lOMoARcPSD| 58797173
RN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM: “Tiêu ch đ đnh gi mt bài thuyt trnh.”
MỤC LỤC
CHƯNG 1:.....................................................................................................................3
GIỚI THIỆU....................................................................................................................3
1.1. KHÁI NIỆM:.........................................................................................................3
1.1.1. Ngôn ngữ nói:.................................................................................................3
1.1.3. Cấu trúc nội dung:.........................................................................................3
1.1.4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ:..........................................................................3
1.1.5. Quản lý thời gian:...........................................................................................4
1.1.6. Khả năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống:..........................................4
1.2. VAI TROVA YNGHIA CUA KINANG THUYÊT TRINH...........................................4
1.2.1. Vai trò của kỹ năng thuyết trình:...................................................................4
1.2.2. Ý nghĩa của kỹ năng thuyết trình trong giáo dục:.........................................4
CHƯNG 2:.....................................................................................................................6
TIÊU CH ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRNH.............................................................6
2.1. PHUONG DIN ĐANH GIA......................................................................................6
2.1.1. Chun b bài thuyết trình...............................................................................6
2.1.2. Tnh bày bài thuyết trình...............................................................................6
2.2. TIEU CHIĐANH GIACUTHÊ................................................................................7
2.2.1. Nội dung thuyết trình.....................................................................................7
2.2.2. Kĩ thut thuyết trình.......................................................................................8
2.2.3. Hình thc........................................................................................................9
CHƯNG 3:...................................................................................................................10
KẾT LUN.....................................................................................................................10
lOMoARcPSD| 58797173
CHƯNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Khi niệm:
Kỹ năng thuyết trình năng lực sử dụng ngôn ngữ nói để truyền đạt thông tin, trình bày
quan điểm, hoặc thuyết phục người nghe về một vấn đề cụ thể. Thuyết trình được định
nghĩa việc trình bày bằng lời nói trước nhiều người nhằm cung cấp thông tin hoặc gây
ảnh hưởng, thuyết phục người nghe.
Kỹ năng này không chỉ đơn thuần là khả năng nói mà còn bao gồm nhiều yếu tố liên quan
khác như:
1.1.1. Ngôn ngữ nói:
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
- Sử dụng ngữ điệu, âm lượng tốc độ nói phù hợp để giữ sự chú ý của người
nghe.
- Sử dụng ngôn ngữ thể (cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm khuôn mặt) để tăng tính
thuyết phục.
1.1.2. Phong cch thuyt trnh:
- Phong cách tự tin, tự nhiên, không gò bó.
- Sự chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung và cách trình bày.
- Khả năng tạo thiện cảm và tương tác với khán giả.
1.1.3. Cấu trúc ni dung:
- Nội dung phải được sắp xếp một cách logic, dễ theo dõi.
- Mở đầu hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người nghe.
- Thân bài chi tiết, có dẫn chứng và minh họa cụ thể.
- Kết luận mạnh mẽ, nhấn mạnh các điểm chính và kêu gọi hành động nếu cần.
1.1.4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ:
- Sử dụng slide, biểu đồ, hình ảnh, video một cách hiệu quả để minh họa cho nội
dung thuyết trình.
- Sử dụng các thiết bị công nghệ như máy chiếu, microphone một cách thành thạo.
lOMoARcPSD| 58797173
- Đảm bảo các phương tiện hỗ trợ không làm phân tán sự chú ý của người nghe
bổ trợ cho nội dung thuyết trình.
1.1.5. Quản lý thời gian:
- Đảm bảo thời gian thuyết trình đúng theo kế hoạch, không quá dài hoặc quá ngắn.
- Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của bài thuyết trình.
1.1.6. Khả năng giải quyt vấn đề và xử lý tnh huống:
- Xử lý các tình huống bất ngờ như sự cố kỹ thuật, câu hỏi khó từ khán giả.
- Khả năng lắng nghe và phản hồi câu hỏi của khán giả một cách thông minh, lịch
sự và thuyết phục.
1.2. Vai tr và ý ngha ca k năng thuyt trnh
1.2.1. Vai tr ca kỹ năng thuyt trnh:
a) Truyền đạt thông tin:
- Kỹ năng thuyết trình giúp truyền tải thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả đến đối
tượng nghe.
