Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tính cấp thiết của đề tài. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 của sinh viên. Thực trạng tiếp cận thông tin về vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA XÃ HỘI HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài thực hiện
Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin phòng
COVID-19 của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Huy Mã sinh viên: 1853010029 Lớp: Xã hội học K38
GVHD: TS. Dương Thị Thu Hương Hà Nội năm 2022
LƠꀀI CFM 伃◌ᬀN
Lơꄀi đ1u tiên, em xin gư뀉i lơꄀi c8m ơn ch愃Ȁn thành nh Āt đ Ān T
Dương Thị Thu Hương. Trong qu愃Ā tr@nh chuAn bị cho đợt thực tập nghiệp vụ
em đã nhận đươc sự quan t愃Ȁm gi甃Āp đơꄃ, hướng dJn nhiệt t@nh, t愃Ȁm huy Āt cK
c漃Ȁ. Đạꄆc biệt, em xin c8m ơn c漃Ȁ; c漃Ȁ lu漃Ȁn quan t愃Ȁm gi甃Āp đơꄃ, nhiệt
cho ch甃Āng em, đ8m b8o cho ch甃Āng em hoàn thành t Āt như뀃ng c漃Ȁng việc đư
giao trong đợt thực tập vư뀀a rSi.
Như뀃ng th漃Ȁng tin bU 椃Āch mà c漃Ȁ chia sW, k Āt hợp cYng như뀃n
nghiệm và k Āt qu8 nghiên cứu trong kho8ng thơꄀi gian thực tập đã gi甃Āp em co
thêm nhiều ki Ān thức cũng như mang đ Ān cho em được nhiều goc nh@n mới
mW hơn mà trước giơꄀ em chưa tư뀀ng kh愃Ām ph愃Ā ra. Tuy nhiên, trong qu愃Ā tr@
thực tập, do tr@nh độ chuyên m漃Ȁn cKa em c[n h愃⌀n ch Ā nên kh漃Ȁng th] tr愃Ā
kh^i như뀃ng thi Āu sot, em r Āt mong nhận được sự đong gop 礃Ā ki Ān cKa c漃Ȁ.
Em xin ch愃Ȁn thành c8m ơn!
Hà Nội, th愃Āng 05 năm 2022 Sinh viên VI Đư뀁c Huy MỤC LỤC
CHƯ伃◌ᬀNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cư뀁u............................................................2
CHƯ伃◌ᬀNG 2: KẾT QUF NGHIÊN CỨU......................................................5
2.1 Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 của sinh
viên............................................................................................................5
2.2 Thực trạng tiếp cận thông tin về vắc-xin phòng COVID-19 của
sinh viên..................................................................................................10
2.3 Các yếu tố tác động tới việc tiếp cận thông tin về dịch bệnh
COVID-19 và vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên.....................14
2.3.1 Ảnh hưởng từ yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu học.........14
2.3.2 Ảnh hưởng từ tần suất sử dụng mạng xã hội.....................18
CHƯ伃◌ᬀNG 3: KẾT LUẬN.............................................................................22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHFO PHỤ LỤC25 DANH MỤC BFNG B8ng 1
Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với
th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin COVID-19
(%) ………………………………………………………. 15 B8ng 2
Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và đ愃Ānh gi愃Ā t椃Ānh an toàn cKa vắc-xin ph[ng COVID-19
(%) ........................................... 15 B8ng 3
Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nghiêm
trọng cKa dịch COVID-19 trong giai đo愃⌀n hiện nay (%) .... 16 B8ng 4
Tương quan giư뀃a khu vực sinh s Āng trước khi học đ愃⌀i
học và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về
ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin ph[ng COVID-19 (%) ………... 17 B8ng 5
Tương quan giư뀃a khu vực sinh s Āng trước khi học đ愃⌀i học
và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ti Ān tr@nh/tỷ lệ bao phK vắc-xin
(%) ........................................... 17 B8ng 6
Tương quan giư뀃a khu vực sinh s Āng trước khi học đ愃⌀i học
và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c漃Ȁng
