lO MoARcPSD| 45467232
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TQUẢN
TIỂU LUẬN
MÔN:
H THNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
:
:
TRN TRUNG
:
18810230001
L
p
Khóa
:
D13LOGISTICS
:
2018-2023
Hà Nội, 2021
lO MoARcPSD| 45467232
Giảng viên hưng dẫn
Sinh viên thc hiê
Mã sinh viên
MỤC LỤC
LỜI M
ĐU............................................................................................................................3
NI
DUNG................................................................................................................................4
I. LÝ THUYT......................................................................................................................4
A. Hthống thông tin kế toán và tài
chính....................................................................4
1. Hthống thông tin kế toán và tài chính là gì?......................................................4
2. Thành phần của hthống thông tin kế toán tài chính...........................................4
3. Chc năng của hthống thông tin kế toán tài chính.............................................7
4. Hthống thông tin kế toán tài chính trong doanh nghiệp.....................................7
5. Vai trò của hthống thông tin kế toán..................................................................7
B. Phần mềm ng
dụng.................................................................................................8
1. Phần mềm Odoo ERP...........................................................................................9
2. Lợi ích của Odoo mang lại trong doanh nghiệp:................................................10
3. Nhưc điểm của Odoo
ERP:...............................................................................11
II. BÀI TP TÌNH HUNG................................................................................................13
A. Khái niệm thành phthông minh...........................................................................13
B. Gii thiệu bản vInternet vạn vật (IoT) và T tunhân tạo (AI).....................13
C. Thành phthông minh Bình Dương và ứng dụng của IoT, AI trong một số lĩnh
vc 14
1. ng dụng của IoT, AI trong giao thông tại Bình Dương..................................15
2. ng dụng trong môi trường................................................................................15
3. ng dụng trong y tế............................................................................................16
lO MoARcPSD| 45467232
4. Nhng ng dụng
khác.........................................................................................17
D. Đánh giá và nhận định vxu hưng ứng dụng Internet vạn vật (IoT) và T tu
thông minh (AI) trong tương lai.......................................................................................17
KT
LUẬN..............................................................................................................................19
DANH MC TÀI LIỆU THAM
KHO...............................................................................20
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thng thông tin một h thống chức năng thc hiện vic thu thập, xlý,
lưu trữ và cung cấp thông tin h trợ vic đưa ra quyết định, điều khin, phân tíchc
vấn đ và hin thị các vn đề phức tạp trong một t chức.
Vai trò ca h thng tin qun được thể hiện trong mọi ngành ngh, nh vc
từ dịch v, sn xut, giáo dc, y tế,Vic ứng dụng công ngh thông tin s giúp ng
cao hiệu qu hot đng của t chức, xây dng ưu thế cnh tranh, khuyến khích hot
đng sáng to, to liên kết đi tác kinh doanh và đáp ứng được các nhu cu thay đổi
liên tục ca thị trường hiện nay.
Thông qua đó vic áp dng h thng thông tin qun lý s có ý nghĩa giúp cho
doanh nghiệp thu thập đầy đủ, kịp thời những thông tin v các diễn biến ca các yếu tố
thuc i trường bên ngoài (môi trường vĩ mô, i trường vi mô), nhận diện và đánh
g được mức đ tác đng ca các cơ hi và nguy cơ trong môi trường này. Đây cơ
squan trọng đ các nhà qun trị chiến lược phát triểnc chiến lược khai thác và phát
triển các cơ hi thị trường mi, ngăn chn và giảm bt các rủi ro trong kinh doanh.
Doanh nghiệp luôn thích nghi vi i trường kinh doanh tất cc khu vc đa lý.
Trong thc tế, môi trường din biến khá phức tp và thay đổi nhanh, một quyết
định quản trị phù hợp thời đim này nhưng có th không n phù hợp ở giai đon
sau. Vì vy, hệ thng thông tin qun lý sẽ giúp cho các n quản tr có thông tin đ
điều chỉnh hoặc bổ sung c quyết định kịp thời.c doanh nghiệp có th ch động
hình thành các chiến lược tấn công hay c động nợc vào các yếu tố ca môi trường
lO MoARcPSD| 45467232
đ tạo ra các cơ hi hay giảm bt rủi ro cho doanh nghiệp. Đồng thời, chủ động qun
môi trường ni b. Mặt khác, doanh nghiệp thể chủ đng giảm điểm yếu trong
ni bộ, ngăn chn các cuộc tấn công ca các đi thủ cnh tranh, giữ vững thị phn trên
thị trường...Quản thông tin chiếc cu ni giữa i trường kinh doanh vi công
vic qun trị chiến lược. Chiếc cu này cung cấp các dliu đu vào, giúp các nhà
qun trị có cơ sở khoa hc để ra các quyết định hữu hiệu trong quá trình qun trị chiến
lược kinh doanh nói riêng và thc hin tốt các chc năng quản trị nói chung.
NỘI DUNG
I. LÝ THUYT
Hệ thng tng tin kế toán i chính đang dn trnên ph biến trong hot đng
ca doanh nghiệp thời gian gn đây. Hãy mô tả về một phn mềm ứng dng h thống
này trong doanh nghiệp vừa và nh mà bn biết.
A. H thng thông tin kế toán và tài chính
1. H thống thông tin kế toán và i chính là?
Hệ thng thông tin kế toán và tài chính (AIS) là cu trúc mà cơ quan hoc doanh
nghiệp sdng đ thu thp, tng hợp, quản lý, lưu trữ, xlý, truy xuất và o cáo dữ
liu tài chính-kế toán ca nh. Hệ thống thông tin kế toán i chính có th được sử
dụng bởi nhân viên kế toán, chuyên gia vn, chuyên gia phân tích kinh doanh, ban
lãnh đạo, gm đc tài chính (CFOs), kiểm toán viên, hay các nhà qun lý và cơ quan
thuế.
Các nhân viên kế toán được đào tạo chuyên u đm việc vi AIS, đảm bo tỷ lệ
chính xác cao nht trong các giao dịch tài chính và hoạt đng lưu tri chính ca
doanh nghiệp, cũng như đm bảo dliệui chính luôn sẵn sàng cho nhu cầu sdng
trong khi vẫn giữ nguyên dliệu gc.
2. Thành phần ca h thng thông tin kế toán i chính
Một hthống thông tin kế toán i chính cơ bn thường bao gồm bn thành phn
chính: con nời, thủ tc và hưng dn, dliệu, phn mềm.
lO MoARcPSD| 45467232
Con người
Người trong hthống thông tin kế toán đơn giản là người dùng hệ thng. Các
chuyên gia cần sử dụng hệ thng trong một tổ chức bao gm: kế toán viên, nhân vn
vn, chuyên gia phân ch kinh doanh, nhà qun lý, giám đốci chính và kiểm toán
viên. Hệ thng kế toán giúp các b phn khác nhau trong doanh nghiệp phối hợp ăn ý
vi nhau.
Vi một h thống thông tin kế toán i chính được thiết kế tốt, tất c mọi nn viên
trong một tổ chức đu được y quyền để có th truy cp vào h thống và nhn được
thông tin cn thiết. H thng cũng đơn giản hóa vic nhn thông tin cho những người
bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp khi cn thiết.
Hệ thng thông tin kế toán i chính nên được thiết kế đ đáp ng nhu cu ca
người dùng, hiệu qu, d sdng và hn chế việc cải thiện ng cp.
Th tục và hướng dẫn
Th tc và hưng dẫn của h thống thông tin kế toán i chính là các phương thức
nó s dụng đ thu thp, tổng hợp, lưu trữ, qun lý, truy xut và xdliệu.
Những phương pháp này đều hot đng một cách t đng. Dữ liệu thể đến từ c hai
nguồn: ni b(ví dụ: nhân vn trong doanh nghiệp) và nguồn bên ngoài (ví d: các
đơn đt hàng trc tuyến của khách hàng).
Các thtục và ng dn này s được hóa trong hệ thống thông tin kế toán i
chính thông qua i liệu và đào tạo. Để được hiệu qu cao nht, các thủ tc và
hưng dn phi được tuân th nht quán.
Dữ liu
Để lưu trthông tin, hệ thng thông tin kế toán i chính phi có cu trúc cơ sở d
liu giống như ngôn ngtruy vấn có cấu trúc (SQL), ngôn ngy tính thường xuyên
được ứng dụng cho cơ sở dliu. H thống cũng sẽ cần nhiu đầu vào khác nhau đ
nhp dliu và đ cho từng người dùng hệ thng, ng như các định dạng đu ra kc
lO MoARcPSD| 45467232
nhau nhm đáp ứng nhu cu ca từng người dùng khác nhau và các loi thông tin khác
nhau.
Dữ liệu chứa trong h thống là tt cả các thông tin tài chính-kế toán phù hợp vi
thc tiễn kinh doanh của doanh nghiệp. Bt kỳ d liệu kinh doanh nào tác động đến h
thống tài chính ca doanh nghip đu phi đi vào h thng.
Loi dliệu trong hthống thông tin kế toán tài chính s phụ thuc vào quy mô và
loi hình ca doanh nghiệp, tuy nhn nó có th bao gm nhng loi dliệu sau đây:
Hóa đơn bán ng
Các báo cáo thanh toán ca khách hàng
Các báo cáo pn ch kinh doanh
Yêu cu mua hàng
Hóa đơn ca đơn vcung cp
Kiểm tra s đăng ký
S cái chung
Dữ liệu kiểm kê
Thông tin liên quan đến biên chế
Bng chm công
Thông tin thuế
Các loi dữ liệu này sau đó thể được dùng đ lập o cáo kế toán. u trữ tất c
dliu này một nơi duy nht trong h thng thông tin kế toán sẽ tạo điu kiện cho
hot đng lưu trh sơ, phân tích, báo cáo, kiểm toán hay ra quyết định. Để dliệu
thc shu ích, nó phải đầy đ, chính xác và đáng tin cậy.
Phn mềm
Phn mềm ca hệ thng thông tin kế toán i chính các chương trình y tính
được dùng đ lưu trữ, qun lý, truy xut, xvà phân tích dliệu i chính-kế toán
ca doanh nghiệp. Trưc khi có máy tính, hệ thng làc h thng thủ công, da tn
lO MoARcPSD| 45467232
giấy, tuy nhn hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đang sdng phn mềm kế toán
làm cơ sở cho h thng.
