lO MoARcPSD| 45467232
KTTC3-C19 Thuê tài sn
Phn: Phn 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
o ngày 1 tng 1 m 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu
tiên 1/1/2019. c máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i chính. c khon thanh tn tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut 10%. Đi vi hợp đồng thuê y, nh hưởng đến li nhun m 2019 của M (làm tròn ngàn
đồng):
giảm 107.514.000đ. giảm 103.724.000đ gim
100.000.000đ. 379,079/5+379,079*10% gim
113.724.000đ
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tui th hu ích ước nh 6 m. M s dụng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c i sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với i sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, s dư TK Nợ thuê cuối m 2019 của M (làm tròn ngàn đng):
248.686.000đ
316.987.000đ
348.6869.00 31/12/2018: 416,987-100,000 = 316,987
216.987.000đ
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12
m 2018, M đã hợp đồng thuê không hy ngang 5 năm mt s máy móc phc v QLDN. c điu
khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.000đ ng năm vào cui mi
m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê vào cuối giai đon y. Ny tr đầu tiên là
31/12/2019. Các máy móc có tui th hu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khấu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y dưới
dng thuê tài chính. c khon thanh tn tin thuê được xác đnh giá tr hin ti 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, nh hưởng đến li nhun m 2019 của M (làm tròn ngàn
đồng):
giảm 75.816.000đ
giảm 37.908.00 0đ.
gim 113.724.00
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tui th hữu ích ước tính là 6 năm. M s dụng phương pháp khu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i chính. c khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi o m 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay 37.908.00 và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao là 0đ.
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.00
2. (0.50 đ)
o ngày 1 tháng 1 m 2018, M đã ký hợp đng thuê không hy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu
31/12/2019=316,987+31,698-100,000=248,686 (vì 31/12/2018 tr 100tr n3412/c112)
trong năm 2019 phân bổ lãi vay n635/c3412(31,698) và tiếp tc tr 100tr
lO MoARcPSD| 45467232
tiên 1/1/2019. Các máy c tui th hữu ích ước tính là 6 năm. M s dụng phương pháp khấu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i cnh. c khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi o m 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay 27.908.00 và chi phí khấu hao là 75.816.000đ.
chi phí lãi vay 27.908.00 và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao là 0đ .
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.00
3. (0.50 đ)
o ngày 1 tng 1 m 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 1/1/2018. c máy móc tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dụng phương pháp khấu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới dng
thuê i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với i sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi om 2019 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay 31.699.00 và chi phí khấu hao 69.498.00.
chi phí lãi vay là 24,869.00 và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao 69.498.00
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
Phn: Phn 6- Bán và thuê li thuê hot đng
1. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người mua-n cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Tt c các câu trên đều câu sai
2. (0.50 đ)
Hãy chn u sai trong trưng hp n và thuê li i sn là thuê hot động
Nếu giá bán cao hơn giá tr hp t khon chênh lệch cao hơn giá trị hợp kng đưc ghi nhn ngay
mt khon lãi trong k mà phi đưc pn b dn trong sut thi gian mà tài sản đó được d kiến s dng
Nếu giá bán đưc tha thun mc gtr hp lý thì các khon l hoặc lãi được ghi nhn ngay trong k phát
sinh
Đi vi thuê hot động, nếu giá tr hp ti thi điểm bán và thuê li tài sn thp n giá trị còn li ca tài
sn, khon l bng s chênh lch gia giá tr còn li và giá tr hp lý phi được ghi nhn ngay trong k pt sinh
Nếu giá bán đưc tha thun thấp hơn giá trị hp lý t các khon lãi hoc l luôn đưc ghi nhn ngay trong k
phát sinh
3. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li là thuê hot động, trưng hp giá bán cao hơn giá trị hp lý thì kết
qu n i sn:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon l t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó d kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay khon chênh lch giữa giá n cao hơn giá trị hp mà phi phân b cho sut thi
gian mà tài sản đó dự kiến s dng. Phn: Phn 5- Bán và thuê li thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, g n chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TS y là thuê i chính, thi gian
thuê 5 m,ng o hot động sn xut. Kế toán xác đnh kết qu ca hot động nhượng n TSCĐ
tháng y là
L 20.000.000
lO MoARcPSD| 45467232
i 2.000.000
i 20.000.000
Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch bán thuê li là th tài chính, trưng hp thu nhp n i sn cao hơn giá trị
còn li tn s kế tn t kết qu n tài sn:
Đưc ghi nhn là mt khon thu nhp chưa thực hin và phân b cho sut thi gian thuê tài sn.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon l tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh.
Đưc ghi nhn là mt khon chi phí tr trước và phân b cho sut thi gian th tài sn.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh.
3. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, gián chưa thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TS y là thuê i chính, thi gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia giá n và g tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 811
TK 711
TK 242
TK 3387
Phn: Phn 1- Hợp đồng thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Trưng hp trong hợp đồng thuê bao gồm điu khon n thuê được quyn mua li tài sn thuê vi giá
thp hơn giá trị hp lý vào ngày mua t khon thanh toán tin thuê ti thiu bao gm tin thuê ti thiu
ghi trong hợp đồng theo thi hn thuê:
Cng khon thanh tn cn thiết cho vic mua tài sản đó.
Tr khon thanh tn cn thiết cho vic mua tài sản đó.
Cng khon lãi thuê phi tr trong sut thi gian thuê.
Tr khon lãi thuê phi tr trong sut thi gian thuê.
2. (0.50 đ)
Chuyn khon tr phí cam kết s dng vn 10.000.000 theou cu n cho thuê khi nhn TSCĐ thuê tài
chính, kế tn ghi
N TK 244- TK 112 : 10.000.000
N TK 212 - Có TK 112 : 10.000.000
N TK 635 - Có TK 112 : 10.000.000
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Khi xác định nguyên giá TSCĐ thuê i chính o thời đim bt đầu k hn thuê, khon chi phí phát sinh
ban đu liên quan trc tiếp đến tài sn thuê s đưc:
Cng vào s nh n giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn
thuê.
Tr vào giá tr hin ti ca tài sn th.
Cng vào s ln hơn giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp lý ca tài sn
thuê.
Tr vào giá tr hp ca tài sn thuê.
Phn: Phn 3- Hợp đồng thuê hot đng- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Kế toán ghi hao mòn TSCD thuê hot động để phc v phúc li o cui m như sau
N TK 214 - Có TK 3532
N TK 3533 - Có TK 214
N TK 3532 - Có TK 214
lO MoARcPSD| 45467232
Ý kiến khác 2.
(0.50 đ)
Trong trường hp thuê hot động:
Bên thuê phi ghi nhn tài sản thuê và nga v có liên quan theo giá tr hin ti ca khon thanh tn tin
thuê.
Bên cho thuê khu hao tài sn cho thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca nó.
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca .
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn k hn thuê.
3. (0.50 đ)
o ngày 01/01/N, công ty TV thuê mt thiết b thời gian 5 m. Thiết b y có thi gian s dng kinh tế 9
m. Giá trị hin ti ca khon thanh toán tin thuê được xác định bng 70% giá tr hp lý ca thiết b. Hp
đồng thuê không bao gm s chuyn giao quyn s hu tài sn thuê cho công ty TV cũng không bao
gm quyn la chn mua li i sn thuê. Công ty TV s ghi nhn chi phí i sn thuê y năm N như thế
o?
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N.
Chi phí khu hao bng 1/5 giá tr hp .
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N trừ đi lãi thuê.
Chi phí khu hao bng 1/9 giá tr hp .
Phn: Phn 2- Hợp đồng thuê hot đng- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Nhn tin cho thuê TS ln quan mt k kế toán, kế tn ghi
N111, 112/ 3387, 33311
N111, 112/ 337, Có 33311
N111, 112/ 131
N111, 112/ 511, Có 33311
2. (0.50 đ)
Kế tn ghi công c dng c xut kho đem cho thuê
N TK 154 - Có TK 153
N TK 632 - Có TK 153
N TK 627 - Có TK 153
Ý kiến kc N 242/Có 153
KTTC3-C19 Thuê tài sn
Phn: Phn 7- nh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê vào cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tui th hu ích ước nh 6 m. M s dụng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với i sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, s dư TK Nợ thuê cuối m 2018 của M (làm tròn ngàn đng):
341.171.000đ.