t愃Āc tiêm chKng t愃⌀i địa phương
(%) ...................................... 18 B8ng 7
Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức
độ nắm bắt th漃Ȁng tin triệu chứng COVID-19 (%) …………... 19 B8ng 8
Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức
độ nắm bắt th漃Ȁng tin về c愃Āc bi Ān chứng hậu COVID-19 (%)... 20 B8ng 9
Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức
độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin COVID-19 (%)
……………………………………… 20 B8ng 10
Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức
độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ưu nhược đi]m cKa vắc- xin COVID-19 (%)
…………………………………………. 21 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Bi]u đS 1
Mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin triệu chứng COVID-19 (%)... 05 Bi]u đS 2
Mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin về nhom ngươꄀi co nguy cơ
mắc cao (%) ………………………………………… 06 Bi]u đS 3
Mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin về c愃Āc bi Ān chứng hậu
COVID-19 (%) .............................................................. 07 Bi]u đS 4
Mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin về c愃Āch ph[ng ch Āng l愃Ȁy bệnh trong cộng đSng
(%) .............................................. 07 Bi]u đS 5
Mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin về như뀃ng bi Ān chKng mới cKa COVID-19
(%) .............................................................. 08 Bi]u đS 6
Đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nghiêm trọng cKa dịch COVID-19 trong giai đo愃⌀n hiện nay
(%) .......................................... 09 Bi]u đS 7
Đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nguy hi]m cKa dịch COVID-19 hiện
nay so với khi chưa bao phK vắc-xin (%) ……………… 10 Bi]u đS 8
Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ 11 cKa tiêm vắc-xin COVID-19 (%) ……………………... Bi]u đS 9
Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ưu nhược đi]m cKa vắc-xin COVID-19 (%)
…………………………... 11 Bi]u đS 10
Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c愃Āc nhom đ Āi tượng ưu tiên (%)
……………………………………... 12 Bi]u đS 11
Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ti Ān tr@nh/tỷ lệ bao phK vắc-xin (%)
…………………………………... 13 Bi]u đS 12
Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c漃Ȁng t愃Āc tiêm chKng cKa địa phương (%)
……………………………. 13
CHƯ伃◌ᬀNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vào năm 2019, một chKng vi-r甃Āt mới được x愃Āc định ở Vũ H愃Ān co
tên SARS-CoV-2 đã l愃Ȁy lan nhanh chong tư뀀 th愃Āng 12/2019 t愃⌀i Trung Qu Āc
và c愃Āc qu Āc gia kh愃Āc trên th Ā giới. Tuy nhiên, cho đ Ān ngày h漃Ȁm nay th
nguSn g Āc cKa lo愃⌀i vi-r甃Āt này vJn chưa được x愃Āc định rõ ràng. Cho đ Ān
hiện nay, đ愃⌀i dịch COVID-19 đã co như뀃ng 8nh hưởng rõ rệt đ Ān t Āt c8 c愃Āc
lĩnh vực, ho愃⌀t động kinh t Ā và xã hội. C愃Āc ch椃Ānh phK và c愃Āc tU chức p
ch椃Ānh phK trên toàn th Ā giới đang huy động mọi nguSn lực đ] t@m c愃Āch
ngăn chạꄆn t愃Āc động v漃Ȁ cYng nguy hi]m cKa no. Đ愃⌀i dịch COVID-19 đã đạꄆt
ra như뀃ng th愃Āch thức v漃Ȁ cYng to lớn đ Āi hệ th Āng y t Ā c漃Ȁng cộng trên t
th Ā giới. Vào ngày 31/01/2020, TU chức Y t Ā Th Ā giới (WHO), do lo ng愃⌀i
về sự l愃Ȁy lan nhanh chong cKa vi-r甃Āt đã th漃Ȁng b愃Āo về một dịch bệnh toàn
c1u và vào ngày 11/03/2020, COVID-19 đã được c漃Ȁng nhận ch椃Ānh thức
được WHO tuyên b Ā là đ愃⌀i dịch toàn c1u. Sau hơn 2 năm, COVID-19 đã
khi Ān g1n 500 triệu ngươꄀi trên toàn th Ā giới bị nhiễm bệnh [4]; c[n t愃⌀i Việt
Nam ghi nhận hơn 9 triệu ngươꄀi dương t椃Ānh với vi-r甃Āt SARS-CoV-2 [1].
