










Preview text:
Đ Ạ I H Ọ C KINH T Ế TPHCM
TRƯ Ờ NG CÔNG NGH Ệ VÀ THI Ế T K Ế UEH
KHOA CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN KINH DOANH
TI Ể U LU Ậ N QU Ả
N TR Ị H Ọ C
Đ Ề : Hãy gi ả i thích ý nghĩa c ủ a t ừ ng m ụ c (l ớ n và nh ỏ ) và gi ả i thích m ố i quan
h ệ gi ữ a các m ụ c (l ớ n và nh ỏ ) c ủ a các chương sau đây ( theo tài li ệ u qu ả n tr ị
h ọ c c ủ a tác gi ả Richard L. Daft)
- Chương 1: Qu ả n tr ị trong th ờ i k ỳ b ấ t ổ n
- Chương 2: S ự phát tri ể n c ủ a các tư tư ở ng qu ả n tr ị
- Chương 3: Văn hóa công ty và môi trư ờ ng
- Chương 5: Đ ạ o đ ứ c và trách nhi ệ m xã h ộ i
GVHD : Nguy ễ n H ữ u Nhu ậ n
H Ọ V À TÊN : Nguy ễ n Th ị Minh Anh MSSV : 31221022774
MHP : 23 C1MAN 50200119
CHƯƠNG 1: QUẢN TRỊ TRONG THỜI KỲ BẤT ỔN
Tóm tắt nội dung: Chương 1 định nghĩa về quản trị cũng như mô tả về bốn
chức năng của quản trị và loại hoạt động tương ứng, phân biệt giữa hiệu quả và
hiệu suất trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức, mô tả các kĩ năng quản trị
và sự thích ứng của những kỹ năng trên với nhà quản trị. Chương này còn mô
tả các loại quản trị theo chiều dọc và chiều ngang, xác định được các nhóm vai
trò của quản trị, đánh giá vai trò của quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và các tổ
chức phi lợi nhuận, các thách thức phải gặp khi trở thành nhà quản trị và năng
lực quản trị hiện đại. Nội dung:
1. Tại sao đổi mới là một vấn đề quan trọng?
- “Các sự kiện như hỗn loạn kinh tế toàn cầu, thiên tai, sóng thần, thay đổi
chính phủ, khủng bố,...khiến cho các nhà quản trị cho rằng việc quản trị
trong điều kiện ổn định là điều không thể. Trong môi trường thế giới bất ổn
và cạnh tranh các nhà quản trị phải đổi mới nhanh chóng và quản trị một
cách sáng tạo. Sự đổi mới sẽ giúp công ty luôn tăng trưởng, thay đổi và
thịnh vượng. Nếu không đổi mới thì công ty không thể tồn tại ở môi trường
cạnh tranh khắc nghiệt như vậy bởi vì thế giới phát triển và thay đổi liên tục.”
2. Định nghĩa về quản trị
- Quản trị gồm “tất cả các hoạt động để đạt được mục tiêu của tổ chức hiệu quả
và hiệu suất cao nhất thông qua các hoạt động của nhà quản trị bao gồm
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.”
3. Các chức năng của nhà quản trị
- Hoạch định là “thiết lập mục tiêu và đưa ra phương pháp để thực hiện mục tiêu của tổ chức.”
- Tổ chức là “tổ chức các hoạt động và con người như phân công các công
việc, hợp nhóm các công việc vào một bộ phận, ủy quyền và phân bổ các
nguồn lực trong toàn tổ chức.”
- Lãnh đạo là “động viên, truyền cảm hứng con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.”
- Kiểm soát là “thiết lập các mục tiêu và đo lường thực hiện bao gồm việc
giám sát các hoạt động của nhân viên, xác định tổ chức có đi đúng hướng
không và thực hiện các điểu chỉnh tạm thời.”
4. Thực hiện hoạt động của tổ chức
- Tổ chức là “một thực thể xã hội được định hướng theo mục tiêu và được
cấu trúc theo chỉ định trước”.
- Hiệu quả của tổ chức thể hiện “mức độ đạt được mục tiêu đã đã tuyên bố
của tổ chức hay mức độ thành công trong việc hoàn thành những gì mà tổ
chức nỗ lực thực hiện”.
- Hiệu suất của tổ chức thể hiện “mức độ nguồn lực đã sử dụng để đạt được
mục tiêu của tổ chức”.
5. Các kỹ năng quản trị
- Kỹ năng nhận thức là “thấu hiểu con người để quyết định, phân bổ nguồn
lực, và đổi mới. Kỹ năng này rất cần thiết cho nhà quản trị, đặc biệt nhà quản trị cấp cao.”
