


















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA: MARKETING TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: NGUYÊN LÝ MARKETING Nhóm 5:
1. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Lan Anh
2. Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Đặng Minh Thư – 2561412028
2. Dương Huỳnh Như – 2561412041
3. Nguyễn Thái Vũ Hoàng – 2561406013
4. Trần Thị Mỹ Viên – 2561412045
5. Võ Thị Yến Phương - 2561412024
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2025
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết
Chữ viết đầy đủ bằng Tiếng
Chữ viết đầy đủ bằng tắt Anh Tiếng Việt 1 B2C Business to Consumer Doanh nghiệp bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối 2 B2B Business to Business
Doanh nghiệp giao dịch với doanh nghiệp khác 3 B2G Business to Government
Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho chính phủ 4 C2C Consumer to Consumer
Người tiêu dùng bán hàng
cho người tiêu dùng khác 5 C2B Consumer to Business
Người tiêu dùng cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho doanh nghiệp 6 C2G Consumer to Government
Người dân thực hiện các
giao dịch và thanh toán với nhà nước 7 G2C Government to Consumer
Nhà nước cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cho người dân 8 G2B Government to Business
Nhà nước cung cấp thông
tin, dịch vụ, chính sách cho doanh nghiệp 9 G2G Government to Government
Chính phủ trao đổi thông
tin trực tuyến giữa các cơ
quan, tố chức chính phủ với nhau i DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1: Biểu đồ thể top 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử nhanh
nhất năm 2024 ............................................................................................................... 11
Ảnh 2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử B2C từ 2014 - 2024 ............... 11
Ảnh 3: Logo FPT Telecom ............................................................................................. 18
Ảnh 4: Trụ sở FPT Telecom ........................................................................................... 19
Ảnh 5: Minh hoạ phân khúc thị trường ......................................................................... 20
Ảnh 6: Minh hoạ phân khúc thị trường theo nhân khẩu học......................................... 21
Ảnh 7: Minh hoạ phân khúc thị trường dựa trên tâm lý khách hàng ............................ 22
Ảnh 8: Minh hoạ phân khúc thị trường dựa theo hành vi tiêu dùng ............................. 22
Ảnh 9: Biểu đồ thể hiện thị trường mục tiêu của Tập đoàn FPT .................................. 23
Ảnh 10: Minh hoạ xác định thị trường mục tiêu ........................................................... 25
Ảnh 11: Sơ đồ định vị thị trường của FPT, Viettel và VNPT ......................................... 27
Ảnh 12: Biểu đồ thông số phát triển mảng công nghệ của Tập đoàn FPT ................... 29
Ảnh 13: Quy mô hạ tầng và dịch vụ viễn thông của FPT ............................................. 30
Ảnh 14: Quy mô và mạng lưới giáo dục của Tập đoàn FPT ........................................ 31
Ảnh 15: Cơ cấu thị trường phân phối của Tập đoàn FPT theo khu vực địa lý ............. 33 2 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng so sánh FPT với các đối thủ cạnh tranh trong ngành (Nguồn: Nhóm tự
tổng hợp và phân tích) ................................................................................................... 28
Bảng 2: So sánh các gói cước Internet FPT theo đối tượng khách hàng ..................... 32 3 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... i
DANH MỤC ẢNH ......................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 3
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 6
BẢNG ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN ........................ 9
CÂU 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA NGÀNH THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM ................................................................................ 10
1.1 Giới thiệu về ngành thương mại điện tử ............................................................. 10
1.1.1 Các mô hình của ngành thương mại điện tử .................................................... 10
1.1.2 Giới thiệu về ngành thương mại điện tử tại Việt Nam .................................... 11
1.2 Môi trường Marketing .......................................................................................... 12
