1. Thực tiễn là gì?
Khái niệm thực tiễn
Thực tiễnlàtoànbộhoạtđộngVẬTCHẤTmụcđích,mangtínhlịchsử
hộicủaconngườinhằmcảibiếntựnhiênvàxãhội.
Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn? Cho ví dụ?
–Hoạtđộngsảnxuấtvậtchất.
dụ:Hoạtđộnggặtlúacủanôngdân,laođộngcủacáccôngnhântrongcác
nhàmáy,xínghiệp…
–Hoạtđộngchínhtrị–xãhội.
dụ:HoạtđộngbầucửđạibiểuQuốchội,tiếnhànhĐạihộiĐoànThanhniên
trườnghọc,Hộinghịcôngđoàn
–Hoạtđộngthựcnghiệmkhoahọc.
dụ:Hoạtđộngnghiêncứu,làmthínghiệmcủacácnhàkhoahọcđểtìmracác
vậtliệumới,nguồnnănglượngmới,vác-xinphòngngừadịchbệnhmới.
2. Nhận thức là gì?
Khái niệm nhận thức
Nhận thứclàquátrìnhphảnánhtíchcực,tựgiácvàsángtạothếgiớikháchquan
vàobộócconngườitrênsởthựctiễn,nhằmsángtạoranhữngtrithứcvềthế
giớikháchquanđó.
Các giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho ví dụ?
Quátrìnhnhậnthứccủaconngườigồmhaigiaiđoạn:
Nhận thức cảm tính:giaiđoạnnhậnthứcđượctạonêndosựtiếpxúctrực
tiếpcủacáccơquancảmgiácvớisựvật,hiệntượng,đemlạichoconngườihiểu
biếtvềđặcđiểmbênngoàicủachúng.
dụ:Khimuốiăntácđộngvàocácquancảmgiác,mắt(thịgiác)sẽchota
biếtmuốicómàutrắng,dạngtinhthể;mũi(khướugiác)chotabiếtmuốikhôngcó
mùi;lưỡi(vịgiác)chotabiếtmuốicóvịmặn.
– Nhận thức lý tính:làgiaiđoạnnhậnthứctiếptheo,dựatrêncáctàiliệudonhận
thứccảmtínhđemlại,nhờcácthaotáccủaduynhư:phânch,sosánh,tổng
hợp,kháiquát…tìmrabảnchất,quyluậtcủasựvật,hiệntượng.
dụ:Nhờđisâuphântích,ngườitatìmracấutrúctinhthểcôngthứchóa
họccủamuối,điềuchếđượcmuối…
3. Đặc trưng
Thựctiễnnhữnghoạtđộngvậtchất-cảmtínhcủaconngườihaynói
khácđilànhữnghoạtđộngvậtchấtconngườicảmgiácđược,quansát
được,trựcquanđược.Hoạtđộngvậtchất-cảmtínhlànhữnghoạtđộng
conngườiphảisửdụnglựclượngvậtchất,côngcụvậtchấttácđộngvào
cácđốitượngvậtchấtđểbiếnđổichúng;trênsởđó,conngườilàmbiến
đổithếgiớikháchquanvàbiếnđổichínhbảnthânmình.
Thựctiễnhoạtđộngchỉdiễnratronghội,vớisựthamgiađôngđảo
củamọingười,luônbịgiớihạnbởinhữngđiềukiệnlịchsử-hộicụthể
cũngtrảiquacácgiaiđoạnlịchsửpháttriểncụthể.Dovậy,thựctiễn
nhữnghoạtđộngmangtínhlịchsử-xãhộicủaconngười.
Thựctiễnhoạtđộngtínhmụcđíchnhằmcảitạotựnhiênxãhộiđể
phụcvụconngười.Nóitớithựctiễnlànóitớihoạtđộngcótínhtựgiáccao
củaconngười,kháchẳnvớihoạtđộngchỉdựavàobảnnăng,thụđộngcủa
độngvật.
4. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
Thựctiễn luậnvà luônthốngnhấtbiệnchứngvớinhau,đòihỏicónhau,nương
tựavàonhau,tácđộngqualạivớinhau.Nếukhôngcóthựctiễnthìkhôngthểcólý
luậnngượclại,khônglýluậnkhoahọcthìcũngkhôngthểcóthựctiễnchân
chính.“Thựctiễnkhôngluậnhướngdẫnthìthànhthựctiễnquáng.
luậnmàkhôngliênhệvớithựctiễnlàlýluậnsuông”( ).HồChíMinh
5. Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn nguồn gốc, sở (điểm xuất phát) động lực của
nhận thức, lý luận:
Thựctiễnlàcơsởbởinóđãcungcấpchấtliệu,cungcấpvậtliệuchonhậnthức,lý
luận.Thựctiễnlàđộnglựcbởithựctiễnluônvậnđộngvàđềranhucầu,nhiệmvụ
đòihỏicácnhàlýluậnphảigiảiquyết,thúcđẩynhậnthức,lýluậnpháttriển.
Vídụvềvaitròcủathựctiễnđốivớinhậnthức
Ví dụ:SựxuấthiệnhọcthuyếtMacxitvàonhữngnăm40củathếkỷXIXcũngBẮT
NGUỒNtừhoạtđộngthựctiễncủacácphongtràođấutranhcủagiaicấpcông
nhânchốnglạigiaicấp lúcbấygiờ.tưsản
Vídụthựctiễnlàđônglựccủanhậnthức
dụ:Chẳnghạn,xuấtpháttừNHUCẦUthựctiễnconngườiCẦNphải“đođạc
diệntíchvàđolườngsứcchứacủanhữngcáibình,từsựtínhtoánthờigiansự
chếtạocơkhí”MÀtoánhọcđãrađờivàpháttriển.
– Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Hoạtđộngnhậnthức,lýluậnkhôngcómụcđíchtựthânmàphảinhằmtrởlạiphục
vụthựctiễn.luậnchỉýnghĩađíchthựckhichúngđượcvậndụngvàothực
tiễn,phụcvụthựctiễn,làmbiếnđổithựctiễn.Dovậy,thướcđođánhgiágiátrị
củalýluậnchínhlàthựctiễn.
dụ:Ngaycảnhữngthànhtựumớiđâynhấtlàkhámphávàgiảimãbảnđồgien
ngườicũngrađờitừchínhthựctiễn,từMỤCĐÍCHchữatrịnhữngcănbệnhnany
từMỤCĐÍCHtìmhiểu,khaithácnhữngtiềmnăngẩncủaconngười…có
thểnói,suychocùng,khôngcómộtlĩnhvựctrithứcnàomàlạikhôngxuấtpháttừ
mộtMỤCĐÍCHnàođócủathựctiễn,khôngNHẰMvàoviệcphụcvụ,hướngdẫn
thựctiễn.
– Thực tiễn là tiêu chuẩn đánh giá sự đúng, sai của nhận thức:
Lýluậncóthểphảnánhđúnghoặckhôngđúnghiệnthựckháchquan.Đểđánhgiá
luậnđóđúnghaysaiphảiđượckiểmnghiệmthôngquathựctiễn.Thôngqua
thựctiễn,conngườimớivậtchấthoáđượctrithức,hiệnthựchoáđượctưởng,
mớibiếtđượcnhậnthức,lýluậncủamìnhlàđúnghaysai.
– Thực tiễn là tiêu chuẩn tiêu chuẩn của chân lý:
Chỉcóthựctiễnmớilàtiêuchuẩnkháchquanduynhấtđểkhẳngđịnhchânlý,bácbỏsailầm.
Bảnthânthựctiễnkhôngđứngimluônluôn đổi,dođó,khithựctiễnthayđổithìtiêuthay
chuẩnđểkiểmtrachânlýcũngphảithayđổitheochophùhợp.
5. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ đòihỏichúngtaphảiluônquántriệtvai trò của thực tiễn đối với nhận thức
quanđiểmthựctiễn.Quanđiểmnàyyêucầu:
–Phảiquántriệtquanđiểmthựctiễn:việcnhậnthứcphảixuấtpháttừthựctiễn.
Nghiêncứuluậnphảiđiđôivớithựctiễn;họcphảiđiđôivớihành.Xarời
thựctiễndẫnđếnbệnhchủquan,giáođiều,máymóc,quanliêu.
Nhưngkhôngđượctuyệtđốihóavaitròcủathựctiễn,tuyệtđốihóavaitròcủa
thựctiễnsẽrơivàochủnghĩathựcdụng.