- Kỹ năng quan hệ con người là “kỹ năng tương tác với người khác như
động viên, hỗ trợ, phối hợp, lãnh đạo, truyển thông và giải quyết xung đột.
Kỹ năng này rất quan trọng cho các nhà quản trị cấp cơ sở.”
- Kỹ năng chuyên môn là “sự hiểu biết, thành thạo trong công việc như
thông thạo kỹ thuật, chế tạo, phân tích,... Đặc biệt quan trọng cho các nhà
quản trị cấp cơ sở.”
- Khi thất bại trong việc sử dụng các kỹ năng
“Có 10 nguyên nhân gây ra sự thất bại của nhà quản trị, vì thế nhà quản trị
cần lưu ý khá nhiều trong 10 yếu tố này.”
6. Phân loại nhà quản trị - Phân loại theo chiều dọc
Hệ thống cấp bậc trong tổ chức gồm nhà quản trị cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
• Nhà quản trị cấp cao: giám sát môi trường bên ngoài và định hướng
• Nhà quản trị cấp trung: phân bổ nguồn lực, phối hợp hoạt động các đội,
triển khai các kế hoạch mà nhà quản trị cấp cao đưa xuống.
• Nhà quản trị cấp cơ sở: hỗ trợ cho việc thực hiện công việc của từng người.
- Phân loại theo chiều ngang
• Các nhà quản trị chức năng
• Các nhà quản trị theo tuyến
• Các nhà quản trị tham mưu
• Các nhà quản trị điều hành
7. Những đặc trưng của một nhà quản trị
- Người khái quát hóa, phối hợp công việc đa dạng - Làm cho mọi việc được
thực hiện bởi người khác
- Người xây dựng mạng lưới
- Hoạt động trong bối cảnh sự phụ thuộc rất cao
Vai trò của nhà quản trị - Nhóm vai trò thông tin
- Nhóm vai trò tương tác cá nhân
- Nhóm vai trò ra quyết định
8. Quản trị doanh nghiệp nhỏ và các tổ chức phi lợi nhuận
- “Các vai trò của nhà quản trị doanh nghiệp nhỏ và các tổ chức phi lợi nhuận
có khác biệt đôi chút, tuy nhiên sẽ hợp nhất và điểu chỉnh cẩn thận các chức
năng và vai trò của nhà quản trị để đối mặt với các thách thức và giữ cho tổ
chức của họ luôn lành mạnh.”
9. Năng lực quản trị hiện đại
- “Trong nguyên tắc quản trị giám sát công nhân, thay vì là người kiểm soát,
nhà quản trị trở thành người tạo điều kiện, từ giám sát cá nhân thành lãnh
đạo đội, từ xung đột và cạnh tranh thành trao đổi và hợp tác, từ độc đoán
đến phân quyền và trao quyền, từ duy trì ổn định đến ưu tiên sự đổi mới.”
CHƯƠNG 2: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
Tóm tắt nội dung: Nó đề cập đến quá trình phát triển của quản lý và tổ chức.
Nó nêu chi tiết những ưu điểm và nhược điểm của bộ máy quan liêu và cuộc
tranh luận gần đây về các phương pháp quản lý khoa học. Chương này giới
thiệu các công cụ quản trị hiện đại trong thời điểm bất ổn và khám phá cách
công nghệ đang thúc đẩy quản trị nơi làm việc. Nội dung:
1. Quản trị và tổ chức
- “Áp lực xã hội, chính trị và kinh tế ảnh hưởng đến các tổ chức và thực tiễn
quản lý.” 2. Quan điểm cổ điển
- “Quản lý khoa học xác định nhiệm vụ và phương pháp quản lý một cách
khoa học nhằm nâng cao hiệu suất và năng suất công việc.” - Tổ chức quan liêu
- Các nguyên tắc quản trị
• “Thống nhất mệnh lệnh có nghĩa là nhân viên chỉ nhận được mệnh lệnh
từ một người giám sát trực tiếp.”
• Phân công lao động là “công việc chuyên môn giúp tăng hiệu suất và năng suất.”
• “Thống nhất điều hành là tập hợp các hoạt động giống nhau trong một tổ
chức thành 1 nhóm và giao cho một nhà quản trị.”
• “Chuỗi quyền lực đa hướng được mở rộng từ cấp cao đến cấp thấp trong
toàn bộ tổ chức và nên bao quát tất vả mọi người.”
3. Quan điểm về con người
- “Quan trọng trong quản trị, đây là sự thấu hiểu hành vi, nhu cầu và thái độ
của con người tại tổ chức, cũng như quan hệ tương tác giữa cá nhân và các
quy trình làm việc nhóm.”
