Tiểu luận môn thương mại điện tử | Trường đại học Điện Lực

Tiểu luận môn thương mại điện tử | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

 CÔNG THƯƠNG
TRƯNG ĐI HC ĐIÊN LC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
TIỂU LUẬN MÔN HC
THƯƠNG MI ĐIỆN TỬ
Giảng viên : Phan Duy Hùng
Sinh viên th4c hiê n : Khổng Phương Mai
Ng9nh : Kế toán
Chuyên ng9nh : Kế toán doanh nghiệp
L@p : D13KT&KS
KhDa : 2018 - 2022
I. Mở đầu:
Học phần Thương mại điện tử (TMĐT) Trang bị cho sinh viên những kiến thức
bản v9 tổng quan về thương mại điện tử, dụ như hiểu được thương mại điện tử l9 gì,
các hình thương mại điện tử, cơ hội v9 nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương mại điện
tử.... Gồm 6 chương:
Chương 1: Khái quát về thương maị điên tử
Chương 2: Các loại hình thương mại điện tử
Chương 3: marketing trong thương mại điện tử
Chương 4: Thanh toán tr4c tuyến
Chương 5: Hậu cần trong thương mại điện tử
Chương 6: An ninh trong thương mại điện tử
Ý nghĩa th4c tiễn, vai trò của TMĐT đối v@i doanh nghiệp trong thời đại 4.0: Thương
mại điện tử l9 cầu nối thông minh v9 l9 công cụ giao tiếp giúp trao đổi dễ d9ng giữa người
mua v9 người bán mọi lúc mọi nơi. Nhờ cD thương mại điện tử m9 nhu cầu mua sắm v9
trao đổi h9ng hDa tăng trưởng nhanh v9 rất nhanh. Con người th4c s4 muốn mua sắm
nhiều hơn bởi họ cD thể tham khảo v9 đặt h9ng ngay tại nh9, phù hợp v@i những người
thường xuyên bận rộn.
S4 ra đời v9 phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đã cD s4 tác động mạnh mẽ
t@i to9n bộ các lĩnh v4c khác của đời sống hội. Bất lĩnh v4c n9o cũng cần cD s4
trao đổi, giao dịch v9 hợp tác, thương mại điện tử rút ngắn khoảng cách, tiết kiệm chi phí,
sức l4c v9 nhân l4c, thúc đẩy s4 phát triển của nhiều lĩnh v4c.
II. Nội dung tiểu luận môn học:
Phần 1: Lý thuyết
Câu 1: Các xu thế m@i nhất trong thương mại điện tử gồm những gì? Tiềm năng v9
thách thức cho doanh nghiệp khi cần phải đổi m@i duy kinh doanh? Nêu dụ th4c
tế các xu thế
Các xu thế m@i nhất trong TMĐT v9 ví dụ:
1. Video marketing chiếm sân khấu chính
Ví dụ th4c tế
- Mọi người cD khả năng xem video sản phẩm cao gấp 4 lần so v@i đọc tả sản
phẩm; 73% người tiêu dùng cD nhiều khả năng mua một sản phẩm hơn sau khi xem video
về cách sử dụng sản phẩm đD.
- Tỷ lệ thoát (bounce rate) giảm đáng kể trên các trang web cD video sản phẩm, v@i
thời gian ghé thăm trung bình của khách truy cập tăng hơn 340%
- Theo 52% người mua h9ng, xem video sản phẩm giúp người tiêu dùng tin tưởng hơn
về quyết định mua h9ng của họ.
2. Thương mại thoại đã trở th9nh một thế l4c
Ví dụ th4c tế
Xu hư@ng tăng cường sử dụng các thiết bị hỗ trợ bằng giọng nDi như Google
Assistant, Siri v9 Alexa đã trở th9nh một đặc điểm nổi bật trong cuộc sống của nhiều
người. Trong 3 năm qua, chúng ta đã thấy s4 phụ thuộc v9o các hệ thống n9y lan rộng
sang các tìm kiếm sản phẩm v9 thậm chí l9 mua h9ng. Xu hư@ng n9y ng9y c9ng trở nên
phổ biến, phần l@n l9 do s4 gia tăng hiệu quả v9 độ chính xác của công nghệ n9y.
3. Mua sắm v9 thương mại trên mạng xã hội trở th9nh trụ cột chính
Ví dụ th4c tế
CD 87% người mua sắm thương mại điện tử tin rằng truyền thông xã hội giúp họ đưa
ra quyết định mua h9ng. Xu hư@ng n9y được thúc đẩy bởi s4 gia tăng nhanh chDng trong
sử dụng v9 mua sắm trên thiết bị di động, v@i 73% tổng doanh số thương mại điện tử
được d4 đoán sẽ được th4c hiện trên thiết bị di động v9o cuối năm 2021.
4. S4 gia tăng của AR (th4c tế tăng cường) trong thương mại điện tử
dụ: Sony Electronics gần đây đã ra mắt ứng dụng Envision TV AR như một cách
để khách h9ng “thử trư@c khi sử dụng”.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử trong lĩnh v4c đồ nội thất đã tung ra các ứng
dụng AR hoặc các tính năng trong ứng dụng cho phép khách h9ng xem hình 3D của
sản phẩm, kiểm tra kích thư@c, xem xét các thông số kỹ thuật để xem liệu chúng cD phù
hợp v@i không gian của họ v9 th4c hiện các thiết kế nội thất trư@c khi quyết định mua sản
phẩm.
Một số tiềm năng của thương mại điện tử
1. Khắc phục những hạn chế về địa lý.
2. CD được một lượng l@n khách h9ng hơn cả tr4c tuyến v9 ngoại tuyến nhờ khả năng
hiển thị m9 Internet cho phép tăng lên.
3. Chi phí khởi động v9 bảo trì thấp hơn nhiều so v@i kinh doanh truyền thống.
4. Dễ d9ng hơn trong việc trưng b9y các sản phẩm cho doanh nhân.
5. Dễ d9ng hơn v9 nhanh hơn để tìm các sản phẩm cho người mua.
6. Tiết kiệm thời gian khi mua h9ng cho người mua.
7. Tối ưu hDa thời gian d9nh riêng cho công việc kinh doanh v9 dịch vụ khách h9ng
cho nh9 tuyển dụng.
8. Dễ d9ng triển khai v9 phát triển chiến lược tiếp thị d4a trên chiết khấu, phiếu giảm
giá, lô h9ng, v.v.
9. Khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn cho người mua.
10. Dễ d9ng đưa ra s4 so sánh giữa các sản phẩm, bao gồm cả đặc điểm v9 giá
cả.
Thách thức cho doanh nghiệp
1. S4 cạnh tranh cao hơn nhiều, bất kỳ ai cũng cD thể bắt đầu kinh doanh thương
mại điện tử (ít nhất l9 trên lý thuyết).
2. Vẫn còn nhiều người tiêu dùng ngần ngại khi mua khi chưa nhìn thấy sản phẩm v9
không tin tưởng v9o hình thức thanh toán tr4c tuyến.
3. Chi phí vận chuyển đắt khi khối lượng kinh doanh nhỏ, v9 đây l9 một bất lợi l@n
cho các doanh nghiệp nhỏ.
4. S4 trung th9nh của khách h9ng khD hơn nhiều v9 đòi hỏi một chiến lược chuyên
nghiệp.
5. Quảng cáo cửa h9ng tr4c tuyến đòi hỏi nhiều công việc nhân hơn l9 quảng cáo
cửa h9ng ở cấp đường phố.
6. Bảo mật trang web cD thể khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu.
7. Không phải tất cả các sản phẩm cD thể được bán tr4c tuyến đều mang lại lợi nhuận
như nhau, v9 chiến lược tiếp thị phải được đánh giá cẩn thận.
8. Người tiêu dùng muốn cD tất cả: giá tốt nhất, dịch vụ tốt nhất v9 s4 quan tâm được
nhân hDa. Cạnh tranh về các điều khoản n9y ng9y c9ng khD đối v@i các công ty nhỏ so
v@i các công ty l@n.
Câu 2: Mô hình B2B khi doanh nghiệp áp dụng cần lưu ý những điểm gì khi cần đánh
giá s4 tin cậy của đối tác để l4c chọn giao dịch?
Khi đánh giá nh9 cung cấp, uy tín của nh9 cung cấp đD l9 yếu tố đầu tiên v9 cũng l9
yếu tố quyết định t@i việc cD l4a chọn hợp tác v@i nh9 cung cấp hay không. Để xét xem
nh9 cung cấp đD cD đủ uy tín hay không, nh9 quản lý cần lưu ý một số khía cạnh sau:
Thông tin ràng: Nh9 cung cấp đD cD th4c s4 tồn tại không; địa chỉ,
phương thức liên lạc, giấy phép kinh doanh cD hay không?
Sự minh bạch trong hợp tác: Nh9 cung cấp đD cD đảm bảo nguồn cung
cấp nguyên vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu d9i v@i các đối tác không?
Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thủ tục pháp lý liên quan đến
các hợp đồng quá khứ, hiện tại của nh9 cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nh9 cung
cấp cD đảm bảo không?
Doanh nghiệp bạn cần đến sản phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp để cD thể kinh doanh
tốt. Chính thế m9 nh9 cung cấp phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ cung
cấp đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp bạn.Các yếu tố để đánh giá chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp cD thể kể đến:
Hiệu suất: Chức năng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ như thế n9o?
Tính năng: Tính năng nâng cao v9 cải tiến sản phẩm/dịch vụ cD phù
hợp v@i thứ doanh nghiệp bạn cần?
Độ tin cậy: Xác suất các sản phẩm/dịch vụ bị "hỏng" cD cao không?
Doanh nghiệp bạn cD chấp nhận được điều đD không?
Độ bền: Tuổi thọ của sản phẩm hay s4 lâu d9i của dịch vụ cung cấp cD
đủ đáp ứng doanh nghiệp bạn?
Sự phù hợp: Sản phẩm/dịch vụ cD đáp ứng được tả kỹ thuật cân
thiết của doanh nghiệp bạn?
Khả năng phục vụ: Việc vận h9nh v9 bảo h9nh sản phẩm/dịch vụ của
nh9 cung cấp cD tốt không?
Tính thẩm mỹ: Hình thức, cảm giác, âm thanh... M9 sản phẩm/dịch vụ
của nh9 cung cấp cD đạt yêu cầu không?
