






















Preview text:
  lOMoARcPSD| 36991220 0 
BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO 
TRƯỜNGĐẠIHỌCSƯPHẠMKỸTHUẬTTP.HCM 
KHOACHÍNHTRỊVÀLUẬT   
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN 
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN 
Mã học phần: LLCT120205_23_1_01 
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ GIẢI PHÁP 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ 
QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ  HỘI VIỆT NAM 
Nhóm sinh viên thực hiện:  1.   Vũ Bảo Long  22110368. 
2 . Nguyễn Duy Tuấn  22146442.  3.   Nguyễn Quốc Thái  19138042.  4.   Từ Thế Anh Tài  22144391. 
5 . Ngô Minh Chí  21126291. 
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hồ N gọc Khương. 
TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023        lOMoARcPSD| 36991220 0  MỤC LỤC 
A. PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................  1  1.  Lý do chọn ề 
tài..........................................................................................................1  2.  Mục  tiêu  nghiên 
cứu.....................................................................................................13. Phương phap 
thực hiên ề tài.......................................................................................1 
4. Kết cấu ề tài................................................................................................................2  B. PHẦN NỘI 
DUNG.....................................................................................................2 
Chương 1. Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam........................................................2 
1.1 Khai niêm hội nhập kinh tế quốc tế...............................................................2 
1.1.1 Khai niêm về hội nhập kinh tế quốc tế.................................................2 
1.1.2 Tính tất yếu khach quan cua hội nhập kinh tế quốc tế.........................2 
1.2 Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế.................................................................3 
1.2.1 Nguyên tắc cơ ban................................................................................  3 
1.2.2 Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................  3   
1.3 Quan iêm, mục tiêu cua Đang, Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế.......4   
1.4 Những tac ộng cua hội nhập kinh tế quốc tế...............................................6   
1.4.1 Tac ộng tích cực..................................................................................6   
1.4.2 Tac ộng tiêu cực..................................................................................7  1.5  Phương  hướng  hội 
nhập.................................................................................7 
1.5.1 Hoàn thiên thê chế kinh tế, phap luật..................................................7 
1.5.2 Cai thiên môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh........8 
1.5.3 Thực thi cac hiêu qua FTA...................................................................9  1.5.4 Thúc 
ẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phat triên bền 
vững...9 Chương 2. Một số giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế  quốc tế 
trong phát triên kinh tế - xã hội cua Việt Nam.........................................................10 
2.1 Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế Viêt Nam hiên nay........................10 
2.2 Thuận lợi và khó khăn cua hội nhập kinh tế quốc tế...................................11  2.2.1  Thuận 
lợi.............................................................................................11  2.2.2  Khó 
khăn.............................................................................................11 
2.3 Phương hướng chung..................................................................................12 
2.4 Giai phap cụ thê...........................................................................................  13   
2.4.1 Tăng cường công tac nghiên cứu, dự bao cac vấn ề về hội nhập kinh      lOMoARcPSD| 36991220 tế  quốc 
tế......................................................................................................13 
2.4.2 Tổ chức thực thi hiêu qua cac cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.......14 
2.4.3 Mở rộng thị trường cho hàng hóa và dịch vụ cua Viêt Nam.............15 
2.4.4 Đẩy mạnh cai cach thu tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hai quan, 
hỗ trợ doanh nghiêp.....................................................................................15 C. KẾT 
LUẬN...............................................................................................................17 PHỤ 
LỤC...................................................................................................................... 19 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................  20      lOMoARcPSD| 36991220 1  A. PHẦN MỞ ĐẦU.  1. Lý do chọn  ề tài. 
Trong thời ại hiên nay, viêc hội nhập kinh tế quốc tế óng vai trò quan trọng trong 
sự phat triên cua mỗi quốc gia. Viêc tham gia vào kinh tế quốc tế không chỉ mở rộng thị 
trường cho hàng hóa và dịch vụ cua quốc gia mà còn mang lại nhiều cơ hội ầu tư và hợp 
tac. Hội nhập kinh tế quốc tế có anh hưởng vô cùng to lớn ối với Viêt Nam: Viêt Nam, 
giống như nhiều quốc gia khac, ã và ang trai qua qua trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điều 
này ã mang lại những thach thức và cơ hội. Nghiên cứu về cach Viêt Nam thích ứng và 
tận dụng cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế sẽ giúp hiêu rõ hơn về ịnh hình kinh tế và xã 
hội cua nước này. Cần phai nâng cao hiêu qua cua hội nhập kinh tế quốc tế: Mặc dù ã 
có sự hội nhập, nhưng quan trọng là làm thế nào ê nâng cao hiêu qua cua qua trình này. 
Viêc nghiên cứu và ề xuất cac giai phap có thê giúp chính phu và cac doanh nghiêp Viêt 
Nam tối ưu hóa lợi ích từ hội nhập kinh tế quốc tế, ồng thời giam thiêu nhược iêm và rui 
ro. Đóng góp vào quyết sach phat triên kinh tế - xã hội cua Viêt Nam: Nghiên cứu về 
hội nhập kinh tế quốc tế và cac giai phap tăng cường hiêu qua sẽ có thê óng góp vào 
quyết sach và chiến lược phat triên cua Viêt Nam. Điều này có thê giúp chính phu ưa ra 
quyết ịnh thông tin dựa trên nền tang nghiên cứu và phân tích chặt chẽ. Liên quan ến 
thực tế và cần thiết: Với sự phat triên nhanh chóng cua thị trường và tình hình kinh tế 
quốc tế, nghiên cứu về hội nhập kinh tế quốc tế là một ề tài có tính thực tiễn và có anh 
hưởng trực tiếp ến cộng ồng doanh nghiêp và ca xã hội. 
2. Mục tiêu nghiên cứu. 
Phân tích hiên trạng hội nhập kinh tế cua Viêt Nam, anh gia anh hưởng cua hội 
nhập kinh tế quốc tế ối với kinh tế - xã hội; Phân tích thach thức và cơ hội từ qua trình 
hội nhập qua ó xac ịnh những nguyên nhân gây ra cac thach thức ê ề xuất cac giai phap 
nâng cao hiêu qua hội nhập kinh tế, ề xuất chính sach và hướng phat triên và cuối cùng 
là anh gia kha năng thực hiên cac giai phap ấy. 
3. Phương pháp thực hiện ề tài.  Phương phap lịch sử. 
Phương phap phân tích – tổng hợp lý thuyết. 
Phương phap nghiên cứu chính sach. 
Phương phap thống kê và phân tích dữ liêu.      lOMoARcPSD| 36991220 2  4. Kết cấu  ề tài. 
Chương 1: Hội nhập kinh tế quốc tế ở Viêt Nam. 
Chương 2: Một số giai phap nhăm nâng cao hiêu qua hội nhập kinh tế quốc tế 
trong phat triên kinh tế - xã hội cua Viêt Nam.  B. PHẦN NỘI DUNG. 
Chương 1. Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam. 
1.1 Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. 
1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế. 
Hội nhập kinh tế quốc tế cua một quốc gia là qua trình mà quốc gia ó hòa mình 
vào hê thống kinh tế toàn cầu băng cach tham gia liên kết với cac quốc gia khac và cac 
tổ chức kinh tế ở cấp khu vực và toàn cầu. Qua trình này dựa trên viêc chia sẻ lợi ích và 
ồng thời yêu cầu quốc gia tuân thu cac quy tắc và tiêu chuẩn quốc tế chung. Hội nhập 
kinh tế quốc tế không chỉ là một xu hướng quan trọng mà còn là một yếu tố tất yếu trong 
qua trình phat triên cua ca quốc gia và cộng ồng quốc tế. 
1.1.2 Tính tất yếu khách quan cua hội nhập kinh tế quốc tế. 
Thứ nhất, do xu thế khach quan trong bối canh toàn cầu hóa kinh tế. 