- Đảm bảo thông tin được hiểu đúng và đầy đủ. b) Thuyt phục và gây ảnh hưởng:
- Thuyết trình giúp thuyết phục người nghe về quan điểm, ý tưởng hoặc đề xuất.
- Tạo ảnh hưởng tích cực thúc đẩy hành động từ phía người nghe. c) Tương tc
và giao tip:
- Tạo điều kiện cho sự tương tác giữa người thuyết trình và khán giả.
- Giúp xây dựng mối quan hệ và gắn kết trong công việc và đời sống.
1.2.2. Ý ngha ca kỹ năng thuyt trnh trong gio dục:
Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng quan trọng thuộc về năng lực nghiệp vụ của người
giáo viên nhà trường phổ thông. Việc rèn luyện kỹ năng thuyết trình ý nghĩa quan
trọng đối với cả sinh viên trong trường đại học phạm giáo viên, học sinh nhà trường
phổ thông.
a) Đối với sinh viên sư phạm và gio viên:
- Rèn luyện kỹ năng thuyết trình thường xuyên giúp htừng bước hoàn thiện năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
lOMoARcPSD| 58797173
- Giúp giáo viên những giờ học hay, hấp dẫn, thú vị với học sinh. b) Đối với học
sinh:
- Kỹ năng thuyết trình tốt của giáo viên sẽ làm tăng hiệu quả giờ dạy học, giúp học
sinh hiểu bài nhanh hơn và có ấn tượng sâu sắc về nội dung bài học.
- Khơi gợi tình yêu đối với ngôn ngữ và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Giúp phát triển óc quan sát, trí tưởng tượng, tư duy ngôn ngữ và rèn luyện kỹ năng
thực hành.
lOMoARcPSD| 58797173
CHƯNG 2:
TIÊU CH ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRNH
2.1. Phương diện đnh gi
Để đánh giá bài thuyết trình thành công, có hiệu quả cần xây dựng cụ thể các tiêu chí đánh
giá một bài thuyết trình. Tiêu chí đánh giá thể hiện trên hai phương diện: chuẩn bị bài
thuyết trình và trình bày bài thuyết trình.
2.1.1. Chun b bài thuyt trnh
Để có được một bài thuyết trình thành công, cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng và chu đáo:
a) Lựa chọn ch đề thuyt trnh: Chọn một chủ đề hấp dẫn, thiết thực và có ích cho
người nghe. Cần cân nhắc xem liệu người nghe đã những kiến thức trước khi
tham dự buổi thuyết trình để chọn chủ đề phù hợp.
b) Thông tin thuyt trnh: Đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp phong phú, chính
xác và hấp dẫn. Thông tin phải phù hợp với đối tượng và có giá trị thuyết phục. Bài
thuyết trình nên xoay quanh người nghe, lấy người nghe làm trung tâm. Với cùng
một chủ đề, cách xây dựng bài nói và lựa chọn thông tin có thể khác nhau tùy thuộc
vào đối tượng nghe. Vì vậy, cần tìm hiểu về người nghe, bao gồm giới tính, tuổi tác,
nghề nghiệp, tín ngưỡng, v.v., để chuẩn bị nội dung phù hợp.
c) Cấu trúc bài thuyt trnh: Đề cương của bài thuyết trình cần mạch lạc, logic, đảm
bảo chuyển tải đầy đủ nội dung và phù hợp với mục đích của buổi thuyết trình.
d) Luận đim và luận chứng: Bài viết cần có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực và
luận chứng hợp lý. Người thuyết trình nên chuẩn bị nội dung kỹ lưỡng, có thể soạn
thảo dưới dạng một bản đề ơng chi tiết bao gồm các ý chính cần trình bày
những dẫn chứng, số liệu minh họa.
2.1.2. Trnh bày bài thuyt trnh
Khi tiến hành thuyết trình, điều quan trọng là kiểm soát, làm chủ được nội dung đang trình
bày. Tránh tình trạng một số yếu tố khách quan bên ngoài tác động làm quên mất đi trình
tự hay nội dung đang thuyết trình. Để được bài thuyết trình hay còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó không thể không kể đến những yếu tố sau:
lOMoARcPSD| 58797173
- Ngôn ngữ nói rõ ràng, biểu cảm, truyền đạt tốt những thông tin đến với người nghe.