Chất lượng cảm nhận: Hình ảnh sản phẩm/dịch vụ dư@i cái nhìn của
khách h9ng của doanh nghiệp bạn hay các đối tác khác của nh9 cung cấp đD ổn chứ?
Các yếu tố đánh giá hiệu suất cung cấp sản phẩm dịch vụ của nh9 cung ứng:
Thời gian thực hiện đơn hàng: Thời gian từ lúc bắt đầu th4c hiện đơn h9ng đến khi
nh9 cung cấp giao h9ng cho doanh nghiệp bạn.
Độ tin cậy của giao hàng: Đảm bảo thời gian giao h9ng theo thỏa thuận.
Giao hàng chắc chắn: Đúng loại h9ng hDa, đúng chất lượng, số lượng theo hợp
đồng.
Thông tin: Thông tin được trao đổi xuyên suốt giữa nh9 cung cấp v9 doanh nghiệp
bạn.
Thích ứng: Khả năng thích ứng của nh9 cung cấp v@i yêu cầu của doanh nghiệp
bạn.
Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nh9 cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm/dịch vụ khi các điều kiện liên quan thay đổi.
Mức độ dịch vụ: Xác suất để sản phẩm/dịch vụ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp bạn.
Các yếu tố đánh giá giá cả sản phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp cD thể kể đến:
Sự cạnh tranh: Giá phải trả phải tương đương v@i giá của các nh9 cung
cấp cung cấp sản phẩm v9 dịch vụ tương t4. Doanh nghiệp nên cD báo giá của nhiều nh9
cung cấp để so sánh, đánh giá tốt hơn.
Sự ổn định: Giá cả nên ổn định một cách hợp lý theo thời gian.
Sự chính xác: Giá trên đơn đặt h9ng v9 trên hDa đơn chỉ nên cD chênh
lệch nhỏ.
Việc thay đổi giá: Nh9 cung cấp cần thông báo trư@c đầy đủ khi cD
thay đổi giá.
Độ nhạy cảm về chi phí: Nh9 cung cấp phải hiểu được rằng nhu cầu
của doanh nghiệp l9 giảm chi phí,vậy họ cũng nên chủ động đề xuất phương án để tiết
kiệm chi phí.
Minh bạch trong thanh toán: Khoảng thời gian trung bình để nhận
được ghi chú tín dụng phải hợp lý. Chi phí ư@c tính không được thay đổi đáng kể so v@i
hDa đơn cuối cùng. HDa đơn của nh9 cung cấp cần kịp thời v9 dễ đọc v9 dễ hiểu.
Câu 3: Trình b9y phương pháp v9 những nguồn thông tin/dữ liệu giúp nghiên cứu v9
phân tích thị trường th4c tế để hình th9nh ý tưởng kinh doanh?
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys)
V@i các câu hỏi ngắn gọn, súc tích v9 đi thẳng v9o vấn đề, bạn cD thể phân tích được
nhDm khách h9ng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu của mình. Mẫu c9ng l@n thì kết
quả phân tích bạn thu được c9ng cD độ tin cậy cao.
• Phỏng vấn tr4c
• Phỏng vấn qua điện thoại (Telephone surveys
• Phỏng vấn qua thư (Mail surveys nghiệp nhỏ.
• Phỏng vấn tr4c tuyến (Online surveys)
2. Phương pháp thảo luận nhDm (Focus Groups)
Trong phương pháp thảo luận nhDm, người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi v9
chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận
thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình v9 cD phòng
theo dõi thông qua gương một chiều. Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách n9y
thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ v9 được tổ chức v@i ít nhất ba nhDm đối
tượng để cD được kết quả khả quan.
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews)
Giống như phương pháp thảo luận nhDm, phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không
theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp n9y thường mất thời
gian khoảng một giờ v9 được ghi âm lại.
Thảo luận nhDm v9 phỏng vấn sâu thường cung cấp cho chúng ta thông tin mang quan
điểm cá nhân nhiều hơn các bảng điều tra, khảo sát. Kết quả thu được ít cD độ tin cậy về
mặt thống kê, nghĩa l9 dữ liệu thường không đại diện cho số đông khách h9ng m9 doanh
nghiệp đang muốn tiếp cận.
4. Phương pháp quan sát (Observation)
Phản hồi của từng cá nhân thông qua bảng hỏi khảo sát v9 thảo luận nhDm đôi khi trái
ngược lại v@i h9nh vi th4c s4 của họ. Khi quan sát h9nh động của người tiêu dùng thông
qua băng ghi hình khi họ ở cửa h9ng, nơi l9m việc hoặc ở nh9, bạn cD thể biết được họ
mua v9 sử dụng sản phẩm như thế n9o. Điều đD cho bạn thấy bức tranh đáng tin cậy về
thDi quen sử dụng v9 cách thức mua sắm của khách h9ng.
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials)
Đưa sản phẩm m@i v9o một số cửa h9ng được l4a chọn nhằm thử phản hồi của khách
h9ng dư@i các điều kiện mua bán th4c tế cD thể giúp bạn cải tiến sản phẩm, điều chỉnh giá
hoặc cải thiện mẫu mã.
Các loại dữ liệu nghiên cứu thị trường
CD hai loại dữ liệu nghiên cứu thị trường: thông tin cấp v9 thông tin thứ cấp m9
bạn cần nắm trư@c khi tìm hiểu các phương pháp phân tích hiệu quả.
Thông tin cấp l9 dữ liệu đầu tay được thu thập từ các nguồn gốc. Bạn cD thể t4
mình thu thập dữ liệu hoặc thuê ai đD l9m điều đD cho bạn. Điểm mấu chốt l9 bạn kiểm
soát quá trình từ A đến Z.
Thông tin thứ cấp l9 thông tin v9 dữ liệu đã được thu thập bởi những người khác v9
được cung cấp công khai tr4c tuyến hoặc ngoại tuyến. Đây cD thể l9 dữ liệu được xuất
bản trên báo chí, báo cáo, tạp chí, v.v. hoặc thông tin cD sẵn miễn phí trên mạng
Câu 4: H9nh vi khách h9ng trong thương mại điện tử cD khác biệt so v@i trong
thương mại truyền thống?Các nội dung Marketing hỗn hợp 4P/7P bản gồm những
v9 cách đánh giá hiệu quả?
S4 khác biệt trong h9nh vi thương mại điện tử so v@i thương mại truyền thống
Tìm kiếm thông tin: bao gồm tìm kiếm thông tin bên trong v9 tìm kiếm thông tin bên
ngo9i. Nếu người dùng đã từng mua sản phẩm dịch vụ thì họ sẽ lư@t qua trí nh@ của mình
về những kinh nghiệm v@i các sản phẩm dịch vụ đD. ĐD gọi l9 tìm kiếm thông tin bên
trong. Trong trường hợp thông tin trong nhận thức không đủ, người tiêu dùng sẽ th4c hiện
hoạt động tìm kiếm thông tin bên ngo9i.
H9nh động: người tiêu dùng bắt đầu hình th9nh ý định mua. Tạo s4 khác biệt giữa cD
ý định mua v9 quyết định mua thật s4. Biết thái độ của những người khác: người thân,
bạn bè v9 cộng đồng mạng... thứ 2 l9 những yếu tố bất ngờ không lường trư@c cD thể xảy
ra.
Marketing Mix 4P l9 tập hợp các phạm vi tiếp thị bao gồm :Sản phẩm (Product ), Giá
cả (Price), Địa điểm (Place), Khuyễn mãi/ Xúc tiến thương mại (Promotion)
Marketing Mix 7P l9 hình tiếp thị được chuyển tiếp từ 4P. hình n9y được kế
thừa 4 phạm vi tiếp thị từ hình 4P v9 kết hợp thêm 3 yếu tố đD l9: People, Process v9
Physical.
Câu 5:Các rủi ro tiềm ẩn đối v@i từng phương thức thanh toán trong thương mại điện
tử? Nêu ví dụ th4c tế.
Các rủi ro của thanh toán điện tử:
Thanh toán bằng thẻ (Credit card, Debit card): Khách h9ng bị mất hoặc thất lạc thẻ,
Khách h9ng bị lừa đảo đánh cắp thông tin,…
VD: NhDm thủ đoạn lừa c9i đặt phần mềm gián điệp: Đối tượng lừa Khách h9ng c9i
đặt phần mềm, ứng dụng gián điệp để đánh cắp thông tin của Khách h9ng, trong đD cD cả
các thông tin về dịch vụ, thông tin về mật khẩu OTP được gửi đến điện thoại của Khách
h9ng.
Thanh toán tr4c tuyến (hay thanh toán qua cổng thanh toán điện tử): Rủi ro lộ thông
tin cá nhân, khách h9ng l4a chọn website giả mạo, bị lừa chuyển tiền,…
VD: lừa đảo mạo danh l9 nhân viên bưu điện thông báo khách h9ng bị nợ cư@c viễn
thông, hoặc khách h9ng cD bưu kiện, yêu cầu khách h9ng phải chuyển tiền để thanh toán
cư@c viễn thông hoặc chuyển tiền cư@c phí vận chuyển bưu kiện hoặc cư@c lưu kho,…
Thanh toán bằng tiền mặt (Cash on Delivery): Tốn kém về mặt chi phí lưu thông tiền
tệ, nạn tiền giả, ....
Câu 6:Trình b9y tDm lược các nội dung về quản lý logistics trong thương mại điện tử
(đầu v9o, đầu ra, vận h9nh, kiểm soát) của các s9n thương mại điện tử?
Đầu v9o, vận h9nh, v9 đầu ra:
Tập trung của hệ thống kiểm soát l9 các quá trình được điều tiết. Quá trình n9y cD thể
l9 họat động đơn lẻ như th4c hiện đơn đặt h9ng v9 tái cung ứng d4 trữ, hoặc cD thể l9 s4
kết hợp của to9n bộ các hoạt động trong chức năng Logistics. CD những đầu v9o quá trình
ở dạng kế hoạch. Các kế hoạch chỉ ra cách thức thiết kế quá trình.
Ảnh hưởng của môi trường l9 loại đầu v9o thứ hai của quá trình. Môi trường bao gồm
mọi nhân tố cD thể ảnh hưởng đến các quá trình v9 không được d4 tính trong kế hoạch.
Điều n9y giải thích s4 không ổn định l9m biến đổi đầu ra quá trình so v@i kế hoạch.