Trong thế giới ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ là một xu hướng mà 
còn là một thực tế tất yếu, do sức mạnh cua toàn cầu hóa kinh tế ã ưa tất ca cac quốc gia 
vào hê thống phân công lao ộng toàn cầu. Sự gia tăng không ngừng cua cac mối liên kết 
quốc tế trong san xuất và trao ổi làm cho nền kinh tế cua mỗi quốc gia trở thành một 
phần không thê thiếu và tích hợp sâu sắc vào hê thống kinh tế toàn cầu. Viêc lưu thông 
cac yếu tố san xuất trên phạm vi toàn cầu là hiên thực, và nếu một quốc gia không tham 
gia hội nhập kinh tế quốc tế, nó có thê gặp khó khăn trong viêc am bao iều kiên cần thiết  cho san xuất trong nước. 
Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho cac quốc gia giai quyết cac 
vấn ề toàn cầu, và xu hướng này ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Viêc khéo léo sử dụng 
thành tựu cua cach mạng công nghiêp ã biến chúng thành ộng lực cho sự phat triên cua  quốc gia.      lOMoARcPSD| 36991220 3 
Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phat triên phổ biến cua cac nước, 
nhất là cac nước ang và kém phat triên trong iều kiên hiên nay. 
Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cơ hội lớn cho cac nước ang và kém phat triên 
tiếp cận và sử dụng nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học-công nghê và kinh 
nghiêm phat triên từ cac nước giàu có. Đối mặt với sự ưu thế về vốn và công nghê cua 
cac công ty xuyên quốc gia, chỉ qua qua trình hội nhập kinh tế quốc tế, cac nước này 
mới có thê có cơ hội tiếp cận và sử dụng những nguồn lực quan trọng này ê thúc ẩy phat  triên kinh tế. 
Hội nhập kinh tế là con ường giúp cac nước ang và kém phat triên tận dụng thời 
cơ phat triên một cach hiêu qua, thu hẹp khoang cach với cac nước phat triên. Điều này 
giúp khắc phục nguy cơ tụt hậu và tăng cường tích lũy, ồng thời tạo ra cơ hội viêc làm 
mới và nâng cao thu nhập bình quân. 
Tuy nhiên, chu nghĩa tư ban hiên ại ang có xu hướng biến qua trình toàn cầu hóa 
thành qua trình tự do hóa kinh tế, tạo ra thach thức và rui ro cho cac nước ang và kém 
phat triên. Sự phụ thuộc nước ngoài và bất bình ẳng trong trao ổi thương mại ang là 
những thach thức cần vượt qua. Do ó, cac nước này cần phai có chiến lược 
hợp lý, linh hoạt ê thích ứng với sự a chiều và nghịch lý trong qua trình toàn cầu hóa. 
1.2 Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế. 
1.2.1 Nguyên tắc cơ bản.   
Hội nhập kinh tế quốc tế có cac nguyên tắc cơ ban sau: Không phân biêt ối xử; 
Cạnh tranh công băng. Áp dụng cac biên phap khẩn cấp trong trường hợp cần thiết. Ưu 
ãi dành cho cac nước ang phat triên và chậm phat triên. 
1.2.2 Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế. 
Thứ nhất, chuẩn bị cac iều kiên ê thực hiên hội nhập kinh tế quốc tế thành công  và hiêu qua. 
Hội nhập kinh tế quốc tế là iều tất yếu, tuy nhiên ối với Viêt Nam, hội nhập không 
phai băng mọi gia. Qua trình hội nhập phai ược cân nhắc với lộ trình và cach thức tối 
ưu. Qua trình này òi hỏi phai có sự chuẩn bị cac iều kiên trong nội bộ nền kinh tế cũng 
như cac mối quan hê quốc tế thích hợp.      lOMoARcPSD| 36991220 4 
Cac iều kiên sẵn sàng về tư duy, sự tham gia cua toàn xã hội, sự hoàn thiên và 
hiêu lực cua thê chế, nguồn nhân lực và sự am hiêu môi trường quốc tế; nền kinh tê có 
năng lực san xuất thực sự,… là những iều kiên chu yếu ê thực hiên hội nhập thành công.   
Thứ hai, thực hiên a dạng cac hình thức, mức ộ hội nhập kinh tế quốc tế. 
Hội nhập kinh tế quốc tế có thê diễn ra theo nhiều mức ộ. Hội nhập kinh tế quốc 
tế có thê ược coi là nông, sâu tùy vào mức ộ tham gia cua một nước vào cac mối quan 
hê kinh tế ối ngoại, cac tổ chức kinh tế quốc tế hoặc khu vực. Theo ó, tiến trình hội nhập 
kinh tế quốc tế ược chia thành cac mức ộ cơ ban từ thấp ến cao là: Thỏa thuận thương 
mại ưu ãi (PTA), Khu vực thương mại tự do (FTA), Liên minh Thuế quan (CU), Thị 
trường chung (CM), Liên minh kinh tế - tiền tê…1 
Về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ cac hoạt ộng kinh tế ối ngoại 
cua một nước gồm nhiều hình thức a dạng như: ngoại thương, ầu tư quốc tế, hợp tac 
quốc tế, dịch vụ thu ngoại tê,… 
1.3 Quan iêm, mục tiêu cua Đảng, Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế. 
Trong suốt qua trình ổi mới ất nước, có thê xac ịnh quan iêm, mục tiêu cua Đang 
và Nhà nước ta ối với hội nhập kinh tế quốc tế là: 
Một là, nhiêm vụ cua toàn bộ hê thống chính trị do xuất phat từ yêu cầu nội sinh 
cua hội nhập kinh tế quốc tế về xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chu và công nghiêp hóa, 
hiên ại hóa theo ường lối xã hội chu nghĩa. 
Hai là, hội nhập phai gắn liền với hoạt ộng giữ vững chu quyền và ộc lập quốc 
gia. Khẳng ịnh sự cởi mở và hội nhập ê tận dụng những mặt cua nền kinh tế thế giới có 
lợi cho sự phat triên kinh tế cua chúng ta. Song song với ó là tích cực hội nhập khu vực 
và toàn cầu, tận dụng cac nguồn lực trong ngoài ê thay thế hàng nhập băng hàng tự san 
xuất, tập trung vào xuất khẩu. 
Ba là, ê hội nhập vào khu toàn cầu cần nhanh chóng iều chỉnh cơ cấu và ồng bộ 
thị trường trong nước và quan lý chính xac lợi ích giữa chúng ta và cac ối tac. Ngoài ra 
chúng ta phai khẩn trương xây dựng doanh nghiêp vững chắc và mạnh mẽ vì lực lượng 
xung kích trong tiến trình hội nhập kinh tế quan trọng nhất là doanh nghiêp.    1 Theo Bộ Tài Chính.      lOMoARcPSD| 36991220 5 
Bốn là, tích cực tham gia vào cac cuộc àm phân, cộng ồng thương mại và tham 
gia một cach thận trọng và phù hợp vào cac diễn àn, tổ chức, hiêp ịnh và thê chế quốc  tế.   
Điều này ược thê hiên rõ cac Đại hội cua Đang qua từng giai oạn như: 
Đại hội VI, Đang ta có chính sach tranh thu cac iều kiên thuận lợi ê hợp tac kinh 
tế, khoa học, công nghê và ngày càng tham gia nhiều hơn vào cac nhiêm vụ, hợp tac trên 
bình diên quốc tế trong “Hội ồng tương trợ kinh tế và mở rộng với cac nước khac". 
Đang ta ặt mục tiêu “ a dạng hóa và a phương hóa quan hê với cac nước, tổ chức 
kinh tế” tại Đại hội Đang lần thứ VII. 