1.2.1 Vai trò của môi trường Marketing .................................................................... 12
1.3 Mô hình PESTLE ................................................................................................. 13
1.3.1 Chính trị (Political) ............................................................................................. 13
1.3.2 Kinh tế (Economic) ............................................................................................. 14
1.3.3 Xã hội (Social) ..................................................................................................... 15
1.4 Yếu tố công nghệ .................................................................................................... 16
1.5 Yếu tố pháp lý ........................................................................................................ 16
1.6 Yếu tố môi trường tự nhiên .................................................................................. 16
1.7 Cơ hội từ môi trường vĩ mô .................................................................................. 17 4
1.8 Thách thức từ môi trường vĩ mô .......................................................................... 17
1.9 Kết luận .................................................................................................................. 17
CÂU 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
FPT. ............................................................................................................................... 18
2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp FPT .......................................................................... 18
2.2 Phân khúc thị trường ............................................................................................ 20
2.3 Xác định thị trường mục tiêu ............................................................................... 23
2.4. Giải thích lý do lựa chọn thị trường mục tiêu.................................................... 24
2.5. Định vị thương hiệu FPT ..................................................................................... 26
2.6. So sánh FPT với đối thủ cạnh tranh (làm rõ định vị thương hiệu) ................. 27
2.7 Product – Sản phẩm/ dịch vụ ............................................................................... 29
2.8 Price - Chính sách giá ............................................................................................ 31
2.9 Place – kênh phân phối, thị trường ...................................................................... 32
2.10 Promotion – truyền thông, Pr, thương hiệu ...................................................... 33
2.11 Đánh giá ưu điểm chiến lược Maketing ............................................................ 34
2.12 Nêu hạn chế / thách thức ..................................................................................... 34 5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo Chính phủ. (2025). Hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng tối đa cơ hội từ nền kinh tế
số. https://baochinhphu.vn/ho-tro-doanh-nghiep-tan-dung-toi-da-co-hoi-tu-nen-
kinh-te-so-102250716100924623.htm
2. Base.vn. (n.d.). Mô hình PESTEL là gì? Phân tích ví dụ chi tiết.
https://base.vn/blog/mo-hinh-pestel/
3. BIM Studies. (n.d.). Understanding marketing environment.
https://bimstudies.com/docs/fundamentals-of-marketing/understanding-marketing-
environment/meaning-of-marketing-environment/
4. Dữ liệu doanh nghiệp: Công ty Cổ phần FPT. https://m.cafef.vn/du-lieu/hose/fpt- cong-ty-co-phan-fpt.chn
5. CafeF. (2024). FPT, Viettel, VNPT cạnh tranh ngôi đầu các bảng xếp hạng doanh
nghiệp sáng tạo. https://m.cafef.vn/fpt-viettel-vnpt-canh-tranh-ngoi-dau-cac-bang-
xep-hang-doanh-nghiep-sang-tao-doi-moi-va-kinh-doanh-hieu-qua-nganh-cntt-
vien-thong-188240516094725774.chn
6. Chúng Ta (FPT). (n.d.). Trang tin nội bộ Tập đoàn FPT. https://chungta.vn/
7. FPT Corporation. (n.d.). Giới thiệu về FPT. https://fpt.com/vi/ve-fpt
8. FPT Corporation. (n.d.). Mạng lưới hoạt động của FPT. https://fpt.com/vi/ve- fpt/mang-luoi-hoat-dong
9. FPT Corporation. (n.d.). Tầm nhìn chiến lược. https://fpt.com/vi/ve-fpt/tam-nhin- chien-luoc
10. FPT Corporation. (n.d.). Trang chủ chính thức. https://fpt.com/vi
11. GHN. (n.d.). Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử và cách lựa chọn phù
hợp. https://ghn.vn/blogs/tip-ban-hang/cac-mo-hinh-kinh-doanh-thuong-mai-dien- tu-va-cach-lua-chon-phu-hop