Đầu ra của quá trình l9 cái m9 chúng ta thường gọi l9 kết quả. Kết quả l9 tình trạng
của quá trình ở bất kì một thời điểm n9o. Kết quả cD thể được đo lường theo chi phí tr4c
tiếp như cư@c phí vận chuyển, chi phí gián tiếp như hao hụt v9 tổn thất do tai nạn, hoặc
kết quả cung ứng.
Các quá trình v@i các kế hoạch đầu v9o v9 kết quả th4c hiện l9 đối tượng của quá
trình kiểm soát. Các nhân tố n9y l9 kết quả của quá trình kế hoạch hoá v9 th4c thi.
Kiểm soát Logistics (Logistics Control)
Kiểm soát Logistics l9 quá trình so sánh kết quả hiện t9i v@i kế hoạch đã đề ra, thiết
lập h9nh động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽ hơn.
Quá trình kiểm soát Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay
đổi v9 tiến h9nh điều chỉnh
Kiểm soát Logistics thường hư@ng t@i hai đối tượng: kiểm soát đầu ra hoặc mức độ
dịch vụ v9 đầu v9o của hệ thống Logistics. Các đối tượng chính của kiểm
soát Logistics l9: mức độ dịch vụ, doanh thu h9ng tồn kho, chi phí lưu kho, chi phí vận
chuyển v9 chi phí h9nh chính.
Câu 7:Các rủi ro đối v@i khách h9ng (trong B2C, C2C), đối v@i doanh nghiệp (trong
B2B, B2C) gồm những gì? Nêu ví dụ th4c tế v9 các biện pháp phòng tránh/khắc phục?
Rủi ro đối v@i khách h9ng v9 ví dụ:
Một l9, người mua h9ng cD thể gặp phải h9ng giả, h9ng kém chất lượng. do bởi
khách h9ng không thể xác định được chính xác nguồn gốc sản phẩm. Việc mua h9ng tất
cả đều d4a trên niềm tin v9o lời quảng o về xuất xứ sản phẩm nên khi gặp sở bán
h9ng không uy tín thì rủi ro gặp phải h9ng không đúng quảng cáo, h9ng giả...
Điển hình l9 các mặt h9ng đồng hồ, kính mắt, quần áo, gi9y dép... Các đối tượng vi
phạm thường tận dụng mọi kẽ hở để vừa cung cấp thông tin về h9ng hDa, thông tin giao
dịch trên Internet, quảng tr4c tuyến v9 khuyến mãi rầm rộ, vừa thẩm lậu hoặc đưa
những h9ng hDa không rõ nguồn gốc, xuất xứ qua cửa khẩu, biên gi@i, cảng biển, sân bay..
Hai l9, khách h9ng mua sắm online qua phương tiện điện tử, đọc review từ những
khách h9ng khác, không nhìn tr4c tiếp sản phẩm. Do đD, cD thể gặp sản phẩm không đúng
ý thích, sai kích thư@c so v@i hình ảnh quảng cáo, sai mẫu mã, sai m9u...
Ba l9, TMĐT gắn liền v@i dịch vụ chuyển phát nhằm tiết kiệm thời gian cho khách
h9ng trong việc mua sắm. Tuy nhiên rất nhiều người tiêu dùng khiếu nại về việc nhận
h9ng chậm, h9ng bị vỡ, hỏng, mất h9ng... do khách h9ng chỉ được mở xem h9ng sau khi
đã thanh toán.
Bốn l9, Vấn đề an to9n thông tin của khách h9ng không được bảo đảm.
dụ: Các công ty cung cấp dịch vụ tr4c tuyến 24/7 thường gặp tấn công n9y như:
Bán vé tr4c tuyến, đặt chỗ khách sạn,… Nhiều rủi ro nghiêm trọng về thương mại điện tử
tồn tại từ lâu v9 rất cD thể đã bị kẻ xấu lợi dụng khi dữ liệu khách h9ng bị đánh cắp.
Rủi ro cho doanh nghiệp
(1) Trở ngại trong giao dịch TMĐT. Việc mua h9ng tại các chợ truyền thốngvăn hDa
v9 các siêu thị đã trở th9nh thối quen v9 văn hDa của người tiêu dùng tại các nư@c Châu
Á. Việc đi chợ hay siêu thị không chỉ đơn thuần l9 mua h9ng hDa m9 còn l9 sở thích, l9
hình thức giao lưu h9ng ng9y của họ. Đối v@i đa số người mua, yêu cầu được nhìn thấy v9
tận tay cảm nhận sản phẩm chính l9 yếu tố quyết định đến h9nh vi mua của họ; (2) Đội
ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh v9 tin học cho TMĐT còn thiếu v9 yếu; (3) TMĐT đòi
hỏi những thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ chức v9 quản trị, điều h9nh của doanh nghiệp;
(4) Gian lận thương mại v9 nguy cơ h9ng giả l9 rất cao; (5) Các vấn đề về luật pháp. Trình
độ của chính bản thân những người l9m luật v9 những người th4c thi chưa đủpháp luật
theo kịp những ứng dụng v9 phát triển vượt bật của TMĐT. (6) KhD khăn trong việc xây
d4ng nhãn hiệu to9n cầu; (7) TMĐT sẽ tạo ra l4c lượng cạnh tranh m@i. Cạnh tranh từ các
thương hiệu ngoại v@i nguồn l4c t9i chính v9 chất lượng đã được thế gi@i công nhận sẽ
gây khD khăn cho các thương hiệu nội địa. (8) Thông tin trên mạng Internet hầu như
không theo một cấu trúc n9o.
Giải pháp phòng ngừa rủi ro đối v@i người mua h9ng trong giao dịch thương mại điện
tử
Về phía người tiêu dùng, phải th4c s4 l9 “người tiêu dùng thông minh”, hiểu luật
để t4 bảo vệ mình. Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã quy định rất những
điều khoản nhằm đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng khi tiến h9nh các giao dịch TMĐT.
Chẳng hạn, các doanh nghiệp v9 nhân khi giao kết hợp đồng từ xa phải cung cấp cho
khách h9ng những thông tin bản gồm: Tên của tổ chức, nhân kinh doanh; số điện
thoại liên lạc; trụ sở, địa chỉ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng (nếu
cD); chất lượng h9ng hDa, dịch vụ; chi phí giao h9ng (nếu cD); phương thức thanh toán
(chuyển khoản hay tiền mặt khi nhận h9ng); phương thức giao h9ng; thời hạn giao h9ng
(bao lâu kể từ khi hai bên đạt được thỏa thuận mua bán); cung ứng dịch vụ,...
Về phía doanh nghiệp, đầu tiên, doanh nghiệp khi phát triển sản phẩm cần chú ý đến
thiết kế luồng kinh doanh hợp lý, kiểm soát chặt chẽ truy xuất dữ liệu theo nguyên tắc
“khách h9ng truy cập thông tin v@i quyền hạn phù hợp định trư@c”. Tiếp đD, kiểm soát
chặt chẽ v9 áp dụng các kiểm tra an to9n thông tin ngay từ khi phát triển ứng dụng v9 sau
khi đưa v9o cung cấp. Cuối cùng, doanh nghiệp cần định kỳ tiến h9nh r9 soát v9 đánh giá
lại mức độ an to9n của các hệ thống của mình vì theo thời gian hệ thống thường xuất hiện
các lỗ hổng, rủi ro m@i. Doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu kịp thời; chiến lược v9 phương
pháp quản phù hợp; thích nghi v@i xu hư@ng m@i; đầu tư v9 nâng cấp an ninh mạng để
phòng ngừa tội phạm công nghệ cao nhằm khai thác triệt để những hội v9 hạn chế tối
thiểu những rủi ro, hạn chế m9 TMĐT mang đến.
Phần 2: Áp dụng th4c tế
Câu 1: Nêu ý tưởng kinh doanh hoặc một điển hình doanh nghiệp kinh doanh TMĐT,
trong đD nêu rõ kế hoạch về mô hình tạo doanh thu, loại hình n9o phù hợp? CD nêu cụ thể
sản phẩm v9 giá trị đem lại, triển khai trên công cụ (web, s9n giao dịch, hoặc facebook),
các nguồn l4c, nguồn h9ng, tiếp thị, đầu ra, … v9 d4 toán tất cả các chi phí liên quan.
Ý tưởng kinh doanh: Cùng v@i những lợi thế công nghệ thông tin mang lại thì s4 phát
triển của nD cũng kéo dãn khoảng cách giữa người v@i người. Hiện nay, rầm rộ trên các
diễn đ9n l9 những b9i viết, những trăn trở băn khoăn của những con người chợt nhận thấy
cuộc sống hiện đại thật nhạt nhẽo, vị. Các mối quan hệ gia đình, bạn bè, tình yêu
dường như trở nên khô cứng v9 nghĩa vụ, phải chăng cuộc sống số hDa đã tình khiến
chúng ta l9m mất đi tính chất thiêng liêng của tình cảm con người. Bởi cứ mãi tập trung
v9o công việc m9 đôi khi chúng ta đã bỏ quên những buổi họp mặt gia đình, bạn v9
quên b9y tỏ tình cảm v@i những người m9 ta yêu thương. Những chia sẻ n9y cho chúng ta
thấy, cần phải l9m một cái đD để thắp lửa lại những mối quan hệ, cải thiện cuộc sống
n9y c9ng trở nên tốt đẹp hơn, cD ý nghĩa hơn.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định th4c hiện d4 án thương mại điện
tử v@i ý định xây dựng một website chuyên cung cấp dịch vụ tổ chức party Hotparty
– l9 một mDn qu9 bất ngờ đầy ý nghĩa, l9 cầu nối giúp mọi người dễ d9ng b9y tỏ tình cảm
của mình v@i người thân yêu.
Mục đích kinh doanh
Trở th9nh cầu nối trao những yêu thương của khách h9ng đến người thân thông qua
việc tổ chức mDn qu9 party v@i ý tưởng m@i lạ, độc đáo nhưng không kém phần ý nghĩa.
Tạo nên một cộng đồng hội m@i l9 nơi để mọi người cD thể vun đắp cho đời sống tinh
thần, chia sẻ tình cảm, giao lưu, kết bạn…giúp kết nối những trái tim v@i nhau.
Trở th9nh trang web quen thuộc, tin cậy v@i những khách h9ng muốn trao yêu thương
đến người thân theo một cách đặc biệt thông qua năm gDi dịch vụ chính.
