Thực hành tiếng Việt trang 127 | Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo

Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Tô Tương Dực theo lời khuyên của Đan Thiềm là nguyên nhân trực tiếp làm nảy sinh xung đột bi kịch. Tuy nhiên, đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đột vừa mang tính lịch sử, vừa mang tính nhân loại.

Son bài Thc hành tiếng Vit trang 127
Câu 1. Đọc li phn tri thc tiếng Vit, mc Tri thc Ng văn của bài này và
Bài 3 để thc hin bng so sánh sau:
Đặc điểm
Ngôn ng viết
Ngôn ng nói
Phương
tin th
hin
Ch viết, h thng du câu
các kí hiệu văn t
Đưc th hin bng lời i, đa
dng v ngôn ng, góp phn th
hiện thông tin, thái độ của người
nói
T ng
S dng t ng chn lc, phù
hp vi tng phong cách; tránh
s dng khu ng t ng địa
phương
Thường dùng khu ng, t ng
địa phương, tiếng lóng, tr t,
thán t, t ng chêm xen, đưa
đẩy,...
Câu
Câu dài, nhiu thành phần nhưng
nhưng được t chc mch lc,
cht ch
Thường dùng c câu tỉnh c,
có yếu t dư thừa, trùng lp
Phương
tin kết
hp
Kết hợp các phương tiện phi
ngôn ng như nh ảnh, đồ,
biểu đồ,...
Kết hợp các phương tin phi
ngôn ng như ánh mắt, c ch,
điu b,...
Câu 2. Phân tích đặc điểm ca ngôn ng viết được th hiện trong các đoạn trích
sau:
a. Hai mâu thuẫn bản ca v kịch được th hiện qua xung đt chính ca bi
kch. Th nhất, đó xung đt gia giai cp thng tr thi nát, xa hoa, truy lc
vi nhân dân khn kh, lm than. Mâu thuẫn này đã được gii quyết khi vua
Tương Dực b giết, Nguyễn tự sát. Th hai, đồ xung đột gia quan nim
ngh thut cao siêu, thun tuý vi li ích trc tiếp, thiết thc ca nhân dân. Mâu
thuẫn này không được gii quyết rch ròi, dt khoát.
(Nguyễn Đăng Mạnh (Ch biên), Ng văn 11, tập mt)
b. Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Tô Tương Dực theo li khuyên ca
Đan Thiềm nguyên nhân trc tiếp làm nảy sinh xung đột bi kch. Tuy nhiên,
đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đt va mang tính lch s,
va mang tính nhân loi.
(Phạm Vĩnh Cư, Bàn thêm về bi kịch Vũ Như Tô)
Gi ý:
a.
- S dng h thng t ng liên quan đến th loi bi kch và ni dung v kịch Vũ
Như Tô (mâu thuẫn cơ bn trong v kch), không s dng khu ng hay t ng
địa phương.
- S dng câu dài, mch lạc và được t chc cht ch.
b.
- S dng t ng chn lọc liên quan đến bi kch v kịch Như (hành
động làm nảy sinh xung đt bi kch), không s dng khu ng t ng địa
phương.
- S dụng câu dài được t chc mch lc, cht ch.
Câu 3. Điu chỉnh các câu dưới đây cho phù hợp vi ngôn ng viết:
a. Hôm nay, cô giáo em mc mt b áo dài đẹp hết sy.
b. Hành động kì cc ca ông y khiến c nhà cm thy ri nùi.
c. Đường bay quc tế đã mở tung, du khách nưc ngoài tha h đến Vit Nam du
lch.
d. Bà ấy đói quá nên xơi tất tn tật các món ăn trên bàn.
Gi ý:
a. Hôm nay, cô giáo em mc mt b áo dài rất đẹp.
b. Hành động kì quc ca ông y khiến c nhà cm thy ri bi.
c. Đường bay quc tế đã m cửa, du khách nước ngoài th đến Vit Nam du
lch.
d. Vì bà ấy quá đói nên đã ăn hết các món ăn trên bàn.
Câu 4. Phân tích những đặc điểm ca ngôn ng trong đoạn trích sau:
Như - Có vic mà chy ht ha ht hi? Mt ct không còn ht
máu.
Đan Thiềm (th hn hn) - Nguy đến nơi rối... Ông C!
Như - L chưa, nguy m sao? Đại Cửu Trùng chia năm đã được mt
phn.
Đan Thiềm - Ông trn đi, mau lên không thì không kịp.
Như - Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi nên đi đâu. Làm
phi trn?
Đan Thiềm - Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới
đưc!
Như - Làm sao tôi cn phi trn? nói cho vì sao? Khi trước tôi
nh mách đường chy trn, bà khuyên không nên, bây gibảo tôi đi trốn,
thế nghĩa là gì?
(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô)
Gi ý:
Ngôn ng viết nhưng s dng nhiu câu tnh c, khu ng p phn th hin
tình hung nhanh, gp gáp.
T đọc đến viết
T việc đọc hai văn bn bi kịch trên đây, hãy viết đoạn văn( khoảng 200 ch)
để tr li câu hi: Thanh niên ngày nay nên chọn tưởng sống như thế nào?,
trong đó lưu ý lựa chn t ngữ, câu văn phù hợp vi ngôn ng viết.
| 1/3