- Tư thế, tác phong, điệu bộ, cử chỉ: thể hiện sự tự tin, văn minh, lịch sự.
- Trang phục nghiêm túc, lịch sự, phù hợp với tính chất buổi thuyết trình. Tránh những
bộ quân áo cầu kì, kiểu cách, xa lạ với người nghe. Quần áo phù hợp sẽ làm cho người
thuyết trình thêm sự tự tin. Ngoài ra, dáng đi chững chạc cng thể hiện sự đường hoàng,
tự tin của người thuyết trình. Khi bước ra chào, cần tiếp xúc bằng mắt và mỉm cười với
người nghe.
- Kết hợp hài hòa, hợp sáng tạo, sinh động, hấp dẫn việc sử dụng đa phương tiện
khi thuyết trình.
- Khả năng dẫn dắt vấn đề, khả năng gây thiện cảm, khả năng xử tình huống vấn
đề
2.2. Tiêu ch đnh gi cụ th
Để đánh giá bài thuyết trình cần xây dựng một số tiêu chí đánh giá cụ thể:
2.2.1. Ni dung thuyt trnh
Tiêu chí đánh giá nội dung bài thuyết trình đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng hiệu quả của bài thuyết trình. Nội dung nền tảng của bài thuyết trình, cầu nối
để truyền đạt thông điệp và kiến thức cho khán giả.
a) Đảm bảo tnh khoa học
- Đảm bảo rằng thông tin trình bày dựa trên các nguồn tin cậy, căn cứ khoa học
được kiểm chứng. Sử dụng các tài liệu tham khảo, số liệu, và các nghiên cứu mới nhất
để tăng tính chất lượng và đáng tin cậy của nội dung.
b) Đảm bảo tnh gio dục
- Cung cấp những thông tin hữu ích, bổ sung và mở rộng kiến thức của người nghe về
chủ đề được trình bày. Đồng thời, nội dung khuyến khích sự duy phản biện, khám
phá và sáng tạo.
- Đảm bảo sự cân bằng giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa thông tin chung và thông tin chi
tiết. Cung cấp đủ thông tin thuyết để hiểu vấn đề cng đưa ra dụ ứng
dụng thực tế để minh hoạ và áp dụng.
lOMoARcPSD| 58797173
c) Đảm bảo tnh logic
- Sắp xếp thông tin một cách logic và sự liên kết giữa các phần, từ dễ đến khó hoặc
từ cụ thể đến chung. Sử dụng lập luận hợp lý, bằng chứng ví dụ để thuyết phục khán
giả.
- Đảm bảo nội dung bài thuyết trình đáp ứng đúng yêu cầu chủ đề mục đích cụ thể đã
đề ra, để đạt được mục tiêu thông qua bài thuyết trình.
2.2.2. K thuật thuyt trnh
a) Kỹ năng chun b cc công cụ hỗ trợ thuyt trnh
- Chọn vị trí thích hợp đặt phương tiện hỗ trợ đảm bảo mọi người đều nhìn thấy.
- Các phương tiện hỗ trợ nhìn phải được giải thích rõ ràng chính c. - Hãy đảm
bảo tất cả thính giđều thấy được công cụ htrợ thuyết trình. - Dành thời gian
luyện tập trình bày các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn.
- Khi không còn sử dụng nữa thì hãy cất chúng đi.
b) Kỹ năng giao tip
- Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, mạch lạc, dễ hiểu, cô đọng thông tin.
- Phải giàu hình ảnh, truyền cảm dễ nhớ. Số lượng từ càng nhiều, càng phong phú
sinh động, giàu hình ảnh càng dễ gây ấn tượng, cảm xúc mạnh.
- Người nói phải nắm được trình độ hiểu biết của người nghe, biết điều chỉnh cách
nói cho phù hợp với trình độ và đặc điểm tâm lý của người nghe.
- Phong cách nói phải trí tuệ, khoa học vầ đôi khi phải pha lẫn sự hài hước.
- Khi cần, có thể nhắc lại những điểm chính yếu để gợi nhớ cho người nghe.
c) Kỹ năng xử lý và trả lời câu hi
- Cảm ơn người hỏi: Php lịch sự tối thiểu khi nhận được câu hỏi việc đầu tiên
củangười thuyết trình là cảm ơn người hỏi một cách chân thành.
