lOMoARcPSD| 40551442
Dsasda
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
------------oOo-----------
THỰC HÀNH : NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU
TÊN SV: Nguyễn Tiến Đạt
MÃ SV: 21107200541
LỚP: DHTM15A8HN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ HƯƠNG
lOMoARcPSD| 40551442
THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU Sinh
Viên: Nguyễn Tiến Đạt
Mã SV: 21107200541
Lớp: DHTM15A8HN
PHẦN 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, TÌM KIẾM ĐỐI TÁC VÀ KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG
NỘI DUNG 1: THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU, M KIẾM THỊ TRƯỜNG
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÀ PHÊ SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Mã HS: 0901
- Mô tả sản phẩm: cà phê
- Tên tiếng việt: Cà p
- Tên tiếng anh: COFFEE
- Thị trường nghiên cứu: NHẬT BẢN
Mình nhân sp môn nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
Sdt 0336216015
1.1.2. Đánh giá tổng quan tình hình nhập khẩu sản phẩm CÀ PHÊ vào th
trường NHẬT BẢN trong 5 năm
1.1.2.1. Đánh giá chung về sản lượng và giá trị nhập khẩu sản phẩm CÀ PHÊ vào
thị trường nhật bản trong 5 năm
Biểu đồ thể hiện sản lượng và giá trị nhập khẩu cà phê của Nhật Bản trong 5
Năm
lOMoARcPSD| 40551442
2019
2020
2021
2022
2023
Value
26,758
32,415
38,514
28,470
21,887
Quanty
2,422
1,947
2,486
1,757
1,560
Nhận xét:
Giá trị (Value):
Có xu hướng tăng từ 2019 đến 2021 (từ 26,758 lên 38,514).
Gim mạnh vào năm 2022 (xuống 28,470) và ếp tục giảm vào năm 2023 (xuống
21,887).
Số ợng (Quanty):
Không có xu hướng rõ ràng.
Biến động thất thường qua các năm (từ 2,422 xuống 1,560).
Mặc dù giá trị giảm nhưng số ợng cũng giảm thì doanh thu (Value x Quanty)
thgiảm còn nhiều hơn.
Gía tr
lOMoARcPSD| 40551442
Mối quan hgiữa Giá trị và Số ợng:
Năm 2019-2021: Giá trị tăng nhưng số ợng không tăng hoặc giảm nhẹ. Điều này
cho thấy giá sản phẩm có thể đã tăng để bù đắp cho sản lượng giảm hoặc giữ giá
n định khi sản lượng không đổi.
Năm 2022-2023: Giá trị giảm và số ợng cũng giảm. Điều này cho thấy doanh thu
có thể giảm đáng kể.
1.1.2.2. Phân tích một số thị trường chính xuất khẩu sản Cà phê vào thị trường
Nhật trong 5 năm
- Về sản lượng
lOMoARcPSD| 40551442
Nhận xét:
Dữ liệu cho thấy nhu cầu và sản lượng đều tăng trong giai đoạn 2018-2022. Tuy nhiên, sản
ợng tăng cao hơn nhu cầu dẫn đến tình trạng dư thừa tồn kho. Doanh nghiệp cần cân nhắc
gim sản lượng và tăng cường tiếp thị để cân bằng cung và cầu.
VỀ GIÁ TRỊ
lOMoARcPSD| 40551442
Nhận xét
Tăng dần từ năm 2018 đến 2022.
Mức tăng cao nhất từ 2021 sang 2022 (tăng 22.4%).
1.1.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu sản phẩm cà phê của Việt Nam vào th
trường Nhật Bản
Alue in
2022, USD
thousand
Annual
growth in
value
between
2018-2022,
%, p.a.
