MÔN HỌC: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
THỰC HÀNH CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI CÔNG CỤ BI
Phần I: Sử dụng công cụ Tableau
1. Sinh viên tải phần mềm Tableau Public tại link sau:
https://public.tableau.com/en-us/s/
2. Link lấy file dữ liệu thực hành:
https://www.wisdomaxis.com/technology/software/tableau/sample-data/
Với mỗi bộ dữ liệu, sinh viên cần mô tả rõ:
Các trường dữ liệu: tên, ý nghĩa
Số lượng các sheet, c bản ghi trong mỗi sheet, mối quan hệ giữa các sheet, mối
quan giữa các bảng?
3. Vẽ một số biểu đồ báo cáo tình hình kinh doanh để phân tích thông tin.
4. VÍ DỤ THỰC HÀNH
Bộ dữ liệu SuperStore-Sale.xls gồm 19 thuộc tính hơn 8000 bản ghi biểu diễn số liệu
thống kê bán hàng từ năm 2009 đến năm 2012.
Mô tả bộ dữ liệu Sheet User:
Region
Manager
Central
Chris
East
Erin
South
Sam
West
William
West
Pat
Central
Pat
East
Pat
South
Pat
Sheet Order:
STT
Thuộc tính
Giải thích
Ý nghĩa
1
Order ID
Mã đơn hàng
Cho biết mã đơn
2
Order Date
Ngày đặt hàng
Cho biết thời gian đặt hàng
3
Order
Priority
Mức độ ưu tiên của đơn hàng
Việc phân chia mức độ ưu tiên cho đơn
đặt hành sẽ giúp cho bộ phận ship biết
được cần vận chuyển đơn hàng nào
trước tiên. 5 mức là: High, Low,
Critical, Medium, Not Specified.
4
Order
Quantity
Số lượng hàng đặt
Cho biết số lượng sản phẩm khách hàng
đã đặt
5
Sales
Doanh thu bán hàng
Tương ứng với mỗi đơn hàng sẽ
doanh thu của từng đơn đó
6
Discount
Giảm giá/Chiết khấu
Cho biết % chiếu khấu khách hàng được
hưởng
7
Ship Mode
Cách thức vận chuyển.
Cho biết cách thức vận chuyển hàng cho
khách hàng. 3 hình thức là: Xe tải,
hàng không nhanh hàng không bình
thường.
8
Profit
Lợi nhuận của công ty
Cho biết lợi nhuận công ty thu được đối
với mỗi đơn hàng tương ứng.
9
Unit Price
Giá của 1 sản phẩm
Cho biết giá của 1 sản phẩm
10
Shipping
Cost
Chi phí vận chuyển
Cho biết chi phí vận chuyển của đơn
hàng đó
11
Customer
Name
Tên khách hàng
Cho biết tên của khách hàng đặt đơn
12
Province
Tỉnh thành
Cho biết tỉnh thành khách hàng đang
sinh sống
13
Region
Khu vực
Cho biết khu vực khách hàng đang sinh
sống. Vd: đại tây dương,
14
Customer
Segment
Phân loại khách hàng
Phân loại khách hàng thành 4 nhóm
gồm: Consumer, Coporate, Home
Office, Small Business.
15
Product
Category
Nhóm các sản phẩm
Chia sản phẩm thành các nhóm khác
nhau. Gồm 3 nhóm là: Furniture, Office
Supplies, Technology.
16
Product Sub-
Category
Loại sản phẩm
Từ một nhóm sản phẩm lại phân chia
thành nhiều loại sản phẩm riêng biệt.
17
Product
Name
Tên sản phẩm
Cho biết tên sản phẩm.
18
Product
Container
Bao bì sản phẩm
Cho biết kiểu bao bì đóng gói sản phẩm
trong cửa hàng.
19
Ship Date
Ngày giao hàng
Cho biết thời gian giao hàng cho
khách.
Sử dụng Tableau xây dựng các biểu đồ trực quan phân tích thông tin
Bộ dữ liệu SuperStore-Sales.xls lưu trữ các giao dịch từ năm 2009 đến năm 2012, sử dụng
Tableau để xây dựng các biểu đồ trực quan báo cáo tình hình kinh doanh:
Yêu cầu 1: Báo cáo tổng doanh thu bán hàng và lợi nhuận từ năm 2009 – 2012 và
so sánh sự biến động qua các năm
Biểu đồ 1: Tổng doanh số bán hàng từ năm 2009 – 2012
Doanh số bán ng năm 2009 là: 4.169.325 đạt doanh số cao nhất trong vòng 4 năm từ
2009-2012. Doanh số bán hàng có chiều hướng giảm xuống năm 2010 là
3.551.642 và năm 2011 là 3.455.452. Doanh số năm 2012 có chuyển biến tăng nhẹ không
đáng kể.