- Diễn giải lại những u hỏi khó hiểu: Nếu bạn không chắc chắn về câu hỏi, hãy
diễn
đạt lại theo cách của bạn hỏi người này xem đó có phải những họ thắc mắc không.
- Trả lời: Nguyên tắc khi trả lời là hãy trả lời rõ ràng và súc tích, ngắn gọn.
- Kiểm soát thời gian: Thông báo cho khán giả bạn chỉ trả lời thêm X câu hỏi.
lOMoARcPSD| 58797173
d) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ th
Ngôn ngữ thể một trong những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn, sức thu hút cho bài
thuyết trình. Một i thuyết trình thành công trong đó sự kết hợp giữa các yếu tố
ngôn ngữ và các yếu tố phi ngôn ngữ (ngôn ngữ cơ thể) như: ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,
nụ cười, …. Nhờ việc sử dụng ngôn ngữ thể, người thuyết trình thể biểu lộ những
trạng thái, suy nghĩ, tình cảm cng như các ý tưởng của chủ đề thuyết trình theo một
phong cách riêng, tạo nên dấu ấn riêng nhân. Nói cách khác, ngôn ngữ thể bổ
sung cho lời nói, giúp người thuyết trình thể hiện hết các ý tưởng của mình.
Ánh mắt:
- Ánh mắt giúp truyền đạt thông tin tạo sự kết nối giữa người thuyết trình người
nghe.
- Các cách sử dụng ánh mắt bao gồm: nhìn thẳng, nhìn điểm, nhìn lướt, nhìn theo
hình vòng tròn và nhắm mắt tạm thời.
Tư th, cử chỉ, điệu b:
- Tư thế đứng thoải mái và tự nhiên giúp người thuyết trình tự tin hơn.
- Vị trí đứng nên ở trung tâm để thu hút sự chú ý.
- Cử chỉ và điệu bộ nên được sử dụng hợp , đặc biệt là các động tác tay: chỉ thị,
phỏng và tình cảm.
Nụ cười, nét mặt:
- Nụ cười thể hiện sự tự tin và tạo mối quan hệ hài hòa với người nghe.
- Nt mặt tự nhiên sinh động giúp truyền đạt cảm xúc ý tưởng một cách hiệu
quả.
2.2.3. Hnh thức
- Người thuyết trình cần lựa chọn trang phục cho mình phù hợp với người nghe, với hoàn
cảnh và đặc điểm của nơi mình sẽ thuyết trình.
- Để thể hiện sự tôn trọng người nghe, cần trang phục chỉnh tề, phù hợp với khổ người,
màu da, khuôn mặt; không chỉ về kích thước mà còn về màu sắc, kiểu dáng. Trang phục
lOMoARcPSD| 58797173
lịch sự, trang nhã phợp với ngành nghhoặc sự kiện, tạo dựng hình ảnh chuyên
nghiệp và tôn trọng.
lOMoARcPSD| 58797173
CHƯNG 3:
KẾT LUN
Qua những gì nêu trên chắc hẳn ai cng nhận ra rằng kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng
quan trọng nhất vì tập hợp tất cả các yếu tố kỹ năng khác như: sự tự tin, sử dụng ngôn
từ, ngôn ngữ thân thể, lập luận chặt chẽ, sáng tạo...Vì thế câu nói “Bạn nói trước đám
đông như thế nào thì cuộc đời của bạn cng thế:. Do đó, kỹ năng thuyết trình chính là một
bước không thể thiếu trên con đường thành công. Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng khó
nhưng hoàn toàn có thể rèn luyện được.
Để đánh giá một bài thuyết trình, chúng ta cần 3 yếu tố chính: nội dung, kỹ thuật thuyết
trình và hình thức. Tiêu chí đánh giá nội dung thuyết trình yêu cầu phải đảm bảo tính khoa
học, tính logic và đảm bảo tính giáo dục. Bên cạnh đó, kỹ thuật thuyết trình cng đóng vai
trò không km phần quan trọng, bao gồm: kỹ năng chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thuyết trình,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử trả lời câu hỏi, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể. Tất
cả các yêu tố trên sẽ giúp người đánh giá đưa ra đánh giá toàn diện về bài thuyết trình.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM: “Tiêu chí để đánh giá một bài thuyết trình.” MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:.....................................................................................................................3
GIỚI THIỆU....................................................................................................................3 1.1.
