lOMoARcPSD| 60772721
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ------
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG &
THƯƠNG HIỆU
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHO SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI MỚI CỦA VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN MAI PHƯƠNG
Hc viên thực hiện : TRANG HOÀI NAM
M hc viên : 24900018
Lớp : K4CHQT01
lOMoARcPSD| 60772721
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU
1. Họ và tên sinh viên: Lê Trang Hoài Nam
2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
Sinh viên:…………………………………………………………………………
Điểm s: ……….…… Điểm chữ: …………………………………………
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2024
Giảng viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 60772721
LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Mai
Phương - Giảng viên bộ môn Quản trị truyền thông & thương hiệu đ tận tình hướng
dẫn, truyền đt những kiến thức quý báu trong thời gian hc tập vừa qua.
Mặc thời gian không quá nhiều, tuy nhiên nhờ phương pháp giảng dy hiện đi,
kết hợp thực hc - thực hành của đ giúp em hội củng c kiến thức, vận dụng
thuyết vào thực tiễn, cũng như mở rộng tầm hiểu biết về bức tranh tổng quan về hành vi ti
các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới nói chung Việt Nam nói riêng, tầm quan trng
của quản trị sự thay đổi trước thị trường đầy biến động. Cùng với đó những bài hc
thành/bi được đưa ra đúc kết trong các buổi hc. Đây chắc chắn sẽ những kiến thức
có giá trị sâu sắc, là hành trang để em vững bước sau này.
Qua các chuyên đề bổ ích, nhân em nhận ra rằng, đây một môn hc giúp các
doanh nghiệp, lnh đo quản tầm nhìn nét hơn, quản trlinh hot hơn, nắm
bản chất của sự vận hành, hành vi của từng cá nhân, sự nh hưởng của các yếu t bên trong
bên ngoài đi với sự phát triển của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền
vững.
Tuy nhiên, với trình đbản thân còn hn chế, bài tiểu luận khó tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của để bài tiểu luận của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 60772721
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................................
1
1.1. do chn đề tài ........................................................................................................
1
1.2. Mục tiêu của bài nghiên cứu ......................................................................................
1 1.3. Phương pháp tiếp cận
................................................................................................. 1
2. TỔNG QUAN VỀ VINAMILKSẢN PHẨM SỮA TƯƠI CẢI TIẾN ...............
2
2.1. Giới thiệu về Vinamilk ...............................................................................................
2
2.2. Sản phẩm sữa tươi cải tiến vượt trội của Vinamilk ................................................... 3
2.3. Thị trường đi thủ cnh tranh ................................................................................
4
2.4. Lợi thế cnh tranh thách thức ................................................................................
5
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG .......................................................
5
3.1. Chiến lược Teasing (Nhàng) ................................................................................. 5
3.2. Chiến lược Launching (Ra mắt sản phẩm) ................................................................ 6
3.3. Chiến lược Sustaining (Duy trì sức hút) .................................................................... 7
4. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC .........................................................................................
8
4.1. Giai đon 1: Teasing (Nhá hàng) ............................................................................... 8
lOMoARcPSD| 60772721
4.2. Giai đon 2: Launching (Ra mắt sản phẩm) .............................................................. 9
4.3. Giai đon 3: Sustaining (Duy trì sức hút) ................................................................ 10
4.4. Tổng kết
................................................................................................................... 10
5. PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ..........................................................................
11
5.1. Owned Media ...........................................................................................................
11
5.2. Paid Media ...............................................................................................................
12
5.3. Earned Media ...........................................................................................................
12
5.4. Truyền thông trực tiếp ..............................................................................................
13
6. HOẠCH ĐỊNH NGÂN CH .....................................................................................
14
6.1. Tổng ngân sách dự kiến ........................................................................................... 14
6.2. Phân bổ ngân sách chi tiết ........................................................................................ 14
6.3. Tính toán chi pvà hiệu quả ngân sách .................................................................. 15
6.4. Ti ưu hóa ngân sách
............................................................................................... 16
7. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG (TIMELINE) ................................................................
16
7.1. Tháng thứ 1: Chuẩn bị và triển khai chiến dịch nhá hàng ....................................... 17
7.2. Tháng thứ 2: Ra mắt sản phẩm và tăng cường quảng cáo ....................................... 17
lOMoARcPSD| 60772721
7.3. Tháng thứ 3: Khuyến mi, sampling và đánh giá hiệu quả ..................................... 18
8. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN DỊCH .....................................................................
18
8.1. Chỉ s nhận diện thương hiệu .................................................................................. 19
8.2. Chỉ s doanh s ........................................................................................................
19
8.3. Hiệu quả truyền thông ..............................................................................................
19
8.4. Phản hồi từ khách ng ............................................................................................ 20
9. KẾT LUẬN ĐỀ XUẤT ..........................................................................................
20
10. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
25
lOMoARcPSD| 60772721
1. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành công nghiệp sữa ti Việt Nam đang trải qua giai đon cnh tranh khc liệt,
với sự xuất hiện của nhiều thương hiệu trong nước quc tế. Theo s liệu từ Hiệp hội Sữa
Việt Nam (VDA), năm 2023, thị trường sữa Việt Nam đt doanh thu 6 tỷ USD, tăng 10%
so với năm trước. Tuy nhiên, người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn với các tiêu chí như
chất lượng sản phẩm, giá trị dinh dưỡng và nguồn gc nguyên liệu.
Trong bi cảnh đó, Vinamilk, thương hiệu hàng đầu chiếm hơn 40% thị phần, không
ngừng đổi mới để duy trì vị thế dẫn đầu. Sản phẩm sữa tươi cải tiến với công thức vượt trội
một bước đột phá, không chỉ đáp ứng nhu cầu dinh ỡng còn củng c hình ảnh
thương hiệu gắn liền với chất lượng và sự tin cậy.
Lựa chn đề tài này, bài viết không chỉ phân tích tầm quan trng của chiến ợc
truyền thông mà còn đề xuất các giải pháp ng to, thực tế để hỗ trợ doanh nghiệp đt được
mục tiêu kinh doanh trong bi cảnh thị trường hiện đi.
1.2. Mục tiêu của bài nghiên cứu
Bài tiểu luận hướng đến các mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích thị trường: Nghiên cứu nhu cầu và thói quen tiêu dùng của nhóm
khách hàng mục tiêu đi với sản phẩm sữa tươi.
- Xây dựng chiến lược truyền thông: Đề xuất kế hoch chi tiết nhằm ti ưu
hóa hiệu quả của từng giai đon chiến dịch.
- Đánh giá tác động: Đưa ra c chỉ s đo lường hiệu quả truyền thông cách
điều chỉnh kế hoch trong trường hợp cần thiết.
Mục tiêu này giúp Vinamilk không chỉ nâng cao nhận diện thương hiệu còn đt
được sự yêu thích từ khách hàng, đồng thời ti ưu hóa doanh s bán hàng trong giai đon
đầu ra mắt sản phẩm.
1.3. Phương pháp tiếp cận
lOMoARcPSD| 60772721
Bài viết áp dụng các phương pháp tiếp cận như sau:
- Phân tích tình huống thực tế: Nghiên cứu các chiến dịch truyền thông ơng
tự trong ngành FMCG (Fast Moving Consumer Goods), đặc biệt từ Vinamilk các thương
hiệu đi thủ như TH True Milk, Dutch Lady.
- hình truyền thông tích hợp (IMC): Ứng dụng thuyết IMC để xây
dựng chiến lược đa kênh, đảm bảo thông điệp được truyền tải nhất quán.
- Đánh giá định lượng và định tính: Kết hợp giữa phân tích s liệu (lượt tiếp
cận, doanh s) và phản hồi từ khách hàng để đo lường hiệu quả.
Ngoài ra, bài viết còn dựa trên các nguồn tài liệu uy tín như báo cáo từ Vinamilk,
Hiệp hội Sữa Việt Nam, và các nghiên cứu hc thuật liên quan đến quản trị truyền thông.
2. TỔNG QUAN VỀ VINAMILK VÀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CẢI TIẾN
2.1. Giới thiệu về Vinamilk
Vinamilk, tên đầy đủ Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, được thành lập từ năm 1976,
và từ đó đ trở thành biểu tượng của ngành công nghiệp sữa ti Việt Nam. Với bề dày kinh
nghiệm hơn 4 thập kỷ, Vinamilk đ xây dựng một mng lưới sản xuất phân phi rộng
khắp, gồm hơn 15 nhà máy, hàng chục trang tri hệ thng các cửa hàng phân phi ti các
tỉnh thành trong cả nước. Ngoài việc phục vụ nhu cầu trong nước, Vinamilk còn xuất khẩu
sản phẩm tới hơn 56 quc gia, trở thành một trong những thương hiệu sữa Việt Nam tầm
ảnh hưởng quc tế.
