Tiểu luận: Hoạch định chiến lược tại công ty cổ phần Hưng Vượng Giai giai đoạn 2020-2025

Tiểu luận môn Kế toán tài chính với đề tài: "Hoạch định chiến lược tại công ty cổ phần Hưng Vượng Giai giai đoạn 2020-2025" của sinh viên trường Đại học Lao động - Xã hội giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP NHÓM
Đề tài :
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG VƯỢNG GIAI
ĐOẠN 2020 2025
Họ tên thành viên tham gia :
1.
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh
2.
Trần Thị Mỹ Quyên
3.
Nguyễn Trần Phúc Sang
4.
Trương Huỳnh n
5.
Hoàng n
6.
Ngọc Thương
7.
Huỳnh Như Ý
8.
Trần Thị Cẩm Tn
9.
Tạ N Thảo
10.
Huỳnh Anh Tuấn
1. Giới thiệu lược về công ty
Tên Công Ty : Công Ty Cổ Phần ng Vượng
Tên Tiếng Anh : PROSPER JOINT STOCK COMPANY.
Tên Giao Dịch Quốc Tế : Prosper Joint Stock Company ( PJ Co.)
Trụ sở chính : Đường Nguyễn Văn Tiết, Thị Trấn Lái Thiêu, Huyện
Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Ngành nghề kinh doanh : Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, kinh
doanh các sản phẩm t gỗ; khai thác, chế biến m sản, kinh doanh các mặt
hàng phục vụ chế biến lâm sản; mua bán vật liệu xây dựng.
1.1. Quá trình hình thành phát triển
- Công ty Cổ phần Hưng ợng tiền thân nghiệp chế biến lâm sản xuất
khẩu 3/2 trực thuộc ng ty Sản xuất nhâp khẩu Bình Dương, được thành
lập ngày 01/07/1993
- Qua các thành quả đạt được, Ban lãnh đạo công ty Sản xuất Xuất nhâp
khẩu Bình Dương đã đề nghị quan Nhà nước cổ phần hóa đơn vị trực
thuộc Nghiêp chế biến lâm sản 3/2” thành lập công ty cổ phần Hưng
Vượng vào đầu m 2004 đã được chấp nhận. Công ty chính thức hoạt
động dưới hình thức CTCP từ ngày 01/04/2004
1.2. Sản phẩm
- Bàn ghế gỗ phòng ăn xuất khẩu
- Bàn ghế nội thất Hưng Vượng
- Bàn ghế sofa xuất khẩu
- Đồ gỗ Hưng Vượng xuất khẩu
- Đồ gỗ nội thất xuất khẩu Nhật Bản
- Đồ nội thất Hưng Vượng
- Tủ bếp gỗ xuất khẩu
- Tủ tivi xuất khẩu
1.3. Thị trường
- Sản xuất nội thất xuất khẩu 100% sang thị trường Nhât Bản, tuy nhiên
tầm nhìn chinh phục thị trường trong nước , Mỹ và Châu Âu
2. Tầm nhìn
- Công ty CP Hưng Vượng ngày càng sáng tạo hoàn thiện, đáp ứng sự tin cậy
của khách hàng, trở thành công ty sản xuất đgỗ năng lực cạnh tranh mọi
mặt. Chinh phục thị trường trong nước, Mỹ và Châu Âu
Đánh giá tầm nhìn: : Tầm nhìn trên 1 tuyên bố tốt. (vẽ ra được kiểu lãnh
đạo đang cố gắng tạo ra; có phương hướng ràng; nằm trong phạm vi có thể thực
hiện được; chỉ rõ vị trí mong muốn của Hưng Vượng trong tương lai)
3. Sứ mệnh
Hưng Vượng y dựng chiến lược kinh doanh sở tiền đề vững chắc
cho sự phát triển sau này của công ty
Sự
phát
triển
Sự tồn tại của Hưng Vượng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
dân. Giúp họ có cuộc sống ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống
Quan tâm đến nhân viên
Góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước
Quan tâm đến hội
4. Mục tiêu
Với những sản phẩm chất lượng đáp ứng đươc nhu cầu khách hàng, công ty
sẽ mở rộng thị trường và thị phần, thu hút được lượng lớn khách hàng.
5. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài giúp các nhà quản trị chiến lược dự
đoán hội, nguy chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Giúp công ty có chiến lược phản ứng với cơ hội.
Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài (EFE)
STT
Yếu tố bên ngoài chủ yếu
Mức độ
quan trọng
Hệ số phân
loại
Số điểm quan
trọng
1
Nền kinh tế mở cửa hội nhập quốc tế
(Mỹ và Châu Âu)
0.10
3
0.30
2
Môi trường chính tri Viêt Nam ổn
định thuận lợi phát triển kinh tế lâu
dài
0.10
3
0.30
3
Doanh nghiệp nhà nước vẫn đang giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
0.10
3
0.30
4
Tiềm ng của thị trường lớn
0.15
2
0.30
5
Xu hướng tự động hóa sản xuất của
nền kinh tế
0.05
3
0.15
6
Các chính sách ưu đãi của chính phủ
cho công tác đào tạo trong doanh
nghiệp
0.05
2
0.10
7
Yêu cầu khách hàng ngày càng cao
0.05
2
0.15
8
Nguồn nguyên liệu đầu vào đang dần
thu hẹp, chi phí cao
0.05
2
0.05
9
Chi phí cho nghiên cứu đào tạo
phát triển ngành
0.1
3
0.30
10
Áp lực cạnh tranh cao từ đối thủ
0.05
2
0.10
mạnh và đối thủ mới
11
Nguồn lao động tại địa phương
trình độ chuyên môn cao
0.1
4
0.4
12
Tốc độ tặng trưởng kinh tế của tỉnh
Bình Dương mạnh
0.1
3
0.30
Tổng số điểm
1
2.85
Nhận xét: Với số điểm quan trọng từ các yếu tố bên ngoài 2.85 ( so với mức
trung bình 2.5) cho thấy khả năng phản ứng của Hưng Vượng với các yếu tố bên ngoài
tương đối tốt. Trong đó các yếu tố nguồn lao động tại địa phương trình đchuyên
môn cao công ty đã tận dụng được điểm y, cần đưa ra chiến lược thúc đẩy chiêu mộ
nhân tài. Tuy nhiên, với yếu tố tiềm năng thị trường lớn chiếm tỷ lệ lớn nhất (với mức
quan trọng 0.15) nhưng công ty vẫn chưa tận dụng triệt để hội này, cần những chiến
lược marketing kĩ lưỡng để thúc đẩy quảng bá sản phẩm ra thị trường.
6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CFE)
Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp các nhà quản trị chiến lược nhận diện ra những
điểm mạnh điểm yếu của tố chức cùng các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, để xác định lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức và biết các điểm yếu kém để khắc phục.