3. Chức năng của h thng thông tin kế toán i chính
Thu thp và lưu trcác d liệu v hoạt đng sn xut kinh doanh ca doanh nghiệp.
Xử và cung cp thông tin hữu ích cho các đi tượng ln quan như:
Cung cp o cáo tài chính choc đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (khách
hàng, nhà đu tư, kiểm toán viên).
Cung cp thông tin chính xác, kịp thời và tin cy phc v cho vic lp kế hoch.
Cung cp thông tin hu ích cho hot đng qun lý, kiểm tra, kiểm soát việc
thc hiện kế hoạch.
Cung cp thông tin nhanh chóng và chính c cho hoạt đng điu hành doanh
nghiệp ng ngày.
Hỗ trợ hot đng kiểm soát trong doanh nghiệp.
Kiểm soát việc tuân thcác quy tnh hot động sản xut kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Bo v các tài sn vt cht, tài sản t tuca doanh nghiệp.
Kiểm soát hot đng liên quan đến thông tin trong doanh nghiệp đ đảm bo
chúng luôn được x một cách chính c và kịp thời.
4. H thng thông tin kế toán i chính trong doanh nghiệp
Hiện nay, xây dng và phát triển h thống thông tin qun nói chung và hệ thng
thông tin kế toán ti các doanh nghiệp ti Việt Nam vẫn đang gặp nhiều khó khăn.
Việc thiết kế hthống thông tin trong k nguyên công ngh 4.0 cn phi được nhanh
chóng thc hiện và hoàn thin nhm tăng cường hiệu qu quản và nâng cao kh
năng cnh tranh cho các doanh nghiệp.
5. Vai trò của h thống thông tin kế toán
Lưu trvà xử lý dliu
lO MoARcPSD| 45467232
Khoa hc công ngh ngày càng phát triển, kéo theo sphát triển mạnh mẽ ca các
ngành kinh tế khác. Điều đó đã đt ra một thách thức to ln cho các doanh nghiệp v
vấn đ lưu trvà qun lý thông tin tài chính-kế toán. c y, vai trò ca h thng s
phát huy ti đa. Hệ thống thông tin kế toán đm nhn nhiệm v lưu trữ và xử lý thông
tin đ cung cấp những thông tin hữu ích và đáng tin cậy nht phục v cho những quyết
định chiến lược của doanh nghiệp.
Cầu ni cho h thng tác nghip và h thng qun tr
Hệ thng thông tin kế toán được pt trin như một cầu nối giữa hệ thống qun trị
và h thng tác nghiệp của các tổ chức và doanh nghiệp. Ngoài vai trò chính là lưu trữ
và xthông tin, thì h thng còn nhiệm vthống tổng hợp đ đưa ra các báo
cáo kế toán chính c, tđó các doanh nghiệp có th gii quyết công việc kế toán
nhanh chóng, tăng cường tính tương tác trong quá tnh làm việc.
Tiết kim thi gian và chi phí
Hệ thng thông tin kế toán góp phn không nh đ tiết kiệm chi phí và thời gian
cho doanh nghiệp sử dụng. Khi sdng h thng, nhà qun lý sẽ tránh được những sai
sót không đáng có trong lưu trthông tin. Qua đó, phần nào hn chế những tn thất có
thể xy ra, giúp cho doanh nghiệp tránh được những thit hi nghiêm trọng v mặt tài
chính.
Tóm li, h thống thông tin kế toán đã phn o giải quyết ba vn đ ln ca doanh
nghiệp tư nhân hiện nay. Thứ nht, h trợ và nâng cao khả năng cnh tranh cho doanh
nghiệp, thứ hai là h trợ vic ra quyết đnh cho doanh nghiệp, cuối cùng là h trợ
nghiệp vụ, hoạt đng sn xut kinh doanh giúp doanh nghiệp ngày càng phát trin
thịnh vượng.
B. Phn mm ng dụng
Ngày nay, vi s phát trin không ngừng ca khoa học k thut, những công
nghtn tiến nht đã được ứng dng vào nh vc hoạt đng ca con người, t sn
xut, vn nh đến giám sát và quản lý. ng ngh giúp con nời quản công vic
hiệu qu và nhanh chóng hơn, cung cp thông tin kịp thời, đáng tin cy, có vai trò to
lO MoARcPSD| 45467232
ln trong việc kiểm soát, qun và điều hành hoạt đng sn xut kinh doanh của
doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Điều này đòi hi các công ty phi áp
dng công nghệ vào các tổ chức thc hiện công việc kế toán đ tạo ra một hthống
thông tin kế toán hiệu qu. Hệ thống đó phải hợp lý, chặt ch, cung cp thông tin trung
thc, kịp thời, đáng tin cy vi k thut xtiên tiến nht.. Và Vit Nam hiện nay
có mt phần mềm tài chính kế toán được các doanh nghiệp sdng đó phn mềm
Odoo ERP, phần mềm kế toán Odoo ERP được coi là giải pháp toàn diện” của các
doanh nghiệp vừa và nh.
1. P hn mềm Odoo ERP
Odoo là một phn mềm hoạch định ngun lc doanh nghiệp được phát triển bởi
nhà sáng lp, CEO Fabien Pinckaers vi tiền thân là phn mềm có tên gi TinyERP từ
năm 2005. Đây là phn mềm ERP ngun mở sdng ngôn nglp trình Python,
cung cấp 1000+ modules có sẵn đa dng và toàn diện, phục v đy đ các chức ng
nghiệp vchuyên biệt Bán ng, CRM, Qun lý dán, Quản nhân s, Kế toán và
Thương mại điện tử, v.v. Ngoài ra, Odoo ERP cũng được ch hợp công nghđin toán
đám y, phù hợp vi các doanh nghiệp vừa và nh hoạt đng trong mi lĩnh vc,
ngành ngh.
Odoo đã và đang là la chn phn mềm ERP ng đu cho các doanh nghiệp trên thế
gii và c thtrường Vit Nam. Hiện tại, Odoo thu t hơn 1000 lượt ti/ny và được
5.000.000+ người ng tin dùng. Đặc bit, là một nền tảng nguồn mở, Odoo ERP
có nh linh hoạt rt cao, cho phép doanh nghiệp d dàng tùy chnh và t phát triểnng
dng phù hợp vi nhu cu ca mình.
Trong s các modules mặc định được cung cp sn, phn mềm kế toán Odoo
(Accounting) một giải pháp quản lý kế toán tài chính trc tuyến toàn diện cho doanh
nghiệp. Đây mộtng dụng có đ bo mật thông tin cao và cho phép phân quyền
thông tin linh hot. Vi giao diện d sdng và tính ng xcác nghip v kế toán
chuyên dng, ứng dụng Kế toán ca Odoo đã và đang phn mềm kế toán doanh
nghiệp vừa và nh được nhiều doanh nghiệp Việt Nam s dụng. Đặc biệt, doanh
lO MoARcPSD| 45467232
nghiệp bạn hoàn toàn có th trải nghiệm dùng th module Kế toán tn nn tảng Odoo
ERP mộtch hoàn toàn miễn phí bng cách truy cp vào trang chủ ca Odoo.
V cơ bản, c tính năng ca phần mềm kế toán Odoo:
Đồng bộ hóa giao dịch ngân ng: Đồng b hóa sao kê vi ngân hàng một cách
t đng hoặc thông qua các ti tpn.
Lp bảng cân đi kế toán dễ dàng: Tđng hóa 95% quy trình lp bảng cân đi
vi các công c kế toán thông minh, giúp tiết kiệm ti đa thời gian và nhân lc.
Qun chi pvà hóa đơn: Kiểm soát cht chẽ hóa đơn của nhà cung cp và
nhn thông o v các khoản chi pphải tr trong tương lai.
Thanh toán nhanh, hiệu qu vi hóa đơn đin tử và tính năng theo dõi t đng
To và gi hóa đơn, nhn thanh toán trc tuyến chuyên nghiệp.
Thiết lp lời nhắc choc bên thiếu nợ.
To hóa đơn t động theo đơn n hàng, đơn giao ng hoc theo thời gian và
nguyên vật liệu.
To hóa đơn nhanh chóng: Lập hóa đơn đnh k một cách chuyên nghiệp; Cho
phép theo dõi các khon thanh toán một cách d dàng.
2. Lợi ích của Odoo mang li trong doanh nghiệp:
Tính linh hoạt
Nhvào vic kho ứng dụng đa dng được đ cp ở trên, Odoo có tính linh hot cao
phù hợp cho mọi loi hình doanh nghiệp (đc bit nh cho các doanh nghip vừa
và nh).
Ban đầu người ng có th bt đu vi những module mặc đnh đ qun lý doanh
nghiệp, theo thời gian có th cài đặt thêm các module theo nhu cu phát sinh hay kế
hoch phát trin ca doanh nghiệp.
Ngoài ra, Odoo cho phép bn tu chỉnh module hoặc to thêm module của rng bạn
đ phc v từng loại hình doanh nghiệp khác nhau. Những gì bn cn ch một đi
ngũ lp trình viên mạnh mẽ đ to ra hay chỉnh sửa các tính ng theo ý ca bn.
Dễ dàng ch hợp
lO MoARcPSD| 45467232
Không nhiều ứng dụng có kh năng tích hợp mạnh mẽ như Odoo. Thông thường, các
phn mềm ERP thường là close source, tức ngun đóng. Việc y khiến bn
mun ln kết vi các phn mềm của bên thba trnên khó khăn, đc bit khi bạn s
dng rt nhiều phần mềm để quản lý từng bộ phn khác nhau.
Hoặc, một s phn mềm ERP khác thì cho phép bạn ch hợp một s phn mềm bên
thứ ba nhất đnh chkhông được tích hợp vi các phn mềm bn mong mun. Đặc
biệt, nếu bn đang sdng một phn mềm nào đó Việt Nam thì các phần mềm quc
tế sẽ không cho phép bn kết ni.
Điều này li hoàn toàn ngược li tn Odoo, Odoo cung cp API miễn phí, cho phép
bn hoàn toàn có thch hợp vi bt k một phn mềm o không gii hạn.
Doanh nghiệp bạn hoàn toàn có thể ch hợp Odoo đ phục v các quy tnh rng, làm
cu ni để kết ni và thống hoạt đng ca từng phn mềm riêng biệt ca các phòng
ban lại vi nhau. T đó, nhân vn hay nhà qun lý đu có thể tăng hiệu sut làm vic
và qun lý một cách chặt ch hơn.
