-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 46 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lập kế hoạch kinh doanh ( KTD) 2 tài liệu
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 46 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lập kế hoạch kinh doanh ( KTD) 2 tài liệu
Trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Preview text:
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. . . . . . . . . .4
2.1. Giới thiệu sơ lược về quán.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.2. Địa điểm kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
3.1. Sản phẩm.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
3.2. Khách hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
4.1. Phân tích môi trường và ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
4.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8
4.1.2. Phân tích môi trường vi mô:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
4.2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
4.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
4.4. Phân tích ma trận SWOT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
4.5. Đánh giá thị trường.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
4.6. Phân khúc thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
4.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
4.8. Vị thế cạnh tranh của quán café. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING. . . . . . . . . . . . . . . . . 17
5.1. Chiến lược Marketing tổng thể. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
5.2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
5.3. Chiến lược chiêu thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .22
5.4. Về sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24
6.1 Dự toán tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
7.1. Sơ đồ tổ chức về nhân sự. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 1
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
7.2. Nghĩa vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
7.3. Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
7.3.1. Yêu cầu nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
7.3.2. Đào tạo và khen thưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35
8.1. Kế hoạch tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
CHƯƠNG 9: RỦI RO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
9.1 Phân tích rủi ro. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
PHẦN 10: NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN
PINK COFFEE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 10.1.
Những dự định trong tương lai.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
10.1.1. Các mô hình dịch vụ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44
10.1.2. Cơ cấu quản lý:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 2
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN
Ngày nay kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày càng
tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân trong các thành
phố lớn ngày càng tăng cao.
Sau những buổi học tập và làm việc căng thẳng, mệt mỏi thì các bạn trẻ học sinh,
sinh viên…. Thường kéo nhau đến những quán trà sữa để thư giãn, trò chuyện…..và một
phần học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng cũng thường đến những quán café gặp gỡ
bạn bè, đồng nghiệp….để trò chuyện, thư giãn và tận hưởng cảm giác sảng khoái khi
uống những ly cafe và những cốc nước uống mát lạnh khác.
Theo IPSARD nghiên cứu thì nhu cầu uống café của người dân tại TP.HCM là rất
lớn, hầu hết mọi trình độ đều thích uống café (48%), đa số phần lớn là giới kinh doanh và
học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café
dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng nên chúng tôi đã lập kế hoạch kinh
doanh quán “Pink Coffee” để đáp ứng những nhu cầu trên.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 3
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Giới thiệu sơ lược về quán.
- Tên quán: “PINK COFFEE” - Địa điểm: Đường Hoàng Diệu, Q.Thủ Đức
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…..
Tầm nhìn: Trong 3 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng toàn thành phố.
Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giây phút thư giãn bên bạn bè,
người thân sau những giờ làm việc mệt mỏi.
Gía trị cốt lõi:
- Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hòan
thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 4
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
- Đổi mới: luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho
khách hàng cảm giác thoải mái nhất.
2.2. Địa điểm kinh doanh
Để đảm bảo thành công thì địa điểm kinh doanh quán café cần phải đảm bảo các yếu tố sau: - Vị trí đông dân cư.
- Gần các trường Cao đẳng, Đại học và các trường Trung học phổ thông, công viên văn hóa….
- Hệ thống giao thông thuận lợi thông thoáng.
- Mặt bằng rẻ, giá thành, chi phí thấp.
Vì lý do đó nên chúng tôi chọn địa điểm mở quán tại 223 Đường Hoàng Diệu,
quận Thủ Đức. Đây là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi. Dự kiến khai trương ngày 20/12/2012.
Quán tọa lạc tại ngã ba số 223 đường Hoàng Diệu, phường 10, quận Thủ Đức là
nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật khoảng 2km, Đại học
Ngân Hàng 3km. Xung quanh đó có rất nhiều công ty, trường học,. . Café “Pink Coffee”
tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian
thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào, náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp
cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 5
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM. 3.1. Sản phẩm.
Các loại sản phẩm kinh doanh của quán có 4 nhóm: I. CAFE II. TRÀ- III. NƯỚC
IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP YAOURT- SIRÔ DINH DƯỠNG Cafe Trà lipton Chanh dâu Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa Sinh tố Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa tươi Nước ép dâu Cafe capuchino Trà gừng La hán quả thơm
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 6
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long đá Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt Chocolate Yaourt bạc hà Number one Chocolate đá Sirô sữa Twister Sirô sữa dâu Pepsi Sirô sữa chanh Coca cola Sirô sữa cam 7 up Sirô sữa bạc hà Trà xanh Dr.Thanh 3.2. Khách hàng
Theo khảo sát của chúng tôi, nhu cầu giải trí ở độ tuổi 15-35 chiếm 48% dân số
của TP.Hồ chí Minh ( Nguồn: Cục thống kê và Ủy ban dân số TP.HCM).Trong độ tuổi
này thì phân khúc khách hàng của quán chúng tôi là rất cao nên đầy tiềm năng.