KHÁI NIỆM:.........................................................................................................3
1.1.1. Ngôn ngữ nói:.................................................................................................3
1.1.3. Cấu trúc nội dung:.........................................................................................3
1.1.4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ:..........................................................................3
1.1.5. Quản lý thời gian:...........................................................................................4
1.1.6. Khả năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống:..........................................4 1.2.
VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH...........................................4
1.2.1. Vai trò của kỹ năng thuyết trình:...................................................................4
1.2.2. Ý nghĩa của kỹ năng thuyết trình trong giáo dục:.........................................4
CHƯƠNG 2:.....................................................................................................................6
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH.............................................................6 2.1.
PHƯƠNG DIỆN ĐÁNH GIA......................................................................................6́
2.1.1. Chuẩn bị bài thuyết trình...............................................................................6
2.1.2. Trình bày bài thuyết trình...............................................................................6 2.2.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỤ THÊ................................................................................7̉
2.2.1. Nội dung thuyết trình.....................................................................................7
2.2.2. Kĩ thuật thuyết trình.......................................................................................8
2.2.3. Hình thức........................................................................................................9
CHƯƠNG 3:...................................................................................................................10
KẾT LUẬN.....................................................................................................................10 lOMoAR cPSD| 58797173 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Khái niệm:
Kỹ năng thuyết trình là năng lực sử dụng ngôn ngữ nói để truyền đạt thông tin, trình bày
quan điểm, hoặc thuyết phục người nghe về một vấn đề cụ thể. Thuyết trình được định
nghĩa là việc trình bày bằng lời nói trước nhiều người nhằm cung cấp thông tin hoặc gây
ảnh hưởng, thuyết phục người nghe.
Kỹ năng này không chỉ đơn thuần là khả năng nói mà còn bao gồm nhiều yếu tố liên quan khác như:
1.1.1. Ngôn ngữ nói:
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
- Sử dụng ngữ điệu, âm lượng và tốc độ nói phù hợp để giữ sự chú ý của người nghe.
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm khuôn mặt) để tăng tính thuyết phục.
1.1.2. Phong cách thuyết trình:
- Phong cách tự tin, tự nhiên, không gò bó.
- Sự chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung và cách trình bày.
- Khả năng tạo thiện cảm và tương tác với khán giả.
1.1.3. Cấu trúc nội dung:
- Nội dung phải được sắp xếp một cách logic, dễ theo dõi.
- Mở đầu hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người nghe.
- Thân bài chi tiết, có dẫn chứng và minh họa cụ thể.
- Kết luận mạnh mẽ, nhấn mạnh các điểm chính và kêu gọi hành động nếu cần.
1.1.4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ:
- Sử dụng slide, biểu đồ, hình ảnh, video một cách hiệu quả để minh họa cho nội dung thuyết trình.
- Sử dụng các thiết bị công nghệ như máy chiếu, microphone một cách thành thạo. lOMoAR cPSD| 58797173
- Đảm bảo các phương tiện hỗ trợ không làm phân tán sự chú ý của người nghe mà
bổ trợ cho nội dung thuyết trình.
1.1.5. Quản lý thời gian:
- Đảm bảo thời gian thuyết trình đúng theo kế hoạch, không quá dài hoặc quá ngắn.
- Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của bài thuyết trình.
1.1.6. Khả năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống:
- Xử lý các tình huống bất ngờ như sự cố kỹ thuật, câu hỏi khó từ khán giả.
- Khả năng lắng nghe và phản hồi câu hỏi của khán giả một cách thông minh, lịch sự và thuyết phục.
1.2. Vai trò và ý nghĩa của kĩ năng thuyết trình
1.2.1. Vai trò của kỹ năng thuyết trình:
a) Truyền đạt thông tin:
- Kỹ năng thuyết trình giúp truyền tải thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả đến đối tượng nghe.
- Đảm bảo thông tin được hiểu đúng và đầy đủ. b) Thuyết phục và gây ảnh hưởng:
- Thuyết trình giúp thuyết phục người nghe về quan điểm, ý tưởng hoặc đề xuất.