Vinamilk có hơn 200 sản phẩm bao gồm:
- Sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, và các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung.
- Các sản phẩm nguồn gc từ thực vật như sữa đậu nh, sữa ht, và các sản
phẩm không chứa lactose.
- Đặc biệt, Vinamilk chú trng tới phát triển c sản phẩm nguồn gc hữu
cơ và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 60772721
Thành tựu và định hướng phát triển của Vinamilk:
- Chứng nhận quốc tế: Vinamilk là công ty sữa đầu tiên ti Việt Nam đt các
chứng nhận quc tế uy tín như FSSC 22000, chứng nhận hữu cơ từ USDA Organic, Halal,
và các chứng chỉ sản xuất an toàn thực phẩm.
- Hợp tác quốc tế: Vinamilk các đi tác chiến ợc lớn trên thế giới, như
việc hợp tác với các công ty thực phẩm hàng đầu thế giới như Fraser & Neave, DSM,
các tổ chức uy tín trong ngành nông nghiệp.
- Bền vững phát triển xanh: Vinamilk đ triển khai các dự án phát triển
bền vững như chăn nuôi bò sữa hữu cơ, sử dụng năng lượng tái to trong sản xuất, và ứng
dụng các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường.
- Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang li những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng
cao cho mi gia đình, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng to dựng giá trị lâu dài
cho x hội.
2.2. Sản phẩm sữa tươi cải tiến vượt trội của Vinamilk
Sữa tươi mới với công thức cải tiến vượt trội của Vinamilk ra đời trong bi cảnh thị
trường sữa đang ngày càng phát triển tiêu dùng đang hướng tới những sản phẩm không
chỉ ngon mà còn bổ dưỡng và tt cho sức khỏe. Sản phẩm sữa tươi cải tiến được phát triển
với các đặc điểm công nghệ tiên tiến nhằm mang li chất ợng lợi ích dinh ỡng
cao nhất cho người tiêu dùng.
Các đặc điểm nổi bật của sản phẩm sữa tươi cải tiến Vinamilk:
- Nguồn sữa tươi nguyên chất: Sản phẩm được làm từ nguồn sữa tươi nguyên
chất, thu hoch từ các trang tri sữa Vinamilk được quản kiểm tra nghiêm ngặt,
đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quc tế về an toàn thực phẩm.
lOMoARcPSD| 60772721
- Công thức cải tiến: Công thức sữa mới bổ sung các vitamin, khoáng chất và
lợi khuẩn giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa, cải thiện hệ miễn dịch và tăng cường sức khỏe cho người
tiêu dùng.
- Công nghUHT hiện đại: Được xử bằng công nghệ tiệt trùng UHT (Ultra
High Temperature) để tiêu diệt vi khuẩn nhưng vẫn giữ li toàn bộ dưỡng chất quan trng
của sữa.
- Bao thông minh: Sản phẩm được đóng gói trong bao hộp giấy thân
thiện với môi trường, dễ dàng bảo quản và sử dụng. Các hộp sữa còn được thiết kế tiện lợi,
có thể tái sử dụng sau khi sử dụng hết sữa.
- Tăng cường dinh dưỡng: Ngoài việc cung cấp đầy đủ các chất dinh ỡng
như protein, canxi, vitamin D, sản phẩm còn bổ sung thêm các thành phần đặc biệt giúp hỗ
trợ sức khỏe tim mch và cải thiện trí no.
Lợi ích đối với người tiêu dùng:
- Đối với trẻ em: Sản phẩm giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho sự
phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ.
- Đối với người lớn: Đảm bảo cung cấp năng lượng, giúp duy trì sức khỏe tim
mch và ổn định huyết áp.
- Đối với người già: Tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ tiêu hóa tt hơn, giúp
giảm thiểu các vấn đề sức khỏe khi tuổi tác tăng lên.
2.3. Thị trường và đối thủ cạnh tranh
Vinamilk đ chiếm lĩnh thị trường sữa ti Việt Nam, nhưng sự cnh tranh vẫn rất
gay gắt, đặc biệt trong bi cảnh các đi thủ trong và ngoài nước liên tục phát triển các sản
phẩm mới và đẩy mnh chiến lược truyền thông mnh mẽ.
Các đối thủ cạnh tranh chính của Vinamilk:
lOMoARcPSD| 60772721
- TH True Milk: Thương hiệu sữa tươi nổi bật, với sự mnh mẽ trong việc
phát triển các sản phẩm hữu tự nhiên. TH True Milk cũng đang dần chiếm lĩnh thị
trường sữa tươi và sữa chua.
- Dutch Lady: Với chiến lược giá hợp lý phân phi rộng ri, Dutch Lady
đi thủ đáng gờm trong phân khúc sữa tươi và các sản phẩm dinh dưỡng.
- Sữa Mộc Châu: Một thương hiệu mới nổi nhưng đang nhanh chóng chiếm
được lòng tin của người tiêu dùng nhờ vào các sản phẩm sữa tươi sch và giá thành hợp lý.
2.4. Lợi thế cạnh tranh và thách thức
Lợi thế cạnh tranh của Vinamilk:
- Thương hiệu uy tín: Vinamilk đ mặt trên thị trường sữa Việt Nam hơn
40 năm và to dựng được niềm tin lớn từ người tiêu dùng.
- Chất lượng sản phẩm: Các sản phẩm của Vinamilk luôn đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng quc tế, từ nguyên liệu đầu vào đến quá trình sản xuất.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Vinamilk hệ thng phân phi trải dài
từ các siêu thị lớn đến các cửa hàng nhỏ lẻ trên khắp các tỉnh thành, dễ dàng tiếp cận đến
mi đi tượng khách hàng.
Thách thức:
- Đối thủ cạnh tranh mạnh: Sự cnh tranh từ các thương hiệu trong nước và
quc tế đang ngày càng gia tăng, to áp lực lớn lên Vinamilk trong việc duy trì thị phần.
- Thay đổi thói quen tiêu dùng: Người tiêu dùng hiện nay không chquan
tâm đến giá trị dinh dưỡng mà còn rất chú trng đến yếu t sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Việc thay đổi thói quen tiêu dùng thuyết phục khách hàng thử sản phẩm mới sẽ một
thách thức lớn đi với Vinamilk.
lOMoARcPSD| 60772721
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
Chiến lược truyền thông cho ra mắt sản phẩm sữa tươi cải tiến của Vinamilk cần phải
được xây dựng một cách toàn diện, đảm bảo cả hiệu quả ngắn hn lẫn dài hn. Dưới đây là
các yếu t quan trng để xây dựng chiến lược truyền thông cho sản phẩm mới.
3.1. Chiến lược Teasing (Nhá hàng)
Giai đon nhá hàng một trong những yếu t quan trng để thu hút sự chú ý của
khách hàng và to dựng kỳ vng cho sản phẩm trước khi chính thức ra mắt. Giai đon này
giúp to dựng sự tò mò, sự háo hức và khuyến khích sự quan tâm từ phía khách hàng.
Mục tiêu của giai đoạn Teasing:
- To sự tò mò và mong đợi về sản phẩm sữa tươi mới.
- Khơi gợi sự chú ý của khách hàng thông qua các hình ảnh, video ngắn
thông tin không đầy đủ.
- Xây dựng hình ảnh về chất lượng công nghệ mới của sản phẩm
Vinamilk mang li.
- Đảm bảo sản phẩm không bị lộ thông tin quá sớm để duy trì sự kích thích.
Hoạt động trong giai đoạn Teasing:
- Video ngắn: Những video teaser ngắn trên các nền tảng n Facebook,
Instagram TikTok, giới thiệu sản phẩm thông qua các hình ảnh chất lượng cao, chú trng
vào công nghệ cải tiến và các lợi ích sức khỏe.
- Hình ảnh hấp dẫn: Các hình ảnh với thông điệp mnh mẽ, chẳng hn như
“Sự thay đổi trong từng git sữa”, nhằm làm nổi bật công nghệ sản xuất vượt trội.