Ch椃Ānh bởi mức độ nghiêm trọng cKa đ愃⌀i dịch COVID-19 đ Āi với
sức kh^e con ngươꄀi nên đã mở ra một thơꄀi kỳ nghiên cứu, ph愃Āt tri]n và s8n
xu Āt vắc-xin nhanh chong chưa tư뀀ng co. T椃Ānh đ Ān ngày 17 th愃Āng 11 năm
2020, WHO b愃Āo c愃Āo 48 lo愃⌀i vắc-xin đang được thư뀉 nghiệm l愃Ȁm sàng và
164 lo愃⌀i vắc-xin đang được đ愃Ānh gi愃Ā tiền l愃Ȁm sàng [3]. Hiện nay, đ] nhanh
chong ngăn chạꄆn sự l愃Ȁy lan cKa dịch COVID-19, bên c愃⌀nh c愃Āc biện ph愃Āp
ph[ng ngư뀀a t椃Āch cực được Bộ Y t Ā khuy Ān c愃Āo th@ việc chK động tiêm
chKng vắc-xin ngày càng trở nên c Āp b愃Āch t愃⌀i mỗi qu Āc gia bởi vắc-xin
đong vai tr[ v漃Ȁ cYng quan trọng trong việc đ愃⌀t miễn dịch cộng đSng, gi8m
thi]u 愃Āp lực lên hệ th Āng y t Ā, k@m hãm tỷ lệ tư뀉 vong do COVID-19 g愃Ȁy ra. 1
Co th] th Āy rằng, COVID-19 noi chung và v Ān đề vắc-xin ph[ng
COVID-19 noi riêng đang là v Ān đề nong trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên,
c愃Āc nghiên cứu nhằm đ愃Ānh gi愃Ā thực tr愃⌀ng ti Āp cận th漃Ȁng tin về d
COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19 cũng như c愃Āc y Āu t Ā t愃Āc động lên
no c[n h愃⌀n ch Ā. Xu Āt ph愃Āt tư뀀 như뀃ng kho8ng tr Āng nghiên cứu này, t漃Ȁi
định lựa chọn đề tài “Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-
19 và vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên Học viện B愃Āo chí và Tuyên
truyền” làm đề tài nghiên cứu thực tập t Āt nghiệp.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cư뀁u
Luận văn Th愃⌀c sỹ Luật học “Quyền tiếp cận thông tin trong ph愃Āp
luật quốc tế và ph愃Āp luật Việt Nam” cKa t愃Āc gi8 Đỗ Thu Hương c漃Ȁng b Ā
năm 2012 nhằm gop ph1n làm rõ kh愃Āi niệm, cơ sở h@nh thành, ph愃Āt tri]n
cKa quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin và nghiên cứu c愃Āc quy định cKa ph愃Āp luật qu Āc
t Ā và ph愃Āp luật qu Āc gia về quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin. ĐSng thơꄀi luận văn
cũng tập trung ph愃Ȁn t椃Āch như뀃ng v Ān đề l礃Ā luận, thực tiễn đạꄆt ra đ Āi với
b8o đ8m quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin ở Việt Nam, tư뀀 đo đề xu Āt c愃Āc gi8i ph愃Ā
đ] hoàn thiện c愃Āc cơ ch Ā ph愃Āp l礃Ā ở nước ta hiện nay. Nghiên cứu đã nêu lên
Luật mJu về tự do th漃Ȁng tin (do ARTICLE 19 x愃Ȁy dựng), xu hướng ban
hành và đạꄆc đi]m Luật ti Āp cận th漃Ȁng tin cKa c愃Āc qu Āc gia trên th Ā giới.