- Tạo ảnh hưởng tích cực và thúc đẩy hành động từ phía người nghe. c) Tương tác và giao tiếp:
- Tạo điều kiện cho sự tương tác giữa người thuyết trình và khán giả.
- Giúp xây dựng mối quan hệ và gắn kết trong công việc và đời sống.
1.2.2. Ý nghĩa của kỹ năng thuyết trình trong giáo dục:
Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng quan trọng thuộc về năng lực nghiệp vụ của người
giáo viên ở nhà trường phổ thông. Việc rèn luyện kỹ năng thuyết trình có ý nghĩa quan
trọng đối với cả sinh viên trong trường đại học sư phạm và giáo viên, học sinh ở nhà trường phổ thông.
a) Đối với sinh viên sư phạm và giáo viên:
- Rèn luyện kỹ năng thuyết trình thường xuyên giúp họ từng bước hoàn thiện năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm. lOMoAR cPSD| 58797173
- Giúp giáo viên có những giờ học hay, hấp dẫn, thú vị với học sinh. b) Đối với học sinh:
- Kỹ năng thuyết trình tốt của giáo viên sẽ làm tăng hiệu quả giờ dạy học, giúp học
sinh hiểu bài nhanh hơn và có ấn tượng sâu sắc về nội dung bài học.
- Khơi gợi tình yêu đối với ngôn ngữ và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Giúp phát triển óc quan sát, trí tưởng tượng, tư duy ngôn ngữ và rèn luyện kỹ năng thực hành. lOMoAR cPSD| 58797173 CHƯƠNG 2:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH
2.1. Phương diện đánh giá
Để đánh giá bài thuyết trình thành công, có hiệu quả cần xây dựng cụ thể các tiêu chí đánh
giá một bài thuyết trình. Tiêu chí đánh giá thể hiện trên hai phương diện: chuẩn bị bài
thuyết trình và trình bày bài thuyết trình.
2.1.1. Chuẩn bị bài thuyết trình
Để có được một bài thuyết trình thành công, cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng và chu đáo:
a) Lựa chọn chủ đề thuyết trình: Chọn một chủ đề hấp dẫn, thiết thực và có ích cho
người nghe. Cần cân nhắc xem liệu người nghe đã có những kiến thức gì trước khi
tham dự buổi thuyết trình để chọn chủ đề phù hợp.
b) Thông tin thuyết trình: Đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp phong phú, chính
xác và hấp dẫn. Thông tin phải phù hợp với đối tượng và có giá trị thuyết phục. Bài
thuyết trình nên xoay quanh người nghe, lấy người nghe làm trung tâm. Với cùng
một chủ đề, cách xây dựng bài nói và lựa chọn thông tin có thể khác nhau tùy thuộc
vào đối tượng nghe. Vì vậy, cần tìm hiểu về người nghe, bao gồm giới tính, tuổi tác,
nghề nghiệp, tín ngưỡng, v.v., để chuẩn bị nội dung phù hợp.
c) Cấu trúc bài thuyết trình: Đề cương của bài thuyết trình cần mạch lạc, logic, đảm
bảo chuyển tải đầy đủ nội dung và phù hợp với mục đích của buổi thuyết trình.
d) Luận điểm và luận chứng: Bài viết cần có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực và
luận chứng hợp lý. Người thuyết trình nên chuẩn bị nội dung kỹ lưỡng, có thể soạn
thảo dưới dạng một bản đề cương chi tiết bao gồm các ý chính cần trình bày và
những dẫn chứng, số liệu minh họa.
2.1.2. Trình bày bài thuyết trình
Khi tiến hành thuyết trình, điều quan trọng là kiểm soát, làm chủ được nội dung đang trình
bày. Tránh tình trạng vì một số yếu tố khách quan bên ngoài tác động làm quên mất đi trình
tự hay nội dung đang thuyết trình. Để có được bài thuyết trình hay còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó không thể không kể đến những yếu tố sau: lOMoAR cPSD| 58797173
- Ngôn ngữ nói rõ ràng, biểu cảm, truyền đạt tốt những thông tin đến với người nghe.
- Tư thế, tác phong, điệu bộ, cử chỉ: thể hiện sự tự tin, văn minh, lịch sự.