Preview text:

1. Thực tiễn là gì?
Khái niệm thực tiễn
Thực tiễnlàtoànbộhoạtđộngVẬTCHẤTcómụcđích,mangtínhlịchsử–xã
hộicủaconngườinhằmcảibiếntựnhiênvàxãhội.
Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn? Cho ví dụ?
–Hoạtđộngsảnxuấtvậtchất.
Ví dụ: Hoạtđộnggặtlúacủanôngdân,laođộngcủacáccôngnhântrongcác
nhàmáy,xínghiệp…
–Hoạtđộngchínhtrị–xãhội.
Ví dụ: HoạtđộngbầucửđạibiểuQuốchội,tiếnhànhĐạihộiĐoànThanhniên
trườnghọc,Hộinghịcôngđoàn
–Hoạtđộngthựcnghiệmkhoahọc.
Ví dụ: Hoạtđộngnghiêncứu,làmthínghiệmcủacácnhàkhoahọcđểtìmracác
vậtliệumới,nguồnnănglượngmới,vác-xinphòngngừadịchbệnhmới.
2. Nhận thức là gì? Khái niệm nhận thức
Nhận thức
làquátrìnhphảnánhtíchcực,tựgiácvàsángtạothếgiớikháchquan
vàobộócconngườitrêncơsởthựctiễn,nhằmsángtạoranhữngtrithứcvềthế giớikháchquanđó.
Các giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho ví dụ?
Quátrìnhnhậnthứccủaconngườigồmhaigiaiđoạn:
– Nhận thức cảm tính:làgiaiđoạnnhậnthứcđượctạonêndosựtiếpxúctrực
tiếpcủacáccơquancảmgiácvớisựvật,hiệntượng,đemlạichoconngườihiểu
biếtvềđặcđiểmbênngoàicủachúng.
Ví dụ: Khimuốiăntácđộngvàocáccơquancảmgiác,mắt(thịgiác)sẽchota
biếtmuốicómàutrắng,dạngtinhthể;mũi(khướugiác)chotabiếtmuốikhôngcó
mùi;lưỡi(vịgiác)chotabiếtmuốicóvịmặn.
– Nhận thức lý tính:làgiaiđoạnnhậnthứctiếptheo,dựatrêncáctàiliệudonhận
thứccảmtínhđemlại,nhờcácthaotáccủatưduynhư:phântích,sosánh,tổng
hợp,kháiquát…tìmrabảnchất,quyluậtcủasựvật,hiệntượng.
Ví dụ:Nhờđisâuphântích,ngườitatìmracấutrúctinhthểvàcôngthứchóa
họccủamuối,điềuchếđượcmuối…
3. Đặc trưng
Thực tiễn lànhững hoạtđộng vậtchất -cảm tínhcủa conngười haynói
khácđilànhữnghoạtđộngvậtchấtmàconngườicảmgiácđược,quansát
được,trựcquanđược.Hoạtđộngvậtchất-cảmtínhlànhữnghoạtđộngmà
conngườiphảisửdụnglựclượngvậtchất,côngcụvậtchấttácđộngvào
cácđốitượngvậtchấtđểbiếnđổichúng;trêncơsởđó,conngườilàmbiến
đổithếgiớikháchquanvàbiếnđổichínhbảnthânmình.
Thựctiễnlàhoạtđộngchỉdiễnratrongxãhội,vớisựthamgiađôngđảo
củamọingười,luônbịgiớihạnbởinhữngđiềukiệnlịchsử-xãhộicụthể
vàcũngtrảiquacácgiaiđoạnlịchsửpháttriểncụthể.Dovậy,thựctiễnlà
nhữnghoạtđộngmangtínhlịchsử-xãhộicủaconngười.
Thựctiễnlàhoạtđộngcótínhmụcđíchnhằmcảitạotựnhiênvàxãhộiđể
phụcvụconngười.Nóitớithựctiễnlànóitớihoạtđộngcótínhtựgiáccao
củaconngười,kháchẳnvớihoạtđộngchỉdựavàobảnnăng,thụđộngcủa độngvật.
4. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
ThựctiễnvàLýluậnluônthốngnhấtbiệnchứngvớinhau,đòihỏicónhau,nương
tựavàonhau,tácđộngqualạivớinhau.Nếukhôngcóthựctiễnthìkhôngthểcólý
luậnvàngượclại,khôngcólýluậnkhoahọcthìcũngkhôngthểcóthựctiễnchân
chính.“Thựctiễnkhôngcólýluậnhướngdẫnthìthànhthựctiễnmùquáng.Lý
luậnmàkhôngliênhệvớithựctiễnlàlýluậnsuông”
( ). HồChíMinh
5. Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
– Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở (điểm xuất phát) và là động lực của nhận thức, lý luận:
Thựctiễnlàcơsởbởinóđãcungcấpchấtliệu,cungcấpvậtliệuchonhậnthức,lý
luận.Thựctiễnlàđộnglựcbởithựctiễnluônvậnđộngvàđềranhucầu,nhiệmvụ
đòihỏicácnhàlýluậnphảigiảiquyết,thúcđẩynhậnthức,lýluậnpháttriển.
Vídụvềvaitròcủathựctiễnđốivớinhậnthức
Ví dụ:SựxuấthiệnhọcthuyếtMacxitvàonhữngnăm40củathếkỷXIXcũngBẮT
NGUỒNtừhoạtđộngthựctiễncủacácphongtràođấutranhcủagiaicấpcông
nhânchốnglạigiaicấp

tưsản lúcbấygiờ.
Vídụthựctiễnlàđônglựccủanhậnthức
Ví dụ:
Chẳnghạn,xuấtpháttừNHUCẦUthựctiễnconngườiCẦNphải“đođạc
diệntíchvàđolườngsứcchứacủanhữngcáibình,từsựtínhtoánthờigianvàsự
chếtạocơkhí”MÀtoánhọcđãrađờivàpháttriển.
– Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Hoạtđộngnhậnthức,lýluậnkhôngcómụcđíchtựthânmàphảinhằmtrởlạiphục
vụthựctiễn.Lýluậnchỉcóýnghĩađíchthựckhichúngđượcvậndụngvàothực
tiễn,phụcvụthựctiễn,làmbiếnđổithựctiễn.Dovậy,thướcđođánhgiágiátrị
củalýluậnchínhlàthựctiễn.
Ví dụ
:
Ngaycảnhữngthànhtựumớiđâynhấtlàkhámphávàgiảimãbảnđồgien
ngườicũngrađờitừchínhthựctiễn,từMỤCĐÍCHchữatrịnhữngcănbệnhnany
vàtừMỤCĐÍCHtìmhiểu,khaithácnhữngtiềmnăngbíẩncủaconngười…có
thểnói,suychocùng,khôngcómộtlĩnhvựctrithứcnàomàlạikhôngxuấtpháttừ
mộtMỤCĐÍCHnàođócủathựctiễn,khôngNHẰMvàoviệcphụcvụ,hướngdẫn thựctiễn.
– Thực tiễn là tiêu chuẩn đánh giá sự đúng, sai của nhận thức:
Lýluậncóthểphảnánhđúnghoặckhôngđúnghiệnthựckháchquan.Đểđánhgiá
lýluậnđóđúnghaysaiphảiđượckiểmnghiệmthôngquathựctiễn.Thôngqua
thựctiễn,conngườimớivậtchấthoáđượctrithức,hiệnthựchoáđượctưtưởng,
mớibiếtđượcnhậnthức,lýluậncủamìnhlàđúnghaysai.
– Thực tiễn là tiêu chuẩn tiêu chuẩn của chân lý:
 Chỉcóthựctiễnmớilàtiêuchuẩnkháchquanduynhấtđểkhẳngđịnhchânlý,bácbỏsailầm.
Bảnthânthựctiễnkhôngđứngimmàluônluônthayđổi,dođó,khithựctiễnthayđổithìtiêu
chuẩnđểkiểmtrachânlýcũngphảithayđổitheochophùhợp.
5. Ý nghĩa phương pháp luận
Từvai trò của thực tiễn đối với nhận thứcđòihỏichúngtaphảiluônquántriệt
quanđiểmthựctiễn.Quanđiểmnàyyêucầu:
–Phảiquántriệtquanđiểmthựctiễn:việcnhậnthứcphảixuấtpháttừthựctiễn.
–Nghiêncứulýluậnphảiđiđôivớithựctiễn;họcphảiđiđôivớihành.Xarời
thựctiễndẫnđếnbệnhchủquan,giáođiều,máymóc,quanliêu.
–Nhưngkhôngđượctuyệtđốihóavaitròcủathựctiễn,tuyệtđốihóavaitròcủa
thựctiễnsẽrơivàochủnghĩathựcdụng.