Giá thành hợp lý
Giá thành có lẽ là điểm ni bt ca Odoo. Odoo phù hợp vi mọi loi doanh nghiệp
khác nhau từ SME đến những doanh nghiệp ln. Lí do là bởi nếu doanh nghiệp bn ch
có nhu cu sdng các module cơ bn thì chi ptht skhông cao. Ngoài ra, Odoo
cho phép trả phí theo module tức bạn mun sdng chức năng nào thì trả phí chức
năng đó. Ví dụ n bn chỉ mun Odoo sử dụng đ làm POS hay qun lý kho thì bn
chvic mua các module nh lẻ để phc vcác chc ng chuyên biệt.
Chi phí Odoo bt đu tăng là khi bạn mun sa đi hay lp tnh thêm các module
riêng lẻ theohình kinh doanh ca doanh nghiệp bn. Phần chi phí gia ng y
hoàn toàn có thể miễn phí nếu doanh nghiệp bạn có mt đi ngũ lập trình Odoo. Tuy
nhn, điều này rt hiếm khi xy ra, vy nên bn s thường phải ln hệ các đi tác ca
Odoo như Magenest đ thể sử dụng dịch v y.
3. Nhược điểm của Odoo ERP:
lO MoARcPSD| 45467232
trên nhng đim mạnh Odoo mang li cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, bất kể
phn mềm nào cũng đu có ưu nhược điểm và Odoong không ngoi l. Vy nhược
điểm của Odoo gì?
Kkhăn trong vic thiết lập
Đây có lẽ điểm chung của bt cphn mềm ERP mạnh mẽ nào hiện nay. Việc thiết lập
và lặp đt Odoo không hề dễ dàng. Bn cn đòi hỏi ng lập tnh đ th hiu
được Odoo này.
Điều này có th gây cản trti doanh nghiệp khi vừa mất thời gian vừa mất công sức
và quan trọng nht tiền bc cho các nhân sca doanh nghiệp bn, chđể x vn đ
cài đặt.
Thiếu sh trợ t Odoo
Điều này có th d hiu bởi s lượng hơn 4 triệu doanh nghiệp sử dng trên toàn thế
gii, vic nhn được s h trợ từ Odoo tht skhó khăn và hiếm có. Và nếu bn có
nhn được shỗ trtOdoo đi chăng nữa thì chc cũng s không được hài lòng bởi
nhân vn h trợ ca h một ny phi h trợ hàng tm người. Điều này dẫn tic
vấn đ cửa bn có thkhông được x trọn vn hoặc chi tiết.
Hơn nữa, nếu bạn muốn y dng một đội n chchuyên h trợ Odoo, thì vic này li
rất đt đ bởi chi phí cho các khoá học ca Odoo là rt đắt.
Kkhăn trong vic duy trì hệ thống
Đây cũng là một kkhăn nhiều doanh nghiệp mặc phải khi sdng Odoo. Điển hình
trong quá tnh sdng bn s gặp nhiều vn đ như chức năng không đáp ứng được
toàn bộ nhu cầu ca bn hay doanh nghiệp bạn cn ln kết một số phn mềm bên thứ
ba và bn không biết phải xoay xở như nào đ tích hợp hay thêm các tính ng y.
Mc dù cng đng Odoo trên mạng rt nhiu nhưng vic duy t h thng ERP Odoo
đòi hỏi kiến thức cao v lp trình phn mềm để x. Hơn nữa, những nhân viên lp
trình ca bn cũng phi có kiến thức v Odoo cao để x.
lO MoARcPSD| 45467232
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Việc kết hợp IoT và AI đang to nên các hình mới nNgôi nhà thông minh/cơ
quan thông minh/Thành phthông minh. Hãy lựa chn một ngôi nhà/cơ quan/thành
ph đ miêu tả s ưu việt ca hình thức này và tiềm năng với thị trường Việt Nam.
A. Khái niệm thành ph thông minh
- Thành ph thông minh (TPTM) là gì? Hiểu một cách cơ bản thì thành ph
thông minh là thành ph sdng công ngh thông tin và truyn thông đ kết ni mọi
người, tăng hiệu quhot động qun lý, chia s thông tin đếnng chúng, giúp ci
thiện cht lượng dịch v của người qun lý và phúc lợi đi vi cư dân.
- Thành ph thông minh sdng kết hợp Internet vn vt (IoT), giải pháp phn
mềm, giao diện người ng (UI), mạng truyn thông, trí tu nn tạo (AI). Smệnh
ca hình này là tối ưu hóa các chức năng ca thành ph, thúc đy tăng trưởng kinh
tế, đng thời sdng công nghệ thông minh và phân tích dliệu để cải thiện cuc
sống cho cư dân.
B. Gii thiu cơ bản về Internet vn vt (IoT) và Trí tu nhân to (AI).
Internet vn vật - Internet of Things (IoT)
IoT là một ki niệm cách mạng hoá các thiết bị từ bình thường sang "thông
minh" thông qua việc ứng dụng và tích hợp thêm các cm biến, bộ truyền đng, và
công nghtruyền dliu trên các thiết bnày. Trong đó, việc thu thp dliu từ thiết
bị, truyn dliu này qua mạng và thc hin một tác v da trên vic trích xut các d
liu thu thp được ba chức năng cơ bản trong các ứng dng IoT. Do đó, shội t
các công ngh cho thu thập dliu, phân ch và vn dụng, điu khiển t động hoá, các
h thống nhúng, truyn thông, s n định và đ tin cy, và bảo mật đã tạo thành công
nghIoT. IoT được tin tưởng và kỳ vng s mang li lợi ích ln trong các ng dng
chuỗi cung ứng, vận ti, nông nghiệp và các ngành sản xut, đc biệt là vic phát trin
những TPTM những c đang phát trin như Vit Nam.
Trí tuệ nhân to- Artificial Intelligence (AI).
lO MoARcPSD| 45467232
Trí tu nhân to (Artificial Intelligence - AI) là một lĩnh vc nghn cứu vi
mục đích tạo ra nhng chương tnh và y c có những kh năng ca con nời.
Những kh năng quan trọng của con người lĩnh vc Trí tuệ nhân to rất quan tâm
đó là: khả năng hc, kh năng biểu diễn tri thức và suy din, kh ng nghe-nhìn, kh
năng sdng ngôn ngữ, và khnăng th hiện cchỉ.
AI là trí tuệ do con người lập trình tạo nên vi mục tu gp y tính có th t
đng hóa các hành vi thông minh như con người. Trí tuệ nhân to khác vi vic lập
trình logic trong các ngôn ng lp trình việc ng dụng các h thng họcy
(tiếng Anh: machine learning) đ mô phng t tu của con người trong các xlý
con người làm tt hơn y tính.
Việc ứng dng Trí tu nhân to trong qun lý TPTM nhằm giúp các đa phương
giải quyết hiệu qu các vấn đề mô hình quản trđô thị truyn thng không th giải
quyết được, đáp ứng và hỗ trợ các nhu cầu ca người dân, doanh nghiệp một cách
nhanh chóng, hiệu qu. T tunhân to (AI) s tạo ra tư duy mi, hơi thở mi của đô
thị giúp đem đến những hiu biếtu sc, phân tích chính c, và cung cp thông tin
đáng tin cậy từ hạ tng dch vđô thnhư h thng giao thông, điều hành thành ph
đến các dịch v kết ni đến người dân. Các TPTM, được kết ni vi nhau và được
trang bị các năng lc v AI s phc v tốt hơn vi cơ sở h tng thông minh hơn, có
kh năng tn đoán dbáo trưcc vn đ ca thành ph. An toàn, an ninh công cộng
sẽ được ci thiện. Nhà chức trách sẽ có thể hành đng, hoc phương án đ chuẩn b
hành đng khi xảy ra tai nn s cố, hoc có ai đó đang gặp phi sc cn giúp đỡ.
C. Thành ph thông minh Bình Dương và ứng dng ca IoT, AI trong
mt s nh vc
Ti vùng kinh tế trng điểm phía Nam, Bình ơng đang được xem hình
mẫu ca thành ph thông minh, vi hàng lot lợi thế "thn thời - địa lợi - nhân hòa" và
tiến trình ứng dng công ngh cao vào khắp mọi lĩnh vc. Khởi đng từ m 2016, đ
án y dng thành ph thông minh Bình Dương trở thành chiến lược pt trin trng
tâm ca đa phương. Mục tiêu đt phá kinh tế - xã hi, đưa kinh tế của tỉnh chuyn dần
sang dịch v - công nghcao, xây dng Bình ơng trở thành đô thị xanh, thông minh
và hiện đi.
lO MoARcPSD| 45467232
1. Ứng dng ca IoT, AI trong giao thông ti Bình Dương.
Hệ thng giao thông thông minh là một ứng dng điển hình ca s kết hợp các
khái niệm Kết nối Internet vn vt, Dữ liu ln và Trí tu nhân to. mức cơ bn
nht, trong ngữ cnh của Việt nam, Internet vạn vật th hiện ở đim các điện thoi di
đng ca hành khách và người điu khiển phương hay GPS trên chính phương tiện
được kết nối v trung tâm. Ngoài ra, ti các giao l hay các điểm quan sát, các camera
được cài đt đ thu thp hình ảnh giao thông và được truyn trc tuyến v trung tâm.
Vi các thiết bcó tính kết ni đó, chúng ta có thể thu thp được một lượng rt ln s
liu từ các GPS và tcác camera trên mỗi đơn v thời gian. Vì lượng dliu quá ln,
không th phân tích hiệu qubng phương pháp thủ công, chúng ta phi cn đến các
k thut trong Trí tuệ nn tạo.
Hiện tại ở Bình ơng đã có thử nghiệm các k thuật phân tích choc dạng dliu
GPS và hình ảnh nhm cho ra thông tin ln quan v mật độ, lưu lượng, và vn tc ca
các phương tiện giao thông. Đặc bit vi tín hiệu thu được từ camera, các i toán v
phân loại từng loi xe (xe máy, xe hơi 4 bánh, xe bus, và xe tải), cũng như nhn dng
ra biển s xe cũng có thgiải quyết được.T nhng dữ liệu được thu thập từ đây, nhà
qun lý sẽ có cơ sở dliệu đcó thể áp dụng vào một số biện pháp đm bo an
toàngiaothôngn: kiểm soát tốc độ, phạt nguội, kiểm soát lưu lượng phương tiện,
điều tiết giao thông, kiểm soát tình trạng mặt đường...