Bảng 2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CFE)
STT
Yếu tố chủ yếu
ảnh hưởng đến
khả năng canh
canh
Tầm
quan
trọn
g
Công ty gỗ
Minh Tâm
Công ty gỗ Á
ÂU
Hệ số
phân
loai
Điểm
quan
trọng
số
phân
loại
Điểm
quan
trọng
H
s
phân
loại
Điểm
quan
trọng
1
Uy tín của doanh
nghiệp
0.12
4
0.48
3
0.36
4
0.48
2
Vị trí địa thuận
lợi
0.05
3
0.15
3
0.15
3
0.15
3
Khả năng tài
chínhvốn lớn
0.09
3
0.27
2
0.18
4
0.36
4
cấu tố chức
tốt
0.10
3
0.30
3
0.30
3
0.30
5
Đội ngũ cán bộ
chất lượng
0.12
2
0.24
1
0.12
2
0.24
6
Xu hướng chiến
ợc
0.08
3
0.24
2
0.16
3
0.24
7
Duy trì khách
hàng quen
0,13
3
0,39
1
0,13
2
0,26
8
Khả năng quảng
cáo, markerting
0,07
2
0.14
3
0,21
4
0,28
9
Khả năng cạnh
tranh về giá
0.05
3
0,15
4
0,20
4
0,20
10
Chất lượng sở
hạ tầng
0.1
4
0.40
3
0.30
4
0.40
11
Sáng tạo đa dạng
hóa nhiều sản
phẩm
0.09
2
0.18
3
0.27
4
0.36
Tổng điểm
1.00
2,94
2.38
3.27
Nhận xét: Quan phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh có thể xếp hạng điểm quan
trọng như sau: Công ty gỗ Á-Âu vị trí thứ nhất với mức điểm quan trọng 3.27, tiếp
theo công ty Hưng Vượng với mức điểm quan trong 2,94 xếp cuối cùng công
ty Minh Tâm với mức điểm quan trọng 2.38 . Ta thấy được Công ty Á-Âu một đối
thủ cạnh tranh rất mạnh, họ lớn manh về mọi mặt, tuy nhiên công ty Hưng Vượng vẫn
phải đề phòng sự canh tranh từ phía công ty Minh Tâm. vậy, ng Vượng đã không
ngừng phát huy những điểm mạnh về sự uy tín của doanh nghiệp mình duy trì khách
hàng quen thuộc đói với công ty. Bên cạnh đó không ngường khắc phục điểm yếu của
mình về khả năng quảng cáo Marketing để đưa sản phẩm tiếp cận nhiều hơn đén khách
hàng trong nước cũng như bạn nước ngoài ngày càng sáng tạo đa dạng hóa nhiều
sản phấm mới cho khách hàng nhiều sự lựa chọn để thực hiện đưa ra các chiến lực
canh tranh với đối thủ.
7. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong này giúp các nhà quản trị chiến lược trong
doanh nghiệp tóm tắt đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của từng bộ
phận chức năng cũng như cung cấp sở để đánh giá các mối quan hệ giữa các bộ phận
trong noi bộ doanh nghiệp ảnh huởng đến vấn để y dựng chiến lược đảo tạo nguồn
nhân lực.
Bảng 3. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
ST
T
Các yếu tố bên trong chủ yếu
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân loại
S
điểm
quan
trọng
1
Uy tín của doanh nghiệp lớn
0.1
4
0.40
2
Thị trường mục tiêu rộng
0.1
3
0.30
3
Lợi thế vị tríđịa điểm kinh doanh
0.05
2
0.10
4
Khả năng tài chínhvốn lớn,
khả năng mở rộng sản xuất
0.15
4
0.60
5
cấu tổ chức công kềnh
0.05
2
0.10
6
Đội ngũ các bộ trình độ và kinh
nghiệm cao
0.06
3
0.18
7
Hoạt đông marketing chưa cao
0.15
2
0.30
8
Chất lượng sở ha tầng tốt
0.1
3
0.30
9
Hệ thống nghiên cứu phát triển
của công ty được chú trọng
0.05
3
0.30
10
Chi phí đào tạo nhân lực
0.05
2
0.10
11
Phương pháp đào tạo nhân lực
0.10
2
0.20
12
Sản phẩm chất lượng cao
0.05
2
0.10
Tổng cộng
1.00
2.98
Nhận xét: Với số điểm quan trọng 2.98> 2.5 cho thấy sức mạnh nội bộ của doanh
nghiệp tương đối tốt, nhưng chưa mạnh, hoặc thể chưa tận dụng triệt để các nguồn lực
sẵn của công ty. Trong đó, khả năng về tài chính chiếm tlệ quan trọng rất cao đã
được công ty phát huy rất tốt về tiềm lực y. Tuy nhiên, Hoạt động Marketing của công
ty chưa thực hiệu quả, công ty cần đưa ra những chiến lược phù hợp nhằm thúc đẩy
hoạt đông marketing, quảng sản phẩm rộng rãi. Bên cạnh việc phát huy những măt
mạnh của mình, Hưng Vượng cần những hướng khắc phục những mặt chưa tốt có ảnh
hưởng quan trọng đến vấn đề đào tạo nguồn lực của doanh nghiệp.
8. Ma trận SWOT
hội:(O)
Nguy :(T)
O
1
:
Tiềm
năng
của
th
T
1
: Thách thức từ các đối
trường lớn Mỹ Châu
thủ cạnh tranh mạnh
Âu
mới
O
2
: Tình hình chính trị
T
2
:
Xu
hướng
tự
động
ổn định, hệ thống pháp
hóa của hệ thống CN cần
luật ngày càng hn
nguồn nhân lực nh
SWOT
chỉnh
O
3
: Tăng trưởng kinh tế
ổn đinh, kinh tế nh
nghề.
T
3
: Sản phẩm của ĐTCT
sáng tạo đa dạng hóa
Dương tăng trưởng cao
nhiều.
O
4
:
Các
chính
sách
ưu
T
4
: Doanh nghiệp nhà
đãi
của
chính
phủ
cho
nước
vẫn
đang
giữ
vai
công
tác
đào
tạo
trong
trò
chủ
đạo
trong
nền
doanh nghiệp
kinh tế
O
5
: Yêu cầu khách hàng
ngày càng cao
Điểm mạnh: (S)
Kết hợp S-O: tận dụng
Kết hợp S-T: Dùng
S
1:
Quy năng lực sản
điểm mạnh để nắm bắt
điểm manh để khắc phục
xuất kinh doanh lớn
hội
nguy
S
2:
Đội ngũ cán bộ
trình độ kinh nghiệm
cao
S
1,2,3,4,5,6,7 ,8
+ O
1,2,4,5
Chiến lược phát triển
S
1,3,4,6,8
+ T
1,2
Chiến
lược đa dạng hóa sản
S
3
: Thị phần của doanh
nghiệp lớn
thị trường Mỹ Châu
Âu (SO
1
)
phẩm liên quan theo
chuỗi (ST
1
)
S
4
:Nguồn lực tài chính
S
1,2,4,8
+
O
1,2,3,5
Chiến
dồi dào
lược phát triển sản
S
5
: Lơi thế vị trí địa
phẩm ( SO
2
)
địa điểm kinh doanh
S
6
: Uy tín của doanh
nghiệp trong và ngoài
S
1,2,3,4,5,6,7,8
+ O
2,3,4,5
ớc
Chiến lược thâm nhập
S
7
: Chất lượng sản phẩm
thị trường trong nước
tốt.