- Trang phục nghiêm túc, lịch sự, phù hợp với tính chất buổi thuyết trình. Tránh những
bộ quân áo cầu kì, kiểu cách, xa lạ với người nghe. Quần áo phù hợp sẽ làm cho người
thuyết trình thêm sự tự tin. Ngoài ra, dáng đi chững chạc cũng thể hiện sự đường hoàng,
tự tin của người thuyết trình. Khi bước ra chào, cần tiếp xúc bằng mắt và mỉm cười với người nghe.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí và sáng tạo, sinh động, hấp dẫn việc sử dụng đa phương tiện khi thuyết trình.
- Khả năng dẫn dắt vấn đề, khả năng gây thiện cảm, khả năng xử lí tình huống có vấn đề
2.2. Tiêu chí đánh giá cụ thể
Để đánh giá bài thuyết trình cần xây dựng một số tiêu chí đánh giá cụ thể:
2.2.1. Nội dung thuyết trình
Tiêu chí đánh giá nội dung bài thuyết trình đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng và hiệu quả của bài thuyết trình. Nội dung là nền tảng của bài thuyết trình, là cầu nối
để truyền đạt thông điệp và kiến thức cho khán giả.
a) Đảm bảo tính khoa học
- Đảm bảo rằng thông tin trình bày dựa trên các nguồn tin cậy, có căn cứ khoa học và
được kiểm chứng. Sử dụng các tài liệu tham khảo, số liệu, và các nghiên cứu mới nhất
để tăng tính chất lượng và đáng tin cậy của nội dung.
b) Đảm bảo tính giáo dục
- Cung cấp những thông tin hữu ích, bổ sung và mở rộng kiến thức của người nghe về
chủ đề được trình bày. Đồng thời, nội dung khuyến khích sự tư duy phản biện, khám phá và sáng tạo.
- Đảm bảo sự cân bằng giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa thông tin chung và thông tin chi
tiết. Cung cấp đủ thông tin lý thuyết để hiểu rõ vấn đề và cũng đưa ra ví dụ và ứng
dụng thực tế để minh hoạ và áp dụng. lOMoAR cPSD| 58797173
c) Đảm bảo tính logic
- Sắp xếp thông tin một cách logic và có sự liên kết giữa các phần, từ dễ đến khó hoặc
từ cụ thể đến chung. Sử dụng lập luận hợp lý, bằng chứng và ví dụ để thuyết phục khán giả.
- Đảm bảo nội dung bài thuyết trình đáp ứng đúng yêu cầu chủ đề và mục đích cụ thể đã
đề ra, để đạt được mục tiêu thông qua bài thuyết trình.
2.2.2. Kĩ thuật thuyết trình
a) Kỹ năng chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thuyết trình
- Chọn vị trí thích hợp đặt phương tiện hỗ trợ đảm bảo mọi người đều nhìn thấy.
- Các phương tiện hỗ trợ nhìn phải được giải thích rõ ràng và chính xác. - Hãy đảm
bảo tất cả thính giả đều thấy được công cụ hỗ trợ thuyết trình. - Dành thời gian
luyện tập trình bày các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn.
- Khi không còn sử dụng nữa thì hãy cất chúng đi.
b) Kỹ năng giao tiếp
- Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, mạch lạc, dễ hiểu, cô đọng thông tin.
- Phải giàu hình ảnh, truyền cảm và dễ nhớ. Số lượng từ càng nhiều, càng phong phú
sinh động, giàu hình ảnh càng dễ gây ấn tượng, cảm xúc mạnh.
- Người nói phải nắm được trình độ hiểu biết của người nghe, biết điều chỉnh cách
nói cho phù hợp với trình độ và đặc điểm tâm lý của người nghe.
- Phong cách nói phải trí tuệ, khoa học vầ đôi khi phải pha lẫn sự hài hước.
- Khi cần, có thể nhắc lại những điểm chính yếu để gợi nhớ cho người nghe.
c) Kỹ năng xử lý và trả lời câu hỏi
- Cảm ơn người hỏi: Phép lịch sự tối thiểu khi nhận được câu hỏi việc đầu tiên
củangười thuyết trình là cảm ơn người hỏi một cách chân thành.