C[n t愃⌀i Việt Nam, k Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy quyền về ti Āp cận th漃Ȁng tin
trong ph愃Āp luật nước ta đã tư뀀ng bước hoàn thiện theo hướng b8o đ8m c漃Ȁng
khai, minh b愃⌀ch trong ho愃⌀t động cKa bộ m愃Āy c漃Ȁng quyền và quy định ngày
càng rõ hơn tr愃Āch nhiệm cung c Āp th漃Ȁng tin cho c漃Ȁng d愃Ȁn. C愃Āc văn
ph愃Āp luật ban hành sau việc quy định tr愃Āch nhiệm c漃Ȁng khai, minh b愃⌀ch và
cung c Āp th漃Ȁng tin cKa c愃Āc cơ quan nhà nước co ph1n rõ hơn so với c愃Āc văn
b8n ban hành trước. Tuy nhiên, vJn c[n tSn t愃⌀i nhiều b Āt cập trong hệ th Āng
c愃Āc quy định ph愃Āp luật v• quyền được ti Āp cận th漃Ȁng tin ở Việt Nam. Ngoài
ra, t愃Āc gi8 c[n đưa ra như뀃ng nguyên nh愃Ȁn thực tr愃⌀ng ph愃Āp luật Việt Nam v 2
quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin như: y Āu t Ā lịch sư뀉, c愃Āc quy định ph愃Āp luật
dư뀀ng l愃⌀i ở quy định khung nên kh漃Ȁng hoạꄆc 椃Āt đi vào cuộc s Āng, tr@nh tự th
tục g愃Ȁy kho khăn phiền hà.
Nghiên cứu “Thói quen tìm kiếm thông tin COVID-19 qua
Internet của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Hà Nội” được c漃Ȁng
b Ā trên T愃⌀p ch椃Ā Nghiên cứu Y học năm 2021 sư뀉 dụng phương ph愃Āp chọn
mJu thuận tiện với cơꄃ mJu 346 sinh viên. K Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy hơn
một nư뀉a (54,27%) sinh viên năm thứ nh Āt t@m ki Ām trực tuy Ān th漃Ȁng tin
COVID - 19 với t1n su Āt 3 l1n/th愃Āng hoă
c 椃 ‚Āt hơn. H1u h Āt đ Āi tượng sư뀉
dụng điện tho愃⌀i th漃Ȁng minh (96,65%). Sinh viên thươꄀng t@m ki Ām c愃Āc
th漃Ȁng tin sức kh^e cho b8n th愃Ȁn và gia đ@nh với trên 70% ngươꄀi tham gia
chọn hai phương 愃Ān này. Nội dung mà ngươꄀi tham gia t@m ki Ām nhiều nh Āt
là t@nh h@nh dịch bệnh ở Việt Nam và trên th Ā giới (88,72%). L礃Ā do phU
bi Ān nh Āt là mong mu Ān n愃Ȁng cao ki Ān thức c t[ hoă m[ ‚(75,61%). Đ Āi
tượng nghiên cứu t@m ki Ām ở c愃Āc nguSn th漃Ȁng tin phU bi Ān nh Āt là m愃⌀ng x
hội (69,21%). Hơn một nư뀉a s Ā ngươꄀi tham gia t@m ki Ām tư뀀 nguSn th漃Ȁng tin
đo v@ dễ theo dõi/sư뀉 dụng (53,66%), c愃Āc th漃Ȁng tin đo là xu hướng hàng đ1u
trên thanh c漃Ȁng cụ t@m ki Ām (53,35%) và dễ hi]u (52,13%). H1u h Āt đ Āi
tượng co thoi quen t@m ki Ām trực tuy Ān th漃Ȁng tin sức kh^e liên quan
đ Ān COVID - 19. Trong đo, t@nh h@nh dịch bệnh ở Việt Nam và trên th Ā giới
được t@m ki Ām nhiều nh Āt, chK y Āu v@ mong mu Ān n愃Ȁng cao ki Ān thức hay
t[ m[; m愃⌀ng xã hội là nguSn th漃Ȁng tin được nhiều ngươꄀi t@m ki Ām nh Āt v@
họ cho rằng như뀃ng nguSn này dễ theo dõi/sư뀉 dụng.