- Bài đăng trên mạng hội: Các bài đăng nhắc đến lợi ích sức khỏe, đưa ra
những lời khẳng định như "Đang chuẩn bị ra mắt sản phẩm sữa tươi cải tiến với công thức
vượt trội" mà không tiết lộ chi tiết sản phẩm.
lOMoARcPSD| 60772721
- Chiến dịch trên website và các nền tảng truyền thông của Vinamilk: To
một chuyên mục hoặc phần "Coming Soon" trên trang chủ của Vinamilk để to sự mong
đợi.
Lịch trình Teasing: Giai đon này sẽ kéo dài trong khoảng 2 tuần trước khi ra mắt
sản phẩm chính thức.
3.2. Chiến lược Launching (Ra mắt sản phẩm)
Giai đon ra mắt là bước quan trng, giúp sản phẩm tiếp cận rộng ri với người tiêu
dùng, to cơ hội để tăng ờng nhận diện thương hiệu to sự kết ni với khách hàng mục
tiêu.
Mục tiêu của giai đoạn Launching:
- Giới thiệu sản phẩm chính thức và củng c nhận diện thương hiệu.
- Thu hút sự chú ý của khách hàng, truyền thông về công dụng lợi ích sản
phẩm.
- Khuyến khích khách hàng dùng thử sản phẩm và to sự hài lòng từ những trải
nghiệm ban đầu.
Hoạt động trong giai đoạn Launching:
- Tổ chức sự kiện ra mắt (Offline và Online):
+ Offline: Tổ chức sự kiện ra mắt ti các trung tâm thương mi, siêu thị hoặc các địa
điểm nổi bật để người tiêu dùng có thể trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
+ Online: Live stream trên các nền tảng như Facebook, Instagram, và YouTube, có
sự tham gia của KOLs/KOCs, bác sĩ dinh dưỡng để giải thích về lợi ích của sản phẩm.
Chương trình dùng thử:
- Tổ chức các chương trình dùng thử ti các siêu thị, cửa hàng các điểm bán
sản phẩm chính thức.
- Phát các mẫu thử miễn phí tặng coupon giảm giá cho khách hàng tham gia
sự kiện.
lOMoARcPSD| 60772721
Quảng cáo trực tuyến: Chy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên các nền tảng
x hội (Facebook, Instagram, TikTok) với video quảng cáo chi tiết về công nghệ cải tiến và
lợi ích dinh dưỡng của sản phẩm.
Lịch trình Launching: Giai đon này sẽ kéo dài trong khoảng 1 tháng, từ ngày ra
mắt sản phẩm chính thức.
3.3. Chiến lược Sustaining (Duy trì sức hút)
Sau khi sản phẩm ra mắt, việc duy trì sự quan tâm của khách hàng giữ vững sự
hứng thú với sản phẩm cực kỳ quan trng. Giai đon duy trì không chỉ khuyến khích
khách hàng sử dụng sản phẩm thường xuyên còn cách để Vinamilk to mi quan hệ
lâu dài với người tiêu dùng.
Mục tiêu của giai đoạn Sustaining:
- Đảm bảo sự tiếp cận sản phẩm đi với mi đi tượng khách hàng mục tiêu.
- Khuyến khích khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm và giới thiệu cho người
khác.
- Duy trì hình ảnh thương hiệu gắn liền với chất lượng và sức khỏe.
Hoạt động trong giai đoạn Sustaining:
- Sampling tại các điểm bán:
+ Tiếp tục chương trình sampling ti các siêu thị, cửa hàng các địa điểm công
cộng như trường hc, bệnh viện để tăng cường sự hiện diện của sản phẩm.
+ Chương trình sampling thể kết hợp với các hot động khác như mini game, quà
tặng hoặc thẻ giảm giá.
Khuyến mãi và chương trình ưu đãi:
- Tổ chức các chương trình khuyến mi, giảm giá, mua 1 tặng 1 hoặc các
chương trình dành cho khách hàng thân thiết.
- Tổ chức các mini game trên mng x hội để tăng cường sự tương tác với
khách hàng.
lOMoARcPSD| 60772721
KOLs/KOCs tiếp tục quảng bá sản phẩm:
- KOLs/KOCs sẽ đăng tải các bài viết, video review sản phẩm sau khi đ trải
nghiệm, giúp sản phẩm tiếp cận được nhiều đi tượng khách hàng hơn.
- Các KOLs thể chia sẻ trải nghiệm của h với các nhóm cộng đồng mẹ
bé, chia sẻ lợi ích của sản phẩm cho trẻ em và gia đình.
Lịch trình Sustaining: Giai đon này sẽ o dài trong khoảng 2 tháng sau khi ra
mắt sản phẩm, tiếp tục duy trì các chiến dịch khuyến mi và chương trình trải nghiệm.
4. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Chiến lược truyền thông của Vinamilk để ra mắt sản phẩm sữa tươi mới với công
thức cải tiến vượt trội được chia thành ba giai đon ràng: Teasing (Nhá hàng),
Launching (Ra mắt sản phẩm) Sustaining (Duy trì sức hút). Mỗi giai đon đều
mục tiêu các hot động cụ thể, nhằm đt được kết quti ưu trong việc nâng cao nhận
diện thương hiệu, tăng trưởng doanh thu và duy trì sự quan tâm lâu dài của khách hàng.
4.1. Giai đoạn 1: Teasing (Nhá hàng)
Mục tiêu: Tạo sự tò mò và sự chú ý ban đầu đối với sản phẩm mới.
Trong giai đon này, mục tiêu kích thích sự sự quan m từ nhóm công
chúng mục tiêu về sản phẩm sữa tươi mới. Các hot động chính bao gồm:
- Sử dụng teaser trên các nền tảng truyền thông hội: Vinamilk sẽ phát
hành các đon video ngắn hoặc hình ảnh, khơi gợi sự với thông điệp về ng nghệ
mới và chất lượng vượt trội của sản phẩm. Những thông tin này sẽ được phát hành trên các
kênh Facebook, Instagram, TikTok, và YouTube.
- Chạy các chiến dịch quảng cáo "teaser": Các quảng cáo ngắn gn trên
mng x hội sẽ tập trung vào việc giới thiệu những tính năng nổi bật của sản phẩm, chẳng
hn như công thức cải tiến, nhưng chưa tiết lộ tất cả thông tin về sản phẩm.
lOMoARcPSD| 60772721
- Sự xuất hiện của KOLs/KOCs: Các KOLs KOCs sẽ đăng tải những bài
viết gợi mở và chia sẻ về sản phẩm không tiết lộ quá nhiều chi tiết, nhằm duy trì sự
mò và sự chờ đợi.
Mục tiêu cui cùng của giai đon Teasing là to sự hiếu kỳ về sản phẩm và chuẩn bị
nền tảng cho chiến dịch ra mắt sản phẩm.
4.2. Giai đoạn 2: Launching (Ra mắt sản phẩm)
Mục tiêu: Ra mắt sản phẩm và tạo sự chú ý mạnh mẽ từ khách hàng.
Sau khi đ to được sự tò mò trong giai đon Teasing, giai đon Launching sẽ chính
thức giới thiệu sản phẩm sữa tươi mới ra công chúng. Các hot động chính bao gồm:
- Tổ chức sự kiện ra mắt: Vinamilk thể tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm
dưới dng trực tiếp hoặc trực tuyến. Trong sự kiện này, khách mời sẽ có cơ hội trải nghiệm
sản phẩm, tham gia c hot động thú vị và nhận quà tặng. Các KOLs và KOCs sẽ tham gia
để lan tỏa thông tin về sản phẩm qua live stream, video trực tuyến, hay bài đăng.
- Sử dụng video quảng cáo: Các video quảng cáo chất lượng cao sẽ được phát
hành trên các nền tảng truyền thông x hội, YouTube, truyền hình ti các cửa ng bán
lẻ để giới thiệu về sản phẩm. Những video y sẽ tập trung vào lợi ích vượt trội của sản
phẩm và thông điệp mnh mẽ về sức khỏe và chất lượng.
- Khuyến mãi và giảm giá: Để kích thích nhu cầu mua ngay, Vinamilk có thể
tổ chức các chương trình khuyến mi như giảm giá, tặng quà khi mua sữa hoặc tổ chức các
cuộc thi nhỏ để người tiêu dùng có thể tham gia và nhận thưởng.
- Chạy chiến dịch quảng cáo trả phí: Các quảng cáo trả phí trên Facebook
Ads, Google Ads TikTok Ads sẽ được triển khai để tiếp cận nhanh chóng khách ng
mục tiêu và gia tăng mức độ nhận diện sản phẩm.