2. Ứng dng trong môi trường.
Ô nhiễm i trường bao gm không khí, nguồn nưc và tiếng n đang là một
thc trạng gây nh hưởng đến sức kho và cuc sng ca người dân trong thành phố.
Hiện nay, nhà c đã ban hành các luật quy định v vic giám sát i trường đc biệt
tại các khu công nghp và nhu cu v vic xây dng các trạm quan trc i trường là
thiết yếu. Nhvic ứng dụng mạng kết ni Internet vn vt bao gồm các cm biến chất
lượng không khí, cht lượng nưc và tiếng n, các dliệu này s được hthống quan
trc thu thp và ghi nhn làm minh chứng đ xkhi vi phạm xảy ra. n cạnh đó,
h thống quan trắcn đưa ra những cnh báo và dbáo cho người n sng xung quanh
khu vc biết được hiện trng i trường. Ngoài vic trin khai các trm quan trc tại
các khu công nghiệp, chúng ta cũng có thể triển khai các trạm quan trắc trong khp thành
lO MoARcPSD| 45467232
ph đ thu thp và to cơ sở dữ liệu ln đ việc phân ch và d báo v sthay đi thời
tiết. Vit Nam hiện đã trin khai nhiều hệ thống quan trc tại các khu công nghiệp khu
vc Bình Dương. Hình minh ho một hệ thng quan trc c thi tại các khu công
nghiệp.
3. Ứng dng trong y tế.
Hiện nay các thiết bị đeo đã rt ph biến, ngoài các chức năng bn như một
thiết bgiải trí, cng còn kh năng đo đc nhịp tim và huyết áp, h trkết nối
truyn thông tin v trung tâm. c thiết b đo đạc đường huyết nh gọn có thể xách tay
khi nhà hay đi du lịchng là một pơng tiện th giúp thu thập chỉ số đường huyết
ca người bnh và truyền v trung tâm. Vi những thiết bnhư vy, các đơn vy tế có
thể cung cp dịch vtheo dõi và chăm sóc tốt hơn cho các bnh nhân. COD, DO, pH,
Ti các cơ sy tế, lượng dữ liệu sinh ra từ các máy chụp cắt lp như CT và MRI rất
ln. Vi dạng dliệu này, các chuyên gia y tế không th nhìn trc tiếp vào tng đim
trong khi dliệu 3 chiều; do đó, họ tốn k nhiu thời gian đ tương c vi phn mềm
đ xem xét từng lát ct 2 chiều. Vi những k thuật mi trong Trí tuệ nhân to, máy tính
có thể t đng phát hiện các tn thương trong cơ th như u trong gan và phi, sau đó
hiển thcác đối tượng phát hiện được một cách trc quan.
Đặc biệt trong thời k đi dịch COVID-19 như hiện nay, việc áp dụng IoT và AI vào
công tác chống dịch đem lại hiệu qu rất ln t vic truy vết F0 đến kết ni cng đng
cùng phòng chng dịch bệnh. Áp dng những công ngh tn cho phép rút ngắn những
bưc làm chng dịch xung một cách nhanh nhất có th nhm chy đua và ngăn ngừa
s lây lan dịch bnh. Trong thời k y những ng nghệ giúp ngành y tế phát trin
những bưc vượt bậc trưc đây chưa tng có. Chúng cũng giúp tt cả mọi người tiếp
cn dịch v y tế một cách nhanh chóng, hiệu qu kể c đi vi những đi tượng khó
khăn và khó tiếp cn nht. Qua đó ta thy, vic ứng dụng cácng ngh thông minh làm
cho tất c mọi người đu có th vượt qua đi dịch như hiện nay một cách nhanh chóng
hơn, d ng hơn và đc biệt an toàn hơn.
4. Những ứng dụng khác.
lO MoARcPSD| 45467232
Ngoài những ứng dụng trọng đim trên, một s ứng dng khác cũng đã và đang được
nghn cứu và triển khai trong hình TPTM của Bình ơng như:
Ứng dụng gm sát nh hình an ninh trật tca các khu ph qua hệ thống
camera.
Ứng dụng h trợ tìm chỗ đ xe trong thành ph.
Ứng dụng điều tiết ra-vào trm ti các khu chế xuất và kho ng.
Ứng dụng các thiết b robot không người lái để gm sát các khu vc con
người khó tiếp cn.
Ứng dụng trong nh vc thanh toán, trí tuệ nhân to được sử dng rộng rãi
nhm phát hiện và ngăn chn các giao dịch lỗi và có nhiều tiềm năng trong việc
chng và phát hiện rửa tiền.
D. Đánh g và nhận định v xu ng ứng dng Internet vn vt (IoT)
và Trí tu thông minh (AI) trong ơng lai
Các công ngh như kết ni Internet vn vt (IoT), Dữ liệu ln (Big Data) và Trí tuệ nhân
tạo (AI) đang thay đi cách chúng ta sng, làm vic và to ra nhiều cơ hội mi. Một
TPTM có thcha ng trăm nghìn cm biến và to ra một lượng rt ln dữ liệu, thông
qua việc ứng dụng trí tu nhân to đphân tích có th cho phép các dch v thành phố
đáp ứng tốt hơn nhu cu ca người n. Bằng cách này, các doanh nghiệp và các tổ chc
khác s có thcung cp cho khách ng của h nhiều dịch v được cá nhân hóa hơn,
phù hợp hơn vi nhu cu ca h.
Trong tương lai, chúng ta có thể hình dung sliên kết giữa phương tiện và con người,
giữa đường xá và phương tiện hay giữa con người và đường xá như một hệ thống ln để
cung cấp phương thức di chuyển an toàn và thông sut vi những dch v đa dng cho
người tham gia giao thông. Đồng thời giải quyết những vn nạn, nguy cơ như tắc nghẽn,
tai nạn giao thông, ô nhiễm không khí...đ hình thành một đô thị thông minh, bền vng
và đáng sng theo đúng nghĩa ca nó.
Xu ng k thut và dịch v thông minh s to ra cơ hi ln cho TPTM, nhưng điều
quan trọng đối vi một TPTM là phi chiến lược phát minh cn thận v cơ sở hạ tng
lO MoARcPSD| 45467232
cơ bn ca thành phố, như mạng cáp quang và không y. Điều cn thiết là tránh các
tiêu chun không được phân bổ và tạo điều kiện cho cơ sở htng mở và trung lp vi
nhà điều hành, đây là điều kiện tn quyết đ hiệu sut đổi mi và nh linh hot cao
hơn trong TPTM.
Tránh c gii pháp ch hợp theo chiu dc và giải pháp ch hợp bên trong và thay vào
đó to ra các giải pháp ch hợp theo chiều ngang. Điều này cho phép chia s thông tin
d dàng và linh hoạt hơn. Xu hưng kỹ thuật IoT và 5G s tăng nhu cu v một mạng
không dây và cáp quang mở rng cho TPTM.
Trong bi cnh của cuc cách mạng ng nghiệp lần th 4 đang diễn ra tn toàn thế
gii, Việt Nam cũng đang ứng dng các công ngh mi như dữ liệu mở, điện toán đám
y, IoT, trí tuệ nhân tođ tận dụng được sc mnh tng hợp của tt ccác ngun
dliu trong việc phát trin TPTM nhằm giải quyết các vn đ hình qun trị đô
thị truyn thng không th giải quyết được mt cách hiệu qu.
Để có th hiểu rõ hơn và có ng tiếp cn phù hợp v vic xây dng TPTM, cn có
một chương trình nghn cứu và lộ trình triển khai hợp lý, phù hợp vi các đc thù riêng
ca mỗi thành ph. Thành ph Bình ơng đã xây dng được một khung chương tnh
nghn cứu n vy cho giai đoạn sắp đến. Mỗi địa phương/thành ph cn có định hưng
và khung chương tnh nghn cứu rng đ to ra điều kiện cn cho vic xây dng
TPTM.
KẾT LUẬN
Sau khi làm xong i tiểu luận, em có thể hiểu được các kiến thức cơ bn ca
môn Hệ thng thông tin qun lý, nhận biết và đánh gđược các vn đ ca h thống
thông tin còn tồn tại trong hoạt đng sn xut kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc ứng dng công ngh thông tin sẽ gp nâng cao hiu qu hoạt đng ca tổ
chc, xây dng ưu thế cnh tranh, khuyến khích hoạt đng sáng to, to liên kết đi
tác kinh doanh và đáp ứng đượcc nhu cu thay đi liên tục ca thị trường hiện nay.
Tuy nhiên đ có th khai thác hết hiệu qu cu h thng công ngh thông tin trong
qun lý doanh nghiệp thì vic đu trang thiết bcũng như đào tạo nhân lúc phi
lO MoARcPSD| 45467232
được chú trọng. Thời gian chun bị, đào tạo, vn nh thử, ứng dụng vào thc tiễn
c một chặng đường dài, vì vy, đòi hi các nhà quản tr phi có tầm nhìn và s chuẩn
bkĩ lưỡng. Do đó vic áp dụng các h thống quản thông tin đang trthành vn đ
bức xúc trong giai đon hiện nay, quyết đnh đến s phát triển bn vững ca c nền
kinh tế. Và có th khng định một điu rng các doanh nghiệp Vit nam mun tn tại
và phát triển được không cònch nào khác là nhanh chóng áp dng các h thống
thông tin qun lý vào trong quá trình sn xuất kinh doanh ca mình.
Qua hc phn n Quản lý cht lượng có thể giúp cho em ứng dụng được kiến
thức vào công việc thc tế sau này. Em có th xây dng chiến lược qun thông tin
hiệu qu cho doanh nghiệp ca mình qua vic xác đnh thông tin, c đnh số lượng
sn phm/ hàng s được kiểm tra, xây dng và đào tạo nhân vn qun lý cht lượng
và tạo ra một h thng thông tin báo cáo các sai sót, vn đ th pt sinh.
Do thời gian và điều kiện có hn, nên chc chắn còn rt nhiều thiếu sót so vi
điều kin thc tế vì vy em rt mong nhn được những nhận xét và ý kiến đóng góp
ca Giảng vn hưng dn.
Em xin chân thành cm ơn!
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Văn Ba, Giáo tnh phân tích thiết kế h thng thông tin, NXB: Đại hc
Quc gia, Ni, 2004.