Share in
japan
imports, %
Equivalent
ad valorem
tari
applied by
China
Quanty
imported in
2022
Quanty
unit
Unit value
(USD/unit)
7,143
-46
17
0
696
Tons
10,263
1.1.4. Hàng rào thương mại sản phẩm Sữa chua ở thị trường Trung Quốc
Các rào cản thương mại và các yêu cầu nhập khẩu Trung Quốc áp dụng vào mặt
lOMoARcPSD| 40551442
THUẾ HẢI QUAN
- Đối với sản phẩm: 090111 – cà phê
- Năm biểu thuế : 2023(HS rew.2022)
- Xuất khẩu từ Việt nam sang Nhật Bản
- Nguồn: macmap.org
-PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
- Đối với sản phẩm: 090111– cà phê
- Xuất khẩu từ Việt nam sang Nhật bản
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
-Nhật Bản không áp dụng bất kỳ biện pháp phòng vệ thương mại nào đối với sản
phẩm được chọn cà phê Việt Nam
-Yêu cầu quy đnh
lOMoARcPSD| 40551442
Hiện Mỹ không áp dụng bất kỳ biện pháp bảo vệ thương mại nào
1.2. PHÂN CH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU SẢN PHẨM BIA VÀO THỊ
TRƯỜNG VIỆT NAM
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Mã HS: 2203
- tả sản phẩm: Bia làm từ lúa mạch
Tên tiếng Việt: Bia
Tên tiếng Anh: Beer
- Thị trường nghiên cứu: Việt Nam
1.2.2. Đánh giá tổng quan tình hình nhập khẩu sản phẩm Bia vào thị trường
Việt Nam trong 5 năm
1.2.2.1. Đánh giá chung về sản lượng và giá trị nhập khẩu sản phẩm Bia vào Việt
Nam trong 5 năm
Bảng giá trị nhập khẩu sản phẩm Bia vào Việt Nam trong 5 năm
2018
2019
2020
2021
2022
Value( US dollar)
12,614
15,914
7,135
8,191
11,169
Quantities(Tons)
11,842
16,028
6,634
7,539
10,028
Giá Tr
lOMoARcPSD| 40551442
Nhận xét:
Nhận xét về dữ liu:
Mối quan hệ giữa Giá trị và Số ợng:
Năm 2018 2019, giá trị tăng nhưng số ợng cũng tăng. Điều này có thể cho
thy giá cả sản phẩm (tỷ giá giữa USD và đơn vị ền của sản phm) n đnh
hoặc tăng nhẹ.
Năm 2020, giá trị giảm nhưng số ợng giảm không đáng kể. Điều này có thể cho
thy giảm giá hoặc sản lượng giảm nhẹ nhưng giá tăng để bù đắp.
Năm 2021, giá trị và số ợng đều tăng. Điều này cho thấy giá cả có thển đnh
hoặc tăng nhẹ.
Năm 2022, cả giá trị số ợng đều tăng đột biến
1.2.2.2. Phân tích một số thị trường chính Việt Nam nhập khẩu sản phẩm Bia
trong 5 năm
- Về giá trị
lOMoARcPSD| 40551442
2018
2019
2020
2021
2022
China
49
146
556
668
4,238
5,291
6,958
3,054
2,401
2,050
Netherlands
Czech Repub
lic
1,263
1,217
655
1,005
1,172
1,081
1,009
639
775
1,043
Germany
Belgium
1,253
926
345
571
993
Nhận xét
+Dliệu nhìn chung có xu hướng tăng trưởng qua các năm, đặc biệt là Thái Lan
(từ 3,472 lên 22,788) và Indonesia (từ 914 lên 15,593).
+Singapore và Philippines cũng có sự tăng trưởng, nhưng mức tăng không đột
biến bằng Thái Lan và Indonesia.
+Hoa Kỳ có sự tăng trưởng nhẹ nhàng hơn trong giai đoạn 2018-2020, nhưng sau
đó lại có sự phục hồi và tăng trưởng trở lại vào năm 2022.
Như vậy, sự biến động trong nhập khẩu nước khoáng của các nước vào Việt Nam
phản ánh tình hình thương mại và kinh tế toàn cầu, cũng như sự ảnh hưởng của các
yếu tố khác nhau.
- Về số lượng
lOMoARcPSD| 40551442
2018
2019
2020
2021
2022
China
46
147
517
615
3,086
4,967
7,008
2,839
2,210
1,841
Netherlands
Czech Repub
lic
1,186
1,226
609
925
1,052
1,015
1,016
594
714
936
Germany
Belgium
1,176
933
321
525
838
Nhận xét:
Nhận xét về dữ liu:
1. Xu hướng:
Nhìn chung, dữ liệu có xu hướng tăng từ 2018 đến 2022.