Biểu đồ 2: Lợi nhuận bán hàng qua các năm 2009- 2012
Lợi nhuận bán hàng của cửa hàng trong 4 năm vừa qua cũng có chiều hướng giảm dần do
doanh số bán hàng giảm xuống. Như vậy bộ phận quản cần c giải pháp chiến
lược cải thiện doanh số bán hàng và tối đa hóa lợi nhuận.
Yêu cầu 2: Nhóm sản phẩm nào đang được ưa chuộng trên thị trường trong các
năm 2009 – 2012?
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện số lượng đặt hàng theo nhóm sản phẩm
Biểu đồ 3 cho thấy nhóm sản phẩm Office Supplies được ưa chuộng và đặt hàng nhiều nhất
với số lượng đặt hàng 118.278 gấp đôi so với hai nhóm ng Furniture Technology.
Do đó cần tập trung ng cao chất ợng nhóm sản phẩm Office Supplies tăng cường
các chiến lược quảng cáo đối với 2 nhóm sản phẩm còn lại để tăng số lượng đặt hàng nhằm
tăng doanh số và lợi nhuận.
Phân tích cụ thể hơn với từng loại sản phẩm ứng với từng nhóm sản phẩm:
Biểu đồ 4: Số lượng đặt hàng theo từng loại sản phẩm ứng với từng nhóm sản phẩm
năm 2009-2012
Phân tích cụ thể đối với nhóm hàng Office Supplies có thể thấy loại sản phẩm Paper được
đặt hàng nhiều nhất trong 4 năm vừa qua với số ợng đặt hàng 30.871 cao nhất so
với tất cả các loại sản phẩm khác. Dễ dàng nhận thấy nó là loại sản phẩm được ưa chuộng
nhất. Dựa vào đó các nhà lãnh đạo thể đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp đối
với từng loại sản phẩm mà họ bán ra.
Yêu c u 3: Đưa ra báo cáo doanh số bán hàng đối với từng vùng miền
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện doanh số bán hàng theo từng vùng miền
Biểu đồ 5 cho thấy vùng West có doanh số bán hàng cao nhất (3.579.549), tiếp đến là vùng
Ontario (3.063.212), Prarie (2.837.305). Nunavut doanh số bán hàng thấp nhất (116.376)
thấp hơn rất nhiều so với các vùng khác. Vùng West thị trường tiềm năng với doanh số
cao nhất. Vì vậy nhà lãnh đạo cần có các chiến lược tập trung cho thị trường vùng
West, Ontario…và đồng thời phát triển song song các chương trình quảng cáo, ưu đãi để
mở rộng thị trường tại các vùng có doanh số bán hàng thấp.
Yêu c u 4: Đưa ra báo cáo về đối tượng khách hàng chính của cửa hàng
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện hiện số bán hàng theo nhóm khách hàng
Dựa vào biểu đồ 6 có thể thấy có 4 nhóm đối tượng khách hàng quan tâm và mua hàng và
đặc biệt nhiều nhất nhóm Corporate với doanh số bán hàng cho nhóm này cao nhất
(5.498.905). Như vậy cần quan tâm những chính sách ưu đãi đối với nhóm khách
hàng này. Đồng thời tìm hiểu xem tại sao c nhóm đối tượng khác lại doanh số bán
hàng thấp hơn và có các biện pháp giải quyết nhằm tăng doanh số bán hàng.
Yêu c u 5: Đưa ra báo cáo về chi phí chuyển hàng qua các năm
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí vận chuyển qua các năm
Nhìn chung chi phí vận chuyển qua các năm hầu như không có sự chuyển biến rõ rệt.
Năm 2009 chi phí là 28.264 đến năm 2012 chi phí là 27.280. Chi phí ổn định qua các năm
cho thấy việc quản về chi phí vận chuyển rất tốt. Tuy nhiên vẫn cần những biện
pháp để tối thiểu hóa chi phí để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Yêu cầu 6: Báo cáo tốc độ tăng trưởng năm 2011-2012
Biểu đồ 8: Biểu diễn tốc độ tăng trưởng doanh số và lợi nhuận (2011-2012)
Màu cam thể hiện tốc độ tăng trưởng doanh thu: tại thời điểm tháng 12 năm 2012 tổng
doanh thu đạt 3.719.964, tháng 12 năm 2011 tổng doanh thu đạt 3.436.817. Nhìn chung
tổng doanh thu năm 2012 cao hơn so với năm 2011.