416.987.000đ
316.987.000đ
279.079.00
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu
tiên là 31/12/2019. c y c có tui th hu ích ước tính là 6m. M s dng phương pháp khu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i cnh. c khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, s TK Nợ thuê cuối m 2018 của M (làm tròn ngàn đng):
lO MoARcPSD| 45467232
341.171.000đ.
379.079.000đ
316.987.000đ
279.079.000đ. 3.
(0.50 đ)
o ngày 1 tháng 1 m 2018, M đã ký hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy c phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin các khon thanh toán 100.000.00 ng
mo đầu mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đon y. Ngày tr
đầu tiên là 1/1/2018. Các máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khu
hao theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.00
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê y, s dư TK Nợ thuê cuối m 2019 của M (làm tròn ngàn
đồng):
348.686.000đ
379.079.000đ 1/1/2018 :316,987,000 31/12/2018: 316,987,000+31,698,700=348,685,700
316.987.000đ 1/1/2019: 248,685,700 31/12/2019: 248,685,700 + 24,868,570=273,554,270
273.554.000đ
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê vào cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tui th hu ích ước nh 6 m. M s dụng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với i sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi om 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay 41.699.00 và chi phí khấu hao là 69.498.000đ.
chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.00
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.00
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao . 2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu
tiên là 31/12/2019. c máy móc có tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khấu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i cnh. c khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi o m 2019 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao 75.816.00. chi phí
lãi vay là 37.908.00 và chi phí khấu hao 75.816.000đ chi phí
lãi vay là 37.908.00 và chi phí khấu hao là 0đ chi phí lãi vay
và chi phí khấu hao
3. (0.50 đ)
Trong hợp đng thuê i chính bao gm quyn la chn mua li i sn thuê khi hết hn hợp đồng, bên
thuê đã trả thêm 60.000.000 theo u cu của n cho thuê đ chuyn quyn s hu tài sn, biết rng
nguyên giá TSCĐ thuê i chính 720.000.000, thời gian thuê 5 m, thi gian s dng hu ích ca tài sn
6 năm, từ lúc chuyn quyn s hu mc khu hao tng cai sn y s được xác định như sau
5.000.000
15.000.000
10.000.000
S liu kc
Phn: Phn 6- Bán và thuê li thuê hot đng
1. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
lO MoARcPSD| 45467232
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Người mua - bên cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Tt c các câu trên đều câu sai
2. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li thuê hot động, trưng hp giá bán thp hơn giá trị hp lý và giá
thuê li thp hơn giá th thị trưng thì kết qu n tài sn:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó dự kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon l t vic bán tài sn mà phi phân b cho sut thi gian tài sn
đó dự kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
3. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người mua-n cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Tt c các câu trên đều câu sai
Phn: Phn 5- Bán và thuê li thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, g n chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TS y là thuê i chính, thi gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia g n và giá tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 811
TK 242
TK 711
TK 3387
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, g n chưa thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TS y là thuê i chính, thi gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia giá n và g tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 811
TK 3387
TK 711
TK 242 3.
(0.50 đ)
Khi thc hin giao dch bán thuê li thuê i cnh, khon chênh lch gia thu nhp n tài sn vi
giá tr còn li trên s kế toán:
Ch ghi nhận ngay trong trường hp lãi.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian thuê
tài sn.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l t vic bán tài sn.
Ch ghi nhn ngay trong tng hp l.
Phn: Phn 1- Hợp đồng thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Trưng hợp o sau đây nếu tha mãn t hợp đồng thuê i sn được phân loi là hợp đồng thuê tài
chính:
Có tha thun thi hn thuê tài sn kng chiếm phn ln thi gian s dng kinh tế ca tài sn
lO MoARcPSD| 45467232
(
Có tha thun v quyền được mua tài sn thuê vi giá ưu đãi vào cui thi hn thuê
Bên đi thuê s dng lãi sut chiết khu cao n lãi suất ca n cho thuê
Có đảm bo ca 1 bên th ba cho giá tr còn li ca tài sn
2. 0.50 đ)
Trong thuê i chính, khon thanh toán tin thuê ti thiu
khon ti thiu Bên thuê phi thanh toán cho n cho thuê nếu tr tr li tài sản thuê trước hn hp đồng
Tng s tin thuê phi tr theo h/đồng
Tng s tin thuê phi tr theo hợp đồng + VAT bên thuê phi tr li
C 3 câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Chuyn khon tr phí cam kết s dng vn 10.000.000 theou cu n cho thuê khi nhn TSCĐ thuê tài
chính, kế tn ghi
N TK 244- TK 112 : 10.000.000
N TK 635 - Có TK 112 : 10.000.000
N TK 212 - Có TK 112 : 10.000.000
Ý kiến khác
Phn: Phn 3- Hợp đồng thuê hot đng- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 01/01/N, công ty TV thuê mt thiết b thi gian 5 năm. Thiết b y có thi gian s dng kinh tế 9
m. Giá trị hin ti ca khon thanh toán tin thuê được xác đnh bng 70% giá tr hp ca thiết b. Hp
đồng thuê không bao gm s chuyn giao quyn s hu tài sn thuê cho công ty TV cũng không bao
gm quyn la chn mua li i sn thuê. Công ty TV s ghi nhn chi phí i sn thuê y năm N như thế
o?
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N.
Chi phí khu hao bng 1/9 giá tr hp .
Chi phí khu hao bng 1/5 giá tr hp .
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N trừ đi lãi thuê.
2. (0.50 đ)
Ny cuối m tài chính, doanh nghip chuyn khonquên thiết b 1 m dùng ở phân xưởng sn xut (có
bao gm VAT). Giao dch y nh hưởng đến các yếu to ca BCTC?
Tài sn
Tài sn, Vn ch s hu
Tài sn, Chi phí
Tt c đều sai
3. (0.50 đ)
Kế tn ghi chi phí thuê hot động 1TSCD phc v phúc li o TK
TK 811 và TK 711
TK 3532
TK 3533
Ý kiến khác
Phn: Phn 2- Hợp đồng thuê hot đng- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Hợp đồng thuê i sn nào sau đây đi vi n thuê ít ging hợp đồng thuê hot động nht?
Có s tha thun cho phép bên thuê mua li tài sản thuê 20.000.000đ vào cuối thi hn thuê.
Thi hn thuê là 5 m và thi gian s dng kinh tế ca tài sản thuê là 8 m.
lO MoARcPSD| 45467232
(
Quyn s hu tài sn thuê quay tr v bên cho thuê vào cui k hn th
Giá tr hp lý ca tài sản thuê là 200.000.000đ và giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê là
120.000.000đ.
2. (0.50 đ)
Cui tng phi thu tin nhà cho thuê tháng y 30.000.000, thuế GTGT 10%. Căn nhà nguyên giá
8.000.000.000 (trong đó giá tr nhà 4.000.000.000, giá tr quyn s dng đất lâu i 4.000.000.000),
kế tn tính khu hao theo t l 3%/m. Lãi gộp ca hot động cho thuê trong trường hp này là
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tui th hu ích ước nh 6 m. M s dụng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 416.987.000đ với lãi sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, nh ởng đến li nhun m 2019 của M (làm tròn ngàn đng):
giảm 83.397.000đ
giảm 115.096.000đ 0đ.
giảm 125.096.000đ
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc
v QLDN. c điu khon ca hợp đng tha thun M thc hin các khon thanh toán 100.000.000đ ng
m o cuối mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê vào cuối giai đoạn y. Ny tr
đầu tiên là 31/12/2019. c máy móc có tui th hu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp
khu hao theo đường thng cho tt c c tài sn c đnh của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch
thuê y dưới dng thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là
379.079.000đ với lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê y, nh hưởng đến li nhun m 2019 của M
(làm tròn ngàn đồng):
giảm 75.816.000đ
giảm 37.908.00 0đ.
gim 113.724.00
3. (0.50 đ)
o ngày 1 tng 1 m 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ny tr đầu
tiên 1/1/2019. c máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khấu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i cnh. c khon thanh toán tin thuê được xác định giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê này, nh hưởng đến li nhun m 2018 của M (làm tròn ngàn
đồng):
giảm 91.088.000đ
gim 103.724.000đ 0đ.
giảm 113.724.000đ
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
23.000.000
20.000.000
10.000.000
S liu kc
KTTC3-C19 Thuê tài sn
Phn: Phn 7- Ảnh hưng BCTC
lO MoARcPSD| 45467232
1. (0.50 đ)
o ngày 1 tng 1 m 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 1/1/2018. c máy móc tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dụng phương pháp khấu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới dng
thuê i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với i sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi om 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao 69.498.00
chi phí lãi vay 24,869.00 và chi phí khấu hao là 83.397.000đ.
