-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiểu luận Kỹ năng tư vấm trong lĩnh vực đất đai - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Mở Hà Nội
Tiểu luận Kỹ năng tư vấm trong lĩnh vực đất đai - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Mở Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Pháp luật đại cương (BLAW0001) 34 tài liệu
Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Tiểu luận Kỹ năng tư vấm trong lĩnh vực đất đai - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Mở Hà Nội
Tiểu luận Kỹ năng tư vấm trong lĩnh vực đất đai - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Mở Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (BLAW0001) 34 tài liệu
Trường: Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
TRƯỜNG ĐẠI HỌCĐỀKIỂMMỞTRAHÀTỰNỘILUẬN
MÔN: Kỹ năng tư vấn trong lĩnh vực đất đai NGÀNH LUẬT KINH TẾ Mã môn: EL 40.015 BÀI TẬP TỰ LUẬN
MÔN HỌC: KỸ NĂNG TƯ VẤN TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI – EL 40.015 Đề số 01
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Nga
Lớp: Luật kinh tế K16 Sinh viên thực hiện: Trịnh Văn Ban Ngày sinh: 26/07/1986 Lớp: ENDVT-116 Ngành đào tạo: Luật Kinh Tế Địa điểm học:
Trường Trung Cấp Vạn Tường
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05/2023 lOMoARcPSD|44744371 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
…………………………………………………………………………………………………….. Đề 1:
Khách hàng là ông Nguyễn Thành Trung đến Công ty tư vấn pháp luật
Công Lý yêu cầu người tư vấn thay ông soạn thảo một hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất mà ông Trung là bên nhận chuyển nhượng trên cơ sở đảm bảo
sự an toàn pháp lí và bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho ông.
a. Để hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ được lập hợp pháp, đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu về nội dung và hình thức của một hợp đồng chuyển nhượng mà pháp
luật đã quy định, thì theo Anh (Chị), những vấn đề pháp lí mấu chốt cần phải làm
rõ trong giao dịch này là gì để chuẩn bị cho việc soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng?
b. Hãy phác thảo những điều khoản chủ yếu của Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất mà trong đó chứa đựng những điều khoản nhằm bảo vệ tối đa
quyền lợi và phòng ngừa rủi ro cao nhất cho ông Nguyễn Thành Trung khi ký kết
và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng BÀI LÀM
a. Những vấn đề pháp lí mấu chốt cần phải làm rõ trong giao dịch hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chuẩn bị cho việc soạn thảo Hợp
đồng chuyển nhượng. Căn cứ pháp lý: - Bộ luật dân sự 2015; - Luật đất đai 2013;
- Luật kinh doanh bất động sản 2014;
- Nghị định 02/2022/NĐ-CP/ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. 2 lOMoARcPSD|44744371
- Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Quyền sử dụng đất là một loại quyền tài sản gắn liền với đất đai, được
Nhà nước trao cho người sử dụng đất để người sử dụng đất được khai thác, sử
dụng nhằm phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Quyền sử dụng đất được
chuyển giao thông qua các giao dịch hợp pháp.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự chuyển dịch quyền sử
dụng đất từ người có quyền sử dụng đất sang người khác theo một trình tự, thủ tục,
điều kiện do pháp luật quy định. Theo đó người có quyền sử dụng đất (người
chuyển nhượng) có nghĩa vụ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người
được chuyển nhượng (người nhận chuyển nhượng), người nhận chuyển nhượng có
nghĩa vụ trả tiền cho người chuyển nhượng, người chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp
thuế chuyển quyền sử dụng đất, người nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp lệ phí
trước bạ và lệ phí địa chính theo quy định pháp luật.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chính là hợp đồng mua bán
có đối tượng là quyền sử dụng đất.
Đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền
của người sử dụng đất, theo đó hoạt động chuyển nhượng được xác định là một
giao dịch dân sự thông qua hình thức hợp đồng. Hợp độn chuyển nhượng quyền sử
dụng đất là hợp đồng theo đó người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng
đất cho người được chuyển nhượng theo các điều kiện, nội dung, hình thức được
quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Thực tiễn cho thấy quan hệ
chuyển nhượng quyề sử dụng đất rất phức tạp bởi đối tượng của hợp đồng là “đất
đai” môt loại tài sản đặc biệt vì vậy để tránh trường hợp xảy ra các tranh chấp liên 3 lOMoARcPSD|44744371
hợp đồng cần phải làm rõ các vấn đề pháp lý mấu chốt cần phải làm rõ như: Thông
tin về thửa đất chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, phương thức thanh toàn, thời
hạn thanh toán, bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất. Quyền và vụ của bên
chuyển nhượng và bên nhận quyền chuyển nhượng; Phạt vi phạm hợp đồng…
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng có đền bù.
Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cả bên chuyển nhượng và bên
nhận chuyển nhượng đều có lợi ích khi tham gia giao kết hợp đồng. Bên chuyển
nhượng sẽ thu được một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất mà
bên chuyển nhượng đã chuyển giao. Bên nhận chuyển nhượng được xác lập quyền
sử dụng đất từ sự chuyển giao của bên chuyển nhượng.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng song vụ. Bên
nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ giao đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức
đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời quyền yêu cầu
bên chuyển nhượng chuyển giao đất đủ diện tích, đúng hạn đất, loại đất, vị trí, số
hiệu và tình trạng đất cũng như giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo thỏa thuận.
- Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất mang tính chất nghiêm ngặt, theo quy định pháp luật việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn
phòng đăng kí quyền sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là quyền sử
dụng đất – một loại quyền tài sản trong thị trường đất đai.
- Để trở thành đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thì quyền sử dụng đất cần thỏa mãn các điều kiện được quy định sau:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
+ Đất không có tranh chấp; 4 lOMoARcPSD|44744371
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một số trường hợp cụ thể.
- Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất,
do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng
đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi
quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có
điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông
nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống
trong khu vực rừng phòng hộ đó.
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo
chính sách hỗ trợ.
Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được
Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, 5 lOMoARcPSD|44744371
tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển
khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang
làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động.
Tổ chức, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất
do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước mà không thuộc
trường hợp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại
Khoản 1 Điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ
chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án;
Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 134 của Luật này.
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây
dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
Điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền, bao gồm: 6 lOMoARcPSD|44744371
Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy
hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ
tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp
điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của
dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
Dự án thuộc khu vực, loại đô thị được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
dưới hình thức phân lô, bán nền quy định tại khoản 2 Điều này;
Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, xây
dựng, phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản và nhà ở.
Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền
tại khu vực không nằm trong địa bàn các phường của các đô thị loại đặc biệt và đô
thị loại I trực thuộc Trung ương; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan,
khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô
thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức công bố công khai các
khu vực được thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán
nền trước khi tổ chức thực hiện các dự án đầu tư.
Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây
dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng,
tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt. 7 lOMoARcPSD|44744371
Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp
mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 quy định “Hợp đồng về quyền sử
dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ
luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là
một trong những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng này. Do đó, việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải thành lập thành văn bản theo quy định và
được tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 8 lOMoARcPSD|44744371
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 501 Bộ luật dân sự 2015 quy định nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có
liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng
đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy
định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có những nội dung chính sau đây:
- Thông tin của các bên:
Họ tên, số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ
hiện tại, số điện thoại liên lạc của các bên.
Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì
phần bên chuyển nhượng phải ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người
cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của người đại diện.
Nếu bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đầy đủ
thông tin về cả hai vợ chồng.
- Thông tin về quyền sử dụng đất được chuyển nhượng.
Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất
(ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). 9 lOMoARcPSD|44744371
Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời hạn sử dụng đất còn
lại của bên nhận chuyển nhượng.
Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất như hiện có cầm cố,
thế chấp ở đâu không? Nếu có thì cách giải quyết thế nào?
- Giá và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng (do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật).
Phương thức, thời hạn thanh toán (có đặt cọc không, trả một lần hay
nhiều lần, việc giải quyết tiền đặt cọc đã nhận, trả bằng tiền Việt Nam hay bằng
vàng, bằng tiền mặt hay chuyển khoản).
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: Các bên cáo thể
ấn định thời hạn, địa điểm, phương thức cụ thể để giao đất, giao tiền.
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng: Các bên có thể thỏa
thuận mức phạt do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, chậm bàn giao đất.
- Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận phương thức
giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xáy ra như tự thương lượng,
hòa giải thông qua người thứ ba, khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án. 10