2. Trn ThSong Minh, Giáo trình h thống thông tin qun lý, NXB: Đại hc
Kinh tế quc dân, Nội, 2012.
3. https://vi.wikipedia.org/wiki/
4. Henry C. Lucas, Jr, Information Technology for Management 5. Kenneth C.
Laudo Jane P. Laudo, Management Information Systems
6. Sách, o, tạp chí chuyên ngành, tài liệu liên quan.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TIỂU LUẬN
MÔN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ : PHẠM VIỆT BÌNH : TRẦN TRUNG : 18810230001 L ớ p : D13LOGISTICS Khóa : 2018-2023 Hà Nội, 2021 lO M oARcPSD| 45467232 Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiêṇ Mã sinh viên MỤC LỤC LỜI MỞ
ĐẦU............................................................................................................................3 NỘI
DUNG................................................................................................................................4
I. LÝ THUYẾT......................................................................................................................4 A.
Hệ thống thông tin kế toán và tài
chính....................................................................4 1.
Hệ thống thông tin kế toán và tài chính là gì?......................................................4 2.
Thành phần của hệ thống thông tin kế toán tài chính...........................................4 3.
Chức năng của hệ thống thông tin kế toán tài chính.............................................7 4.
Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong doanh nghiệp.....................................7 5.
Vai trò của hệ thống thông tin kế toán..................................................................7 B. Phần mềm ứng
dụng.................................................................................................8 1.
Phần mềm Odoo ERP...........................................................................................9 2.
Lợi ích của Odoo mang lại trong doanh nghiệp:................................................10 3. Nhược điểm của Odoo
ERP:...............................................................................11
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG................................................................................................13 A.
Khái niệm thành phố thông minh...........................................................................13 B.
Giới thiệu cơ bản về Internet vạn vật (IoT) và Trí tuệ nhân tạo (AI).....................13 C.
Thành phố thông minh Bình Dương và ứng dụng của IoT, AI trong một số lĩnh vực 14 1.
Ứng dụng của IoT, AI trong giao thông tại Bình Dương..................................15 2.
Ứng dụng trong môi trường................................................................................15 3.
Ứng dụng trong y tế............................................................................................16 lO M oARcPSD| 45467232 4. Những ứng dụng
khác.........................................................................................17 D.
Đánh giá và nhận định về xu hướng ứng dụng Internet vạn vật (IoT) và Trí tuệ
thông minh (AI) trong tương lai.......................................................................................17 KẾT
LUẬN..............................................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO...............................................................................20 LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống thông tin là một hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý,
lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ việc đưa ra quyết định, điều khiển, phân tích các
vấn đề và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức.
Vai trò của hệ thống tin quản lý được thể hiện trong mọi ngành nghề, lĩnh vực
từ dịch vụ, sản xuất, giáo dục, y tế,… Việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, xây dựng ưu thế cạnh tranh, khuyến khích hoạt
động sáng tạo, tạo liên kết đối tác kinh doanh và đáp ứng được các nhu cầu thay đổi
liên tục của thị trường hiện nay.
Thông qua đó việc áp dụng hệ thống thông tin quản lý sẽ có ý nghĩa giúp cho
doanh nghiệp thu thập đầy đủ, kịp thời những thông tin về các diễn biến của các yếu tố
thuộc môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô, môi trường vi mô), nhận diện và đánh
giá được mức độ tác động của các cơ hội và nguy cơ trong môi trường này. Đây là cơ
sở quan trọng để các nhà quản trị chiến lược phát triển các chiến lược khai thác và phát
triển các cơ hội thị trường mới, ngăn chặn và giảm bớt các rủi ro trong kinh doanh.
Doanh nghiệp luôn thích nghi với môi trường kinh doanh ở tất cả các khu vực địa lý.
Trong thực tế, môi trường diễn biến khá phức tạp và thay đổi nhanh, một quyết
định quản trị phù hợp ở thời điểm này nhưng có thể không còn phù hợp ở giai đoạn
sau. Vì vậy, hệ thống thông tin quản lý sẽ giúp cho các nhà quản trị có thông tin để
điều chỉnh hoặc bổ sung các quyết định kịp thời.Các doanh nghiệp có thể chủ động
hình thành các chiến lược tấn công hay tác động ngược vào các yếu tố của môi trường lO M oARcPSD| 45467232
để tạo ra các cơ hội hay giảm bớt rủi ro cho doanh nghiệp. Đồng thời, chủ động quản
lý môi trường nội bộ. Mặt khác, doanh nghiệp có thể chủ động giảm điểm yếu trong
nội bộ, ngăn chặn các cuộc tấn công của các đối thủ cạnh tranh, giữ vững thị phần trên
thị trường...Quản lý thông tin là chiếc cầu nối giữa môi trường kinh doanh với công
việc quản trị chiến lược. Chiếc cầu này cung cấp các dữ liệu đầu vào, giúp các nhà
quản trị có cơ sở khoa học để ra các quyết định hữu hiệu trong quá trình quản trị chiến
lược kinh doanh nói riêng và thực hiện tốt các chức năng quản trị nói chung. NỘI DUNG I. LÝ THUYẾT
Hệ thống thông tin kế toán và tài chính đang dần trở nên phổ biến trong hoạt động
của doanh nghiệp thời gian gần đây. Hãy mô tả về một phần mềm ứng dụng hệ thống
này trong doanh nghiệp vừa và nhỏ mà bạn biết.
A. Hệ thống thông tin kế toán và tài chính
1. Hệ thống thông tin kế toán và tài chính là gì?
Hệ thống thông tin kế toán và tài chính (AIS) là cấu trúc mà cơ quan hoặc doanh
nghiệp sử dụng để thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, xử lý, truy xuất và báo cáo dữ
liệu tài chính-kế toán của mình. Hệ thống thông tin kế toán tài chính có thể được sử
dụng bởi nhân viên kế toán, chuyên gia tư vấn, chuyên gia phân tích kinh doanh, ban
lãnh đạo, giám đốc tài chính (CFOs), kiểm toán viên, hay các nhà quản lý và cơ quan thuế.
Các nhân viên kế toán được đào tạo chuyên sâu để làm việc với AIS, đảm bảo tỷ lệ
chính xác cao nhất trong các giao dịch tài chính và hoạt động lưu trữ tài chính của
doanh nghiệp, cũng như đảm bảo dữ liệu tài chính luôn sẵn sàng cho nhu cầu sử dụng
trong khi vẫn giữ nguyên dữ liệu gốc.
2. Thành phần của hệ thống thông tin kế toán tài chính
Một hệ thống thông tin kế toán tài chính cơ bản thường bao gồm bốn thành phần
chính: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm. lO M oARcPSD| 45467232 Con người
Người trong hệ thống thông tin kế toán đơn giản là người dùng hệ thống. Các
chuyên gia cần sử dụng hệ thống trong một tổ chức bao gồm: kế toán viên, nhân viên
tư vấn, chuyên gia phân tích kinh doanh, nhà quản lý, giám đốc tài chính và kiểm toán
viên. Hệ thống kế toán giúp các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp phối hợp ăn ý với nhau.
Với một hệ thống thông tin kế toán tài chính được thiết kế tốt, tất cả mọi nhân viên
trong một tổ chức đều được ủy quyền để có thể truy cập vào hệ thống và nhận được
thông tin cần thiết. Hệ thống cũng đơn giản hóa việc nhận thông tin cho những người
bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp khi cần thiết.
Hệ thống thông tin kế toán tài chính nên được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của
người dùng, hiệu quả, dễ sử dụng và hạn chế việc cải thiện nâng cấp.
Thủ tục và hướng dẫn
Thủ tục và hướng dẫn của hệ thống thông tin kế toán tài chính là các phương thức
mà nó sử dụng để thu thập, tổng hợp, lưu trữ, quản lý, truy xuất và xử lý dữ liệu.
Những phương pháp này đều hoạt động một cách tự động. Dữ liệu có thể đến từ cả hai
nguồn: nội bộ (ví dụ: nhân viên trong doanh nghiệp) và nguồn bên ngoài (ví dụ: các
đơn đặt hàng trực tuyến của khách hàng).
Các thủ tục và hướng dẫn này sẽ được mã hóa trong hệ thống thông tin kế toán tài
chính thông qua tài liệu và đào tạo. Để có được hiệu quả cao nhất, các thủ tục và
hướng dẫn phải được tuân thủ nhất quán. Dữ liệu
Để lưu trữ thông tin, hệ thống thông tin kế toán tài chính phải có cấu trúc cơ sở dữ
liệu giống như ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL), ngôn ngữ máy tính thường xuyên
được ứng dụng cho cơ sở dữ liệu. Hệ thống cũng sẽ cần nhiều đầu vào khác nhau để
nhập dữ liệu và để cho từng người dùng hệ thống, cũng như các định dạng đầu ra khác lO M oARcPSD| 45467232
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của từng người dùng khác nhau và các loại thông tin khác nhau.
Dữ liệu chứa trong hệ thống là tất cả các thông tin tài chính-kế toán phù hợp với
thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ dữ liệu kinh doanh nào tác động đến hệ
thống tài chính của doanh nghiệp đều phải đi vào hệ thống.
Loại dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán tài chính sẽ phụ thuộc vào quy mô và
loại hình của doanh nghiệp, tuy nhiên nó có thể bao gồm những loại dữ liệu sau đây: • Hóa đơn bán hàng •
Các báo cáo thanh toán của khách hàng •
Các báo cáo phân tích kinh doanh • Yêu cầu mua hàng •
Hóa đơn của đơn vị cung cấp • Kiểm tra sổ đăng ký • Sổ cái chung • Dữ liệu kiểm kê •
Thông tin liên quan đến biên chế • Bảng chấm công • Thông tin thuế
Các loại dữ liệu này sau đó có thể được dùng để lập báo cáo kế toán. Lưu trữ tất cả
dữ liệu này ở một nơi duy nhất – trong hệ thống thông tin kế toán sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động lưu trữ hồ sơ, phân tích, báo cáo, kiểm toán hay ra quyết định. Để dữ liệu
thực sự hữu ích, nó phải đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy. Phần mềm
Phần mềm của hệ thống thông tin kế toán tài chính là các chương trình máy tính
được dùng để lưu trữ, quản lý, truy xuất, xử lý và phân tích dữ liệu tài chính-kế toán
của doanh nghiệp. Trước khi có máy tính, hệ thống là các hệ thống thủ công, dựa trên lO M oARcPSD| 45467232
giấy, tuy nhiên hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán
làm cơ sở cho hệ thống.
