Tiểu luận " Lập kế hoạch kinh doanh về bán nước tự động " | Đại học Thăng Long

Tiểu luận " Lập kế hoạch kinh doanh về bán nước tự động " | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|40615933
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Khoa Kinh tế - Quản
*****
Bài tiểu luận môn:
KHỞI SỰ KINH DOANH
Lập kế hoạch kinh doanh “Bán nước bằng xe lưu động”
Học kỳ
Giáo viên
Lớp
Nhóm
: HK III
: Lê Huyền Trang
: KSKD.1
: Nhóm Lion
HÀ NỘI, NĂM 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
MSV
SĐT
Mức độ
tham gia
1
Nguyễn Trung Toàn
A38837
100%
2
Bùi Thị Huyền
A39712
100%
3
Nguyễn Thùy Dương
A40242
100%
lOMoARcPSD|40615933
2
4
Phạm Thu Hiền
A38190
100%
5
Nguyễn Thị Hồng Nhung
A38608
100%
Mục Lục
Contents
1. Tóm tắt ..................................................................................................................................................... 1
1.1 Cơ hội kinh doanh .............................................................................................................................. 1
1.2.Ý tưởng kinh doanh ............................................................................................................................ 2
1.3 Bối cảnh kinh doanh ........................................................................................................................... 2
1.4 Thị trường mục tiêu ............................................................................................................................ 2
1.5 Lợi thế cạnh tranh .............................................................................................................................. 2
+Tiện lợi, nhanh gọn:............................................................................................................................. 2
+ Giá cạnh tranh: .................................................................................................................................. 2
+ Khả năng quảng bá............................................................................................................................. 3
2. Phân tích tình hình thị trường ................................................................................................................... 3
2.1. Phân tích ngành ................................................................................................................................. 3
2.2. Phân tích khách hàng ......................................................................................................................... 4
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................................................................... 5
3. Mô tả sản phẩm và công ty ........................................................................................................................ 5
3.1 Mô tả sản phẩm ................................................................................................................................... 5
3.2 Mô tả công ty ...................................................................................................................................... 6
4 . Kế hoạch Marketing ................................................................................................................................. 6
4.1. Đánh giá thị trường ............................................................................................................................ 6
4.1.1. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp (Promotion) .......................................................................................... 7
4.1.2. Kế hoạch giá (Price) ...................................................................................................................... 7
4.1.3. Kế hoạch phân phối (Place)............................................................................................................ 7
4.1.4. Kế hoạch ngân quỹ Marketing ........................................................................................................ 8
4.1.5. Dự tính doanh thu ......................................................................................................................... 8
5. Kế hoạch sản xuất .................................................................................................................................... 8
5.1 Mô tả sản phẩm và số lượng: ............................................................................................................... 8
5.2Dự báo chi phí hoạt động ..................................................................................................................... 8
6. Kế Hoạch phát tiển doanh nghiệp ............................................................................................................ 13
6.1. Định vị đối tượng khách hàng ........................................................................................................... 13
6.2. Dự toán nguồn vốn cần để mở xe lưu động ......................................................................................... 14
6.3. Tìm kiếm và lên menu cho xe bán nước .............................................................................................. 14
lOMoARcPSD|40615933
3
6.4. Lựa chọn điểm kinh doanh ................................................................................................................ 14
6.5. Tìm và chọn mua xe trà sữa chất lượng .............................................................................................. 14
6.6. Chọn loại máy bán nước tự động định kinh doanh .............................................................................. 15
6.7. Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu ................................................................................................... 15
6.8. Thuê nhân sự hỗ trợ ......................................................................................................................... 15
6.9. Xây dựng ý tưởng và kế hoạch marketing ........................................................................................... 15
7.Mô tả bộ máy quản trị và điều hành ......................................................................................................... 15
8. Rủi ro cơ bản và biện pháp đối phó .......................................................................................................... 16
9. Kế hoạch tài chính .................................................................................................................................. 16
9.1. Nguồn vốn tài trợ cho dự án: ............................................................................................................ 16
9.2 Lãi suất ............................................................................................................................................ 17
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Dự tính doanh thu................................................................................................ 9
Bảng 2.2. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............10
Bảng 2.3. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh các khoản giảm trừ doanh thu ...............................11
Bảng 2.4. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh giá vốn hàng bán ....................................................12
Bảng 2.5. Cơ cấu tỷ trọng và so sánh doanh thu hoạt động tài chính ..............................14
Bảng 2.6. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh chi phí tài chính .......
lOMoARcPSD|40615933
1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thăng
Long đã đưa môn học Phân tích kinh doanh vào giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Lê Huyền Trang đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian
tham gia lớp học của cô, nhóm em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để chúng em có thể vững bước sau này.
Môn Khởi sự kinh doanh là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao.
Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên,
do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc
dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, chúng em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của cô để bài tiểu luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
1. Tóm tắt
1.1 Cơ hội kinh doanh
Một trong những thế mạnh của loại hình này chính là vốn đầu không cao. Với bản chất,
xe bán nước uống lưu động chính là cửa hàng, người bán chỉ cần đặt tất cả dụng cụ, nguyên liệu
lên xe và đẩy đến địa điểm phù hợp là có thể bắt đầu kinh doanh. Vì thế, họ sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí thuê mặt bằng và trang trí cửa hàng, cũng như là tối giản những dụng cụ cần thiết
cho công việc kinh doanh của mình. dụ, như bạn bắt đầu kinh doanh xe bán nước uống, bạn
sẽ cần số vố dao động từ 10 15 triệu để mua xe, dụng cụ nguyên liệu nhưng nếu bán kinh
doanh một quán bán đồ uống số tiền này sẽ cao hơn gấp 10 lần.
hình kinh doanh bằng xe bán nước uống lưu động những điểm mạnh thể di
chuyển nhiều điểm bán, vì thế bạn sẽ hạn chế được thời gian chết trong ngày và tiếp cận được số
lượng khách hàng hơn nếu chỉ bán ở một chỗ duy nhất. Hầu hết các xe bán hàng nước uống lưu
động đều kinh doanh sản phẩm bình dân, giá cả hợp lý nên số lượng khách hàng tiềm năng của
lOMoARcPSD|40615933
2
bạn sẽ rất cao. Bên cạnh đó, do sản phẩm bình dân nên chi phí của nguyên liệu đầu vào sẽ
không cao, hạn chế áp lực tài chính cho bạn.
Nhờ vào những ưu điểm trên, thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro
không có đầu ra và thúc đẩy nhanh quá trình hoàn vốn.
1.2.Ý tưởng kinh doanh
Tại các khu dân cư, trường đại học, nơi làm việc của dân văn phòng , trung tâm thương
mại , khu công nghiệp
1.3 Bối cảnh kinh doanh
hội càng phát triển thì cuộc sống càng bận rộn, thì con người có xu hướng chọn những
thứ tiện lợi, cần ít tốn thời gian. thế, loại hình kinh doanh bằng xe bán hàng lưu
động nhận được nhiều sự “ưu ái” khi giúp cho cuộc sống con người thuận tiện hơn, nhanh hơn.
Dễ thấy hiện nay mọi người chỉ mắt chưa đến 5 phút thể dễ dàng mua ngày một phần ăn
sáng gồm cả phê bánh bán ngày trên các xe lưu động bên vệ đường, chỉ bằng vài lần
chờ đèn đỏ.
1.4 Thị trường mục tiêu
Phân khúc người có thu nhập trung bình và tầm trung
Người có nhu cầu về đồ uống nhanh, tiện lợi, sạch sẽ, dễ uống
1.5 Lợi thế cạnh tranh
+Tiện lợi, nhanh gọn:
Các loại đồ uống thường được lựa chọn để kinh doanh tại cửa hàng lưu động đó là:
phê, nước ép, nước hoa quả, trà sữa, nước uống ,… phù hợp với nhu cầu mua hàng trên đường
đi làm, đi học hoặc đường về nhà và không cần phải sử dụng ngay tại chỗ.