Mang lại lợi nhuận cho trang web từ các nguồn:
• Khách h9ng
• Quảng cáo
Sản phẩm v9 dịch vụ của trang web
Dịch
vụ
Hình thức Mô tả
Sinh
nhật
Sinh nhật đặc biệt cho bé:
- Lưu bút tuổi thơ - Giấc mơ
cổ tích - Thế gi@i hoạt hình
Bữa tiệc cho bé được thiết kế phù hợp
v@i từng tính cách v9 sở thích khác nhau.
Giúp bé cD những tiếng cười bổ ích trong
ng9y sinh nhật của mình
Sinh nhật ấm áp bên gia
đình - Mừng thọ - MDn qu9
cho cha - Qu9 tặng cho mẹ -
Ấm áp gia đình
Bữa tiệc sinh nhật thuộc gDi gia đình
được chia theo đối tượng chính trong buổi
tiệc
Sinh nhật vui nhộn cùng
bạn bè - Cổ điển - Phá cách -
Tinh nghịch
Tùy v9o phong cách v9 sở thích của
nhân vật chình v9 nhDm bạn tham gia bữa
tiệc sẽ cD những phong cách đặc biệt khác
nhau
Sinh nhật ngọt ng9o v@i
người ấy - 0 độ C – 20 độ C
Thời gian, cung bậc cảm xúc được
chọn l9m điểm khác biệt giữa các bữa tiệc.
Mỗi bữa tiệc khác nhau mang một m9u sắc
tình cảm đặc trưng riêng.
- 20 độ C - 30 độ C
- 30 độ C - 39 độ C
ngoại
Ng9y tươi đẹp
L9 buổi gặp gỡ d9nh cho nhDm bạn,
hoặc người thân… muốn họp mặt v@i thời
gian ngắn từ v9i giờ đồng hồ đến một hay
hai ng9y.
Kỳ nghỉ vui vẻ
L9 một tour du lịch v9i ng9y đến một
tuần được thiết kế cho một nhDm bạn, hay
một gia đình,…
Những
ng9y lễ
trong năm
Tết dương 1/1
Mỗi bữa tiệc sẽ được thiết kế v@i ý
nghĩa riêng của những ng9y lể trong năm
Ng9y quốc tế phụ nữ 8/3
Lễ tình nhân 14/2
lễ giáng sinh 24,25/12
Tỏ tình
Lời tỏ tình độc đáo
Mỗi lời tỏ tình được sáng tác mang ý
nghĩa riêng độc đáo, ý nghĩa v9 phù hợp
v@i phong cách bạn
Điểm đến hạnh phúc
Nơi được thiết kế riêng để bạn tạo bất
ngờ khi tỏ tình v@i nửa còn lại
Qu9
tặng kèm
theo
Bánh sinh nhật
V@i những hình dáng, cách trang trí
phù hợp cho từng bữa tiệc
Hoa
L4a chọn ý nghĩa từng loại hoa cho
từng bữa tiệc
Bảng giá dịch vụ:
GDi “Mini” GDi “Maxi” GDi “Super”
Sinh nhật
300.000 –
1.000.000đ
1.000.000 –
3.000.000đ
>
3.000.000đ
Dã ngoại
500.000 –
2.000.000đ
2.000.000 –
5.000.000đ
>
5.000.000đ
Những
ng9y lễ
200.000 –
500.000đ
500.000 –
2.000.000đ
>
2.000.000đ
S4 kiện
đặc biệt
300.000 –
700.000đ
700.000 –
1.500.000đ
>
1.500.000đ
Mức giá n9y cD thể thay đổi tùy theo yêu cầu về dịch vụ cũng như các dịch vụ kèm
theo. Tùy theo khách h9ng chúng tôi sẽ linh hoạt điều chỉnh để mang lại s4 h9i lòng cao
nhất cho khách h9ng.
Hình thức thanh toán
Do tính chất kinh doanh l9 loại hình dịch vụ nên nguyên tắc thanh toán l9 khách h9ng
sẽ thanh toán l9m hai gia đoạn:
Giai đoạn 1: sau khi b9n bạc, khách h9ng đồng ý hợp đồng sẽ ứng trư@c 50% chi phí.
Giai đoạn 2: thanh toán 50% chi phí còn lại sau khi đã nhận được dịch vụ.
Kế hoạch t9i chính cho d4 án
Nguồn vốn: vốn gDp bằng tiền mặt của các th9nh viên . - Số vốn gDp mỗi th9nh viên
5.000.000 đồng . - Tổng số vốn 85.000.000 đồng.
Xây d4ng cơ sở hạ tầng Phí lắp đặt 1.000.000đ
CNTT Phí sử dụng trọn gDi 3.000.000đ
Liên quan đến Web Đăng kí tên miền 350.000đ; Duy trì tên miền 450.000đ
Marketing 20.000.000đ
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ 20.000.000đ
Chi phí mua nguyên nhiên vật liệu 23 .000.000đ
Chi phí khác 5.000.000đ
hình doanh thu: sử dụng hình doanh thu bán h9ng bằng danh mục sản phẩm
trên Web (Web CatalogRevenue Model). Cụ thể l9 thông qua website, chúng ta sẽ cung
cấp danh mục những s4 kiện do nhDm thiết kế v9 th4c hiện, đa dạng v9 phong phú cho
khách h9ng, từ các s4 kiện nhân đơn lẻ cho đến các s4 kiện phục vụ cho nhDm đối
tượng khách h9ng. Nhận đơn đặt h9ng tr4c tiếp trên mạng hay qua điện thoại.
Ngo9i ra, còn kết hợp sử dụng mô hình doanh thu thông qua quảng cáo (Advertising-
supported Revenue Models).
Kế hoạch nhân s4
Cơ cấu tổ chức :
Bộ phận Kỹ thuật Giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của website: 2
người. Am hiểu công nghệ thông tin, CD khả năng đồ họa, thiết kế website, CD kiến thức
về bảo mật, khả năng phân tích thiết kế, Th9nh thạo ngôn ngữ lập trình ứng dụng web
T9i chính – kế toán: Giải quyết các vấn đề về quản lý nguồn vốn, theo dõi v9 cân đối
thu chi, đề xuất phương án sử dụng v9 kiểm soát hiệu quả dòng tiền. …. Số lượng: 2
người: Giỏi chuyên môn kế toán t9i chính, Sử dụng th9nh thạo các phần mềm văn
phòng: Microsoft Word, Excel, Powerpoint, Microsoft Outlook , CD khả năng tổng hợp v9
phân tích thông tin tốt, CD khả năng kiểm soát chi phí, kế toán quản trị, hiểu biết các quy
định về thuế, đầu tư xây d4ng cơ bản hiện h9n.
Kinh doanh: Tìm kiếm khách h9ng, đ9m phán v9 kết v@i khách h9ng, phối hợp
cùng các bộ phận khác đưa ra chiến lược kinh doanh …Số lượng: 4 người: Hiểu biết về
kỹ năng bán h9ng, Nhanh nhẹn, giao tiếp giỏi, biết đ9m phán, cD khả năng tổng hợp, phân
tích nghiên cứu thị trường.
Marketing: Lên kế hoạch chương trình cho các hoạt động marketing , xây d4ng
thương hiệu, tích hợp, truyền thông, khuyến mãi, PR ngắn hạn v9 d9i hạn…Số lượng 3
người: Trình độ chuyên môn về marketing. + Sáng tạo, ham học hỏi, khả năng giao tiếp
tốt…
Văn phòng: Nghe tr4c trả lời điện thoại, soạn thảo văn bản quản hồ công văn
giấy tờ Các công việc văn phòng thông thường. Số lượng: 2 người: Khả năng giao tiếp
tốt, Kỹ năng vi tính: th9nh thạo MS office Word; Excel…
Bộ phận nghiên cứu v9 phát triển ý tưởng Nghiên cứu v9 phát triển các ý tưởng mời
trong tổ chức các s4 kiện . Số lượng 4 người: CD Dc sáng tạo, đam mê v@i công việc sáng
tạo ý tưởng. Ham học hỏi, tìm tòi để phát triển các ý tưởng phù hợp v@i nhu cầu.
Chiến lược Marketing cho d4 án: Một chiến lược Marketing th9nh công l9 phải mang
đến được giá trị cho khách h9ng v9 từ đD cD thể tạo s4 trung th9nh v9 lưu giữ được khách
h9ng. Muốn l9m được điều đD, ta phải định vị được thương hiệu trong lòng khách h9ng.
Một thương hiệu mạnh trong kinh doanh truyền thống hay TMĐT, đều cần s4 hội tụ của
bốn nhân tố: Nhận biết thương hiệu (Brand a swareness), s4 nhận thức về chất lượng v9
giá trị thương hiệu (Brand perceived quality), s4 liên tưởng qua thương hiệu (Brand
associations) v9 cuối cùng l9 s4 trung th9nh đối v@i thương hiệu (Brand loyalty).
Xác định thị trường mục tiêu, khách h9ng mục tiêu
Căn cứ v9o thời gian biểu, thDi quen sinh hoạt, thDi quen tiêu dùng của khách h9ng
mục tiêu đã được phân tích, chúng tôi nhận thấy, đa số khách h9ng mục tiêu đều cD thDi
quen lư@t web tra cứu thông tin v9o khoảng 20-23h h9ng ng9y. Những khách h9ng mục
tiêu l9 gi@i trẻ hiện đại, họ đều cD những quan tâm nhất định đến gi@i nghệ thuật (ca sĩ,
diễn viên…) còn những khách h9ng mục tiêu l9 người bận rôn, cD thu nhập cao v9 cD đời
sống tinh thần phong phú thường cD s4 quan tâm đến các bản tin, vấn đề hội...Từ
những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy cần cD những hoạt động marketing liên quan
đến lĩnh v4c khách h9ng quan tâm để thu hút s4 chú ý trong bư@c đầu thâm nhập thị
trường.
Câu 2: Tìm hiểu trên một s9n B2B v9 các tiêu chí đánh giá đối tác trên s9n đD. Nêu cụ
thể kết quả search kèm phân tích các doanh nghiệp đối tác kinh doanh ng9nh h9ng/sản
phẩm/nguyên vật liệu/máy mDc thiết bị liên quan t@i ý tưởng/điển hình câu 1 nDi trên.