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao 69.498.00
chi phí lãi vay 31.699.00 và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
2. 0.50 đ)
Trong hợp đng thuê i chính bao gm quyn la chn mua li i sn thuê khi hết hn hợp đồng, bên
thuê đã trả thêm 60.000.000 theo u cu của n cho thuê đ chuyn quyn s hu tài sn, biết rng
nguyên giá TSCĐ thuê i chính 720.000.000, thời gian th 5 năm, thi gian s dng hu ích ca i sn
6 năm, t lúc chuyn quyn s hu mc khu hao tng ca i sn này s đưc xác định như sau
5.000.000
10.000.000
15.000.000
S liu kc
3. (0.50 đ)
o 1/1/N, CTy T ký mt hợp đồng thuê không th hủy ngang đ thuê mt thiết b sn xut đặc thù. Theo
hợp đồng, mim cty T phi thanh toán 100.000 ngđ o cuối mỗi m trong vòng 10 m, sau đó bên
thuê s chuyn giao quyn s hu i sn cho cty T. Thiết b y có thi gian s dụng ước tính 15 năm.
Cty T s dụng phương pháp khấu hao theo đường thng cho tt c i sn c định. Cty T ghi nhn đây là
i sn thuê i chính. Giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê ti thiu là 671.008 ngđ với lãi sut
biên đi vay của cty T là 8%. Trong m N, cty T ghi nhn:
Chi phí khấu hao 67.101 ngđ
Chi phí khấu hao 38.068 ngđ.
Chi phí khấu hao 44.734 ngđ.
Tt c đều sai
Phn: Phn 6- Bán và thuê li thuê hot đng
1. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li thuê hot động, trưng hp giá bán thp hơn giá trị hp lý và giá
thuê li thp hơn giá th thị trưng thì kết qu n tài sn:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon l t vic bán tài sn mà phi phân b cho sut thi gian tài sn
đó dự kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay mt khon lãi t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó dự kiến s dng.
2. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li là thuê hot động, trưng hp giá n bng giá tr hp lý thì kết
qu n i sn:
Ch ghi nhận ngay trong trường hp lãi.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Ch ghi nhận ngay trong trường hp l.
Không đưc ghi nhn ngay mt khon lãi hoc l t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian thuê
tài sn. 3. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
lO MoARcPSD| 45467232
(
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Người mua - bên cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Tt c các câu trên đều câu sai
Phn: Phn 5- Bán và thuê li th tài cnh
1. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li thỏa mãn điu kin ca thuê tài chính, thì n o s ghi nhn chi phí đi vay
trong thi gian thuê?
Người bán - n đi thuê
lO MoARcPSD| 45467232
Người mua - bên cho thuê
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá n ca thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TSCĐ y là thuê i cnh, thời gian
thuê 5 m, dùng o hot động sn xut. Kế toán xác đnh kết qu ca hot động nhượng n TSCĐ
tháng y là
L 20.000.000
i 2.000.000
i 20.000.000
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá n ca thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TSCĐ y là thuê i cnh, thời gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia giá n giá tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 811
TK 711
TK 3387
TK 242
Phn: Phn 1- Hợp đồng thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Khi xác đnh nguyên giá TSCĐ thuê i chính, trường hp giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê ti
thiu khác giá tr hp ca i sn thuê, n thuên cứ o:
S nh quân gia giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
S ln hơn giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
S nh hơn giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
a,b,c đều sai.
2. (0.50 đ)
Thuê tài chính 1 tài sn c định thi hn 3 m. Nợ gc 300 triu đồng (trđ), trả đều làm 3 đt o cui mi
m thuê. i sut thuê 10%/m trên s nợ gc còn li. Khon tin thuê phi tr đợt 2 là:
110 t
100 t
120 t a,b,c
đều sai
3. (0.50 đ)
Thời đim bt đầu ca mt hợp đồng thuê i chính 6 m là vào ngày 01/01/N. Tha thun ghi khon
thanh toán tin thuê ng năm bng nhau o ngày 31/12 mi năm. Đi vi n thuê, khon thanh tn ln
th nht vào ngày 31/12/N, bao gm:
Chi phí lãi thuê: , khon gim n gc thuê: .
Chi phí lãi thuê: , khon gim n gc thuê: Kng.
Chi phí lãi thuê: Kng, khon gim n gc thuê: Kng.
Chi phí lãi thuê: Kng, khon gim n gc thuê: .
Phn: Phn 3- Hợp đồng thuê hot đng- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Người mua-n cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Tt c các câu trên đều câu sai
2. (0.50 đ)
Kế tn ghi chi phí thuê hot động 1TSCD phc v phúc li o TK
TK 811 và TK 711
lO MoARcPSD| 45467232
(
TK 3533
TK 3532
Ý kiến kc
3. 0.50 đ)
Trong trường hp thuê hot động:
Bên thuê phi ghi nhn tài sản thuê và nga v có liên quan theo giá tr hin ti ca khon thanh tn tin
thuê.
Bên cho thuê khu hao tài sn cho thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca nó.
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca .
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn k hn thuê.
Phn: Phn 2- Hợp đồng thuê hot đng- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Cui tng kế toán tch khu hao xe ti cho thuê hot động 6 tháng , cho biết nguyên giá 300.000.000, thi
gian s dung hu ích ca i sn 10 năm
30.000.000
15.000.000
2.500.000
S liu kc
2. (0.50 đ)
Đi vi i sn cho thuê theo phương thức hot đng ti sn y có th không thuc quyn s hu ca
n cho thuê:
Sai
Đúng
KTTC3-C19 Thuê tài sn
Phn: Phn 7- nh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. c máy móc có tui th hu ích ước nh 6 m. M s dụng pơng pp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.00
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê y, s dư TK Nợ thuê cuối m 2019 của M (làm tròn ngàn
đồng):
216.987.000đ
316.987.000đ
248.686.000đ
348.6869.00
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. c điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng
mo cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr
đầu tiên là 31/12/2019. c máy móc có tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dụng pơng pháp khu
hao theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh giá tr hin ti là 379.079.000đ
vi lãi sut là 10%. Đi vi hợp đng thuê y, s TK Nợ thuê cuối m 2019 của M (làm tròn nn
đồng):
lO MoARcPSD| 45467232
379.079.000đ
316.987.000đ
341.171.000đ.
279.079.000đ.
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. c điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng
mo đầu mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr
đầu tiên là 31/12/2018. c máy móc có tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dụng pơng pháp khu
hao theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh giá tr hin ti là 416.987.000đ
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê này, nh ởng đến li nhun m 2018 của M (làm tròn ngàn
đồng):
giảm 125.096.000đ
giảm 115.096.000đ
giảm 41.699.00
.
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. c điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh tn 100.000.00 ng
mo cui mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ny tr
đầu tiên là 31/12/2019. c máy móc có tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dụng pơng pháp khu
hao theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh giá tr hin ti là 379.079.000đ
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng th y, M ghi o m 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.00
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.00
chi phí lãi vay 37.908.00 và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao là 0đ. 2. (0.50 đ)
o 1/1/N, CTy T ký mt hợp đồng thuê không th hủy ngang đ thuê mt thiết b sn xut đặc thù. Theo
hợp đồng, mi m cty T phải thanh tn 100.000 ngđ o cui mỗi năm trong vòng 10 m, sau đó n
thuê s chuyn giao quyn s hu i sn cho cty T. Thiết b y thi gian s dụng ước tính 15 m.
