Tiền tệ và thị trường tài chính - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng
Quyền được chia cổ tứcb. Quyền “residual claimant of all funds flowing into the firm (known as cashflows)” nghĩa là gì?nghĩa là người sở hữu cổ phiếu nhận được bất cứ thứ gì còn lại sau khi tất cảcác khiếu nại khác đối với tài sản của công ty đã được thỏa mãn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
MÔN TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH HK1.2022-2023
BÀI TẬP Ở NHÀ CHƯƠNG 7
STOCK MARKET, THE THEORY OF RATIONAL EXPECTATIONS,
AND THE EFFICIENT MARKET HYPOTHESIS
Sinh viên đọc, hiểu, nắm được nội dung, dịch ra tiếng Việt; chép ra giấy, chụp
hình nộp vào E-learning
- adaptive expectations: Kỳ vọng thích nghi
- arbitrage: Kinh doanh chênh lệch giá
- behavioral finance: Tài chính hành vi - bubble: Bong bóng
- cash flows: Dòng tiền - dividends: Cổ tức
- efficient market hypothesis: Giả thuyết thị trường hiệu quả
- generalized dividend model: Mô hình cổ tức tổng quát
- Gordon growth model: Mô hình tăng trưởng Gordon
- market fundamentals: Các nguyên tắc cơ bản của thị trường
- optimal forecast: Dự báo tối ưu
- rational expectations: Kỳ vọng hợp lý
- residual claimant: Nguyên đơn còn lại
- short sales: Bán khống
- stockholders: Cổ đông
- theory of efficient capital markets: Lý thuyết về thị trường vốn hiệu quả
- unexploited profit opportunity: (Cơ hội) lợi nhuận chưa khai thác
7.1. COMPUTING THE PRICE OF COMMON STOCK
1/ Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống:
a. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông (common stock) được có những quyền gì
quan trọng nhất trong công ty cổ phần?
Quyền được hưởng thu nhập ròng, tài sản của công ty
Quyền được biểu quyết
Quyền được chia cổ tức
b. Quyền “residual claimant of all funds flowing into the firm (known as cash
flows)” nghĩa là gì?
nghĩa là người sở hữu cổ phiếu nhận được bất cứ thứ gì còn lại sau khi tất cả
các khiếu nại khác đối với tài sản của công ty đã được thỏa mãn
c. Cổ tức được định nghĩa như thế nào?
Cổ tức là khoản thanh toán được thực hiện định kỳ, thường là hàng quý, cho các cổ đông
d. Một trong các nguyên tắc cơ bản của tài chính là…..?
giá trị của bất kỳ khoản đầu tư nào được tính toán bằng cách tính giá trị
hiện tại của tất cả các dòng tiền mà khoản đầu tư sẽ tạo ra trong suốt
thời gian tồn tại của nó.
g. Dòng tiền -cash
flows- người nắm giữ cổ phiếu nhận được (kiếm được) có thể là……?
cổ tức, giá bán, hoặc cả hai 2/ Luyện tập
a. A stockholder's ownership of a company's stock gives her the right to……? vote
b. Stockholders are residual claimants, meaning that they…..?
receives whatever remains after all other claims against the firm’s assets have been satisfied
c. Periodic payments of net earnings to shareholders are known as….? dividends
d. The value of any investment is found by computing the…..?
the present value of all cash flows the investment
7.1.1. The One – Period Valuation Model
7.1.1.2. Viết lại công thức số (1) trong giáo trình và giải thích các ký hiệu trong
công thức dưới đây từ tiếng Anh sang tiếng Việt:
- P0 = giá hiện tại của cổ phiếu.
- Di = cổ tức được trả vào cuối năm 1
- ke =lợi tức yêu cầu trên các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu
- P1 =giá cuối năm 1; giá bán dự đoán của cổ phần
7.1.1.3. Sử dụng công thức (1), tính P0 cho bài tập sau:
You have some extra money to invest for one year. After a year, you will need to sell
your investment to pay tuition. After watching CNBC or Nightly Business Report
on TV, you decide that you want to buy Intel Corp. stock, rate of return is 12%. You
call your broker and find that Intel is currently selling for $50 per share and pays
$0.16 per year in dividends. The analyst on CNBC predicts that the stock will be
selling for $60 in one year. Should you buy this stock?
On the basis of your analysis, you find that the present value of all cash flows from
the stock is $53.71. Because the stock is currently priced at $50 per share, you would
choose to buy it. However, you should be aware that the stock may be selling for less
than $53.71, because other investors have placed a greater risk on the cash flows or
estimated the cash flows to be less than you did.
