Tiểu luận Cung hàng hóa và giá cả thị trường - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Tiểu luận Cung hàng hóa và giá cả thị trường - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠ ỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜI H NG HÀ N I
KHOA KINH T TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
K THI KT THÚC H C PH N
HC K 1, NĂM HỌC 2021-2022
Đề tài: Cung hàng hóa và giá c th trường
Hà N i, ngày 10 tháng 02 năm 2022
H và tên sinh viên
: Ngô Th Thanh Nhàn
Mã sinh viên
: 21111012620
Lp
: DH11KE8
Tên h c ph n
: Kinh t vi mô ế
Giảng viên hướng dn
: T ng Th Thu Hòa
1
MC LC
I.Phân Tích Lý Thuy t Cung Hàng Hóa (Khái Ni ng Cung, ế ệm Cung, Lượ
Cung Cá Nhân, Cung Th ng, Các Y u T Trườ ế Ảnh Hưởng Đến Cung) . 2
1. Các khái nim .................................................................................. 2
1.1. Khái ni m cung ............................................................................. 2
1.2. Khái ni m lượng cung .................................................................. 2
1.3. Cung cá nhân: ............................................................................... 2
1.4. ng: Cung th trườ ........................................................................... 2
2. Các y u t ế ảnh hưởng đến cung:.................................................... 2
2.1 . Giá hàng hóa, cả dịch vụ ............................................................ 3
2.2 . Chi phí đầu vào ........................................................................... 3
2.3 . Công nghệ sản xuất .................................................................... 4
2.4 . Kì vọng 4........................................................................................
2.5 . Chính sách của chính phủ ......................................................... 4
II. Vận Dụng .................................................................................................... 5
a, Xác giá cân định sản lượng bằng của thị trường. Tính hệ số co
giãn cung theo của cầu, giá tại điểm cân bằng. ........................................ 5
b, Giả chính sử phủ ấn định mức giá P = nghìn thì 35 đồng/kg trên th
trường thừa thiếu hụt sẽ hay hàng hóa? Lượng thừa thiếu hay
hụt đó bao nhiêu? .................................................................................... 6
c, Nhà = 3 nghìn Giả sử nước trợ cấp tr đồng/kg, định hãy xác giá
sản lượng bằng mới. phần trợ cấp người cân Tính tiêu dùng nhà
sản xuất được hưởng trên một kg.............................................................. 6
d, Vẽ đồ thị minh các trên.họa trường hợp ............................................. 7
III. Liên H Thc Ti n Th c Trng Cung ng M t Hàng Thi t Y ế ếu
Trong Đại Dch Covid 19 T i Vi t Nam Và Các Gi ải Pháp Đảm Bo
Cung ng M t Hàng Thi t Y u Liên T c i D ế ế Trong Đạ ch Này? .............. 8
1. Th c tin th c tr ng cung ng m t hàng thi t y ế ếu trong đại dch
Covid 19 t i Vi t Nam: ............................................................................... 8
2. Giải pháp để đả m bo cung ng mặt hàng trong đại dch là: .... 9
Tài Li u Tham Kh o ..................................................................................... 11
2
Ch Đề : Cung hàng hóa và giá c th trường
I. Phân Tích Lý Thuy t Cung Hàng Hóa (Khái Ni ng Cung, ế ệm Cung, Lượ
Cung Cá Nhân, Cung Th ng, Các Y u T Trườ ế Ảnh Hưởng Đến Cung)
1. Các khái ni m
1.1. Khái ni m cung
Cung là s lượng hàng hóa hay d ch v i bán có kh mà ngườ năng và sẵn
sàng bán các m c giá khác nhau trong kho ng th i gian nh . t định
1.2. Khái niệm lượng cung
Trong kinh tế học, ta hiểu lượng cung tả số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
được cung cấp tại một mức giá thị trường nhất định. Sự thay đổi của cung để
nhằm mục đích đáp ứng với thay đổi về gđược gọi đco giãn của cung
theo giá.