3. Chức năng của hệ thống thông tin kế toán tài chính
– Thu thập và lưu trữ các dữ liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– Xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng liên quan như:
• Cung cấp báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (khách
hàng, nhà đầu tư, kiểm toán viên).
• Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và tin cậy phục vụ cho việc lập kế hoạch.
• Cung cấp thông tin hữu ích cho hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện kế hoạch.
• Cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác cho hoạt động điều hành doanh nghiệp hàng ngày.
– Hỗ trợ hoạt động kiểm soát trong doanh nghiệp.
• Kiểm soát việc tuân thủ các quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
• Bảo vệ các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
• Kiểm soát hoạt động liên quan đến thông tin trong doanh nghiệp để đảm bảo
chúng luôn được xử lý một cách chính xác và kịp thời.
4. Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Hiện nay, xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý nói chung và hệ thống
thông tin kế toán tại các doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn đang gặp nhiều khó khăn.
Việc thiết kế hệ thống thông tin trong kỷ nguyên công nghệ 4.0 cần phải được nhanh
chóng thực hiện và hoàn thiện nhằm tăng cường hiệu quả quản lý và nâng cao khả
năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
5. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán
Lưu trữ và xử lý dữ liệu lO M oARcPSD| 45467232
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành kinh tế khác. Điều đó đã đặt ra một thách thức to lớn cho các doanh nghiệp về
vấn đề lưu trữ và quản lý thông tin tài chính-kế toán. Lúc này, vai trò của hệ thống sẽ
phát huy tối đa. Hệ thống thông tin kế toán đảm nhận nhiệm vụ lưu trữ và xử lý thông
tin để cung cấp những thông tin hữu ích và đáng tin cậy nhất phục vụ cho những quyết
định chiến lược của doanh nghiệp.
Cầu nối cho hệ thống tác nghiệp và hệ thống quản trị
Hệ thống thông tin kế toán được phát triển như một cầu nối giữa hệ thống quản trị
và hệ thống tác nghiệp của các tổ chức và doanh nghiệp. Ngoài vai trò chính là lưu trữ
và xử lý thông tin, thì hệ thống còn có nhiệm vụ thống kê tổng hợp để đưa ra các báo
cáo kế toán chính xác, từ đó các doanh nghiệp có thể giải quyết công việc kế toán
nhanh chóng, tăng cường tính tương tác trong quá trình làm việc.
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Hệ thống thông tin kế toán góp phần không nhỏ để tiết kiệm chi phí và thời gian
cho doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng hệ thống, nhà quản lý sẽ tránh được những sai
sót không đáng có trong lưu trữ thông tin. Qua đó, phần nào hạn chế những tổn thất có
thể xảy ra, giúp cho doanh nghiệp tránh được những thiệt hại nghiêm trọng về mặt tài chính.
Tóm lại, hệ thống thông tin kế toán đã phần nào giải quyết ba vấn đề lớn của doanh
nghiệp tư nhân hiện nay. Thứ nhất, hỗ trợ và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh
nghiệp, thứ hai là hỗ trợ việc ra quyết định cho doanh nghiệp, cuối cùng là hỗ trợ
nghiệp vụ, hoạt động sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển thịnh vượng.
B. Phần mềm ứng dụng
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, những công
nghệ tiên tiến nhất đã được ứng dụng vào lĩnh vực hoạt động của con người, từ sản
xuất, vận hành đến giám sát và quản lý. Công nghệ giúp con người quản lý công việc
hiệu quả và nhanh chóng hơn, cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy, có vai trò to lO M oARcPSD| 45467232
lớn trong việc kiểm soát, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Điều này đòi hỏi các công ty phải áp
dụng công nghệ vào các tổ chức thực hiện công việc kế toán để tạo ra một hệ thống
thông tin kế toán hiệu quả. Hệ thống đó phải hợp lý, chặt chẽ, cung cấp thông tin trung
thực, kịp thời, đáng tin cậy với kỹ thuật xử lý tiên tiến nhất.. Và ở Việt Nam hiện nay
có một phần mềm tài chính kế toán được các doanh nghiệp sử dụng đó là phần mềm
Odoo ERP, phần mềm kế toán Odoo ERP được coi là “giải pháp toàn diện” của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1. P hần mềm Odoo ERP
Odoo là một phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp được phát triển bởi
nhà sáng lập, CEO Fabien Pinckaers với tiền thân là phần mềm có tên gọi TinyERP từ
năm 2005. Đây là phần mềm ERP mã nguồn mở sử dụng ngôn ngữ lập trình Python,
cung cấp 1000+ modules có sẵn đa dạng và toàn diện, phục vụ đầy đủ các chức năng
nghiệp vụ chuyên biệt Bán hàng, CRM, Quản lý dự án, Quản lý nhân sự, Kế toán và
Thương mại điện tử, v.v. Ngoài ra, Odoo ERP cũng được tích hợp công nghệ điện toán
đám mây, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
Odoo đã và đang là lựa chọn phần mềm ERP hàng đầu cho các doanh nghiệp trên thế
giới và cả thị trường Việt Nam. Hiện tại, Odoo thu hút hơn 1000 lượt tải/ngày và được
5.000.000+ người dùng tin dùng. Đặc biệt, là một nền tảng mã nguồn mở, Odoo ERP
có tính linh hoạt rất cao, cho phép doanh nghiệp dễ dàng tùy chỉnh và tự phát triển ứng
dụng phù hợp với nhu cầu của mình.
Trong số các modules mặc định được cung cấp sẵn, phần mềm kế toán Odoo
(Accounting) là một giải pháp quản lý kế toán tài chính trực tuyến toàn diện cho doanh
nghiệp. Đây là một ứng dụng có độ bảo mật thông tin cao và cho phép phân quyền
thông tin linh hoạt. Với giao diện dễ sử dụng và tính năng xử lý các nghiệp vụ kế toán
chuyên dụng, ứng dụng Kế toán của Odoo đã và đang là phần mềm kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ được nhiều doanh nghiệp Việt Nam sử dụng. Đặc biệt, doanh lO M oARcPSD| 45467232
nghiệp bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm dùng thử module Kế toán trên nền tảng Odoo
ERP một cách hoàn toàn miễn phí bằng cách truy cập vào trang chủ của Odoo.
Về cơ bản, Các tính năng của phần mềm kế toán Odoo:
• Đồng bộ hóa giao dịch ngân hàng: Đồng bộ hóa sao kê với ngân hàng một cách
tự động hoặc thông qua các tải tệp lên.
• Lập bảng cân đối kế toán dễ dàng: Tự động hóa 95% quy trình lập bảng cân đối
với các công cụ kế toán thông minh, giúp tiết kiệm tối đa thời gian và nhân lực.
• Quản lý chi phí và hóa đơn: Kiểm soát chặt chẽ hóa đơn của nhà cung cấp và
nhận thông báo về các khoản chi phí phải trả trong tương lai.
• Thanh toán nhanh, hiệu quả với hóa đơn điện tử và tính năng theo dõi tự động
Tạo và gửi hóa đơn, nhận thanh toán trực tuyến chuyên nghiệp.
• Thiết lập lời nhắc cho các bên thiếu nợ.
• Tạo hóa đơn tự động theo đơn bán hàng, đơn giao hàng hoặc theo thời gian và nguyên vật liệu.
• Tạo hóa đơn nhanh chóng: Lập hóa đơn định kỳ một cách chuyên nghiệp; Cho
phép theo dõi các khoản thanh toán một cách dễ dàng.
2. Lợi ích của Odoo mang lại trong doanh nghiệp: Tính linh hoạt
Nhờ vào việc kho ứng dụng đa dạng được đề cập ở trên, Odoo có tính linh hoạt cao
phù hợp cho mọi loại hình doanh nghiệp (đặc biệt dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Ban đầu người dùng có thể bắt đầu với những module mặc định để quản lý doanh
nghiệp, theo thời gian có thể cài đặt thêm các module theo nhu cầu phát sinh hay kế
hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra, Odoo cho phép bạn tuỳ chỉnh module hoặc tạo thêm module của riêng bạn
để phục vụ từng loại hình doanh nghiệp khác nhau. Những gì bạn cần chỉ là một đội
ngũ lập trình viên mạnh mẽ để tạo ra hay chỉnh sửa các tính năng theo ý của bạn.
Dễ dàng tích hợp lO M oARcPSD| 45467232
Không nhiều ứng dụng có khả năng tích hợp mạnh mẽ như Odoo. Thông thường, các
phần mềm ERP thường là close source, tức là mã nguồn đóng. Việc này khiến bạn
muốn liên kết với các phần mềm của bên thứ ba trở nên khó khăn, đặc biệt khi bạn sử
dụng rất nhiều phần mềm để quản lý từng bộ phận khác nhau.
Hoặc, một số phần mềm ERP khác thì cho phép bạn tích hợp một số phần mềm bên
thứ ba nhất định chứ không được tích hợp với các phần mềm bạn mong muốn. Đặc
biệt, nếu bạn đang sử dụng một phần mềm nào đó ở Việt Nam thì các phần mềm quốc
tế sẽ không cho phép bạn kết nối.
Điều này lại hoàn toàn ngược lại trên Odoo, Odoo cung cấp API miễn phí, cho phép
bạn hoàn toàn có thể tích hợp với bất kỳ một phần mềm nào mà không giới hạn.
Doanh nghiệp bạn hoàn toàn có thể tích hợp Odoo để phục vụ các quy trình riêng, làm
cấu nối để kết nối và thống kê hoạt động của từng phần mềm riêng biệt của các phòng
ban lại với nhau. Từ đó, nhân viên hay nhà quản lý đều có thể tăng hiệu suất làm việc
và quản lý một cách chặt chẽ hơn. Giá thành hợp lý
Giá thành có lẽ là điểm nổi bật của Odoo. Odoo phù hợp với mọi loại doanh nghiệp
khác nhau từ SME đến những doanh nghiệp lớn. Lí do là bởi nếu doanh nghiệp bạn chỉ
có nhu cầu sử dụng các module cơ bản thì chi phí thật sự không cao. Ngoài ra, Odoo
cho phép trả phí theo module tức bạn muốn sử dụng chức năng nào thì trả phí chức
năng đó. Ví dụ như bạn chỉ muốn Odoo sử dụng để làm POS hay quản lý kho thì bạn
chỉ việc mua các module nhỏ lẻ để phục vụ các chức năng chuyên biệt.