Thái Lan có mức tăng đột biến nht (từ 3,472 lên 22,788).
lOMoARcPSD| 40551442
Indonesia cũng có mức tăng ấn tượng (từ 914 lên 15,593).
Singapore và Philippines có mức tăng ổn định hơn.
Hoa Kỳ có sự tăng trưởng thận trọng hơn trong giai đoạn đầu nhưng phục hồi tt
sau đó.
2. Điểm bất thường:
Hoa Kỳ có sự sụt giảm đáng kể vào năm 2020 (xuống 7,579).
Cần m hiểu nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm này.
Có thể là do tác động của đại dịch COVID-19 hay các yếu tố khác.
3. So sánh:
Thái Lan có mức tăng trưởng cao nhất.
Indonesia có mức tăng trưởng thứ hai.
Singapore và Philippines có mức tăng trưởng thứ ba và thứ tư.
Hoa Kỳ có mức tăng trưởng thấp nhất trong giai đoạn đầu nhưng phục hồi tốt sau
đó.
1.2.3. Hàng rào thương mại sản phẩm BIA ở thị trường Việt Nam
Đối với sản phẩm: 220300 – Bia -
Năm biểu giá: 202300(HS rew.2022) -
Xuất khẩu Thailand sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
lOMoARcPSD| 40551442
- Đối với sản phẩm: 220300 – Bia
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022)
- Xuất khẩu:Indonesia sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
- Đối với sản phẩm: 220300 – BIA
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022) - Xuất khẩu:Mỹ sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
Đối với sản phẩm: 220300 – Bia
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022) - Xuất khẩu:Singapor sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
lOMoARcPSD| 40551442
PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI TỪ VIỆT NAM
- Đối với sản phẩm: 200300 – Bia
- Xuất khẩu Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia sang Việt Nam
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
Hiện Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp bảo vệ thương mại nào đối
với sản phẩm Bia của Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia
CÁC YÊU CẦU NHẬP KHẨU NƯỚC VIỆT NAM ÁP DỤNG VÀO
MẶT HÀNG 220310
YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỊ
Đối với sản phẩm: 200300- Bia
Xuất khẩu từ Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia sang Việt Nam
lOMoARcPSD| 40551442
.
NỘI DUNG 2: TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU
2.1 Sản phẩm được lựa chọn để nhập về Việt Nam
Sản phẩm: thủy nh whisky thời trang
Mã thông tin hồ sơ: 70 - Glass and glassware
lOMoARcPSD| 40551442
2.2 Tìm kiếm đối tác
A Công ty TNHH Thủy nh Trùng Khánh Rong Cheng
lOMoARcPSD| 40551442
Địa chỉ Số 4, làng Baiyin, thị trấn Shitan, Trùng Khánh, Trung Quốc
Trang web https://cqrcbl.en.alibaba.com/contactinfo.html?
spm=a2700.shop_index.88.83.29bf3d19Ho7mo8
Năng lực sản xuất
Dây chuyền sản xuất 7 Máy
sản xuất 62
Kiểm soát chất lượng
Hỗ trợ sản phẩm truy xuất nguồn gốc nguyên
liệuĐúng
Phương pháp kiểm tra sản phẩmKiểm tra tt cả các
sản phẩm
Kiểm soát chất lượng được thực hiện trên tất cả các
dây chuyền sản xuấtĐúng Nhân viên kiểm tra
QA/QC23
Nền thương mại
Thị trường chínhThị trường trong nước (41%),
Bắc Mỹ (10%), Nam Mỹ (5%)
Thị trường chínhThị trường trong nước (41%),
Bắc Mỹ (10%), Nam Mỹ (5%)
Các loại khách hàng chínhNhà bán lẻ, Kỹ sư, Người
