngân sách địa phương phải hoàn trả về thuế thu nhập cá nhân.

1b. Hạch toán hoàn trả các k hoản thu NSNN:
Trường hợp hoàn trả ngay trong năm (bao gồm cả trong thời gian chỉnh lý quyết toán), ghi giảm thu NSNN của năm
phát sinh k hoản thu đó.
Trường hợp hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyết toán của năm phát sinh k hoản thu NSNN, ghi giảm thu NSNN (chi tiết
theo mục lục NSNN) của k hoản thu đó trong năm hiện hành.
2. Quy trình, thủ tục hoàn trả: a)
Trường hợp hoàn trả các khoản thu do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 99/2016/TT-B TC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 156/2013/TT-B TC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015
11 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
12 Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 12 lO M oARcPSD| 47110589
của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). b)
13 Trường hợp hoàn trả các k hoản thu k hông do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý, quy trình, thủ tục hoàn trả
được thực hiện như sau:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả (cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên
của cơ quan ra quyết định thu) có trách nhiệm k iểm tra đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ nộp NSNN
của k hoản đã nộp trước đó (nhận bản sao chứng từ nộp tiền vào KBNN đối chiếu với bản chính), nếu phù hợp thì cơ
quan quản lý thu ban hành quyết định hoàn trả và lập lệnh hoàn trả k hoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu
NSNN để thực hiện hoàn trả cho người nộp NSNN.

KBNN thực hiện hoàn trả các k hoản thu NSNN cho người được hoàn trả theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.
Mục 4. ĐỐI CHIẾU, XỬ LÝ SAI SÓT VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Điều 11: Đối chiếu số liệu 14
1. Đối chiếu giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài k hoản:
a) Sau thời điểm “cut off time”, các đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài k hoản (tài k hoản thanh toán hoặc tài k hoản
chuyên thu) thực hiện đối chiếu toàn bộ thông tin, số liệu về số đã thu NSNN trong ngày làm việc theo thỏa thuận phối
hợp thu NSNN giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài k hoản. b) Nguyên tắc đối chiếu:

- Số phát sinh, số dư trên tài k hoản của KBNN tại NHTM phải k hớp đúng với số liệu trên các tài k hoản tương ứng tại KBNN.
- Dữ liệu đối chiếu trong ngày giữa các NHTM và KBNN phải đảm bảo k hớp đúng, chi tiết theo từng giao dịch theo mẫu
Bảng k ê giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-06/NS ban hành k èm theo Thông tư này) và mẫu Bảng k ê thu phí, lệ phí và
thu phạt vi phạm hành chính (mẫu số 04/BKTP, LP, TP ban hành k èm theo Thông tư này) do NHTM nơi KBNN mở tài
k hoản truyền về cho KBNN (bao gồm cả các k hoản thu NSNN do các NHTM k hác chuyển về).

- Đối với ngày làm việc cuối tháng, năm, KBNN và NHTM phải phối hợp để việc hạch toán các k hoản thu NSNN k hớp
đúng số liệu trong tháng, năm ngân sách.
- Trường hợp KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện ủy nhiệm thu bằng biên lai thu cho NHTM nơi KBNN mở tài k hoản đối
với các k hoản thu phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính, thì phải đối chiếu k hớp đúng theo tổng số món, tổng số
tiền, số tiền từng món.

c) Việc đối chiếu số dư tài k hoản của KBNN tại các NHTM được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và NHTM nơi KBNN mở tài k hoản, số dư trên tài k hoản của KBNN vào thời điểm cuối tháng, cuối năm
sau k hi đã thực hiện đối chiếu phải được NHTM nơi KBNN mở tài k hoản và KBNN xác nhận, k ý, đóng dấu đầy đủ để
đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ.

2. KBNN k hông thực hiện đối chiếu số đã thu NSNN với các NHTM mà KBNN k hông mở tài k hoản và với các tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Việc thanh toán, chuyển tiền và đối chiếu từ NHTM hoặc các tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán phục vụ người nộp NSNN về NHTM nơi KBNN mở tài k hoản được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn về dịch vụ thanh toán k hông dùng tiền mặt.

3. Đối chiếu giữa KBNN với các cơ quan thu:
a) Đối chiếu giữa KBNN với cơ quan quản lý thuế (cơ quan thuế, hải quan):
Định k ỳ hàng ngày, KBNN truyền Bảng k ê chứng từ nộp NSNN (mẫu số 04/BK-CTNNS ban hành k èm theo Thông tư số
77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ k ế toán NSNN và hoạt
động nghiệp vụ KBNN) cho cơ quan quản lý thuế để thực hiện đối chiếu, hạch toán trừ nợ nghĩa vụ cho người nộp
NSNN và tổng hợp báo cáo thu nội địa. Định k ỳ hàng tháng, năm, KBNN thực hiện đối chiếu số thu NSNN với cơ quan
quản lý thuế trước k hi k hóa sổ k ế toán thu NSNN theo tháng, năm ngân sách. Trường hợp có sai sót, cơ quan quản lý
thuế phối hợp với KBNN để điều chỉnh.