Trong Đại hội VIII (1996), thuật ngữ “hội nhập” - “xây dựng nền kinh tế mở, hội 
nhập khu vực và thế giới” - bắt ầu ược nhắc ến trong cac văn kiên cua Đang. 
Trong Đại hội IX, Đang ã nhấn mạnh “tích cực hội nhập kinh tế quốc tế và hội 
nhập kinh tế khu vực nhăm phat huy tối a nội lực, nâng cao hiêu qua hợp tac quốc tế, 
bao am ộc lập, tự chu và ịnh hướng xã hội”. 
Đại hội XI cua Đang, bước phat triên toàn diên trong tư duy chính sach ối ngoại 
về viêc chuyên từ “hội nhập kinh tế quốc tế” tại cac Đại hội Đang trước ây sang “hội 
nhập quốc tế” ó là giai oạn phat triên mới trong chính sach hết sức quan trọng là “tích 
cực và tích cực hội nhập ất nước”.    Hay 
ược thê hiên thông qua những thực tiễn hội nhập như: Thang 7 năm 1995, 
Viêt Nam gia nhập ASEAN (Hiêp hội cac quốc gia Đông Nam Á). Năm 1996, Viêt Nam 
tham gia Diễn àn hợp tac Á-Âu (ASEM) và năm 1998 Diễn àn hợp tac kinh tế châu Á-
Thai Bình Dương (APEC). Hơn nữa, Viêt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương 
mại Thế giới ( WTO) vào năm 2007. Viêt Nam ã tham gia Hiêp ịnh Đối tac Toàn diên 
và Tiến bộ xuyên Thai Bình Dương (CPTPP) và ược Quốc hội thông qua ngày 15 thang  11 năm 2018. 
Qua trình hội nhập kinh tế cua Viêt Nam ã có những tiến bộ vượt bậc trong bốn 
thập kỷ qua. Sau khi thực hiên ược những cam kết ban ầu, qua trình hội nhập kinh tế 
quốc tế hiên nay ang dần i vào chiều sâu. Có thê nói, dưới sự lãnh ạo cua Đang, Viêt 
Nam ã tích cực, chu ộng ẩy mạnh mở cửa thị trường nước ngoài, từng bước cung cố vị 
thế cua Viêt Nam trong hội nhập kinh tế khu vực và hội nhập kinh tế quốc tế.      lOMoARcPSD| 36991220 6 
1.4 Những tác ộng cua hội nhập kinh tế quốc tế. 
Ban chất hội nhập kinh tế quốc tế là tiến hành cac hoạt ộng kinh tế toàn cầu hóa 
dựa vào sự tự nguyên cua mỗi quốc gia trong qua trình tham gia và thực hiên cac iều 
kiên và nguyên tắc ã thỏa thuận trên cơ sở nguyên tắc bình ẳng, có lợi cho ca hai bên. 
Viêc tham gia vào qua trình hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ mang lại nhiều tac ộng 
tích cực cho cac nước tham gia mà còn có nhiều tac ộng tiêu cực.   
1.4.1 Tác ộng tích cực. 
Có cơ hội và iều kiên thuận lợi ê thúc ẩy phat triên thương mại hơn ối với cac 
nước và từng bước chuyên dịch cơ cấu kinh tế, xuất khẩu theo hướng hiên ại hơn. Đẩy 
mạnh mở rộng quan hê thương mại, hợp tac lao ộng quốc tế và tạo iều kiên a dạng hóa 
thị trường xuất nhập khẩu. 
Thúc ẩy viêc xây dựng nền tang lâu dài cho viêc thiết lập và làm mạnh hơn quan 
hê kinh tế quốc tế giữa cac nước thành viên, nhăm tạo sự ổn ịnh tương ối ê cùng phat 
triên và linh hoạt trong phat triên quan hê kinh tế quốc tế giữa cac quốc gia thành viên. 
Phat triên quan hê song phương, khu vực và a phương. 
Xây dựng hê thống mới có lợi về quy mô cho cơ cấu kinh tế quốc tế, nguồn lực 
phat triên, tạo viêc làm, nâng cao thu nhập cua người dân và cai thiên phúc lợi xã hội. 
Là tiền ề cho hội nhập văn hóa và nâng ban sắc dân tộc Viêt Nam lên tầm quốc  tế. 
Là iều kiên phù hợp ê cac nước tìm ược vị trí trong trật tự thế giới mới, qua ó góp 
phần nâng cao uy tín, ịa vị. Nâng cao kha năng duy trì an ninh, hòa bình, ổn ịnh và phat 
triên ở cấp ộ khu vực và toàn cầu. 
Hội nhập tạo môi trường cạnh tranh năng ộng, tạo ộng lực thúc ẩy ứng dụng thành 
tựu khoa học công nghê, ổi mới sang tạo trong cơ cấu, cơ chế quan lý kinh tế. Nó cai 
thiên kỹ năng cua nguồn nhân lực và khuyến khích cac công ty cai thiên chất lượng san 
phẩm và dịch vụ cua họ ê cạnh tranh trên thị trường quốc tế. 
Hội nhập giúp hê thống và chính sach cua kinh tế, phap luật cua ất nước phù hợp, 
hoàn thiên hơn với luật phap và thực tiễn quốc tế.   
1.4.2 Tác ộng tiêu cực.      lOMoARcPSD| 36991220 7 
Áp lực giữa cac quốc gia thành viên về viêc cạnh tranh khi tham gia hội nhập có 
thê tạo ra nhiều khó khăn, hay nặng hơn là pha san cho nhiều công ty, ngành nghề. 
Làm cho một ất nước dễ bị tổn thương hơn trước cac cuộc khung hoang kinh tế 
toàn cầu hoặc khu vực trong sự phụ thuộc cua nền kinh tế quốc gia vào thị trường khu 
vực và toàn cầu ngày càng tăng. 
Thông qua hội nhập, không ược phân bổ công băng giữa cac quốc gia hoặc nhóm 
quốc gia khac nhau trong xã hội về lợi ích và rui ro. Hê qua là khoang cach giàu nghèo 
trong xã hội có xu hướng ngày càng rộng, sự tụt hậu có xu hướng xay ra giữa cac quốc  gia, nhóm dân cư. 
Khiến cac quốc gia gặp rui ro về khung bố quốc tế, tội phạm xuyên quốc gia, 
buôn lậu, bênh truyền nhiễm, di cư và nhập cư bất hợp phap. 
Phai ối mặt với hậu qua viêc tac ộng ến môi trường sinh thai thông qua viêc tăng 
cường san xuất và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ê phat triên kinh tế thông qua hội nhập 
là có nguy cơ trở thành "bãi rac" công nghiêp cua những nước công nghiêp phat triên 
trên toàn cầu cua cac nước ang phat triên và kém phat triên. 
Theo tư duy truyền thống, hội nhập kinh tế quốc tế ối với quyền lực nhà nước ã  ặt ra nhiều thử thach. 
Nguy cơ ngày càng tăng viêc văn hóa truyền thống và ban sắc dân tộc cua một 
quốc gia sẽ bị văn hóa nước ngoài làm suy yếu và lấn at. 
1.5 Phương hướng hội nhập. 
Hội nhập kinh tế quốc tế là qua trình mở cửa, tham gia vào cac hoạt ộng kinh tế, 
thương mại, ầu tư, tài chính, khoa học, công nghê với cac nước và khu vực trên thế giới. 
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu cua thời ại, mang lại lợi ích cho cac quốc gia 
tham gia, trong ó có Viêt Nam. 