Khác hàng mục tiêu của quán là: học sinh, sinh viên và các đối tượng khác. Hành vi khách hàng:
- Nhóm học sinh: đây là nhóm khách hàng tuổi teen, năng động, thích thể hiện bản thân
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 7
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
- Nhóm sinh viên: Đây là nhóm khách hàng ở độ tuổi thanh niên muốn giao
lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng bạn bè sau những giờ học căng thẳng mệt mỏi.
- Nhóm đối tượng khác: bao gồm công nhân, nhân viên…..đây là nhóm khách
hàng trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin sau những giờ làm việc căng thẳng.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
4.1. Phân tích môi trường và ma trận
4.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô: Môi trường kinh tế:
Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế
có môi trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.
Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của
người dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên cao.
Môi trường chính trị:
Nước ta có nền chính trị ổn định, môi trường đầu tư ngày càng thông
thoáng hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh. Môi trường xã hội:
Dân số ở thành phố Hồ Chí Minh cao với hơn 8 triệu dân, mật độ dân cư đông đúc
4000 người/km2 (Theo cục thống kê 2011). Văn hóa xã hội đa dạng phong phú, đặc biệt
ảnh hưởng mạnh của văn hóa Phương Tây, Hàn Quốc….
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 8
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Môi trường tự nhiên:
Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ
lụt thích hợp kinh doanh, buôn bán. Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, không khí,
tiếng ồn. Vì vậy người dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
Môi trường công nghệ:
Công nghệ luôn thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ cạnh tranh.
4.1.2. Phân tích môi trường vi mô: Đối thủ tiềm năng:
Đây là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ canh tranh chưa cao, nhưng trong tương lai
sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Các sản phẩm thay thế:
Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi không đến quán café như trà sữa, quán kem.. . Khách Hàng:
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên
nên họ có cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm
nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không.. Ngoài ra, theo tìm
hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ
còn cân nhắc những điều sau:
- Quán café có đầy đủ tiện nghi không?
- Mức giá có phù hợp không?
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 9
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không? Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình
mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi
phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng. Nhà cung cấp:
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành
công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những
thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất
lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung
cấp chính của chúng tôi là: café TRUNG NGUYÊN, VINAMILK, COCACOLA, các
công ty nước giải khác….
4.2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài:
Các yếu tố bên ngoài
Tầm quan trọng Trọng số Tổng điểm 1. Môi trường kinh tế 0.15 3 0.45 2. Môi trường chính trị 0.03 2 0.06 3. Môi trường xã hội 0.14 3 0.42 4. Môi trường tự nhiên 0.1 4 0.4 5. Môi trường công nghệ 0.01 2 0.02 6. Đối thủ tiềm năng 0.2 3 0.6
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 10
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
7. Các sản phẩm thay thế 0.1 3 0.3 8. Khách hàng 0.17 3 0.51 9. Đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Tổng cộng điểm 3.16
Kết luận:Kinh doanh quán cafe đang ở môi trường kinh doanh thuận lợi.
4.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong: Tổng
Các yếu tố bên trong Tầm quan trọng Trọng số điểm 1. Tài chính 0.25 3 0.75 2. Nhân sự 0.3 3 0.9 3. Tổ chức 0.2 2 0.5 4. Marketing 0.2 1 0.2 Tổng cộng điểm 2.35
Kết luận:Tổng số điểm 2.35 => Quán còn nhiều điểm yếu trong nội bộ cần điều chỉnh.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 11
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
4.4. Phân tích ma trận SWOT O T
- Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh với các Ma trận năng quán cũ - Tìm được nguồn cung SWOT cấp nguyên liệu tốt
- Mật độ dân cư cao, số dân đông SO ST S:
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng pha chế -Thu hút khách hàng - Theo dõi và kiểm cao tiềm năng soát tình hình quản lý
- Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn - Nguồn nguyên liệu ổn nắp,…. định - Giành thắng lợi trong cạnh tranh - Địa điểm thuận lợi -Số lượng khách hàng đến với quán đông - Giá hợp lý
- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá WO WT 1.1.1.1 W
- Quán mới thành lập, chưa có nhiều - Huy động nguồn vốn - Học hỏi kinh khách hàng quen thuộc nghiệm
- Chưa có nhiều kinh nghiệm - Địa điểm thuê mướn
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 12
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Diễn giải ma trận SWOT SO:
- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm
chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng
tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành
khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và
người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt. ST:
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ thu hút nhiều
khách hàng mới đến với quán hơn.
- Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ sư chuyên ngành
có trình độ cao, nhân viên vui vẽ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh. WO:
- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không
ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan của
cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy
động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh. WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong
làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm
4.5. Đánh giá thị trường.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 13
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Đáp ứng cho khách hàng ở Thủ Đức là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với
những người dân ở Thủ Đức chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu về
uống café để thư giản.
Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần
thiết,theo nghiên cứu thì ở Thủ Đức có khoảng 356 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và vừa.
Khi xảy ra khủng hoãng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .
Ví dụ: quán café Sina chỉ phục vụ vào buổi tối, không gian còn hẹp, không thoáng, khách
hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…
=> Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu để có quán café để thư giản sẽ tăng.
4.6. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theocách sau: - Dựa vào độ tuổi
- Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café thích
hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
4.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay ở Thủ Đức (đường Hoàng Diệu) đã có nhiều 14-15 quán cà phê, đó là
những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách
hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ
còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị
tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ởmức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
4.8. Vị thế cạnh tranh của quán café
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 14
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa
hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh
của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau:
Cung cách phục vụ (Tốt) D B C
Giá (thấp) Giá (cao) A
Cung cách phục vụ (Xấu) Nhóm quá A
n cốc lề đường Pink coffee B
C Nhóm quán trà sDữa Nhóm quán người thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối
thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ
rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa
có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được
một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 15
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh
viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung
cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có
những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và
vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 16
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
5.1. Chiến lược Marketing tổng thể
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc
phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
Tặng thẻ khách hàng thân thiết (KHTT), uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ
được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ
uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng. Thẻ được đánh
dấu bằng chữ ký của nhân viên, ngày tháng và mã hiệu AA. Tặng thẻ khách hàng VIP
cho khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ, thẻ VIP được giảm 20% cho bất cứ đồ uống
nào (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong
ngày). Thẻ có tác dụng cả năm.
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
5.2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến
người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Luôn có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên, nhóm khách hàng
là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chuyên đề:
Hóa đơn trên 300.000 thì được giảm 10%
Hóa đơn trên 500.000 thì được giảm 15%
Hóa đơn trên 1.000.000 thì được giảm 20%
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 17
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Khách hàng tại chỗ Quán café Pink Coffee Khách hàng mang về
Danh sách sản phẩm của quán café Pink Coffee TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ I. Cafe Cafe ly 10.000 Cafe đá ly 10.000 Cafe sữa nóng ly 12.000 Cafe sữa đá ly 12.000 Cafe rum ly 15.000 Cafe sữa rum ly 15.000 Cafe capuchino ly 20.000 Cafe capuchino đá ly 20.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 18
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bạc xỉu ly 12.000 Bạc xỉu đá ly 12.000 Cacao nóng ly 15.000 Cacao đá ly 15.000 Sữa tươi ly 12.000 Chocolate ly 15.000 Chocolate đá ly 15.000 II. Trà-yaourt-sirô Trà lipton ly 10.000 Trà lipton sữa ly 12.000 Trà lài ly 10.000 Trà đào ly 10.000 Trà dâu ly 10.000 Trà cam ly 10.000 Trà chanh dây ly 10.000 Trà gừng ly 10.000 Trà bí đao ly 10.000 Yaourt đá ly 10.000 Yaourt chanh ly 12.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 19
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Yaourt cam ly 12.000 Yaourt dâu ly 12.000 Yaourt bạc hà ly 12.000 Sirô sữa ly 10.000 Sirô sữa dâu ly 12.000 Sirô sữa chanh ly 12.000 Sirô sữa cam ly 12.000 Sirô sữa bạc hà ly 12.000 III. Nước dinh dưỡng Chanh ly 13.000 Chanh dây ly 13.000 Chanh muối ly 13.000 Cam vắt ly 15.000 Cam vắt mật ong ly 15.000 Tắc ép ly 12.000 Dừa ly 10.000 La hán quả ly 10.000 Sâm dứa ly 12.000 Sâm dứa sữa ly 14.000 Coktail ly 12.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 20