S9n thương mại điện tử B2B alibaba.com
Alibaba l9 một trong số website điển hình của hình kinh doanh B2B, v9 đây l9
một trang web chiếm thị phần số một to9n cầu. Alibaba cung cấp đa dạng v9 phong phú
các sản phẩm, dịch vụ tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu từ bên bán v9 bên mua. Kho h9ng của
Alibaba v@i sức chứa lên t@i số lượng hơn 400 000 mặt h9ng phân loại th9nh 27 nhDm
danh mục. Hiện tại, Alibaba đang l9m việc v@i hơn 4 triệu doanh nghiệp nh9 cung cấp đến
từ 240 quốc gia trên thế gi@i.
- Tiêu chí đánh giá đối tác
o Tầm nhìn v9 chiến lược của đối tác
o Văn hDa doanh nghiệp v9 tổ chức đối tác
o Hoạt động của đối tác
o Tình hình t9i chính của doanh nghiệp
Đối v@i ý tưởng kinh doanh n9y chính website chuyên cung cấp dịch vụ Hotparty
đã l9 một s9n giao dịch, tuy nhiên bản thân nD l9 s9n giao dịch theo hình thức B2C
hình TMDT giữa doanh nghiệp v9 người tiêu dùng.Sau đD hỗ trợ vấn tr4c tiếp bằng
điện thoại, tiếp theo l9 thanh toán điện tử (cD thể thanh toán tr4c tiếp) v9 giao gửi số hDa
các dữ liệu ( không cần đến vật mang h9ng hDa).
Câu 3: Ý tưởng/điển hình kinh doanh TMĐT ở câu 1 d4a trên những kết quả nghiên
cứu n9o? Căn cứ nguồn thông tin n9o, hãy dẫn chứng cụ thể kèm phân tích? Hãy phân
tích 4P/7P cho chính sản phẩm/dịch vụ m9 bạn cD ý tưởng?
Theo thống gần đây nhất của Bộ Văn hDa Thông tin, khoảng 60% những b9i viết,
những chia sẻ trên các diễn đ9n, blog, mạng hội đều đề cập đến vấn đề lối sống th4c
dụng hiện tại v9 mong muốn được l9m một điều gì đD để kéo gần khoảng cách v@i những
người thân yêu.
Xuất phát từ những do trên, hotparty ra đời, từ những bạn trẻ v@i lòng nhiệt huyết,
sức sáng tạo v9 quan trọng l9 trái tim yêu thương luôn mong muốn mang đến cho khách
h9ng những điều kiện tốt nhất để thể hiện tình cảm của mình v@i người m9 họ yêu thương
thông qua những mDn qu9 đặc biệt – mDn qu9 party.
Câu 4:Những tiêu chí cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án kênh
phân phối (s9n/website riêng/mạng hội...) phù hợp cho ý tưởng/điển hình kinh doanh
câu 1 nDi trên.
Google Adwords: tạo các keywords tìm kiếm thông dụng như: tiệc sinh nhật, mDn qu9
lạ, tiệc độc đáo, cách thể hiện yêu thương, xuất hiện trên trang 1 của Google khi khách
h9ng tìm kiếm. Tuy nhiên chi phí cho goggle l9 khác cao.
Facebook Ads: Facebook được đánh giá l9 mạng Xã hội phát triển nhất hiện nay. V@i
tính chất l9 cộng đồng chia sẻ thông tin, tình cảm, gần giống như mạng cộng đồng m9
Hotparty muốn th4c hiện. Thông qua Facebook để tạo Page quảng cáo l9 l4a chọn ưu tiên
h9ng đầu hiện nay của những doanh nghiệp muốn kinh doanh TMĐT. V@i ưu điểm l9
không tốn chi phí lại cD tính lan rộng nhanh, dễ d9ng mang thông tin đến khách h9ng mục
tiêu m9 không gây khD chịu như các dạng Spam thông thường. Sau một s4 kiện được tổ
chức sẽ cD b9i PR đăng tải trên Facebook để khách h9ng cD thể tìm hiểu v9 đDng gDp ý
kiến.
D4a v9o các mối quan hệ đã cD v9 đang thiết lập, chọn hình thức người gi@i thiệu
người, dẫn đến số lượng người biết đến nhiều v9 luôn gia tăng số lượng người biết đến
trang web n9y.
Website chính của công ty cD giao diện đẹp v@i 2 m9u chính l9 trắng v9 hồng, gây
thiện cảm v@i người dùng, các đề mục dễ hiểu.
Câu 5: Nêu cụ thể b9i toán chi phí kích cầu tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ nDi trên từ
khách h9ng qua kênh quảng cáo, tham gia s9n, công cụ app thanh toán?Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của hoạt động marketing thương mại điện tử?
Giai đoạn S4 kiện Th9nh tiền
Thâm nhập
thị trường
- Đồng loạt đặt banner quảng cáo v9o lúc
21h-22h trên các trang: Café F, VNnet,
kenh14, mp3.zing, vnpress, 5giay.
- Tổ chức tiệc sinh nhật cho ca sĩ
4.000.000đ
6.000.000đ
Mở rộng thị
trường
Tạo keywords trên Google 1.000.000đ
Duy trì thị
trường
Mở buổi họp offline
Ng9y chia sẻ
3.000.000đ
6.000.000đ
Tổng 20.000.000
đ
Thông qua E – Marketing chúng ta rất dễ lấy số liệu thống kê lượt truy cập của khách
h9ng sau từng đợt tung ra chiến dịch marketing. Điều n9y cD nghĩa l9, chúng ta sẽ dễ d9ng
nhận biết được hiệu quả của các chiến lược marketing, mức độ tác động của 40 Marketing
đến doanh thu. Từ đD, cD những hư@ng điều chỉnh hoặc phát huy cho phù hợp v@i mục
tiêu từng giai đoạn phát triển của công ty.
Câu 6:Việc triển khai logistics cho sản phẩm/dịch vụ nDi trên(độc lập/liên kết v@i
s9n/tận dụng nền tảng số) được th4c hiện như thế n9o?
Mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp (DN) v9 khách h9ng (B2C) được hiểu
l9 thương mại giữa các DN v9 người tiêu dùng liên quan đến việc khách h9ng thu thập
thông tin, mua các h9ng hDa hữu hình (như sách, các sản phẩm tiêu dùng…) hay các sản
phẩm thông tin hoặc h9ng hDa về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hDa như phần
mềm, sách điện tử v9 các thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Các dạng B2C
chính Việt Nam gồm: website thương mại điện tử, s9n giao dịch thương mại điện tử,
website khuyến mại tr4c tuyến v9 website đấu giá tr4c tuyến.
Chính vì vậy Hotparty giường như không áp dụng logictisc cho sản phẩm của mình.
Câu 7:Các rủi ro cD thể xảy ra khi kinh doanh thương mại điện tử sản phẩm/dịch vụ
nDi trên?
- Vì chỉ to9n l9 nhưng người trẻ, những sinh viên đang ngồi trên giảng đường nên còn
thiếu những kinh nghiệm th4c tế, khi va vấp v9o thị trường th4c đã không tính trư@c được
v9i trở ngại.
- Do l9 , một ngách thị trường m9 chưa cDloại hình kinh doanh còn khá mới lạ
nhiều người xâm nhập, thuận lợi đây cũng đồng nghĩa v@i khD khăn khi phải l9 người
đầu tiên hứng chịu những rủi ro.
- Thời gian, chi phí cũng như công sức đã tiêu tốn khá nhiều cho chi phí tiếp thị v9
PR trư@c khi chính thức ra mắt khách h9ng trên thị trường
- Rủi ro thường gặp như: tấn công DoS (Denial of Service: l9m cho website trở lên
quá tải), cư@p tên miền, tấn công host (host l9 nơi chứa các file cấu th9nh nên website v9
server chứa file n9y phải kết nối Internet 24/24), tấn công qua kẽ hở trong sở dữ liệu,
tấn công từ bên trong.
III. Kế luận:
Môn học giúp sinh viên hiểu các nội dung kinh doanh trên Internet, các loại hình kinh
doanh trên Internet, các điều kiện cần thiết để kinh doanh trên Internet, các vấn đề về
sở hạ tầng pháp lý, kinh tế, xã hội cD ảnh hưởng t@i hoạt động kinh doanh trên Internet, l9
nền tảng cơ bản để sau n9y sinh viên đến gần hơn v@i các công việc quản trị, xây d4ng hệ
thống Thương mại điện tử, kinh doanh tr4c tuyến, xây d4ng v9 bảo trì các d4 án công
nghệ thông tin,…
Sau khi tốt nghiệp v@i kiến thức đã được trang bị, sinh viên cD đủ khả năng khám phá
thử thách v9 tiềm năng v@i vai trò nh9 l9 khởi nghiệp Start-Up trong lĩnh v4c thương mại
điện tử như: nh9 lập trình v9 chạy ứng dụng, xây d4ng các s9n giao dịch B2C những mặt
h9ng hiếm độc đáo do bạn t4 thiết kế chẳng hạn như: quần áo, gi9y dép, đồ thủ công mỹ
nghệ, đồ da, phụ kiện điện thoại..., C2C chuyên về một nhDm sản phẩm n9o đD như: quần
áo thời trang, gi9y dép, bất động sản, máy ảnh & phụ kiện máy ảnh, Mẹ v9 bé... Tất cả chỉ
d4a v9o kiến thức học được từ trường v@i một nguồn vốn ban đầu ít v9 chỉ cần cD điện
thoại smartphone hay máy tính kết nối mạng.
| 1/25

Preview text:

BÔ CÔNG THƯƠNG
TRƯNG ĐI HC ĐIÊN LC KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TIỂU LUẬN MÔN HC THƯƠNG MI ĐIỆN TỬ Giảng viên : Phan Duy Hùng Sinh viên th4c hiê n : Khổng Phương Mai Ng9nh : Kế toán Chuyên ng9nh : Kế toán doanh nghiệp L@p : D13KT&KS KhDa : 2018 - 2022 I. Mở đầu:
Học phần Thương mại điện tử (TMĐT) Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
bản v9 tổng quan về thương mại điện tử, ví dụ như hiểu được thương mại điện tử l9 gì,
các mô hình thương mại điện tử, cơ hội v9 nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương mại điện tử.... Gồm 6 chương:
Chương 1: Khái quát về thương maị điên  tử
Chương 2: Các loại hình thương mại điện tử
Chương 3: marketing trong thương mại điện tử
Chương 4: Thanh toán tr4c tuyến
Chương 5: Hậu cần trong thương mại điện tử
Chương 6: An ninh trong thương mại điện tử
Ý nghĩa th4c tiễn, vai trò của TMĐT đối v@i doanh nghiệp trong thời đại 4.0: Thương
mại điện tử l9 cầu nối thông minh v9 l9 công cụ giao tiếp giúp trao đổi dễ d9ng giữa người
mua v9 người bán mọi lúc mọi nơi. Nhờ cD thương mại điện tử m9 nhu cầu mua sắm v9
trao đổi h9ng hDa tăng trưởng nhanh v9 rất nhanh. Con người th4c s4 muốn mua sắm
nhiều hơn bởi họ cD thể tham khảo v9 đặt h9ng ngay tại nh9, phù hợp v@i những người thường xuyên bận rộn.