(SO
3
)
S
8
: Hệ thống nghiên cứu
và phát triển của công ty
được chú trọng
Điểm yếu: (W)
Kết hợp W- O: tận dung
Kết hợp W-T: Khắc
W
1
: Hiệu quả của hệ
hội để khắc phục
phục điểm yếu, hạn chế
thống thông tin
điểm yếu
các nguy
marketing chưa cao
W
1
,
2,3,4
+O
1,4,5
Chiến
W
3,4
+T
1,2,3,4
Chiến
W
2
: cấu bộ y tổ
chức cồng kềnh
W
3
: Nguồn nguyên liệu
đầu vào đang dần thu
hẹp, chi phí cao
W
4
: Chi phí đào tạo nhân
lực
lược tập trung phân
khúc thị trường hẹp.
(WO
1
)
W
2,4
+O
1,3,4
Chiến
lược
thu
hẹp
quy
.(WO
2
)
lược chi phí thấp.(WT
1
)
W
3
+
T
1,2,4
Chiến
ợc
hội nhập dọc về phía
sau. (WT
2
)
Kết luận các chiến lược được rút ra từ ma trận SWOT: Từ ma trận trên ta rút ra được 8
chiến lược được chia thành 4 nhóm chiến lược chính như sau:
Nhóm 1 :Chiến lược SO (tận dụng điểm mạnh để nắm bắt hội ) với 3 chiến
lược bộ phận
- Chiến lược phát triển thị trường Mỹ và Châu Âu (SO
1
)
- Chiến lược phát triển sản phẩm ( SO
2
)
- Chiến lược thâm nhập thị trường trong nước (SO
3
)
Nhóm 2: Chiến lược ST ( dùng điểm mạnh để khắc phục nguy ) với 1 chiến
lược bộ phận
- Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm liên quan theo chuỗi (ST
1
)
Nhóm 3:Chiến lược WO (tận dụng hội để khắc phục điểm yếu) với 2 chiến
lược bộ phận là
- Chiến lược tập trung phân khúc thị trường hẹp(WO
1
)
- Chiến lược thu hẹp quy mô.(WO
2
)
Nhóm 4:Chiến lược WT(khắc phục điểm yếu,hạn chế nguy ) với 2 chiến
lược bộ phận là :
- Chiến lược chi phí thấp(WT
1
)
- Chiến lược hội nhập dọc về phía sau(WT
2
)
40.00
%
30.00
%
20.00
%
10.00
%
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
0.00
%
9. Ma trận BCG, …. (không bắt buộc)
Ghi chú:
A: Công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Thành
B: Công ty cổ phần chế biến gỗ Minh Tâm
C: Công ty cổ phần chế biến gỗ Á ÂU
(Đơn vị: Tỷ đồng )
Công ty cổ
phần Hưng
Vượng
Doanh
Thu
Doanh thu các doanh nghiệp dẫn
đầu
Doanh số bán tn
ngành
A
B
C
2019
2020
720
334
662
2300
8500
11000
Thị phần tương đối: SBU
hưng
vượng
= 720/2300 = 0,3
Tốc độ tăng trưởng: 11000 8500/8500 * 100% = 29,41%
Sử dụng chiến lược phát triển tập trung
10. Ma trận lựa chọn các chiến lược QSPM
QSPM
Chiến lược
phát triển thị
trường Mỹ
Châu Âu
Chiến
lược phát
triển sản
phẩm
Chiến
lược thâm
nhập thị
trường
trong
ớc
Chiến
lược đa
dạng hóa
sản phẩm
liên
quan theo
chuỗi
Chiến
lược tập
trung
phân khúc
thị trường
hẹp
Chiến
lược thu
hẹp quy
Chiến
lược chi
phí thấp
Chiến lược
hội nhập dọc
về phía sau
Các yếu tố quan
trọng
Phân
loại
SO
1
SO
2
SO
3
ST
1
WO
1
WO
2
WT
1
WT
2
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
Uy tín của doanh
nghiệp lớn
4
4
16
3
12
3
12
3
12
3
12
2
8
3
12
3
12
Khả năng tài chính
vốn lớn, khả
năng mở rộng sản
xuất
4
3
12
3
12
3
12
3
12
2
8
2
8
1
4
4
16
Thị trường mục
tiêu rộng
3
4
12
3
9
3
9
3
9
1
3
-
-
2
6
3
9
Đội ngũ các bộ
trình độ kinh
nghiệm cao
3
3
9
2
6
3
9
2
6
2
6
3
9
3
9
3
9
Chất lượng sở
ha tầng tốt
3
3
9
3
9
3
9
2
6
2
6
3
9
1
3
3
9
Hệ thống nghiên
3
3
9
2
6
4
12
3
9
-
-
-
-
2
6
2
6
cứu và phát triển
của công ty được
chú trọng
Chi phí đào tạo
nhân lực
2
3
6
2
4
2
4
3
6
2
4
2
4
2
4
3
6
Phương pháp đào
tạo nhân lực
2
4
8
2
4
3
6
2
4
1
2
3
6
3
6
3
6
Sản phẩm chất
lượng cao
2
3
6
4
8
3
6
3
6
2
4
2
4
3
6
3
6
cấu tổ chức
công kềnh
2
3
6
3
6
2
4
1
2
2
4
1
2
2
4
3
6
Hoạt đông
marketing chưa cao
2
4
8
3
6
4
8
2
4
3
6
2
4
2
4
4
8
Lợi thế vị trí địa
điểm kinh doanh
2
4
8
2
4
3
6
2
4
2
4
2
4
2
4
3
6
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Nền kinh tế mở
cửa hội nhập quốc
tế (Mỹ và Châu
Âu)
3
4
12
3
9
2
6
2
6
-
-
-
-
2
6
3
9
Môi trường chính
tri Viêt Nam ổn
định thuận lợi phát
triển kinh tế lâu dài
3
3
9
1
3
2
6
2
6
3
9
3
9
2
6
2
6
Doanh nghiệp nhà
nước vẫn đang giữ
vai trò chủ đạo
3
3
9
2
6
4
12
3
9
3
9
2
6
3
9
3
9
trong nền kinh tế
Xu hướng tự động
hóa sản xuất của
nền kinh tế
3
3
9
2
6
3
9
2
6
1
3
2
6
2
6
2
6
Chi phí cho nghiên
cứu đào tạo phát
triển ngành
3
2
6
3
9
2
6
3
9
2
6
2
6
-
-
2
6
Tốc độ tặng trưởng
kinh tế của tỉnh
Bình ơng mạnh
3
3
9
3
9
4
12
2
6
3
9
1
3
2
6
3
9
Tăng trưởng kinh
tế ổn định
3
4
12
3
9
3
9
2
6
2
6
3
9
2
6
4
12
Nguồn lao động tại
địa phương có
trình độ chuyên
môn cao
4
2
8
3
12
4
16
2
8
3
12
3
12
3
12
2
8
Áp lực cạnh tranh
cao từ đối thủ
mạnh và đối thủ
mới thuận li
2
4
8
4
8
2
4
1
2
2
4
_
-
1
2
3
6
Nguồn nguyên liệu
đầu vào đang dần
thu hẹp, chi phí cao
2
3
6
1
2
2
4
2
4
2
4
1
2
3
6
4
8
Yêu cầu khách
hàng ngày càng
cao
2
3
6
3
6
3
6
2
4
2
4
2
4
1
2
2
4
Các chính sách ưu
đãi của chính phủ
cho công tác đào
2
2
4
3
6
2
4
3
6
2
4
2
4
2
4
1
2
tạo trong doanh
nghiệp
Tiềm năng của thị
trường lớn
2
3
6
2
4
3
6
3
6
4
8
1
2
3
6
3
6
Tổng số điểm hấp
dẫn
213
175
197
158
137
121
139
190
Kết luận : chọn 3 chiến lược có tổng điểm cao nhất là:
SO
1
: Chiến ợc phát triển thị trường Mỹ và Châu Âu
SO
3
: Chiến lược thâm nhập thị trường trong nước
WT
2
: Chiến ợc hội nhập dọc về phía sau
11. Giải pháp cụ thể (cho 3 chiến lược đã chọn mục 10)
11.1. Chiến lược phát triển thị trường Mỹ Châu Âu
Với kim ngạch xuất nhập khẩu đạt gần 97 tUSD năm 2019, châu Mỹ đang thị
trường tiềm năng của hàng hóa Việt Nam. Tuy nhiên, đây cũng khách hàng khó tính
bậc nhất nhiều tiêu chuẩn riêng cho các doanh nghiệp, sản phẩm xuất khẩu. Đồng
thời khoảng cách địa xa xôi, chưa tuyến vận tải hàng a hành khách trực tiếp,
sự khác biệt về ngôn ngữ, việc thiếu thông tin. Đặc biệt, tác động của dịch Covid-19
khiến trao đổi thương mại hai chiều bị ảnh hưởng.