+ Giá cạnh tranh:
Cũng nhờ vào việc không mất chi phí thuê mặt bằng, giá cả hàng hóa bán tại xe bán
nước uống lưu động khá mềm, bình dân, phù hợp với đông đảo học sinh, sinh viên, người lao
động phổ thông,…
lOMoARcPSD|40615933
3
+ Khả năng quảng bá
Đây cũng là một điểm cực kì độc đáo của xe bán đồ uống lưu động. Thiết kế xe tận dụng
mọi chi tiết dù là nhỏ nhất để phục vụ công việc bán hàng. Trong đó, tất nhiên không thể bỏ qua
phần diện tích mặt ngoài thùng, trần xe để thiết kế các hình ảnh, logo bắt mắt, ngộ nghĩnh khiến
chiếc xe trở nên thực sự nổi bật giữa đám đông. Việc xe di chuyển trên đường cũng phần nào
mang thương hiệu của bạn quảng bá đến rộng rãi. Nhờ đó thu hút được sự quan tâm và thích thú
của người qua đường, đồng thời cũng mang đến rất nhiều khách hàng cho cửa hàng của bạn.
2. Phân tích tình hình thị trường
2.1. Phân tích ngành
Quy mô thị trường
Phân tích lợi nhuận
biên
lOMoARcPSD|40615933
4
Quy mô thị trường của xe bán nước
lưu động phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như địa điểm, khách hàng tiềm năng,
cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành,
và sự phát triển của nền kinh tế. Tuy
nhiên, với sự phổ biến của các loại đồ
uống như trà, cà phê, nước giải khát và
sinh tố, thị trường xe bán nước lưu
động đang ngày càng tăng lên.
Đặc biệt, trong thời đại hiện nay, nhu
cầu tiêu thụ các sản phẩm nhanh, tiện
lợi và đa dạng đã trở thành một xu
hướng và ảnh hưởng đến quy mô thị
trường của xe bán nước lưu động.
Ngoài ra, những sự kiện đặc biệt như
các triển lãm, các sự kiện âm nhạc, thể
thao, hoặc hội chợ, cũng là cơ hội tốt
để xe bán nước lưu động có thể thu hút
được nhiều khách hàng.
Về doanh thu và chi phí
biến đổi phải cao hơn
40%
Với điểm mạnh là giá
bán bình dân sẽ ảnh
hưởng rất nhiều tới lợi
nhuận và cùng với chi
phí sản xuất và chi phí
nhân công giá rẻ càng
tối ưu và tiết kiệm một
khoản chi phí cho việc
kinh doanh
2.2. Phân tích khách hàng
Khách hàng là ai? Cá nhân hay tổ chức
Khách hàng là những người đang di chuyển trên đường phố, đặc biệt là ở các khu vực đông
dân cư, hoặc những người tham gia các sự kiện tập thể, như hội chợ, triển lãm, concert,vv
Những nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mua hàng
Tìm kiếm sự tiện lợi: Khách hàng của xe bán nước lưu động thường tìm kiếm sự tiện lợi
trong việc mua đồ uống, thức ăn nhanh trong quá trình di chuyển hoặc tham gia các sự kiện.
Đa dạng về độ tuổi và giới tính: Khách hàng của xe bán nước lưu động có thể đến từ đa
dạng độ tuổi và giới tính, từ các học sinh, sinh viên đến những người đi làm, người cao tuổi.
Quan tâm đến giá cả: Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng đối với khách hàng của
xe bán nước lưu động, và họ thường tìm kiếm các sản phẩm với giá cả hợp lý.
lOMoARcPSD|40615933
5
Thích trải nghiệm mới: thức uống tại xe bán nước lưu động là thức uống độc đáo hoặc
hương vị mới lạ
Xu hướng nhu cầu của khách hàng trong tương lai:
Tăng nhu cầu về thực phẩm và đồ uống lành mạnh: Xu hướng chăm sóc sức khỏe và dinh
dưỡng đang ngày càng được chú trọng bởi các khách hàng. Vì vậy, trong tương lai, khách hàng có
thể yêu cầu các loại nước ép trái cây tươi, nước ép rau củ, và các loại đồ uống không có chất bảo
quản, đồ uống giảm cân, sinh tố giúp tăng cường sức khỏe.
Sự thay đổi về tâm lý khách hàng: Khách hàng có thể sẽ yêu cầu các loại đồ uống và thức
ăn mang đậm tính cá nhân, phù hợp với phong cách sống của họ.
Nhu cầu về bảo vệ môi trường: Với tình trạng biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng, khách hàng có thể sẽ yêu cầu các xe kinh doanh bán nước lưu động sử dụng các
sản phẩm thân thiện với môi trường, giảm thiểu lượng rác thải và khí thải gây ô nhiễm môi trường
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Các cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng: Đây là đối thủ trực tiếp của xe bán nước lưu
động, vì các cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng có thể cung cấp các loại đồ uống và thức ăn tương
tự với giá cả cạnh tranh.
Các thương hiệu nước uống đóng chai và nước ép trái cây: Các thương hiệu nước uống
đóng chai và nước ép trái cây cũng có thể là đối thủ cạnh tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng
có thể cung cấp các sản phẩm giống nhau và có thể có giá cả cạnh tranh.
Các siêu thị và cửa hàng tiện lợi: Các siêu thị và cửa hàng tiện lợi cũng là đối thủ cạnh
tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng có thể cung cấp các loại nước uống và đồ uống tương tự
với giá cả cạnh tranh.
Các dịch vụ giao hàng thực phẩm: Các dịch vụ giao hàng thực phẩm như GrabFood, Now,
Baemin cũng là đối thủ cạnh tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng cung cấp các loại đồ uống
và thực phẩm đến tận nơi cho khách hàng, với giá cả và tính tiện lợi tương đương.
3. Mô tả sản phẩm và công ty
3.1 Mô tả sản phẩm
Đặc tính
- Xe cung cấp các loại nước uống như: nước ép trái cây, nước ngọt, trà, cà phê,....
lOMoARcPSD|40615933
6
- Xe được thiết kế với kiểu dáng thân thiện với môi trường, nhẹ nhàng và dễ dàng di chuyển.
Xe được trang bị bình chứa nước lớn và hệ thống lọc nước để đảm bảo nước uống sạch và
an toàn cho sức khỏe. Ngoài ra, xe còn có thể được trang bị các tiện ích như máy tính tiền,
tủ lạnh và máy pha cà phê để tăng tính tiện dụng và chuyên nghiệp cho sản phẩm.
Giá trị đem đến cho khách hàng
- Đáp ứng nhu cầu giải khát nhanh, gọn, tiện lợi cho khách hàng mục tiêu (sinh viên) vì xe đặt
ngay ở cổng trường
- Nước uống đảm bảo độ an toàn vệ sinh, được làm sạch và lọc từ các tác nhân độc hại, cung
cấp cho khách hàng một nguồn nước uống sạch và an toàn.
- Một sản phẩm rẻ so với thị trường
3.2 Mô tả công ty
- Tên công ty: H20 on the GO
- Lĩnh vực kinh doanh: Đồ uống
- Ngày thành lập: 1/4/2023
- Cơ cấu pháp lý: Doanh nghiệp tư nhân - Người đứng đầu: Nguyễn Trung Toàn
- Thị trường hướng đến: Những người có độ tuổi 15-35 tuổi, thu nhập 1-8 củ, sinh viên, nhân
viên văn phòng..,
4 . Kế hoạch Marketing
4.1. Đánh giá thị trường
Thị trường mục tiêu:
- Các khu vực đông dân cư, khu vực thương mại, trung tâm thương mại và các khu vực
trường học
- Những người có độ tuổi 15-35 tuổi, thu nhập 1-8 củ, sinh viên,học sinh, người đi làm, và
khách du lịch..,
- Các đối tượng khách hàng này thường có nhu cầu về thức uống giải khát trong thời gian
ngắn và thường di chuyển.
Lợi ích mang lại cho khách hàng:
lOMoARcPSD|40615933
7
- Sự tiện lợi: dễ dàng tiếp cận với nước uống mà không cần phải đến một quán nước cố định
xa vị trí
- Tươi ngon: Nước uống từ xe bán nước lưu động được làm tại chỗ và được giữ tươi ngon
bằng cách giữ nhiệt độ và đóng gói kín. Điều này giúp đảm bảo chất lượng của nước uống
và giúp khách hàng có được trải nghiệm thưởng thức nước uống tươi ngon.