Đê nâng cao hiêu qua hội nhập kinh tế quốc tế trong phat triên cua Viêt Nam, cần 
thực hiên cac phương phap sau: 
1.5.1 Hoàn thiện thê chế kinh tế, pháp luật. 
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiên hê thống phap luật, chính sach ê thực hiên ầy u 
tương thích với cac nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, tận dụng tối a cac 
chính sach mà Viêt Nam ược phép ê tạo iều kiên thuận lợi cho cac chu thê cua Viêt  Nam.      lOMoARcPSD| 36991220 8 
Rà soat, sửa ổi, bổ sung cac văn ban phap quy hiên hành mang tính ồng bộ, minh 
bạch, hiêu qua nhăm duy trì môi trường ầu tư kinh doanh thuận lợi, ổn ịnh và có thê dự 
oan trước. Tập trung khắc phục kịp thời những hạn chế, bất cập về cơ chế, chính sach 
quy ịnh cua phap luật nhăm giai phóng cac nguồn lực cho phat triên, am bao hiêu qua 
qua trình hội nhập kinh tế quốc tế. 
Triên khai mạnh mẽ cai cach thu tục hành chính nhất là cac thu tục liên quan ến 
ầu tư, xuất nhập khẩu, thuế,... và cắt giam cac iều kiên kinh doanh bất hợp lý, cac thu 
tục không cần thiết ê ơn gian hoa thu tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh 
nghiêp trong qua trình thực thi và tra cứu. 
Tăng cường công tac tư tưởng, nâng cao nhận thức cua can bộ quan lý Nhà nước, 
doanh nghiêp và người dân về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói 
chung, ặc biêt là cơ hội, thach thức và những yêu cầu cần ap ứng khi thực thi cac cam 
kết hội nhập kinh tế quốc tế nhăm tạo sự ồng thuận cao và tham gia hiêu qua vào qua  trình hội nhập. 
1.5.2 Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. 
Nâng cao hiêu qua cai thiên môi trường kinh doanh, am bao tính bình ẳng, minh 
bạch, thúc ẩy ổi mới sang tạo, am bao môi trường cạnh tranh lành mạnh mang ến sự ổn 
ịnh và dễ dự oan cua chính sach. Đưa ra cac mục tiêu, nhiêm vụ cụ thê, thực chất hơn ê 
giai quyết triêt ê ược những vấn ề còn vướng mắc ối với môi trường kinh doanh. Khắc 
phục tình trạng thiếu kết nối, phối hợp giữa cac cơ quan, ơn vị liên quan ối với từng lĩnh 
vực phụ trach. Phân ịnh trach nhiêm rõ ràng ối với cac cơ quan, ơn vị chu trì ê doanh 
nghiêp và người dân biết, giam sat chặt chẽ viêc triên khai. Thực hiên thực chất, hiêu 
qua cac quy ịnh phap luật nhăm tạo iều kiên cho cac doanh nghiêp nước ngoài, tạo iều 
kiên phat triên doanh nghiêp tư nhân trở thành một ộng lực quan trong cua nền kinh tế. 
Tiếp tục xây dựng kế hoạch, chiến lược phat triên cac san phẩm, ngành hàng cụ 
thê gắn kết với chiến lược phat triên thương hiêu quốc gia nhăm ẩy mạnh hoạt ộng xuất 
nhập khẩu có chiều sâu, hiêu qua và bền vững; thực hiên tốt công tac canh bao sơm về 
cac biên phap phòng bao vê thương mại, ồng thời tận dụng tốt cac quy ịnh quốc tế về 
chỉ dẫn ịa lý, nguồn gốc xuất xứ, ăng ký ban quyền, thương hiêu, thúc ẩy ap dụng cac 
giai phap về mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc ê bao vê doanh 
nghiêp và san phẩm cua Viêt Nam trong thương mại quốc tế.      lOMoARcPSD| 36991220 9 
Cập nhật ầy u, kịp thời cac dữ liêu liên quan tới dịch vụ công; chú trọng cac dịch 
vụ công thiết thực ối với người dân, cung cấp hạ tầng cho thúc ẩy kinh doanh thương  mại iên tử. 
1.5.3 Thực thi các hiệu quả FTA. 
Rà soat, khắc phục sự chồng chéo giữa cac bộ, ngành trong viêc triên khai cac 
nhiêm vụ liên quan ến hội nhập kinh tế quốc tế, phat huy hiêu qua vai trò cua cơ quan 
chu trì trong viêc thực thi cac cam kết FTA; xac ịnh rõ vai trò và trach nhiêm cua cac 
bên trong viêc xây dựng và triên khai cac chiến lược, ề an, chương trình hành ộng phat 
triên kinh tế,... có liên quan và tac ộng ến nhiều bộ, ngành và ịa phương. 
Tăng cường sự phối hợp giữa cac bộ, ngành; phat huy hiêu qua cơ chế tham vấn 
giữa cơ quan quan lý nhà nước và cac doanh nghiêp trong qua trình ề xuất, lựa chọn ối 
tac và xây dựng phương an àm phan cac FTA mới cũng như trong viêc thao gỡ những 
khó khăn trong viêc tiếp cận thị trường xuất khẩu; ký kết cac thoa thuận công nhận lẫn 
nhau về kết qua anh gia sự phù hợp trong cac lĩnh vực mà Viêt Nam có thế mạnh và tiềm 
năng xuất khẩu. Đẩy mạnh nghiên cứu, canh bao, phổ biến cac biên phap kỹ thuật cua 
cac nước cho cac doanh nghiêp trong nước và cac cơ quan quan lý liên quan ê chu ộng 
ối phó với cac rào can kỹ thuật. 
Đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền; phổ biến về cac FTA. Phối hợp với Bộ 
Công Thương tiếp nhận, vận hành, nâng cấp và phat triên Cổng thông tin iên tử Hiêp 
ịnh thương mại tự do cua Viêt Nam (FTAP) nhăm kết nối doanh nghiêp với cac cơ quan 
quan lý nhà nước trong qua trình thực hiên cac FTA.   
1.5.4 Thúc ẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triên bền vững. 
Chú trọng xây dựng cac kịch ban ứng phó với cac tình huống thiên tai, dịch 
bênh,... trong thời gian tới. Tiến hành cac biên phap nhăm phục hồi chuỗi cung ứng, bao 
am lưu thông hàng hoa, hoạt ộng san xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt cua doanh 
nghiêp trong iều kiên bình thường mới. Duy trì và cai thiên năng lực cạnh tranh cua cac 
ngành có nguy cơ suy giam xuất khẩu sau ại dịch. Tận dụng cac cơ hội nhất ịnh từ qua 
trình tai cơ cấu chuỗi san xuất và cung ứng toàn cầu hậu Covid-19 ê tăng cường sự tham 
gia cua doanh nghiêp Viêt Nam vào cac chuỗi san xuất, cung ứng toàn cầu; tận dụng làn 
sóng dịch chuyên ầu tư hậu Covid-19 ê thu hút vốn ầu tư nước ngoài vào Viêt Nam.      lOMoARcPSD| 36991220 10 
Đẩy mạnh công nghiêp hoa, hiên ại hoa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với ổi mới mô 
hình tăng trưởng, bao am thực chất, hiêu qua; thúc ẩy tăng trưởng nhanh, bền vững, tăng 
trưởng xanh trên cơ sở ổn ịnh kinh tế vĩ mô. Giai quyết tốt mối quan hê giữa tăng trưởng 
kinh tế và phat triên văn hoa, xã hội; am bao an sinh xã hội cho người dân, ặc biêt là cac  nhóm yếu thế. 
Quan lý và sử dụng hiêu qua tài nguyên, tăng cường bao vê môi trường và ứng 
phó với biến ổi khí hậu; chú trọng phat triên bền vững, xac ịnh rõ và tập trung thực hiên 
ồng bộ hài hoà cac mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Thực hiên tốt cac cam kết 
quốc tế liên quan ến môi trường, ứng phó với biến ổi khí hậu. 
Chương 2. Một số giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế 
trong phát triên kinh tế - xã hội cua Việt Nam. 
2.1 Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam hiện nay. 