Việt Nam được đánh gđang sẽ điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu châu
Mỹ trong xu hướng dịch chuyển chuỗi cung ứng toàn cầu. vậy, doanh nghiệp cần nắm
bắt hội phát triển mới, thích ứng chiến lược tiếp cận thị trường bài bản để hàng
hóa của Việt Nam phát triễn sâu hơn vào thị trường chưa bão hòa này:
+ M rng th trường tiêu th bằằng cách công ty tp trung vào phân đon th
trường trng đim ca mình, d báo xu hướng tiêu dùng làm tôốt công tác th trường, to
mng lưới tiêốp th phân phôối rng khằốp. Nâng cao châốt lượng ca h
t
hô
n
g
phân
phôối, k c châốt lượng trước sau khi n hàng. Đa dng hóa các kênh tiêu th sn
phm trc tiêốp, tránh ph thuc vào các đơn v trung gian.
+ Tằng cường qung sn phm: gii thiu sn phm qung hình nh công ty,
thông qua xây dng mt thương hiu vng mnh. Tp trung ưu tiên đâằu tư phát trin
các sn phm nh cnh tranh cao, không ngng nâng cao châốt lượng sn phm ci
tiêốn thiêốt
k
ê
to
m
â
u
,
chuyn dâằn t mt hàng châốt lượng thâốp sang mt hàng châốt
lượng cao, giá tr ln. Qung rng rãi trên các phương tin thông tin đi chúng.
+Ci t công tác sn xuâốt: luôn
k
ê
hoch sn
x
u
â
t
,
d tr nguyên liu,
luôn kim tra châốt lượng sn phm, sai xót trong quá trình sn xuâốt, thiêốt lp môối
quan h tôốt đôối vi khách hàng truyêằn thôống khách hàng tiêằm nằng mi.
+ Tằng cường công tác nghiên cu th trường sn xuâốt: b phn Marketing công
ty chưa riêng bit vy công ty câằn thành lp b phn chuyên trách, các nhóm nghiên
cu phân tích d báo cho tng mng th trường, b phn nghiên cu phi thông tho các
nghip v đ các b phn chuyên sâu nằốm vng đc đim th trường, nghiên cu
cung câốp các cơ s d liu đáng tin cy v ê
th trường, v ê
đôối th cnh tranh, v ê
các
kênh phân phôối nhằằm giúp công ty đnh hướng tôốt trong sn xuâốt.
Bên cạnh đó,thị trường Mthách thức lớn sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn
chứng nhận chất lượng, an toàn cho sức khoẻ môi trường. Để được thị trường M đón
nhận, phải đạt loạt chứng chỉ như Food Contact chứng nhận an toàn khi tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm, đảm bảo chứng chỉ tiêu chuẩn chứng nhận sản phẩm đảm bảo lượng phát
thải thấp nhất và không gây hại, phù hợp chất lượng không khí trong nhà.
Về nhà xưởng phải đảm bảo vệ sinh, tiêu chuẩn cải tiến quy trình sản xuất... Tất cả
những điều này doanh nghiệp phải chứng minh thực tế năng lực của mình với đối tác nếu
muốn vượt và đạt các tiêu chuẩn xuất hàng.
11.2. Chiến lược thâm nhập thị trường trong ớc
Để thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp phải thông qua
nỗ lực mạnh mẽ về hoạt động marketing như mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thực hiện chính
sách khuyến mãi rộng rãi, tăng cường quảng cáo... để giữ khách hàng hiện tại thu hút
thêm khách hàng mới. Chiến lược thâm nhập thị trường bao gồm việc gia tăng số lượng
nhân viên bán hàng, tăng chi phí quảng o, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng
hoặc gia tăng các nỗ lực quan hệ công chúng. Cụ thể:
+ Đy mnh hot đng Marketing, tằng cường chi phí qung cáo các xúc tiêốn
bán hàng
+ Quyêốt đnh tằng trưởng th phâằn trên th trường
s
n
qua các chương trình
qung châốt lượng sn phm.
+ Ch đng sằốp
x
ê
p
li cơ câốu t chc, hot đng cho phù hp vi hình
công ty c phâằn, phù hp vi quy hot đng chc nằng ca công ty.
+ Nâng cao trách nhim cho tng nhân, phòng ban, nghip, v ê
hiu qu
công vic, khuyêốn khích tinh thâằn t ch sáng to ca tng nhân. Tr hóa lc
lượng lao đng khuyêốn khích công nhân viên hc tp nâng cao trình đ chuyên môn
k
y
thut.
+ Xây dng các chương trình đào to c th sát vi thc tiêẫn nhâằm xây dng
phát trin đi ngũ nhân viên thành tho v ê
nghip v, chun mc trong đo đc
kinh doanh, chuyên nghip trong phong cách làm vic
+Xây dng chương trình tuyn dng đào to nguôằn nhân lc tr theo tiêu
chun, tuyn nhân viên đúng trình đ chuyên môn hiu qu châốt lượng cao.
11.3. Chiến ợc hội nhập dọc về phía sau
Chiến lược hội nhập vphía sau đặc biệt thích hợp trong trường hợp nhà cung cấp
hiện tại của doanh nghiệp mức giá cao, không đáng tin cậy hoặc không đáp ứng được
các yêu cầu nhất định.
+ Xây dng hoc mua li các cơ s bo dưỡng bo hành gôẫ sơn, đ đm bo cho
vic sàn phm sn xuâốt ra đt châốt lương châốt lượng cao đm bo cho nguôằn
nguyên liu th s dng trong thi gian dài
+ Mua li các phân xưởng gôẫ giúp nguôằn nguyên liu được m rng tằng được
sôố lượng sn phm sn xuâốt ra th trường.
+ Mua li khu vườn, thc hin khai thác tròng rng theo quy đnh va bo v môi
trường, chôống thiên tai. Đi đôi vs ch đng đm bo được nguôằn nguyên liu
cung câốp lâu dài.
+ Đâằu tư máy móc phc tùng các thiêốt b phc v cho ngành
c
hê
biêốn gôẫ tn
dng công ngh đ ối ưu hóa trong vic sn xuâốt d dàng hơn, sàn xuâốt ra sàn
phm nhiêằu hơn, nhanh hơn châốt lượng sàn phm được đm bo hơn.