- Những người khởi xướng ban đầu
“Nhấn mạnh tầm quan trọng của con người hơn là các kỹ thuật thiết kế.
Giải quyết các vấn đề trong xã hội bằng cách khuyến khích người lao động.
- Trào lưu về mối quan hệ con người.”
“Cho rằng việc kiểm soát bằng quyền lực chặt chẽ sẽ không hiệu quả bằng
nỗ lực đến từ bản thân. Người lao động sẽ làm việc hiệu quả hơn nếu nhà
quản trị đối xử với họ nhẹ nhàng hơn.”
- Quan điểm về nguồn nhân lực
“Các công việc phải được thiết kế để cho công việc không bị cảm thấy rằng
nó sẽ ảnh hưởng đến con người hay vô nghĩa, mà phải cho con người cảm
thấy người lao động cảm thấy được sử dụng tốt nhất tiềm năng.”
Lý thuyết về thang bậc nhu cầu 1- Sinh lý 2- An toàn 3- Xã hội 4- Được tôn trọng 5- Tự thể hiện
- Cách tiếp cận theo khoa học hành vi
“Sử dụng các phương pháp khoa học, dựa vào nền tảng xã hội học, nhân
chủng học, kinh tế học và các lĩnh vực khoa học khác để phát triển các lý
thuyết về hành vi và tương tác giữa con người.”
4. Khoa học quản trị
“Được ra đời ở chiến tranh thế giới thứ 2, tập trung vào toán học, thống kê
để ra quyết định quản trị. Ưu điểm là giúp giải quyết công việc nhanh
chóng, tuy nhiên tính phổ biến chưa cao.”
5. Các khuynh hướng lịch sử gần đây
- “Tư duy hệ thống thể hiện khả năng nhìn thấy tất cả các yếu tố thành phần
của 1 hệ thống, với sự tương tác đầy phức tạp giữa các yếu tố này.”
- “Tư duy tình huống không có cách thức hay mô hình quản trị nào tốt nhất
cho mọi tổ chức mà chỉ cho 1 tổ chức. Không nên rập khuôn, máy móc mà
phải linh hoạt, phù hợp với tình huống.”
6. Tư duy quản trị đổi mới trong thế giới đang thay đổi
- “Các công cụ quản trị hiện đại các nhà quản trị có khuynh hướng tìm kiếm
những ý tưởng mới để đối phó với những giai đoạn khó khăn.”
- “Quản trị nơi làm việc định hướng theo công nghệ chính là quản trị mối
quan hệ khách hàng và quản trị chuỗi cung ứng.”
CHƯƠNG 3: VĂN HÓA CÔNG TY VÀ MÔI TRƯỜNG
Tóm tắt nội dung: Cung cấp các vấn đề hiện tại liên quan đến môi trường và văn
hóa tổ chức. Chương này cũng đề cập đến những cuộc tranh luận đang nổi lên về
các khái niệm chiến lược và cách các nhà quản lý định hình văn hóa tổ chức để đạt
được năng suất cao. Nội dung:
1. Bạn có thích ứng với sự bất ổn trong quản trị?
2. Môi trường bên ngoài
a. Môi trường tổng quát (vĩ mô)
- Bối cảnh quốc tế: mở rộng phạm vi trên toàn thế giới
“Trong khía cạnh ấy cần xem xét các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà
cung ứng và các xu hướng xã hội, công nghệ,...”
- Bối cảnh công nghệ: “xem xét về sự phát triển của công nghệ thông tin.”
- Bối cảnh văn hóa – xã hội: “xem xét niềm tin, giá trị, thái độ, quan điểm và
cách sống của con người, các vấn đề ấy ảnh hưởng đến nhân sự, nhu cầu và thị hiếu.”
- Bối cảnh kinh tế: “xem xét xu hướng GDP, lãi suất ngân hàng, lạm phát, tỷ
giá hối đoái, thuế và sự biến động của thị trường chứng khoán.”
- Bối cảnh chính trị - luật pháp: “bao gồm hệ thống pháp luật Việt Nam và
những diễn biến chính trị trong và ngoài nước.”
- Bối cảnh môi trường tự nhiên: “bao gồm động vật, thực vật, đá, không khí,
nước và khí hậu. Tăng trưởng kinh tế có quan hệ tích cực với sự mất mát hệ sinh thái.”
b. Môi trường công việc (vi mô)
- Khách hàng là “cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.”
- Đối thủ cạnh tranh là “các tổ chức cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tương
tự cho các nhóm khách hàng tương tự. Có hai loại cạnh tranh: cạnh tranh
trực tiếp và cạnh tranh gián tiếp.”