13 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
14 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 13 lO M oARcPSD| 47110589
b) Giữa KBNN với các cơ quan thu k hác (ngoài cơ quan quản lý thuế): Các cơ quan thu k hác phối hợp với KBNN thực
hiện đối chiếu số thu NSNN hàng tháng. Trường hợp có sai sót, cơ quan thu k hác phối hợp với KBNN để điều chỉnh.
Điều 12. Hạch toán kế toán, báo cáo, quyết toán thu ngân sách nhà nước 1.
KBNN tổ chức hạch toán kế toán thu NSNN theo quy định của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán
nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc, đảm bảo đúng niên độ ngân sách và mục lục
NSNN; việc hạch toán số thu NSNN vào tài khoản của KBNN tại ngân hàng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính về việc quản lý và sử dụng tài khoản của KBNN mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM. 2.
Trường hợp các khoản thu NSNN bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thu trực tiếp tại KBNN thiếu hoặc
sai yếu tố để hạch toán thu NSNN, thì KBNN hạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan Thuế, cơ
quan Hải quan tương ứng; đồng thời, truyền đầy đủ dữ liệu về số đã thu NSNN được hạch toán vào các tài khoản này
cho cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan theo quy trình đối chiếu, trao đổi thông tin thu NSNN giữa các cơ quan trong ngành tài chính.
Sau đó, KBNN lập thư tra soát bằng phương thức điện tử có gắn chữ ký số gửi cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan để
kiểm tra, đối chiếu, bổ sung thông tin và chuyển nộp NSNN theo quy định. 3.
Đối với các khoản tạm thu, tạm giữ khác (ngoài các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều này), KBNN hạch toán
vào tài khoản tạm thu, tài khoản tạm giữ. Khi xử lý các khoản trên tài khoản tạm thu, tài khoản tạm giữ, KBNN căn cứ
vào quyết định hành chính hoặc văn bản, chứng từ hợp pháp, hợp lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan
quyết định việc tạm thu, tạm giữ, cơ quan được giao quản lý khoản tạm giữ). Đến cuối ngày 31 tháng 12 năm hiện
hành, các khoản tạm thu, tạm giữ chưa có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được chuyển số dư
sang năm sau tiếp tục theo dõi xử lý. 4.
Đối với các cơ quan, đơn vị có phát sinh khoản thu NSNN được giữ lại để chi theo chế độ quy định, định kỳ
phải lập báo cáo chi tiết các khoản thực thu, thực chi gửi cơ quan tài chính. Căn cứ lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách do
cơ quan tài chính chuyển đến, KBNN thực hiện hạch toán thu, hạch toán chi NSNN.
5 20. Việc báo cáo định k ỳ tình hình thu NSNN, báo cáo k ế toán thu NSNN, hoàn trả k hoản thu NSNN của ngân sách
các cấp được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ k ế toán NSNN và hoạt động nghiệp
vụ KBNN.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN21
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thu ngân sách nhà nước
1. 22 Trách nhiệm của cơ quan thu, KBNN, ngân hàng thương mại, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
và các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại Luật NSNN, Luật Phí và lệ phí, Luật
Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn.

Giao Tổng Giám đốc KBNN ban hành danh mục mã các loại phí, lệ phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác trao đổi, thống
k ê, đối soát thông tin thu phí, lệ phí giữa KBNN, NHTM, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các cơ quan
thu; hướng dẫn cấu trúc thông tin nội dung chuyển tiền trên các chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán về NHTM nơi KBNN mở tài k hoản để đảm đảo thực hiện thống nhất.

2. Cơ quan tài chính: a)
Phối hợp với các cơ quan thu khác và KBNN trong việc quản lý thu các khoản thu NSNN; đôn
đốc các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN vào KBNN. b)
Phối hợp với KBNN hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng mục lục NSNN và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia cho các cấp ngân sách; rà soát, đối chiếu các khoản thu ngân sách do cơ quan tài chính trực tiếp quản lý.
3. Cục Tin học và Thống kê tài chính: a)
Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung của ngành tài chính phục vụ việc kết
nối trao đổi thông tin giữa các cơ quan Thuế, Hải quan, KBNN, Tài chính và NHTM. b)
Quản trị cơ sở dữ liệu tại trung tâm trao đổi dữ liệu trung ương. Kiểm soát việc truyền nhận dữ
liệu, phát hiệnlỗi truyền dữ liệu giữa các bên để có biện pháp giải quyết kịp thời. c)
Đảm bảo hạ tầng truyền thông thông suốt tại Trung tâm trao đổi dữ liệu trung ương.
Điều 14. Điều khoản thi hành 1.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 2.
Bãi bỏ Thông tư số 128/2008/TT-B TC ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và
quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN; Thông tư số 85/2011/TT-B TC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính 14 lO M oARcPSD| 47110589
hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu NSNN giữa KBNN - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và các NHTM; Thông tư số 20
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-B TC, có hiệu
lực thihành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 21
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 quy định như sau:
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
KBNN, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k ể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.”
22 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 72/2021/TT-BTC, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
32/2014/TT-B TC ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2011/TT-B TC ngày 17 tháng 6 năm 2011. 3.
Mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS) và Bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT) tại Thông
tư này thực hiện theo mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS) và Bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT) ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC. 4.
Trường hợp các văn bản có liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng 15