+ La chn càng ít n cung câốp càng tôốt nhưng thiêt lp môối quan h râốt gâ
n
gũi
dài hn
| 1/16

Preview text:

BÀI TẬP NHÓM
Đề tài :
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG VƯỢNG GIAI
ĐOẠN 2020 2025
Họ tên thành viên tham gia :
1. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh 2. Trần Thị Mỹ Quyên 3. Nguyễn Trần Phúc Sang 4. Trương Huỳnh Sơn 5. Lê Hoàng Tân 6. Lê Ngọc Thương 7. Huỳnh Như Ý 8. Trần Thị Cẩm Tiên 9. Tạ Như Thảo 10. Huỳnh Anh Tuấn
1. Giới thiệu lược về công ty • Tên Công Ty
: Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng • Tên Tiếng Anh
: PROSPER JOINT STOCK COMPANY.
• Tên Giao Dịch Quốc Tế : Prosper Joint – Stock Company ( PJ Co.) • Trụ sở chính
: Đường Nguyễn Văn Tiết, Thị Trấn Lái Thiêu, Huyện
Thuận An, Tỉnh Bình Dương
• Ngành nghề kinh doanh : Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, kinh
doanh các sản phẩm từ gỗ; khai thác, chế biến lâm sản, kinh doanh các mặt
hàng phục vụ chế biến lâm sản; mua bán vật liệu xây dựng. 1.1.
Quá trình hình thành phát triển
- Công ty Cổ phần Hưng Vượng tiền thân là xí nghiệp chế biến lâm sản xuất
khẩu 3/2 trực thuộc Công ty Sản xuất và nhâp khẩu Bình Dương, được thành lập ngày 01/07/1993
- Qua các thành quả đạt được, Ban lãnh đạo công ty Sản xuất và Xuất nhâp ̣
khẩu Bình Dương đã đề nghị cơ quan Nhà nước cổ phần hóa đơn vị trực
thuộc “ Xí Nghiêp chế biến lâm sản 3/2” thành lập công ty cổ phần Hưng
Vượng vào đầu năm 2004 và đã được chấp nhận. Công ty chính thức hoạt
động dưới hình thức CTCP từ ngày 01/04/2004 1.2. Sản phẩm -
Bàn ghế gỗ phòng ăn xuất khẩu -
Bàn ghế nội thất Hưng Vượng - Bàn ghế sofa xuất khẩu -
Đồ gỗ Hưng Vượng xuất khẩu -
Đồ gỗ nội thất xuất khẩu Nhật Bản -
Đồ nội thất Hưng Vượng - Tủ bếp gỗ xuất khẩu - Tủ tivi xuất khẩu 1.3. Thị trường -
Sản xuất nội thất xuất khẩu 100% sang thị trường Nhât Bản, tuy nhiên có
tầm nhìn chinh phục thị trường trong nước , Mỹ và Châu Âu 2. Tầm nhìn
- Công ty CP Hưng Vượng ngày càng sáng tạo và hoàn thiện, đáp ứng sự tin cậy
của khách hàng, trở thành công ty sản xuất đồ gỗ có năng lực cạnh tranh mọi
mặt. Chinh phục thị trường trong nước, Mỹ và Châu Âu
Đánh giá tầm nhìn: : Tầm nhìn trên là 1 tuyên bố tốt. (vẽ ra được kiểu mà lãnh
đạo đang cố gắng tạo ra; có phương hướng rõ ràng; nằm trong phạm vi có thể thực
hiện được; chỉ rõ vị trí mong muốn của Hưng Vượng trong tương lai) 3. Sứ mệnh
➢ Hưng Vượng xây dựng chiến lược kinh doanh là cơ sở tiền đề vững chắc
cho sự phát triển sau này của công ty ⟶ Sự phát triển
➢ Sự tồn tại của Hưng Vượng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
dân. Giúp họ có cuộc sống ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống
⟶ Quan tâm đến nhân viên
➢ Góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước
⟶ Quan tâm đến xã hội 4. Mục tiêu
➢ Với những sản phẩm chất lượng đáp ứng đươc nhu cầu khách hàng, công ty
sẽ mở rộng thị trường và thị phần, thu hút được lượng lớn khách hàng.
5. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài giúp các nhà quản trị chiến lược dự
đoán cơ hội, nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Giúp công ty có chiến lược phản ứng với cơ hội.
Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài (EFE) Mức độ Hệ số phân Số điểm quan STT
Yếu tố bên ngoài chủ yếu quan trọng loại trọng
Nền kinh tế mở cửa hội nhập quốc tế 1 (Mỹ 0.10 3 0.30 và Châu Âu)
Môi trường chính tri Viêt Nam ổn 2
định thuận lợi phát triển kinh tế lâu 0.10 3 0.30 dài
Doanh nghiệp nhà nước vẫn đang giữ 0.10 3
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế 3 0.30 4
Tiềm năng của thị trường lớn 0.15 2 0.30
Xu hướng tự động hóa sản xuất của 5 nền 0.05 3 0.15 kinh tế
Các chính sách ưu đãi của chính phủ 6
cho công tác đào tạo trong doanh 0.05 2 0.10 nghiệp 7
Yêu cầu khách hàng ngày càng cao 0.05 2 0.15
Nguồn nguyên liệu đầu vào đang dần 8 thu hẹp, chi phí cao 0.05 2 0.05
Chi phí cho nghiên cứu đào tạo và 9 0.1 3 0.30 phát triển ngành 10
Áp lực cạnh tranh cao từ đối thủ 0.05 2 0.10 mạnh và đối thủ mới
Nguồn lao động tại địa phương có 11 0.1 4 0.4 trình độ chuyên môn cao
Tốc độ tặng trưởng kinh tế của tỉnh 12 0.1 3 0.30 Bình Dương mạnh Tổng số điểm 1 2.85
Nhận xét: Với số điểm quan trọng từ các yếu tố bên ngoài là 2.85 ( so với mức
trung bình là 2.5) cho thấy khả năng phản ứng của Hưng Vượng với các yếu tố bên ngoài
tương đối tốt. Trong đó có các yếu tố nguồn lao động tại địa phương có trình độ chuyên
môn cao công ty đã tận dụng được điểm này, cần đưa ra chiến lược thúc đẩy chiêu mộ
nhân tài. Tuy nhiên, với yếu tố tiềm năng thị trường lớn chiếm tỷ lệ lớn nhất (với mức
quan trọng 0.15) nhưng công ty vẫn chưa tận dụng triệt để cơ hội này, cần có những chiến
lược marketing kĩ lưỡng để thúc đẩy quảng bá sản phẩm ra thị trường.
6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CFE)
Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp các nhà quản trị chiến lược nhận diện ra những
điểm mạnh điểm yếu của tố chức cùng các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, để xác định lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức và biết các điểm yếu kém để khắc phục.