12. Harvard Business Review Vietnam. (n.d.). Môi trường marketing.
https://hbr.edu.vn/moi-truong-marketing 6
13. Lao Động. (2024). Việt Nam bước vào nhóm các nước thu nhập trung bình cao.
https://laodong.vn/thoi-su/viet-nam-buoc-vao-nhom-cac-nuoc-thu-nhap-trung- binh-cao-1590543.ldo
14. Nhân Kiệt. (n.d.). Tổng quan ngành thương mại điện tử (E-commerce).
https://nhankiet.vn/vi/w2422/Tong-quan-nganh-Thuong-mai-Dien-tu--Ecommerce- TMDT.html
15. Saigon Times. (2025). Vietnam’s digital economy forecast at US$39 billion in 2025.
https://english.thesaigontimes.vn/vietnams-digital-economy-forecast-at-us39- billion-in-2025/
16. SkillKing (FPT). (n.d.). Phân khúc thị trường là gì?.
https://skillking.fpt.edu.vn/tin-tuc/phan-khuc-thi-truong/
17. Studocu. (n.d.). Phân tích cạnh tranh của Viettel, FPT và VNPT.
https://www.studocu.vn/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-thanh-pho-ho-chi-
minh/quan-tri-tai-chinh-ueh/phan-tich-canh-tranh-cua-viettel-fpt-va-vnpt/79765181
18. Studocu. (n.d.). Phân tích SWOT Công ty FPT.
https://www.studocu.vn/vn/document/truong-dai-hoc-tai-chinh-
marketing/marketing/phan-tich-swot-cong-ty-fpt/56169413
19. Studocu. (n.d.). Chiến lược marketing mix FPT Telecom.
https://www.studocu.vn/vn/document/truong-dai-hoc-tai-chinh-
marketing/marketing/chien-luoc-marketing-mix-fpt-telecom/90846970
20. Tạp chí Công Thương. (2024). Thương mại điện tử Việt Nam – Top 10 quốc gia
tăng trưởng nhanh nhất thế giới. https://tapchicongthuong.vn/thuong-mai-dien-tu-
viet-nam--top-10-quoc-gia-tang-truong-nhanh-nhat-the-gioi-167273.htm
21. Vietnam Briefing. (2024). Vietnam’s e-commerce sector outlook in 2026.
https://www.vietnam-briefing.com/news/vietnams-e-commerce-sector-outlook-in- 2026.html/
22. Vietnam.vn. (2024). Sức mua hồi sinh, tín dụng tiêu dùng nhộn nhịp.
https://www.vietnam.vn/en/suc-mua-hoi-sinh-tin-dung-tieu-dung-nhon-nhip
23. VnEconomy / Công Thương (Vietnam Economic News). (2025). Vietnam’s digital
economy to reach USD 39 billion in 2025. https://ven.congthuong.vn/google-
vietnam-s-digital-economy-to-reach-usd-39-billion-in-2025-58364.html 7
24. YouNet Group. (2025). Vietnam e-commerce intelligence 2025 report.
https://www.younetgroup.com/younet-vietnam-e-commerce-intelligence-2025-
report-from-consumer-behavior-to-breakthrough-growth-on-e-commerce/ 8
BẢNG ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN STT Họ và tên Nhiệm vụ Mức độ hoàn thành 1 Dương Huỳnh Như Làm nội dung 100% 2 Nguyễn Đặng Minh Thư Làm word 100% 3 Nguyễn Thái Vũ Hoàng Làm nội dung 100% 4 Trần Thị Mỹ Viên Làm nội dung 100% 5 Võ Thị Yến Phương Làm nội dung 100%
CÂU 1: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA NGÀNH THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu về ngành thương mại điện tử
Thương mại điện tử (TMĐT), hay E-commerce, là nơi các hoạt động kinh doanh, dịch
vụ, cũng như các giao dịch tài chính và các dịch vụ liên quan khác như lưu trữ dữ liệu,
bảo mật thông tin diễn ra trên nền tảng số, phổ biến nhất là thông qua các website, ứng 9
dụng di động, và các sàn giao dịch trực tuyến được thực hiện chủ yếu thông qua mạng
Internet và các phương tiện điện tử khác.