4.3. Giai đoạn 3: Sustaining (Duy trì sức hút)
Mục tiêu: Duy trì sự chú ý của khách hàng và tạo mối quan hệ lâu dài.
lOMoARcPSD| 60772721
Giai đon Sustaining tập trung vào việc duy trì sự quan tâm của khách hàng và xây
dựng lòng trung thành đi với sản phẩm sữa tươi mới. Các hot động chính trong giai đon
này bao gồm:
- Sampling tại các điểm bán lẻ: Vinamilk sẽ tổ chức các chương trình trải
nghiệm sản phẩm miễn phí ti siêu thị, cửa hàng thực phẩm, trường hc và các khu dân cư.
Đây là cơ hội tuyệt vời để người tiêu dùng trực tiếp thử sản phẩm cảm nhận sự khác biệt
của sữa tươi mới với công thức cải tiến.
- Khuyến mãi minigame trên mạng hội: Vinamilk thể tổ chức các
minigame hoặc chương trình khuyến mi trên mng x hội, kết hợp với các hot động chia
sẻ, bình luận, để người tiêu dùng có cơ hội nhận thưởng và tiếp tục gắn kết với sản phẩm.
- Bài đăng đánh giá từ khách hàng: Vinamilk sẽ khuyến khích khách hàng
viết bài đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng, đồng thời chia sẻ trải nghiệm của h trên các
nền tảng mng x hội. Điều này không chỉ to sự tin tưởng cho sản phẩm còn giúp
doanh nghiệp cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Tiếp tục hợp tác với KOLs influencers: Để duy trì sức hút của sản phẩm,
Vinamilk sẽ tiếp tục hợp tác với các KOLs, KOCs, influencers trong sut chiến dịch,
nhằm củng c thông điệp truyền thông và tiếp cận các nhóm khách hàng mới.
4.4. Tổng kết
Kế hoch chiến lược của Vinamilk cho ra mắt sản phẩm sữa tươi mới được xây dựng
với các giai đon rõ ràng, đảm bảo một chiến lược truyền thông mch lc và hiệu quả. Mỗi
giai đon sẽ có các hot động và phương thức truyền thông cụ thể để thu hút sự chú ý, tăng
trưởng doanh thu và duy trì sự quan tâm lâu dài của khách hàng đi với sản phẩm. Việc kết
hợp truyền thông truyền thng và kỹ thuật s sẽ giúp Vinamilk ti ưu hóa chiến lược đt
được mục tiêu đề ra.
lOMoARcPSD| 60772721
5. PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG
Phương tiện truyền thông yếu t then cht giúp chiến lược truyền thông đt hiệu
quả cao. Đi với việc ra mắt sản phẩm sữa tươi mới của Vinamilk, việc lựa chn các kênh
truyền thông phù hợp và xây dựng nội dung đa dng là rất quan trng để đt được các mục
tiêu đề ra. Các phương tiện truyền thông có thể được chia thành 4 nhóm chính: Owned
Media, Paid Media, Earned Media, và Truyền thông trực tiếp.
5.1. Owned Media
Owned Media là các phương tiện truyền thông do Vinamilk sở hữu và kiểm soát trực
tiếp, bao gồm website, các trang mng x hội của công ty và các kênh trực tuyến khác. Đây
là những kênh truyền thông ít tn chi phí nhưng li rất hiệu quả trong việc duy trì mi quan
hệ lâu dài với khách hàng.
Các kênh Owned Media:
- Website của Vinamilk: Website chính thức của Vinamilk nền tảng quan
trng để giới thiệu sản phẩm, cung cấp thông tin chi tiết về công thức cải tiến và lợi ích của
sữa tươi mới. Các chuyên mục như "Sản phẩm mới", "Khuyến mi", "Công nghệ sản xuất"
sẽ giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin.
- Fanpage Facebook: Đây một trong những kênh quan trng để ơng tác
trực tiếp với khách hàng, chia sẻ video, bài viết về sản phẩm, đồng thời tổ chức các cuộc
thi, minigame để tăng sự gắn kết với cộng đồng.
- Instagram TikTok: Hai nền tảng này được xem những kênh truyền
thông mnh mẽ, đặc biệt trong việc tiếp cận đi tượng khách hàng trẻ tuổi, phụ huynh
những người yêu thích sản phẩm dinh ỡng. Vinamilk thể sử dụng Instagram TikTok
để đăng tải các video quảng cáo ngắn, hình ảnh đẹp mắt về sản phẩm.
lOMoARcPSD| 60772721
- YouTube: Kênh YouTube sẽ nơi phát hành các video dài hơn, giải thích chi
tiết về sản phẩm, công nghệ sản xuất quá trình kiểm định chất lượng. Các video quảng
cáo và phóng sự về sản phẩm cũng có thể được phát hành ti đây.
Ưu điểm của Owned Media:
- To mi quan hệ bền vững với khách hàng.
- Có thể kiểm soát nội dung và thông điệp hoàn toàn.
- Chi phí thấp và hiệu quả lâu dài.
5.2. Paid Media
Paid Media các phương tiện truyền thông Vinamilk chi trả để quảng cáo sản
phẩm. Đây những kênh chi phí cao hơn nhưng giúp tiếp cận một lượng lớn khách hàng
nhanh chóng.
Các kênh Paid Media:
- Facebook Ads, Google Ads, TikTok Ads: Các nền tảng này cho phép
Vinamilk tiếp cận khách hàng mục tiêu theo độ tuổi, sở thích, hành vi tiêu dùng. Đặc biệt,
với Facebook Ads Google Ads, Vinamilk thể chn đi tượng cụ thể như các phụ
huynh, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và sản phẩm dinh dưỡng.
- KOLs/KOCs: Việc hợp tác với các KOLs (Key Opinion Leaders) KOCs
(Key Opinion Consumers) sẽ giúp sản phẩm được giới thiệu một cách tự nhiên gần gũi
hơn với người tiêu dùng. Các KOLs/KOCs thể đăng tải video review, chia sẻ trải nghiệm
thực tế của h khi sử dụng sản phẩm. Điều này giúp ng độ tin cậy và thúc đẩy khách hàng
thử sản phẩm. Đặc biệt, các KOLs có ảnh hưởng trong các lĩnh vực gia đình, sức khỏe, mẹ
và bé sẽ là lựa chn lý tưởng cho chiến dịch này.
Ưu điểm của Paid Media:
- Tiếp cận nhanh chóng và rộng ri tới một lượng lớn người tiêu dùng.
- Dễ dàng đo lường hiệu quả và ti ưu hóa chiến dịch quảng cáo.
5.3. Earned Media
lOMoARcPSD| 60772721
Earned Media những phương tiện truyền thông không phải trả phí mà thương hiệu
có được thông qua sự lan tỏa tự nhiên từ cộng đồng, báo chí và người tiêu dùng.
Các kênh Earned Media:
- Báo chí các bài đăng tự nhiên: Vinamilk thể hợp tác với các tp chí
chuyên ngành thực phẩm, sức khỏe để đăng tải bài viết về sản phẩm. Các bài viết này
thể tập trung vào những công nghệ sản xuất tiên tiến và lợi ích sức khỏe sản phẩm mang
li.
- Các bài đăng và đánh giá từ khách hàng: Khuyến khích khách hàng chia
sẻ trải nghiệm đánh giá về sản phẩm trên các diễn đàn, mng x hội, các nhóm cộng
đồng mẹ và bé, sức khỏe.
Ưu điểm của Earned Media:
- To sự tín nhiệm và độ tin cậy cao từ khách hàng.
- Không tn chi phí, giúp to dựng uy tín thương hiệu từ sự lan tỏa tự nhiên.
5.4. Truyền thông trực tiếp
Truyền thông trực tiếp là một hình thức truyền thông mnh mẽ giúp thương hiệu kết
ni trực tiếp với khách hàng. Các hot động này thể bao gồm sampling sản phẩm, các sự
kiện gặp gỡ, hội thảo và các hot động tương tác trực tiếp khác.
Các hoạt động truyền thông trực tiếp:
- Sampling tại các điểm bán: Các hot động phát mẫu thử sản phẩm ti các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trường hc các khu dân sẽ giúp người tiêu dùng trực tiếp
trải nghiệm sản phẩm và có cơ hội đánh giá chất lượng sản phẩm ngay lập tức.