- Diễn giải lại những câu hỏi khó hiểu: Nếu bạn không chắc chắn về câu hỏi, hãy diễn
đạt lại theo cách của bạn và hỏi người này xem đó có phải những gì họ thắc mắc không.
- Trả lời: Nguyên tắc khi trả lời là hãy trả lời rõ ràng và súc tích, ngắn gọn.
- Kiểm soát thời gian: Thông báo cho khán giả bạn chỉ trả lời thêm X câu hỏi. lOMoAR cPSD| 58797173
d) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể
Ngôn ngữ cơ thể là một trong những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn, sức thu hút cho bài
thuyết trình. Một bài thuyết trình thành công trong đó có sự kết hợp giữa các yếu tố
ngôn ngữ và các yếu tố phi ngôn ngữ (ngôn ngữ cơ thể) như: ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,
nụ cười, …. Nhờ việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể, người thuyết trình có thể biểu lộ những
trạng thái, suy nghĩ, tình cảm cũng như các ý tưởng của chủ đề thuyết trình theo một
phong cách riêng, tạo nên dấu ấn riêng cá nhân. Nói cách khác, ngôn ngữ cơ thể bổ
sung cho lời nói, giúp người thuyết trình thể hiện hết các ý tưởng của mình.  Ánh mắt:
- Ánh mắt giúp truyền đạt thông tin và tạo sự kết nối giữa người thuyết trình và người nghe.
- Các cách sử dụng ánh mắt bao gồm: nhìn thẳng, nhìn điểm, nhìn lướt, nhìn theo
hình vòng tròn và nhắm mắt tạm thời.
Tư thế, cử chỉ, điệu bộ:
- Tư thế đứng thoải mái và tự nhiên giúp người thuyết trình tự tin hơn.
- Vị trí đứng nên ở trung tâm để thu hút sự chú ý.
- Cử chỉ và điệu bộ nên được sử dụng hợp lý, đặc biệt là các động tác tay: chỉ thị, mô phỏng và tình cảm.
Nụ cười, nét mặt:
- Nụ cười thể hiện sự tự tin và tạo mối quan hệ hài hòa với người nghe.
- Nét mặt tự nhiên và sinh động giúp truyền đạt cảm xúc và ý tưởng một cách hiệu quả. 2.2.3. Hình thức
- Người thuyết trình cần lựa chọn trang phục cho mình phù hợp với người nghe, với hoàn
cảnh và đặc điểm của nơi mình sẽ thuyết trình.
- Để thể hiện sự tôn trọng người nghe, cần trang phục chỉnh tề, phù hợp với khổ người,
màu da, khuôn mặt; không chỉ về kích thước mà còn về màu sắc, kiểu dáng. Trang phục lOMoAR cPSD| 58797173
lịch sự, trang nhã và phù hợp với ngành nghề hoặc sự kiện, tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp và tôn trọng. lOMoAR cPSD| 58797173 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Qua những gì nêu trên chắc hẳn ai cũng nhận ra rằng kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng
quan trọng nhất vì nó tập hợp tất cả các yếu tố kỹ năng khác như: sự tự tin, sử dụng ngôn
từ, ngôn ngữ thân thể, lập luận chặt chẽ, sáng tạo...Vì thế có câu nói “Bạn nói trước đám
đông như thế nào thì cuộc đời của bạn cũng thế:. Do đó, kỹ năng thuyết trình chính là một
bước không thể thiếu trên con đường thành công. Kỹ năng thuyết trình là một kỹ năng khó
nhưng hoàn toàn có thể rèn luyện được.
Để đánh giá một bài thuyết trình, chúng ta cần 3 yếu tố chính: nội dung, kỹ thuật thuyết
trình và hình thức. Tiêu chí đánh giá nội dung thuyết trình yêu cầu phải đảm bảo tính khoa
học, tính logic và đảm bảo tính giáo dục. Bên cạnh đó, kỹ thuật thuyết trình cũng đóng vai
trò không kém phần quan trọng, bao gồm: kỹ năng chuẩn bị các công cụ hỗ trợ thuyết trình,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý và trả lời câu hỏi, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể. Tất
cả các yêu tố trên sẽ giúp người đánh giá đưa ra đánh giá toàn diện về bài thuyết trình.