- An toàn vệ sinh
- Đa dạng san phẩm
- Giá cả phù hợp với túi tiền đa số khách hàng
4.1.1. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
- Vào ngày khai trương sẽ giảm giá 10% trên tất cả các mặt hàng
- Trang trí xe bán nước với các bảng hiệu, hình ảnh hay logo thật nôi bật để thu hút sự chú ý
của khách hàng. Bởi vì là xe lưu động nên việc di chuyển trên đường tới địa điểm bán đã là
một lợi thế đê khách hàng có thể dễ dàng ghi nhớ và nhận dạng.
- Sư dụng banner quảng cáo xung quang khu vực bán
- Quảng cáo trực tuyến trên fanpage facebook để quảng bá cho ngày đầu tiên bán hàng để
khách àng dễ nhận biết được địa điểm bán hàng
4.1.2. Kế hoạch giá (Price)
Giá các sản phẩm sẽ dựa trên các yếu tố: chi phí sản xuất, chi phí vân hành, giá thành cạnh
tranh.
Sau khi tính toán để có lợi nhuận, thì mức giá đưa ra sẽ dao động từ 15k-35k/ly, tùy vào kích cỡ và
loại đồ uống
4.1.3. Kế hoạch phân phối (Place)
- Bán trực tiếp tại các trường đại học, khu vực đông dân cư: gần trung tâm thương mại, khu
chung cư, mặt đường chính của các tuyến đường có mật độ di chuyển lớn, khu vui chơi giải
trí ...
- Kết hợp cùng kênh bán hàng trực tuyến để khách hàng có thể thuận tiện đặt hàng và được
giao hàng tận nơi. Điều này sẽ giúp bạn đạt được khách hàng tiềm năng ở những khu vực
mà xe bán nước của bạn không thể đến được.
lOMoARcPSD|40615933
8
- Hợp tác với các cửa hàng, quán ăn, công ty văn phòng: Bạn có thể hợp tác với các cửa hàng,
quán ăn hoặc các công ty văn phòng trong khu vực để cung cấp dịch vụ nước uống cho nhân
viên hoặc khách hàng của họ. Đây là cách tiếp cận đối tượng khách hàng mới và tiềm năng.
4.1.4. Kế hoạch ngân quỹ Marketing
- Ngân quỹ cho hoạt độngg marketing chiếm 10% doanh thu. Ví dụ, chi phí cho sản xuất
video quảng cáo có thể chiếm 30% ngân sách, chi phí cho quảng cáo trên mạng xã hội
chiếm 40% ngân sách, chi phí trang trí xe chiếm 20% ngân sách.
4.1.5. Dự tính doanh thu
- Dự tính doanh thu trong năm 2022: gần 5 tỉ/3xe/năm
5. Kế hoạch sản xuất
5.1 Mô tả sản phẩm và số lượng:
- Dịch vụ “Xe bán nước lưu động”
- Đồ uống gồm: Nước ép, sữa đậu nành, cà phê, sữa chua các vị, trà chanh/tắc, trà sữa các vị,
trà hoa quả
- Giá cả tùy thuộc vào từng sản phẩm, giao động 10-25k
5.2Dự báo chi phí hoạt động
Nguồn vốn
VNĐ
lOMoARcPSD| 40615933
9
Cố định
947,430,000
Lưu động
232,550,000
Tổng vốn
1,179,980,000
*Nguồn vốn cố định: 947,430,000
Bảng 1: Máy móc thiết bị:
STT
Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe tải Mitsubishi
chiếc
3
290,000,000
870,000,000
2
Bếp điện từ Media
cái
3
750,000
2,250,000
3
Máy làm lạnh Alaska
cái
3
7,800,000
23,400,000
4
Máy tính Toshiba
cái
3
8,500,000
25,500,000
lOMoARcPSD|40615933
10
5
Quạt Asia
cái
3
560,000
1,680,000
6
Máy xay sinh tố Philip
cái
3
1,400,000
4,200,000
7
Dụng cụ pha chế
bộ
3
800,000
2,400,000
TỔNG
929,430,000
Bảng 2: Chi phí phụ của dự án
STT
Khoản mục
Giá trị
1
Giấy phép kinh doanh
3,000,000
2
Trang trí và sửa lại xe
6,000,000
3
Đồng phục nhân viên
3,000,000
4
Chi phí nghiên cứu và phát triển thị
trường
6,000,000
Tổng
18,000,000
lOMoARcPSD|40615933
11
Nguồn vốn lưu động: 232,550,000 đồng
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào
STT
Tên
nguyên
liệu
Đơn
vị
Số
xe
Số
lượng/ngày
Số
lượng/thán
g
Đơn
giá
Thành
tiền/tháng
1
Sữa đậu
nành
lít
3
7
630
10,000
6,300,000
2
Cà phê
kg
3
1
45
80,000
3,600,000
3
Sữa chua
Hộp
3
30
2,700
5,000
13,500,000
4
Trà sữa
gói
3
7
630
40,000
25,200,000
5
Đường
kg
3
3
270
20,000
5,400,000
6
Các loại
kg
3
15
1,350
25,000
33,750,000
lOMoARcPSD| 40615933
12
trái cây
7
Đá lạnh
Túi
3
3
270
30,000
8,100,000
8
Ống hút
Bịch
3
3
270
35,000
9,450,000
9
Ly nhựa
ca in ấn
Cái
3
300
27,000
1,000
27,000,000
10
Túi đựng
Kg
3
1
90
65,000
5,850,000
TỔNG
138,150,000
lOMoARcPSD|40615933
13
Bảng 4: Chi phí lương nhân viên và các khoản mục khác:
Bảng các khoản mục chi phí khác:
ST
T
Khoản mục
Giá trị
1
Tiền xăng, điện nước, điện
thoại,..
10,000,000
Tổng cộng
10,000,000
6. Kế Hoạch phát tiển doanh nghiệp
6.1. Định vị đối tượng khách hàng
-Việc xác định được đối tượng khách hàng sẽ quyết định hơn 90 % rằng các bước tiếp theo
bạn sẽ làm gì cho công việc kinh doanh xe trà sữa của mình. Xác định được khách hàng mục tiêu là
bước đầu để xác định sản phẩm, định giá và cả kế hoạch marketing phù hợp cho xe trà sữa của mình.
lOMoARcPSD|40615933
14
6.2. Dự toán nguồn vốn cần để mở xe lưu động
-Kinh doanh bán nước lưu động là loại hình kinh doanh cần ít vốn đầu tư. Máy bán nước tự
động dần trở thành xu thế trong cuộc sống hiện đại. Kinh doanh với máy bán nước tự động có rất
nhiều tiềm năng nhờ tiết kiệm chi phí đầu tư. Loại hình kinh doanh này không cần sử dụng mặt
bằng lớn cũng không cần đến nhân viên bán hàng. Tùy thuộc vào khả năng tài chính mà bạn có thể
chọn mua hoặc thuê thiết bị bán.
6.3. Tìm kiếm và lên menu cho xe bán nước
-Nếu bạn mới bắt đầu kinh doanh và không có nhiều kinh nghiệm thì thể tham khảo kinh
nghiệm từ những người đi trước hoặc những xe bán nước có nhiều khách hàng. Khi có ý tưởng kinh
doanh bạn hãy cố gắng xây dựng mối quan hệ tốt với người nhiều kinh nghiệm trong ngành để
được hướng dẫn và học hỏi kinh nghiệm. Cần phải nghiên cứu để tạo ra một menu riêng phù hợp với
đối tượng khách hàng và tạo lợi thế cạnh tranh cho xe trà sữa của nh. Menu đa dạng và đặc biệt sẽ
giúp thu hút được nhiều khách hàng hơn.
6.4. Lựa chọn điểm kinh doanh
-Những khu vực công cộng phù hợp là trường học, bệnh viện, chung cư, khu giải trí hay các
trạm xe buýt. Đàm phán với bên cho thuê để chọn được vị trí tốt, dễ nhìn khách hàng qua lại
thường xuyên.
-Nếu mô hình có nhiều điểm bán thì nên chọn những điểm bán gần nhau để dễ phân phối
hàng.