Bảng 2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CFE) Công ty Hưng Công ty gỗ Công ty gỗ Á Yếu Vượng tố chủ yếu Tầm Minh Tâm ÂU ảnh hưởng đến quan Hệ STT khả năng canh trọn
Hệ số Điểm Hê số Điểm Điểm số phân quan phân quan quan canh g phân loai trọng loại trọng trọng loại Uy tín của doanh 1 nghiệp 0.12 4 0.48 3 0.36 4 0.48 Vị trí địa lý thuận 2 lợi 0.05 3 0.15 3 0.15 3 0.15 Khả năng tài 3 0.09 3 0.27 2 0.18 4 0.36 chính và vốn lớn Cơ cấu tố chức 4 tốt 0.10 3 0.30 3 0.30 3 0.30 Đội ngũ cán bộ 5 chất 0.12 2 0.24 1 0.12 2 0.24 lượng Xu hướng chiến 6 lược 0.08 3 0.24 2 0.16 3 0.24 Duy trì khách 7 0,13 3 0,39 1 0,13 2 0,26 hàng quen Khả năng quảng 8 0,07 2 0.14 3 0,21 4 0,28 cáo, markerting Khả năng cạnh 9 tranh về giá 0.05 3 0,15 4 0,20 4 0,20 Chất lượng cơ sở 10 hạ 0.1 4 0.40 3 0.30 4 0.40 tầng Sáng tạo đa dạng 11 hóa nhiều sản 0.09 2 0.18 3 0.27 4 0.36 phẩm Tổng điểm 1.00 2,94 2.38 3.27
Nhận xét: Quan phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh có thể xếp hạng điểm quan
trọng như sau: Công ty gỗ Á-Âu ở vị trí thứ nhất với mức điểm quan trọng là 3.27, tiếp
theo là công ty Hưng Vượng với mức điểm quan trong là 2,94 và xếp cuối cùng là công
ty Minh Tâm với mức điểm quan trọng là 2.38 . Ta thấy được Công ty Á-Âu là một đối
thủ cạnh tranh rất mạnh, họ lớn manh về mọi mặt, tuy nhiên công ty Hưng Vượng vẫn
phải đề phòng sự canh tranh từ phía công ty Minh Tâm. Vì vậy, Hưng Vượng đã không
ngừng phát huy những điểm mạnh về sự uy tín của doanh nghiệp mình và duy trì khách
hàng quen thuộc đói với công ty. Bên cạnh đó không ngường khắc phục điểm yếu của
mình về khả năng quảng cáo Marketing để đưa sản phẩm tiếp cận nhiều hơn đén khách
hàng trong nước cũng như bạn bè nước ngoài và ngày càng sáng tạo đa dạng hóa nhiều
sản phấm mới cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn để thực hiện đưa ra các chiến lực
canh tranh với đối thủ.
7. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong này giúp các nhà quản trị chiến lược trong
doanh nghiệp tóm tắt và đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của từng bộ
phận chức năng cũng như cung cấp cơ sở để đánh giá các mối quan hệ giữa các bộ phận
trong noi bộ doanh nghiệp ảnh huởng đến vấn để xây dựng chiến lược đảo tạo nguồn nhân lực.
Bảng 3. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) Số Mức độ ST Hệ số điểm
Các yếu tố bên trong chủ yếu quan T trọng phân loại quan trọng 1
Uy tín của doanh nghiệp lớn 0.1 4 0.40 2
Thị trường mục tiêu rộng 0.1 3 0.30 3
Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 0.05 2 0.10
Khả năng tài chính và vốn lớn, có 4 khả 0.15 4 0.60
năng mở rộng sản xuất 5
Cơ cấu tổ chức công kềnh 0.05 2 0.10
Đội ngũ các bộ có trình độ và kinh 6 nghiệm 0.06 3 0.18 cao 7
Hoạt đông marketing chưa cao 0.15 2 0.30 8
Chất lượng cơ sở ha tầng tốt 0.1 3 0.30
Hệ thống nghiên cứu và phát triển 9 của 0.05 3 0.30
công ty được chú trọng 10
Chi phí đào tạo nhân lực 0.05 2 0.10 11
Phương pháp đào tạo nhân lực 0.10 2 0.20 12
Sản phẩm có chất lượng cao 0.05 2 0.10 Tổng cộng 1.00 2.98
Nhận xét: Với số điểm quan trọng là 2.98> 2.5 cho thấy sức mạnh nội bộ của doanh
nghiệp tương đối tốt, nhưng chưa mạnh, hoặc có thể chưa tận dụng triệt để các nguồn lực
sẵn có của công ty. Trong đó, khả năng về tài chính chiếm tỷ lệ quan trọng rất cao và đã
được công ty phát huy rất tốt về tiềm lực này. Tuy nhiên, Hoạt động Marketing của công
ty chưa thực sư hiệu quả, công ty cần đưa ra những chiến lược phù hợp nhằm thúc đẩy
hoạt đông marketing, quảng bá sản phẩm rộng rãi. Bên cạnh việc phát huy những măt
mạnh của mình, Hưng Vượng cần có những hướng khắc phục những mặt chưa tốt có ảnh
hưởng quan trọng đến vấn đề đào tạo nguồn lực của doanh nghiệp.
8. Ma trận SWOT hội:(O) Nguy cơ:(T)
O1: Tiềm năng của thị T1: Thách thức từ các đối
trường lớn Mỹ và Châu thủ cạnh tranh mạnh và Âu mới
O2: Tình hình chính trị T2: Xu hướng tự động
ổn định, hệ thống pháp hóa của hệ thống CN cần
luật ngày càng hoàn có nguồn nhân lực lành chỉnh nghề. SWOT O : Sản phẩm của ĐTCT 3: Tăng trưởng kinh tế T3
ổn đinh, kinh tế Bình sáng tạo đa dạng hóa Dương tăng trưởng cao nhiều.