S4 ra đời v9 phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đã cD s4 tác động mạnh mẽ
t@i to9n bộ các lĩnh v4c khác của đời sống xã hội. Bất kì ở lĩnh v4c n9o cũng cần cD s4
trao đổi, giao dịch v9 hợp tác, thương mại điện tử rút ngắn khoảng cách, tiết kiệm chi phí,
sức l4c v9 nhân l4c, thúc đẩy s4 phát triển của nhiều lĩnh v4c. II.
Nội dung tiểu luận môn học: Phần 1: Lý thuyết
Câu 1: Các xu thế m@i nhất trong thương mại điện tử gồm những gì? Tiềm năng v9
thách thức gì cho doanh nghiệp khi cần phải đổi m@i tư duy kinh doanh? Nêu ví dụ th4c tế các xu thế
Các xu thế m@i nhất trong TMĐT v9 ví dụ:
1. Video marketing chiếm sân khấu chính Ví dụ th4c tế
- Mọi người cD khả năng xem video sản phẩm cao gấp 4 lần so v@i đọc mô tả sản
phẩm; 73% người tiêu dùng cD nhiều khả năng mua một sản phẩm hơn sau khi xem video
về cách sử dụng sản phẩm đD.
- Tỷ lệ thoát (bounce rate) giảm đáng kể trên các trang web cD video sản phẩm, v@i
thời gian ghé thăm trung bình của khách truy cập tăng hơn 340%
- Theo 52% người mua h9ng, xem video sản phẩm giúp người tiêu dùng tin tưởng hơn
về quyết định mua h9ng của họ.
2. Thương mại thoại đã trở th9nh một thế l4c Ví dụ th4c tế
Xu hư@ng tăng cường sử dụng các thiết bị hỗ trợ bằng giọng nDi như Google
Assistant, Siri v9 Alexa đã trở th9nh một đặc điểm nổi bật trong cuộc sống của nhiều
người. Trong 3 năm qua, chúng ta đã thấy s4 phụ thuộc v9o các hệ thống n9y lan rộng
sang các tìm kiếm sản phẩm v9 thậm chí l9 mua h9ng. Xu hư@ng n9y ng9y c9ng trở nên
phổ biến, phần l@n l9 do s4 gia tăng hiệu quả v9 độ chính xác của công nghệ n9y.
3. Mua sắm v9 thương mại trên mạng xã hội trở th9nh trụ cột chính Ví dụ th4c tế
CD 87% người mua sắm thương mại điện tử tin rằng truyền thông xã hội giúp họ đưa
ra quyết định mua h9ng. Xu hư@ng n9y được thúc đẩy bởi s4 gia tăng nhanh chDng trong
sử dụng v9 mua sắm trên thiết bị di động, v@i 73% tổng doanh số thương mại điện tử
được d4 đoán sẽ được th4c hiện trên thiết bị di động v9o cuối năm 2021.
4. S4 gia tăng của AR (th4c tế tăng cường) trong thương mại điện tử
Ví dụ: Sony Electronics gần đây đã ra mắt ứng dụng Envision TV AR như một cách
để khách h9ng “thử trư@c khi sử dụng”.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử trong lĩnh v4c đồ nội thất đã tung ra các ứng
dụng AR hoặc các tính năng trong ứng dụng cho phép khách h9ng xem mô hình 3D của
sản phẩm, kiểm tra kích thư@c, xem xét các thông số kỹ thuật để xem liệu chúng cD phù
hợp v@i không gian của họ v9 th4c hiện các thiết kế nội thất trư@c khi quyết định mua sản phẩm.
Một số tiềm năng của thương mại điện tử
1. Khắc phục những hạn chế về địa lý.
2. CD được một lượng l@n khách h9ng hơn cả tr4c tuyến v9 ngoại tuyến nhờ khả năng
hiển thị m9 Internet cho phép tăng lên.
3. Chi phí khởi động v9 bảo trì thấp hơn nhiều so v@i kinh doanh truyền thống.
4. Dễ d9ng hơn trong việc trưng b9y các sản phẩm cho doanh nhân.
5. Dễ d9ng hơn v9 nhanh hơn để tìm các sản phẩm cho người mua.
6. Tiết kiệm thời gian khi mua h9ng cho người mua.
7. Tối ưu hDa thời gian d9nh riêng cho công việc kinh doanh v9 dịch vụ khách h9ng cho nh9 tuyển dụng.
8. Dễ d9ng triển khai v9 phát triển chiến lược tiếp thị d4a trên chiết khấu, phiếu giảm giá, lô h9ng, v.v.
9. Khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn cho người mua. 10.
Dễ d9ng đưa ra s4 so sánh giữa các sản phẩm, bao gồm cả đặc điểm v9 giá cả.
Thách thức cho doanh nghiệp
1. S4 cạnh tranh cao hơn nhiều, vì bất kỳ ai cũng cD thể bắt đầu kinh doanh thương
mại điện tử (ít nhất l9 trên lý thuyết).
2. Vẫn còn nhiều người tiêu dùng ngần ngại khi mua khi chưa nhìn thấy sản phẩm v9
không tin tưởng v9o hình thức thanh toán tr4c tuyến.
3. Chi phí vận chuyển đắt khi khối lượng kinh doanh nhỏ, v9 đây l9 một bất lợi l@n cho các doanh nghiệp nhỏ.
4. S4 trung th9nh của khách h9ng khD hơn nhiều v9 đòi hỏi một chiến lược chuyên nghiệp.
5. Quảng cáo cửa h9ng tr4c tuyến đòi hỏi nhiều công việc cá nhân hơn l9 quảng cáo
cửa h9ng ở cấp đường phố.
6. Bảo mật trang web cD thể khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu.
7. Không phải tất cả các sản phẩm cD thể được bán tr4c tuyến đều mang lại lợi nhuận
như nhau, v9 chiến lược tiếp thị phải được đánh giá cẩn thận.
8. Người tiêu dùng muốn cD tất cả: giá tốt nhất, dịch vụ tốt nhất v9 s4 quan tâm được
cá nhân hDa. Cạnh tranh về các điều khoản n9y ng9y c9ng khD đối v@i các công ty nhỏ so v@i các công ty l@n.
Câu 2: Mô hình B2B khi doanh nghiệp áp dụng cần lưu ý những điểm gì khi cần đánh
giá s4 tin cậy của đối tác để l4c chọn giao dịch?
Khi đánh giá nh9 cung cấp, uy tín của nh9 cung cấp đD l9 yếu tố đầu tiên v9 cũng l9
yếu tố quyết định t@i việc cD l4a chọn hợp tác v@i nh9 cung cấp hay không. Để xét xem
nh9 cung cấp đD cD đủ uy tín hay không, nh9 quản lý cần lưu ý một số khía cạnh sau:
Thông tin rõ ràng: Nh9 cung cấp đD cD th4c s4 tồn tại không; địa chỉ,
phương thức liên lạc, giấy phép kinh doanh cD hay không?
Sự minh bạch trong hợp tác: Nh9 cung cấp đD cD đảm bảo nguồn cung
cấp nguyên vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu d9i v@i các đối tác không?
Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thủ tục pháp lý liên quan đến
các hợp đồng quá khứ, hiện tại của nh9 cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nh9 cung cấp cD đảm bảo không?
Doanh nghiệp bạn cần đến sản phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp để cD thể kinh doanh
tốt. Chính vì thế m9 nh9 cung cấp phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ cung
cấp đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp bạn.Các yếu tố để đánh giá chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp cD thể kể đến:
Hiệu suất: Chức năng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ như thế n9o?
Tính năng: Tính năng nâng cao v9 cải tiến sản phẩm/dịch vụ cD phù
hợp v@i thứ doanh nghiệp bạn cần?
Độ tin cậy: Xác suất các sản phẩm/dịch vụ bị "hỏng" cD cao không?
Doanh nghiệp bạn cD chấp nhận được điều đD không?
Độ bền: Tuổi thọ của sản phẩm hay s4 lâu d9i của dịch vụ cung cấp cD
đủ đáp ứng doanh nghiệp bạn?
Sự phù hợp: Sản phẩm/dịch vụ cD đáp ứng được mô tả kỹ thuật cân
thiết của doanh nghiệp bạn?
Khả năng phục vụ: Việc vận h9nh v9 bảo h9nh sản phẩm/dịch vụ của
nh9 cung cấp cD tốt không?
Tính thẩm mỹ: Hình thức, cảm giác, âm thanh... M9 sản phẩm/dịch vụ
của nh9 cung cấp cD đạt yêu cầu không?
Chất lượng cảm nhận: Hình ảnh sản phẩm/dịch vụ dư@i cái nhìn của
khách h9ng của doanh nghiệp bạn hay các đối tác khác của nh9 cung cấp đD ổn chứ?
Các yếu tố đánh giá hiệu suất cung cấp sản phẩm dịch vụ của nh9 cung ứng:
Thời gian thực hiện đơn hàng: Thời gian từ lúc bắt đầu th4c hiện đơn h9ng đến khi
nh9 cung cấp giao h9ng cho doanh nghiệp bạn.
Độ tin cậy của giao hàng: Đảm bảo thời gian giao h9ng theo thỏa thuận.
Giao hàng chắc chắn: Đúng loại h9ng hDa, đúng chất lượng, số lượng theo hợp đồng.
Thông tin: Thông tin được trao đổi xuyên suốt giữa nh9 cung cấp v9 doanh nghiệp bạn.
Thích ứng: Khả năng thích ứng của nh9 cung cấp v@i yêu cầu của doanh nghiệp bạn.
Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nh9 cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm/dịch vụ khi các điều kiện liên quan thay đổi.
Mức độ dịch vụ: Xác suất để sản phẩm/dịch vụ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp bạn.