7.1.1.5. Vận dụng làm các bài tập sau
7.1.5.a. Mr W is interested in purchasing the common stock of R, Inc., which is
currently priced at $37.45. The company is expected to pay a dividend of $2.58
next year and to grow at a constant rate of 7 percent.
+ What should the market value of the stock be if the required rate of return is 14 percent?
+ Is this a good buy? Why or why not? + Po=37.41
+ nên mua vì P0
7.1.1.5.b. Super Computer Company's stock is selling for $100 per share today. It
is expected that this stock will pay a dividend of 6 dollars per share, and then be
sold for $114 per share at the end of one year. Calculate the expected rate of
return for the shareholders: a/ 20% b/ 15% c/ 10% d/ 25%
7.1.1.5.c. Chọn phương án đúng: In the one-period valuation model, the current stock price increases if
a/ the expected sales price increases.
b/ the expected sales price falls.
c/ the required return increases. d/ dividends are cut.
7.1.1.5.d. Chọn phương án đúng: In the one-period valuation model, an increase
in the required return on investments in equity
a/ reduces the current price of a stock.
b/ increases the expected sales price of a stock.
c/ increases the current price of a stock.
d/ reduces the expected sales price of a stock.
7.1.1.5.e. Chọn phương án đúng:
CK Company stockholders expect to receive a year-end dividend of $5 per share
and then be sold for $115 dollars per share. If the required rate of return for the
stock is 20%, what is the current value of the stock? a/ $100 b/ $122 c/ $132 d/ $110
7.1.1.6. Giải bài tập sau
Imagine that you want to purchase a stock that is selling for $20. The expected
dividend next year is $1.75 and analyst forecast the stock price one year from today being $22.
According to the capital asset pricing model the cost of equity is 12%. Using the
one-period valuation model. What should the stock be selling for? Should you purchase it?
Tính lợi tức dự kiến Ke=18.75%
Nên mua vì lợi tức cao hơn chi phí của vốn chủ sỡ hữu ( 18.75>12%)
7.1.1.7. Giải bài tập sau
Imagine that you want to purchase a stock that is selling for $35. The expected
dividend next year is $2.73 and analyst forecast the stock price one year from today being $38.5.
According to the capital asset pricing model the cost of equity is 9%. Using the
one-period valuation model. What should the stock be selling for? Should you purchase it?
tính lợi tức dự kiến Ke=17.8%
Nên mua vì lợi tức cao hơn chi phí của vốn csh ( 17.8>9%)
7.1.2. The Generalized Dividend Valuation Model:
7.1.2.1. Viết lại công thức số (2), số (3) trong giáo trình và giải thích các ký hiệu trong công thức?
Pn = giá của cổ phiếu vào cuối kỳ n
Di = cổ tức được trả vào cuối năm thứ i
7.1.2.2. Nêu ý nghĩa của mô hình Generalized Dividend Valuation Model
Mô hình định giá cổ tức tổng quát yêu cầu chúng ta tính toán hiện tại
giá trị của một dòng cổ tức vô hạn, một quá trình có thể khó khăn, ít nhất là nói.
Do đó, các mô hình đơn giản hóa đã được phát triển để làm cho việc tính toán dễ dàng hơn.
7.1.2.3. Chọn phương án đúng:
In the generalized dividend model, a future sales price far in the future does not
affect the current stock price because
a/ the present value is almost zero.
b/ the present value cannot be computed.
c/ the sales price does not affect the current price.
d/ the stock may never be sold.
7.1.2.4. Giải bài tập sau
FE company is forecasted to pay a $5.00 dividend at the end of year one; a $5.50
dividend at the end of year two; a $6.5 dividend at the end of year three. At the
end of the third year the stock will be sold for $238. If the discount rate is 10%,
what is the price of the stock?
vận dụng ct (3) Po=192,79 $ 7.1.3. The Gordon Growth Model
7.1.3.1. Viết lại công thức số (5) và giải thích ý nghĩa của các ký hiệu trong công thức?
D0 = cổ tức gần đây nhất được trả
g = tỷ lệ tăng trưởng không đổi dự kiến trong cổ tức
ke = lợi tức yêu cầu trên một khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu
7.1.3.2. Mô hình Gordon Growth có tác dụng gì trong việc xác định giá trị của cổ
phiếu, nếu cho trước một số giả định nào?