-Do đặc điểm của loại hình này là “Xe lưu động” nên ta có thể thuận tiện di chuyển địa
điểm một cách dễ dàng, địa bàn hoạt động có thể là toàn thành phố. Tuy nhiên để tối thiểu hóa
doanh thu cũng như sử dụng chi phí thấp, nên sẽ tập trung bán ở khu vực nào tập trung đông người
thường là khu vực công cộng như khu dân cư, chung cư, trường học, bệnh viện, sân bay, trung tâm
thương mại,…
6.5. Tìm và chọn mua xe trà sữa chất lượng
-Cần tìm hiểu kỹ, so sánh để chọn nhà phân phối có kinh nghiệm và uy tín trên thị trường.
Họ sẽ đảm bảo những thiết bị máy bán nước tự động chất lượng, chính hãng, độ bền cao.
lOMoARcPSD|40615933
15
-Địa chỉ uy tín sẽ hỗ trợ bạn nếu quá trình sử dụng thiết bị có hỏng hóc, trục trặc. Nên chọn
đơn vị cung cấp ngay trong nước để trao đổi nhanh chóng và xử lý các vấn đề được kịp thời hơn.
-Đối với loại hình kinh doanh này, xe bán nước không chỉ đơn thuần là nơi chứa dụng cụ pha
chế mà còn là bộ mặt “cửa tiệm” của bạn. Bên cạnh chất lượng, thiết kế bắt mắt là một điểm cộng để
bạn thu hút khách hàng. Xe bán nước có thiết kế đặc biệt dễ dàng thu hút khách hàng hơn.
6.6. Chọn loại máy bán nước tự động định kinh doanh
-Trước hết, hãy xác định xem mô hình kinh doanh có lớn không, sử dụng bao nhiêu máy
bán. Tiếp đó, lên ý tưởng chọn loại máy, chỉ bán nước hay bán thêm các loại như snack, bánh kẹo.
-Loại y chỉ bán nước thường có kích thước và các khay chứa hàng nhỏ hơn so với máy bán
đa dạng. Bạn cũng phải xét đến tính năng đi kèm khi chọn mua các loại máy bán tự động. Nếu như
khả năng tài chính ổn, lời khuyên là nên chọn y có nhiều nh năng bổ trợ. Để tạo nhiều tiện lợi
khả năng khách hàng lựa chọn sử dụng thiết bị sẽ cao hơn.
6.7. Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu
-Một nhà cung cấp nguyên liệu chất lượng và giá thành ổn định sẽ giúp công việc kinh
doanh của bạn được ổn định.
6.8. Thuê nhân sự hỗ trợ
-Tuyển dụng nhân viên sẽ hỗ trợ, phụ giúp bạn rất nhiều trong công việc kinh doanh. Giải
pháp tối ưu cho việc kinh doanh xe bán nướclưu động là thuê sinh viên bán thời gian với mức chi phí
từ 15.000đ 20.000đ/giờ. Bạn thể lựa chọn thuê theo ngày hoặc giờ phụ thuộc vào số lượng khách
hàng và khả năng tài chính của bạn.
6.9. Xây dựng ý tưởng và kế hoạch marketing
-Để mọi người nhanh biết đến thương hiệu thì biện pháp hàng đầu là tăng cường quảng bá.
Chọn các hình thức quảng cáo, xúc tiến, xây dựng hình ảnh để thu hút đến người sử dụng.
-Dù là hình thức kinh doanh nào nếu có kế hoạch marketing phù hợp sẽ giúp thu hút được
nhiều khách hàng. Bạn có thể áp dụng hình thức online marketing cho xe đẩy của mình như việc
đặt hàng qua fanpage, app giao hàng, v.v
7.Mô tả bộ máy quản trị và điều hành
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức.:
lOMoARcPSD|40615933
16
- Chủ sẽ làm vai trò quản lý
- Mỗi xe một nhân viên kỹ thuật, kiêm lái xe, nhiệm vụ chính của nhân viên kỹ thuật là
chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của xe tải bán hàng lưu động và máy móc
thiết bị trên xe.
- Mỗi xe một nhân viên pha chế và thu ngân sẽ đứng tại quầy làm việc ca gãy - Một kế
toán cho 3 xe.
8. Rủi ro cơ bản và biện pháp đối phó
Rủi ro
Biện pháp
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
Đảm bảo nước được lọc và sát khuẩn đầy đủ trước khi bán
Thời tiết ảnh hưởng đến kinh doanh
Đưa ra kế hoạch dự phòng trong trường hợp thời tiết xấu
Sức khỏe tài xế giảm sút
Đảm bảo tài xế đủ sức khỏe và có thời gian nghỉ ngơi đủ
Khách hàng không tin tưởng về nguồn gốc của
nước
Cung cấp thông tin rõ ràng về nguồn gốc và quy trình sản
xuất
Cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành
Tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sự khác
biệt
Không đủ khả năng quản lý tài chính và hành
chính
Thuê chuyên gia hoặc dịch vụ hỗ trợ quản lý kinh doanh
9. Kế hoạch tài chính
9.1. Nguồn vốn tài trợ cho dự án:
Mỗi thành viên trong nhóm sẽ góp vốn vào dự án, có thành viên góp bằng tiền mặt và cũng có
thành viên góp bằng hiện vật. Và phần vốn còn lại sẽ đi vay ở Ngân hàng
lOMoARcPSD|40615933
17
Tổng vốn đầu tư của dự án: 1,100,000,000 VNĐ
Vốn Chủ sở hữu: 770,000,000 VNĐ (70%)
Vốn vay: 330,000,000 VNĐ (30%)
9.2 Lãi suất
Lãi vay Ngân hàng với lãi suất 12%
Lãi suất chiết khấu của dự án là 16.05%
Vốn chủ sở hữu 770,000,000 VNĐ với lợi suất mong đợi là 16.5%
^ Vốn vay 330,000,000 VNĐ lãi suất 15%
^ WACC = 0.7*16.5% + 0.3*15% = 16.05%*Dự tính doanh thu từ việc thực hiện dự án
Khi dự án được triển khai ước tính mỗi ngày sẽ phục vụ khoảng 350 - 400(tương
đương công suất = 100%) lượt khách hàng, nhưng thời gian đầu công suất của dự án
chỉ khoảng 70%, và từ năm 2 trở đi dự án đi vào ổn định thì công suất sẽ tăng lên. Khi
vòng đời của dự án sắp kết thúc thì công suất nó cũng sẽ giảm. Dự tính doanh thu của
dự án trong năm đầu tiên là 4,003,200,000 VNĐ
Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm
STT
Tên nguyên liệu
Đơ
n vị
Số
lượng/ngày
Số
lượng/tháng
Đơn
giá
Thành
tiền/tháng
3
Sữa đậu nành
ly
100
3,000
5,000
15,000,000
lOMoARcPSD| 40615933
18
4
Cà phê
ly
70
2,100
15,000
31,500,000
5
Sữa chua
Hộp
60
1,800
7,000
12,600,000
7
Nước ép trái cây
Ly
50
1,500
30,000
45,000,000
8
Trà đào cam sả
Ly
40
1,200
35,000
42,000,000
9
Trà sữa
S
70
2,100
30,000
63,000,000
M
40
1,200
35,000
42,000,000
L
30
900
40,000
36,000,000
Tổng
333,600,000
Bảng kết cấu các thành phần của chi phí:
lOMoARcPSD| 40615933
19
Chi phí cố
định
Chi phí trang thiết bị
929,430,000
Chi phí dịch vụ
18,000,000
Tổng
947,430,000
Chi phí lưu
động
Chi phí nguyên vật liệu
138,150,000
Chi phí lương
84,400,000
Chi phí phụ
10,000,000
Tổng
232,550,000
Tổng
1,179,980,000
lOMoARcPSD| 40615933
20
Doanh thu
4,968,000,000
Giá vốn hàng bán (35% doanh thu)
1,738,800,000
Lợi nhuận gộp
3,229,200,000
Chi phí hoạt động (10% doanh thu)
496,800,000
Lợi nhuận hoạt động
2,978,650,000
Lợi nhuận trước thuế
3,006,650,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp (15%)
745,200,000
Lợi nhuận sau thuế
3,042,820,000
Lợi nhuận giữ lại
| 1/24

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615933
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Khoa Kinh tế - Quản lý *****
Bài tiểu luận môn: KHỞI SỰ KINH DOANH
Lập kế hoạch kinh doanh “Bán nước bằng xe lưu động” Học kỳ : HK III Giáo viên : Lê Huyền Trang Lớp : KSKD.1 Nhóm : Nhóm Lion HÀ NỘI, NĂM 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT Họ và tên MSV SĐT Mức độ tham gia 1 Nguyễn Trung Toàn A38837 100% 2 Bùi Thị Huyền A39712 100% 3 Nguyễn Thùy Dương A40242 100% 1 lOMoARcPSD| 40615933 4 Phạm Thu Hiền A38190 100% 5 Nguyễn Thị Hồng Nhung A38608 100% Mục Lục Contents
1. Tóm tắt ..................................................................................................................................................... 1
1.1 Cơ hội kinh doanh .............................................................................................................................. 1
1.2.Ý tưởng kinh doanh ............................................................................................................................ 2
1.3 Bối cảnh kinh doanh ........................................................................................................................... 2
1.4 Thị trường mục tiêu ............................................................................................................................ 2
1.5 Lợi thế cạnh tranh .............................................................................................................................. 2
+Tiện lợi, nhanh gọn:............................................................................................................................. 2
+ Giá cạnh tranh: .................................................................................................................................. 2
+ Khả năng quảng bá............................................................................................................................. 3
2. Phân tích tình hình thị trường ................................................................................................................... 3
2.1. Phân tích ngành ................................................................................................................................. 3