- Chương trình trải nghiệm tại trường học: Tổ chức các chương trình quảng
bá ti các trường hc, đặc biệt là các trường hc có hc sinh ở độ tuổi từ 3 đến 12, sẽ giúp
Vinamilk tiếp cận đúng đi tượng phụ huynh.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60772721
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ------
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHO SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI MỚI CỦA VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN MAI PHƯƠNG Học viên thực hiện : LÊ TRANG HOÀI NAM Mã học viên : 24900018 Lớp : K4CHQT01 lOMoAR cPSD| 60772721
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU
1. Họ và tên sinh viên: Lê Trang Hoài Nam 2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5):
Sinh viên:…………………………………………………………………………
Điểm số: ……….…… Điểm chữ: …………………………………………
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2024 Giảng viên
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60772721 LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Mai
Phương - Giảng viên bộ môn Quản trị truyền thông & thương hiệu đã tận tình hướng
dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tập vừa qua.
Mặc dù thời gian không quá nhiều, tuy nhiên nhờ phương pháp giảng dạy hiện đại,
kết hợp thực học - thực hành của Cô đã giúp em có cơ hội củng cố kiến thức, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn, cũng như mở rộng tầm hiểu biết về bức tranh tổng quan về hành vi tại
các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, tầm quan trọng
của quản trị sự thay đổi trước thị trường đầy biến động. Cùng với đó là những bài học
thành/bại được đưa ra và đúc kết trong các buổi học. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức
có giá trị sâu sắc, là hành trang để em vững bước sau này.
Qua các chuyên đề bổ ích, cá nhân em nhận ra rằng, đây là một môn học giúp các
doanh nghiệp, lãnh đạo quản lý có tầm nhìn rõ nét hơn, quản trị linh hoạt hơn, và nắm rõ
bản chất của sự vận hành, hành vi của từng cá nhân, sự ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
và bên ngoài đối với sự phát triển của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
Tuy nhiên, với trình độ bản thân còn hạn chế, bài tiểu luận khó tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của Cô để bài tiểu luận của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 60772721 MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của bài nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.3. Phương pháp tiếp cận
................................................................................................. 1
2. TỔNG QUAN VỀ VINAMILK VÀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CẢI TIẾN ............... 2
2.1. Giới thiệu về Vinamilk ............................................................................................... 2
2.2. Sản phẩm sữa tươi cải tiến vượt trội của Vinamilk ................................................... 3
2.3. Thị trường và đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 4
2.4. Lợi thế cạnh tranh và thách thức ................................................................................ 5
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG ....................................................... 5
3.1. Chiến lược Teasing (Nhá hàng) ................................................................................. 5
3.2. Chiến lược Launching (Ra mắt sản phẩm) ................................................................ 6
3.3. Chiến lược Sustaining (Duy trì sức hút) .................................................................... 7
4. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC ......................................................................................... 8
4.1. Giai đoạn 1: Teasing (Nhá hàng) ............................................................................... 8 lOMoAR cPSD| 60772721
4.2. Giai đoạn 2: Launching (Ra mắt sản phẩm) .............................................................. 9
4.3. Giai đoạn 3: Sustaining (Duy trì sức hút) ................................................................ 10 4.4. Tổng kết
................................................................................................................... 10
5. PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG .......................................................................... 11
5.1. Owned Media ........................................................................................................... 11
5.2. Paid Media ............................................................................................................... 12
5.3. Earned Media ........................................................................................................... 12
5.4. Truyền thông trực tiếp .............................................................................................. 13
6. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH ..................................................................................... 14
6.1. Tổng ngân sách dự kiến ........................................................................................... 14
6.2. Phân bổ ngân sách chi tiết ........................................................................................ 14
6.3. Tính toán chi phí và hiệu quả ngân sách .................................................................. 15 6.4. Tối ưu hóa ngân sách
............................................................................................... 16
7. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG (TIMELINE) ................................................................ 16
7.1. Tháng thứ 1: Chuẩn bị và triển khai chiến dịch nhá hàng ....................................... 17
7.2. Tháng thứ 2: Ra mắt sản phẩm và tăng cường quảng cáo ....................................... 17 lOMoAR cPSD| 60772721
7.3. Tháng thứ 3: Khuyến mãi, sampling và đánh giá hiệu quả ..................................... 18
8. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN DỊCH ..................................................................... 18
8.1. Chỉ số nhận diện thương hiệu .................................................................................. 19
8.2. Chỉ số doanh số ........................................................................................................ 19
8.3. Hiệu quả truyền thông .............................................................................................. 19
8.4. Phản hồi từ khách hàng ............................................................................................ 20
9. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................................... 20
10. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 25 lOMoAR cPSD| 60772721 1. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam đang trải qua giai đoạn cạnh tranh khốc liệt,
với sự xuất hiện của nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế. Theo số liệu từ Hiệp hội Sữa
Việt Nam (VDA), năm 2023, thị trường sữa Việt Nam đạt doanh thu 6 tỷ USD, tăng 10%
so với năm trước. Tuy nhiên, người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn với các tiêu chí như
chất lượng sản phẩm, giá trị dinh dưỡng và nguồn gốc nguyên liệu.
Trong bối cảnh đó, Vinamilk, thương hiệu hàng đầu chiếm hơn 40% thị phần, không
ngừng đổi mới để duy trì vị thế dẫn đầu. Sản phẩm sữa tươi cải tiến với công thức vượt trội
là một bước đột phá, không chỉ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng mà còn củng cố hình ảnh
thương hiệu gắn liền với chất lượng và sự tin cậy.
Lựa chọn đề tài này, bài viết không chỉ phân tích tầm quan trọng của chiến lược
truyền thông mà còn đề xuất các giải pháp sáng tạo, thực tế để hỗ trợ doanh nghiệp đạt được
mục tiêu kinh doanh trong bối cảnh thị trường hiện đại.
1.2. Mục tiêu của bài nghiên cứu
Bài tiểu luận hướng đến các mục tiêu cụ thể như sau: -
Phân tích thị trường: Nghiên cứu nhu cầu và thói quen tiêu dùng của nhóm
khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm sữa tươi. -
Xây dựng chiến lược truyền thông: Đề xuất kế hoạch chi tiết nhằm tối ưu
hóa hiệu quả của từng giai đoạn chiến dịch. -
Đánh giá tác động: Đưa ra các chỉ số đo lường hiệu quả truyền thông và cách
điều chỉnh kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
Mục tiêu này giúp Vinamilk không chỉ nâng cao nhận diện thương hiệu mà còn đạt
được sự yêu thích từ khách hàng, đồng thời tối ưu hóa doanh số bán hàng trong giai đoạn đầu ra mắt sản phẩm.
1.3. Phương pháp tiếp cận lOMoAR cPSD| 60772721
Bài viết áp dụng các phương pháp tiếp cận như sau: -
Phân tích tình huống thực tế: Nghiên cứu các chiến dịch truyền thông tương
tự trong ngành FMCG (Fast Moving Consumer Goods), đặc biệt từ Vinamilk và các thương
hiệu đối thủ như TH True Milk, Dutch Lady. -
Mô hình truyền thông tích hợp (IMC): Ứng dụng lý thuyết IMC để xây
dựng chiến lược đa kênh, đảm bảo thông điệp được truyền tải nhất quán. -
Đánh giá định lượng và định tính: Kết hợp giữa phân tích số liệu (lượt tiếp
cận, doanh số) và phản hồi từ khách hàng để đo lường hiệu quả.
Ngoài ra, bài viết còn dựa trên các nguồn tài liệu uy tín như báo cáo từ Vinamilk,
Hiệp hội Sữa Việt Nam, và các nghiên cứu học thuật liên quan đến quản trị truyền thông.
2. TỔNG QUAN VỀ VINAMILK VÀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CẢI TIẾN
2.1. Giới thiệu về Vinamilk
Vinamilk, tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, được thành lập từ năm 1976,
và từ đó đã trở thành biểu tượng của ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam. Với bề dày kinh
nghiệm hơn 4 thập kỷ, Vinamilk đã xây dựng một mạng lưới sản xuất và phân phối rộng
khắp, gồm hơn 15 nhà máy, hàng chục trang trại và hệ thống các cửa hàng phân phối tại các
tỉnh thành trong cả nước. Ngoài việc phục vụ nhu cầu trong nước, Vinamilk còn xuất khẩu
sản phẩm tới hơn 56 quốc gia, trở thành một trong những thương hiệu sữa Việt Nam có tầm ảnh hưởng quốc tế.