Cty T s dụng phương pháp khấu hao theo đường thng cho tt c tài sn c định. Cty T ghi nhn đây là
i sn thuê i chính. Giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê ti thiu là 671.008 ngđ với lãi sut
biên đi vay của cty T là 8%. Trong m N, cty T ghi nhn:
Chi phí khấu hao 44.734 ngđ.
Chi phí khấu hao 38.068 ngđ.
Chi phí khấu hao 67.101 ngđ
Tt c đều sai
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. c điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng
mo đầu mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ngày tr
đầu tiên là 31/12/2018. c máy móc có tui th hu ích ước tính là 6m. M s dng phương pháp khu
hao theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin th được xác đnh giá tr hin ti là 416.987.000đ
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê y, M ghi o m 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.00
chi phí lãi vay 31.699.00 và chi phí khấu hao là 75.816.000đ chi
phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.00.
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao .
Phn: Phn 6- Bán và thuê li thuê hot đng
lO MoARcPSD| 45467232
(
1. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n và thuê li là thuê hot động, trưng hp gián thp hơn giá tr hp
giá thuê li thp n giá thuê th trưng thì kết qu n tài sn:
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó dự kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon l t vic bán tài sn phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó dự kiến s dng.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
lO MoARcPSD| 45467232
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
2. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n và thuê li là thuê hot động, trưng hp giá n thp hơn giá trị hp lý và
giá thuê li cao n giá thuê th trưng t kết qu n i sn:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l t vic bán tài sn phi phân b cho sut thi gian
thuê tài sn.
Ch ghi nhận ngay trong trường hp lãi.
Ch ghi nhận ngay trong trường hp l.
3. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li là thuê hot động, trưng hợp giá n cao hơn giá tr hp thì kết
qu n i sn:
Không đưc ghi nhn ngay khon chênh lch giữa giá n cao hơn giá trị hp mà phi phân b cho sut thi
gian mà tài sản đó dự kiến s dng.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon l t vic n tài sn mà phi phân b cho sut thi gian mà tài sn
đó d kiến s dng.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh.
Không đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l trên o cáo kết qa kinh doanh k phát sinh. Phn:
Phn 5- Bán và thuê li là thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li thỏa mãn điu kin ca thuê tài chính, thì n o s ghi nhn chi phí đi vay
trong thi gian thuê?
Người mua - bên cho thuê
Người bán - bên đi thuê
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá n ca thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TSCĐ y là thuê i cnh, thi gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia giá n giá tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 242
TK 711
TK 811
TK 3387
3. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch n thuê li là thuê i chính, trường hp thu nhp n tài sn cao hơn giá tr
còn li tn s kế tn t kết qu n tài sn:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon l tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh.
Đưc ghi nhn là mt khon thu nhp chưa thực hin và phân b cho sut thi gian thuê tài sn.
Đưc ghi nhn là mt khon chi phí tr trước và phân b cho sut thi gian th tài sn.
Phn: Phn 1- Hợp đồng thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Giá tr hp lý ca TS thuê i chính là 320.000.000, giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê ti
thiu do kế toán xác đnh được là 290.000.000. chi phí vn chuyn lp đặt TS đã trả tin mt 6.000.000,
thuế GTGT 10%. Chuyn khon qu đảm bo vic thuê 30.000.000 theo u cu n cho thuê. Trong
trường hợp y, nguyên giá TSCĐ thuê tài cnh được xác đnh 296.000.000
326.000.000
356.000.000
S liu kc 2.
(0.50 đ)
Khu hao TSCĐ thuê i chính được hch toán o:
Giá vn hàng bán.
lO MoARcPSD| 45467232
Chi phí tài cnh.
Chi phí đối tượng s dng tài sn thuê.
a, b, c: đều sai.
3. (0.50 đ)
Thời đim bt đầu ca mt hợp đồng thuê i chính 6 m là vào ngày 31/12/N. Tha thun ghi khon
thanh toán tin thuê ng m bng nhau o ngày 31/12 mỗi m. Đối vi n thuê, khon thanh toán
ln th nht vào ngày 31/12/N, bao gm
:
Chi phí lãi thuê: Không, khon gim n gc thuê: .
Chi phí lãi thuê: , khon gim n gc thuê: Kng.
Chi phí lãi thuê: , khon gim n gc thuê: .
Chi phí lãi thuê: Kng, khon gim n gc thuê: Kng.
Phn: Phn 3- Hợp đồng thuê hot đng- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 01/01/N, công ty TV thuê mt thiết b thời gian 5 m. Thiết b y có thi gian s dng kinh tế 9
m. Giá trị hin ti ca khon thanh toán tin thuê được xác đnh bng 70% giá tr hp ca thiết b. Hp
đồng thuê không bao gm s chuyn giao quyn s hu i sn thuê cho công ty TV cũng không bao
gm quyn la chn mua li tài sn thuê. Công ty TV s ghi nhn chi phí i sn thuê y m N như thế
o?
Chi phí khu hao bng 1/9 giá tr hp .
Chi phí khu hao bng 1/5 giá tr hp .
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N.
Chi phí thuê bng khon thanh tn tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê. 2.
(0.50 đ)
Trong trường hp thuê hot động:
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn k hn thuê.
Bên cho thuê khu hao tài sn cho thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca nó.
Bên thuê phi ghi nhn tài sản thuê và nga v có liên quan theo giá tr hin ti ca khon thanh tn tin
thuê.
Bên thuê khu hao tài sn thuê da tn thi gian s dng kinh tế ca .
3. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người mua-n cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Tt c các câu trên đều câu sai
Phn: Phn 2- Hợp đồng thuê hot đng- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Cui tng phi thu tin nhà cho thuê tháng y 30.000.000, thuế GTGT 10%. Căn nhà nguyên giá
8.000.000.000 (trong đó giá tr nhà 4.000.000.000, giá tr quyn s dng đất lâu i 4.000.000.000),
kế toán tính khu hao theo t l 3%/m. i gộp ca hot động cho thuê trong trường hp y là
20.000.000
10.000.000
23.000.000
S liu kc
2. (0.50 đ)
Hợp đồng thuê i sn nào sau đây đi vi n thuê ít ging hợp đồng thuê hot động nht?
Thi hn th 5 năm và thời gian s dng kinh tế ca tài sản thuê là 8 m.
Quyn s hu tài sn thuê quay tr v n cho thuê vào cui k hn thuê
Có s tha thun cho phép bên thuê mua li tài sản thuê 20.000.00 vào cuối thi hn th.
Giá tr hp ca tài sản thuê là 200.000.00 và giá trị hin ti ca khon thanh tn tin thuê
120.000.000đ.
lO MoARcPSD| 45467232
KTTC3-C19 Thuê tài sn
Phn: Phn 7- nh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã hợp đồng thuê không hủy ngang 5 m mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.000đ ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc tui th hu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y
i dng th i chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.00
vi lãi sut là 10%. Đối vi hợp đồng thuê y, s dư TK Nợ thuê cuối m 2019 của M (làm tròn ngàn
đồng
):
316.987.000đ
248.686.000đ 31/12/2018: 316,987,000 31/12/2019=316,987,000+31,698,700-100,000,000=248,685,700
348.6869.00
216.987.000đ
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn này. Ny tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch toán giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với lãi sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, nh ởng đến li nhun m 2018 của M (làm tròn ngàn đng):
gim 115.096.00
giảm 41.699.000đ
.
giảm 125.096.000đ
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ny tr đầu
tiên là 31/12/2019. c y c có tui th hu ích ước tính là 6 năm. M s dng phương pháp khu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i chính. c khon thanh toán tin thuê được xác đnh giá tr hin ti là 379.079.000đ với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, s TK Nợ thuê cuối m 2018 của M (làm tròn ngàn đng):
316.987.000đ
341.171.000đ.
279.079.000đ.