2.2. Phân tích khách hàng ......................................................................................................................... 4
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................................................................... 5
3. Mô tả sản phẩm và công ty ........................................................................................................................ 5
3.1 Mô tả sản phẩm ................................................................................................................................... 5
3.2 Mô tả công ty ...................................................................................................................................... 6
4 . Kế hoạch Marketing ................................................................................................................................. 6
4.1. Đánh giá thị trường ............................................................................................................................ 6
4.1.1. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp (Promotion) .......................................................................................... 7
4.1.2. Kế hoạch giá (Price) ...................................................................................................................... 7
4.1.3. Kế hoạch phân phối (Place)............................................................................................................ 7
4.1.4. Kế hoạch ngân quỹ Marketing ........................................................................................................ 8
4.1.5. Dự tính doanh thu ......................................................................................................................... 8
5. Kế hoạch sản xuất .................................................................................................................................... 8
5.1 Mô tả sản phẩm và số lượng: ............................................................................................................... 8
5.2Dự báo chi phí hoạt động ..................................................................................................................... 8
6. Kế Hoạch phát tiển doanh nghiệp ............................................................................................................ 13
6.1. Định vị đối tượng khách hàng ........................................................................................................... 13
6.2. Dự toán nguồn vốn cần để mở xe lưu động ......................................................................................... 14
6.3. Tìm kiếm và lên menu cho xe bán nước .............................................................................................. 14 2 lOMoARcPSD| 40615933
6.4. Lựa chọn điểm kinh doanh ................................................................................................................ 14
6.5. Tìm và chọn mua xe trà sữa chất lượng .............................................................................................. 14
6.6. Chọn loại máy bán nước tự động định kinh doanh .............................................................................. 15
6.7. Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu ................................................................................................... 15
6.8. Thuê nhân sự hỗ trợ ......................................................................................................................... 15
6.9. Xây dựng ý tưởng và kế hoạch marketing ........................................................................................... 15
7.Mô tả bộ máy quản trị và điều hành ......................................................................................................... 15
8. Rủi ro cơ bản và biện pháp đối phó .......................................................................................................... 16
9. Kế hoạch tài chính .................................................................................................................................. 16
9.1. Nguồn vốn tài trợ cho dự án: ............................................................................................................ 16
9.2 Lãi suất ............................................................................................................................................ 17
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Dự tính doanh thu................................................................................................ 9
Bảng 2.2. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............10
Bảng 2.3. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh các khoản giảm trừ doanh thu ...............................11
Bảng 2.4. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh giá vốn hàng bán ....................................................12
Bảng 2.5. Cơ cấu tỷ trọng và so sánh doanh thu hoạt động tài chính ..............................14
Bảng 2.6. Cơ cấu tỉ trọng và so sánh chi phí tài chính ....... 3 lOMoARcPSD| 40615933 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thăng
Long đã đưa môn học Phân tích kinh doanh vào giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Lê Huyền Trang đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian
tham gia lớp học của cô, nhóm em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để chúng em có thể vững bước sau này.
Môn Khởi sự kinh doanh là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao.
Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên,
do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc
dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, chúng em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của cô để bài tiểu luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn! 1. Tóm tắt
1.1 Cơ hội kinh doanh
Một trong những thế mạnh của loại hình này chính là vốn đầu tư không cao. Với bản chất,
xe bán nước uống lưu động chính là cửa hàng, người bán chỉ cần đặt tất cả dụng cụ, nguyên liệu
lên xe và đẩy đến địa điểm phù hợp là có thể bắt đầu kinh doanh. Vì thế, họ sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí thuê mặt bằng và trang trí cửa hàng, cũng như là tối giản những dụng cụ cần thiết
cho công việc kinh doanh của mình. Ví dụ, như bạn bắt đầu kinh doanh xe bán nước uống, bạn
sẽ cần số vố dao động từ 10 – 15 triệu để mua xe, dụng cụ và nguyên liệu nhưng nếu bán kinh
doanh một quán bán đồ uống số tiền này sẽ cao hơn gấp 10 lần.
Mô hình kinh doanh bằng xe bán nước uống lưu động có những điểm mạnh là có thể di
chuyển nhiều điểm bán, vì thế bạn sẽ hạn chế được thời gian chết trong ngày và tiếp cận được số
lượng khách hàng hơn nếu chỉ bán ở một chỗ duy nhất. Hầu hết các xe bán hàng nước uống lưu
động đều kinh doanh sản phẩm bình dân, giá cả hợp lý nên số lượng khách hàng tiềm năng của 1 lOMoARcPSD| 40615933
bạn sẽ rất cao. Bên cạnh đó, do là sản phẩm bình dân nên chi phí của nguyên liệu đầu vào sẽ
không cao, hạn chế áp lực tài chính cho bạn.
Nhờ vào những ưu điểm trên, thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro
không có đầu ra và thúc đẩy nhanh quá trình hoàn vốn.
1.2.Ý tưởng kinh doanh
Tại các khu dân cư, trường đại học, nơi làm việc của dân văn phòng , trung tâm thương mại , khu công nghiệp
1.3 Bối cảnh kinh doanh
Xã hội càng phát triển thì cuộc sống càng bận rộn, thì con người có xu hướng chọn những
thứ tiện lợi, cần là có và ít tốn thời gian. Vì thế, loại mô hình kinh doanh bằng xe bán hàng lưu
động nhận được nhiều sự “ưu ái” khi giúp cho cuộc sống con người thuận tiện hơn, nhanh hơn.
Dễ thấy hiện nay mọi người chỉ mắt chưa đến 5 phút là có thể dễ dàng mua ngày một phần ăn
sáng gồm cả cà phê và bánh mì bán ngày trên các xe lưu động bên vệ đường, chỉ bằng vài lần chờ đèn đỏ.
1.4 Thị trường mục tiêu
Phân khúc người có thu nhập trung bình và tầm trung
Người có nhu cầu về đồ uống nhanh, tiện lợi, sạch sẽ, dễ uống
1.5 Lợi thế cạnh tranh
+Tiện lợi, nhanh gọn:
Các loại đồ uống thường được lựa chọn để kinh doanh tại cửa hàng lưu động đó là: cà
phê, nước ép, nước hoa quả, trà sữa, nước uống ,… phù hợp với nhu cầu mua hàng trên đường
đi làm, đi học hoặc đường về nhà và không cần phải sử dụng ngay tại chỗ.