Màu xanh thể hiện tốc độ tăng trưởng lợi nhuận: Tại thời điểm tháng 9 năm 2011 (225.348)
thấp hơn tháng 9 năm 2012 (271.928) đến tháng 10 năm 2011 (304.402) tổng lợi nhuận lại
cao hơn so với tháng 10 năm 2012 (293.066) và đến tháng 12 năm 2011 tổng lợi nhuận đạt
381,456 cao hơn tháng 12 năm 2012 (341.902). Vậy mặc dù tổng doanh thu năm 2012 cao
hơn năm 2011 nhưng tổng lợi nhuận lại thấp hơn.
Phần 2: Sử dụng công cụ PowerBI
1. Sinh viên tải phần mềm PowerBI (PBI) tại link sau:
https://powerbi.microsoft.com/en-us/downloads/
2. File thực hành: sử dụng lại file SuperStore.xlsx ở Phần I hoặc sử dụng file data khác:
3. Một số giao diện khi cài đặt và mở ứng dụng PBI
Sau khi cài đặt xong, tiến hành upload file dữ liệu vào PBI
Bước 1: Chọn thẻ Home/Excel workbook
c 2: Khi upload file thành công, chọn cả 3 sheet trong file này:
Bước 3: Chọn Transform Data để tiền xử lý dữ liệu nếu cần.
Nếu không có nhu cầu tiền xử lý, thể chọn Load ngay để làm việc với dữ liệu trên ứng
dụng PBI.
c 4: Nếu chọn Transform/Chọn tiếp từng sheet để kiểm tra dữ liệu, sheet Return:
Tiêu đ
c
a 2 trư
ng này
chưa th
hi
n rõ tên nên c
n
th
c hi
n chuy
n đ
i v
đúng
tên c
a trư
ng!!!
c 5: Chọn dòng đầu tiên là tên của trường dữ liệu:
Sau khi
ch
n:
c 6: Chọn sheet People
Bước 7: Mở dữ liệu sheet Orders. Giả sử Bộ phận Quản lý muốn thêm 1 trường thông tin
về số ngày xử lý đơn đặt hàng của khách hàng. Thêm cột mới như sau:
Làm tương t
B
ư
c
5
:
Công thức tính cho trường thông tin này:
c 8:
Click OK
c 9: Chọn lại định dạng số cho trường thông tin mới này.
Sau khi ch
n:

Preview text:

MÔN HỌC: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
THỰC HÀNH CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI CÔNG CỤ BI
Phần I: Sử dụng công cụ Tableau 1.
Sinh viên tải phần mềm Tableau Public tại link sau:
https://public.tableau.com/en-us/s/ 2.
Link lấy file dữ liệu thực hành:
https://www.wisdomaxis.com/technology/software/tableau/sample-data/
Với mỗi bộ dữ liệu, sinh viên cần mô tả rõ: •
Các trường dữ liệu: tên, ý nghĩa •
Số lượng các sheet, các bản ghi trong mỗi sheet, mối quan hệ giữa các sheet, mối quan giữa các bảng? 3.
Vẽ một số biểu đồ báo cáo tình hình kinh doanh để phân tích thông tin. 4. VÍ DỤ THỰC HÀNH
Bộ dữ liệu SuperStore-Sale.xls gồm 19 thuộc tính và hơn 8000 bản ghi biểu diễn số liệu
thống kê bán hàng từ năm 2009 đến năm 2012.
Mô tả bộ dữ liệu Sheet User: Region Manager Central Chris East Erin South Sam West William West Pat Central Pat East Pat South Pat Sheet Order:
STT Thuộc tính Giải thích Ý nghĩa 1 Order ID Cho biết mã đơn Mã đơn hàng 2 Order Date Ngày đặt hàng
Cho biết thời gian đặt hàng 3 Order
Mức độ ưu tiên của đơn hàng Priority
Việc phân chia mức độ ưu tiên cho đơn
đặt hành sẽ giúp cho bộ phận ship biết
được cần vận chuyển đơn hàng nào
trước tiên. Có 5 mức là: High, Low,
Critical, Medium, Not Specified. 4 Order Số lượng hàng đặt
Cho biết số lượng sản phẩm khách hàng Quantity đã đặt 5 Sales Doanh thu bán hàng
Tương ứng với mỗi đơn hàng sẽ có
doanh thu của từng đơn đó 6 Discount Giảm giá/Chiết khấu
Cho biết % chiếu khấu khách hàng được hưởng 7 Ship Mode Cách thức vận chuyển.