1.3. Cung cá nhân:
Là lượng hàng hóa dịch vụ 1 nhân khả năng sẵn sàng bán các
mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định, giả định các nhân tố
khác không . đổi
1.4. Cung thị trường:
Là cung của toàn thể các cá thế đối với 1 mặt hàng trong 1 nền kinh tế gộp lại.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
3
Giá cả, Công nghệ, Sản xuất đầu vào, vọng của thị trường Chính sách
của chính phủ
2.1 . Giá hàng hóa, cả dịch vụ
Giá cả thị trường yếu đầu quyết tố hàng định đến lượng số hàng hóa
doanh cung giá lên (các nghiệp thể sản xuất ứng. Nếu cả tăng yếu tố đầu
vào không thì doanh lãi cao khi bán đổi) nghiệp sẽ hơn sản phẩm.
Chính doanh vậy, nghiệp rộng sẽ mở sản xuất mua thêm máy móc thiết bị,
trang thuê thêm nhân công kéo theo vật tư, sản lượng ứng cũng cung sẽ
tăng Ngược lại, xuống thấp mực lợi nhuận của theo. khi giá thì doanh nghiệp
cũng giảm sẽ xuống phải hẹp sản xuất, từ đó thu quy tệ hơn thể
ngừng sản xuất hoàn toàn cung lượng sẽ giảm dần về 0.
2.2 . Chi phí vào đầu
Để tạo ra một sản phẩm thì doanh các nghiệp phải sử dụng yếu đầu các tố vào
như: nhân công, máy móc, nhà nguyên xưởng, vật liệu…Nếu g bất cứ yếu
tố vào nào lên kéo theo đầu tăng thì lợi nhuận mỗi sản phẩm trên sẽ giảm đi.
Trong này doanh trường hợp nghiệp sẽ phải giảm ợng sản xuất từ đó cung
của thị trường sẽ giảm.
Còn trong trường hợp vào các yếu tố đầu giảm xuống lợi nhuận mỗi thì trên
đơn sản phẩm vị sẽ tăng lên từ đó doanh quy nghiệp thể mở rộng sản
xuất, tăng cung cho thị trường.
4
Trong thực tế, cung hàng hóa thường có tỉ lệ nghịch với giá cả của các yếu t
đầu vào để sản xuất ra hàng hóa đó.
2.3 . Công nghệ sản xuất
Trong ngày nay công thời đại thì nghệ yếu động rất lớn đến nguồn tố tác
cung. nhà máy khép dây Một sản xuất kín với các chuyền hiện đại sẽ làm tăng
năng xuất động, cắt giảm lao giúp chi phí sản xuất chất lượng , cao hơn từ đó
doanh lãi nghiệp nhiều hơn lượng sản phẩm nghiệp doanh cung cho cấp thị
trường cũng tăng theo.
2.4 . vọng
Lượng sản phẩm doanh cung nghiệp ứng thị trường ra hôm nay cũng
thể bị ảnh hưởng bởi vọng của nghiệp tương Nếu kỳ doanh đó trong lai. dự
kiến bán trong giá sản phẩm thời tới tăng nghiệp gian sẽ lên doanh thì sẽ tích
trữ một phần vào kho (không bán) thì đem lượng sản phẩm cung trên thị
trường cũng giảm đi.
2.5 . ính sách chính Ch của phủ
Chính sách chính của phủ cũng sẽ ảnh hưởng nhất định đến lượng như cung
việc thuế cao làm cho chi phí vào lên, doanh đầu tăng lợi nhuận nghiệp giảm
đi, từ đó doanh thu nghiệp sẽ hẹp sản xuất nguồn thị quy làm cho cung
5
trường giảm đi.
Còn khi chính phủ nhiều ưu đãi về thì doanh thuế, nghiệp sẽ gia tăng được
lợi nhuận từ đó sản xuất nhiều hơn nguồn thị trường cũng dồi cung trên
dào hơn.
II. Vận Dụng
Mt th trường s n ph m X có hàm cung và hàm c u th trường như sau:
Q
s
= 4P 100
Q
d
= 380 8P
(Trong đó P tính bằng nghìn đồng/kg và Q tính b ng kg)
Ta :
Q
s
= 4P 100
Q
d
= 380 8P
a, Xác giá cân định sản lượng bằng của thị trường. Tính hệ số co giãn
của cầu, cung theo giá cân tại điểm bằng.
Ta Q = Q :
s d
4P 100 = 380 8P
12P = 480
6
P = (nghìn 40 đồng/kg)
Q = (Kg) 60
E(d)P = -
8.
=
E(s)P =
4.
=
b, Giả ph định mức sử chính ấn giá P = nghìn thì 35 đồng/kg trên thị
trường thừa thiếu hụt sẽ hay hàng hóa? Lượng thừa thiếu hụt hay
đó bao nhiêu?
giá P = nghìn Nếu chỉnh phủ ấn định 35 đồng/ kg
=> Q = 4*
s
35 = 100 40 Kg
Q
d
= 380 8* 35 = 100 Kg
=> Thị trường sẽ hàng hóa thiếu hụt lượng thiếu hụt 60 kg
c, Nhà = 3 nghìn Giả sử nước trợ cấp tr đồng/kg, định hãy xác giá sản
lượng bằng mới. phần cấp cân Tính trợ tiêu dùng nhà người sản
xuất được hưởng trên kg. một
Giả sử nhà nước trợ cấp tr= 3 nghìn đồng/kg
Ta Q = 100
s
4P
Ps(tr) =
+ 3 = 25
+ 22
7
Q (tr) = Q
s d
4P 88 8P = 380
12P = 468
P = (nghìn 39 đồng/kg)
Q = (kg) 68
- Phần trợ cấpngười được hưởng đồng dùng trên 1 1 nghìn kg /kg.
Số dùng là: 1*68 = (nghìn tiền người được hưởng 68 đồng)
- Phần trợ cấp mà nhà sản xuất được hưởng trên 1 kg 2 nghìn . đồng/kg
Số nhà tiền sản xuất được hưởng là: 2*68 = 136 (nghìn đồng)
d, Vẽ đồ thị họa trường hợp minh các trên.
Chú thích: M là điểm cân bng.
P (nghìn đồng/Kg)
S
0
S1
Q (Kg)
68
0
60
M
N
8
III. Liên H Thc Ti n Th c Trng Cung ng M t Hàng Thi t Y ế ếu
Trong Đại Dch Covid 19 T i Vi t Nam Và Các Gi ải Pháp Đảm Bo
Cung ng M t Hàng Thi t Y u Liên T i D ế ế ục Trong Đạ ch Này?
1. Th c tin th c trng cung ng m t hàng thi t y ế ếu trong đại dch
Covid 19 t i Vi t Nam:
- Nghiên c u c a Muhammad Umar Farooq, Amjad Hussain, Tariq
Masood- “Supply chain operations management in Pandemics: A State- -of
the Art Review Inspired by Covid- ng c i d ch 19” cho thấy tác độ ủa đạ
Covid-19 đến chui cung ng toàn c u và hi u qu n lý chu i cung qu
ng. Bài nghiên c i d s n xu t, ứu cũng cho thấy, trước đạ ịch, các cơ sở
doanh nghiêp bu c ph a, bên c v ng m ải đóng cử ạnh đó là sự t của người
lao độ ẫn đếng d n s st gim trong hoạt độ ức động và m sn xut. Các
hoạt động h u c n cho hàng hóa, d ch v cũng b xáo trn
- T khi b u d ắt đầ ịch vào đầu năm 2020, khi đó người dân dn dập đi mua
khẩu trang, nướ ửa tay khô, nước r c sát khun làm cho các m t hàng trên
khan h t, thi u hàng nghiêm tr ế ọng, cung không đủ cu khiến cho giá khu
trang, nước sát khu n, n c r ướ ửa tay khô tăng cao, tình trạng đầu cơ tích trữ
xy ra ngày càng nhiu
- V nhu y u ph m: Vì lo ng i tình hình d ch bế ệnh kéo dài cũng như tình
hình d ch b nh bùng phát d n t ới các gia đình mua đồ tích tr lâu dài khiến
các th c ph ẩm như rau thị ả… thiết, cá, hoa qu u h t nghiêm tr ng.
- V trang thiết b y t : T ế khi vacxin đượ ất, người dân nước sn xu c ta có
suy nghĩ được tiêm trướ ới đầu cơ tuồc s an toàn, dn t n lu vacxin v
tiêm tr m, làm cho ngu n vacxin thi u h t, thi ế ếu vacxin cho người dân.
9
2. Gii pháp để đảm bo cung ng mặt hàng trong đại d ch là:
- Đẩy mnh vic s n xu t kh u trang, d ng c y t , qu n áo b o h , kít xét ế
nghiệm nhanh, để đảm bảo hàng luôn đầy đủ có lượ ng ct tr thích hp
phòng trường h p khan hàng.
- Tập trung tăng cường sn xut các mt hàng nông s n, th t cá, hoa qu ả,…
để luôn có hàng ph c v người dân, chính ph đưa ra chính sách bình ổn
giá, để hàng đến tay ngườ i dân có giá c h p lí phù h p v i m ọi đối
tượng.
- Tp trung s n xu ất vacxin do nước ta t sn xut, giúp giá thành gim
không ph thu c và ngu n cung ứng vacxin nước ngoài, x lí nghiêm
những trường hợp đầu cơ tích trữ vacxin, dùng vacxin l u, khi n ngu ế n
vacxin thâm ht.
- Ch ng tìm ngu n hàng, nhà cung ng th c phđộ ẩm, thây đổi hình thức đi
ch t hàng ngày thành 1 tu n 3 l n hay mua hàng online tr c ần đi t 2 đế
tuyến.
- Rà soát, m r ộng đối tượng h tr, ban hành các chính sách h tr doanh
nghip, h s n xuất kinh doanh và người lao độ đã đềng B ngh Quc
hi, Chính ph cho phép ti p t c rà soát, m r ng h ế ộng đối tượ tr thi
gian h tr đố i vi các t ch c, doanh nghi i dân theo gói an sinh ệp, ngườ
xã h i 62.000 t đng và gói 26.000 t đồng dành cho người khó khăn vì
dch Covid- 19.
- Cho phép các Doanh nghi tình hình th c t ệp căn cứ ế ch động đưa ra
phương án sản xut kinh doanh linh ho i vạt Đố ới các địa phương miền
Bc và min Trung, B ngh đề Quc h i, Chính ph , cho phép các doanh
nghiệp đáp ứng được điều kin an toàn dch b nh có th a thu n v th i
10
người lao động để tăng tố c sn xuất, tăng ca, tăng giờ làm trong ngày vi
phương châm lấy t , bù th i gian mà không vi ph m Luốc độ ật lao động.
- Đổi m i cách th c t chức các chương trình xúc tiến thương mại, kết ni
cung c u B đã tổ chc các hi ngh k t n i tr c tuy c k ế ến, phương thứ ết
ni tiêu th, xu t kh u hàng hóa, nông s ng th i theo dõi sát di ản, đồ n
biến nhập siêu để có bin pháp ng phó phù h p.
- Vn hành linh ho t các hình th c cung ng hàng hóa thi t y u Ngay khi ế ế
tình hình d ch Covid-19 di n bi n ph c t p, nh t là t ế i các t nh thành phía
Nam và Hà N i, B Công Thương đã kịp thi ban hành m t s văn bản
ch o S đạ Công Thương, các doanh nghiệ ối tăng cườp phân ph ng các
điểm bán hàng lưu động có kim soát an toàn d ch b nh thay th cho các ế
cơ sở bán hàng thi t y a do d ch b nh Covid- ế ếu đã bị đóng cử 19.
- Ph cp tiêm chủng” cho người lao động làm vic trong chu i cung ng
hàng hóa B đã có báo cáo Thủ ng Chính ph và có văn bản kiến ngh
y ban nhân dân các t nh, thành ph trc thu c Trung ương.
- M lung xanh cho v n t ng th y B ải đườ Công Thương đã báo cáo kiến
ngh Th tướng Chính ph v vi c tháo g khó khăn cho tiêu thụ thóc,
gạo hàng hoá các tình đồng bng sông C u Long trong b i c nh th c hi n
giãn cách do d ch Covid-19, góp ph n t o thu n l i cho chu i cung ng
thóc, g o, hàng hoá ph c v nhu c u tiêu th trong nước và xut khu.
11
Tài Li u Tham Kh o
[1] Giáo trình kinh t vi mô 3 tín ch - Tế ng Th Thu Hòa
[2] Bộ Công Thương Việt Nam. (20/08/2021). Moit.gov.vn. t
https://moit.gov.vn/bao- -nen-tang- -tuong-cua-dang/kinh-nghiem- -giai-ve tu va
phap-chong-dut-gay-chuoi-cung-ung-hang-hoa-phuc- -cau-nhan-dan-vu nhu-
trong-nhung-dot-gian-cach-do-dai.html
( Truy cập ngày 10/02/2022)
[3] Doanh, T. K. ( /08/2021). 06
. Tinhte.vn, t
https://tinhte.vn/thread/cung- -5-yeu-la-gi to-tac-dong-den-nguon-cung-trong-
kinh-te-vi-mo.3376977/#menuid3
( Truy cập ngày 10/02/2022)
[4] Trang, Đ. T. (2021). TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU KINH TẾ. T
https://osf.io/g65c3/
( Truy cập ngày 10/02/2022)
| 1/12

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NI
KHOA KINH T TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
K THI KT THÚC HC PHN
HC K 1, NĂM HỌC 2021-2022
Đề tài: Cung hàng hóa và giá c th trường
H và tên sinh viên
: Ngô Th Thanh Nhàn Mã sinh viên : 21111012620 Lp : DH11KE8
Tên hc phn
: Kinh tế vi mô
Giảng viên hướng dn
: Tng Th Thu Hòa
Hà Ni, ngày 1
0 tháng 02 năm 2022
MC LC
I.Phân Tích Lý Thuyết Cung Hàng Hóa (Khái Niệm Cung, Lượng Cung,
Cung Cá Nhân, Cung Th
Trường, Các Yếu T Ảnh Hưởng Đến Cung) . 2 1.
Các khái nim .................................................................................. 2
1.1. Khái nim cung ............................................................................. 2
1.2. Khái nim lượng cung .................................................................. 2
1.3. Cung cá nhân: ............................................................................... 2
1.4. Cung th trường: ........................................................................... 2 2.
Các yếu t ảnh hưởng đến cung:.................................................... 2
2.1 . Giá c
hàng hóa, dịch vụ ............................................................ 3
2.2 . Chi phí đầu vào ........................................................................... 3
2.3 . Công nghệ sản xuất .................................................................... 4
2.4 . Kì vọng ....................................................................................... .4
2.5 . Chính sách của chính phủ ......................................................... 4
II. Vận Dụng .................................................................................................... 5
a, Xác định giá v
à sản lượng cân bằng của thị trường. Tính hệ số co
giãn của cầu, cung theo gi
á tại điểm cân bằng. ........................................ 5
b, Giả sử chính ph
ủ ấn định mức giá P = 35 nghìn đồng/kg thì trên thị
trường sẽ thừa hay thiếu hụt hàng hóa? Lượng d
ư thừa hay thiếu hụt đó l
à bao nhiêu? .................................................................................... 6
c, Giả sử Nhà nước trợ cấp t
r = 3 nghìn đồng/kg, hãy xác định giá và
sản lượng cân bằng mới. Tính phần trợ cấp m
à người tiêu dùng v à nhà
sản xuất được hưởng trên một kg.............................................................. 6
d, Vẽ đ
ồ thị minh họa các trường hợp trên. ............................................. 7
III. Liên H Thc Tin Thc Trng Cung ng Mt Hàng Thiết Yếu
Trong Đại Dch Covid 19 Ti Vit Nam Và Các Giải Pháp Đảm Bo
Cung
ng Mt Hàng Thiết Yếu Liên Tc Trong Đại Dch Này? .............. 8
1. Thc tin thc trng cung ng mt hàng thiết yếu trong đại dch
Covid 19 ti Vit Nam: ............................................................................... 8 2.
Giải pháp để đảm bo cung ng mặt hàng trong đại dch là: .... 9
Tài Liu Tham Kho ..................................................................................... 11 1
Ch Đề: Cung hàng hóa và giá c th trường
I. Phân Tích Lý Thuyết Cung Hàng Hóa (Khái Niệm Cung, Lượng Cung,
Cung Cá Nhân, Cung Th Trường, Các Yếu T Ảnh Hưởng Đến Cung)
1. Các khái nim
1.1. Khái nim cung
Cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn
sàng bán ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định.
1.2. Khái niệm lượng cung
Trong kinh tế học, ta hiểu lượng cung mô tả số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
được cung cấp tại một mức giá thị trường nhất định. Sự thay đổi của cung để
nhằm mục đích đáp ứng với thay đổi về giá được gọi là độ co giãn của cung theo giá. 1.3. Cung cá nhân:
Là lượng hàng hóa dịch vụ mà 1 cá nhân có khả năng và sẵn sàng bán ở các
mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định, giả định các nhân tố khác không đổ . i
1.4. Cung thị trường:
Là cung của toàn thể các cá thế đối với 1 mặt hàng trong 1 nền kinh tế gộp lại.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung: 2
Giá cả, Công nghệ, Sản xuất đầu vào, Kì vọng của thị trường và Chính sách của chính phủ 2.1 . Giá c
hàng hóa, dịch vụ
Giá cả thị trường là yếu tố hàng đầu quyết định đến số lượng hàng hóa m à doanh nghiệp c ó thể sản xuất v
à cung ứng. Nếu giá cả tăng lên (các yếu t ố đầu
vào không đổi) thì doanh nghiệp sẽ c
ó lãi cao hơn khi bán sản phẩm. Chính v
ì vậy, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất mua thêm máy móc thiết bị,
trang vật tư, thuê thêm nhân công và kéo theo sản lượng cung ứng cũng sẽ
tăng theo. Ngược lại, khi giá xuống thấp thì mực lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng sẽ giảm xuống từ đó phải th u hẹp qu y m ô sản xuất, tệ hơn l à có thể
ngừng sản xuất hoàn toàn và lượng cung s ẽ giảm dần về 0.
2.2 . Chi phí đầu vào
Để tạo ra một sản phẩm thì các doanh nghiệp phải sử dụng các yếu tố đầu vào
như: nhân công, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu…Nếu gi á bất cứ yếu
tố đầu vào nào tăng lên th ìkéo theo lợi nhuận trên mỗi sản phẩm sẽ giảm đi.
Trong trường hợp này doanh nghiệp sẽ phải giảm lượng sản xuất từ đó cung
của thị trường sẽ giảm.
Còn trong trường hợp các yếu t
ố đầu vào giảm xuống thì lợi nhuận trên mỗi
đơn vị sản phẩm sẽ tăng lên từ đó doanh nghiệp c ó thể m ở rộng quy m ô sản
xuất, tăng cung cho thị trường. 3
Trong thực tế, cung hàng hóa thường có tỉ lệ nghịch với giá cả của các yếu tố
đầu vào để sản xuất ra hàng hóa đó.
2.3 . Công nghệ sản xuất
Trong thời đại ngày nay th
ì công nghệ là yếu tố tác động rất lớn đến nguồn
cung. Một nhà máy sản xuất khép kí
n với các dây chuyền hiện đại sẽ làm tăng
năng xuất lao động, giúp cắt giảm chi phí sản xuất, chất lượng cao hơn từ đ ó
doanh nghiệp lãi nhiều hơn và lượng sản phẩm doanh nghiệp cung cấp cho thị trường cũng tăng theo.
2.4 . K ìvọng Lượng sản phẩm m
à doanh nghiệp cung ứng ra thị trường hôm nay cũng có
thể bị ảnh hưởng bởi kỳ vọng của doanh nghiệp đó trong tương lai. Nếu dự
kiến giá bán sản phẩm trong thời gian tới sẽ tăng lên th ìdoanh nghiệp sẽ tích
trữ một phần vào kho (không đem bán) thì lượng cung sản phẩm trên thị trường cũng giảm đi.
2.5 . Chính sách của chính ph
Chính sách của chính phủ cũng sẽ ảnh hưởng nhất định đến lượng cung như
việc thuế cao làm cho chi phí đầu vào tăng lên, lợi nhuận doanh nghiệp giảm
đi, từ đó doanh nghiệp sẽ thu hẹp quy m
ô sản xuất làm cho nguồn cung thị 4 trường giảm đi. Còn khi chính ph ủ có nhiều ư
u đãi về thuế, thì doanh nghiệp sẽ gia tăng được
lợi nhuận từ đó sản xuất nhiều hơn và nguồn cung trên thị trường cũng dồi dào hơn.
II. Vận Dụng
Một thị trường sản phẩm X có hàm cung và hàm cầu thị trường như sau: Qs = 4P – 100 Qd = 380 – 8P
(Trong đó P tính bằng nghìn đồng/kg và Q tính bằng kg) Ta C : ó Qs = 4P – 100 Qd = 380 – 8P
a, Xác định giá v
à sản lượng cân bằng của thị trường. Tính hệ số co giãn
của cầu, cung theo giá tại điểm cân bằng. Ta c ó Qs = Qd: 4P – 100 = 380 – 8P 12P = 480 5 P = 40 (nghìn đồng/kg) Q = 6 0 (Kg) E(d)P = -8. = E(s)P = 4. =
b, Giả sử chính phủ ấn định mức giá P = 35 nghìn đồng/kg thì trên thị
trường sẽ thừa hay thiếu hụt hàng hóa? Lượng d
ư thừa hay thiếu hụt đó l à bao nhiêu? Nếu chỉnh phủ ấ n định giá P = 3 5 nghìn đồng/ k g => Qs = 4*35 – 10 0 = 40 Kg Qd = 380 – 8*35 = 100 K g
=> Thị trường sẽ thiếu hụt hàng hóa v à lượng thiếu hụ t là 60 kg
c, Giả sử Nhà nước trợ cấp t
r = 3 nghìn đồng/kg, hãy xác định giá và sản
lượng cân bằng mới. Tính phần trợ cấpngười tiêu dùng và nhà sản
xuất được hưởng trên một kg.
Giả sử nhà nước trợ cấp tr= 3 nghìn đồng/kg Ta c ó Qs = 4P – 100 Ps(tr) = + 25 – 3 = + 22 6 C ó Qs(tr) = Qd 4P – 88 = 380 – 8P 12P = 468 P = 39 (nghìn đồng/kg) Q = 6 8 (kg) -
Phần trợ cấp mà người dùng được hưởng trên 1 k g là 1 nghìn đồng/kg.
Số tiền người dùng được hưởng là: 1*68 = 68 (nghìn đồng) -
Phần trợ cấp mà nhà sản xuất được hưởng trên 1 kg là 2 nghìn đồng/k . g
Số tiền nhà sản xuất được hưởng là: 2*68 = 136 (nghìn đồng)
d, Vẽ đ
ồ thị minh họa các trường hợp trên. P (nghìn đồng/Kg) S0 M S1 40 N 39 0 Q (Kg) 60 68
Chú thích: M là điểm cân bằng. 7
III. Liên H Thc Tin Thc Trng Cung ng Mt Hàng Thiết Yếu
Trong Đại Dch Covid 19 Ti Vit Nam Và Các Giải Pháp Đảm Bo
Cung ng Mt Hàng Thiết Yếu Liên Tục Trong Đại Dch Này?
1. Thc tin thc trng cung ng mt hàng thiết yếu trong đại dch
Covid 19 ti Vit Nam: -
Nghiên cứu của Muhammad Umar Farooq, Amjad Hussain, Tariq
Masood- “Supply chain operations management in Pandemics: A State-of-
the Art Review Inspired by Covid-19” cho thấy tác động của đại dịch
Covid-19 đến chuỗi cung ứng toàn cầu và hiệu quả quản lý chuỗi cung
ứng. Bài nghiên cứu cũng cho thấy, trước đại dịch, các cơ sở sản xuất,
doanh nghiêp buộc phải đóng cửa, bên cạnh đó là sự vắng mặt của người
lao động dẫn đến sự sụt giảm trong hoạt động và mức độ sản xuất. Các
hoạt động hậu cần cho hàng hóa, dịch vụ cũng bị xáo trộn -
Từ khi bắt đầu dịch vào đầu năm 2020, khi đó người dân dồn dập đi mua
khẩu trang, nước rửa tay khô, nước sát khuẩn làm cho các mặt hàng trên
khan hụt, thiếu hàng nghiêm trọng, cung không đủ cầu khiến cho giá khẩu
trang, nước sát khuẩn, nước rửa tay khô tăng cao, tình trạng đầu cơ tích trữ
xảy ra ngày càng nhiều -
Về nhu yếu phẩm: Vì lo ngại tình hình dịch bệnh kéo dài cũng như tình
hình dịch bệnh bùng phát dẫn tới các gia đình mua đồ tích trữ lâu dài khiến
các thực phẩm như rau thịt, cá, hoa quả… thiếu hụt nghiêm trọng. -
Về trang thiết bị y tế: Từ khi vacxin được sản xuất, người dân nước ta có
suy nghĩ được tiêm trước sẽ an toàn, dẫn tới đầu cơ tuồn lậu vacxin về
tiêm trộm, làm cho nguồn vacxin thiếu hụt, thiếu vacxin cho người dân. 8
2. Gii pháp để đảm bo cung ng mặt hàng trong đại dch là: -
Đẩy mạnh việc sản xuất khẩu trang, dụng cụ y tế, quần áo bảo hộ, kít xét
nghiệm nhanh, để đảm bảo hàng luôn đầy đủ có lượng cất trữ thích hợp
phòng trường hợp khan hàng. -
Tập trung tăng cường sản xuất các mặt hàng nông sản, thịt cá, hoa quả,…
để luôn có hàng phục vụ người dân, chính phủ đưa ra chính sách bình ổn
giá, để hàng đến tay người dân có giá cả hợp lí phù hợp với mọi đối tượng. -
Tập trung sản xuất vacxin do nước ta tự sản xuất, giúp giá thành giảm
không phụ thuộc và nguồn cung ứng vacxin nước ngoài, xử lí nghiêm
những trường hợp đầu cơ tích trữ vacxin, dùng vacxin lậu, khiến nguồn vacxin thâm hụt. -
Chủ động tìm nguồn hàng, nhà cung ứng thục phẩm, thây đổi hình thức đi