Chi phí Odoo bắt đầu tăng là khi bạn muốn sửa đổi hay lập trình thêm các module
riêng lẻ theo mô hình kinh doanh của doanh nghiệp bạn. Phần chi phí gia tăng này
hoàn toàn có thể miễn phí nếu doanh nghiệp bạn có một đội ngũ lập trình Odoo. Tuy
nhiên, điều này rất hiếm khi xảy ra, vậy nên bạn sẽ thường phải liên hệ các đối tác của
Odoo như Magenest để có thể sử dụng dịch vụ này.
3. Nhược điểm của Odoo ERP: lO M oARcPSD| 45467232
Ở trên là những điểm mạnh mà Odoo mang lại cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, bất kể
phần mềm nào cũng đều có ưu nhược điểm và Odoo cũng không ngoại lệ. Vậy nhược điểm của Odoo là gì?
Khó khăn trong việc thiết lập
Đây có lẽ điểm chung của bất cứ phần mềm ERP mạnh mẽ nào hiện nay. Việc thiết lập
và lặp đặt Odoo không hề dễ dàng. Bạn cần đòi hỏi kĩ năng lập trình để có thể hiểu được Odoo này.
Điều này có thể gây cản trở tới doanh nghiệp khi vừa mất thời gian vừa mất công sức
và quan trọng nhất tiền bạc cho các nhân sự của doanh nghiệp bạn, chỉ để xử lí vấn đề cài đặt.
Thiếu sự hỗ trợ từ Odoo
Điều này có thể dễ hiểu bởi số lượng hơn 4 triệu doanh nghiệp sử dụng trên toàn thế
giới, việc nhận được sự hỗ trợ từ Odoo thật sự khó khăn và hiếm có. Và nếu bạn có
nhận được sự hỗ trợ từ Odoo đi chăng nữa thì chắc cũng sẽ không được hài lòng bởi
nhân viên hỗ trợ của họ một ngày phải hỗ trợ hàng trăm người. Điều này dẫn tới các
vấn đề cửa bạn có thể không được xử lí trọn vẹn hoặc chi tiết.
Hơn nữa, nếu bạn muốn xây dựng một đội ngũ chỉ chuyên hỗ trợ Odoo, thì việc này lại
rất đắt đỏ bởi chi phí cho các khoá học của Odoo là rất đắt.
Khó khăn trong việc duy trì hệ thống
Đây cũng là một khó khăn nhiều doanh nghiệp mặc phải khi sử dụng Odoo. Điển hình
là trong quá trình sử dụng bạn sẽ gặp nhiều vấn đề như chức năng không đáp ứng được
toàn bộ nhu cầu của bạn hay doanh nghiệp bạn cần liên kết một số phần mềm bên thứ
ba và bạn không biết phải xoay xở như nào để tích hợp hay thêm các tính năng này.
Mặc dù cộng đồng Odoo trên mạng rất nhiều nhưng việc duy trì hệ thống ERP Odoo
đòi hỏi kiến thức cao về lập trình phần mềm để xử lí. Hơn nữa, những nhân viên lập
trình của bạn cũng phải có kiến thức về Odoo cao để xử lí. lO M oARcPSD| 45467232
II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Việc kết hợp IoT và AI đang tạo nên các mô hình mới như Ngôi nhà thông minh/cơ
quan thông minh/Thành phố thông minh. Hãy lựa chọn một ngôi nhà/cơ quan/thành
phố để miêu tả sự ưu việt của hình thức này và tiềm năng với thị trường Việt Nam.
A. Khái niệm thành phố thông minh -
Thành phố thông minh (TPTM) là gì? Hiểu một cách cơ bản thì thành phố
thông minh là thành phố sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để kết nối mọi
người, tăng hiệu quả hoạt động quản lý, chia sẻ thông tin đến công chúng, giúp cải
thiện chất lượng dịch vụ của người quản lý và phúc lợi đối với cư dân. -
Thành phố thông minh sử dụng kết hợp Internet vạn vật (IoT), giải pháp phần
mềm, giao diện người dùng (UI), mạng truyền thông, trí tuệ nhân tạo (AI). Sứ mệnh
của mô hình này là tối ưu hóa các chức năng của thành phố, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, đồng thời sử dụng công nghệ thông minh và phân tích dữ liệu để cải thiện cuộc sống cho cư dân.
B. Giới thiệu cơ bản về Internet vạn vật (IoT) và Trí tuệ nhân tạo (AI).
Internet vạn vật - Internet of Things (IoT)
IoT là một khái niệm cách mạng hoá các thiết bị từ bình thường sang "thông
minh" thông qua việc ứng dụng và tích hợp thêm các cảm biến, bộ truyền động, và
công nghệ truyền dữ liệu trên các thiết bị này. Trong đó, việc thu thập dữ liệu từ thiết
bị, truyền dữ liệu này qua mạng và thực hiện một tác vụ dựa trên việc trích xuất các dữ
liệu thu thập được là ba chức năng cơ bản trong các ứng dụng IoT. Do đó, sự hội tụ
các công nghệ cho thu thập dữ liệu, phân tích và vận dụng, điều khiển tự động hoá, các
hệ thống nhúng, truyền thông, sự ổn định và độ tin cậy, và bảo mật đã tạo thành công
nghệ IoT. IoT được tin tưởng và kỳ vọng sẽ mang lại lợi ích lớn trong các ứng dụng
chuỗi cung ứng, vận tải, nông nghiệp và các ngành sản xuất, đặc biệt là việc phát triển
những TPTM ở những nước đang phát triển như Việt Nam.
Trí tuệ nhân tạo- Artificial Intelligence (AI). lO M oARcPSD| 45467232
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) là một lĩnh vực nghiên cứu với
mục đích tạo ra những chương trình và máy móc có những khả năng của con người.
Những khả năng quan trọng của con người mà lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo rất quan tâm
đó là: khả năng học, khả năng biểu diễn tri thức và suy diễn, khả năng nghe-nhìn, khả
năng sử dụng ngôn ngữ, và khả năng thể hiện cử chỉ.
AI là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự
động hóa các hành vi thông minh như con người. Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập
trình logic trong các ngôn ngữ lập trình là ở việc ứng dụng các hệ thống học máy
(tiếng Anh: machine learning) để mô phỏng trí tuệ của con người trong các xử lý mà
con người làm tốt hơn máy tính.
Việc ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trong quản lý TPTM nhằm giúp các địa phương
giải quyết hiệu quả các vấn đề mà mô hình quản trị đô thị truyền thống không thể giải
quyết được, đáp ứng và hỗ trợ các nhu cầu của người dân, doanh nghiệp một cách
nhanh chóng, hiệu quả. Trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ tạo ra tư duy mới, hơi thở mới của đô
thị giúp đem đến những hiểu biết sâu sắc, phân tích chính xác, và cung cấp thông tin
đáng tin cậy từ hạ tầng dịch vụ đô thị như hệ thống giao thông, điều hành thành phố
đến các dịch vụ kết nối đến người dân. Các TPTM, được kết nối với nhau và được
trang bị các năng lực về AI sẽ phục vụ tốt hơn với cơ sở hạ tầng thông minh hơn, có
khả năng tiên đoán dự báo trước các vấn đề của thành phố. An toàn, an ninh công cộng
sẽ được cải thiện. Nhà chức trách sẽ có thể hành động, hoặc có phương án để chuẩn bị
hành động khi xảy ra tai nạn sự cố, hoặc có ai đó đang gặp phải sự cố cần giúp đỡ.
C. Thành phố thông minh Bình Dương và ứng dụng của IoT, AI trong một số lĩnh vực
Tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Dương đang được xem là hình
mẫu của thành phố thông minh, với hàng loạt lợi thế "thiên thời - địa lợi - nhân hòa" và
tiến trình ứng dụng công nghệ cao vào khắp mọi lĩnh vực. Khởi động từ năm 2016, đề
án xây dựng thành phố thông minh Bình Dương trở thành chiến lược phát triển trọng
tâm của địa phương. Mục tiêu đột phá kinh tế - xã hội, đưa kinh tế của tỉnh chuyển dần
sang dịch vụ - công nghệ cao, xây dựng Bình Dương trở thành đô thị xanh, thông minh và hiện đại. lO M oARcPSD| 45467232
1. Ứng dụng của IoT, AI trong giao thông tại Bình Dương.
Hệ thống giao thông thông minh là một ứng dụng điển hình của sự kết hợp các
khái niệm Kết nối Internet vạn vật, Dữ liệu lớn và Trí tuệ nhân tạo. Ở mức cơ bản
nhất, trong ngữ cảnh của Việt nam, Internet vạn vật thể hiện ở điểm các điện thoại di
động của hành khách và người điều khiển phương hay GPS trên chính phương tiện
được kết nối về trung tâm. Ngoài ra, tại các giao lộ hay các điểm quan sát, các camera
được cài đặt để thu thập hình ảnh giao thông và được truyền trực tuyến về trung tâm.
Với các thiết bị có tính kết nối đó, chúng ta có thể thu thập được một lượng rất lớn số
liệu từ các GPS và từ các camera trên mỗi đơn vị thời gian. Vì lượng dữ liệu quá lớn,
không thể phân tích hiệu quả bằng phương pháp thủ công, chúng ta phải cần đến các
kỹ thuật trong Trí tuệ nhân tạo.
Hiện tại ở Bình Dương đã có thử nghiệm các kỹ thuật phân tích cho các dạng dữ liệu
GPS và hình ảnh nhằm cho ra thông tin liên quan về mật độ, lưu lượng, và vận tốc của
các phương tiện giao thông. Đặc biệt với tín hiệu thu được từ camera, các bài toán về
phân loại từng loại xe (xe máy, xe hơi 4 bánh, xe bus, và xe tải), cũng như nhận dạng
ra biển số xe cũng có thể giải quyết được.Từ những dữ liệu được thu thập từ đây, nhà
quản lý sẽ có cơ sở dữ liệu để có thể áp dụng vào một số biện pháp đảm bảo an
toàngiaothôngnhư: kiểm soát tốc độ, phạt nguội, kiểm soát lưu lượng phương tiện,
điều tiết giao thông, kiểm soát tình trạng mặt đường...
2. Ứng dụng trong môi trường.