O4: Các chính sách ưu T4: Doanh nghiệp nhà
đãi của chính phủ cho nước vẫn đang giữ vai
công tác đào tạo trong trò chủ đạo trong nền doanh nghiệp kinh tế O5: Yêu cầu khách hàng ngày càng cao
Điểm mạnh: (S)
Kết hợp S-O: tận dụng
Kết hợp S-T: Dùng S1: Quy mô năng lực sản
điểm mạnh để nắm bắt
điểm manh để khắc phục xuất kinh doanh lớn cơ hội nguy cơ S2: Đội ngũ cán bộ có
trình độ và kinh nghiệm S S
1,2,3,4,5,6,7 ,8 + O1,2,4,5 ⟶
1,3,4,6,8 + T1,2 ⟶ Chiến cao
Chiến lược phát triển
lược đa dạng hóa sản S thị
phẩm liên quan theo 3: Thị phần của doanh
trường Mỹ Châu nghiệp lớn Âu (SO chuỗi (ST 1) 1) S :Nguồn 4 lực tài chính
S1,2,4,8 + O1,2,3,5 ⟶ Chiến dồi dào
lược phát triển sản
S5: Lơi thế vị trí địa lý và phẩm ( SO2) địa điểm kinh doanh S6: Uy tín của doanh nghiệp trong và ngoài
S1,2,3,4,5,6,7,8 + O2,3,4,5 ⟶ nước
Chiến lược thâm nhập
S7: Chất lượng sản phẩm
thị trường trong nước tốt. (SO3)
S8: Hệ thống nghiên cứu
và phát triển của công ty được chú trọng
Điểm yếu: (W)
Kết hợp W- O: tận dung Kết hợp W-T: Khắc W1: Hiệu quả của hệ cơ hội để khắc phục
phục điểm yếu, hạn chế thống thông tin và điểm yếu các nguy cơ marketing chưa cao
W1,2,3,4+O1,4,5 ⟶ Chiến
W3,4+T1,2,3,4 ⟶ Chiến W lược lược 2: Cơ cấu bộ máy tổ
tập trung phân
chi phí thấp.(WT1) chức cồng kềnh
khúc thị trường hẹp. W3: Nguồn nguyên liệu (WO1)
W3 + T1,2,4 ⟶ Chiến lược đầu vào đang dần thu
hội nhập dọc về phía hẹp, chi phí cao W sau. (WT
2,4+O1,3,4 ⟶ Chiến lược 2) W
thu hẹp quy .(WO 4: Chi phí đào tạo nhân 2) lực
Kết luận các chiến lược được rút ra từ ma trận SWOT: Từ ma trận trên ta rút ra được 8
chiến lược được chia thành 4 nhóm chiến lược chính như sau:
• Nhóm 1 :Chiến lược SO (tận dụng điểm mạnh để nắm bắt cơ hội ) với 3 chiến lược bộ phận -
Chiến lược phát triển thị trường Mỹ và Châu Âu (SO1) -
Chiến lược phát triển sản phẩm ( SO2) -
Chiến lược thâm nhập thị trường trong nước (SO3)
• Nhóm 2: Chiến lược ST ( dùng điểm mạnh để khắc phục nguy cơ ) với 1 chiến lược bộ phận -
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm có liên quan theo chuỗi (ST1)
• Nhóm 3:Chiến lược WO (tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu) với 2 chiến lược bộ phận là -
Chiến lược tập trung phân khúc thị trường hẹp(WO1) -
Chiến lược thu hẹp quy mô.(WO2)
• Nhóm 4:Chiến lược WT(khắc phục điểm yếu,hạn chế nguy cơ ) với 2 chiến lược bộ phận là : -
Chiến lược chi phí thấp(WT1) -
Chiến lược hội nhập dọc về phía sau(WT2)
9. Ma trận BCG, …. (không bắt buộc) Ghi chú:
A: Công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Thành
B: Công ty cổ phần chế biến gỗ Minh Tâm
C: Công ty cổ phần chế biến gỗ Á ÂU (Đơn vị: Tỷ đồng )
Công ty cổ Doanh
Doanh thu các doanh nghiệp dẫn Doanh số bán toàn phần Hưng Thu đầu ngành Vượng A B C 2019 2020 720 334 662 2300 8500 11000
Thị phần tương đối: SBUhưng vượng = 720/2300 = 0,3
Tốc độ tăng trưởng: 11000 – 8500/8500 * 100% = 29,41% 40.00 % 30.00 % 20.00 % 10.00 3 2.5 2 1.5 1 % 0.5 0 0.00 %
⇨ Sử dụng chiến lược phát triển tập trung
10. Ma trận lựa chọn các chiến lược QSPM Chiến lược Chiến Chiến Chiến Chiến Chiến Chiến Chiến lược
phát triển thị
lược phát lược thâm lược đa lược tập lược thu lược chi
hội nhập dọc trường Mỹ triển sản nhập thị dạng hóa trung hẹp quy phí thấp
về phía sau QSPM
Châu Âu phẩm trường
sản phẩm phân khúc trong liên thị trường nước quan theo hẹp chuỗi
Các yếu tố quan Phân SO1 SO2 SO3 ST1 WO1 WO2 WT1 WT2 trọng loại AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG Uy tín của doanh nghiệp 4 4 16 3 12 3 12 3 12 3 12 2 8 3 12 3 12 lớn Khả năng tài chính
và vốn lớn, có khả năng mở rộng sản 4 3 12 3 12 3 12 3 12 2 8 2 8 1 4 4 16 xuất Thị trường mục 3 4 12 3 9 3 9 3 9 1 3 - - 2 6 3 9 tiêu rộng Đội ngũ các bộ có trình độ và kinh 3 3 9 2 6 3 9 2 6 2 6 3 9 3 9 3 9 nghiệm cao Chất lượng cơ sở ha tầng tốt 3 3 9 3 9 3 9 2 6 2 6 3 9 1 3 3 9 Hệ thống nghiên 3 3 9 2 6 4 12 3 9 - - - - 2 6 2 6 cứu và phát triển của công ty được chú trọng Chi phí đào tạo 2 3 6 2 4 2 4 3 6 2 4 2 4 2 4 3 6 nhân lực Phương pháp đào tạo nhân lực 2 4 8 2 4 3 6 2 4 1 2 3 6 3 6 3 6 Sản phẩm có chất lượng 2 3 6 4 8 3 6 3 6 2 4 2 4 3 6 3 6 cao Cơ cấu tổ chức 2 3 6 3 6 2 4 1 2 2 4 1 2 2 4 3 6 công kềnh Hoạt đông 2 4 8 3 6 4 8 2 4 3 6 2 4 2 4 4 8 marketing chưa cao
Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 2 4 8 2 4 3 6 2 4 2 4 2 4 2 4 3 6
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI Nền kinh tế mở cửa hội nhập quốc tế (Mỹ và Châu 3 4 12 3 9 2 6 2 6 - - - - 2 6 3 9 Âu) Môi trường chính tri Viêt Nam ổn định 3 3 9 1 3 2 6 2 6 3 9 3 9 2 6 2 6 thuận lợi phát triển kinh tế lâu dài Doanh nghiệp nhà 3 3 9 2 6 4 12 3 9 3 9 2 6 3 9 3 9 nước vẫn đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Xu hướng tự động hóa sản xuất của 3 3 9 2 6 3 9 2 6 1 3 2 6 2 6 2 6 nền kinh tế Chi phí cho nghiên cứu đào tạo và phát 3 2 6 3 9 2 6 3 9 2 6 2 6 - - 2 6 triển ngành Tốc độ tặng trưởng kinh tế của tỉnh 3 3 9 3 9 4 12 2 6 3 9 1 3 2 6 3 9 Bình Dương mạnh Tăng trưởng kinh tế ổn định 3 4 12 3 9 3 9 2 6 2 6 3 9 2 6 4 12 Nguồn lao động tại địa phương có 4 2 8 3 12 4 16 2 8 3 12 3 12 3 12 2 8 trình độ chuyên môn cao Áp lực cạnh tranh cao từ đối thủ mạnh và đối thủ 2 4 8 4 8 2 4 1 2 2 4 _ - 1 2 3 6 mới thuận lợi Nguồn nguyên liệu đầu vào đang dần 2 3 6 1 2 2 4 2 4 2 4 1 2 3 6 4 8 thu hẹp, chi phí cao Yêu cầu khách hàng ngày càng 2 3 6 3 6 3 6 2 4 2 4 2 4 1 2 2 4 cao Các chính sách ưu 2 2 4 3 6 2 4 3 6 2 4 2 4 2 4 1 2 đãi của chính phủ cho công tác đào tạo trong doanh nghiệp Tiềm năng của thị trường 2 3 6 2 4 3 6 3 6 4 8 1 2 3 6 3 6 lớn
Tổng số điểm hấp dẫn 213 175 197 158 137 121 139 190
Kết luận : chọn 3 chiến lược có tổng điểm cao nhất là:
SO1 : Chiến lược phát triển thị trường Mỹ và Châu Âu
SO3 : Chiến lược thâm nhập thị trường trong nước
WT2: Chiến lược hội nhập dọc về phía sau
11. Giải pháp cụ thể (cho 3 chiến lược đã chọn mục 10)
11.1. Chiến lược phát triển thị trường Mỹ Châu Âu
Với kim ngạch xuất nhập khẩu đạt gần 97 tỷ USD năm 2019, châu Mỹ đang là thị
trường tiềm năng của hàng hóa Việt Nam. Tuy nhiên, đây cũng là khách hàng khó tính
bậc nhất và có nhiều tiêu chuẩn riêng cho các doanh nghiệp, sản phẩm xuất khẩu. Đồng
thời khoảng cách địa lý xa xôi, chưa có tuyến vận tải hàng hóa và hành khách trực tiếp,
sự khác biệt về ngôn ngữ, và việc thiếu thông tin. Đặc biệt, tác động của dịch Covid-19
khiến trao đổi thương mại hai chiều bị ảnh hưởng.