Cho biết cách thức vận chuyển hàng cho
khách hàng. Có 3 hình thức là: Xe tải,
hàng không nhanh và hàng không bình thường. 8 Profit Lợi nhuận của công ty
Cho biết lợi nhuận công ty thu được đối
với mỗi đơn hàng tương ứng. 9 Unit Price Giá của 1 sản phẩm
Cho biết giá của 1 sản phẩm 10 Shipping Chi phí vận chuyển
Cho biết chi phí vận chuyển của đơn Cost hàng đó 11 Customer Tên khách hàng
Cho biết tên của khách hàng đặt đơn Name 12 Province Tỉnh thành
Cho biết tỉnh thành khách hàng đang sinh sống 13 Region Khu vực
Cho biết khu vực khách hàng đang sinh
sống. Vd: đại tây dương,… 14 Customer Phân loại khách hàng
Phân loại khách hàng thành 4 nhóm Segment
gồm: Consumer, Coporate, Home Office, Small Business. 15 Product Nhóm các sản phẩm
Chia sản phẩm thành các nhóm khác Category
nhau. Gồm 3 nhóm là: Furniture, Office Supplies, Technology. 16
Product Sub- Loại sản phẩm
Từ một nhóm sản phẩm lại phân chia Category
thành nhiều loại sản phẩm riêng biệt. 17 Product Tên sản phẩm Cho biết tên sản phẩm. Name 18 Product Bao bì sản phẩm
Cho biết kiểu bao bì đóng gói sản phẩm Container trong cửa hàng. 19 Ship Date Ngày giao hàng
Cho biết thời gian giao hàng cho khách.
Sử dụng Tableau xây dựng các biểu đồ trực quan phân tích thông tin
Bộ dữ liệu SuperStore-Sales.xls lưu trữ các giao dịch từ năm 2009 đến năm 2012, sử dụng
Tableau để xây dựng các biểu đồ trực quan báo cáo tình hình kinh doanh:
Yêu cầu 1: Báo cáo tổng doanh thu bán hàng và lợi nhuận từ năm 2009 – 2012 và
so sánh sự biến động qua các năm
Biểu đồ 1: Tổng doanh số bán hàng từ năm 2009 – 2012
Doanh số bán hàng năm 2009 là: 4.169.325 đạt doanh số cao nhất trong vòng 4 năm từ
2009-2012. Doanh số bán hàng có chiều hướng giảm xuống năm 2010 là
3.551.642 và năm 2011 là 3.455.452. Doanh số năm 2012 có chuyển biến tăng nhẹ không đáng kể.
Biểu đồ 2: Lợi nhuận bán hàng qua các năm 2009- 2012
Lợi nhuận bán hàng của cửa hàng trong 4 năm vừa qua cũng có chiều hướng giảm dần do
doanh số bán hàng giảm xuống. Như vậy bộ phận quản lý cần có các giải pháp và chiến
lược cải thiện doanh số bán hàng và tối đa hóa lợi nhuận.
Yêu cầu 2: Nhóm sản phẩm nào đang được ưa chuộng trên thị trường trong các năm 2009 – 2012?
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện số lượng đặt hàng theo nhóm sản phẩm
Biểu đồ 3 cho thấy nhóm sản phẩm Office Supplies được ưa chuộng và đặt hàng nhiều nhất
với số lượng đặt hàng là 118.278 gấp đôi so với hai nhóm hàng Furniture và Technology.
Do đó cần tập trung nâng cao chất lượng nhóm sản phẩm Office Supplies và tăng cường
các chiến lược quảng cáo đối với 2 nhóm sản phẩm còn lại để tăng số lượng đặt hàng nhằm
tăng doanh số và lợi nhuận.
Phân tích cụ thể hơn với từng loại sản phẩm ứng với từng nhóm sản phẩm:
Biểu đồ 4: Số lượng đặt hàng theo từng loại sản phẩm ứng với từng nhóm sản phẩm năm 2009-2012
Phân tích cụ thể đối với nhóm hàng Office Supplies có thể thấy loại sản phẩm Paper được
đặt hàng nhiều nhất trong 4 năm vừa qua với số lượng đặt hàng là 30.871 và cao nhất so
với tất cả các loại sản phẩm khác. Dễ dàng nhận thấy nó là loại sản phẩm được ưa chuộng
nhất. Dựa vào đó các nhà lãnh đạo có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp đối
với từng loại sản phẩm mà họ bán ra.