Thang 10/2023, tổng gia trị xuất nhập khẩu cua Viêt Nam ạt 61,77 tỷ USD, tăng 
4,4% so với thang trước. Trong ó, xuất khẩu chiếm 32,25 tỷ USD, tăng 5,1%, còn nhập 
khẩu là 29,52 tỷ USD, tăng 3,6%. So với thang 9/2023, xuất khẩu tăng 1,57 tỷ USD, và 
nhập khẩu tăng 1,04 tỷ USD. Tổng gia trị xuất nhập khẩu ạt 558,33 tỷ USD, giam 9,6% 
so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu giam 7% (22,04 tỷ USD), xuống còn 291,46 tỷ 
USD, trong khi nhập khẩu giam 12,2% (37,07 tỷ USD) xuống còn 266,87 tỷ USD. Can 
cân thương mại hàng hóa thang 10/2023 xuất siêu 2,73 tỷ USD, ưa ca nước lên xuất siêu 
24,59 tỷ USD trong 10 thang năm 2023. Xuất khẩu cua doanh nghiêp trong nước thang 
10/2023 ạt 8,88 tỷ USD, tăng 9,7%. Trong khi ó, xuất khẩu cua doanh nghiêp FDI chỉ 
tăng 3,5%, ạt 23,37 tỷ USD. Ngược lại, nhập khẩu cua doanh nghiêp FDI tăng 2,1% 
(18,88 tỷ USD), thấp hơn so với tốc ộ tăng cua doanh nghiêp trong nước là 6,5%. Trong 
10 thang năm 2023, gia trị xuất nhập khẩu cua doanh nghiêp FDI giam 10,5%, xuống 
còn 383,95 tỷ USD. Xuất khẩu giam 8,1% (212,42 tỷ USD), nhập khẩu giam 13,3% 
(171,53 tỷ USD). Doanh nghiêp trong nước có giam 7,4%, với xuất khẩu giam 4% (79,04 
tỷ USD) và nhập khẩu giam 10,1% (95,33 tỷ USD).2   
2 Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan (tháng 10/2023) .      lOMoARcPSD| 36991220 11 
Theo số liêu thống kê trên cua Tổng cục Hai quan Viêt Nam, ta có thê thấy tuy 
tổng gia trị xuất nhập khẩu có chút biến ộng nhưng có tín hiêu kha quan so với cùng kỳ  thang trước. 
2.2 Thuận lợi và khó khăn cua hội nhập kinh tế quốc tế.  2.2.1 Thuận lợi. 
Hòa bình, hợp tac, và sự a dạng trong quan hê quốc tế ngày càng chiếm ưu thế. 
Thế giới ang chứng kiến sự phat triên a cực và a trung tâm, ặc biêt là sự chuyên ổi kinh 
tế từ phương Tây sang Đông và Nam. Viêt Nam, là một nước ang phat triên, có thê tận 
dụng xu hướng này băng cach tham gia vào cac liên minh kinh tế mới ê thúc ẩy tăng  trưởng. 
Xu hướng dân chu hóa trong quan hê quốc tế vẫn phat triên, ặc biêt là  ối 
với cac quốc gia nhỏ và vừa. Viêt Nam, là thành viên cua nhiều cơ chế hợp tac  a 
phương ở khu vực châu Á - Thai Bình Dương, có cơ hội tham gia tích cực vào cac vấn
 ề quốc tế. Mặc dù hiêu qua cua những cơ chế này có thê hạn chế, nhưng chúng vẫn 
giúp nâng cao trọng lượng tiếng nói cua Viêt Nam và cung cố vai trò quốc gia trong  khu vực. 
Châu Á - Thai Bình Dương ang trở thành trung tâm kinh tế - chính trị quan trọng 
thế giới, với cac nền kinh tế khu vực ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong GDP toàn 
cầu. Viêt Nam, với vị trí chiến lược tại Đông Nam Á, có thê tận dụng sự chuyên ổi này 
ê thúc ẩy hợp tac và cung cố quan hê với cac ối tac trong và ngoài khu vực. 
Xu hướng hội nhập và liên kết kinh tế ở Châu Á - Thai Bình Dương ang ngày 
càng mạnh mẽ. Viêc ký kết cac hiêp ịnh tự do thương mại (FTA) tiếp tục là xu thế quan 
trọng, và Viêt Nam có thê hưởng lợi từ viêc tham gia vào những FTA này. Đồng thời, 
sự tach biêt giữa quan hê kinh tế-thương mại và quan hê chính trị - an ninh cua cac quốc 
gia trong khu vực là một yếu tố thuận lợi, giúp duy trì ổn ịnh và an ninh. Viêt Nam, với 
trọng tâm hội nhập kinh tế, có thê tir chú vào viêc thúc ẩy hợp tac kinh tế và giữ vững 
quan hê ổn ịnh trong khu vực.  2.2.2 Khó khăn. 
Nguy cơ lê thuộc vào Trung Quốc gia tăng: Sức ép trực tiếp từ sự trỗi dậy cua 
Trung Quốc, ưa nước ta vào vòng anh hưởng cua Trung Quốc về ịa chiến lược, tăng sự      lOMoARcPSD| 36991220 12 
lê thuộc vào nền kinh tế Trung Quốc cũng như chịu sức ép lớn hơn từ viêc Trung Quốc 
tăng cường phat huy sức mạnh mềm trong khu vực. 
San xuất, thương mại, ầu tư có kha năng bị anh hưởng; cai cach thê chế kinh tế 
và hội nhập quốc tế có nguy cơ chậm lại: Đối với kinh tế trong nước, cac ngành hàng 
xuất khẩu chu lực như dêt may, da giầy, nông-thuy san có thê bị tac ộng nhiều nhất, bởi 
ây là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn sang Mỹ và châu Âu (chiếm 40% thị phần), 
dễ bị ap ặt cac biên phap bao hộ, rào can kỹ thuật. Về ầu tư, xu hướng di chuyên san 
xuất về nước cua cac tập oàn hàng ầu, nhất là Mỹ, có thê hạn chế viêc mở rộng ầu tư ở 
Viêt Nam, anh hưởng ến kha năng tiếp cận vốn, công nghê cua cac tập oàn hàng ầu. 
Trong khi ó, trì trê trong một số liên kết kinh tế khu vực quan trọng như hiêp ịnh TPP 
có thê khiến Viêt Nam lỡ cơ hội mở rộng thị trường và tiếp cận công nghê do gia trị cua 
nền kinh tế Viêt Nam gắn với TPP ã bị giam i. 
2.3 Phương hướng chung. 
Chính phu vừa ban hành Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 về nâng cao 
hiêu qua hội nhập kinh tế quốc tế, thúc ẩy phat triên kinh tế nhanh và bền vững giai oạn  2023-2030. 
Nghị quyết do Ban Chỉ ạo kinh tế liên ngành, Bộ Công Thương chu trì, phối hợp 
với cac bộ, ngành, ịa phương xây dựng, trình Chính phu ban hành trên cơ sở tổng kết, 
anh gia 8 năm thực hiên Nghị quyết số 49. /NQ-CP ngày 10/7/2014 cua Chính phu về 
ban hành Chương trình hành ộng thực hiên Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp 
hành Trung ương Đang khóa X về một số chu trương, chính sach lớn ối với nền kinh tế. 
Nền kinh tế phat triên nhanh và bền vững khi Viêt Nam là thành viên cua Tổ chức 
Thương mại Thế giới; Đồng thời, tổng hợp cac kiến nghị cua cac bộ, ngành, ịa phương 
về phương hướng, giai phap nâng cao hiêu qua hội nhập kinh tế quốc tế trong giai oạn  tới. 