Ô nhiễm môi trường bao gồm không khí, nguồn nước và tiếng ồn đang là một
thực trạng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và cuộc sống của người dân trong thành phố.
Hiện nay, nhà nước đã ban hành các luật quy định về việc giám sát môi trường đặc biệt
là tại các khu công nghệp và nhu cầu về việc xây dựng các trạm quan trắc môi trường là
thiết yếu. Nhờ việc ứng dụng mạng kết nối Internet vạn vật bao gồm các cảm biến chất
lượng không khí, chất lượng nước và tiếng ồn, các dữ liệu này sẽ được hệ thống quan
trắc thu thập và ghi nhận làm minh chứng để xử lý khi có vi phạm xảy ra. Bên cạnh đó,
hệ thống quan trắc còn đưa ra những cảnh báo và dự báo cho người dân sống xung quanh
khu vực biết được hiện trạng môi trường. Ngoài việc triển khai các trạm quan trắc tại
các khu công nghiệp, chúng ta cũng có thể triển khai các trạm quan trắc trong khắp thành lO M oARcPSD| 45467232
phố để thu thập và tạo cơ sở dữ liệu lớn để việc phân tích và dự báo về sự thay đổi thời
tiết. Việt Nam hiện đã triển khai nhiều hệ thống quan trắc tại các khu công nghiệp khu
vực Bình Dương. Hình minh hoạ một hệ thống quan trắc nước thải tại các khu công nghiệp.
3. Ứng dụng trong y tế.
Hiện nay các thiết bị đeo đã rất phổ biến, ngoài các chức năng cơ bản như một
thiết bị giải trí, chúng còn có khả năng đo đạc nhịp tim và huyết áp, hỗ trợ kết nối và
truyền thông tin về trung tâm. Các thiết bị đo đạc đường huyết nhỏ gọn có thể xách tay
khi ở nhà hay đi du lịch cũng là một phương tiện có thể giúp thu thập chỉ số đường huyết
của người bệnh và truyền về trung tâm. Với những thiết bị như vậy, các đơn vị y tế có
thể cung cấp dịch vụ theo dõi và chăm sóc tốt hơn cho các bệnh nhân. COD, DO, pH,…
Tại các cơ sở y tế, lượng dữ liệu sinh ra từ các máy chụp cắt lớp như CT và MRI là rất
lớn. Với dạng dữ liệu này, các chuyên gia y tế không thể nhìn trực tiếp vào từng điểm
trong khối dữ liệu 3 chiều; do đó, họ tốn khá nhiều thời gian để tương tác với phần mềm
để xem xét từng lát cắt 2 chiều. Với những kỹ thuật mới trong Trí tuệ nhân tạo, máy tính
có thể tự động phát hiện các tổn thương trong cơ thể như u trong gan và phổi, sau đó
hiển thị các đối tượng phát hiện được một cách trực quan.
Đặc biệt trong thời kỳ đại dịch COVID-19 như hiện nay, việc áp dụng IoT và AI vào
công tác chống dịch đem lại hiệu quả rất lớn từ việc truy vết F0 đến kết nối cộng đồng
cùng phòng chống dịch bệnh. Áp dụng những công nghệ trên cho phép rút ngắn những
bước làm chống dịch xuống một cách nhanh nhất có thể nhằm chạy đua và ngăn ngừa
sự lây lan dịch bệnh. Trong thời kỳ này những công nghệ giúp ngành y tế phát triển
những bước vượt bậc mà trước đây chưa từng có. Chúng cũng giúp tất cả mọi người tiếp
cận dịch vụ y tế một cách nhanh chóng, hiệu quả kể cả đối với những đối tượng khó
khăn và khó tiếp cận nhất. Qua đó ta thấy, việc ứng dụng các công nghệ thông minh làm
cho tất cả mọi người đều có thể vượt qua đại dịch như hiện nay một cách nhanh chóng
hơn, dễ dàng hơn và đặc biệt là an toàn hơn.
4. Những ứng dụng khác. lO M oARcPSD| 45467232
Ngoài những ứng dụng trọng điểm trên, một số ứng dụng khác cũng đã và đang được
nghiên cứu và triển khai trong mô hình TPTM của Bình Dương như:
• Ứng dụng giám sát tình hình an ninh trật tự của các khu phố qua hệ thống camera.
• Ứng dụng hỗ trợ tìm chỗ đỗ xe trong thành phố.
• Ứng dụng điều tiết ra-vào trạm tại các khu chế xuất và kho hàng.
• Ứng dụng các thiết bị robot không người lái để giám sát các khu vực mà con người khó tiếp cận.
• Ứng dụng trong lĩnh vực thanh toán, trí tuệ nhân tạo được sử dụng rộng rãi
nhằm phát hiện và ngăn chặn các giao dịch lỗi và có nhiều tiềm năng trong việc
chống và phát hiện rửa tiền.
D. Đánh giá và nhận định về xu hướng ứng dụng Internet vạn vật (IoT)
và Trí tuệ thông minh (AI) trong tương lai
Các công nghệ như kết nối Internet vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data) và Trí tuệ nhân
tạo (AI) đang thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tạo ra nhiều cơ hội mới. Một
TPTM có thể chứa hàng trăm nghìn cảm biến và tạo ra một lượng rất lớn dữ liệu, thông
qua việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích có thể cho phép các dịch vụ thành phố
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân. Bằng cách này, các doanh nghiệp và các tổ chức
khác sẽ có thể cung cấp cho khách hàng của họ nhiều dịch vụ được cá nhân hóa hơn,
phù hợp hơn với nhu cầu của họ.
Trong tương lai, chúng ta có thể hình dung sự liên kết giữa phương tiện và con người,
giữa đường xá và phương tiện hay giữa con người và đường xá như một hệ thống lớn để
cung cấp phương thức di chuyển an toàn và thông suốt với những dịch vụ đa dạng cho
người tham gia giao thông. Đồng thời giải quyết những vấn nạn, nguy cơ như tắc nghẽn,
tai nạn giao thông, ô nhiễm không khí...để hình thành một đô thị thông minh, bền vững
và đáng sống theo đúng nghĩa của nó.
Xu hướng kỹ thuật và dịch vụ thông minh sẽ tạo ra cơ hội lớn cho TPTM, nhưng điều
quan trọng đối với một TPTM là phải có chiến lược phát minh cẩn thận về cơ sở hạ tầng lO M oARcPSD| 45467232
cơ bản của thành phố, như mạng cáp quang và không dây. Điều cần thiết là tránh các
tiêu chuẩn không được phân bổ và tạo điều kiện cho cơ sở hạ tầng mở và trung lập với
nhà điều hành, đây là điều kiện tiên quyết để có hiệu suất đổi mới và tính linh hoạt cao hơn trong TPTM.
Tránh các giải pháp tích hợp theo chiều dọc và giải pháp tích hợp bên trong và thay vào
đó tạo ra các giải pháp tích hợp theo chiều ngang. Điều này cho phép chia sẻ thông tin
dễ dàng và linh hoạt hơn. Xu hướng kỹ thuật IoT và 5G sẽ tăng nhu cầu về một mạng
không dây và cáp quang mở rộng cho TPTM.
Trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra trên toàn thế
giới, Việt Nam cũng đang ứng dụng các công nghệ mới như dữ liệu mở, điện toán đám
mây, IoT, trí tuệ nhân tạo… để tận dụng được sức mạnh tổng hợp của tất cả các nguồn
dữ liệu trong việc phát triển TPTM nhằm giải quyết các vấn đề mà mô hình quản trị đô
thị truyền thống không thể giải quyết được một cách hiệu quả.
Để có thể hiểu rõ hơn và có hướng tiếp cận phù hợp về việc xây dựng TPTM, cần có
một chương trình nghiên cứu và lộ trình triển khai hợp lý, phù hợp với các đặc thù riêng
của mỗi thành phố. Thành phố Bình Dương đã xây dựng được một khung chương trình
nghiên cứu như vậy cho giai đoạn sắp đến. Mỗi địa phương/thành phố cần có định hướng
và khung chương trình nghiên cứu riêng để tạo ra điều kiện cần cho việc xây dựng TPTM. KẾT LUẬN
Sau khi làm xong bài tiểu luận, em có thể hiểu được các kiến thức cơ bản của
môn Hệ thống thông tin quản lý, nhận biết và đánh giá được các vấn đề của hệ thống
thông tin còn tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ
chức, xây dựng ưu thế cạnh tranh, khuyến khích hoạt động sáng tạo, tạo liên kết đối
tác kinh doanh và đáp ứng được các nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường hiện nay.
Tuy nhiên để có thể khai thác hết hiệu quả cuả hệ thống công nghệ thông tin trong
quản lý doanh nghiệp thì việc đầu tư trang thiết bị cũng như đào tạo nhân lúc phải lO M oARcPSD| 45467232
được chú trọng. Thời gian chuẩn bị, đào tạo, vận hành thử, ứng dụng vào thực tiễn là
cả một chặng đường dài, vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải có tầm nhìn và sự chuẩn
bị kĩ lưỡng. Do đó việc áp dụng các hệ thống quản lý thông tin đang trở thành vấn đề
bức xúc trong giai đoạn hiện nay, quyết định đến sự phát triển bền vững của cả nền
kinh tế. Và có thể khẳng định một điều rằng các doanh nghiệp Việt nam muốn tồn tại
và phát triển được không còn cách nào khác là nhanh chóng áp dụng các hệ thống
thông tin quản lý vào trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Qua học phần môn Quản lý chất lượng có thể giúp cho em ứng dụng được kiến
thức vào công việc thực tế sau này. Em có thể xây dựng chiến lược quản lý thông tin
hiệu quả cho doanh nghiệp của mình qua việc xác định thông tin, xác định số lượng
sản phẩm/lô hàng sẽ được kiểm tra, xây dựng và đào tạo nhân viên quản lý chất lượng
và tạo ra một hệ thống thông tin báo cáo các sai sót, vấn đề có thể phát sinh.
Do thời gian và điều kiện có hạn, nên chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót so với
điều kiện thực tế vì vậy em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp
của Giảng viên hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Ba, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB: Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2004.
2. Trần Thị Song Minh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, NXB: Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2012.
3. https://vi.wikipedia.org/wiki/
4. Henry C. Lucas, Jr, Information Technology for Management 5. Kenneth C.
Laudo – Jane P. Laudo, Management Information Systems
6. Sách, báo, tạp chí chuyên ngành, tài liệu liên quan.