bán sỉ, Kinh doanh thương hiệu, Cho mục đích sử
dụng cá nhân, Nhà sản xuất
năng lực R&D
Tùy chọn tùy chỉnhtùy chỉnh ánh sáng, xử lý
mẫu, xử lý đồ họa, tùy chỉnh theo yêu cầu
Kỹ sư R&D20
Trình độ học vấn của kỹ sư R&D
Theo hiệu suất trên Alibaba:
lOMoARcPSD| 40551442
Một số thành tựu
lOMoARcPSD| 40551442
lOMoARcPSD| 40551442
Một số hình ảnh được công ty cung cấp
B. DRAGONFLY HOUSEHOLD (CQ) CO., LTD

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442 Dsasda BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
------------oOo-----------
THỰC HÀNH : NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
TÊN SV: Nguyễn Tiến Đạt MÃ SV: 21107200541 LỚP: DHTM15A8HN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ HƯƠNG lOMoAR cPSD| 40551442
THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU Sinh
Viên: Nguyễn Tiến Đạt Mã SV: 21107200541 Lớp: DHTM15A8HN
PHẦN 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, TÌM KIẾM ĐỐI TÁC VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
NỘI DUNG 1: THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU, TÌM KIẾM THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÀ PHÊ SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Mã HS: 0901
- Mô tả sản phẩm: cà phê
- Tên tiếng việt: Cà phê - Tên tiếng anh: COFFEE
- Thị trường nghiên cứu: NHẬT BẢN
Mình nhân sp môn nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu Sdt 0336216015
1.1.2. Đánh giá tổng quan tình hình nhập khẩu sản phẩm CÀ PHÊ vào thị
trường NHẬT BẢN trong 5 năm
1.1.2.1. Đánh giá chung về sản lượng và giá trị nhập khẩu sản phẩm CÀ PHÊ vào
thị trường nhật bản trong 5 năm
Biểu đồ thể hiện sản lượng và giá trị nhập khẩu cà phê của Nhật Bản trong 5 Năm lOMoAR cPSD| 40551442 Gía trị 2019 2020 2021 2022 2023 Value 26,758 32,415 38,514 28,470 21,887 Quantity 2,422 1,947 2,486 1,757 1,560 Nhận xét: Giá trị (Value):
Có xu hướng tăng từ 2019 đến 2021 (từ 26,758 lên 38,514).
Giảm mạnh vào năm 2022 (xuống 28,470) và tiếp tục giảm vào năm 2023 (xuống 21,887). Số lượng (Quantity):
Không có xu hướng rõ ràng.
Biến động thất thường qua các năm (từ 2,422 xuống 1,560).
Mặc dù giá trị giảm nhưng số lượng cũng giảm thì doanh thu (Value x Quantity) có
thể giảm còn nhiều hơn. lOMoAR cPSD| 40551442
Mối quan hệ giữa Giá trị và Số lượng:
Năm 2019-2021: Giá trị tăng nhưng số lượng không tăng hoặc giảm nhẹ. Điều này
cho thấy giá sản phẩm có thể đã tăng để bù đắp cho sản lượng giảm hoặc giữ giá
ổn định khi sản lượng không đổi.
Năm 2022-2023: Giá trị giảm và số lượng cũng giảm. Điều này cho thấy doanh thu có thể giảm đáng kể.
1.1.2.2. Phân tích một số thị trường chính xuất khẩu sản Cà phê vào thị trường Nhật trong 5 năm - Về sản lượng lOMoAR cPSD| 40551442 Nhận xét:
Dữ liệu cho thấy nhu cầu và sản lượng đều tăng trong giai đoạn 2018-2022. Tuy nhiên, sản
lượng tăng cao hơn nhu cầu dẫn đến tình trạng dư thừa tồn kho. Doanh nghiệp cần cân nhắc
giảm sản lượng và tăng cường tiếp thị để cân bằng cung và cầu. VỀ GIÁ TRỊ lOMoAR cPSD| 40551442 Nhận xét
Tăng dần từ năm 2018 đến 2022. •
Mức tăng cao nhất từ 2021 sang 2022 (tăng 22.4%).