Các yếu tố đánh giá giá cả sản phẩm/dịch vụ của nh9 cung cấp cD thể kể đến:
Sự cạnh tranh: Giá phải trả phải tương đương v@i giá của các nh9 cung
cấp cung cấp sản phẩm v9 dịch vụ tương t4. Doanh nghiệp nên cD báo giá của nhiều nh9
cung cấp để so sánh, đánh giá tốt hơn.
Sự ổn định: Giá cả nên ổn định một cách hợp lý theo thời gian.
Sự chính xác: Giá trên đơn đặt h9ng v9 trên hDa đơn chỉ nên cD chênh lệch nhỏ.
Việc thay đổi giá: Nh9 cung cấp cần thông báo trư@c đầy đủ khi cD thay đổi giá.
Độ nhạy cảm về chi phí: Nh9 cung cấp phải hiểu được rằng nhu cầu
của doanh nghiệp l9 giảm chi phí, vì vậy họ cũng nên chủ động đề xuất phương án để tiết kiệm chi phí.
Minh bạch trong thanh toán: Khoảng thời gian trung bình để nhận
được ghi chú tín dụng phải hợp lý. Chi phí ư@c tính không được thay đổi đáng kể so v@i
hDa đơn cuối cùng. HDa đơn của nh9 cung cấp cần kịp thời v9 dễ đọc v9 dễ hiểu.
Câu 3: Trình b9y phương pháp v9 những nguồn thông tin/dữ liệu giúp nghiên cứu v9
phân tích thị trường th4c tế để hình th9nh ý tưởng kinh doanh?
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys)
V@i các câu hỏi ngắn gọn, súc tích v9 đi thẳng v9o vấn đề, bạn cD thể phân tích được
nhDm khách h9ng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu của mình. Mẫu c9ng l@n thì kết
quả phân tích bạn thu được c9ng cD độ tin cậy cao. • Phỏng vấn tr4c
• Phỏng vấn qua điện thoại (Telephone surveys
• Phỏng vấn qua thư (Mail surveys nghiệp nhỏ.
• Phỏng vấn tr4c tuyến (Online surveys)
2. Phương pháp thảo luận nhDm (Focus Groups)
Trong phương pháp thảo luận nhDm, người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi v9
chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận
thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình v9 cD phòng
theo dõi thông qua gương một chiều. Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách n9y
thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ v9 được tổ chức v@i ít nhất ba nhDm đối
tượng để cD được kết quả khả quan.
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews)
Giống như phương pháp thảo luận nhDm, phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không
theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp n9y thường mất thời
gian khoảng một giờ v9 được ghi âm lại.
Thảo luận nhDm v9 phỏng vấn sâu thường cung cấp cho chúng ta thông tin mang quan
điểm cá nhân nhiều hơn các bảng điều tra, khảo sát. Kết quả thu được ít cD độ tin cậy về
mặt thống kê, nghĩa l9 dữ liệu thường không đại diện cho số đông khách h9ng m9 doanh
nghiệp đang muốn tiếp cận.
4. Phương pháp quan sát (Observation)
Phản hồi của từng cá nhân thông qua bảng hỏi khảo sát v9 thảo luận nhDm đôi khi trái
ngược lại v@i h9nh vi th4c s4 của họ. Khi quan sát h9nh động của người tiêu dùng thông
qua băng ghi hình khi họ ở cửa h9ng, nơi l9m việc hoặc ở nh9, bạn cD thể biết được họ
mua v9 sử dụng sản phẩm như thế n9o. Điều đD cho bạn thấy bức tranh đáng tin cậy về
thDi quen sử dụng v9 cách thức mua sắm của khách h9ng.
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials)
Đưa sản phẩm m@i v9o một số cửa h9ng được l4a chọn nhằm thử phản hồi của khách
h9ng dư@i các điều kiện mua bán th4c tế cD thể giúp bạn cải tiến sản phẩm, điều chỉnh giá
hoặc cải thiện mẫu mã.
Các loại dữ liệu nghiên cứu thị trường
CD hai loại dữ liệu nghiên cứu thị trường: thông tin sơ cấp v9 thông tin thứ cấp m9
bạn cần nắm trư@c khi tìm hiểu các phương pháp phân tích hiệu quả.
Thông tin sơ cấp l9 dữ liệu đầu tay được thu thập từ các nguồn gốc. Bạn cD thể t4
mình thu thập dữ liệu hoặc thuê ai đD l9m điều đD cho bạn. Điểm mấu chốt l9 bạn kiểm
soát quá trình từ A đến Z.
Thông tin thứ cấp l9 thông tin v9 dữ liệu đã được thu thập bởi những người khác v9
được cung cấp công khai tr4c tuyến hoặc ngoại tuyến. Đây cD thể l9 dữ liệu được xuất
bản trên báo chí, báo cáo, tạp chí, v.v. hoặc thông tin cD sẵn miễn phí trên mạng
Câu 4: H9nh vi khách h9ng trong thương mại điện tử cD gì khác biệt so v@i trong
thương mại truyền thống?Các nội dung Marketing hỗn hợp 4P/7P cơ bản gồm những gì
v9 cách đánh giá hiệu quả?
S4 khác biệt trong h9nh vi thương mại điện tử so v@i thương mại truyền thống
Tìm kiếm thông tin: bao gồm tìm kiếm thông tin bên trong v9 tìm kiếm thông tin bên
ngo9i. Nếu người dùng đã từng mua sản phẩm dịch vụ thì họ sẽ lư@t qua trí nh@ của mình
về những kinh nghiệm v@i các sản phẩm dịch vụ đD. ĐD gọi l9 tìm kiếm thông tin bên
trong. Trong trường hợp thông tin trong nhận thức không đủ, người tiêu dùng sẽ th4c hiện
hoạt động tìm kiếm thông tin bên ngo9i.
H9nh động: người tiêu dùng bắt đầu hình th9nh ý định mua. Tạo s4 khác biệt giữa cD
ý định mua v9 quyết định mua thật s4. Biết thái độ của những người khác: người thân,
bạn bè v9 cộng đồng mạng... thứ 2 l9 những yếu tố bất ngờ không lường trư@c cD thể xảy ra.
Marketing Mix 4P l9 tập hợp các phạm vi tiếp thị bao gồm :Sản phẩm (Product ), Giá
cả (Price), Địa điểm (Place), Khuyễn mãi/ Xúc tiến thương mại (Promotion)
Marketing Mix 7P l9 mô hình tiếp thị được chuyển tiếp từ 4P. Mô hình n9y được kế
thừa 4 phạm vi tiếp thị từ mô hình 4P v9 kết hợp thêm 3 yếu tố đD l9: People, Process v9 Physical.
Câu 5:Các rủi ro tiềm ẩn đối v@i từng phương thức thanh toán trong thương mại điện tử? Nêu ví dụ th4c tế.
Các rủi ro của thanh toán điện tử:
Thanh toán bằng thẻ (Credit card, Debit card): Khách h9ng bị mất hoặc thất lạc thẻ,
Khách h9ng bị lừa đảo đánh cắp thông tin,…
VD: NhDm thủ đoạn lừa c9i đặt phần mềm gián điệp: Đối tượng lừa Khách h9ng c9i
đặt phần mềm, ứng dụng gián điệp để đánh cắp thông tin của Khách h9ng, trong đD cD cả
các thông tin về dịch vụ, thông tin về mật khẩu OTP được gửi đến điện thoại của Khách h9ng.
Thanh toán tr4c tuyến (hay thanh toán qua cổng thanh toán điện tử): Rủi ro lộ thông
tin cá nhân, khách h9ng l4a chọn website giả mạo, bị lừa chuyển tiền,…
VD: lừa đảo mạo danh l9 nhân viên bưu điện thông báo khách h9ng bị nợ cư@c viễn
thông, hoặc khách h9ng cD bưu kiện, yêu cầu khách h9ng phải chuyển tiền để thanh toán
cư@c viễn thông hoặc chuyển tiền cư@c phí vận chuyển bưu kiện hoặc cư@c lưu kho,…
Thanh toán bằng tiền mặt (Cash on Delivery): Tốn kém về mặt chi phí lưu thông tiền tệ, nạn tiền giả, ....
Câu 6:Trình b9y tDm lược các nội dung về quản lý logistics trong thương mại điện tử
(đầu v9o, đầu ra, vận h9nh, kiểm soát) của các s9n thương mại điện tử?
Đầu v9o, vận h9nh, v9 đầu ra:
Tập trung của hệ thống kiểm soát l9 các quá trình được điều tiết. Quá trình n9y cD thể
l9 họat động đơn lẻ như th4c hiện đơn đặt h9ng v9 tái cung ứng d4 trữ, hoặc cD thể l9 s4
kết hợp của to9n bộ các hoạt động trong chức năng Logistics. CD những đầu v9o quá trình
ở dạng kế hoạch. Các kế hoạch chỉ ra cách thức thiết kế quá trình.
Ảnh hưởng của môi trường l9 loại đầu v9o thứ hai của quá trình. Môi trường bao gồm
mọi nhân tố cD thể ảnh hưởng đến các quá trình v9 không được d4 tính trong kế hoạch.
Điều n9y giải thích s4 không ổn định l9m biến đổi đầu ra quá trình so v@i kế hoạch.
Đầu ra của quá trình l9 cái m9 chúng ta thường gọi l9 kết quả. Kết quả l9 tình trạng
của quá trình ở bất kì một thời điểm n9o. Kết quả cD thể được đo lường theo chi phí tr4c
tiếp như cư@c phí vận chuyển, chi phí gián tiếp như hao hụt v9 tổn thất do tai nạn, hoặc kết quả cung ứng.
Các quá trình v@i các kế hoạch đầu v9o v9 kết quả th4c hiện l9 đối tượng của quá
trình kiểm soát. Các nhân tố n9y l9 kết quả của quá trình kế hoạch hoá v9 th4c thi.
Kiểm soát Logistics (Logistics Control)
Kiểm soát Logistics l9 quá trình so sánh kết quả hiện t9i v@i kế hoạch đã đề ra, thiết
lập h9nh động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽ hơn.
Quá trình kiểm soát Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay
đổi v9 tiến h9nh điều chỉnh
Kiểm soát Logistics thường hư@ng t@i hai đối tượng: kiểm soát đầu ra hoặc mức độ
dịch vụ v9 đầu v9o của hệ thống Logistics. Các đối tượng chính của kiểm
soát Logistics l9: mức độ dịch vụ, doanh thu h9ng tồn kho, chi phí lưu kho, chi phí vận
chuyển v9 chi phí h9nh chính.