Nghị quyết số 93/NQ-CP ược ban hành trong bối canh sau 8 năm thực hiên Nghị 
quyết số 49/NQ-CP, kết qua cho thấy từ cac Bộ, ngành Trung ương ến chính quyền ịa 
phương và cộng ồng doanh nghiêp ều có sự nỗ lực. trong thực hiên cac nhiêm vụ nêu tại 
Nghị quyết, góp phần ưa hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng ược thực hiên bài ban, hiêu 
qua; Tích cực góp phần thực hiên ường lối ối ngoại ộc lập, tự chu, a phương hóa, a dạng 
hóa quan hê quốc tế; thu hút nguồn lực lớn cho qua trình phat triên kinh tế - xã hội cua      lOMoARcPSD| 36991220 13 
ất nước. Hiên chúng ta ã thiết lập quan hê chính thức với 189/193 quốc gia, có quan hê 
kinh tế, thương mại, ầu tư với trên 224 quốc gia và vùng lãnh thổ, ký kết 15 Hiêp ịnh 
thương mại tự do (FTA) với trên 60 ối tac, có 71 ối tac công nhận Viêt Nam có nền kinh 
tế thị trường. Thành tựu trong thực hiên hội nhập kinh tế quốc tế ã tạo iều kiên thuận lợi 
ê Viêt Nam thực hiên thành công cac mục tiêu phat triên kinh tế - xã hội trong thời gian 
qua, ặc biêt là phat triên kinh tế. Tăng trưởng dần ổn ịnh và ngày càng ược cai thiên, quy 
mô kinh tế ngày càng ược mở rộng, can cân xuất nhập khẩu hàng hóa ược cai thiên rõ 
rêt, chuyên từ thâm hụt sang thặng dư, thị trường xuất khẩu ược mở rộng. Rộng lớn và 
a dạng, cac thị trường mà Viêt Nam ký FTA thế hê mới ều có mức tăng trưởng xuất khẩu 
hàng năm ạt kỷ lục… Tuy nhiên, bên cạnh ó, nền kinh tế vẫn ang phai ối mặt với những 
thach thức như: Mặc dù năng lực cạnh tranh cua nền kinh tế, doanh nghiêp và san phẩm 
nước ta còn hạn chế. cai thiên nhưng vẫn còn yếu so với thế giới, kê ca cac nước trong 
khu vực; Tận dụng có hiêu qua cac cơ hội, lợi ích từ cac cam kết quốc tế ở một số lĩnh 
vực còn hạn chế; Hội nhập kinh tế quốc tế chưa thực sự gắn chặt với yêu cầu nâng cao 
chất lượng, hiêu qua và phat triên bền vững cua nền kinh tế; Mức ộ ổi mới trong tư duy, 
sang tạo trong tư duy, quyết tâm trong hành ộng chưa thực sự cao, bên cạnh ó, hậu qua 
cua ại dịch Covid-19 vẫn ang gây ra những tac ộng tiêu cực ến nền kinh tế. 
2.4 Giải pháp cụ thê. 
2.4.1 Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo các vấn ề về hội nhập kinh tế  quốc tế. 
Tăng cường công tac nghiên cứu, dự bao cac vấn ề về hội nhập kinh tế quốc tế là 
một giai phap quan trọng ê xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế hiêu qua. Giai phap 
này bao gồm cac nội dung sau: 
Đẩy mạnh nghiên cứu, nắm bắt kịp thời cac xu hướng, diễn biến cua kinh tế thế 
giới, khu vực và cac hiêp ịnh thương mại tự do (FTA) thế hê mới. 
Nghiên cứu, anh gia tac ộng cua hội nhập kinh tế quốc tế ối với nền kinh tế Viêt 
Nam, từng ngành, lĩnh vực, doanh nghiêp.      lOMoARcPSD| 36991220 14 
Nghiên cứu, ề xuất cac giai phap, chính sach, chương trình, dự an cụ thê ê tận 
dụng tối a cac cơ hội và ứng phó hiêu qua với cac thach thức từ hội nhập kinh tế quốc  tế. 
Đê thực hiên giai phap này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa cac bộ, ngành, ịa 
phương, cac cơ quan nghiên cứu, doanh nghiêp và cac tổ chức quốc tế. Cụ thê, cần triên  khai cac hoạt ộng sau:   
Tăng cường ầu tư cho nghiên cứu, dự bao về hội nhập kinh tế quốc tế. 
Hoàn thiên hê thống cơ sở dữ liêu, thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế. 
Tạo iều kiên thuận lợi cho cac nhà nghiên cứu, doanh nghiêp tiếp cận thông tin, 
tài liêu về hội nhập kinh tế quốc tế. 
Tổ chức cac hội thao, hội nghị, tọa àm 
ê trao ổi, thao luận về cac vấn  ề  liên quan 
ến hội nhập kinh tế quốc tế. 
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình ộ cao về nghiên cứu, dự bao hội nhập  kinh tế quốc tế. 
Viêc tăng cường công tac nghiên cứu, dự bao cac vấn ề về hội nhập kinh tế quốc 
tế sẽ giúp Viêt Nam có những thông tin, dự bao chính xac, kịp thời về xu hướng, diễn 
biến cua kinh tế thế giới, khu vực và cac FTA thế hê mới. Từ ó, có thê xây dựng chiến 
lược hội nhập kinh tế hiêu qua, tận dụng tối a cac cơ hội và ứng phó hiêu qua với cac 
thach thức, góp phần thúc ẩy phat triên kinh tế - xã hội cua ất nước. 
2.4.2 Tổ chức thực thi hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế. 
Tổ chức hiêu qua cac cam kết hội nhập kinh tế quốc tế òi hỏi sự tập trung vào xây 
dựng và hoàn thiên hê thống phap luật, cơ chế, chính sach phù hợp với cam kết quốc tế. 
Điều này bao gồm viêc am bao tính toàn diên, ồng bộ, và minh bạch. Nâng cao năng lực 
thực thi cua cơ quan quan lý nhà nước và tăng cường phối hợp giữa cac cơ quan cũng là  yếu tố quan trọng. 
Tuyên truyền và phổ biến thông tin về cam kết hội nhập cũng óng vai trò quan 
trọng. Đối với Viêt Nam, mở cửa thị trường dịch vụ, ặc biêt là gỡ bỏ rào can thương mại, 
là giai phap quan trọng. Cần xây dựng và tăng cường cơ chế giam sat ê am bao thực thi 
cac cam kết quốc tế về dịch vụ. 
Hỗ trợ phat triên nguồn nhân lực dịch vụ, ặc biêt là ào tạo lao ộng lành nghề, cũng 
là một phần quan trọng cua chiến lược. Hạn chế ộc quyền cua cac nhà cung ứng dịch vụ      lOMoARcPSD| 36991220 15 
và chuẩn bị cho thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong ASEAN cũng là những bước quan  trọng. 
Tổng cộng, ê thực hiên hiêu qua cac cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, cần sự phối 
hợp chặt chẽ giữa cac cơ quan, ịa phương, tổ chức, doanh nghiêp và cộng ồng. Tất ca 
cần am bao trach nhiêm và óng góp tích cực ê thúc ẩy phat triên kinh tế xã hội cua ất  nước. 
2.4.3 Mở rộng thị trường cho hàng hóa và dịch vụ cua Việt Nam. 
Cac bộ, ngành, và cơ quan liên quan cần tăng cường phối hợp ê giai quyết vấn ề 
còn tồn tại và ẩy nhanh qua trình ký và phê chuẩn FTA Viêt Nam - EU và Hiêp ịnh Đối 
tac Toàn diên và Tiến bộ xuyên Thai Bình Dương (CPTPP). Cần xây dựng phương an 
hợp lý cho viêc hoàn thiên àm phan và ký kết cac FTA ang phat triên, ồng thời tự ộng 
nghiên cứu và anh gia kha năng tham gia cac FTA mới ê mở rộng 
cơ hội thị trường cho hàng hóa và dịch vụ cua Viêt Nam. 