Preview text:


Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 127
Câu 1. Đọc lại phần tri thức tiếng Việt, mục Tri thức Ngữ văn của bài này và
Bài 3 để thực hiện bảng so sánh sau: Đặc điểm Ngôn ngữ viết Ngôn ngữ nói Phương
Chữ viết, hệ thống dấu câu và Được thể hiện bằng lời nói, đa tiện
thể các kí hiệu văn tự
dạng về ngôn ngữ, góp phần thể hiện
hiện thông tin, thái độ của người nói Từ ngữ
Sử dụng từ ngữ chọn lọc, phù Thường dùng khẩu ngữ, từ ngữ
hợp với từng phong cách; tránh địa phương, tiếng lóng, trợ từ,
sử dụng khẩu ngữ và từ ngữ địa thán từ, từ ngữ chêm xen, đưa phương đẩy,... Câu
Câu dài, nhiều thành phần nhưng Thường dùng cả câu tỉnh lược,
nhưng được tổ chức mạch lạc, có yếu tố dư thừa, trùng lặp chặt chẽ Phương
Kết hợp các phương tiện phi Kết hợp các phương tiện phi tiện
kết ngôn ngữ như hình ảnh, sơ đồ, ngôn ngữ như ánh mắt, cử chỉ, hợp biểu đồ,... điệu bộ,...
Câu 2. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết được thể hiện trong các đoạn trích sau:
a. Hai mâu thuẫn cơ bản của vở kịch được thể hiện qua xung đột chính của bi
kịch. Thứ nhất, đó là xung đột giữa giai cấp thống trị thối nát, xa hoa, truy lạc
với nhân dân khốn khổ, lầm than. Mâu thuẫn này đã được giải quyết khi vua Lê
Tương Dực bị giết, Nguyễn Vũ tự sát. Thứ hai, đồ là xung đột giữa quan niệm
nghệ thuật cao siêu, thuần tuý với lợi ích trực tiếp, thiết thực của nhân dân. Mâu
thuẫn này không được giải quyết rạch ròi, dứt khoát.
(Nguyễn Đăng Mạnh (Chủ biên), Ngữ văn 11, tập một)
b. Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Tô Tương Dực theo lời khuyên của
Đan Thiềm là nguyên nhân trực tiếp làm nảy sinh xung đột bi kịch. Tuy nhiên,
đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đột vừa mang tính lịch sử,
vừa mang tính nhân loại.
(Phạm Vĩnh Cư, Bàn thêm về bi kịch Vũ Như Tô) Gợi ý: a.
- Sử dụng hệ thống từ ngữ liên quan đến thể loại bi kịch và nội dung vở kịch Vũ
Như Tô (mâu thuẫn cơ bản trong vở kịch), không sử dụng khẩu ngữ hay từ ngữ địa phương.
- Sử dụng câu dài, mạch lạc và được tổ chức chặt chẽ. b.
- Sử dụng từ ngữ chọn lọc liên quan đến bi kịch và vở kịch Vũ Như Tô (hành
động làm nảy sinh xung đột bi kịch), không sử dụng khẩu ngữ và từ ngữ địa phương.
- Sử dụng câu dài được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.
Câu 3. Điều chỉnh các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a. Hôm nay, cô giáo em mặc một bộ áo dài đẹp hết sảy.
b. Hành động kì cục của ông ấy khiến cả nhà cảm thấy rối nùi.
c. Đường bay quốc tế đã mở tung, du khách nước ngoài tha hồ đến Việt Nam du lịch.
d. Bà ấy đói quá nên xơi tất tần tật các món ăn trên bàn. Gợi ý:
a. Hôm nay, cô giáo em mặc một bộ áo dài rất đẹp.
b. Hành động kì quặc của ông ấy khiến cả nhà cảm thấy rối bời.
c. Đường bay quốc tế đã mở cửa, du khách nước ngoài có thể đến Việt Nam du lịch.
d. Vì bà ấy quá đói nên đã ăn hết các món ăn trên bàn.
Câu 4. Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ trong đoạn trích sau:
Vũ Như Tô - Có việc gì mà bà chạy hớt ha hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu.
Đan Thiềm (thở hổn hển) - Nguy đến nơi rối... Ông Cả!
Vũ Như Tô - Lạ chưa, nguy làm sao? Đại Cửu Trùng chia năm đã được một phần.
Đan Thiềm - Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp.
Vũ Như Tô - Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi nên đi đâu. Làm gì phải trốn?
Đan Thiềm - Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được!
Vũ Như Tô - Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi
nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế nghĩa là gì?
(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô) Gợi ý:
Ngôn ngữ viết nhưng sử dụng nhiều câu tỉnh lược, khẩu ngữ góp phần thể hiện
tình huống nhanh, gấp gáp.
Từ đọc đến viết
Từ việc đọc hai văn bản bi kịch trên đây, hãy viết đoạn văn( khoảng 200 chữ)
để trả lời câu hỏi: Thanh niên ngày nay nên chọn lí tưởng sống như thế nào?,
trong đó lưu ý lựa chọn từ ngữ, câu văn phù hợp với ngôn ngữ viết.