379.079.00
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 1 tng 1 năm 2018, M đã hợp đng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o đầu mi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 1/1/2018. c máy móc tui th hữu ích ước nh là 6 m. M s dụng phương pháp khấu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với lãi sut
là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi om 2018 (làm tròn ngàn đng):
chi phí lãi vay là 24,869.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.00.
chi phí lãi vay 31.699.00 và chi phí khấu hao 69.498.00
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao 69.498.00
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khu hao là 83.397.000đ
lO MoARcPSD| 45467232
2. (0.50 đ)
o ngày 1 tháng 12 m 2018, Tp đoàn A đã thuê n phòng trong 10 m vi giá thuê hàng tháng là
180.000.000đ. cũng o ngày này, A đã tr cho ch nhà c khon sau:
- Tin ký qu thuê 360.000.000đ
- Tin thuê tháng đu 180.000.00
- Lp đặt tường n phòng mới 990.000.00
Tng cộng: 1.530.000.000đ
S tin mà A phi tính o chi phí cho m kết thúc o ngày 31 tháng 12 năm 2018 là bao nhiêu?
188.250.000đ
368.250.000đ
990.000.000đ
180.000.000đ.
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o cui mỗi m thuê trong 5 m, s tr li TS cho n cho thuê o cuối giai đoạn y. Ny tr đầu
tiên là 31/12/2019. c máy móc có tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dụng phương pháp khấu hao
theo đường thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hạch tn giao dch thuê y dưới
dng thuê i cnh. c khon thanh toán tin thuê đưc xác đnh có giá tr hin ti là 379.079.00với
lãi sut là 10%. Đối vi hp đồng thuê y, M ghi o m 2018 (làm tròn ngàn đồng):
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.00
chi phí lãi vay 37.908.000đ và chi phí khu hao là 63.180.00
chi phí lãi vay và chi phí khấu hao 0đ.
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.00
Phn: Phn 6- Bán và thuê li thuê hot đng
1. (0.50 đ)
Hãy chọn u sai trong trường hp n thuê li tài sn là thuê hot động
Nếu giá bán đưc tha thun mc gtr hp lý thì các khon l hoặc lãi được ghi nhn ngay trong k phát
sinh
Nếu giá bán cao hơn giá tr hp t khon chênh lệch cao hơn giá tr hợp kng đưc ghi nhn ngay
mt khon lãi trong k mà phi đưc pn b dn trong sut thi gian mà tài sản đó được d kiến s dng
Đi vi thuê hot động, nếu giá tr hp ti thi điểm bán và thuê li tài sn thp n giá trị còn li ca tài
sn, khon l bng s chênh lch gia giá tr còn li và giá tr hp lý phi được ghi nhn ngay trong k pt sinh
Nếu giá bán đưc tha thun thấp hơn giá trị hp thì các khon lãi hoc l luôn được ghi nhn ngay trong k
phát sinh
2. (0.50 đ)
Trong trưng hp n thuê li i sn là thuê hot động, nếu giá n được tha thun thp hơn giá trị
hp lý khon l đưc đắp bng khon tin thuê trong ơng lai mt mc giá thuê thp hơn giá
thuê th trường, thì khon l này không được ghi nhn ngay mà phi phân b dn phù hp vi khon
thanh toán tin thuê, kế toán s theo dõi khon l y trên
TK 3387
TK 242
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Nếu giao dch n thuê li không phi là thuê i cnh, t u o sau đây là u sai?
Người bán - bên đi thuê s ghi gim tài sn tn s kế tn
Người bán - bên đi thuê s ghi nhn tài sn thuê hot động
Người mua - bên cho thuê s ghi nhn lãi t n tài sn
Tt c các câu trên đều câu sai
Phn: Phn 5- Bán và thuê li th tài cnh
1. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch bán thuê li là thuê tài chính, trường hp thu nhpn i sn thp hơn giá trị
còn li tn s kế tn t kết qu n tài sn:
lO MoARcPSD| 45467232
Đưc ghi nhn ngay là mt khon l tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh.
Đưc ghi nhn là mt khon thu nhp chưa thực hin và phân b cho sut thi gian thuê tài sn.
Đưc ghi nhn là mt khon chi phí tr trước và phân b cho sut thi gian thuê tài sn.
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi tn báo cáo kết qa kinh doanh k pt sinh. 2.
(0.50 đ)
DN nhượng bán mt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá n ca thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khon, sau đó thuê li TSCĐ y là thuê i chính, thi gian
thuê 5 năm, dùng o hot động sn xut. Kế tn ghi nhn chênh lch gia giá n giá tr còn li ca
TSCĐ o TK
TK 711
TK 811
TK 242
TK 3387
3. (0.50 đ)
Khi thc hin giao dch bán thuê li thuê tài chính, khon chênh lch gia thu nhp n i sn vi
giá tr còn li trên s kế toán:
Đưc ghi nhn ngay là mt khon lãi hoc l t vic n tài sn.
Ch ghi nhận ngay trong tng hp lãi.
Ch ghi nhận ngay trong tng hp l.
Không được ghi nhn ngay mt khon lãi hoc l t vic bán tài sn mà phi phân b cho sut thi gian
thuê tài sn.
Phn: Phn 1- Hợp đồng thuê tài cnh
1. (0.50 đ)
Khi xác đnh nguyên giá TSCĐ thuê i chính, trường hp giá tr hin ti ca khon thanh toán tin thuê ti
thiu khác giá tr hp ca i sn thuê, n thuên cứ o:
S ln hơn giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
S nh quân gia giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
S nh hơn giữa giá tr hin ti ca khon thanh tn tin thuê ti thiu và giá tr hp ca tài sn thuê.
a,b,c đều sai.
2. (0.50 đ)
Nếu hợp đồng thuêi cnh bao gm quyn la chn mua li i sn thuê, n thuê s khu hao tài sn
thuê:
Không có s liên quan đến thi gian s dng kinh tế ca tài sn.
Da trên thi gian s dng kinh tế ca ti sn.
Không có s liên quan đến k hn thuê.
Da trên k hn thuê. 3.
(0.50 đ)
Khu hao TSCĐ thuê i chính đưc hch toán o:
Chi phí tài cnh.
Chi phí đối tượng s dng tài sn thuê.
Giá vn hàng bán.
a, b, c: đều sai.
Phn: Phn 3- Hợp đồng thuê hot đng- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Kế tn quên phân b chi phí thuê n phòng tr tc cho nhiu m, sai sót y
Ch ảnh hưởng đến BCĐKT
Ch ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
Ảnh hưởng đến BCDKT và BCKQHDKD
Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
o ngày 01/01/N, công ty TV thuê mt thiết b thi gian 5 năm. Thiết b y có thi gian s dng kinh tế 9
m. Giá trị hin ti ca khon thanh toán tin thuê được xác đnh bng 70% giá tr hp ca thiết b. Hp
lO MoARcPSD| 45467232
đồng thuê không bao gm s chuyn giao quyn s hu i sn thuê cho công ty TV cũng không bao
gm quyn la chn mua li tài sn thuê. Công ty TV s ghi nhn chi phí i sn thuê y m N như thế
o?
Chi phí khu hao bng 1/5 giá tr hp .
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N.
Chi phí thuê bng khon thanh toán tiền thuê m N trừ đi lãi thuê.
Chi phí khu hao bng 1/9 giá tr hp .
3. (0.50 đ)
Kế tn ghi chi phí thuê hot động 1TSCD phc v phúc li o TK
TK 3533
TK 811 và TK 711
TK 3532
Ý kiến khác
Phn: Phn 2- Hợp đồng thuê hot đng- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Khu hao nhà cho thuê hot động được hch toán o:
Chi phí tài cnh.
Chi phí qun doanh nghip.
Giá vn hàng bán.
a, b, c: đều sai.
2. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê o cui giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch tn giao dịch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê đưc xác định giá tr hin ti là 416.987.000đ với lãi sut
là 10%. Đi vi hợp đồng thuê y, nh hưởng đến li nhun m 2019 của M (làm tròn ngàn đng):
giảm 115.096.000đ 0đ.
giảm 83.397.000đ
giảm 125.096.000đ
3. (0.50 đ)
o ngày 31 tháng 12 m 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm mt s máy móc phc v
QLDN. Các điu khon ca hợp đồng tha thun M thc hin c khon thanh toán 100.000.00 ng năm
o đầu mỗi m thuê trong 5 năm, s tr li TS cho n cho thuê vào cuối giai đoạn y. Ngày tr đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc tui th hữu ích ước tính là 6 m. M s dng phương pháp khu hao theo
đưng thng cho tt c c tài sn c định của nó. Theo đó, M đã hch tn giao dịch thuê y dưới dng
thuê tài chính. Các khon thanh toán tin thuê được xác đnh có giá tr hin ti là 416.987.000đ với lãi sut
là 10%. Đi vi hợp đồng thuê y, nh hưởng đến li nhun m 2018 của M (làm tròn ngàn đng):
giảm 115.096.000đ .
giảm 41.699.000đ
giảm 125.096.000đ
Phn: Phn 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
o ngày 30 tháng 6 m 2018, công ty đã n thiết b cho mt công ty không liên kết với giá 1.400.000.000đ.
Thiết b có g tr s sách là 1.260.000.00 thi gian s dng hu ích là 10 m. Cùng ny hôm đó, A
đã thuê li thiết b vi giá 14.000.00 mi tng trong 5 năm. Chi phí thuê ca A cho thiết b y cho năm
2018 là:
84.000.00
56.000.00.
70.000.00
168.000.000đ.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 KTTC3-C19 Thuê tài sản
Phần: Phần 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 107.514.000đ. giảm 103.724.000đ giảm
100.000.000đ. 379,079/5+379,079*10% giảm 113.724.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
248.686.000đ 316.987.000đ
348.6869.000đ 31/12/2018: 416,987-100,000 = 316,987
216.987.000đ 31/12/2019=316,987+31, 698-100,000=248,686 (vì 31/12/2018 trả 100tr – n3412/c112)
3. (0.50 đ) trong năm 2019 phân bổ lãi vay n635/c3412(31,698) và tiếp tục trả 100tr
Vào ngày 31 tháng 12
năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều
khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi
năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là
31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 75.816.000đ giảm 37.908.000đ 0đ. giảm 113.724.000đ
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ.
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu lO M oARcPSD| 45467232
tiên là 1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ.
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ .
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
3. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 1/1/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ.
chi phí lãi vay là 24,869.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động
1. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Tất cả các câu trên đều là câu sai
2. (0.50 đ)
Hãy chọn câu sai trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động
Nếu giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là
một khoản lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng
Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hoặc lãi được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
Đối với thuê hoạt động, nếu giá trị hợp lý tại thời điểm bán và thuê lại tài sản thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản, khoản lỗ bằng số chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá trị hợp lý phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
Nếu giá bán được thỏa thuận thấp hơn giá trị hợp lý thì các khoản lãi hoặc lỗ luôn được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
3. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay khoản chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý mà phải phân bổ cho suốt thời
gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng. Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
1. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng này là
Lỗ 20.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Lãi 2.000.000 Lãi 20.000.000 Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán tài sản cao hơn giá trị
còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
3. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 811 TK 711 TK 242 TK 3387
Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Trường hợp trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê với giá
thấp hơn giá trị hợp lý vào ngày mua thì khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu bao gồm tiền thuê tối thiểu
ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê:

Cộng khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó.
Trừ khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó.
Cộng khoản lãi thuê phải trả trong suốt thời gian thuê.
Trừ khoản lãi thuê phải trả trong suốt thời gian thuê.
2. (0.50 đ)
Chuyển khoản trả phí cam kết sử dụng vốn 10.000.000 theo yêu cầu bên cho thuê khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi
Nợ TK 244- Có TK 112 : 10.000.000
Nợ TK 212 - Có TK 112 : 10.000.000
Nợ TK 635 - Có TK 112 : 10.000.000 Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Khi xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính vào thời điểm bắt đầu kỳ hạn thuê, khoản chi phí phát sinh
ban đầu liên quan trực tiếp đến tài sản thuê sẽ được:
Cộng vào số nhỏ hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Trừ vào giá trị hiện tại của tài sản thuê.
Cộng vào số lớn hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Trừ vào giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Kế toán ghi hao mòn TSCD thuê hoạt động để phục vụ phúc lợi vào cuối năm như sau Nợ TK 214 - Có TK 3532 Nợ TK 3533 - Có TK 214 Nợ TK 3532 - Có TK 214 lO M oARcPSD| 45467232 Ý kiến khác 2.
(0.50 đ)
Trong trường hợp thuê hoạt động:
Bên thuê phải ghi nhận tài sản thuê và nghĩa vụ có liên quan theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê.
Bên cho thuê khấu hao tài sản cho thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên kỳ hạn thuê.
3. (0.50 đ)
Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có thời gian sử dụng kinh tế 9
năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp
đồng thuê không bao gồm sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao
gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này năm N như thế nào?

Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N.
Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê.
Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý.
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Nhận tiền cho thuê TSCĐ liên quan một kỳ kế toán, kế toán ghi
Nợ111, 112/ Có 3387, Có 33311
Nợ111, 112/ Có 337, Có 33311 Nợ111, 112/ Có 131
Nợ111, 112/ Có 511, Có 33311
2. (0.50 đ)
Kế toán ghi công cụ dụng cụ xuất kho đem cho thuê Nợ TK 154 - Có TK 153 Nợ TK 632 - Có TK 153 Nợ TK 627 - Có TK 153
Ý kiến khác Nợ 242/Có 153 KTTC3-C19 Thuê tài sản
Phần: Phần 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
341.171.000đ. 416.987.000đ 316.987.000đ 279.079.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
lO M oARcPSD| 45467232 341.171.000đ. 379.079.000đ 316.987.000đ 279.079.000đ. 3.
(0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 1/1/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này

dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng): 348.686.000đ
379.079.000đ 1/1/2018 :316,987,000 – 31/12/2018: 316,987,000+31,698,700=348,685,700
316.987.000đ 1/1/2019: 248,685,700 – 31/12/2019: 248,685,700 + 24,868,570=273,554,270 273.554.000đ
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ.
chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ. 2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ. chi phí
lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ chi phí
lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 0đ chi phí lãi vay 0đ
và chi phí khấu hao là 0đ
3. (0.50 đ)
Trong hợp đồng thuê tài chính bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng, bên
thuê đã trả thêm 60.000.000 theo yêu cầu của bên cho thuê để chuyển quyền sở hữu tài sản, biết rằng
nguyên giá TSCĐ thuê tài chính 720.000.000, thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
6 năm, từ lúc chuyển quyền sở hữu mức khấu hao tháng của tài sản này sẽ được xác định như sau
5.000.000 15.000.000 10.000.000 Số liệu khác
Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động
1. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai? lO M oARcPSD| 45467232
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Người mua - bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Tất cả các câu trên đều là câu sai
2. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và giá
thuê lại thấp hơn giá thuê thị trường thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
3. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Tất cả các câu trên đều là câu sai
Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
1. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 811 TK 242 TK 711 TK 3387
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 811 TK 3387 TK 711 TK 242 3.
(0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với
giá trị còn lại trên sổ kế toán:
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ.
Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Trường hợp nào sau đây nếu thỏa mãn thì hợp đồng thuê tài sản được phân loại là hợp đồng thuê tài chính:
Có thỏa thuận thời hạn thuê tài sản không chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản lO M oARcPSD| 45467232 (
Có thỏa thuận về quyền được mua tài sản thuê với giá ưu đãi vào cuối thời hạn thuê
Bên đi thuê sử dụng lãi suất chiết khấu cao hơn lãi suất của bên cho thuê
Có đảm bảo của 1 bên thứ ba cho giá trị còn lại của tài sản
2. 0.50 đ)
Trong thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là
Là khoản tối thiểu Bên thuê phải thanh toán cho bên cho thuê nếu trả trả lại tài sản thuê trước hạn hợp đồng
Tổng số tiền thuê phải trả theo h/đồng
Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng + VAT bên thuê phải trả lại Cả 3 câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Chuyển khoản trả phí cam kết sử dụng vốn 10.000.000 theo yêu cầu bên cho thuê khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi
Nợ TK 244- Có TK 112 : 10.000.000
Nợ TK 635 - Có TK 112 : 10.000.000
Nợ TK 212 - Có TK 112 : 10.000.000 Ý kiến khác
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có thời gian sử dụng kinh tế 9
năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp
đồng thuê không bao gồm sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao
gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này năm N như thế nào?

Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N.
Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý.
Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê.
2. (0.50 đ)
Ngày cuối năm tài chính, doanh nghiệp chuyển khoảnquên thiết bị 1 năm dùng ở phân xưởng sản xuất (có
bao gồm VAT). Giao dịch này ảnh hưởng đến các yếu tố nào của BCTC? Tài sản
Tài sản, Vốn chủ sở hữu Tài sản, Chi phí Tất cả đều sai
3. (0.50 đ)
Kế toán ghi chi phí thuê hoạt động 1TSCD phục vụ phúc lợi vào TK TK 811 và TK 711 TK 3532 TK 3533 Ý kiến khác
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Hợp đồng thuê tài sản nào sau đây đối với bên thuê ít giống hợp đồng thuê hoạt động nhất?
Có sự thỏa thuận cho phép bên thuê mua lại tài sản thuê 20.000.000đ vào cuối thời hạn thuê.
Thời hạn thuê là 5 năm và thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê là 8 năm. lO M oARcPSD| 45467232 (
Quyền sở hữu tài sản thuê quay trở về bên cho thuê vào cuối kỳ hạn thuê
Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 200.000.000đ và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê là 120.000.000đ.
2. (0.50 đ)
Cuối tháng phải thu tiền nhà cho thuê tháng này 30.000.000, thuế GTGT 10%. Căn nhà nguyên giá
8.000.000.000 (trong đó giá trị nhà 4.000.000.000, giá trị quyền sử dụng đất lâu dài 4.000.000.000),
kế toán tính khấu hao theo tỉ lệ 3%/năm. Lãi gộp của hoạt động cho thuê trong trường hợp này là 23.000.000 20.000.000 10.000.000 Số liệu khác
KTTC3-C19 Thuê tài sản
Phần: Phần 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 83.397.000đ giảm 115.096.000đ 0đ. giảm 125.096.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục
vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp
khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch
thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là
379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2019 của M
(làm tròn ngàn đồng):
giảm 75.816.000đ giảm 37.908.000đ 0đ. giảm 113.724.000đ
3. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 91.088.000đ giảm 103.724.000đ 0đ. giảm 113.724.000đ
Phần: Phần 4- Chi phí thuê lO M oARcPSD| 45467232
1. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 1/1/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ
chi phí lãi vay là 24,869.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ.
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
2. 0.50 đ)
Trong hợp đồng thuê tài chính bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng, bên
thuê đã trả thêm 60.000.000 theo yêu cầu của bên cho thuê để chuyển quyền sở hữu tài sản, biết rằng
nguyên giá TSCĐ thuê tài chính 720.000.000, thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
6 năm, từ lúc chuyển quyền sở hữu mức khấu hao tháng của tài sản này sẽ được xác định như sau
5.000.000 10.000.000 15.000.000 Số liệu khác
3. (0.50 đ)
Vào 1/1/N, CTy T ký một hợp đồng thuê không thể hủy ngang để thuê một thiết bị sản xuất đặc thù. Theo
hợp đồng, mỗi năm cty T phải thanh toán 100.000 ngđ vào cuối mỗi năm trong vòng 10 năm, sau đó bên
thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho cty T. Thiết bị này có thời gian sử dụng ước tính 15 năm.
Cty T sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố định. Cty T ghi nhận đây là
tài sản thuê tài chính. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 671.008 ngđ với lãi suất
biên đi vay của cty T là 8%. Trong năm N, cty T ghi nhận:

Chi phí khấu hao 67.101 ngđ
Chi phí khấu hao 38.068 ngđ.
Chi phí khấu hao 44.734 ngđ. Tất cả đều sai
Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động
1. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và giá
thuê lại thấp hơn giá thuê thị trường thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
2. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán bằng giá trị hợp lý thì kết quả bán tài sản:
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê
tài sản. 3. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động lO M oARcPSD| 45467232 (
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Người mua - bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Tất cả các câu trên đều là câu sai
Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại thỏa mãn điều kiện của thuê tài chính, thì bên nào sẽ ghi nhận chi phí đi vay
trong thời gian thuê?
Người bán - bên đi thuê lO M oARcPSD| 45467232 Người mua - bên cho thuê
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng này là
Lỗ 20.000.000 Lãi 2.000.000 Lãi 20.000.000 Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 811 TK 711 TK 3387 TK 242
Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Khi xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, trường hợp giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu khác giá trị hợp lý của tài sản thuê, bên thuê căn cứ vào:
Số bình quân giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Số lớn hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Số nhỏ hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê. a,b,c đều sai.
2. (0.50 đ)
Thuê tài chính 1 tài sản cố định thời hạn 3 năm. Nợ gốc 300 triệu đồng (trđ), trả đều làm 3 đợt vào cuối mỗi
năm thuê. Lãi suất thuê 10%/năm trên số dư nợ gốc còn lại. Khoản tiền thuê phải trả đợt 2 là: 110 trđ 100 trđ 120 trđ a,b,c đều sai
3. (0.50 đ)
Thời điểm bắt đầu của một hợp đồng thuê tài chính 6 năm là vào ngày 01/01/N. Thỏa thuận ghi rõ khoản
thanh toán tiền thuê hàng năm bằng nhau vào ngày 31/12 mỗi năm. Đối với bên thuê, khoản thanh toán lần
thứ nhất vào ngày 31/12/N, bao gồm:

Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Có.
Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Không.
Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Không.
Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Có.
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Tất cả các câu trên đều là câu sai
2. (0.50 đ)
Kế toán ghi chi phí thuê hoạt động 1TSCD phục vụ phúc lợi vào TK TK 811 và TK 711 lO M oARcPSD| 45467232 ( TK 3533 TK 3532 Ý kiến khác
3. 0.50 đ)
Trong trường hợp thuê hoạt động:
Bên thuê phải ghi nhận tài sản thuê và nghĩa vụ có liên quan theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê.
Bên cho thuê khấu hao tài sản cho thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên kỳ hạn thuê.
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Cuối tháng kế toán trích khấu hao xe tải cho thuê hoạt động 6 tháng , cho biết nguyên giá 300.000.000, thời
gian sử dung hữu ích của tài sản 10 năm 30.000.000 15.000.000 2.500.000 Số liệu khác
2. (0.50 đ)
Đối với tài sản cho thuê theo phương thức hoạt động thì tài sản này có thể không thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê: Sai Đúng KTTC3-C19 Thuê tài sản
Phần: Phần 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này

dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng): 216.987.000đ 316.987.000đ 248.686.000đ 348.6869.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này
dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
lO M oARcPSD| 45467232 379.079.000đ 316.987.000đ 341.171.000đ. 279.079.000đ.
3. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này
dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 125.096.000đ giảm 115.096.000đ giảm 41.699.000đ 0đ.
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này
dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ. 2. (0.50 đ)
Vào 1/1/N, CTy T ký một hợp đồng thuê không thể hủy ngang để thuê một thiết bị sản xuất đặc thù. Theo
hợp đồng, mỗi năm cty T phải thanh toán 100.000 ngđ vào cuối mỗi năm trong vòng 10 năm, sau đó bên
thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho cty T. Thiết bị này có thời gian sử dụng ước tính 15 năm.
Cty T sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố định. Cty T ghi nhận đây là
tài sản thuê tài chính. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 671.008 ngđ với lãi suất
biên đi vay của cty T là 8%. Trong năm N, cty T ghi nhận:

Chi phí khấu hao 44.734 ngđ.
Chi phí khấu hao 38.068 ngđ.
Chi phí khấu hao 67.101 ngđ Tất cả đều sai
3. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng
năm vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả
đầu tiên là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này
dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ chi
phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ.
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ.
Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động lO M oARcPSD| 45467232 (
1. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và
giá thuê lại thấp hơn giá thuê thị trường thì kết quả bán tài sản:
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. lO M oARcPSD| 45467232
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
2. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và
giá thuê lại cao hơn giá thuê thị trường thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ.
3. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì kết quả bán tài sản:
Không được ghi nhận ngay khoản chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý mà phải phân bổ cho suốt thời
gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. Phần:
Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại thỏa mãn điều kiện của thuê tài chính, thì bên nào sẽ ghi nhận chi phí đi vay
trong thời gian thuê?
Người mua - bên cho thuê
Người bán - bên đi thuê
2. (0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 242 TK 711 TK 811 TK 3387
3. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán tài sản cao hơn giá trị
còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Giá trị hợp lý của TSCĐ thuê tài chính là 320.000.000, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu do kế toán xác định được là 290.000.000. chi phí vận chuyển lắp đặt TSCĐ đã trả tiền mặt 6.000.000,
thuế GTGT 10%. Chuyển khoản ký quỹ đảm bảo việc thuê 30.000.000 theo yêu cầu bên cho thuê. Trong
trường hợp này, nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định
296.000.000 326.000.000 356.000.000 Số liệu khác 2.
(0.50 đ)
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính được hạch toán vào: Giá vốn hàng bán. lO M oARcPSD| 45467232 Chi phí tài chính.
Chi phí đối tượng sử dụng tài sản thuê. a, b, c: đều sai.
3. (0.50 đ)
Thời điểm bắt đầu của một hợp đồng thuê tài chính 6 năm là vào ngày 31/12/N. Thỏa thuận ghi rõ khoản
thanh toán tiền thuê hàng năm bằng nhau vào ngày 31/12 mỗi năm. Đối với bên thuê, khoản thanh toán

lần thứ nhất vào ngày 31/12/N, bao gồm :
Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Có.
Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Không.
Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Có.
Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Không.
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có thời gian sử dụng kinh tế 9
năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp
đồng thuê không bao gồm sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao
gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này năm N như thế nào?

Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý.
Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê. 2.
(0.50 đ)
Trong trường hợp thuê hoạt động:
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên kỳ hạn thuê.
Bên cho thuê khấu hao tài sản cho thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
Bên thuê phải ghi nhận tài sản thuê và nghĩa vụ có liên quan theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê.
Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
3. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Tất cả các câu trên đều là câu sai
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Cuối tháng phải thu tiền nhà cho thuê tháng này 30.000.000, thuế GTGT 10%. Căn nhà nguyên giá
8.000.000.000 (trong đó giá trị nhà 4.000.000.000, giá trị quyền sử dụng đất lâu dài 4.000.000.000),
kế toán tính khấu hao theo tỉ lệ 3%/năm. Lãi gộp của hoạt động cho thuê trong trường hợp này là
20.000.000 10.000.000 23.000.000 Số liệu khác
2. (0.50 đ)
Hợp đồng thuê tài sản nào sau đây đối với bên thuê ít giống hợp đồng thuê hoạt động nhất?
Thời hạn thuê là 5 năm và thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê là 8 năm.
Quyền sở hữu tài sản thuê quay trở về bên cho thuê vào cuối kỳ hạn thuê
Có sự thỏa thuận cho phép bên thuê mua lại tài sản thuê 20.000.000đ vào cuối thời hạn thuê.
Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 200.000.000đ và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê là 120.000.000đ. lO M oARcPSD| 45467232 KTTC3-C19 Thuê tài sản
Phần: Phần 7- Ảnh hưởng BCTC
1. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này

dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ
với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng ): 316.987.000đ
248.686.000đ 31/12/2018: 316,987,000 – 31/12/2019=316,987,000+31,698,700-100,000,000=248,685,700 348.6869.000đ 216.987.000đ
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 115.096.000đ giảm 41.699.000đ 0đ. giảm 125.096.000đ
3. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, số dư TK Nợ thuê cuối năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
316.987.000đ 341.171.000đ. 279.079.000đ. 379.079.000đ
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 1/1/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay là 24,869.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ.
chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ
chi phí lãi vay 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ
chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ lO M oARcPSD| 45467232
2. (0.50 đ)
Vào ngày 1 tháng 12 năm 2018, Tập đoàn A đã thuê văn phòng trong 10 năm với giá thuê hàng tháng là
180.000.000đ. Và cũng vào ngày này, A đã trả cho chủ nhà các khoản sau:
- Tiền ký quỹ thuê 360.000.000đ
- Tiền thuê tháng đầu 180.000.000đ
- Lắp đặt tường và văn phòng mới 990.000.000đ
Tổng cộng: 1.530.000.000đ
Số tiền mà A phải tính vào chi phí cho năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2018 là bao nhiêu? 188.250.000đ 368.250.000đ 990.000.000đ 180.000.000đ.
3. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới
dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với
lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):

chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ.
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động
1. (0.50 đ)
Hãy chọn câu sai trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động
Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hoặc lãi được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
Nếu giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là
một khoản lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng
Đối với thuê hoạt động, nếu giá trị hợp lý tại thời điểm bán và thuê lại tài sản thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản, khoản lỗ bằng số chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá trị hợp lý phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
Nếu giá bán được thỏa thuận thấp hơn giá trị hợp lý thì các khoản lãi hoặc lỗ luôn được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
2. (0.50 đ)
Trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động, nếu giá bán được thỏa thuận thấp hơn giá trị
hợp lý và khoản lỗ được bù đắp bằng khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê thấp hơn giá
thuê thị trường, thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản
thanh toán tiền thuê, kế toán sẽ theo dõi khoản lỗ này trên
TK 3387 TK 242 Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
Người mua - bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
Tất cả các câu trên đều là câu sai
Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán tài sản thấp hơn giá trị
còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản: lO M oARcPSD| 45467232
Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. 2.
(0.50 đ)
DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế
260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian
thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK
TK 711 TK 811 TK 242 TK 3387
3. (0.50 đ)
Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với
giá trị còn lại trên sổ kế toán:
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi.
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ.
Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính
1. (0.50 đ)
Khi xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, trường hợp giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu khác giá trị hợp lý của tài sản thuê, bên thuê căn cứ vào:
Số lớn hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Số bình quân giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Số nhỏ hơn giữa giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hợp lý của tài sản thuê. a,b,c đều sai.
2. (0.50 đ)
Nếu hợp đồng thuê tài chính bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê, bên thuê sẽ khấu hao tài sản thuê:
Không có sự liên quan đến thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
Dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của tải sản.
Không có sự liên quan đến kỳ hạn thuê.
Dựa trên kỳ hạn thuê. 3.
(0.50 đ)
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính được hạch toán vào: Chi phí tài chính.
Chi phí đối tượng sử dụng tài sản thuê. Giá vốn hàng bán. a, b, c: đều sai.
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
1. (0.50 đ)
Kế toán quên phân bổ chi phí thuê văn phòng trả trước cho nhiều năm, sai sót này
Chỉ ảnh hưởng đến BCĐKT
Chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
Ảnh hưởng đến BCDKT và BCKQHDKD Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có thời gian sử dụng kinh tế 9
năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp lO M oARcPSD| 45467232
đồng thuê không bao gồm sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao
gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này năm N như thế nào?

Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N.
Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê.
Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý.
3. (0.50 đ)
Kế toán ghi chi phí thuê hoạt động 1TSCD phục vụ phúc lợi vào TK TK 3533 TK 811 và TK 711 TK 3532 Ý kiến khác
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
1. (0.50 đ)
Khấu hao nhà cho thuê hoạt động được hạch toán vào: Chi phí tài chính.
Chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán. a, b, c: đều sai.
2. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2019 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 115.096.000đ 0đ. giảm 83.397.000đ giảm 125.096.000đ
3. (0.50 đ)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm
vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên
là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng
thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất
là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2018 của M (làm tròn ngàn đồng):
giảm 115.096.000đ 0đ. giảm 41.699.000đ giảm 125.096.000đ
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
1. (0.50 đ)
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, công ty đã bán thiết bị cho một công ty không liên kết với giá 1.400.000.000đ.
Thiết bị có giá trị sổ sách là 1.260.000.000đ và thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Cùng ngày hôm đó, A
đã thuê lại thiết bị với giá 14.000.000đ mỗi tháng trong 5 năm. Chi phí thuê của A cho thiết bị này cho năm 2018 là:
84.000.000đ 56.000.000đ. 70.000.000đ 168.000.000đ.