- Nhà cung cấp: cung cấp vật tư, thiết bị, nhân công,..
- Thị trường lao động: những người được thuê làm việc cho một tổ chức.
3. Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường a. Sự bất trắc của môi trường
- Được xem xét trên 2 khía cạnh:
• Mức độ phức tạp: “đo lường các yếu tố đơn giản và phức tạp.”
• Tốc độ thay đổi: “ổn định và năng động.” b. Thích ứng với môi trường
- Cách thức tổ chức tương tác với môi trường
• Tương tác theo hướng thích nghi với môi trường
• Tương tác theo hướng chủ động kiểm soát môi trường - Chiến lược để thích ứng:
• Kết nối xuyên ranh giới
• Hợp tác liên tổ chức - Sát nhập hay liên doanh
• Sát nhập: thâu tóm công ty khác, xác nhập vào công ty mình
• Liên doanh: liên minh giữa hai hoặc nhiều tổ chức, mang tính chiến lược.
4. Môi trường nội bộ: văn hóa tổ chức
- Văn hóa công ty như là “các giá trị cốt lõi, niềm tin, sự thấu hiểu và những
chuẩn mực trong một tổ chức. Có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra lợi thế
cạnh tranh, tạo nên sự thành công cho tổ chức.” - Được hình thành bởi 2 yếu
tố: Môi trường bên ngoài
- “Cách thức con người đối phó với sự thay đổi của môi trường” - Gồm 2 cấp độ: • Cấp độ bên ngoài • Cấp độ bên trong
5. Các loại hình văn hóa
- Phân loại các loại hình văn hóa
• Mức độ đòi hỏi của môi trường bao gồm linh hoạt và ổn định.
• Mức độ tập trung của chiến lược bao gồm hướng nội và hướng ngoại.
Tạo thành 4 loại hình.
- Mỗi loại hình tùy vào hoàn cảnh của tổ chức.
6. Định hình văn hóa công ty để đáp ứng sự đổi mới
- “Yếu tố làm gia tăng hiệu quả của tổ chức chính là con người và cách thức họ được đối xử.”
a. Quản trị nền văn hóa có năng suất cao
Dựa trên sự quan tâm của nhà quản trị và kết quả hoạt động kinh doanh đưa ra được 4 hệ quả:
• “Định hướng cao về kết quả - thấp về giá trị văn hóa”
• “Định hướng cao về kết quả - cao về giá trị văn hóa”
• “Định hướng thấp về kết quả - thấp về giá trị văn hóa”
• “Định hướng thấp về kết quả - cao về giá trị văn hóa” b. Lãnh đạo văn hóa
- “Một cách thức chủ yếu mà các nhà quản trị dùng để định hình các chuẩn
mực và giá trị trong văn hóa để xây dựng một nền văn hóa năng suất cao
thông qua lãnh đạo văn hóa.”
- “Các nhà văn hóa lãnh đạo cũng cần cam kết duy trì trong việc theo đuổi
các giá trị văn hóa trong suốt những giai đoạn khó khăn hoặc khủng hoảng.”
CHƯƠNG 5: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Tóm tắt nội dung: Chương này cung cấp sự giải thích chi tiết hơn về các ý
tưởng về môi trường, văn hóa tổ chức và môi trường quốc tế. Đề cập đến tình
trạng quản lý đạo đức ngày nay, những áp lực dẫn đến hành vi phi đạo đức
trong các tổ chức và những cuộc tranh luận hiện nay về các tiêu chuẩn được sử
dụng để giải quyết các vấn đề đạo đức. của đạo đức. Ngoài ra, chúng tôi sẽ
xem xét các vấn đề về trách nhiệm xã hội và những thách thức trong quản lý
chuỗi cung ứng toàn cầu.
Nội dung: 1. Đạo đức quản trị là gì?
- Đạo đức là “những nguyên tắc đạo đức phản ánh niềm tin xã hội và hành vi
của con người” => Nguyên tắc đạo đức giúp lựa chọn những lựa chọn và
hành động phù hợp về mặt đạo đức.
2. Quản trị có đạo đức trong thời đại hiện nay
- “Các nhà quản trị chịu trách nhiệm rất lớn trong việc hình thành môi trường
đạo đức trong mỗi tổ chức và họ cần đóng vai trò là hình mẫu cho người khác.”
Phải có trách nhiệm giám sát việc sử dụng nguồn lực để phục vụ cho tổ chức.
- “Một số nhà quản trị hành xử phi đạo đức với khách hàng, người nhân viên
và toàn thể xã hội nói chung.”