Vinamilk có hơn 200 sản phẩm bao gồm: -
Sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, và các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung. -
Các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật như sữa đậu nành, sữa hạt, và các sản phẩm không chứa lactose. -
Đặc biệt, Vinamilk chú trọng tới phát triển các sản phẩm có nguồn gốc hữu
cơ và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 60772721
Thành tựu và định hướng phát triển của Vinamilk: -
Chứng nhận quốc tế: Vinamilk là công ty sữa đầu tiên tại Việt Nam đạt các
chứng nhận quốc tế uy tín như FSSC 22000, chứng nhận hữu cơ từ USDA Organic, Halal,
và các chứng chỉ sản xuất an toàn thực phẩm. -
Hợp tác quốc tế: Vinamilk có các đối tác chiến lược lớn trên thế giới, như
việc hợp tác với các công ty thực phẩm hàng đầu thế giới như Fraser & Neave, DSM, và
các tổ chức uy tín trong ngành nông nghiệp. -
Bền vững và phát triển xanh: Vinamilk đã triển khai các dự án phát triển
bền vững như chăn nuôi bò sữa hữu cơ, sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất, và ứng
dụng các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường. -
Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang lại những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng
cao cho mọi gia đình, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng và tạo dựng giá trị lâu dài cho xã hội.
2.2. Sản phẩm sữa tươi cải tiến vượt trội của Vinamilk
Sữa tươi mới với công thức cải tiến vượt trội của Vinamilk ra đời trong bối cảnh thị
trường sữa đang ngày càng phát triển và tiêu dùng đang hướng tới những sản phẩm không
chỉ ngon mà còn bổ dưỡng và tốt cho sức khỏe. Sản phẩm sữa tươi cải tiến được phát triển
với các đặc điểm và công nghệ tiên tiến nhằm mang lại chất lượng và lợi ích dinh dưỡng
cao nhất cho người tiêu dùng.
Các đặc điểm nổi bật của sản phẩm sữa tươi cải tiến Vinamilk: -
Nguồn sữa tươi nguyên chất: Sản phẩm được làm từ nguồn sữa tươi nguyên
chất, thu hoạch từ các trang trại bò sữa Vinamilk được quản lý và kiểm tra nghiêm ngặt,
đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm. lOMoAR cPSD| 60772721 -
Công thức cải tiến: Công thức sữa mới bổ sung các vitamin, khoáng chất và
lợi khuẩn giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa, cải thiện hệ miễn dịch và tăng cường sức khỏe cho người tiêu dùng. -
Công nghệ UHT hiện đại: Được xử lý bằng công nghệ tiệt trùng UHT (Ultra
High Temperature) để tiêu diệt vi khuẩn nhưng vẫn giữ lại toàn bộ dưỡng chất quan trọng của sữa. -
Bao bì thông minh: Sản phẩm được đóng gói trong bao bì hộp giấy thân
thiện với môi trường, dễ dàng bảo quản và sử dụng. Các hộp sữa còn được thiết kế tiện lợi,
có thể tái sử dụng sau khi sử dụng hết sữa. -
Tăng cường dinh dưỡng: Ngoài việc cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng
như protein, canxi, vitamin D, sản phẩm còn bổ sung thêm các thành phần đặc biệt giúp hỗ
trợ sức khỏe tim mạch và cải thiện trí não.
Lợi ích đối với người tiêu dùng: -
Đối với trẻ em: Sản phẩm giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho sự
phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ. -
Đối với người lớn: Đảm bảo cung cấp năng lượng, giúp duy trì sức khỏe tim
mạch và ổn định huyết áp. -
Đối với người già: Tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn, giúp
giảm thiểu các vấn đề sức khỏe khi tuổi tác tăng lên.
2.3. Thị trường và đối thủ cạnh tranh
Dù Vinamilk đã chiếm lĩnh thị trường sữa tại Việt Nam, nhưng sự cạnh tranh vẫn rất
gay gắt, đặc biệt trong bối cảnh các đối thủ trong và ngoài nước liên tục phát triển các sản
phẩm mới và đẩy mạnh chiến lược truyền thông mạnh mẽ.
Các đối thủ cạnh tranh chính của Vinamilk: lOMoAR cPSD| 60772721 -
TH True Milk: Thương hiệu sữa tươi nổi bật, với sự mạnh mẽ trong việc
phát triển các sản phẩm hữu cơ và tự nhiên. TH True Milk cũng đang dần chiếm lĩnh thị
trường sữa tươi và sữa chua. -
Dutch Lady: Với chiến lược giá hợp lý và phân phối rộng rãi, Dutch Lady là
đối thủ đáng gờm trong phân khúc sữa tươi và các sản phẩm dinh dưỡng. -
Sữa Mộc Châu: Một thương hiệu mới nổi nhưng đang nhanh chóng chiếm
được lòng tin của người tiêu dùng nhờ vào các sản phẩm sữa tươi sạch và giá thành hợp lý.
2.4. Lợi thế cạnh tranh và thách thức
Lợi thế cạnh tranh của Vinamilk: -
Thương hiệu uy tín: Vinamilk đã có mặt trên thị trường sữa Việt Nam hơn
40 năm và tạo dựng được niềm tin lớn từ người tiêu dùng. -
Chất lượng sản phẩm: Các sản phẩm của Vinamilk luôn đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế, từ nguyên liệu đầu vào đến quá trình sản xuất. -
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Vinamilk có hệ thống phân phối trải dài
từ các siêu thị lớn đến các cửa hàng nhỏ lẻ trên khắp các tỉnh thành, dễ dàng tiếp cận đến
mọi đối tượng khách hàng. Thách thức: -
Đối thủ cạnh tranh mạnh: Sự cạnh tranh từ các thương hiệu trong nước và
quốc tế đang ngày càng gia tăng, tạo áp lực lớn lên Vinamilk trong việc duy trì thị phần. -
Thay đổi thói quen tiêu dùng: Người tiêu dùng hiện nay không chỉ quan
tâm đến giá trị dinh dưỡng mà còn rất chú trọng đến yếu tố sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Việc thay đổi thói quen tiêu dùng và thuyết phục khách hàng thử sản phẩm mới sẽ là một
thách thức lớn đối với Vinamilk. lOMoAR cPSD| 60772721
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
Chiến lược truyền thông cho ra mắt sản phẩm sữa tươi cải tiến của Vinamilk cần phải
được xây dựng một cách toàn diện, đảm bảo cả hiệu quả ngắn hạn lẫn dài hạn. Dưới đây là
các yếu tố quan trọng để xây dựng chiến lược truyền thông cho sản phẩm mới.
3.1. Chiến lược Teasing (Nhá hàng)
Giai đoạn nhá hàng là một trong những yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của
khách hàng và tạo dựng kỳ vọng cho sản phẩm trước khi chính thức ra mắt. Giai đoạn này
giúp tạo dựng sự tò mò, sự háo hức và khuyến khích sự quan tâm từ phía khách hàng.
Mục tiêu của giai đoạn Teasing: -
Tạo sự tò mò và mong đợi về sản phẩm sữa tươi mới. -
Khơi gợi sự chú ý của khách hàng thông qua các hình ảnh, video ngắn và
thông tin không đầy đủ. -
Xây dựng hình ảnh về chất lượng và công nghệ mới của sản phẩm mà Vinamilk mang lại. -
Đảm bảo sản phẩm không bị lộ thông tin quá sớm để duy trì sự kích thích.
Hoạt động trong giai đoạn Teasing: -
Video ngắn: Những video teaser ngắn trên các nền tảng như Facebook,
Instagram và TikTok, giới thiệu sản phẩm thông qua các hình ảnh chất lượng cao, chú trọng
vào công nghệ cải tiến và các lợi ích sức khỏe. -
Hình ảnh hấp dẫn: Các hình ảnh với thông điệp mạnh mẽ, chẳng hạn như
“Sự thay đổi trong từng giọt sữa”, nhằm làm nổi bật công nghệ sản xuất vượt trội. -
Bài đăng trên mạng xã hội: Các bài đăng nhắc đến lợi ích sức khỏe, đưa ra
những lời khẳng định như "Đang chuẩn bị ra mắt sản phẩm sữa tươi cải tiến với công thức
vượt trội" mà không tiết lộ chi tiết sản phẩm. lOMoAR cPSD| 60772721 -
Chiến dịch trên website và các nền tảng truyền thông của Vinamilk: Tạo
một chuyên mục hoặc phần "Coming Soon" trên trang chủ của Vinamilk để tạo sự mong đợi.