Luận văn th愃⌀c sỹ C漃Ȁng t愃Āc xã hội “Trợ giúp người nghèo nhập
cư thành phố Hà Nội tiếp cận thông tin dịch vụ xã hội qua phương ph愃Āp
công t愃Āc xã hội nhóm” cKa t愃Āc gi8 Nguyễn Thị Huệ c漃Ȁng b Ā năm 2015
nhằm đ愃Ānh gi愃Ā thực tr愃⌀ng trợ gi甃Āp ngươꄀi ngh•o nhập cư thành ph Ā Hà N
ti Āp cận th漃Ȁng tin dịch vụ xã hội th漃Ȁng qua phương ph愃Āp c漃Ȁng t愃Āc xã 3
nhom; bên c愃⌀nh đo, thư뀉 nghiệm m漃Ȁ h@nh c漃Ȁng t愃Āc xã hội nhom nhằm t
gi甃Āp nhom ngươꄀi ngh•o nhập cư t愃⌀i đ漃Ȁ thị tăng cươꄀng kh8 năng ti Āp cận
th漃Ȁng tin về c愃Āc dịch vụ xã hội t愃⌀i nơi nhập cư. Phương ph愃Āp nghiên cứu
ch椃Ānh được sư뀉 dụng là điều tra bằng b8ng h^i với tUng s Ā mJu là 150 ngươꄀi
d愃Ȁn ngh•o nhập cư. K Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy c愃Āc ho愃⌀t động truyền
th漃Ȁng, hỗ trợ ti Āp cận th漃Ȁng tin dịch vụ xã hội qua c愃Āc phương ph愃Āp tọ
đàm, chia sW, họp nhom, họp d愃Ȁn cKa địa phương đ Āi với nhom ngươꄀi
ngh•o nhập cư. Qua nghiên cứu cho th Āy, như뀃ng ho愃⌀t động hỗ trợ truyền
th漃Ȁng, ti Āp cận th漃Ȁng tin về c愃Āc dịch vụ xã hội noi chung, th漃Ȁng tin chung
cKa khu d愃Ȁn cư noi riêng đã được tri]n khai. Tuy nhiên, c愃Āc ho愃⌀t động này
chưa được tập trung tri]n khai dành cho nhom ngươꄀi ngh•o nhập cư và
hiệu qu8 ho愃⌀t động chưa cao do phương ph愃Āp, h@nh thức tU chức chưa thu
h甃Āt; sự hỗ trợ c愃Āc ho愃⌀t động cKa c愃Ān bộ co chuyên m漃Ȁn, c愃Ān bộ xã hộ
theo s愃Āt và xuyên su Āt. C愃Āc ho愃⌀t động hỗ trợ cKa cộng đSng, địa phương
vJn chO mang t椃Ānh ch Āt đơn lW, bộc ph愃Āt, thi Āu chuyên nghiệp và chưa t愃⌀o
được sự t愃Āc động l愃Ȁu dài, bền vư뀃ng.
Co th] th Āy rằng, v Ān đề về ti Āp cận th漃Ȁng tin về COVID-19 và
vắc-xin ph[ng COVID-19 cKa sinh viên chưa được quan t愃Ȁm t愃⌀i Việt Nam
cũng như trên th Ā giới. Trong qu愃Ā tr@nh t@m ki Ām c愃Āc tài liệu về thực tr愃⌀ng
ti Āp cận th漃Ȁng tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19
cũng như nhận thức – th愃Āi độ - hành vi đ Āi với COVID-19 và vắc-xin
ph[ng COVID-19 th@ nguSn th漃Ȁng tin t愃⌀i Việt Nam v漃Ȁ cYng h愃⌀n ch Ā. C愃Ā
đề tài về COVID-19 đa ph1n xoay quanh như뀃ng t愃Āc động mà đ愃⌀i dịch g愃Ȁy
nên với kinh t Ā - xã hội và sức kh^e con ngươꄀi; c[n đ Āi với vắc-xin ph[ng
COVID-19 th@ chO xoay quanh quan đi]m cKa c愃Āc kh愃Āch th] và đ愃Ānh gi愃Ā sự
do dự, ch1n chư뀀 cKa kh愃Ānh th] trong tiêm ph[ng COVID-19. Nhận th Āy
một kho8ng tr Āng r Āt lớn đã th漃Ȁi th甃Āc t漃Ȁi lựa chọn v Ān đề “Thực trạng tiếp 4