This model is useful for finding the value of a stock, given a few assumptions:
1. Dividends are assumed to continue growing at a constant rate forever.
Actually, as long as the dividends are expected to grow at a constant rate
for an extended period of time, the model should yield reasonable results.
This is because errors about distant cash flows become small when discounted to the present.
2. The growth rate is assumed to be less than the required return on
equity, ke. Myron Gordon, in his development of the model, demonstrated
that this is a reasonable assumption. In theory, if the growth rate were
faster than the rate demanded by holders of the firm’s equity, then in the
long run the firm would grow impossibly large.
7.1.3.3. Vận dụng: TDT Co. has just now paid a dividend of $3 per share; the
dividends are expected to grow at a constant rate of 8% per year forever. If the
required rate of return on the stock is 12%, what is the current value on stock,
after paying the dividend? Hãy cho biết: - D0 = 3$ - g = 8%/year - ke = 12%
=> Sử dụng công thức (5), tính P0 = 81$
7.1.3.4. Chọn phương án đúng: One of the assumptions of the Gordon Growth
Model is that dividends will continue growing at ________ rate. a/ a constant b/ an increasing c/ a fast d/ an escalating
7.1.3.5. Chọn phương án đúng: S Computer Company's stock is selling for $100
per share today. It is expected that this stock will pay a dividend of 6 dollars per
share, and then be sold for $114 per share at the end of one year. Calculate the
expected rate of return for the shareholders. a/ 20% b/ 15% c/ 10% d/ 25%
7.1.3.6. Chọn phương án đúng: C Inc. is expected to pay a dividend of $3 per
share at the end of year-1 (D1) and these dividends are expected to grow at a
constant rate of 6% per year forever. If the required rate of return on the stock is
18%, what is current value of the stock today? a/ $25 b/ $50 c/ $100 d/ $54
7.1.3.7. Chọn phương án đúng: W Co. has just now paid a dividend of $2.83 per
share (D0); the dividends are expected to grow at a constant rate of 6% per year
forever. If the required rate of return on the stock is 16%, what is the current
value on stock, after paying the dividend? a/ $70 b/ $30 c/ $56 d/ $48
7.1.3.8. Giải bài tập sau
WT Co. has just now paid a dividend of $3 per share; the dividends are expected
to grow at a constant rate of 8% per year forever. If the required rate of return
on the stock is 12%, what is the current value on stock, after paying the dividend? ct (5)=135$
7.2. HOW THE MARKET SETS STOCK PRICES
7.2.1. Đọc kỹ tình huống ví dụ về buổi đấu giá bán ô tô trong giáo trình. 7.2.2. Sau khi đọc:
a. Hãy tóm tắt lại:
- Nhân vật “bạn” – you trong ví dụ của sách giáo khoa:
+ Phát hiện ra chiếc xe Mazda Miata phát ra tiếng kêu gì từ chiếc xe; và cho
rằng tiếng kêu này có nghiêm trọng không? - a few strange noises+serious
+ Vì sao bạn cho rằng giá chiếc xe 5.000 đô la là hợp lý? - that will allow you to
pay some repair bills should the noises turn out to be serious.
- Nhân vật “anh ta” – he trong ví dụ của sách giáo khoa:
+ Phát hiện ra tiếng kêu gì từ chiếc xe; và cho rằng tiếng kêu này có nghiêm
trọng không? ? - the noises are simply the result of worn brake pads
+ Vì sao anh ta cho rằng giá chiếc xe 7.000 đô la là hợp lý? - he can fix himself at
a nominal cost. He decides that the car is worth $7,000.
b. Từ ví dụ nêu trên hãy rút ra nhận xét:
- giá của chiếc xe và giá bán (của một tài sản nào đó) có nhất thiết là giá cao nhất
mà đáng ra tài sản đó có thể đạt tới, có thể được định giá như thế? - the price is
set by the buyer who is willing to pay the highest price. This price is not
necessarily the highest price the asset could fetch, but it is incrementally greater
than what any other buyer is willing to pay.
- giá thị trường được thiết lập (hình thành – set) theo nguyên tắc nào? - the
market price will be set by the buyer who can take best advantage of the asset.
- qua ví dụ trên, cho thấy: vai trò của thông tin trong việc định giá tài sản như
thế nào? – Superior information about an asset can increase its value by reducing its risk
- người mua có thông tin tốt nhất về tài sản hoặc thông tin tốt nhất về dòng tiền
mặt của cổ phiếu sẽ được lợi gì và có hành vi như thế nào so với người không có
thông tin như vậy? - When you consider buying a stock, the future cash flows are
subject to many unknowns. The buyer who has the best information about these
cash flows will discount them at a lower interest rate than will a buyer who is very uncertain.