Lịch trình Teasing: Giai đoạn này sẽ kéo dài trong khoảng 2 tuần trước khi ra mắt sản phẩm chính thức.
3.2. Chiến lược Launching (Ra mắt sản phẩm)
Giai đoạn ra mắt là bước quan trọng, giúp sản phẩm tiếp cận rộng rãi với người tiêu
dùng, tạo cơ hội để tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo sự kết nối với khách hàng mục tiêu.
Mục tiêu của giai đoạn Launching: -
Giới thiệu sản phẩm chính thức và củng cố nhận diện thương hiệu. -
Thu hút sự chú ý của khách hàng, truyền thông về công dụng và lợi ích sản phẩm. -
Khuyến khích khách hàng dùng thử sản phẩm và tạo sự hài lòng từ những trải nghiệm ban đầu.
Hoạt động trong giai đoạn Launching: -
Tổ chức sự kiện ra mắt (Offline và Online):
+ Offline: Tổ chức sự kiện ra mắt tại các trung tâm thương mại, siêu thị hoặc các địa
điểm nổi bật để người tiêu dùng có thể trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
+ Online: Live stream trên các nền tảng như Facebook, Instagram, và YouTube, có
sự tham gia của KOLs/KOCs, bác sĩ dinh dưỡng để giải thích về lợi ích của sản phẩm.
Chương trình dùng thử: -
Tổ chức các chương trình dùng thử tại các siêu thị, cửa hàng và các điểm bán sản phẩm chính thức. -
Phát các mẫu thử miễn phí và tặng coupon giảm giá cho khách hàng tham gia sự kiện. lOMoAR cPSD| 60772721
Quảng cáo trực tuyến: Chạy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên các nền tảng
xã hội (Facebook, Instagram, TikTok) với video quảng cáo chi tiết về công nghệ cải tiến và
lợi ích dinh dưỡng của sản phẩm.
Lịch trình Launching: Giai đoạn này sẽ kéo dài trong khoảng 1 tháng, từ ngày ra
mắt sản phẩm chính thức.
3.3. Chiến lược Sustaining (Duy trì sức hút)
Sau khi sản phẩm ra mắt, việc duy trì sự quan tâm của khách hàng và giữ vững sự
hứng thú với sản phẩm là cực kỳ quan trọng. Giai đoạn duy trì không chỉ là khuyến khích
khách hàng sử dụng sản phẩm thường xuyên mà còn là cách để Vinamilk tạo mối quan hệ
lâu dài với người tiêu dùng.
Mục tiêu của giai đoạn Sustaining: -
Đảm bảo sự tiếp cận sản phẩm đối với mọi đối tượng khách hàng mục tiêu. -
Khuyến khích khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm và giới thiệu cho người khác. -
Duy trì hình ảnh thương hiệu gắn liền với chất lượng và sức khỏe.
Hoạt động trong giai đoạn Sustaining: -
Sampling tại các điểm bán:
+ Tiếp tục chương trình sampling tại các siêu thị, cửa hàng và các địa điểm công
cộng như trường học, bệnh viện để tăng cường sự hiện diện của sản phẩm.
+ Chương trình sampling có thể kết hợp với các hoạt động khác như mini game, quà
tặng hoặc thẻ giảm giá.
Khuyến mãi và chương trình ưu đãi: -
Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá, mua 1 tặng 1 hoặc các
chương trình dành cho khách hàng thân thiết. -
Tổ chức các mini game trên mạng xã hội để tăng cường sự tương tác với khách hàng. lOMoAR cPSD| 60772721
KOLs/KOCs tiếp tục quảng bá sản phẩm: -
KOLs/KOCs sẽ đăng tải các bài viết, video review sản phẩm sau khi đã trải
nghiệm, giúp sản phẩm tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng hơn. -
Các KOLs có thể chia sẻ trải nghiệm của họ với các nhóm cộng đồng mẹ và
bé, chia sẻ lợi ích của sản phẩm cho trẻ em và gia đình.
Lịch trình Sustaining: Giai đoạn này sẽ kéo dài trong khoảng 2 tháng sau khi ra
mắt sản phẩm, tiếp tục duy trì các chiến dịch khuyến mãi và chương trình trải nghiệm.
4. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Chiến lược truyền thông của Vinamilk để ra mắt sản phẩm sữa tươi mới với công
thức cải tiến vượt trội được chia thành ba giai đoạn rõ ràng: Teasing (Nhá hàng),
Launching (Ra mắt sản phẩm)Sustaining (Duy trì sức hút). Mỗi giai đoạn đều có
mục tiêu và các hoạt động cụ thể, nhằm đạt được kết quả tối ưu trong việc nâng cao nhận
diện thương hiệu, tăng trưởng doanh thu và duy trì sự quan tâm lâu dài của khách hàng.
4.1. Giai đoạn 1: Teasing (Nhá hàng)
Mục tiêu: Tạo sự tò mò và sự chú ý ban đầu đối với sản phẩm mới.
Trong giai đoạn này, mục tiêu là kích thích sự tò mò và sự quan tâm từ nhóm công
chúng mục tiêu về sản phẩm sữa tươi mới. Các hoạt động chính bao gồm: -
Sử dụng teaser trên các nền tảng truyền thông xã hội: Vinamilk sẽ phát
hành các đoạn video ngắn hoặc hình ảnh, khơi gợi sự tò mò với thông điệp về công nghệ
mới và chất lượng vượt trội của sản phẩm. Những thông tin này sẽ được phát hành trên các
kênh Facebook, Instagram, TikTok, và YouTube. -
Chạy các chiến dịch quảng cáo "teaser": Các quảng cáo ngắn gọn trên
mạng xã hội sẽ tập trung vào việc giới thiệu những tính năng nổi bật của sản phẩm, chẳng
hạn như công thức cải tiến, nhưng chưa tiết lộ tất cả thông tin về sản phẩm. lOMoAR cPSD| 60772721 -
Sự xuất hiện của KOLs/KOCs: Các KOLs và KOCs sẽ đăng tải những bài
viết gợi mở và chia sẻ về sản phẩm mà không tiết lộ quá nhiều chi tiết, nhằm duy trì sự tò mò và sự chờ đợi.
Mục tiêu cuối cùng của giai đoạn Teasing là tạo sự hiếu kỳ về sản phẩm và chuẩn bị
nền tảng cho chiến dịch ra mắt sản phẩm.
4.2. Giai đoạn 2: Launching (Ra mắt sản phẩm)
Mục tiêu: Ra mắt sản phẩm và tạo sự chú ý mạnh mẽ từ khách hàng.
Sau khi đã tạo được sự tò mò trong giai đoạn Teasing, giai đoạn Launching sẽ chính
thức giới thiệu sản phẩm sữa tươi mới ra công chúng. Các hoạt động chính bao gồm: -
Tổ chức sự kiện ra mắt: Vinamilk có thể tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm
dưới dạng trực tiếp hoặc trực tuyến. Trong sự kiện này, khách mời sẽ có cơ hội trải nghiệm
sản phẩm, tham gia các hoạt động thú vị và nhận quà tặng. Các KOLs và KOCs sẽ tham gia
để lan tỏa thông tin về sản phẩm qua live stream, video trực tuyến, hay bài đăng. -
Sử dụng video quảng cáo: Các video quảng cáo chất lượng cao sẽ được phát
hành trên các nền tảng truyền thông xã hội, YouTube, truyền hình và tại các cửa hàng bán
lẻ để giới thiệu về sản phẩm. Những video này sẽ tập trung vào lợi ích vượt trội của sản
phẩm và thông điệp mạnh mẽ về sức khỏe và chất lượng. -
Khuyến mãi và giảm giá: Để kích thích nhu cầu mua ngay, Vinamilk có thể
tổ chức các chương trình khuyến mãi như giảm giá, tặng quà khi mua sữa hoặc tổ chức các
cuộc thi nhỏ để người tiêu dùng có thể tham gia và nhận thưởng. -
Chạy chiến dịch quảng cáo trả phí: Các quảng cáo trả phí trên Facebook
Ads, Google Ads và TikTok Ads sẽ được triển khai để tiếp cận nhanh chóng khách hàng
mục tiêu và gia tăng mức độ nhận diện sản phẩm.