1.1.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu sản phẩm cà phê của Việt Nam vào thị
trường Nhật Bản Alue in Annual Share in Equivalent Quantity Quantity Unit value 2022, USD growth in japan ad valorem imported in unit (USD/unit) thousand value imports, % tariff 2022 between applied by 2018-2022, China %, p.a. 7,143 -46 17 0 696 Tons 10,263
1.1.4. Hàng rào thương mại sản phẩm Sữa chua ở thị trường Trung Quốc
Các rào cản thương mại và các yêu cầu nhập khẩu Trung Quốc áp dụng vào mặt lOMoAR cPSD| 40551442 THUẾ HẢI QUAN
- Đối với sản phẩm: 090111 – cà phê
- Năm biểu thuế : 2023(HS rew.2022)
- Xuất khẩu từ Việt nam sang Nhật Bản - Nguồn: macmap.org
-PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
- Đối với sản phẩm: 090111– cà phê
- Xuất khẩu từ Việt nam sang Nhật bản
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
-Nhật Bản không áp dụng bất kỳ biện pháp phòng vệ thương mại nào đối với sản
phẩm được chọn cà phê Việt Nam
-Yêu cầu quy định lOMoAR cPSD| 40551442
Hiện Mỹ không áp dụng bất kỳ biện pháp bảo vệ thương mại nào
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU SẢN PHẨM BIA VÀO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu - Mã HS: 2203
- Mô tả sản phẩm: Bia làm từ lúa mạch Tên tiếng Việt: Bia Tên tiếng Anh: Beer
- Thị trường nghiên cứu: Việt Nam
1.2.2. Đánh giá tổng quan tình hình nhập khẩu sản phẩm Bia vào thị trường
Việt Nam trong 5 năm
1.2.2.1. Đánh giá chung về sản lượng và giá trị nhập khẩu sản phẩm Bia vào Việt
Nam trong 5 năm
Bảng giá trị nhập khẩu sản phẩm Bia vào Việt Nam trong 5 năm Giá Trị 2018 2019 2020 2021 2022 Value( US dollar) 12,614 15,914 7,135 8,191 11,169 Quantities(Tons) 11,842 16,028 6,634 7,539 10,028 lOMoAR cPSD| 40551442 Nhận xét:
Nhận xét về dữ liệu:
Mối quan hệ giữa Giá trị và Số lượng:
Năm 2018 và 2019, giá trị tăng nhưng số lượng cũng tăng. Điều này có thể cho
thấy giá cả sản phẩm (tỷ giá giữa USD và đơn vị tiền của sản phẩm) ổn định hoặc tăng nhẹ.
Năm 2020, giá trị giảm nhưng số lượng giảm không đáng kể. Điều này có thể cho
thấy giảm giá hoặc sản lượng giảm nhẹ nhưng giá tăng để bù đắp.
Năm 2021, giá trị và số lượng đều tăng. Điều này cho thấy giá cả có thể ổn định hoặc tăng nhẹ.
Năm 2022, cả giá trị và số lượng đều tăng đột biến
1.2.2.2. Phân tích một số thị trường chính Việt Nam nhập khẩu sản phẩm Bia trong 5 năm - Về giá trị lOMoAR cPSD| 40551442 2018 2019 2020 2021 2022 China 49 146 556 668 4,238 5,291 6,958 3,054 2,401 2,050 Netherlands Czech Repub lic 1,263 1,217 655 1,005 1,172 1,081 1,009 639 775 1,043 Germany 1,253 926 345 571 993 Belgium Nhận xét
+Dữ liệu nhìn chung có xu hướng tăng trưởng qua các năm, đặc biệt là Thái Lan
(từ 3,472 lên 22,788) và Indonesia (từ 914 lên 15,593).
+Singapore và Philippines cũng có sự tăng trưởng, nhưng mức tăng không đột
biến bằng Thái Lan và Indonesia.
+Hoa Kỳ có sự tăng trưởng nhẹ nhàng hơn trong giai đoạn 2018-2020, nhưng sau
đó lại có sự phục hồi và tăng trưởng trở lại vào năm 2022.
Như vậy, sự biến động trong nhập khẩu nước khoáng của các nước vào Việt Nam
phản ánh tình hình thương mại và kinh tế toàn cầu, cũng như sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau. - Về số lượng lOMoAR cPSD| 40551442 2018 2019 2020 2021 2022 China 46 147 517 615 3,086 4,967 7,008 2,839 2,210 1,841 Netherlands Czech Repub lic 1,186 1,226 609 925 1,052 1,015 1,016 594 714 936 Germany Belgium 1,176 933 321 525 838 Nhận xét: Nhận xét về dữ liệu: 1. Xu hướng:
Nhìn chung, dữ liệu có xu hướng tăng từ 2018 đến 2022.
Thái Lan có mức tăng đột biến nhất (từ 3,472 lên 22,788). lOMoAR cPSD| 40551442
Indonesia cũng có mức tăng ấn tượng (từ 914 lên 15,593).
Singapore và Philippines có mức tăng ổn định hơn.