+ Giá cạnh tranh:
Cũng nhờ vào việc không mất chi phí thuê mặt bằng, giá cả hàng hóa bán tại xe bán
nước uống lưu động khá mềm, bình dân, phù hợp với đông đảo học sinh, sinh viên, người lao động phổ thông,… 2 lOMoARcPSD| 40615933
+ Khả năng quảng bá
Đây cũng là một điểm cực kì độc đáo của xe bán đồ uống lưu động. Thiết kế xe tận dụng
mọi chi tiết dù là nhỏ nhất để phục vụ công việc bán hàng. Trong đó, tất nhiên không thể bỏ qua
phần diện tích mặt ngoài thùng, trần xe để thiết kế các hình ảnh, logo bắt mắt, ngộ nghĩnh khiến
chiếc xe trở nên thực sự nổi bật giữa đám đông. Việc xe di chuyển trên đường cũng phần nào
mang thương hiệu của bạn quảng bá đến rộng rãi. Nhờ đó thu hút được sự quan tâm và thích thú
của người qua đường, đồng thời cũng mang đến rất nhiều khách hàng cho cửa hàng của bạn.
2. Phân tích tình hình thị trường 2.1.
Phân tích ngành Cầu thị trường Quy mô thị trường Phân tích lợi nhuận biên 3 lOMoARcPSD| 40615933
Theo nghiên cứu cầu của
Quy mô thị trường của xe bán nước Về doanh thu và chi phí
thị trường bán đồ uống
lưu động phụ thuộc vào nhiều yếu tố biến đổi phải cao hơn lưu động bao gồm các
như địa điểm, khách hàng tiềm năng, 40% khách hàng có nhu cầu
cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành, tiêu dùng các loại đồ
và sự phát triển của nền kinh tế. Tuy Với điểm mạnh là giá
uống, đặc biệt là trong
nhiên, với sự phổ biến của các loại đồ bán bình dân sẽ ảnh
hưởng rất nhiều tới lợi
những khu vực đông đúc
uống như trà, cà phê, nước giải khát và nhuận và cùng với chi như trung tâm thành phố,
sinh tố, thị trường xe bán nước lưu
phí sản xuất và chi phí nhân công giá rẻ càng khu công nghiệp, trường
động đang ngày càng tăng lên.
tối ưu và tiết kiệm một
học, bãi biển, khu du lịch, khoản chi phí cho việc
hay các khu vực đông đúc Đặc biệt, trong thời đại hiện nay, nhu kinh doanh
cầu tiêu thụ các sản phẩm nhanh, tiện khác. Các khách hàng
lợi và đa dạng đã trở thành một xu tiềm năng bao gồm:
hướng và ảnh hưởng đến quy mô thị
trường của xe bán nước lưu động. Người đi làm văn phòng
Ngoài ra, những sự kiện đặc biệt như
các triển lãm, các sự kiện âm nhạc, thể Học sinh, sinh viên
thao, hoặc hội chợ, cũng là cơ hội tốt Các nhóm du lịch
để xe bán nước lưu động có thể thu hút
được nhiều khách hàng.
Các buổi tiệc, sự kiện
2.2. Phân tích khách hàng
Khách hàng là ai? Cá nhân hay tổ chức
Khách hàng là những người đang di chuyển trên đường phố, đặc biệt là ở các khu vực đông
dân cư, hoặc những người tham gia các sự kiện tập thể, như hội chợ, triển lãm, concert,vv
Những nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mua hàng
Tìm kiếm sự tiện lợi: Khách hàng của xe bán nước lưu động thường tìm kiếm sự tiện lợi
trong việc mua đồ uống, thức ăn nhanh trong quá trình di chuyển hoặc tham gia các sự kiện.
Đa dạng về độ tuổi và giới tính: Khách hàng của xe bán nước lưu động có thể đến từ đa
dạng độ tuổi và giới tính, từ các học sinh, sinh viên đến những người đi làm, người cao tuổi.
Quan tâm đến giá cả: Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng đối với khách hàng của
xe bán nước lưu động, và họ thường tìm kiếm các sản phẩm với giá cả hợp lý. 4 lOMoARcPSD| 40615933
Thích trải nghiệm mới: thức uống tại xe bán nước lưu động là thức uống độc đáo hoặc hương vị mới lạ
Xu hướng nhu cầu của khách hàng trong tương lai:
Tăng nhu cầu về thực phẩm và đồ uống lành mạnh: Xu hướng chăm sóc sức khỏe và dinh
dưỡng đang ngày càng được chú trọng bởi các khách hàng. Vì vậy, trong tương lai, khách hàng có
thể yêu cầu các loại nước ép trái cây tươi, nước ép rau củ, và các loại đồ uống không có chất bảo
quản, đồ uống giảm cân, sinh tố giúp tăng cường sức khỏe.
Sự thay đổi về tâm lý khách hàng: Khách hàng có thể sẽ yêu cầu các loại đồ uống và thức
ăn mang đậm tính cá nhân, phù hợp với phong cách sống của họ.
Nhu cầu về bảo vệ môi trường: Với tình trạng biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng, khách hàng có thể sẽ yêu cầu các xe kinh doanh bán nước lưu động sử dụng các
sản phẩm thân thiện với môi trường, giảm thiểu lượng rác thải và khí thải gây ô nhiễm môi trường
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Các cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng: Đây là đối thủ trực tiếp của xe bán nước lưu
động, vì các cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng có thể cung cấp các loại đồ uống và thức ăn tương
tự với giá cả cạnh tranh.
Các thương hiệu nước uống đóng chai và nước ép trái cây: Các thương hiệu nước uống
đóng chai và nước ép trái cây cũng có thể là đối thủ cạnh tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng
có thể cung cấp các sản phẩm giống nhau và có thể có giá cả cạnh tranh.
Các siêu thị và cửa hàng tiện lợi: Các siêu thị và cửa hàng tiện lợi cũng là đối thủ cạnh
tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng có thể cung cấp các loại nước uống và đồ uống tương tự với giá cả cạnh tranh.
Các dịch vụ giao hàng thực phẩm: Các dịch vụ giao hàng thực phẩm như GrabFood, Now,
Baemin cũng là đối thủ cạnh tranh của xe bán nước lưu động, vì chúng cung cấp các loại đồ uống
và thực phẩm đến tận nơi cho khách hàng, với giá cả và tính tiện lợi tương đương.
3. Mô tả sản phẩm và công ty
3.1 Mô tả sản phẩm ● Đặc tính
- Xe cung cấp các loại nước uống như: nước ép trái cây, nước ngọt, trà, cà phê,.... 5 lOMoARcPSD| 40615933
- Xe được thiết kế với kiểu dáng thân thiện với môi trường, nhẹ nhàng và dễ dàng di chuyển.
Xe được trang bị bình chứa nước lớn và hệ thống lọc nước để đảm bảo nước uống sạch và
an toàn cho sức khỏe. Ngoài ra, xe còn có thể được trang bị các tiện ích như máy tính tiền,
tủ lạnh và máy pha cà phê để tăng tính tiện dụng và chuyên nghiệp cho sản phẩm.
● Giá trị đem đến cho khách hàng
- Đáp ứng nhu cầu giải khát nhanh, gọn, tiện lợi cho khách hàng mục tiêu (sinh viên) vì xe đặt ngay ở cổng trường
- Nước uống đảm bảo độ an toàn vệ sinh, được làm sạch và lọc từ các tác nhân độc hại, cung
cấp cho khách hàng một nguồn nước uống sạch và an toàn.
- Một sản phẩm rẻ so với thị trường
3.2 Mô tả công ty
- Tên công ty: H20 on the GO
- Lĩnh vực kinh doanh: Đồ uống
- Ngày thành lập: 1/4/2023
- Cơ cấu pháp lý: Doanh nghiệp tư nhân -
Người đứng đầu: Nguyễn Trung Toàn
- Thị trường hướng đến: Những người có độ tuổi 15-35 tuổi, thu nhập 1-8 củ, sinh viên, nhân viên văn phòng..,
4 . Kế hoạch Marketing
4.1. Đánh giá thị trường
● Thị trường mục tiêu:
- Các khu vực đông dân cư, khu vực thương mại, trung tâm thương mại và các khu vực trường học
- Những người có độ tuổi 15-35 tuổi, thu nhập 1-8 củ, sinh viên,học sinh, người đi làm, và khách du lịch..,
- Các đối tượng khách hàng này thường có nhu cầu về thức uống giải khát trong thời gian
ngắn và thường di chuyển.