Thương mại điện tử là kết hợp giữa Kinh doanh, Công nghệ và Marketing, đây là
ngành có tốc độ phát triển nhanh và sôi động tại khu vực Đông Nam Á, tạo ra nhu cầu
lớn về nhân lực chất lượng cao.
1.1.1 Các mô hình của ngành thương mại điện tử
B2C (Business to Consumer) - Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối.
Ví dụ: Amazon, Tiki, Lazada, Shopee.
B2B (Business to Business) - Doanh nghiệp giao dịch với doanh nghiệp khác.
Ví dụ: Các nền tảng cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ đám mây.
B2G (Business to Government) - Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho chính phủ.
Ví dụ: Hệ thống đấu thầu điện tử, cung cấp thiết bị và phần mềm cho chính phủ.
C2C (Consumer to Consumer) - Người tiêu dùng bán hàng cho người tiêu dùng khác.
Ví dụ: Chợ đồ cũ trực tuyến, một số giao dịch trên Shopee/Lazada (cá nhân).
C2B (Consumer to Business) - Người tiêu dùng cung cấp dịch vụ/sản phẩm cho doanh nghiệp.
Ví dụ: Freelancer, người viết review, nhiếp ảnh gia tự do.
C2G (Consumer to Government) - Người dân thực hiện các giao dịch và thanh toán với nhà nước.
Ví dụ: Đóng bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, đóng học phí.
G2C (Government to Consumer) - Nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân.
Ví dụ: Nộp thuế online, đăng ký và thanh toán dịch vụ công thông qua VneID.
G2B (Government to Business) - Nhà nước cung cấp thông tin, dịch vụ, chính sách cho doanh nghiệp. 10
Ví dụ: Doanh nghiệp tra cứu thông tin xuất nhập khẩu trên website của Hải quan.
G2G (Government to Government) – Chính phủ trao đổi thông tin trực tuyến giữa các
cơ quan, tổ chức chính phủ với nhau.
Ví dụ: Bộ Tài Chính chia sẽ dữ liệu ngân sách với các sở, ban, ngành của một tỉnh qua hệ thống nội bộ.
1.1.2 Giới thiệu về ngành thương mại điện tử tại Việt Nam
Thương mại điện tử Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng với tốc độ tăng trưởng
cao, được thúc đẩy bởi sự bùng nổ của Social Commerce và xu hướng ưu tiên hàng
chính hãng. Tuy nhiên, đây là sân chơi đòi hỏi sự chuyên nghiệp hóa và đầu tư bài bản
về nội dung, chất lượng sản phẩm và vận hành.
Thương mại điện tử Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển bùng nổ, liên tục nằm
trong top 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử nhanh nhất thế giới.
Ảnh 1: Biểu đồ thể top 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử nhanh nhất năm 2024 11
Ảnh 2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử B2C từ 2014 - 2024
1.2 Môi trường Marketing
Môi trường Marketing là tổng hợp các yếu tố và lực lượng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp có khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc xây dựng, thực
hiện và hiệu quả của các chiến lược marketing:
- Các yếu tố bên trong bao gồm: Nguồn nhân lực, sản phẩm – dịch vụ, chính sách
kinh doanh, chiến lược phát triển, năng lực tài chính,...
- Các yếu tố bên ngoài có thể đến từ: Kinh tế, công nghệ, nhân khẩu học, văn hóa – xã
hội, chính trị – pháp luật và các biến động của thị trường.
1.2.1 Vai trò của môi trường Marketing
• Giúp doanh nghiệp nhận diện cơ hội & rủi ro:
Cơ hội: Phân tích môi trường giúp doanh nghiệp nhận diện xu hướng thị trường,
nhu cầu khách hàng và những nhu cầu mới nổi mà họ có thể tận dụng.
Các mối đe dọa: Công cụ này giúp xác định các thách thức tiềm tàng như đối thủ
cạnh tranh mới, quy định thay đổi hoặc suy thoái kinh tế.