Bộ Ngoại giao phai tăng cường nghiên cứu và tham mưu chính sach về hội nhập 
quốc tế, ặc biêt là theo dõi tình hình kinh tế và chính trị thế giới và khu vực. Cần ề xuất 
biên phap nâng cao hiêu qua ối ngoại a phương, tập trung vào viêc thúc ẩy xây dựng 
Cộng ồng kinh tế ASEAN 2025 và cac cam kết trong WTO và cac FTA mới. 
Thu tướng Chính phu giao Bộ Công Thương chu trì phối hợp ê hoàn thiên viêc 
àm phan và ký kết cac FTA còn lại, 
ồng thời giai quyết vấn  ề còn tồn tại ê 
sớm ký và phê chuẩn FTA Viêt Nam – EU. Bộ Tài chính cần xây dựng và thực thi 
nghiêm túc cac cam kết trong hội nhập tài chính, 
ồng thời cai cach thu tục hành 
chính ê cai thiên môi trường  ầu tư và kinh doanh. 
Bộ Khoa học và Công nghê cần tăng cường canh bao và phổ biến biên phap kỹ 
thuật cua cac nước ê doanh nghiêp và cơ quan quan lý có thê chu ộng ối phó. 
Nên ẩy mạnh hỗ trợ cho doanh nghiêp và ca nhân trong nghiên cứu, chuyên giao, ổi  mới 
công nghê ê nâng cao cạnh tranh quốc gia và hợp tac quốc tế trong  ổi mới sang tạo. 
2.4.4 Đẩy mạnh cải cách thu tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan, 
hỗ trợ doanh nghiệp. 
Đẩy mạnh công tac chống thất thu qua tham vấn gia, tăng cường kiêm soat gia 
nhập khẩu ã ược quy ịnh tại cơ sở dữ liêu gia, loại hàng hóa xac ịnh mức thuế; tăng      lOMoARcPSD| 36991220 16 
cường kiêm tra xuất xứ hàng hóa, công tac kiêm tra sau thông quan, cơ chế phối hợp 
liên ngành ê ngăn ngừa, kiêm tra, phat hiên cac hành vi gian lận thương mại qua xuất xứ 
hàng hóa, xac ịnh trọng tâm, trọng iêm cac mặt hàng có dấu hiêu kim ngạch bất thường, 
thuế suất cao... Xây dựng và ban hành quy trình quan lý rui ro, danh mục hàng hóa xuất 
khẩu, nhập khẩu. Đẩy mạnh và nâng cao hiêu qua công tac thu thập và xử lý thông tin, 
quy chế trao ổi, cung cấp thông tin với Tổng cục Thuế về tiêu chí rui ro xac ịnh doanh 
nghiêp trọng iêm, ap dụng thống nhất cơ chế quan lý doanh nghiêp. Tăng cường kiêm 
tra giam sat ối với một số mặt hàng, loại hình còn nhiều bất cập, kiêm soat hiêu qua ối 
với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tai xuất, hàng gửi kho ngoại quan, hàng hóa XNK 
vào khu phi thuế quan... Chu ộng kiêm tra, phat hiên cac vấn ề nổi cộm, nhậy cam ê ưa 
ra canh bao, biên phap khắc phục kịp thời, hạn chế viêc lợi dụng chính sach. Tăng cường 
công tac kiêm tra sau thông quan, ẩy mạnh kiêm soat sau thông quan tại trụ sở người 
khai hai quan, tập trung trọng iêm vào cac doanh nghiêp, lĩnh vực, mặt hàng có rui ro 
cao; triên khai kiêm tra theo cac chuyên ề có dấu hiêu gian lận, trốn thuế trên phạm vi 
toàn quốc, phat hiên, ngăn chặn kịp thời cac sai sót và cac hành vi gian lận, trốn thuế. 
Bên cạnh ó, ngành cũng ã tăng cường công tac chống buôn lậu, triên khai nghiêm 
túc, quyết liêt và ồng bộ cac biên phap chống buôn lậu, vận chuyên trai phép hàng hóa 
qua biên giới, gian lận thương mại, hàng gia, hàng nhai, hàng kém chất lượng ối với 
những mặt hàng và trên cac tuyến trọng iêm và xử lý nghiêm cac trường hợp vi phạm 
phap luật, từ ó dự bao tình hình hoạt ộng buôn lậu, mặt hàng, ối tượng trọng iêm, phương 
thức, thu oạn buôn lậu mới, những lĩnh vực nhậy cam...Tăng cường xây dựng ội ngũ can 
bộ công chức, duy trì kỷ cương, kỷ luật trong thực thi nhiêm vụ; nâng cao liêm chính 
hai quan, hoàn thiên cơ chế quan lý, ào tạo, tập huấn chuyên sâu cho can bộ công chức 
hai quan ê phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm. Tăng cường thanh tra, kiêm tra, chấn chỉnh 
và xử lý nghiêm cac hành vi vi phạm phap luật về thu ngân sach nhà nước (NSNN)… 
Đê tiếp tục triên khai cai cach thu tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực thu 
NSNN, Tổng cục Hai quan ã trình Bộ ký Thông tư số 184/2015/TT-BTC thay thế Thông 
tư số 126/2014/TT-BTC phù hợp với Luật Hai quan sửa ổi, ê thực hiên kê khai iên tử 
quan mạng, thực hiên nộp thuế iên tử. Theo ó, người nộp thuế có thê ở nhà hoặc bất cứ 
âu, thời iêm nào cũng có thê kê khai nộp tiền qua kênh giao dịch iên tử cua ngân hàng 
khi kết nối với mạng internet, không phai ến quầy giao dịch, giam chi phí cho doanh      lOMoARcPSD| 36991220 17 
nghiêp, giam TTHC. Chứng từ nộp tiền ược hỗ trợ lập từ Cổng thông tin iên tử hai quan, 
am bao thông tin chính xac trước khi cung cấp cho cơ quan thu ê nộp tiền. Trường hợp 
người nộp thuế sử dụng bao lãnh chung băng iên tử sẽ chu ộng thời gian làm thu tục hai 
quan, hoàn thành nghĩa vụ thuế băng bao lãnh tiền thuế mọi lúc, mọi nơi, không kê ngày 
nghỉ, ngày lễ ngân hàng không làm viêc. Ngay sau khi ngân hàng ã truyền thông tin bao 
lãnh tiền thuế iên tử, người nộp thuế kịp thời mở tờ khai hai quan, hạn chế tối a thời gian 
làm thu tục hai quan, thời gian nộp tiền thuế. Cơ quan hai quan ược sử dụng thông tin 
bao lãnh tiền thuế qua Cổng thanh toan iên tử hai quan thay cho Thư bao lãnh tiền thuế 
băng giấy. Thực hiên thu phí, lê phí cua cac Bộ, ngành tham gia cơ chế một cửa quốc 
gia, góp phần giam thời gian thông quan hàng hóa cho doanh nghiêp, thay vì ến từng cơ 
quan chức năng liên quan ê xac nhận ã nộp phí, lê phí cho hàng hóa xuất nhập khẩu như  trước ây. 
Bên cạnh ó, Tổng cục Hai quan ã xây dựng ược hê thống quan lý thông tin hoàn 
thuế gia trị gia tăng ối với hàng hóa cua người nước ngoài mua tại Viêt Nam mang theo 
khi xuất canh ê phục vụ cho viêc hoàn thuế gia trị gia tăng iên tử.  C. KẾT LUẬN. 
Viêt Nam ã ạt ược nhiều thành tựu tích cực từ qua trình hội nhập kinh tế, bao gồm 
tăng trưởng kinh tế ổn ịnh, thu hút ầu tư nước ngoài, và mở rộng thị trường xuất khẩu. 
Tuy nhiên, còn tồn tại những thach thức như thiếu sự a dạng trong cấu trúc xuất khẩu, 
phụ thuộc cao vào nguyên liêu và lao ộng gia rẻ, cũng như ap lực từ biến ổi khí hậu và 
chiến tranh thương mại quốc tế. 
Giai oạn tiếp theo cua hội nhập kinh tế: Đối mặt với sự biến ộng toàn cầu, Viêt 
Nam cần chuyên ổi mô hình phat triên từ dựa vào nguồn nhân lực gia rẻ và nguyên liêu 
xuất khẩu sang một nền kinh tế dựa trên sang tạo và gia trị gia tăng cao hơn. Viêc phat 
triên cac ngành công nghiêp có gia trị gia tăng cao, ặc biêt là trong lĩnh vực công nghê 
thông tin, năng lượng tai tạo, và dịch vụ thông tin, sẽ giúp tăng cường sức cạnh tranh và 
sự bền vững cua nền kinh tế. Giai phap nhăm nâng cao hiêu qua hội nhập kinh tế: Đầu 
tiên, cần tăng cường năng lực hỗ trợ nghiên cứu và phat triên ê thúc ẩy sự ổi mới và sang 
tạo trong kinh tế. Thứ hai, cần ào tạo và phat triên nguồn nhân lực chất lượng cao ê ap 
ứng nhu cầu ngày càng tăng về lao ộng chuyên môn. Thứ ba, cần thực hiên cac biên      lOMoARcPSD| 36991220 18 
phap ê tăng cường quan lý và giam sat, am bao răng qua trình hội nhập diễn ra một cach 
minh bạch và công băng. Đối mặt với thach thức và cơ hội: Viêc thích ứng với thach 
thức cua cuộc cach mạng công nghiêp 4.0 và thúc ẩy sự ổi mới sẽ là chìa khóa quan 
trọng ê Viêt Nam có thê tận dụng cơ hội từ hội nhập kinh tế. Tuy nhiên, cũng cần chú ý 
ến viêc am bao răng sự hội nhập mang lại lợi ích xã hội bền vững và bao gồm ca tất ca 
cac tầng lớp trong xã hội. 
Nói tóm lại, trong bối canh thach thức và cơ hội, Viêt Nam cần ưa ra một chiến 
lược toàn diên và linh hoạt ê tối ưu hóa lợi ích từ sự hội nhập kinh tế quốc tế; Qua ó, ất 
nước có thê xây dựng một nền kinh tế - xã hội bền vững và phat triên trong thời kỳ toàn 
cầu hóa ngày càng phức tạp. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.  1. 
Bộ Giao dục và Đào tạo, Kinh tế chính trị Mác – Lênin. Nhà xuất ban Chính trị  quốc gia sự thật, 2021.  2. 
Bộ Tài Chính, “Sự dịch chuyển của xu hướng hội nhập và hợp tác tài chính: Tác 
ộng ến Việt Nam, ối sách trong giai oạn 2020 - 2025”, 2022. [Trực tuyến]. Truy cập  ngày  22/11/2023.  Link: 
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/thtc/pages_r/l/chi- tiettin?dDocName=MOFUCM236215  3. 
Tổng Cục Hai Quan, “Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam 
tháng 10 và 10 tháng năm 2023”, 2023 .[Trực tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. Link: 
https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=442&tkId=6883  4. 
Bộ Công Thương, “Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc ẩy kinh tế 
phát triển nhanh và bền vững giai oạn 2023-2030”, 2023. [Trực tuyến]. Truy cập ngày 
22/11/2023. Link: https://moit.gov.vn/tin-tuc/hoat-dong/nang-cao-hieu-qua-hoinhap-
kinh-te-quoc-te-thuc-day-kinh-te-phat-trien-nhanh-va-ben-vung-giai-doan-2023-  2030.html  5. 
TS. Phạm Tất Thắng, “Hội nhập kinh tế quốc tế: Từ quan  iểm của Đảng  
ến thực tiễn”,2015. [Trực tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. Link: 
https://tuyengiao.vn/duanghi-quyet-cua-dang-vao-cuoc-song/hoi-nhap-kinh-te-quoc-
te-tu-quan-diem-cuadang-den-thuc-tien-72163  6.  Bao 
iên tử Đang Cộng san Viêt Nam, “Làm rõ thêm quan iểm, ường lối   ối ngoại và chủ 
ộng hội nhập quốc tế của Đảng, nhà nước ta”,2015. [Trực      lOMoARcPSD| 36991220 19  tuyến].  Truy  cập  ngày  22/11/2023.  Link: 
https://baoninhthuan.com.vn/news/77209p24c34/lam-rothem-quan-diem-duong-loi-
doi-ngoai-va-chu-dong-hoi-nhap-quoc-te-cua-dang-nhanuoc-ta.htm  7. 
Luật sư Lê Minh Trường, “Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Tác  ộng  hội 
nhập kinh tế quốc tế”, 2022.[Trực tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. 
Link: https://luatminhkhue.vn/hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-la-gi-tac-dong-va-cac-
loaihinh-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te.aspx  8. 
Xuân Hưng, “Tạp chí 
iện tử kinh tế công nghiệp, Thủ tướng chỉ ạo tìm cơ 
hội mở rộng thị trường cho hàng Việt Nam”,2018. [Trực tuyến]. Truy cập ngày  22/11/2023. 
Link: https://vnmedia.vn/kinh-te/201809/thu-tuong-chi-dao-tim-co-hoi-mo-rong-
thitruong-cho-hang-viet-nam-613553/  9.  Cổng thông tin 
iên tử viên chiến lược và chính sach tài chính, “Ngành Hải 
quan ẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp”, 2016. [Trực 
tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. 
Link: https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi- tiettin?dDocName=MOF150873  10. 
PGS.TS Nguyễn Vũ Tùng, Giam ốc Học viên Ngoại giao, “Những thuận lợi, 
khó khăn và những vấn  ề 
ặt ra trong xử lý mối quan hệ giữa ộc lập, tự chủ và 
chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế 
ối với nước ta trong thời gian tới”, 2018.  [Trực tuyến]. 
Truy cập ngày 22/11/2023. Link: https://hdll.vn/vi/nghien-cuu---trao-doi/nhung-
thuanloi-kho-khan-va-nhung-van-de-dat-ra-trong-xu-ly-moi-quan-he-giua-doc-lap-tu-
chuva-chu-dong-tich-cuc-hoi-nhap-quoc-te-doi-voi-nuoc-ta-trong-thoi-gian-toi.html  11. 
Minh Ngoan, “Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam”, 2021. [Trực tuyến]. Truy 
cập ngày 22/11/2023. Link: https://www.elib.vn/huong-dan/bai-2-hoi-nhap-kinh-
tequoc-te-cua-viet-nam-32295.html  12. 
Nguyễn Hữu Hoàng, “Giải pháp hoàn thiện việc thực thi các cam kết về dịch vụ 
của Việt Nam trong ASEAN”, 2022. [Trực tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. Link: 
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-oi-     lOMoARcPSD| 36991220 20 
ngoai1//2018/825981/giai-phap-hoan-thien-viec-thuc-thi-cac-cam-ket-ve-dich-vu-cua- vietnam-trong-asean.aspx  13. 
Phương Nhi, “Tăng cường nghiên cứu, dự báo các vấn ề mới hội nhập kinh tế 
quốc tế”, 2018. [Trực tuyến]. Truy cập ngày 22/11/2023. 
Link: https://baochinhphu.vn/tang-cuong-nghien-cuu-du-bao-cac-van-de-moi-hoinhap-
kinh-te-quoc-te-102234796.html  14. 
Trần Hồng Hà, "Nghị quyết về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc 
ẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai oạn 2023-2030.", 2023. [Trực tuyến]. Truy 
cập ngày 25/11/2023. Link: https://lawnet.vn/vb/Nghi-quyet-93-NQ-CP-2023nang-cao-
hieu-qua-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-2023-2030-8B972.html      