● Lợi ích mang lại cho khách hàng: 6 lOMoARcPSD| 40615933
- Sự tiện lợi: dễ dàng tiếp cận với nước uống mà không cần phải đến một quán nước cố định xa vị trí
- Tươi ngon: Nước uống từ xe bán nước lưu động được làm tại chỗ và được giữ tươi ngon
bằng cách giữ nhiệt độ và đóng gói kín. Điều này giúp đảm bảo chất lượng của nước uống
và giúp khách hàng có được trải nghiệm thưởng thức nước uống tươi ngon. - An toàn vệ sinh - Đa dạng san phẩm
- Giá cả phù hợp với túi tiền đa số khách hàng
4.1.1. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
- Vào ngày khai trương sẽ giảm giá 10% trên tất cả các mặt hàng
- Trang trí xe bán nước với các bảng hiệu, hình ảnh hay logo thật nôi bật để thu hút sự chú ý
của khách hàng. Bởi vì là xe lưu động nên việc di chuyển trên đường tới địa điểm bán đã là
một lợi thế đê khách hàng có thể dễ dàng ghi nhớ và nhận dạng.
- Sư dụng banner quảng cáo xung quang khu vực bán
- Quảng cáo trực tuyến trên fanpage facebook để quảng bá cho ngày đầu tiên bán hàng để
khách àng dễ nhận biết được địa điểm bán hàng
4.1.2. Kế hoạch giá (Price)
Giá các sản phẩm sẽ dựa trên các yếu tố: chi phí sản xuất, chi phí vân hành, giá thành cạnh tranh.
Sau khi tính toán để có lợi nhuận, thì mức giá đưa ra sẽ dao động từ 15k-35k/ly, tùy vào kích cỡ và loại đồ uống
4.1.3. Kế hoạch phân phối (Place)
- Bán trực tiếp tại các trường đại học, khu vực đông dân cư: gần trung tâm thương mại, khu
chung cư, mặt đường chính của các tuyến đường có mật độ di chuyển lớn, khu vui chơi giải trí ...
- Kết hợp cùng kênh bán hàng trực tuyến để khách hàng có thể thuận tiện đặt hàng và được
giao hàng tận nơi. Điều này sẽ giúp bạn đạt được khách hàng tiềm năng ở những khu vực
mà xe bán nước của bạn không thể đến được. 7 lOMoARcPSD| 40615933
- Hợp tác với các cửa hàng, quán ăn, công ty văn phòng: Bạn có thể hợp tác với các cửa hàng,
quán ăn hoặc các công ty văn phòng trong khu vực để cung cấp dịch vụ nước uống cho nhân
viên hoặc khách hàng của họ. Đây là cách tiếp cận đối tượng khách hàng mới và tiềm năng.
4.1.4. Kế hoạch ngân quỹ Marketing -
Ngân quỹ cho hoạt độngg marketing chiếm 10% doanh thu. Ví dụ, chi phí cho sản xuất
video quảng cáo có thể chiếm 30% ngân sách, chi phí cho quảng cáo trên mạng xã hội
chiếm 40% ngân sách, chi phí trang trí xe chiếm 20% ngân sách.
4.1.5. Dự tính doanh thu
- Dự tính doanh thu trong năm 2022: gần 5 tỉ/3xe/năm
5. Kế hoạch sản xuất
5.1 Mô tả sản phẩm và số lượng:
- Dịch vụ “Xe bán nước lưu động”
- Đồ uống gồm: Nước ép, sữa đậu nành, cà phê, sữa chua các vị, trà chanh/tắc, trà sữa các vị, trà hoa quả
- Giá cả tùy thuộc vào từng sản phẩm, giao động 10-25k
5.2Dự báo chi phí hoạt động Nguồn vốn VNĐ 8 lOMoAR cPSD| 40615933 Cố định 947,430,000 Lưu động 232,550,000 Tổng vốn 1,179,980,000
*Nguồn vốn cố định: 947,430,000
Bảng 1: Máy móc thiết bị: Số Đơn STT Tên thiết bị vị lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe tải Mitsubishi chiếc 3 290,000,000 870,000,000 2 Bếp điện từ Media cái 3 750,000 2,250,000 3 Máy làm lạnh Alaska cái 3 7,800,000 23,400,000 4 Máy tính Toshiba cái 3 8,500,000 25,500,000 9 lOMoARcPSD| 40615933 5 Quạt Asia cái 3 560,000 1,680,000 6 Máy xay sinh tố Philip cái 3 1,400,000 4,200,000 7 Dụng cụ pha chế bộ 3 800,000 2,400,000 TỔNG 929,430,000
Bảng 2: Chi phí phụ của dự án STT Khoản mục Giá trị 1 Giấy phép kinh doanh 3,000,000 2 Trang trí và sửa lại xe 6,000,000 3 Đồng phục nhân viên 3,000,000 4 6,000,000
Chi phí nghiên cứu và phát triển thị trường Tổng 18,000,000 10 lOMoARcPSD| 40615933
Nguồn vốn lưu động: 232,550,000 đồng
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào STT Đơn Số Số Đơn Thành vị xe lượng/ngày giá tiền/tháng Tên Số nguyên lượng/thán liệu g 1 lít 3 7 630 10,000 6,300,000 Sữa đậu nành 2 Cà phê kg 3 1 45 80,000 3,600,000 3 Sữa chua Hộp 3 30 2,700 5,000 13,500,000 4 Trà sữa gói 3 7 630 40,000 25,200,000 5 Đường kg 3 3 270 20,000 5,400,000 6 Các loại kg 3 15 1,350 25,000 33,750,000 11 lOMoAR cPSD| 40615933 trái cây 7 Đá lạnh Túi 3 3 270 30,000 8,100,000 8 Ống hút Bịch 3 3 270 35,000 9,450,000 9 Cái 3 300 27,000 1,000 27,000,000 Ly nhựa ca in ấn 10 Túi đựng Kg 3 1 90 65,000 5,850,000 TỔNG 138,150,000 12 lOMoARcPSD| 40615933
Bảng 4: Chi phí lương nhân viên và các khoản mục khác:
Bảng các khoản mục chi phí khác: Khoản mục Giá trị ST T 1 10,000,000
Tiền xăng, điện nước, điện thoại,.. Tổng cộng 10,000,000
6. Kế Hoạch phát tiển doanh nghiệp
6.1. Định vị đối tượng khách hàng
-Việc xác định được đối tượng khách hàng sẽ quyết định hơn 90 % rằng các bước tiếp theo
bạn sẽ làm gì cho công việc kinh doanh xe trà sữa của mình. Xác định được khách hàng mục tiêu là
bước đầu để xác định sản phẩm, định giá và cả kế hoạch marketing phù hợp cho xe trà sữa của mình. 13 lOMoARcPSD| 40615933
6.2. Dự toán nguồn vốn cần để mở xe lưu động
-Kinh doanh bán nước lưu động là loại hình kinh doanh cần ít vốn đầu tư. Máy bán nước tự
động dần trở thành xu thế trong cuộc sống hiện đại. Kinh doanh với máy bán nước tự động có rất
nhiều tiềm năng nhờ tiết kiệm chi phí đầu tư. Loại hình kinh doanh này không cần sử dụng mặt
bằng lớn cũng không cần đến nhân viên bán hàng. Tùy thuộc vào khả năng tài chính mà bạn có thể
chọn mua hoặc thuê thiết bị bán.
6.3. Tìm kiếm và lên menu cho xe bán nước
-Nếu bạn mới bắt đầu kinh doanh và không có nhiều kinh nghiệm thì có thể tham khảo kinh
nghiệm từ những người đi trước hoặc những xe bán nước có nhiều khách hàng. Khi có ý tưởng kinh
doanh bạn hãy cố gắng xây dựng mối quan hệ tốt với người có nhiều kinh nghiệm trong ngành để
được hướng dẫn và học hỏi kinh nghiệm. Cần phải nghiên cứu để tạo ra một menu riêng phù hợp với
đối tượng khách hàng và tạo lợi thế cạnh tranh cho xe trà sữa của mình. Menu đa dạng và đặc biệt sẽ
giúp thu hút được nhiều khách hàng hơn.
6.4. Lựa chọn điểm kinh doanh
-Những khu vực công cộng phù hợp là trường học, bệnh viện, chung cư, khu giải trí hay các
trạm xe buýt. Đàm phán với bên cho thuê để chọn được vị trí tốt, dễ nhìn và khách hàng qua lại thường xuyên.
-Nếu mô hình có nhiều điểm bán thì nên chọn những điểm bán gần nhau để dễ phân phối hàng.