Việt Nam được đánh giá đang và sẽ là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư châu
Mỹ trong xu hướng dịch chuyển chuỗi cung ứng toàn cầu. Vì vậy, doanh nghiệp cần nắm
bắt cơ hội phát triển mới, thích ứng và có chiến lược tiếp cận thị trường bài bản để hàng
hóa của Việt Nam phát triễn sâu hơn vào thị trường chưa bão hòa này:
+ Mrng thtrường tiêu thbằằng cách công ty tp trung vào phân đon th
trường trng đim ca mình, dbáo xu hướng tiêu dùng làm tôốt công tác thtrường, to
mng lưới tiêốp thphân phôối rng khằốp. Nâng cao châốt lượng ca hthôống phân
phôối, kcchâốt lượng trước sau khi bán hàng. Đa dng hóa các kênh tiêu thsn
phm trc tiêốp, tránh phthuc vào các đơn vtrung gian.
+ Tằng cường qung sn phm: gii thiu sn phm qung hìnhnh công ty,
thông qua xây dng mt thương hiu vng mnh. Tp trung ưu tiên đâằu tư phát trin
các sn phm tính cnh tranh cao, không ngng nâng cao châốt lượng sn phm ci
tiêốn thiêốt k ê ố to mâẫu, chuyn dâằn tmt hàng châốt lượng thâốp sang mt hàng châốt
lượng cao, giá trln. Qung rng rãi trên các phương tin thông tin đi chúng.
+Ci tcông tác sn xuâốt: luôn k ê ố hoch sn xu âốt, dtrnguyên liu,
luôn kim tra châốt lượng sn phm, sai xót trong quá trình sn xuâốt, thiêốt lp môối
quan htôốt đôối vi khách hàng truyêằn thôống khách hàng tiêằm nằng mi.
+ Tằng cường công tác nghiên cu thtrường sn xuâốt: bphn Marketing công
ty chưa riêng bit vy công ty câằn thành lp bphn chuyên trách, các nhóm nghiên
cu phân tích dbáo cho tng mng thtrường, bphn nghiên cu phi thông tho các
nghip vđ các bphn chuyên sâu nằốm vng đc đim thtrường, nghiên cu
cung câốp các cơ sdliu đáng tin cy v ê ằ thtrường, v ê ằ đôối thcnh tranh, v ê ằ các
kênh phân phôối nhằằm giúp công ty đnh hướng tôốt trong sn xuâốt.
Bên cạnh đó,thị trường Mỹ thách thức lớn là sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn
chứng nhận chất lượng, an toàn cho sức khoẻ và môi trường. Để được thị trường Mỹ đón
nhận, phải đạt loạt chứng chỉ như Food Contact chứng nhận an toàn khi tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm, đảm bảo chứng chỉ tiêu chuẩn chứng nhận sản phẩm đảm bảo lượng phát
thải thấp nhất và không gây hại, phù hợp chất lượng không khí trong nhà.
Về nhà xưởng phải đảm bảo vệ sinh, tiêu chuẩn cải tiến quy trình sản xuất... Tất cả
những điều này doanh nghiệp phải chứng minh thực tế năng lực của mình với đối tác nếu
muốn vượt và đạt các tiêu chuẩn xuất hàng.
11.2. Chiến lược thâm nhập thị trường trong nước
Để thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp phải thông qua
nỗ lực mạnh mẽ về hoạt động marketing như mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thực hiện chính
sách khuyến mãi rộng rãi, tăng cường quảng cáo... để giữ khách hàng hiện tại và thu hút
thêm khách hàng mới. Chiến lược thâm nhập thị trường bao gồm việc gia tăng số lượng
nhân viên bán hàng, tăng chi phí quảng cáo, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng
hoặc gia tăng các nỗ lực quan hệ công chúng. Cụ thể:
+ Đy mnh hot đng Marketing, tằng cường chi phí qung cáo các xúc tiêốn bán hàng
+ Quyêốt đnh tằng trưởng thphâằn trên thtrường s ằ ẫn qua các chương trình
qung châốt lượng sn phm.
+ Chđng sằốp x ê ốp li cơ câốu tchc, hot đng cho phù hp vi hình
công ty cphâằn, phù hp vi quy hot đng chc nằng ca công ty.
+ Nâng cao trách nhim cho tng nhân, phòng ban, nghip, v ê ằ hiu qu
công vic, khuyêốn khích tinh thâằn tch sáng to ca tng nhân. Trhóa lc
lượng lao đng khuyêốn khích công nhân viên hc tp nâng cao trình đchuyên môn
k y ẫ thut.
+ Xây dng các chương trình đào to cth sát vi thc tiêẫn nhâằm xây dng
phát trin đi ngũ nhân viên thành tho v ê ằ nghip v, chun mc trong đo đc
kinh doanh, chuyên nghip trong phong cách làm vic
+Xây dng chương trình tuyn dng đào to nguôằn nhân lc trtheo tiêu
chun, tuyn nhân viên đúng trình đchuyên môn hiu qu châốt lượng cao.
11.3. Chiến lược hội nhập dọc về phía sau
Chiến lược hội nhập về phía sau đặc biệt thích hợp trong trường hợp nhà cung cấp
hiện tại của doanh nghiệp ở mức giá cao, không đáng tin cậy hoặc không đáp ứng được
các yêu cầu nhất định.
+ Xây dng hoc mua li các cơ sbo dưỡng bo hành gôẫ sơn, đđm bo cho
vic sàn phm sn xuâốt ra đt châốt lương châốt lượng cao đm bo cho nguôằn
nguyên liu thsdng trong thi gian dài
+ Mua li các phân xưởng gôẫ giúp nguôằn nguyên liu được mrng tằng được
sôố lượng sn phm sn xuâốt ra thtrường.
+ Mua li khu vườn, thc hin khai thác tròng rng theo quy đnh va bo vmôi
trường, chôống thiên tai. Đi đôi vs chđng đm bo được nguôằn nguyên liu
cung câốp lâu dài.
+ Đâằu tư máy móc phc tùng các thiêốt bphc vcho ngành c h ê ố biêốn gôẫ tn
dng công nghđtôối ưu hóa trong vic sn xuâốt ddàng hơn, sàn xuâốt ra sàn
ph
m nhiêằu hơn, nhanh hơn châốt lượng sàn phm được đm bo hơn.
+ La chn càng ít nhà cung câốp càng tôốt nhưng thiêốt lp môối quan hrâốt g âằn gũi
dài hn