4.3. Giai đoạn 3: Sustaining (Duy trì sức hút)
Mục tiêu: Duy trì sự chú ý của khách hàng và tạo mối quan hệ lâu dài. lOMoAR cPSD| 60772721
Giai đoạn Sustaining tập trung vào việc duy trì sự quan tâm của khách hàng và xây
dựng lòng trung thành đối với sản phẩm sữa tươi mới. Các hoạt động chính trong giai đoạn này bao gồm: -
Sampling tại các điểm bán lẻ: Vinamilk sẽ tổ chức các chương trình trải
nghiệm sản phẩm miễn phí tại siêu thị, cửa hàng thực phẩm, trường học và các khu dân cư.
Đây là cơ hội tuyệt vời để người tiêu dùng trực tiếp thử sản phẩm và cảm nhận sự khác biệt
của sữa tươi mới với công thức cải tiến. -
Khuyến mãi và minigame trên mạng xã hội: Vinamilk có thể tổ chức các
minigame hoặc chương trình khuyến mãi trên mạng xã hội, kết hợp với các hoạt động chia
sẻ, bình luận, để người tiêu dùng có cơ hội nhận thưởng và tiếp tục gắn kết với sản phẩm. -
Bài đăng và đánh giá từ khách hàng: Vinamilk sẽ khuyến khích khách hàng
viết bài đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng, đồng thời chia sẻ trải nghiệm của họ trên các
nền tảng mạng xã hội. Điều này không chỉ tạo sự tin tưởng cho sản phẩm mà còn giúp
doanh nghiệp cải thiện chất lượng dịch vụ. -
Tiếp tục hợp tác với KOLs và influencers: Để duy trì sức hút của sản phẩm,
Vinamilk sẽ tiếp tục hợp tác với các KOLs, KOCs, và influencers trong suốt chiến dịch,
nhằm củng cố thông điệp truyền thông và tiếp cận các nhóm khách hàng mới. 4.4. Tổng kết
Kế hoạch chiến lược của Vinamilk cho ra mắt sản phẩm sữa tươi mới được xây dựng
với các giai đoạn rõ ràng, đảm bảo một chiến lược truyền thông mạch lạc và hiệu quả. Mỗi
giai đoạn sẽ có các hoạt động và phương thức truyền thông cụ thể để thu hút sự chú ý, tăng
trưởng doanh thu và duy trì sự quan tâm lâu dài của khách hàng đối với sản phẩm. Việc kết
hợp truyền thông truyền thống và kỹ thuật số sẽ giúp Vinamilk tối ưu hóa chiến lược và đạt
được mục tiêu đề ra. lOMoAR cPSD| 60772721
5. PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG
Phương tiện truyền thông là yếu tố then chốt giúp chiến lược truyền thông đạt hiệu
quả cao. Đối với việc ra mắt sản phẩm sữa tươi mới của Vinamilk, việc lựa chọn các kênh
truyền thông phù hợp và xây dựng nội dung đa dạng là rất quan trọng để đạt được các mục
tiêu đề ra. Các phương tiện truyền thông có thể được chia thành 4 nhóm chính: Owned
Media, Paid Media, Earned Media, và Truyền thông trực tiếp. 5.1. Owned Media
Owned Media là các phương tiện truyền thông do Vinamilk sở hữu và kiểm soát trực
tiếp, bao gồm website, các trang mạng xã hội của công ty và các kênh trực tuyến khác. Đây
là những kênh truyền thông ít tốn chi phí nhưng lại rất hiệu quả trong việc duy trì mối quan
hệ lâu dài với khách hàng.
Các kênh Owned Media: -
Website của Vinamilk: Website chính thức của Vinamilk là nền tảng quan
trọng để giới thiệu sản phẩm, cung cấp thông tin chi tiết về công thức cải tiến và lợi ích của
sữa tươi mới. Các chuyên mục như "Sản phẩm mới", "Khuyến mãi", "Công nghệ sản xuất"
sẽ giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin. -
Fanpage Facebook: Đây là một trong những kênh quan trọng để tương tác
trực tiếp với khách hàng, chia sẻ video, bài viết về sản phẩm, đồng thời tổ chức các cuộc
thi, minigame để tăng sự gắn kết với cộng đồng. -
Instagram và TikTok: Hai nền tảng này được xem là những kênh truyền
thông mạnh mẽ, đặc biệt trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng trẻ tuổi, phụ huynh và
những người yêu thích sản phẩm dinh dưỡng. Vinamilk có thể sử dụng Instagram và TikTok
để đăng tải các video quảng cáo ngắn, hình ảnh đẹp mắt về sản phẩm. lOMoAR cPSD| 60772721 -
YouTube: Kênh YouTube sẽ là nơi phát hành các video dài hơn, giải thích chi
tiết về sản phẩm, công nghệ sản xuất và quá trình kiểm định chất lượng. Các video quảng
cáo và phóng sự về sản phẩm cũng có thể được phát hành tại đây.
Ưu điểm của Owned Media: -
Tạo mối quan hệ bền vững với khách hàng. -
Có thể kiểm soát nội dung và thông điệp hoàn toàn. -
Chi phí thấp và hiệu quả lâu dài. 5.2. Paid Media
Paid Media là các phương tiện truyền thông mà Vinamilk chi trả để quảng cáo sản
phẩm. Đây là những kênh có chi phí cao hơn nhưng giúp tiếp cận một lượng lớn khách hàng nhanh chóng. Các kênh Paid Media: -
Facebook Ads, Google Ads, và TikTok Ads: Các nền tảng này cho phép
Vinamilk tiếp cận khách hàng mục tiêu theo độ tuổi, sở thích, hành vi tiêu dùng. Đặc biệt,
với Facebook Ads và Google Ads, Vinamilk có thể chọn đối tượng cụ thể như các phụ
huynh, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và sản phẩm dinh dưỡng. -
KOLs/KOCs: Việc hợp tác với các KOLs (Key Opinion Leaders) và KOCs
(Key Opinion Consumers) sẽ giúp sản phẩm được giới thiệu một cách tự nhiên và gần gũi
hơn với người tiêu dùng. Các KOLs/KOCs có thể đăng tải video review, chia sẻ trải nghiệm
thực tế của họ khi sử dụng sản phẩm. Điều này giúp tăng độ tin cậy và thúc đẩy khách hàng
thử sản phẩm. Đặc biệt, các KOLs có ảnh hưởng trong các lĩnh vực gia đình, sức khỏe, mẹ
và bé sẽ là lựa chọn lý tưởng cho chiến dịch này.
Ưu điểm của Paid Media: -
Tiếp cận nhanh chóng và rộng rãi tới một lượng lớn người tiêu dùng. -
Dễ dàng đo lường hiệu quả và tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo. 5.3. Earned Media lOMoAR cPSD| 60772721
Earned Media là những phương tiện truyền thông không phải trả phí mà thương hiệu
có được thông qua sự lan tỏa tự nhiên từ cộng đồng, báo chí và người tiêu dùng.
Các kênh Earned Media: -
Báo chí và các bài đăng tự nhiên: Vinamilk có thể hợp tác với các tạp chí
chuyên ngành thực phẩm, sức khỏe để đăng tải bài viết về sản phẩm. Các bài viết này có
thể tập trung vào những công nghệ sản xuất tiên tiến và lợi ích sức khỏe mà sản phẩm mang lại. -
Các bài đăng và đánh giá từ khách hàng: Khuyến khích khách hàng chia
sẻ trải nghiệm và đánh giá về sản phẩm trên các diễn đàn, mạng xã hội, các nhóm cộng
đồng mẹ và bé, sức khỏe.
Ưu điểm của Earned Media: -
Tạo sự tín nhiệm và độ tin cậy cao từ khách hàng. -
Không tốn chi phí, giúp tạo dựng uy tín thương hiệu từ sự lan tỏa tự nhiên.
5.4. Truyền thông trực tiếp
Truyền thông trực tiếp là một hình thức truyền thông mạnh mẽ giúp thương hiệu kết
nối trực tiếp với khách hàng. Các hoạt động này có thể bao gồm sampling sản phẩm, các sự
kiện gặp gỡ, hội thảo và các hoạt động tương tác trực tiếp khác.
Các hoạt động truyền thông trực tiếp: -
Sampling tại các điểm bán: Các hoạt động phát mẫu thử sản phẩm tại các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trường học và các khu dân cư sẽ giúp người tiêu dùng trực tiếp
trải nghiệm sản phẩm và có cơ hội đánh giá chất lượng sản phẩm ngay lập tức. -
Chương trình trải nghiệm tại trường học: Tổ chức các chương trình quảng
bá tại các trường học, đặc biệt là các trường học có học sinh ở độ tuổi từ 3 đến 12, sẽ giúp
Vinamilk tiếp cận đúng đối tượng phụ huynh.