Hoa Kỳ có sự tăng trưởng thận trọng hơn trong giai đoạn đầu nhưng phục hồi tốt sau đó.
2. Điểm bất thường:
Hoa Kỳ có sự sụt giảm đáng kể vào năm 2020 (xuống 7,579).
Cần tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm này.
Có thể là do tác động của đại dịch COVID-19 hay các yếu tố khác. 3. So sánh:
Thái Lan có mức tăng trưởng cao nhất.
Indonesia có mức tăng trưởng thứ hai.
Singapore và Philippines có mức tăng trưởng thứ ba và thứ tư.
Hoa Kỳ có mức tăng trưởng thấp nhất trong giai đoạn đầu nhưng phục hồi tốt sau đó.
1.2.3. Hàng rào thương mại sản phẩm BIA ở thị trường Việt Nam
Đối với sản phẩm: 220300 – Bia -
Năm biểu giá: 202300(HS rew.2022) -
Xuất khẩu Thailand sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường) lOMoAR cPSD| 40551442
- Đối với sản phẩm: 220300 – Bia
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022)
- Xuất khẩu:Indonesia sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
- Đối với sản phẩm: 220300 – BIA
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022) - Xuất khẩu:Mỹ sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
Đối với sản phẩm: 220300 – Bia
- Năm biểu giá: 200300(HS rew.2022) - Xuất khẩu:Singapor sang Việt Nam.
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường) lOMoAR cPSD| 40551442
PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI TỪ VIỆT NAM
- Đối với sản phẩm: 200300 – Bia
- Xuất khẩu Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia sang Việt Nam
- Nguồn: ITC(Bản đồ tiếp cận trường)
Hiện Việt Nam không áp dụng bất kì biện pháp bảo vệ thương mại nào đối
với sản phẩm Bia của Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia
CÁC YÊU CẦU NHẬP KHẨU NƯỚC VIỆT NAM ÁP DỤNG VÀO MẶT HÀNG 220310 YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỊ
Đối với sản phẩm: 200300- Bia
Xuất khẩu từ Mỹ,Singapor,Thailand,Indonesia sang Việt Nam lOMoAR cPSD| 40551442 .
NỘI DUNG 2: TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU
2.1 Sản phẩm được lựa chọn để nhập về Việt Nam
Sản phẩm: thủy tinh whisky thời trang
Mã thông tin hồ sơ: 70 - Glass and glassware lOMoAR cPSD| 40551442 2.2 Tìm kiếm đối tác
A Công ty TNHH Thủy tinh Trùng Khánh Rong Cheng lOMoAR cPSD| 40551442
Địa chỉ Số 4, làng Baiyin, thị trấn Shitan, Trùng Khánh, Trung Quốc
Trang web https://cqrcbl.en.alibaba.com/contactinfo.html?
spm=a2700.shop_index.88.83.29bf3d19Ho7mo8
Năng lực sản xuất
Dây chuyền sản xuất 7 Máy sản xuất 62
Kiểm soát chất lượng
Hỗ trợ sản phẩm truy xuất nguồn gốc nguyên liệuĐúng
Phương pháp kiểm tra sản phẩmKiểm tra tất cả các sản phẩm
Kiểm soát chất lượng được thực hiện trên tất cả các
dây chuyền sản xuấtĐúng Nhân viên kiểm tra QA/QC23 Nền thương mại
Thị trường chínhThị trường trong nước (41%),
Bắc Mỹ (10%), Nam Mỹ (5%)
Thị trường chínhThị trường trong nước (41%),
Bắc Mỹ (10%), Nam Mỹ (5%)
Các loại khách hàng chínhNhà bán lẻ, Kỹ sư, Người
bán sỉ, Kinh doanh thương hiệu, Cho mục đích sử
dụng cá nhân, Nhà sản xuất năng lực R&D
Tùy chọn tùy chỉnhtùy chỉnh ánh sáng, xử lý
mẫu, xử lý đồ họa, tùy chỉnh theo yêu cầu Kỹ sư R&D20
Trình độ học vấn của kỹ sư R&D
Theo hiệu suất trên Alibaba: lOMoAR cPSD| 40551442 Một số thành tựu lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442
Một số hình ảnh được công ty cung cấp
B. DRAGONFLY HOUSEHOLD (CQ) CO., LTD