7.3. THE THEORY OF RATIONAL EXPECTATIONS
7.3.1 Trả lời các câu hỏi sau
a.-Adaptive expectations:kỳ vọng thích ứng
Expectations of inflation, for example, were typically viewed as being an average of
past inflation rates. This view of expectation formation, called adaptive expectations,
suggests that changes in expectations will occur slowly over time, as data for a variable evolve.
-Rational expectations:Kỳ vọng hợp lý
To address these objections to the validity of adaptive expectations, John Muth
developed an alternative theory of expectations, called rational expectations, which
can be stated as follows: Expectations will be identical to optimal forecasts (the best
guess of the future) using all available information.
- Optimal forecast: Dự báo tối ưu
The best guess of the future using all available information
b.Quá trình định giá cổ phiếu phụ thuộc vào tình hình của nền kinh tế,quy luật cung-
cầu của thị trường,hiệu suất của ngành,doanh thu của công ty,chính sách cổ tức,tâm lý nhà đầu tư
7.3.2 Kỳ vọng thích nghi - adaptive expectations – được hình thành như thế nào?
Kỳ vọng thích nghi - adaptive expectations – được hình thành:Trong những năm 1950
và 1960, các nhà kinh tế học thường xuyên xem các kỳ vọng được hình thành chỉ từ
kinh nghiệm trong quá khứ. Kỳ vọng lạm phát, ví dụ, thường là được coi là mức trung
bình của tỷ lệ lạm phát trong quá khứ. Quan điểm hình thành kỳ vọng này, được gọi là
kỳ vọng thích ứng, gợi ý rằng những thay đổi trong kỳ vọng sẽ xảy ra chậm dần theo
thời gian, khi dữ liệu cho một biến số phát triển
7.3.3. Kỳ vọng hợp lý - rational expectations – được John Muth phát triển nhằm mục
đích:để giải quyết những phản đối này đối với tính hợp lệ của các kỳ vọng thích ứng
Đáp ứng mà Kỳ vọng thích nghi chưa làm được:Mặc dù một kỳ vọng hợp lý giống
với dự báo tối ưu bằng cách sử dụng tất cả thông tin, một dự đoán dựa trên nó có thể
không phải lúc nào cũng hoàn toàn chính xác.
7.3.4.Nội dung của Kỳ vọng hợp lý
To address these objections to the validity of adaptive expectations, John Muth
developed an alternative theory of expectations, called rational expectations, which
can be stated as follows: Expectations will be identical to optimal forecasts (the best
guess of the future) using all available information.
What exactly does this mean? To explain it more clearly, let’s use the theory of
rational expectations to examine how expectations are formed in a situation that most
of us will encounter at some point in our lifetime: our drive to work.
7.3.5. Sử dụng Theory of Rational Expectations vào việc phân tích và tóm tắt ví dụ về
tình huống lái xe đi làm của Joe để trả lời các câu hỏi sau:
- Thời gian lái xe đi làm của Joe là bao nhiêu phút: các tình huống có thể xảy ra và
trung bình thời gian lái xe là Joe Commuter di chuyển khi không phải giờ cao điểm,
trung bình chuyến đi của anh mất 30 phút.Đôi khi chuyến đi của anh ta kéo dài 35
phút; thời gian khác, 25 phút; nhưng mức trung bình, không lái xe vào giờ cao điểm là 30 phút
-Khi lái xe vào giờ cao điểm thì số phút cần để lái xe đến chỗ làm là 40 phút
-Trong trường hợp sử dụng dự báo tối ưu thì số phút cần lái xe đến chỗ làm của Joe là 40 phút
-Việc Joe lái xe đến chỗ làm có thể là 45 phút (khi gặp nhiều đèn đỏ) và có thể là 35
phút (khi gặp nhiều đèn xanh) không làm cho kỳ vọng của Joe về thời gian lái xe đi
làm cần 40 phút có trở nên bất hợp lý vì kỳ vọng về thời gian lái xe 40 phút vẫn là kỳ
vọng hợp lý. Trong cả hai trường hợp,dự báo bị tắt sau 5 phút, vì vậy kỳ vọng không hoàn toàn chính xác.