Yêu c u 3: Đưa ra báo cáo doanh số bán hàng đối với từng vùng miền
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện doanh số bán hàng theo từng vùng miền
Biểu đồ 5 cho thấy vùng West có doanh số bán hàng cao nhất (3.579.549), tiếp đến là vùng
Ontario (3.063.212), Prarie (2.837.305). Nunavut có doanh số bán hàng thấp nhất (116.376)
thấp hơn rất nhiều so với các vùng khác. Vùng West là thị trường tiềm năng với doanh số
cao nhất. Vì vậy nhà lãnh đạo cần có các chiến lược tập trung cho thị trường vùng
West, Ontario…và đồng thời phát triển song song các chương trình quảng cáo, ưu đãi để
mở rộng thị trường tại các vùng có doanh số bán hàng thấp.
Yêu c u 4: Đưa ra báo cáo về đối tượng khách hàng chính của cửa hàng
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện hiện số bán hàng theo nhóm khách hàng
Dựa vào biểu đồ 6 có thể thấy có 4 nhóm đối tượng khách hàng quan tâm và mua hàng và
đặc biệt nhiều nhất là nhóm Corporate với doanh số bán hàng cho nhóm này là cao nhất
(5.498.905). Như vậy cần quan tâm và có những chính sách ưu đãi đối với nhóm khách
hàng này. Đồng thời tìm hiểu xem tại sao các nhóm đối tượng khác lại có doanh số bán
hàng thấp hơn và có các biện pháp giải quyết nhằm tăng doanh số bán hàng.
Yêu c u 5: Đưa ra báo cáo về chi phí chuyển hàng qua các năm
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí vận chuyển qua các năm
Nhìn chung chi phí vận chuyển qua các năm hầu như không có sự chuyển biến rõ rệt.
Năm 2009 chi phí là 28.264 đến năm 2012 chi phí là 27.280. Chi phí ổn định qua các năm
cho thấy việc quản lý về chi phí vận chuyển là rất tốt. Tuy nhiên vẫn cần có những biện
pháp để tối thiểu hóa chi phí để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Yêu cầu 6: Báo cáo tốc độ tăng trưởng năm 2011-2012
Biểu đồ 8: Biểu diễn tốc độ tăng trưởng doanh số và lợi nhuận (2011-2012)
Màu cam thể hiện tốc độ tăng trưởng doanh thu: tại thời điểm tháng 12 năm 2012 tổng
doanh thu đạt 3.719.964, tháng 12 năm 2011 tổng doanh thu đạt 3.436.817. Nhìn chung
tổng doanh thu năm 2012 cao hơn so với năm 2011.
Màu xanh thể hiện tốc độ tăng trưởng lợi nhuận: Tại thời điểm tháng 9 năm 2011 (225.348)
thấp hơn tháng 9 năm 2012 (271.928) đến tháng 10 năm 2011 (304.402) tổng lợi nhuận lại
cao hơn so với tháng 10 năm 2012 (293.066) và đến tháng 12 năm 2011 tổng lợi nhuận đạt
381,456 cao hơn tháng 12 năm 2012 (341.902). Vậy mặc dù tổng doanh thu năm 2012 cao
hơn năm 2011 nhưng tổng lợi nhuận lại thấp hơn.
Phần 2: Sử dụng công cụ PowerBI 1.
Sinh viên tải phần mềm PowerBI (PBI) tại link sau:
https://powerbi.microsoft.com/en-us/downloads/ 2.
File thực hành: sử dụng lại file SuperStore.xlsx ở Phần I hoặc sử dụng file data khác: 3.
Một số giao diện khi cài đặt và mở ứng dụng PBI
Sau khi cài đặt xong, tiến hành upload file dữ liệu vào PBI
Bước 1: Chọn thẻ Home/Excel workbook
c 2: Khi upload file thành công, chọn cả 3 sheet trong file này:
Bước 3: Chọn Transform Data để tiền xử lý dữ liệu nếu cần.
Nếu không có nhu cầu tiền xử lý, có thể chọn Load ngay để làm việc với dữ liệu trên ứng dụng PBI.
c 4: Nếu chọn Transform/Chọn tiếp từng sheet để kiểm tra dữ liệu, sheet Return:
Tiêu đ c a 2 trư ng này
chưa th hi n rõ tên nên c n
th c hi n chuy n đ i v đúng
tên c a trư ng!!!
c 5: Chọn dòng đầu tiên là tên của trường dữ liệu: Sau khi ch ọ n:
c 6: Chọn sheet People
Làm tương t ự B ư ớ c 5 :
Bước 7: Mở dữ liệu sheet Orders. Giả sử Bộ phận Quản lý muốn thêm 1 trường thông tin
về số ngày xử lý đơn đặt hàng của khách hàng. Thêm cột mới như sau:
Công thức tính cho trường thông tin này:
c 8: Click OK
c 9: Chọn lại định dạng số cho trường thông tin mới này.
Sau khi ch n: