Tiểu luận cuối kì môn giới thiệu ngành tài chính ngân hàng - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Học phần GDTC 1(1 tín chỉ):Là môn học tập trung về thể chất và qua đó rèn luyện sức khỏe sinh viên,tập trung nghe giảng,rèn luyện để bắt kịp tiến độ bài học,kết hợp vừa học vừa rèn luyện cơ thể. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
20 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận cuối kì môn giới thiệu ngành tài chính ngân hàng - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Học phần GDTC 1(1 tín chỉ):Là môn học tập trung về thể chất và qua đó rèn luyện sức khỏe sinh viên,tập trung nghe giảng,rèn luyện để bắt kịp tiến độ bài học,kết hợp vừa học vừa rèn luyện cơ thể. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

35 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
MÔN: GIỚI THIỆU NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG
SVTH:Nguyễn Văn Lương
MSSV:050610221056
Lớp:L18
Khóa học:2022-2023
GVHD:Trần Hồng Hà
TP.Hồ Chí Minh,tháng 12,năm 2022
lOMoARcPSD|44744371
PHIẾU CHẤM ĐIỂM GIẢNG VIÊN
Giảng viên 1:
Nhận xét (nếu có):
Điểm:
Giảng viên chấm 1
(ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên 2:
Nhận xét (nếu có):
Điểm:
Giảng viên chấm 2
(ký và ghi rõ họ tên)
Điểm tổng hợp:
lOMoARcPSD|44744371
MỤC LỤC
1. Trình bày các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng hiện
hành; trình bày kết cấu và khung chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng hiện hành
? ........................................................................................................................................................ 4
1.1
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Tài chính-Ngân hàng .............................
4
hiện hành: .................................................................................................................................... 4
1.2 Kết cấu chương trình đào tạo: ............................................................................................. 5
1.3 Khung chương trình đào tạo: .............................................................................................. 5
1.4
Ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra các môn học: ............
7
2. Kế Hoạch học tập theo từng học kì,theo từng học phần: .......................................................
12
3. Vị trí việc làm dự kiến sẽ tham gia dự tuyển sau khi tốt nghiệp: ...........................................
17
3.1 Chuyên viên thẩm định tín dụng: .......................................................................................
17
3.1.1 Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
17
3.1.2 Kỹ năng: .....................................................................................................................
18
3.1.3 Thái độ: ........................................................................................................................
18
3.2 Chuyên viên thanh toán quốc tế: ........................................................................................
18
3.2.1 Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
18
3.2.2 Kỹ năng: ........................................................................................................................
18
3.2.3 Thái độ: .........................................................................................................................
19
4. Năng lực và phẩm chất đạo đức cần có đối với sinh viên ngành Tài Chính-Ngân Hàng: ....
19
4.1 Cách thức rèn luyện,tu dưỡng để có được những phẩm chất này: ..................................
19
lOMoARcPSD|44744371
1. Trình bày các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành tài chính
ngân hàng hiện hành; trình bày kết cấu và khung chương trình đào tạo
ngành tài chính ngân hàng hiện hành ?
1.1 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Tài chính-Ngân hàng hiện
hành:
Mức độ
Chuẩn đầu ra
Nội dung Chuẩn đầu ra theo
thang độ
PLO1
Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự
3
nhiên và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế.
PLO2
Khả năng tư duy phản biện. 4
PLO3
Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả
3
trong môi trường hội nhập quốc tế.
Thể hiện tính chủ động, tích cực trong học tập nghiên
PLO4
cứu và quản lý các nguồn lực cá nhân, đáp ứng yêu cầu 4
học tập suốt đời.
PLO5
Thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề
4
nghiệp và trách nhiệm xã hội.
Khả năng vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sâu
PLO6
một cách hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên 4
môn trong lĩnh vực tài chính – ngân hang.
PLO7
Khả năng tham gia xây dựng và phát triển giải pháp
4
ứng dụng trong lĩnh vực ngân hang.
PLO8
Khả năng nhận biết, nắm bắt và thích ứng với các xu
4
hướng thay đổi trong lĩnh vực ngân hang.
1.2 Kết cấu chương trình đào tạo:
STT
Khối kiến thức
Số học phần Số tín chỉ Tỉ lệ (%)
1
Giáo dục đại cương 10 22 17.74
2
Giáo dục chuyên nghiệp 33
102
82.26
2.1
Cơ sở ngành
18 52 41.94
2.2 Ngành
8
23 18.55
2.3
Chuyên ngành
7
27 21.77
lOMoARcPSD|44744371
Tổng cộng
43
124 100%
1.3 Khung chương trình đào tạo:
STT Tên học phần
Số tín chỉ
1.KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc
1 Triết học Mác-Lê Nin 3
2 Kinh tế chính trị Mác-Lê Nin 2
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
4 Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam 2
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
6 Toán cao cấp 1 2
7 Toán cao cấp 2 2
8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3
9 Pháp luật đại cương 2
Học phần tự chọn
10a Tâm lý học 2
10b
Logic ứng dụng trong kinh doanh
2
2.KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc
1 Kinh tế học vi mô 3
2 Kinh tế học vĩ mô 3
3 Giới thiệu ngành tài chính ngân hàng 2
4 Nguyên lý kế toán 3
5 Luật kinh doanh 3
6 Nguyên Lý Marketing 3
7 Tin học ứng dụng 3
8 Kinh tế lượng 3
9 Quản trị Học 3
10
Lý thuyết tài chính – tiền tệ
3
11
Tài chính doanh nghiệp
3
12
Kế toán tài chính
3
13
Tiếng Anh chuyên ngành 1
2
14
Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính Ngân hang
3
15
Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành ( chọn 3 môn trong cùng m3ột tổ hợp)
16a
Kinh tế học quốc tế
3
17a
Thị trường tài chính và các định chế tài chính
3
18a
Tài chính quốc tế
3
16b
Phân tích dữ liệu mạng xã hội
3
17b
Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh
3
18b
Lập trình Python cho phân tích dữ liệu
3
2.2 Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc
lOMoARcPSD|44744371
1
Hoạt động kinh doanh ngân hàng
3
2
Phân tích tài chính doanh nghiệp
3
3
Marketing dịch vụ tài chính
3
4
Thẩm định dự án đầu tư
3
5
Xếp hạng tín nhiệm
3
6
Kinh tế lượng ứng dụng trong tài chính
2
Học phần tự chọn kiến thức ngành(chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp)
7a
Thuế
3
8a
Bảo hiểm
3
7b
Core Banking và ngân hàng điện tử
3
8b
Trí tuệ nhân tạo trong giao dịch định lượng
3
2.3 Kiến thức chuyên ngành
Học phần bắt buộc
1
Thanh toán quốc tế
3
2
Tín dụng ngân hàng
3
3
Kế toán ngân hàng
3
4
Kinh doanh ngoại hối
3
5
Quản trị ngân hàng thương mại
3
6
Thực tập cuối khóa ngành Tài chính-Ngân hàn
3
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành
7a
Khóa luận tốt nghiệp ngành Tài chính-Ngân hàng
9
7b
Quản trị rủi ro ngân hàng
3
8b
Tài trợ dự án
3
9b
Thẩm định giá tài sản
3
1.4 Ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra các môn
học:
Khối
Đại
cương
Đại
cương
Đại
cương
Đại
cương
Đại
Chuẩn đầu ra PLO PLO
PLO
PLO
PLO PLO
PLO PLO
1 2 3 4 5 6 7 8
Tên môn
STT MTT
Các học phần bắt buộc khối kiến thức giáo dục đại cương
1
1
Triết học Mác
X X
X
– Lênin
Kinh tế chính
2
2
trị Mác –
X X
X
Lênin
3
3
Chủ nghĩa xã
X X
X
hội khoa học
Lịch sử Đảng
4
4
Cộng sản Việt
X X
X
Nam
5
5
Tư tưởng Hồ
X X
X
lOMoARcPSD|44744371
cương
Chí Minh
Đại
6 6
Toán cao cấp
X
X
X
cương
1
Đại
7 7
Toán cao cấp
X
X
X
cương
2
Đại
Lý thuyết xác
8 8
suất và thống
X
X
X
cương
kê toán
Đại
9 9
Pháp luật đại
X
X
X
cương
cương
Các học phần tự chọn khối kiến thức giáo dục đại cương(chọn 1 môn)
Đại
10a
Tâm lý học
X X
cương
Đại
10
Logic ứng
10b
dụng trong
X
X
X
cương
kinh doanh
Các học phần bắt buộc khối kiến thức cơ sở ngành
Cơ sở
11
1
Kinh tế vi mô
X
X
X
ngành
Cơ sở
12
2
Kinh tế vĩ mô
X
X
X
ngành
Cơ sở
Giới thiệu
13
3
ngành Ngân
X X
X
ngành
hàng
Cơ sở 14
4
Nguyên lý kế
X X X
ngành
toán
Cơ sở
15
5
Luật kinh
X
X
X
ngành
doanh
Cơ sở
16
6
Nguyên lý
X X X
ngành
Marketing
Cơ sở
17
7
Tin học ứng
X X X
ngành
dụng
Cơ sở
18
8
Kinh tế lượng
X
X
X
ngành
Cơ sở
19
9
Quản trị học
X X X
ngành
Cơ sở
20 10
Lý thuyết tài
X X
X
ngành
chính tiền tệ
Cơ sở 21
11
Tài chính
X X
X
lOMoARcPSD|44744371
ngành
Cơ sở
12
22
ngành
Cơ sở
13
23
ngành
Cơ sở
24 14
ngành
Cơ sở
25 15
ngành
doanh nghiệp
Kế toán tài
X X X
chính
Tiếng Anh
chuyên ngành
X X
X
1
Tiếng Anh
chuyên ngành
X X
X
Tài Chính –
Ngân hàng
Phương pháp
nghiên cứuX
X X
khoa học
Các học phần tự chọn khối kiến thức cơ sở ngành( chọn 3 môn trong cùng một tổ hợp)
Cơ sở
16a
Kinh tế học
X X Xngành
26
quốc tế
&
Thị trường tài
Cơ sở
chính và các
27
17a X X
X
ngành
định chế tài
&
chính
Cơ sở
28
18a
Tài chính
X X
X
ngành
quốc tế
Cơ sở
Phân tích dữ
16b
liệu mạng xã
X X X
ngành
26
hội
Giải thuật
Cơ sở &
17b
ứng dụng
X X
X
ngành
27
trong kinh
&
doanh
28
Lập trình
Cơ sở
Python cho
18b X X
X
ngành
phân tích dữ
liệu
Các học phần bắt buộc khối kiến thức ngành
Ngành 29 1
Ngành 30 2
Ngành 31 3
Hoạt động
kinh doanh
X X
X
ngân hàng
Phân tích tài
chính doanh
X X
X
nghiệp
Marketing
X X
X
lOMoARcPSD|44744371
dịch vụ tài
chính
Ngành 32 4
Thẩm định
X X
X
dự án đầu tư
Ngành 33 5
Xếp hạng tín
X X X
nhiệm
Ngành 34 6
Kinh tế lượng
X X X
ứng dụng
Các học phần tự chọn khối kiến thức ngành(chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp)
Ngành 35 7a Thuế X X
X
Ngành
&
8a Bảo hiểm X X
X
36
Ngành 7b
Core banking
X X
X
35
và ngân hàng
điện tử
&
Ngành 8b Core banking X X
X
36
và ngân hàng
điện tử
Các học phần bắt buộc khối kiến thức chuyên ngành
chuyên
37 1
Thanh toán
X X X
X
ngành
quốc tế
chuyên
38 2
Tín dụng
X X X
X
ngành
ngân hàng
39 3
Kế toán ngân
X X
X
hàng
chuyên
40 4
Kinh doanh
X X X
X
ngành
ngoại hối
chuyên
Quản trị ngân
41 5
hàng thương
X X
X
ngành
mại
chuyên
Thực tập cuối
42 6
khóa ngành
X X X X
X
ngành
TC-NH
Các học phần tự chọn khối kiến thức chuyên ngành ngành(chọn giữa thực hiện khóa
luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế.Các sinh viên thực hiện khóa luận tốt
nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy chế đào tạo của Trường)
chuyên 43 7a Khóa luận X X X X X X
ngành tốt nghiệp
lOMoARcPSD|44744371
Quản trị
X X
X
rủi ro
7b
Tài trợ dự
X X Xán
Thẩm định
X
X X
giá tài sản
2. Kế Hoạch học tập theo từng học kì,theo từng học phần: -
Học kì 2 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.5
+Học phần GDTC 1(1 tín chỉ):Là môn học tập trung về thể chất và qua đó
rèn luyện sức khỏe sinh viên,tập trung nghe giảng,rèn luyện để bắt kịp tiến độ
bài học,kết hợp vừa học vừa rèn luyện cơ thể.
+Logic ứng dụng trong kinh doanh(2 tín chỉ):Tìm hiểu nghiên cứu về
những kiến thức về sở toán học trong lập trình mật như: logic, quan
hệ, truy hồi, đồ thị, cây, mật mã công khai RSA, mã QR,...
+Toán cao cấp 2(2 tín chỉ):Tập trung rèn luyện,giảu bài tập về giới hạn,
liên tục, đạo hàm vi phân, tích phân của hàm số một biến số; giới hạn, liên
tục, đạo hàm riêng vi phân toàn phần, cực trị tự do cực trị điều kiện
của hàm số nhiều biến số; một số dạng phương trình vi phân cấp 1, cấp 2.
+Kỹ năng thuyết trình thuyết phục đối tác(2 tín chỉ):Tiếp nhận kiến
thức,tập luyện,trao dồi thêm về kỹ năng,lưu ý những điểm mấu chốt trong bài
học.
+Kinh tế học mô(3 tín chỉ):nắm chắc về các khái niệm kinh tế
bản, cách thức đo lường các chỉ tiêu của nền kinh tế vĩmối quan hệ giữa
chúng; (ii) hiểu biết về các chính sách của chính phủ trong điều hành kinh tế
mô. Để đạt được các mục tiêu trên, mô.Thực hành các bài tập nhằm rèn luyện
khả năng tư duy
lOMoARcPSD|44744371
+Triết học Mác-Lê Nin(3 tín chỉ):Tiếp nhận kế thừa,rèn luyện bản
thân,nhân thức, xác định đúng vai trò, vị trí của triết học MácLênin trong đời
sống xã hội.
+Lý thuyết xác xuất và thống kê toán(3 tín chỉ):là môn học có mức độ khó
cao,tập trung nghe giảng viên hướng dẫn thực hành nhiều bài tập để
duy vận dụng tốt,nhanh nhẹn.
+Luật kinh doanh(3 tín chỉ):Nắm chắc kiến thức bản về kinh doanh,
quyền tự do kinh doanh; Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; Phá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã,tập trung nghiên cứu vai trò Luật kinh doanh trong thực tiễn
để liên hệ đến bài học.
+Tiếng anh tăng cường 3(4 tín chỉ): chỉ các kiến thức bản nhưng
vẫn tiếp tục học nhằm có nền tảng vững chắc cho mai sau,học các từ
vựng,rèn luyện các kỹ năng mức độ vừa phải nhằm tạo vốn tiếng anh vững
chắc trước khi học sau đến ielts.
-Học kì 3 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.0
+ tưởng Hồ Chí Minh(2 tín chỉ): Thuộc lòng kiến thức bản về kinh
doanh, quyền tự do kinh doanh; Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về
hợp đồng trong kinh doanh; Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã,rèn luyện nhận thức giá trị của tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
+Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(2 tín chỉ): Học thuộc các kiến thức
bản về: sự ra đời của Đảng; quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế, bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng.
+Học phần GDTC 3(1 tín chỉ):Chọn bộ môn tenis,tập luyện để làm quen
với bộ môn rèn luyện thể,dành thời gian rảnh để thực hành kiến thức về
bộ môn tenis khi được học trên lớp.
+Nguyên lý kế toán(3 tín chỉ):Nắm vững khái niệm, đối tượng, vai trò, các
nguyên tắc hệ thống các phương pháp của kế toán. Đồng thời vận dụng các
kiến thức đó để thực hiện quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong doanh
nghiệp.Giải thêm các bài tập.
lOMoARcPSD|44744371
+Kinh tế lượng(3 tín chỉ):Là môn học thuộc khối kiến thức giáo dục nên mức
độ khó khá cao nên tập trung thuộc lòng các kiến thức bản về phương pháp
ước lượng OLS, suy diễn thống d báo, cách kiểm định lựa chọn
hình.Thường xuyên giải nhiều bài tập để khám phá nhiều hơn cũng nhuệ được
kinh nghiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế lượng.
+ thuyết tài chính-tiền tệ(3 tín chỉ): hiểu vận dụng được những vấn
đề lý luận cơ bản về tiền tệ, tài chính và hệ thống tài chính; hiểu được cơ cấu tổ
chức, chức năng, vai trò của hệ thống định chế tài chính trung gian, trong đó tập
trung vào ngân hàng thương mại; hiểu vận dụng được những luận bản
về lưu thông tiền tệ như: ngân hàng trung ương, cung cầu tiền tệ, lạm phát,
chính sách tiền tệ.Ngoài ra cần học thêm các kiến thức tổng quan về tài chính –
tiền tệ, ngân sách nhà nước; những vấn đề bản về tín dụng, ngân hàng thị
trường tài chính; các lý luận về cung cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát và chính sách
tiền tệ.
+Cơ sở lập trình(3 tín chỉ):trao dồi thêm các kỹ năng tin học văn phòng và
các kỹ năng tin học lập trình cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 4(4 tín chỉ):rèn luyện,trao dồi 4 kỹ năng
(nghe,nói,đọc,viết).
+Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề(2 tín chỉ)
-Học kì 4 (26tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.5
+Tin học ứng dụng(3 tín chỉ):Là môn học rất cần thiết nên cần tập trung
cao độ,tự học lại kiến thức bản của word,excel,powerpoint,…và tập thực
hành tại nhà trước khi bắt đầu học môn học này,thường xuyên thực hành những
lý thuyết đã được học trên lớp nhiều lần để tăng khả năng ghi nhớ.
+Tài chính doanh nghiệp(3 tín chỉ):Vì định hướng cũng như chuyên
ngành đã chọn ban đầu nên học phần nghiên cứu khá kỹ lưỡng,tập trung ghi
nhớ các khái niệm cơ bản,giải quyết các bài tập cũng như nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến quyết định tài chính trong doanh nghiệp,học hỏi thêm kinh
nghiệm,kiến thức từ những nhà tài doanh nghiệp hoặc tìm hiểu về các công ty
tài chính Việt Nam như:công ty tài chính home credit Việt Nam,công ty tài
chính cổ phần điện lực,…
lOMoARcPSD|44744371
+Tiếng anh chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng(3 tín chỉ):chăm chỉ học từ
vựng cũng như kiến thức tiếng anh về lĩnh vực tài chính như đầu nước
ngoài,vốn khởi nghiệp,giao dịch tùy chọn,thẩm định tính nhiệm đầu tư,phá
sản,ngân hàng,trái phiếu và cổ phiếu.
+Phương pháp nghiên cứu khoa học(3 tín chỉ):Tìm hiểu thêm về các tác
phẩm,các bài dự thi khoa học của trường,nghiên cứu những dự án khoa học
trường ta đạt giải cao trong các cuộc thi nghiên cứu khoa học.
+Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh(3 tín chỉ): môn học bắt buộc
thuộc khối sở ngành nên đóng vai trò quan trọng,cần xem trước bài học
các kỹ năng máy tính.
+Lập trình Python cho phân tích dữ liệu(3 tín chỉ):Cố gắng Học về ngôn
ngữ lập trình python và làm các ứng dụng cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 5-6(8 tín chỉ cho mỗi phần):tiếp tục rèn luyện
trình độ tiếng anh,đưa ra lộ trình học tiếng anh ielts.
-Học kì 5 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.3
+Kế toán tài chính(3 tín chỉ): Môn học Kế toán tài chính là môn học thuộc
khối kiến thức cơ sở.Nắm vững có chọn lọc các kiến thức chủ điểm của từng loại
hình kế toán như:kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản thanh toán; kế toán
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (kế toán nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ, kế toán tài sản cố định, kế toán khoản phải trả người lao động); kế toán
tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm; kế toán đầu tài chính; kế
toán xác định kết quả kinh doanh; kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
+Tiếng anh chuyên ngành kế toán(3 tín chỉ):Hiểu về các thuật ngữ
tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực kế toán.
+Phân tích tài chính doanh nghiệp(3 tín chỉ): Đây môn học bắt buộc
thuộc nhóm Ngành/Chuyên ngành, bao gồm 5 chương nội dung, Môn học giải
thích hướng dẫn sử dụng các hình phân tích nhằm đưa ra các kết luận
đúng đắn về kết quả kinh doanh, sử dụng vốn nguồn vốn, cấu tài chính,
quản trị vốn lưu động, các dòng tiền, hiệu quả sinh lời của vốn và khả năng thanh
toán.Do vậy cần làm việc cẩn thận cũng như tập trung vào môn học,phát biểu
tích cực để hiểu thêm về bài học và đc giảng viên giải đáp thắc mắc.
lOMoARcPSD|44744371
+Hoạt động kinh doanh ngân hàng(3 tín chỉ):Nắm chắc các kiến thức
trọng tâm làm sự khác biệt giữa hoạt động kinh doanh ngân hàng với các
định chế tài chính khác.
+Học máy(3 tín chỉ):nắm chắc các kiến thức về thuật toán,kỹ thuật,thực
hành các bài tập thuật toán,định lượng cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 7(4 tín chỉ):Học thêm nhiều các từ vựng tiếng anh
chuyên ngành,từ vựng mang mức độ họ thuật cao,thường xuyên luôn luôn
thực hành các kỹ năng tiếng anh bao gồm:nghe,nói.đọc,viết.Tập giải các đề thi
ielts.
-Học kì 6 (20 tín chỉ);điểm trung bình mục tiêu:8.7
+Thẩm định dự án đầu tư(3 tín chỉ):tham khảo các quyết định thẩm định
của các nhà thẩm định,đầu tư,tập trung nghe giảng viên phân tích những do
thẩm định những sở thẩm định,môn học 6 chương nên mỗi chương cần
ưu tiên nắm chắt những điểm kiến thức quan trọng,không cần học đại trà.
+Quản trị ngân hàng thương mại(3 tín chỉ): môn học được đặt nguyên
chung của khoa học về quản trị kinh doanh,trong quá trình học tập,sẽ tham
khảo thêm các thuyết được phổ cập từ sách quản trị tham khảo các ý kiến
của các bạn học ngành quản trị kinh doanh để tích lũy thêm các kiến thức cụ thể
các bạn được,tham khảo thêm các kỹ năng,kinh nghiệm từ giảng viên
hỏi thêm các biện pháp ứng xử trước các tình huống quản trị một cách hợp lý.
+Phân tích kinh doanh(3 tín chỉ): môn học bắt buộc thuộc khối kiến
thức ngành nên cần tập trung nghe giảng học tập hiệu quả đánh dấu các trọng
điểm kiến thức,công cụ kỹ thuật cơ bản cần thiết để tiếnnh phân tích hệ
thống kinh doanh của một doanh nghiệp.
+Chuỗi khối(3 tín chỉ): môn học khá quan trọng cần thiết đối với sự
phát triển của kĩ thuật số,tìm hiểu trước các tiềm năng ứng dụng tiền ảo,nắm chắt
toàn bộ kiến thức căn bản về chuỗi khối các ứng dụng tiềm năng của chúng
trong mảng dịch vụ tài chính,chính phủ,ngân hàng.
+Thương mại điện tử(3 tín chỉ):Nhận biết tìm hiểu các hình kinh
doanh,cơ sở hạ tầng kỹ thuật,các phương thức tiếp thị điện tử,thanh toán điện tử
và bảo mật.
lOMoARcPSD|44744371
+Thanh toán quốc tế(3 tín chỉ):Thực hành giao tiếp anh nắm bắt các nội
dung,kinh nghiệm kỹ năng trong thanh toán quốc tế,luyện tập khả năng nhanh nhẹn
trong giao tiếp,ghi nhớ các từ vựng tiếng anh trong thanh toán quốc tế.
+Kỹ năng viết CV phỏng vấn xin việc(2 tín chỉ):Ngoài những kỹ năng
đã được học trên lớp thì về nhà tìm thêm các video nói về kỹ năng viết CV
phỏng vấn xin việc,tham khảo kinh nghiệm từ các anh chị đi trước,chủ động xin
ý kiến từ anh chị và tích cực hỏi han,tìm tòi sâu về kỹ năng.
-Học kì 7 (12 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:9
+Tín dụng ngân hàng(3 tín chỉ): môn học bắt buộc môn học
không thể thiếu đối với ngành Tài chính-Ngân Hàng nên bản thân học chăm chỉ
và nắm vững toàn bộ lý thuyết nền tảng cũng như kiến thức hiện đại về tín dụng
ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế Việt Nam,luyện tập các kỹ năng ứng
dụng kĩ thuật trong quá trình cấp tín dụng.
+Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư(3 tín chỉ):môn học phục vụ cho việc làm
trong tương lai nên cần luyện tập thường xuyên chuyên sâu các nghiệp vụ
được học để có được hành trang tốt trước khi bước vào làm việc.
+Quản doanh mục đầu tư(3 tín chỉ):Rèn luyện suy lối suy nghĩ
bằng việc theo dõi học hỏi các phương pháp trong hoạt động quản tài sản
chuyên nghiệp phục vụ trong các hoạt động quản lý.
+Đầu tài chính(3 tín chỉ):Tập trung học tập nghiên cứu kỹ lưỡng về
môn học này theo hướng nhớ lâu biết áp dụng trong thực tiễn,là môn học
tính ứng dụng cao nên cần kết hợp giữa việc học thực hành để tối đa hóai
chính,Tìm hiểu kỹ lưỡng,cẩn thận về các lý luận cơ bản và nâng cao đối với các
công cụ đầu tư,phân tích ngành,phân tích công ty cổ phần,định giá doanh
nghiệp và cổ phiếu,phân tích và định giá trái phiếu,phân tích kĩ thuật.
-Học kì 8 ();Điểm trung bình mục tiêu:9
+Thực tập tốt nghiệp(3 tín chỉ):luyện tập các kiến thức đã học trải
nghiệm trong quá trình thực tập,tìm hiểu thông tin cũng như lược các kiến
thức thông tin trước khi thực tập,thực tập nghiêm túc theo dõi sát sao các
hoạt động thực tập các công ty,chủ động trong giao tiếp nhanh nhẹn ứng xử
các tình huống trong quá trình thực tập,luôn giữ suy nghĩ làm đúng làm đủ
làm nghiêm túc chỉnh chủ trong khi thực tập,học tập các bạn có phong thái tốt
lOMoARcPSD|44744371
trong quá trình thực tập,tìm hiểu về các thông tin cần thiết về các doanh
nghiệp,công ty mà mình sắp đi thực tập.
+Khóa luận tốt nghiệp(9 tín chỉ):Tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn,không
ngừng học hỏi trao dồi các kiến thức,kỹ năng,kinh nghiệm để làm bài khóa
luận thật tốt lưu ý kiểm tra cẩn thận bài khóa luận của mình,xin ý kiến từ
những người đi trước,tham khảo ý kiến từ thầy cô,tìm hiểu các dự án khoa học
khi cần thiết và liên quan đến khóa luận.
3. Vị trí việc làm dự kiến sẽ tham gia dự tuyển sau khi tốt nghiệp:
3.1 Chuyên viên thẩm định tín dụng:
3.1.1 Trình độ chuyên môn:
+Nhân viên thẩm định cần phải bằng Cử nhân trở lên các chuyên ngành
liên quan đến kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, đầu tư,... và phải có
ít nhất 1 - 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành. Để làm được công việc này, họ
cần phải nắm vững các kiến thức chuyên môn liên quan đến:
Tín dụng, tài chính, dịch vụ ngân hàng,...
Quy trình thẩm định tín dụng cơ bản.
Hình thức tín dụng (Bảo lãnh, chiết khấu, cho vay, ...).
Loại hình cho vay tín dụng (Ngắn hạn, trung hạn hay dài
hạn). Phương thức tín dụng (Thấu chi, cho vay từng lần, ...).
Phương thức và phương tiện thanh toán quốc
tế. Phương thức định giá tài sản bảo đảm.
Phương thức đánh giá tài chính doanh
nghiệp. Quy định về tín dụng của Pháp luật.
3.1.2 Kỹ năng:
Thành thạo tin học văn phòng
Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập
Kỹ năng sắp xếp công việc một cách hoàn hảo
3.1.3 Thái độ:
Chắc chắn,luôn đề cao tính an toàn trong
việc Trung thực,cẩn thận
Tỉ mỉ
lOMoARcPSD|44744371
3.2 Chuyên viên thanh toán quốc tế:
3.2.1 Trình độ chuyên môn:
+Tốt nghiệp Đại Học Chính Quy các ngành hay chuyên ngành liên quan như:
ngànhi chính-ngân ng,kinh tế đối ngoại,các ngành liên quan.Yêu cầu đối
với kiến thức chuyên môn một chuyên thanh toán quốc tế cần phải đáp ứng
cụ thể như:
Nắm rõ các kiến thức về thanh toán quốc tế,kiến thức về ngoại thương,kiến
thức về vận tải hàng hóa và các dịch vụ có liên quan đến xuất,nhập khẩu là
điều bắt buộc cần phải có đối với một chuyên viên thanh toán quốc tế.
Hiểu được và nắm rõ các luật và quy định liên quan đến lĩnh vực kế toán
Đáp ứng được các yêu cầu về nghiệp vụ một cách nhuẫn nhuyễn,thành thạo
3.2.2 Kỹ năng:
Kỹ năng ngoại ngữ
Kỹ năng về tin học văn phòng
Khả năng làm việc và chịu đựng được áp lực
cao Kỹ năng làm việc theo nhóm
Kỹ năng giao tiếp,truyền đạt nhuần nhuyễn thành thạo
3.2.3 Thái độ:
Đam mê,cẩn thận,có tính cầu toàn và chí tiến thủ trong công
việc Có tinh thần trách nhiệm và tính kỉ luật cao
Tập trung trong công việc,tỉ mỉ và nhanh nhẹn trong việc
4. Năng lực và phẩm chất đạo đức cần có đối với sinh viên ngành Tài
Chính-Ngân Hàng:
Phẩm chất đạo đức của sinh viên ngành tài chính ngân hàng phải trung thành với
tổ quốc, sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Chấp hành pháp luật nhà nước nói chung và nội quy quy chế nhà trường nói
riêng.
Có lòng yêu, đam mê với nghề. Ngoài ra phải có đạo đức nghề nghiệp, lối sống
lành mạnh, trung thực.
Sinh viên phải đạt điểm rèn luyện theo quy định của trường đại học Đông Á.
4.1 Cách thức rèn luyện,tu dưỡng để có được những phẩm chất này:
Chăm chỉ học tập tốt,thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
lOMoARcPSD|44744371
Luôn tiếp thu và học hỏi các kiến thức mới,biết rút kinh nghiệm và sửa sai sau
những vấp ngã.
Luôn có tấm lòng yêu thương những người xung quanh,có thái độ lễ phép với
ông bà,cha,mẹ,thầy cô,những người lớn tuổi
Tìm hiểu và khắc ghi công ơn của các vị anh hùng đã có công với Tổ
Quốc. Ngày một hoàn thiện và rèn luyện bản thân về thể chất lẫn tinh thần.
Giữ và nâng cao nếp sống văn minh.
Tài liệu tham khảo:
Yêu cầu số 1:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh.
Yêu cầu số 2:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh.
Yêu cầu số 3:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh.
Mô tả công việc nhân viên thẩm định tín dụng
<https://vn.joboko.com/blog/mo-ta-cong-viec-nhan-vien-tham-dinh-tin-dung-
nsi3806>
lOMoARcPSD|44744371
Mô tả công việc chuyên viên thanh toán quốc tế
<https://timviec365.vn/blog/mo-ta-cong-viec-chuyen-vien-thanh-toan-quoc-
te- new10361.html >
Yêu cầu số 4:
Đầu ra ngành tài chính ngân hàng
<https://tuyensinhdonga.edu.vn/dau-ra-nganh-tai-chinh-ngan- hang/
#:~:text=Ph%E1%BA%A9m%20ch%E1%BA%A5t %20%C4%91%E1%BA
%A1o%20%C4%91%E1%BB%A9c%20c%E1%BB %A7a,s%E1%BB%91ng
%20l%C3%A0nh%20m%E1%BA%A1nh%2C %20trung%20th%E1%BB
%B1c.>
lOMoARcPSD|44744371
| 1/20

Preview text:

lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
MÔN: GIỚI THIỆU NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG SVTH:Nguyễn Văn Lương MSSV:050610221056 Lớp:L18 Khóa học:2022-2023 GVHD:Trần Hồng Hà
TP.Hồ Chí Minh,tháng 12,năm 2022 lOMoARcPSD|44744371
PHIẾU CHẤM ĐIỂM GIẢNG VIÊN Giảng viên 1: Nhận xét (nếu có): Điểm: Giảng viên chấm 1 (ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên 2: Nhận xét (nếu có): Điểm: Giảng viên chấm 2 (ký và ghi rõ họ tên) Điểm tổng hợp: lOMoARcPSD|44744371 MỤC LỤC 1. T
rình bày các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng hiện
hành; trình bày kết cấu và khung chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng hiện hành
? . ....................................................................................................................................................... 4 1.1 C
huẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Tài chính-Ngân hàng . ............................ 4 h
iện hành: . ................................................................................................................................... 4 1.2 K
ết cấu chương trình đào tạo: . ............................................................................................ 5 1.3 K
hung chương trình đào tạo: . ............................................................................................. 5 1.4 M
a trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra các môn học: . ........... 7
2 . Kế Hoạch học tập theo từng học kì,theo từng học phần: . ...................................................... 12 3.
Vị trí việc làm dự kiến sẽ tham gia dự tuyển sau khi tốt nghiệp: . .......................................... 17 3.1 C
huyên viên thẩm định tín dụng: . ...................................................................................... 17
3 .1.1 Trình độ chuyên môn: . ................................................................................................. 17 3.
1.2 Kỹ năng: . .................................................................................................................... 18
3 .1.3 Thái độ: . ....................................................................................................................... 18 3.2 C
huyên viên thanh toán quốc tế: . ....................................................................................... 18
3 .2.1 Trình độ chuyên môn: . ................................................................................................. 18 3.
2.2 Kỹ năng: . ....................................................................................................................... 18 3.
2.3 Thái độ: . ........................................................................................................................ 19
4 . Năng lực và phẩm chất đạo đức cần có đối với sinh viên ngành Tài Chính-Ngân Hàng: . ... 19 4.1 C
ách thức rèn luyện,tu dưỡng để có được những phẩm chất này: . ................................. 19 lOMoARcPSD|44744371
1. Trình bày các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành tài chính
ngân hàng hiện hành; trình bày kết cấu và khung chương trình đào tạo
ngành tài chính ngân hàng hiện hành ?

1.1 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Tài chính-Ngân hàng hiện hành: Mức độ Chuẩn đầu ra
Nội dung Chuẩn đầu ra theo thang độ
Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự PLO1 3
nhiên và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế. PLO2
Khả năng tư duy phản biện. 4
Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả PLO3 3
trong môi trường hội nhập quốc tế.
Thể hiện tính chủ động, tích cực trong học tập nghiên PLO4
cứu và quản lý các nguồn lực cá nhân, đáp ứng yêu cầu 4 học tập suốt đời.
Thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề PLO5 4
nghiệp và trách nhiệm xã hội.
Khả năng vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sâu PLO6
một cách hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên 4
môn trong lĩnh vực tài chính – ngân hang.
Khả năng tham gia xây dựng và phát triển giải pháp PLO7 4
ứng dụng trong lĩnh vực ngân hang.
Khả năng nhận biết, nắm bắt và thích ứng với các xu PLO8 4
hướng thay đổi trong lĩnh vực ngân hang.
1.2 Kết cấu chương trình đào tạo: STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỉ lệ (%) 1
Giáo dục đại cương 10 22 17.74 2
Giáo dục chuyên nghiệp 33 102 82.26 2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.94 2.2 Ngành 8 23 18.55 2.3 Chuyên ngành 7 27 21.77 lOMoARcPSD|44744371 Tổng cộng 43 124 100%
1.3 Khung chương trình đào tạo: STT Tên học phần Số tín chỉ
1.KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG Học phần bắt buộc 1 Triết học Mác-Lê Nin 3 2
Kinh tế chính trị Mác-Lê Nin 2 3
Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 4
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam 2 5 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 6 Toán cao cấp 1 2 7 Toán cao cấp 2 2 8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3 9 Pháp luật đại cương 2 Học phần tự chọn 10a Tâm lý học 2 10b
Logic ứng dụng trong kinh doanh 2
2.KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
2.1. Kiến thức cơ sở ngành Học phần bắt buộc
1 Kinh tế học vi mô 3 2 Kinh tế học vĩ mô 3 3
Giới thiệu ngành tài chính ngân hàng 2 4 Nguyên lý kế toán 3 5 Luật kinh doanh 3 6 Nguyên Lý Marketing 3 7 Tin học ứng dụng 3 8 Kinh tế lượng 3 9 Quản trị Học 3 10
Lý thuyết tài chính – tiền tệ 3 11 Tài chính doanh nghiệp 3 12 Kế toán tài chính 3 13 Tiếng Anh chuyên ngành 1 2 14
Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính Ngân hang 3 15
Phương pháp nghiên cứu khoa học 3
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành ( chọn 3 môn trong cùng m3ột tổ hợp) 16a Kinh tế học quốc tế 3 17a
Thị trường tài chính và các định chế tài chính 3 18a Tài chính quốc tế 3 16b
Phân tích dữ liệu mạng xã hội 3 17b
Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh 3 18b
Lập trình Python cho phân tích dữ liệu 3
2.2 Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc lOMoARcPSD|44744371 1
Hoạt động kinh doanh ngân hàng 3 2
Phân tích tài chính doanh nghiệp 3 3
Marketing dịch vụ tài chính 3 4
Thẩm định dự án đầu tư 3 5 Xếp hạng tín nhiệm 3 6
Kinh tế lượng ứng dụng trong tài chính 2
Học phần tự chọn kiến thức ngành(chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp) 7a Thuế 3 8a Bảo hiểm 3 7b
Core Banking và ngân hàng điện tử 3 8b
Trí tuệ nhân tạo trong giao dịch định lượng 3
2.3 Kiến thức chuyên ngành Học phần bắt buộc 1 Thanh toán quốc tế 3 2 Tín dụng ngân hàng 3 3 Kế toán ngân hàng 3 4 Kinh doanh ngoại hối 3 5
Quản trị ngân hàng thương mại 3 6
Thực tập cuối khóa ngành Tài chính-Ngân hàn 3
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành 7a
Khóa luận tốt nghiệp ngành Tài chính-Ngân hàng 9 7b
Quản trị rủi ro ngân hàng 3 8b Tài trợ dự án 3 9b Thẩm định giá tài sản 3
1.4 Ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra các môn học: Chuẩn đầu ra
PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO Khối 1 2 3 4 5 6 7 8 Tên môn STT MTT
Các học phần bắt buộc khối kiến thức giáo dục đại cương Đại 1
1 Triết học Mác X X X cương – Lênin Kinh tế chính Đại 2 2 trị Mác – X X X cương Lênin Đại Chủ nghĩa xã cương 3 3 hội khoa học X X X Lịch sử Đảng Đại 4
4 Cộng sản Việt X X X cương Nam Đại 5 5 Tư tưởng Hồ X X X lOMoARcPSD|44744371 cương Chí Minh Đại 6 6 Toán cao cấp X X X cương 1 Đại 7 7 Toán cao cấp X X X cương 2 Lý thuyết xác Đại 8 8 suất và thống X X X cương kê toán Đại 9 9 Pháp luật đại X X X cương cương
Các học phần tự chọn khối kiến thức giáo dục đại cương(chọn 1 môn) Đại Tâm lý học 10a X X cương 10 Đại Logic ứng 10b dụng trong X X X cương kinh doanh
Các học phần bắt buộc khối kiến thức cơ sở ngành Cơ sở 11 1 Kinh tế vi mô X X X ngành Cơ sở 12 2 Kinh tế vĩ mô X X X ngành Giới thiệu Cơ sở 13 3 ngành Ngân X X X ngành hàng Cơ sở 14 4 Nguyên lý kế X X X ngành toán Cơ sở Luật kinh 15 5 X X X ngành doanh Cơ sở Nguyên lý 16 6 X X X ngành Marketing Cơ sở Tin học ứng 17 7 X X X ngành dụng Cơ sở 18 8 Kinh tế lượng X X X ngành Cơ sở 19 9 Quản trị học X X X ngành Cơ sở Lý thuyết tài ngành 20 10 chính tiền tệ X X X Cơ sở 21 11 Tài chính X X X lOMoARcPSD|44744371 ngành doanh nghiệp Cơ sở Kế toán tài 22 12 X X X ngành chính Cơ sở Tiếng Anh 23 13 chuyên ngành X X X ngành 1 Tiếng Anh Cơ sở chuyên ngành 24 14 X X X ngành Tài Chính – Ngân hàng Cơ sở Phương pháp 25 15 nghiên cứuX X X ngành khoa học
Các học phần tự chọn khối kiến thức cơ sở ngành( chọn 3 môn trong cùng một tổ hợp) Cơ sở Kinh tế học ngành 26 16a quốc tế X X X & Thị trường tài Cơ sở chính và các ngành 27 17a định chế tài X X X & chính Cơ sở 28 Tài chính ngành 18a quốc tế X X X Phân tích dữ Cơ sở 16b liệu mạng xã X X X ngành 26 hội Giải thuật Cơ sở & ứng dụng ngành 27 17b trong kinh X X X & doanh Lập trình 28 Cơ sở Python cho ngành 18b phân tích dữ X X X liệu
Các học phần bắt buộc khối kiến thức ngành Hoạt động Ngành 29 1 kinh doanh X X X ngân hàng Phân tích tài Ngành 30 2 chính doanh X X X nghiệp Ngành 31 3 Marketing X X X lOMoARcPSD|44744371 dịch vụ tài chính Thẩm định Ngành 32 4 X X X dự án đầu tư Xếp hạng tín Ngành 33 5 X X X nhiệm Kinh tế lượng Ngành 34 6 X X X ứng dụng
Các học phần tự chọn khối kiến thức ngành(chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp) Ngành 35 7a Thuế X X X & Ngành 8a Bảo hiểm X X X 36 Ngành 7b Core banking X X X 35 và ngân hàng điện tử & Ngành 8b Core banking X X X 36 và ngân hàng điện tử
Các học phần bắt buộc khối kiến thức chuyên ngành chuyên 37 1 Thanh toán X X X X ngành quốc tế chuyên 38 2 Tín dụng X X X X ngành ngân hàng Kế toán ngân 39 3 X X X hàng chuyên 40 4 Kinh doanh X X X X ngành ngoại hối Quản trị ngân chuyên 41 5 hàng thương X X X ngành mại Thực tập cuối chuyên 42 6 khóa ngành X X X X X ngành TC-NH
Các học phần tự chọn khối kiến thức chuyên ngành ngành(chọn giữa thực hiện khóa
luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế.Các sinh viên thực hiện khóa luận tốt
nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy chế đào tạo của Trường) chuyên 43 7a Khóa luận X X X X X X ngành tốt nghiệp lOMoARcPSD|44744371 Quản trị X X X rủi ro Tài trợ dự 7b án X X X Thẩm định X X X giá tài sản
2. Kế Hoạch học tập theo từng học kì,theo từng học phần: -
Học kì 2 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.5
+Học phần GDTC 1(1 tín chỉ):Là môn học tập trung về thể chất và qua đó
rèn luyện sức khỏe sinh viên,tập trung nghe giảng,rèn luyện để bắt kịp tiến độ
bài học,kết hợp vừa học vừa rèn luyện cơ thể.
+Logic ứng dụng trong kinh doanh(2 tín chỉ):Tìm hiểu và nghiên cứu về
những kiến thức về cơ sở toán học trong lập trình và mật mã như: logic, quan
hệ, truy hồi, đồ thị, cây, mật mã công khai RSA, mã QR,...
+Toán cao cấp 2(2 tín chỉ):Tập trung rèn luyện,giảu bài tập về giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân, tích phân của hàm số một biến số; giới hạn, liên
tục, đạo hàm riêng và vi phân toàn phần, cực trị tự do và cực trị có điều kiện
của hàm số nhiều biến số; một số dạng phương trình vi phân cấp 1, cấp 2.
+Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục đối tác(2 tín chỉ):Tiếp nhận kiến
thức,tập luyện,trao dồi thêm về kỹ năng,lưu ý những điểm mấu chốt trong bài học.
+Kinh tế học vĩ mô(3 tín chỉ):nắm chắc về các khái niệm kinh tế vĩ mô cơ
bản, cách thức đo lường các chỉ tiêu của nền kinh tế vĩ mô và mối quan hệ giữa
chúng; (ii) hiểu biết về các chính sách của chính phủ trong điều hành kinh tế vĩ
mô. Để đạt được các mục tiêu trên, mô.Thực hành các bài tập nhằm rèn luyện khả năng tư duy lOMoARcPSD|44744371
+Triết học Mác-Lê Nin(3 tín chỉ):Tiếp nhận và kế thừa,rèn luyện bản
thân,nhân thức, xác định đúng vai trò, vị trí của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội.
+Lý thuyết xác xuất và thống kê toán(3 tín chỉ):là môn học có mức độ khó
cao,tập trung nghe giảng viên hướng dẫn và thực hành nhiều bài tập để có tư
duy vận dụng tốt,nhanh nhẹn.
+Luật kinh doanh(3 tín chỉ):Nắm chắc kiến thức cơ bản về kinh doanh,
quyền tự do kinh doanh; Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; Phá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã,tập trung nghiên cứu vai trò Luật kinh doanh trong thực tiễn
để liên hệ đến bài học.
+Tiếng anh tăng cường 3(4 tín chỉ):dù chỉ là các kiến thức cơ bản nhưng
vẫn tiếp tục học kĩ nhằm có nền tảng vững chắc cho mai sau,học các từ
vựng,rèn luyện các kỹ năng ở mức độ vừa phải nhằm tạo vốn tiếng anh vững
chắc trước khi học sau đến ielts.
-Học kì 3 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.0
+Tư tưởng Hồ Chí Minh(2 tín chỉ): Thuộc lòng kiến thức cơ bản về kinh
doanh, quyền tự do kinh doanh; Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về
hợp đồng trong kinh doanh; Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã,rèn luyện nhận thức và giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn.
+Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(2 tín chỉ): Học thuộc các kiến thức cơ
bản về: sự ra đời của Đảng; quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế, bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng.
+Học phần GDTC 3(1 tín chỉ):Chọn bộ môn tenis,tập luyện để làm quen
với bộ môn và rèn luyện cơ thể,dành thời gian rảnh để thực hành kiến thức về
bộ môn tenis khi được học trên lớp.
+Nguyên lý kế toán(3 tín chỉ):Nắm vững khái niệm, đối tượng, vai trò, các
nguyên tắc và hệ thống các phương pháp của kế toán. Đồng thời vận dụng các
kiến thức đó để thực hiện quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong doanh
nghiệp.Giải thêm các bài tập. lOMoARcPSD|44744371
+Kinh tế lượng(3 tín chỉ):Là môn học thuộc khối kiến thức giáo dục nên mức
độ khó khá cao nên tập trung và thuộc lòng các kiến thức cơ bản về phương pháp
ước lượng OLS, suy diễn thống kê và dự báo, cách kiểm định và lựa chọn mô
hình.Thường xuyên giải nhiều bài tập để khám phá nhiều hơn cũng nhuệ có được
kinh nghiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế lượng.
+Lý thuyết tài chính-tiền tệ(3 tín chỉ): hiểu và vận dụng được những vấn
đề lý luận cơ bản về tiền tệ, tài chính và hệ thống tài chính; hiểu được cơ cấu tổ
chức, chức năng, vai trò của hệ thống định chế tài chính trung gian, trong đó tập
trung vào ngân hàng thương mại; hiểu và vận dụng được những lý luận cơ bản
về lưu thông tiền tệ như: ngân hàng trung ương, cung cầu tiền tệ, lạm phát,
chính sách tiền tệ.Ngoài ra cần học thêm các kiến thức tổng quan về tài chính –
tiền tệ, ngân sách nhà nước; những vấn đề cơ bản về tín dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; các lý luận về cung cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát và chính sách tiền tệ.