-Do đặc điểm của loại hình này là “Xe lưu động” nên ta có thể thuận tiện di chuyển địa
điểm một cách dễ dàng, địa bàn hoạt động có thể là toàn thành phố. Tuy nhiên để tối thiểu hóa
doanh thu cũng như sử dụng chi phí thấp, nên sẽ tập trung bán ở khu vực nào tập trung đông người
thường là khu vực công cộng như khu dân cư, chung cư, trường học, bệnh viện, sân bay, trung tâm thương mại,…
6.5. Tìm và chọn mua xe trà sữa chất lượng
-Cần tìm hiểu kỹ, so sánh để chọn nhà phân phối có kinh nghiệm và uy tín trên thị trường.
Họ sẽ đảm bảo những thiết bị máy bán nước tự động chất lượng, chính hãng, độ bền cao. 14 lOMoARcPSD| 40615933
-Địa chỉ uy tín sẽ hỗ trợ bạn nếu quá trình sử dụng thiết bị có hỏng hóc, trục trặc. Nên chọn
đơn vị cung cấp ngay trong nước để trao đổi nhanh chóng và xử lý các vấn đề được kịp thời hơn.
-Đối với loại hình kinh doanh này, xe bán nước không chỉ đơn thuần là nơi chứa dụng cụ pha
chế mà còn là bộ mặt “cửa tiệm” của bạn. Bên cạnh chất lượng, thiết kế bắt mắt là một điểm cộng để
bạn thu hút khách hàng. Xe bán nước có thiết kế đặc biệt dễ dàng thu hút khách hàng hơn.
6.6. Chọn loại máy bán nước tự động định kinh doanh
-Trước hết, hãy xác định xem mô hình kinh doanh có lớn không, sử dụng bao nhiêu máy
bán. Tiếp đó, lên ý tưởng chọn loại máy, chỉ bán nước hay bán thêm các loại như snack, bánh kẹo.
-Loại máy chỉ bán nước thường có kích thước và các khay chứa hàng nhỏ hơn so với máy bán
đa dạng. Bạn cũng phải xét đến tính năng đi kèm khi chọn mua các loại máy bán tự động. Nếu như
khả năng tài chính ổn, lời khuyên là nên chọn máy có nhiều tính năng bổ trợ. Để tạo nhiều tiện lợi và
khả năng khách hàng lựa chọn sử dụng thiết bị sẽ cao hơn.
6.7. Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên liệu
-Một nhà cung cấp nguyên liệu chất lượng và giá thành ổn định sẽ giúp công việc kinh
doanh của bạn được ổn định.
6.8. Thuê nhân sự hỗ trợ
-Tuyển dụng nhân viên sẽ hỗ trợ, phụ giúp bạn rất nhiều trong công việc kinh doanh. Giải
pháp tối ưu cho việc kinh doanh xe bán nướclưu động là thuê sinh viên bán thời gian với mức chi phí
từ 15.000đ – 20.000đ/giờ. Bạn có thể lựa chọn thuê theo ngày hoặc giờ phụ thuộc vào số lượng khách
hàng và khả năng tài chính của bạn.
6.9. Xây dựng ý tưởng và kế hoạch marketing
-Để mọi người nhanh biết đến thương hiệu thì biện pháp hàng đầu là tăng cường quảng bá.
Chọn các hình thức quảng cáo, xúc tiến, xây dựng hình ảnh để thu hút đến người sử dụng.
-Dù là hình thức kinh doanh nào nếu có kế hoạch marketing phù hợp sẽ giúp thu hút được
nhiều khách hàng. Bạn có thể áp dụng hình thức online marketing cho xe đẩy của mình như việc
đặt hàng qua fanpage, app giao hàng, v.v
7.Mô tả bộ máy quản trị và điều hành -
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.: 15 lOMoARcPSD| 40615933 -
Chủ sẽ làm vai trò quản lý -
Mỗi xe một nhân viên kỹ thuật, kiêm lái xe, nhiệm vụ chính của nhân viên kỹ thuật là
chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của xe tải bán hàng lưu động và máy móc thiết bị trên xe. -
Mỗi xe một nhân viên pha chế và thu ngân sẽ đứng tại quầy làm việc ca gãy - Một kế toán cho 3 xe.
8. Rủi ro cơ bản và biện pháp đối phó Rủi ro Biện pháp
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
Đảm bảo nước được lọc và sát khuẩn đầy đủ trước khi bán
Thời tiết ảnh hưởng đến kinh doanh
Đưa ra kế hoạch dự phòng trong trường hợp thời tiết xấu
Sức khỏe tài xế giảm sút
Đảm bảo tài xế đủ sức khỏe và có thời gian nghỉ ngơi đủ
Khách hàng không tin tưởng về nguồn gốc của
Cung cấp thông tin rõ ràng về nguồn gốc và quy trình sản nước xuất
Tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sự khác
Cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành biệt
Không đủ khả năng quản lý tài chính và hành chính
Thuê chuyên gia hoặc dịch vụ hỗ trợ quản lý kinh doanh
9. Kế hoạch tài chính
9.1. Nguồn vốn tài trợ cho dự án:
Mỗi thành viên trong nhóm sẽ góp vốn vào dự án, có thành viên góp bằng tiền mặt và cũng có
thành viên góp bằng hiện vật. Và phần vốn còn lại sẽ đi vay ở Ngân hàng 16 lOMoARcPSD| 40615933
Tổng vốn đầu tư của dự án: 1,100,000,000 VNĐ
Vốn Chủ sở hữu: 770,000,000 VNĐ (70%)
Vốn vay: 330,000,000 VNĐ (30%) 9.2 Lãi suất
Lãi vay Ngân hàng với lãi suất 12%
Lãi suất chiết khấu của dự án là 16.05%
Vốn chủ sở hữu 770,000,000 VNĐ với lợi suất mong đợi là 16.5%
^ Vốn vay 330,000,000 VNĐ lãi suất 15%
^ WACC = 0.7*16.5% + 0.3*15% = 16.05%*Dự tính doanh thu từ việc thực hiện dự án
Khi dự án được triển khai ước tính mỗi ngày sẽ phục vụ khoảng 350 - 400(tương
đương công suất = 100%) lượt khách hàng, nhưng thời gian đầu công suất của dự án
chỉ khoảng 70%, và từ năm 2 trở đi dự án đi vào ổn định thì công suất sẽ tăng lên. Khi
vòng đời của dự án sắp kết thúc thì công suất nó cũng sẽ giảm. Dự tính doanh thu của
dự án trong năm đầu tiên là 4,003,200,000 VNĐ
Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm STT Tên nguyên liệu Đơ Số Số Đơn Thành n vị
lượng/ngày lượng/tháng giá tiền/tháng 3 Sữa đậu nành ly 100 3,000 5,000 15,000,000 17 lOMoAR cPSD| 40615933 4 Cà phê ly 70 2,100 15,000 31,500,000 5 Sữa chua Hộp 60 1,800 7,000 12,600,000 7 Nước ép trái cây Ly 50 1,500 30,000 45,000,000 8 Trà đào cam sả Ly 40 1,200 35,000 42,000,000 Trà sữa S 70 2,100 30,000 63,000,000 9 M 40 1,200 35,000 42,000,000 L 30 900 40,000 36,000,000 Tổng 333,600,000
Bảng kết cấu các thành phần của chi phí: 18 lOMoAR cPSD| 40615933 Chi phí trang thiết bị 929,430,000 Chi phí dịch vụ 18,000,000 Chi phí cố định Tổng 947,430,000 Chi phí nguyên vật liệu 138,150,000 Chi phí lương 84,400,000 Chi phí lưu động Chi phí phụ 10,000,000 Tổng 232,550,000 Tổng 1,179,980,000 19 lOMoAR cPSD| 40615933 Doanh thu 4,968,000,000
Giá vốn hàng bán (35% doanh thu) 1,738,800,000 Lợi nhuận gộp 3,229,200,000
Chi phí hoạt động (10% doanh thu) 496,800,000 Lợi nhuận hoạt động 2,978,650,000 Lợi nhuận trước thuế 3,006,650,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp (15%) 745,200,000 Lợi nhuận sau thuế 3,042,820,000 Lợi nhuận giữ lại 20