7.3.6. Điền vào chỗ trống hoặc lựa chọn phương án đúng (a hoặc b, c, d) cho các câu sau:
a. The view that expectations change relatively slowly over time in response to new
information is known in economics as adaptive expectations,
b. If expectations of the future inflation rate are formed solely on the basis of a
weighted average of past inflation rates, then economics would say that expectation
formation is rational expectations
c. In rational expectations theory, the term ʺoptimal forecastʺ is essentially
synonymous with a rational expectation
d. Rational expectations forecast errors will on average be 40 minutes and therefore
rational expectations be predicted ahead of time
e. The subprime financial crisis lead to a decline in stock prices because
a/ of a lowered expected dividend growth rate.
b/ of a lowered required return on investment in equity.
c/ higher expected future stock prices. d/ higher current dividends.
g. The view that expectations change relatively slowly over time in response to new
information is known in economics as a/ adaptive expectations b/ rational expectations. c/ irrational expectations. d/ slow-response expectations.
k. If expectations of the future inflation rate are formed solely on the basis of a weighted average
of past inflation rates, then economics would say that expectation formation is a/ adaptive. b/ irrational. c/ rational. d/ reasonable.
7.4. THE EFFICIENT MARKET HYPOTHESIS: RATIONAL EXPECTATIONS IN FINANCIAL MARKETS
7.4.1. Về bản chất, Giả thuyết thị trường hiệu quả (The Efficient Market hypothesis) thực chất là gì?
Giả thuyết thị trường hiệu quả là giả thuyết cho rằng thị trường tài chính có hiệu quả
tồn tại khi tất cả các thông tin sẵn có và có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán đều
phản ánh lại trong giá chứng khoán.
7.4.2. The Efficient Market hypothesis dựa trên giả định nào trên thị trường tài
chính? Phát biểu của các nhà kinh tế tài chính về giá của chứng khoán trên thị
trường hiệu quả như thế nào?
The Efficient Market hypothesis dựa trên giả định các nhà đầu tư ra quyết định mua
bán chứng khoán dựa trên việc xác định giá trị được ước lượng bằng dự tính hợp lý.
Theo cách đó, giá chứng khoán sẽ phản ánh tất cả và ngay lập tức đối với mọi thông tin liên quan.
Một thị trường được coi là hiệu quả khi nó đạt hiệu quả về mặt thông tin, hay nói các
khác, giá của các loại tài sản được giao dịch như cổ phiếu,trái phiếu, bất động sản,
phản ánh được tất cả các thông tin đã biết trên thị trường. Do vậy, một thị trường
hiệu quả sẽ không thiên vị ai, tức là nó không làm ai có lợi hoặc chịu thiệt một cách
bất hợp lý so với người khác, theo nghĩa nó phản ánh niềm tin của tất cả các nhà
đầu tư về triển vọng thị trường.
7.4.3. Điền vào chỗ trống hoặc lựa chọn phương án đúng trong các câu sau:
a. The theory of rational expectations, when applied to financial markets, is known as.....?
the efficient markets hypothesis.
b. According to the efficient markets hypothesis, the current price of a financial security:
a/ fully reflects all available relevant information.
b/ is the discounted net present value of future interest payments.
c/ is determined by the highest successful bidder.
d/ is a result of none of the above
c. You read a story in the newspaper announcing the proposed merger of Dell Computer and
Gateway. The merger is expected to greatly increase Gatewayʹs profitability. If you decide to
invest in Gateway stock, you can expect to earn:
a/ above average returns since you will share in the higher profits.
b/ a normal return since stock prices adjust to reflect expected changes in profitability almost immediately.
c/ above average returns since your stock price will definitely appreciate as higher profits are earned.
d/ below average returns since computer makers have low profit rates.
d. A monetary expansion ________ stock prices due to a decrease in the ________
and an increase in the ________, everything else held constant./.
A monetary expansion ________ stock prices due to a decrease in the ________ and an increase
in the ________, everything else held constant.
a/ reduces; future sales price; expected rate of return
b/ reduces; current dividend; expected rate of return
c/ increases; required rate of return; future sales price
d/ increases; required rate of return; dividend growth rate
e. In rational expectations theory, the term ʺoptimal forecastʺ is essentially synonymous with a/ correct forecast. b/ the correct guess. c/ the best guess. d/ the actual outcome.
g. Rational expectations forecast errors will on average be ________ and therefore ________ be predicted ahead of time. a/ zero; cannot b/ positive; can c/ positive; cannot d/ negative; can. ./.