• Là cơ sở để xây dựng chiến lược marketing phù hợp:
Hiểu sâu sắc môi trường marketing cho phép các công ty xây dựng các chiến lược
marketing hiệu quả, phù hợp với thực tế bên ngoài, chẳng hạn như hành vi khách
hàng, xu hướng thị trường và những thay đổi công nghệ.
• Giúp doanh nghiệp thấu hiểu hành vi khách hàng:
Bằng cách nghiên cứu môi trường, các doanh nghiệp thu được những hiểu biết sâu
sắc về sở thích của người tiêu dùng, thói quen mua sắm và xu hướng xã hội , giúp
họ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và nâng cao sự hài lòng.
• Tăng khả năng cạnh tranh: 12
Các công ty chủ động theo dõi và phản ứng với những thay đổi của đối thủ, công
nghệ và thị trường trong môi trường Marketing để có thể duy trì vị thế dẫn đầu so
với các đối thủ cạnh tranh bằng cách thích ứng và đổi mới hơn, từ đó điều chỉnh
chiến lược để có lợi thế cạnh tranh hơn.
• Giúp ra quyết định đúng đắn và nhanh nhạy:
Môi trường Marketing luôn biến động. Việc theo dõi những thay đổi giúp giảm
thiểu sự không chắc chắn và cho phép doanh nghiệp nhanh chóng thích ứng với những diễn biến mới. 1.3 Mô hình PESTLE
PESTLE là một mô hình phân tích môi trường Marketing vĩ mô, dùng để đánh giá
sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây chính là nền tảng cho các quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
sản phẩm, cũng như thành công bền vững của doanh nghiệp.
Tên gọi “PESTEL” xuất phát từ 6 chữ cái Tiếng Anh, tượng trưng cho 6 yếu tố
của mô hình bao gồm: Chính trị (Political), Kinh tế (Economic), Xã hội (Social),
Công nghệ (Technological), Môi trường (Environmental), và Pháp lý (Legal).
1.3.1 Chính trị (Political)
Yếu tố chính trị trong thị trường thương mại điện tử (TMĐT) là bao hàm những chính
sách và quy định của chính phủ và các tổ chức quốc tế ban hành nhằm tạo môi trường
thuận lợi hơn cho hoạt động thương mại số, góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh của
ngành này chẳng hạn như:
Theo trang BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM ngày
16/07/2025 cho biết: Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên vừa ký ban hành
Quyết định số 1970/QĐ-BCT về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 18/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ nhằm thúc đẩy xúc tiến thương mại và
chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2025, và các kế hoạch bao gồm:
- Triển khai chương trình kết nối, hỗ trợ tiêu thụ hàng hóa qua môi trường trực tuyến,
khuyến khích việc phát động các chương trình quảng bá hàng Việt và sản phẩm đặc
trưng vùng miền trên nền tảng số, và đối tượng được ưu tiên là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, làng nghề và cơ sở sản xuất địa phương. 13
- Đào tạo chuyên sâu, hướng dẫn doanh nghiệp chuyển đổi số và ứng dụng thương
mại điện tử trong kinh doanh như: trí tuệ nhân tạo (AI), phân tích dữ liệu lớn (Big
Data), thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Thúc đẩy thương mại điện tử gắn với phát triển vùng nhằm kết nối địa phương với
hệ thống phân phối hiện đại và khuyến khích ứng dụng công nghệ số trong kinh doanh.
1.3.2 Kinh tế (Economic)
Yếu tố Kinh tế đề cập đến tình hình kinh tế tổng quan của một quốc gia hoặc một khu
vực, yếu tố này xem xét tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân, lạm phát, sức
mau và các biến động trong chuỗi cung ứng.