chợ từ hàng ngày thành 1 tuần đi từ 2 đến 3 lần hay mua hàng online trực tuyến. -
Rà soát, mở rộng đối tượng hỗ trợ, ban hành các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh và người lao động Bộ đã đề nghị Quốc
hội, Chính phủ cho phép tiếp tục rà soát, mở rộng đối tượng hỗ trợ v à thời
gian hỗ trợ đối với các tổ c ứ
h c, doanh nghiệp, người dân theo gói an sinh
xã hội 62.000 tỷ đồng và gói 26.000 tỷ đồng dành cho người khó khăn vì dịch Covid-19. -
Cho phép các Doanh nghiệp căn cứ tình hình thực tế chủ động đưa ra
phương án sản xuất kinh doanh linh hoạt Đối với các địa phương miền
Bắc và miền Trung, Bộ đề nghị Quốc hội, Chính phủ, cho phép các doanh
nghiệp đáp ứng được điều kiện an toàn dịch bệnh có thể thỏa thuận với 9
người lao động để tăng tốc sản xuất, tăng ca, tăng giờ làm trong ngày với
phương châm lấy tốc độ, bù thời gian mà không vi phạm Luật lao động. -
Đổi mới cách thức tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, kết nối
cung cầu Bộ đã tổ chức các hội nghị kết nối trực tuyến, phương thức kết
nối tiêu thụ, xuất khẩu hàng hóa, nông sản, đồng thời theo dõi sát diễn
biến nhập siêu để có biện pháp ứng phó phù hợp. -
Vận hành linh hoạt các hình thức cung ứng hàng hóa thiết yếu Ngay khi
tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhất là tại các tỉnh thành phía
Nam và Hà Nội, Bộ Công Thương đã kịp thời ban hành một số văn bản
chỉ đạo Sở Công Thương, các doanh nghiệp phân phối tăng cường các
điểm bán hàng lưu động có kiểm soát an toàn dịch bệnh thay thế cho các
cơ sở bán hàng thiết yếu đã bị đóng cửa do dịch bệnh Covid-19 . -
“Phổ cập tiêm chủng” cho người lao động làm việc trong chuỗi cung ứng
hàng hóa Bộ đã có báo cáo Thủ tướng Chính phủ và có văn bản kiến nghị
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. -
Mở luồng xanh cho vận tải đường thủy Bộ Công Thương đã báo cáo kiến
nghị Thủ tướng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn cho tiêu thụ thóc,
gạo hàng hoá các tình đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh thực hiện
giãn cách do dịch Covid-19, góp phần tạo thuận lợi cho chuỗi cung ứng
thóc, gạo, hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. 10
Tài Liu Tham Kho
[1] Giáo trình kinh tế vi mô 3 tín chỉ - Tống Thị Thu Hòa
[2] Bộ Công Thương Việt Nam. (20/08/2021). Moit.gov.vn. từ
https://moit.gov.vn/bao-ve-nen-tang-tu-tuong-cua-dang/kinh-nghiem-va-giai-
phap-chong-dut-gay-chuoi-cung-ung-hang-hoa-phuc-vu-nh - u cau-nhan-dan-
trong-nhung-dot-gian-cach-do-dai.html
( Truy cập ngày 10/02/2022)
[3] Doanh, T. K. (06/08/2021). . Tinhte.vn, từ
https://tinhte.vn/thread/cung-la-g -
i 5-yeu-to-tac-dong-den-nguon-cung-trong-
kinh-te-vi-mo.3376977/#menuid3
( Truy cập ngày 10/02/2022)
[4] Trang, Đ. T. (2021). TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU KINH TẾ. Từ https://osf.io/g65c3/
( Truy cập ngày 10/02/2022) 11