+Cơ sở lập trình(3 tín chỉ):trao dồi thêm các kỹ năng tin học văn phòng và
các kỹ năng tin học lập trình cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 4(4 tín chỉ):rèn luyện,trao dồi 4 kỹ năng (nghe,nói,đọc,viết).
+Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề(2 tín chỉ)
-Học kì 4 (26tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.5
+Tin học ứng dụng(3 tín chỉ):Là môn học rất cần thiết nên cần tập trung
cao độ,tự học lại kiến thức cơ bản của word,excel,powerpoint,…và tập thực
hành tại nhà trước khi bắt đầu học môn học này,thường xuyên thực hành những
lý thuyết đã được học trên lớp nhiều lần để tăng khả năng ghi nhớ.
+Tài chính doanh nghiệp(3 tín chỉ):Vì là định hướng cũng như chuyên
ngành đã chọn ban đầu nên học phần nghiên cứu khá kỹ lưỡng,tập trung ghi
nhớ các khái niệm cơ bản,giải quyết các bài tập cũng như nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến quyết định tài chính trong doanh nghiệp,học hỏi thêm kinh
nghiệm,kiến thức từ những nhà tài doanh nghiệp hoặc tìm hiểu về các công ty
tài chính ở Việt Nam như:công ty tài chính home credit Việt Nam,công ty tài
chính cổ phần điện lực,… lOMoARcPSD|44744371
+Tiếng anh chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng(3 tín chỉ):chăm chỉ học từ
vựng cũng như kiến thức tiếng anh về lĩnh vực tài chính như là đầu tư nước
ngoài,vốn khởi nghiệp,giao dịch tùy chọn,thẩm định tính nhiệm đầu tư,phá
sản,ngân hàng,trái phiếu và cổ phiếu.
+Phương pháp nghiên cứu khoa học(3 tín chỉ):Tìm hiểu thêm về các tác
phẩm,các bài dự thi khoa học của trường,nghiên cứu những dự án khoa học mà
trường ta đạt giải cao trong các cuộc thi nghiên cứu khoa học.
+Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh(3 tín chỉ):Là môn học bắt buộc
thuộc khối cơ sở ngành nên đóng vai trò quan trọng,cần xem trước bài học và các kỹ năng máy tính.
+Lập trình Python cho phân tích dữ liệu(3 tín chỉ):Cố gắng Học về ngôn
ngữ lập trình python và làm các ứng dụng cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 5-6(8 tín chỉ cho mỗi phần):tiếp tục rèn luyện
trình độ tiếng anh,đưa ra lộ trình học tiếng anh ielts.
-Học kì 5 (23 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:8.3
+Kế toán tài chính(3 tín chỉ): Môn học Kế toán tài chính là môn học thuộc
khối kiến thức cơ sở.Nắm vững có chọn lọc các kiến thức chủ điểm của từng loại
hình kế toán như:kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản thanh toán; kế toán
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (kế toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ, kế toán tài sản cố định, kế toán khoản phải trả người lao động); kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; kế toán đầu tư tài chính; kế
toán xác định kết quả kinh doanh; kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
+Tiếng anh chuyên ngành kế toán(3 tín chỉ):Hiểu rõ về các thuật ngữ
tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực kế toán.
+Phân tích tài chính doanh nghiệp(3 tín chỉ): Đây là môn học bắt buộc
thuộc nhóm Ngành/Chuyên ngành, bao gồm 5 chương nội dung, Môn học giải
thích và hướng dẫn sử dụng các mô hình phân tích nhằm đưa ra các kết luận
đúng đắn về kết quả kinh doanh, sử dụng vốn và nguồn vốn, cơ cấu tài chính,
quản trị vốn lưu động, các dòng tiền, hiệu quả sinh lời của vốn và khả năng thanh
toán.Do vậy cần làm việc cẩn thận cũng như tập trung vào môn học,phát biểu
tích cực để hiểu thêm về bài học và đc giảng viên giải đáp thắc mắc. lOMoARcPSD|44744371
+Hoạt động kinh doanh ngân hàng(3 tín chỉ):Nắm chắc các kiến thức
trọng tâm và làm rõ sự khác biệt giữa hoạt động kinh doanh ngân hàng với các
định chế tài chính khác.
+Học máy(3 tín chỉ):nắm chắc các kiến thức về thuật toán,kỹ thuật,thực
hành các bài tập thuật toán,định lượng cơ bản.
+Tiếng anh tăng cường 7(4 tín chỉ):Học thêm nhiều các từ vựng tiếng anh
chuyên ngành,từ vựng mang mức độ họ thuật cao,thường xuyên và luôn luôn
thực hành các kỹ năng tiếng anh bao gồm:nghe,nói.đọc,viết.Tập giải các đề thi ielts.
-Học kì 6 (20 tín chỉ);điểm trung bình mục tiêu:8.7
+Thẩm định dự án đầu tư(3 tín chỉ):tham khảo các quyết định thẩm định
của các nhà thẩm định,đầu tư,tập trung nghe giảng viên phân tích những lý do
thẩm định và những cơ sở thẩm định,môn học có 6 chương nên mỗi chương cần
ưu tiên nắm chắt những điểm kiến thức quan trọng,không cần học đại trà.
+Quản trị ngân hàng thương mại(3 tín chỉ):Là môn học được đặt nguyên
lý chung của khoa học về quản trị kinh doanh,trong quá trình học tập,sẽ tham
khảo thêm các lý thuyết được phổ cập từ sách quản trị và tham khảo các ý kiến
của các bạn học ngành quản trị kinh doanh để tích lũy thêm các kiến thức cụ thể
mà các bạn có được,tham khảo thêm các kỹ năng,kinh nghiệm từ giảng viên và
hỏi thêm các biện pháp ứng xử trước các tình huống quản trị một cách hợp lý.
+Phân tích kinh doanh(3 tín chỉ):Là môn học bắt buộc thuộc khối kiến
thức ngành nên cần tập trung nghe giảng và học tập hiệu quả đánh dấu các trọng
điểm kiến thức,công cụ và kỹ thuật cơ bản và cần thiết để tiến hành phân tích hệ
thống kinh doanh của một doanh nghiệp.
+Chuỗi khối(3 tín chỉ):Là môn học khá quan trọng và cần thiết đối với sự
phát triển của kĩ thuật số,tìm hiểu trước các tiềm năng ứng dụng tiền ảo,nắm chắt
toàn bộ kiến thức căn bản về chuỗi khối và các ứng dụng tiềm năng của chúng
trong mảng dịch vụ tài chính,chính phủ,ngân hàng.
+Thương mại điện tử(3 tín chỉ):Nhận biết và tìm hiểu các mô hình kinh
doanh,cơ sở hạ tầng kỹ thuật,các phương thức tiếp thị điện tử,thanh toán điện tử và bảo mật. lOMoARcPSD|44744371
+Thanh toán quốc tế(3 tín chỉ):Thực hành giao tiếp anh và nắm bắt các nội
dung,kinh nghiệm kỹ năng trong thanh toán quốc tế,luyện tập khả năng nhanh nhẹn
trong giao tiếp,ghi nhớ các từ vựng tiếng anh trong thanh toán quốc tế.
+Kỹ năng viết CV và phỏng vấn xin việc(2 tín chỉ):Ngoài những kỹ năng
đã được học trên lớp thì về nhà tìm thêm các video nói về kỹ năng viết CV và
phỏng vấn xin việc,tham khảo kinh nghiệm từ các anh chị đi trước,chủ động xin
ý kiến từ anh chị và tích cực hỏi han,tìm tòi sâu về kỹ năng.
-Học kì 7 (12 tín chỉ);Điểm trung bình mục tiêu:9
+Tín dụng ngân hàng(3 tín chỉ):Là môn học bắt buộc và là môn học
không thể thiếu đối với ngành Tài chính-Ngân Hàng nên bản thân học chăm chỉ
và nắm vững toàn bộ lý thuyết nền tảng cũng như kiến thức hiện đại về tín dụng
ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế và Việt Nam,luyện tập các kỹ năng ứng
dụng kĩ thuật trong quá trình cấp tín dụng.
+Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư(3 tín chỉ):Là môn học phục vụ cho việc làm
trong tương lai nên cần luyện tập thường xuyên và chuyên sâu các nghiệp vụ
được học để có được hành trang tốt trước khi bước vào làm việc.
+Quản lý doanh mục đầu tư(3 tín chỉ):Rèn luyện tư suy và lối suy nghĩ
bằng việc theo dõi học hỏi các phương pháp trong hoạt động quản lý tài sản
chuyên nghiệp phục vụ trong các hoạt động quản lý.
+Đầu tư tài chính(3 tín chỉ):Tập trung học tập và nghiên cứu kỹ lưỡng về
môn học này theo hướng nhớ lâu và biết áp dụng trong thực tiễn,là môn học có
tính ứng dụng cao nên cần kết hợp giữa việc học và thực hành để tối đa hóa tài
chính,Tìm hiểu kỹ lưỡng,cẩn thận về các lý luận cơ bản và nâng cao đối với các
công cụ đầu tư,phân tích ngành,phân tích công ty cổ phần,định giá doanh
nghiệp và cổ phiếu,phân tích và định giá trái phiếu,phân tích kĩ thuật.
-Học kì 8 ();Điểm trung bình mục tiêu:9
+Thực tập tốt nghiệp(3 tín chỉ):luyện tập các kiến thức đã học và trải
nghiệm trong quá trình thực tập,tìm hiểu thông tin cũng như sơ lược các kiến
thức và thông tin trước khi thực tập,thực tập nghiêm túc và theo dõi sát sao các
hoạt động thực tập ở các công ty,chủ động trong giao tiếp và nhanh nhẹn ứng xử
các tình huống trong quá trình thực tập,luôn giữ suy nghĩ làm đúng làm đủ và
làm nghiêm túc chỉnh chủ trong khi thực tập,học tập các bạn có phong thái tốt lOMoARcPSD|44744371
trong quá trình thực tập,tìm hiểu về các thông tin cần thiết về các doanh
nghiệp,công ty mà mình sắp đi thực tập.
+Khóa luận tốt nghiệp(9 tín chỉ):Tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn,không
ngừng học hỏi và trao dồi các kiến thức,kỹ năng,kinh nghiệm để làm bài khóa
luận thật tốt và lưu ý kiểm tra cẩn thận bài khóa luận của mình,xin ý kiến từ
những người đi trước,tham khảo ý kiến từ thầy cô,tìm hiểu các dự án khoa học
khi cần thiết và liên quan đến khóa luận. 3. Vị
trí việc làm dự kiến sẽ tham gia dự tuyển sau khi tốt nghiệp:
3.1 Chuyên viên thẩm định tín dụng:
3.1.1 Trình độ chuyên môn:

+Nhân viên thẩm định cần phải có bằng Cử nhân trở lên các chuyên ngành
liên quan đến kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, đầu tư,... và phải có
ít nhất 1 - 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành. Để làm được công việc này, họ
cần phải nắm vững các kiến thức chuyên môn liên quan đến:
Tín dụng, tài chính, dịch vụ ngân hàng,...
Quy trình thẩm định tín dụng cơ bản.
Hình thức tín dụng (Bảo lãnh, chiết khấu, cho vay, ...).
Loại hình cho vay tín dụng (Ngắn hạn, trung hạn hay dài
hạn). Phương thức tín dụng (Thấu chi, cho vay từng lần, ...).
Phương thức và phương tiện thanh toán quốc
tế. Phương thức định giá tài sản bảo đảm.
Phương thức đánh giá tài chính doanh
nghiệp. Quy định về tín dụng của Pháp luật. 3.1.2 Kỹ năng:
Thành thạo tin học văn phòng
Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập
Kỹ năng sắp xếp công việc một cách hoàn hảo 3.1.3 Thái độ:
Chắc chắn,luôn đề cao tính an toàn trong
việc Trung thực,cẩn thận Tỉ mỉ lOMoARcPSD|44744371
3.2 Chuyên viên thanh toán quốc tế:
3.2.1 Trình độ chuyên môn:
+Tốt nghiệp Đại Học Chính Quy các ngành hay chuyên ngành có liên quan như:
ngành tài chính-ngân hàng,kinh tế đối ngoại,các ngành có liên quan.Yêu cầu đối
với kiến thức chuyên môn mà một chuyên thanh toán quốc tế cần phải đáp ứng cụ thể như:
Nắm rõ các kiến thức về thanh toán quốc tế,kiến thức về ngoại thương,kiến
thức về vận tải hàng hóa và các dịch vụ có liên quan đến xuất,nhập khẩu là
điều bắt buộc cần phải có đối với một chuyên viên thanh toán quốc tế.
Hiểu được và nắm rõ các luật và quy định liên quan đến lĩnh vực kế toán
Đáp ứng được các yêu cầu về nghiệp vụ một cách nhuẫn nhuyễn,thành thạo 3.2.2 Kỹ năng: Kỹ năng ngoại ngữ
Kỹ năng về tin học văn phòng
Khả năng làm việc và chịu đựng được áp lực
cao Kỹ năng làm việc theo nhóm
Kỹ năng giao tiếp,truyền đạt nhuần nhuyễn thành thạo 3.2.3 Thái độ:
Đam mê,cẩn thận,có tính cầu toàn và chí tiến thủ trong công
việc Có tinh thần trách nhiệm và tính kỉ luật cao
Tập trung trong công việc,tỉ mỉ và nhanh nhẹn trong việc 4. Năn
g lực và phẩm chất đạo đức cần có đối với sinh viên ngành Tài Chính-Ngân Hàng:
Phẩm chất đạo đức của sinh viên ngành tài chính ngân hàng phải trung thành với
tổ quốc, sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Chấp hành pháp luật nhà nước nói chung và nội quy quy chế nhà trường nói riêng.
Có lòng yêu, đam mê với nghề. Ngoài ra phải có đạo đức nghề nghiệp, lối sống lành mạnh, trung thực.
Sinh viên phải đạt điểm rèn luyện theo quy định của trường đại học Đông Á.
4.1 Cách thức rèn luyện,tu dưỡng để có được những phẩm chất này:
Chăm chỉ học tập tốt,thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. lOMoARcPSD|44744371
Luôn tiếp thu và học hỏi các kiến thức mới,biết rút kinh nghiệm và sửa sai sau những vấp ngã.
Luôn có tấm lòng yêu thương những người xung quanh,có thái độ lễ phép với
ông bà,cha,mẹ,thầy cô,những người lớn tuổi
Tìm hiểu và khắc ghi công ơn của các vị anh hùng đã có công với Tổ
Quốc. Ngày một hoàn thiện và rèn luyện bản thân về thể chất lẫn tinh thần.
Giữ và nâng cao nếp sống văn minh.
Tài liệu tham khảo: Yêu cầu số 1:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh. Yêu cầu số 2:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh. Yêu cầu số 3:
Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao(ban hành theo quyết
định số 881/QĐ-ĐHNH ngày 04 tháng 05 năm 2022 của Hiệu Trưởng trường
Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh.
Mô tả công việc nhân viên thẩm định tín dụng
<https://vn.joboko.com/blog/mo-ta-cong-viec-nhan-vien-tham-dinh-tin-dung- nsi3806> lOMoARcPSD|44744371
Mô tả công việc chuyên viên thanh toán quốc tế
<https://timviec365.vn/blog/mo-ta-cong-viec-chuyen-vien-thanh-toan-quoc- te - ne
w10361.html > Yêu cầu số 4:
Đầu ra ngành tài chính ngân hàng
<h ttps://tuyensinhdonga.edu.vn/dau-ra-nganh-tai-chinh-ngan- h ang/
# :~:text=Ph%E1%BA%A9m%20ch%E1%BA%A5t % 20%C4%91%E1%BA %
A1o%20%C4%91%E1%BB%A9c%20c%E1%BB % A7a,s%E1%BB%91ng %
20l%C3%A0nh%20m%E1%BA%A1nh%2C % 20trung%20th%E1%BB %B1c.> lOMoARcPSD|44744371