Ví dụ: Theo báo cáo thường niên lần thứ 10 về Kinh tế điện tử Đông Nam Á 2025 do
Google, Temasek và Bain & Company cùng công bố ngày 25 tháng 11 năm 2025, nền
kinh tế số của Việt Nam được dự kiến sẽ đặt được 39 tỷ USD về tổng giá trị hàng hóa
giao dịch (GMV) vào năm 2025, tăng 17% so với năm trước. Sự tăng trưởng này đưa
Việt Nam trở thành thị trường đứng thứ hai ở Đông Nam Á. Cụ thể hơn, thị trường
Việt Nam tăng trưởng hai chữ số trên các lĩnh vực kỹ thuật số trọng điểm:
Thương mại điện tử vẫn là trụ cột chủ đạo, chiếm hai phần ba nền kinh tế số của Việt
Nam và dự kiến sẽ vượt 25 tỷ USD vào năm 2025 (tăng 17%).
Ngành vận tải và giao đồ ăn dự kiến sẽ tăng trưởng 20% lên 5 tỷ USD, được thúc đẩy
bởi sự mở rộng của dịch vụ gọi xe, giao đồ ăn và các chính sách khuyến khích xe điện
của Chính phủ đang định hình lại mô hình di chuyển.
Lĩnh vực truyền thông trực tuyến bao gồm quảng cáo kỹ thuật số, trò chơi điện tử,
video theo yêu cầu và phát nhạc trực tuyến, dự kiến sẽ đạt 6 tỷ USD, tăng hơn 16%.
Du lịch trực tuyến dự kiến sẽ đạt 4 tỷ USD (tăng 16%), nhờ chính sách thị thực được
nới lỏng, hoạt động quảng bá quốc tế được đẩy mạnh và sự trở lại mạnh mẽ của khách
du lịch từ châu Á và châu Âu, cùng với nhu cầu du lịch nội địa ổn định.
Ví dụ: Đối với thu nhập bình quân Việt Nam, quy mô GDP cũng tăng trưởng theo
thông tin từ Đại hội đại biểu Đảng bộ Chính phủ lần thứ I: tăng từ 346 tỉ USD năm
2020, xếp thứ 37 thế giới, lên 510 tỉ USD năm 2025, tăng 5 bậc, xếp thứ 32 thế giới và
thứ 4 trong khu vực ASEAN; GDP bình quân đầu người gấp 1,4 lần, tăng từ 3.552
USD lên khoảng 5.000 USD, bước vào nhóm các nước thu nhập trung bình cao. Các 14
Đại biểu cũng cho rằng kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát ở mức khoảng 4%/năm.
Ví dụ: Theo Tổng cục Thống kê, sức mua trong nước đang phục hồi mạnh mẽ: tổng
doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong 10 tháng đầu năm 2025 ước tính
đạt 5,77 nghìn tỷ đồng, tăng 9,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là con số tích cực
sau một thời gian trì trệ do biến động kinh tế và phải chịu ảnh hưởng của các thiên tai,
lũ lụt ở một số địa phương. Theo các chuyên gia, sự phục hồi của chi tiêu tiêu dùng
không chỉ thúc đẩy ngành bán lẻ mà còn hồi sinh tín dụng tiêu dùng - một lĩnh vực đã
trì trệ trong thời kỳ suy thoái kinh tế: dư nợ tín dụng tiêu dùng đạt khoảng 3 nghìn tỷ
đồng, chiếm hơn 20% tổng dư nợ tín dụng trong nền kinh tế.
1.3.3 Xã hội (Social)
Yếu tố Xã hội ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam
thông qua cơ cấu dân số trẻ, tỷ lệ sử dụng Internet cao, lối sống ưa tiện lợi và tác động
ngày càng lớn của mạng xã hội.
Ví dụ:Sự tăng trưởng của thương mại điện tử tại Việt Nam được thúc đẩy bởi dân số
trẻ, am hiểu công nghệ vì có hơn 72,5% người mua sắm trực tuyến tại Việt Nam thuộc
thế hệ Z (dưới 27 tuổi) và thế hệ Millennials (từ 28-44 tuổi).