3. Những vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì?
- “Cá nhân có nhiệm vụ tiến hành lựa chọn có đạo đức trong một tổ chức, gọi
là tác nhân về đạo đức. Một vấn đề lưỡng nan về đạo đức nổi lên trong các
tình huống liên quan đến đúng và sai khi các vấn đề mâu thuẫn với nhau, và
không thể xác định rõ ràng.”
4. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức
Có năm quan điểm về đạo đức chuẩn tắc: - Quan điểm vị lợi - Quan điểm vị kỉ
- Quan điểm các quyền đạo đức - Quan điểm công bằng - Quan điểm thực dụng
5. Nhà quản trị và các lựa chọn về đạo đức
“Có rất nhiều yếu tố quyết đinh đến khả năng của nhà quản trị trong việc ra
quyết định đạo đức vì mỗi cá nhân đều có những phẩm chất và đặc trưng về hành vi riêng.”
Có 3 cấp độ trong mô hình phát triển đạo đức:
- Cấp độ tiền quy ước - Cấp độ quy ước
- Cấp độ hậu quy ước
Các yếu tố ảnh hướng đến việc ra quyết định đạo đức:
- Các yếu tố cá nhân và phát triển đạo đức
- Bối cảnh tình hướng và cường độ đạo đức - Văn hóa tổ chức
- Luật pháp và các chuẩn mực của ngành 6. Trách nhiệm xã hội của công ty là gì?
- “Trách nhiệm xã hội của công ty là trách nhiệm trong việc lựa chọn và thực
hiện các hành động, đóng góp vào lợi ích cho công ty.”
a. Các đối tượng hữu quan của công ty
- Cá nhân hay nhóm người này đầu tư vào tổ chức và thu lợi ích đến từ kết quả
thực hiện công việc của tổ chức. b. Phong trào xanh
- “trở thành xanh” trở thành “trách nhiệm mới của các công ty, tổ chức, được
thúc đẩy từ sự dịch chuyển của xã hội, chính sách mới của chính phủ, thay
đổi khí hậu, công nghệ thông tin.”
c. Sự bền vững và ba tiêu chuẩn cốt yếu
- “Sự bền vững đề cập đến sự phát triển kinh tế có thể tạo ra sự thịnh vượng
và đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại, trong khi đó vẫn giữ gìn môi trường
cho thế hệ tương lai.”
- Ba tiêu chuẩn cốt yếu (3P) • Con người • Hành tinh • Lợi nhuận
7. Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty
- Trách nhiệm xã hội của công ty được chia thành 4 nhóm chủ yếu: trách nhiệm
kinh tế, pháp luật, đạo đức và chủ động.
8. Quản trị đạo đức công ty và trách nhiệm xã hội
- Một trong những bước quan trọng mà “các nhà quản trị cần tiến hành đó là
thực hiện lãnh đạo đạo đức”. Nhà quản trị cần xem trong danh dự, trung
thức, công bằng, hành xử có đạo đức.
a. Bộ quy tắc đạo đức
- “Là một bản tuyên bố chính thức về những giá trị của công ty liên quan đến
vấn đề đạo đức và trách nhiệm xã hội mà công ty đang theo đuổi.”
- Thường thể hiện hai dạng: dựa trên nguyên tắc mang tính nền tảng bà dựa
trên chính sách nền tảng.
- “Việc có được bộ quy tắc về hành vi đúng chuẩn mực hay bộ quy tắc về đạo
đức không thể đảm bảo cho công ty rơi vào những vướng mắc về đạo đức.” b. Cấu trúc đạo đức
- “Cấu trúc đạo đức thể hiện các hệ thống, luận điểm và các chương trình khác
nhau mà một công ty thực hiện để khuyến khích các hành vi đạo đức.” c. Hoạt động thổi còi
- “Việc nhân viên phơi bày thực tiễn phi đạo đức, vi phạm pháp luật hay
không chính đáng của các nhà quản trị, ông chủ được gọi là hoạt động thổi còi.”
- Cần có những nỗ lực cao hơn để khuyến khích và bảo vệ người thổi còi
9. Các tình huống kinh doanh về đạo đức và trách nhiệm xã hội
- “Việc quan tâm đến đạo đức và trách nhiệm xã hội quan trong như việc
quan tâm đến chi phí, lợi nhuận và tăng trưởng.”
- “Hành vi có đạo đức và trách nhiệm xã hội có mối quan hệ cùng chiều với
kết quả tài chính của doanh nghiệp.”
- Tuy không mang lại lợi nhuận những nó có thể phát triển lòng tin cho tổ chức.