Ví dụ: Theo khảo sát của YouNet Media với 700 người tiêu dùng từ các thành phố tại
Việt Nam, có đến 62,8% người tiêu dùng số chốt đơn trên các sàn thương mại điện tử
ít nhất một lần mỗi tuần.
Hành vi tiêu dùng đặc trưng như:
- Ở thế hệ Z: Có tới 51% thế hệ Z lựa chọn mua sản phẩm mới trên TMĐT dựa theo
xu hướng lan truyền trên mạng xã hội, trong khi 35% dựa vào mã giảm giá và các
chương trình khuyến mãi. Theo dự báo của YouNet ECI, chi tiêu trực tuyến của thế hệ
Z dự kiến sẽ tăng từ 4,5 tỷ USD (năm 2023) lên 20,3 tỷ USD (năm 2028) nếu các
doanh nghiệp đáp ứng thành công nhu cầu về trải nghiệm mua sắm giải trí của thế hệ Z.
- Ở thế hệ Millennials: Chương trình khuyến mãi, giá cả không phải là yếu tố quyết
định mua hàng của thế hệ Millennials bởi vì họ là thế hệ ổn định về tài chính nhưng
hạn chế về thời gian, vì vậy họ mong đợi chất lương dịch vụ hậu mãi rất cao. Ba yếu tố
hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của thế hệ Millennials bao gồm: các
chính sách đổi trả và bảo hành phải rõ ràng, nhiều phương thức thanh toán tiện lợi
trong cùng một nền tảng và thời gian giao hàng phải linh hoạt. Với thu nhập cao và 15
thói quen mua sắm thường xuyên, Millennials là "viên ngọc tiềm ẩn" thúc đẩy sự tăng
trưởng vượt bậc cho thương mại điện tử Việt Nam - nhất là cho những ngành hàng giá trị cao.
1.4 Yếu tố công nghệ
Công nghệ là nền tảng quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của thị trường thương mại điện tử:
- Internet giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận các sàn thương mại điện tử, so sánh
giá cả và đặt mua sản phẩm mọi lúc, mọi nơi. Đối với doanh nghiệp, Internet giúp mở
rộng thị trường, giảm chi phí mặt bằng và tiếp cận khách hàng trên phạm vi rộng hơn
so với thương mại truyền thống.
- Trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong thương mại điện tử.
AI giúp phân tích hành vi mua sắm của khách hàng, từ đó đề xuất sản phẩm phù hợp,
cá nhân hóa trải nghiệm người dùng. Ngoài ra, AI còn được sử dụng trong chatbot
chăm sóc khách hàng, quản lý kho hàng và dự báo nhu cầu tiêu dùng.
- Thanh toán số là yếu tố không thể thiếu trong thương mại điện tử. Các hình thức
thanh toán như ví điện tử, thẻ ngân hàng, mã QR giúp giao dịch diễn ra nhanh chóng,
thuận tiện và an toàn hơn. Sự phát triển của thanh toán số góp phần thúc đẩy xu hướng
tiêu dùng không tiền mặt và làm tăng niềm tin của người mua hàng online.
1.5 Yếu tố pháp lý
Luật thương mại điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động
mua bán trực tuyến. Các quy định liên quan đến hợp đồng điện tử, quyền và nghĩa vụ
của người bán – người mua, quản lý sàn thương mại điện tử giúp thị trường phát triển
minh bạch và lành mạnh hơn.
Bảo vệ dữ liệu cá nhân là vấn đề pháp lý ngày càng được quan tâm. Trong thương mại
điện tử, thông tin cá nhân như tên, số điện thoại, địa chỉ, tài khoản ngân hàng của
khách hàng được thu thập và lưu trữ. Do đó, các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định
về bảo mật thông tin, tránh làm lộ dữ liệu người dùng, nếu không sẽ bị xử phạt và mất uy tín.
1.6 Yếu tố môi trường tự nhiên
Logistics là một phần quan trọng của thương mại điện tử. Sự phát triển của mua sắm
online làm tăng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, dẫn đến tiêu thụ nhiên liệu và phát thải 16
khí CO₂. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ trong logistics giúp tối ưu tuyến đường
giao hàng, giảm thời gian vận chuyển và tiết kiệm năng lượng.
Bao bì cũng là vấn đề đáng quan tâm đối với môi trường. Thương mại điện tử thường
sử dụng nhiều bao bì như hộp carton, túi nilon, băng keo. Nếu không được quản lý tốt,
lượng rác thải này sẽ gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã hướng
tới sử dụng bao bì tái chế và bao bì thân thiện với môi trường.
1.7 Cơ hội từ môi trường vĩ mô
Thị trường thương mại điện tử có nhiều cơ hội phát triển nhờ môi trường vĩ mô thuận lợi:
- Thu nhập và mức sống của người dân ngày càng tăng, nhu cầu mua sắm online ngày càng lớn.
- Chính phủ khuyến khích phát triển kinh tế số và chuyển đổi số quốc gia.
- Sự phổ biến của điện thoại thông minh và Internet giúp người dân dễ dàng tiếp cận thương mại điện tử.
- Dân số trẻ, quen thuộc với công nghệ là lực lượng tiêu dùng tiềm năng lớn.
1.8 Thách thức từ môi trường vĩ mô
Bên cạnh cơ hội, thị trường thương mại điện tử cũng đối mặt với nhiều thách thức:
- Cạnh tranh gay gắt giữa các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước.
- Rủi ro về gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng làm giảm niềm tin của người tiêu dùng.
- Vấn đề bảo mật thông tin và an ninh mạng ngày càng phức tạp.
- Áp lực về bảo vệ môi trường do gia tăng rác thải bao bì và hoạt động vận chuyển. 1.9 Kết luận 17
Thị trường thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ nhờ công nghệ và môi trường
vĩ mô thuận lợi, nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức về pháp lý, cạnh tranh và
môi trường. Việc quản lý tốt các yếu tố này sẽ giúp thương mại điện tử phát triển bền vững trong tương lai.
CÂU 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP FPT.
2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp FPT
Thông tin chung về công ty:
- Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT
- Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong
những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực
- Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4
thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí
tuệ Việt Nam –TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam.
Ảnh 3: Logo FPT Telecom Nguồn: fpttelecom.net.
Ý nghĩa thương hiệu: Tiên phong, hiện đại, đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng
Màu sắc: Trắng, xanh dương, cam, xanh lá. 18
Niềm tin: Sự thấu hiểu và lắng nghe
Phong cách: Đơn giản, hiện đại, thông minh Trụ sở:
Ảnh 4: Trụ sở FPT Telecom
Hà Nội: Tầng 18 Tòa nhà FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch, Q.Cầu Giấy, Hà Nội,
Việt Nam. Tel: +84 24 7300 2222.
Đà Nẵng: 182 - 184 Đường 2 tháng 9, Hải Châu. Tel: +84 236 7300 2222 | Fax: +84 2363899 889.
TP. HCM: Lô 37-39A, đường 19, KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận
7.Tel: +84 28 7300 2222 | Fax: +84 28 7300 8889.
Sau 25 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch
vụ viễn thông và Internet hàng đầu khu vực với hơn 8984 nhân viên chính thức, gần
316 văn phòng điểm giao dịch, thuộc 90 chi nhánh tại 63 tỉnh thành của nước ta.
Với triết lý trong chiến lược kinh doanh của FPT, FPT có ba triết lý kinh doanh xuyên
suốt: Hài hòa – Nhất quán – Con người là giá trị cốt lõi.- Với sứ mệnh tiên phong
mang Internet, mang kết nối đến với người dân Việt Nam cùng mong muốn lớn lao
mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của Công ty FPT Telecom
đang nỗ lực thực thi Chiến lược “Mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng” trên
cơ sở phát huy giá trị văn hóa cốt lõi “Lấy khách hàng làm trọng tâm” và nền tảng sức
mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số có trải
nghiệm khách hàng vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam. 19