Câu 7:Các rủi ro đối v@i khách h9ng (trong B2C, C2C), đối v@i doanh nghiệp (trong
B2B, B2C) gồm những gì? Nêu ví dụ th4c tế v9 các biện pháp phòng tránh/khắc phục?
Rủi ro đối v@i khách h9ng v9 ví dụ:
Một l9, người mua h9ng cD thể gặp phải h9ng giả, h9ng kém chất lượng. Lý do bởi
khách h9ng không thể xác định được chính xác nguồn gốc sản phẩm. Việc mua h9ng tất
cả đều d4a trên niềm tin v9o lời quảng cáo về xuất xứ sản phẩm nên khi gặp cơ sở bán
h9ng không uy tín thì rủi ro gặp phải h9ng không đúng quảng cáo, h9ng giả...
Điển hình l9 các mặt h9ng đồng hồ, kính mắt, quần áo, gi9y dép... Các đối tượng vi
phạm thường tận dụng mọi kẽ hở để vừa cung cấp thông tin về h9ng hDa, thông tin giao
dịch trên Internet, quảng bá tr4c tuyến v9 khuyến mãi rầm rộ, vừa thẩm lậu hoặc đưa
những h9ng hDa không rõ nguồn gốc, xuất xứ qua cửa khẩu, biên gi@i, cảng biển, sân bay..
Hai l9, khách h9ng mua sắm online qua phương tiện điện tử, đọc review từ những
khách h9ng khác, không nhìn tr4c tiếp sản phẩm. Do đD, cD thể gặp sản phẩm không đúng
ý thích, sai kích thư@c so v@i hình ảnh quảng cáo, sai mẫu mã, sai m9u...
Ba l9, TMĐT gắn liền v@i dịch vụ chuyển phát nhằm tiết kiệm thời gian cho khách
h9ng trong việc mua sắm. Tuy nhiên rất nhiều người tiêu dùng khiếu nại về việc nhận
h9ng chậm, h9ng bị vỡ, hỏng, mất h9ng... do khách h9ng chỉ được mở xem h9ng sau khi đã thanh toán.
Bốn l9, Vấn đề an to9n thông tin của khách h9ng không được bảo đảm.
Ví dụ: Các công ty cung cấp dịch vụ tr4c tuyến 24/7 thường gặp tấn công n9y như:
Bán vé tr4c tuyến, đặt chỗ khách sạn,… Nhiều rủi ro nghiêm trọng về thương mại điện tử
tồn tại từ lâu v9 rất cD thể đã bị kẻ xấu lợi dụng khi dữ liệu khách h9ng bị đánh cắp. Rủi ro cho doanh nghiệp
(1) Trở ngại văn hDa trong giao dịch TMĐT. Việc mua h9ng tại các chợ truyền thống
v9 các siêu thị đã trở th9nh thối quen v9 văn hDa của người tiêu dùng tại các nư@c Châu
Á. Việc đi chợ hay siêu thị không chỉ đơn thuần l9 mua h9ng hDa m9 còn l9 sở thích, l9
hình thức giao lưu h9ng ng9y của họ. Đối v@i đa số người mua, yêu cầu được nhìn thấy v9
tận tay cảm nhận sản phẩm chính l9 yếu tố quyết định đến h9nh vi mua của họ; (2) Đội
ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh v9 tin học cho TMĐT còn thiếu v9 yếu; (3) TMĐT đòi
hỏi những thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ chức v9 quản trị, điều h9nh của doanh nghiệp;
(4) Gian lận thương mại v9 nguy cơ h9ng giả l9 rất cao; (5) Các vấn đề về luật pháp. Trình
độ của chính bản thân những người l9m luật v9 những người th4c thi pháp luật chưa đủ
theo kịp những ứng dụng v9 phát triển vượt bật của TMĐT. (6) KhD khăn trong việc xây
d4ng nhãn hiệu to9n cầu; (7) TMĐT sẽ tạo ra l4c lượng cạnh tranh m@i. Cạnh tranh từ các
thương hiệu ngoại v@i nguồn l4c t9i chính v9 chất lượng đã được thế gi@i công nhận sẽ
gây khD khăn cho các thương hiệu nội địa. (8) Thông tin trên mạng Internet hầu như
không theo một cấu trúc n9o.
Giải pháp phòng ngừa rủi ro đối v@i người mua h9ng trong giao dịch thương mại điện tử
Về phía người tiêu dùng, phải th4c s4 l9 “người tiêu dùng thông minh”, hiểu rõ luật
để t4 bảo vệ mình. Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã quy định rất rõ những
điều khoản nhằm đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng khi tiến h9nh các giao dịch TMĐT.
Chẳng hạn, các doanh nghiệp v9 cá nhân khi giao kết hợp đồng từ xa phải cung cấp cho
khách h9ng những thông tin cơ bản gồm: Tên của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số điện
thoại liên lạc; trụ sở, địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng (nếu
cD); chất lượng h9ng hDa, dịch vụ; chi phí giao h9ng (nếu cD); phương thức thanh toán
(chuyển khoản hay tiền mặt khi nhận h9ng); phương thức giao h9ng; thời hạn giao h9ng
(bao lâu kể từ khi hai bên đạt được thỏa thuận mua bán); cung ứng dịch vụ,...
Về phía doanh nghiệp, đầu tiên, doanh nghiệp khi phát triển sản phẩm cần chú ý đến
thiết kế luồng kinh doanh hợp lý, kiểm soát chặt chẽ truy xuất dữ liệu theo nguyên tắc
“khách h9ng truy cập thông tin v@i quyền hạn phù hợp định trư@c”. Tiếp đD, kiểm soát
chặt chẽ v9 áp dụng các kiểm tra an to9n thông tin ngay từ khi phát triển ứng dụng v9 sau
khi đưa v9o cung cấp. Cuối cùng, doanh nghiệp cần định kỳ tiến h9nh r9 soát v9 đánh giá
lại mức độ an to9n của các hệ thống của mình vì theo thời gian hệ thống thường xuất hiện
các lỗ hổng, rủi ro m@i. Doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu kịp thời; chiến lược v9 phương
pháp quản lý phù hợp; thích nghi v@i xu hư@ng m@i; đầu tư v9 nâng cấp an ninh mạng để
phòng ngừa tội phạm công nghệ cao nhằm khai thác triệt để những cơ hội v9 hạn chế tối
thiểu những rủi ro, hạn chế m9 TMĐT mang đến. Phần 2: Áp dụng th4c tế
Câu 1: Nêu ý tưởng kinh doanh hoặc một điển hình doanh nghiệp kinh doanh TMĐT,
trong đD nêu rõ kế hoạch về mô hình tạo doanh thu, loại hình n9o phù hợp? CD nêu cụ thể
sản phẩm v9 giá trị đem lại, triển khai trên công cụ (web, s9n giao dịch, hoặc facebook),
các nguồn l4c, nguồn h9ng, tiếp thị, đầu ra, … v9 d4 toán tất cả các chi phí liên quan.
Ý tưởng kinh doanh: Cùng v@i những lợi thế công nghệ thông tin mang lại thì s4 phát
triển của nD cũng kéo dãn khoảng cách giữa người v@i người. Hiện nay, rầm rộ trên các
diễn đ9n l9 những b9i viết, những trăn trở băn khoăn của những con người chợt nhận thấy
cuộc sống hiện đại thật nhạt nhẽo, vô vị. Các mối quan hệ gia đình, bạn bè, tình yêu
dường như trở nên khô cứng v9 nghĩa vụ, phải chăng cuộc sống số hDa đã vô tình khiến
chúng ta l9m mất đi tính chất thiêng liêng của tình cảm con người. Bởi cứ mãi tập trung
v9o công việc m9 đôi khi chúng ta đã bỏ quên những buổi họp mặt gia đình, bạn bè v9
quên b9y tỏ tình cảm v@i những người m9 ta yêu thương. Những chia sẻ n9y cho chúng ta
thấy, cần phải l9m một cái gì đD để thắp lửa lại những mối quan hệ, cải thiện cuộc sống
n9y c9ng trở nên tốt đẹp hơn, cD ý nghĩa hơn.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định th4c hiện d4 án thương mại điện tử v@i ý định
xây dựng một website chuyên cung cấp dịch vụ tổ chức party Hotparty
– l9 một mDn qu9 bất ngờ đầy ý nghĩa, l9 cầu nối giúp mọi người dễ d9ng b9y tỏ tình cảm
của mình v@i người thân yêu. Mục đích kinh doanh
Trở th9nh cầu nối trao những yêu thương của khách h9ng đến người thân thông qua
việc tổ chức mDn qu9 party v@i ý tưởng m@i lạ, độc đáo nhưng không kém phần ý nghĩa.
Tạo nên một cộng đồng xã hội m@i l9 nơi để mọi người cD thể vun đắp cho đời sống tinh
thần, chia sẻ tình cảm, giao lưu, kết bạn…giúp kết nối những trái tim v@i nhau.
Trở th9nh trang web quen thuộc, tin cậy v@i những khách h9ng muốn trao yêu thương
đến người thân theo một cách đặc biệt thông qua năm gDi dịch vụ chính.
Mang lại lợi nhuận cho trang web từ các nguồn: • Khách h9ng • Quảng cáo
Sản phẩm v9 dịch vụ của trang web Dịch Hình thức Mô tả vụ
Bữa tiệc cho bé được thiết kế phù hợp
Sinh nhật đặc biệt cho bé: v@i từng tính cách v9 sở thích khác nhau.
- Lưu bút tuổi thơ - Giấc mơ Giúp bé cD những tiếng cười bổ ích trong
cổ tích - Thế gi@i hoạt hình ng9y sinh nhật của mình Sinh nhật ấm áp bên gia
Bữa tiệc sinh nhật thuộc gDi gia đình
đình - Mừng thọ - MDn qu9
được chia theo đối tượng chính trong buổi
cho cha - Qu9 tặng cho mẹ - tiệc Sinh Ấm áp gia đình nhật
Tùy v9o phong cách v9 sở thích của
Sinh nhật vui nhộn cùng nhân vật chình v9 nhDm bạn tham gia bữa
bạn bè - Cổ điển - Phá cách - tiệc sẽ cD những phong cách đặc biệt khác Tinh nghịch nhau Sinh nhật ngọt ng9o v@i
Thời gian, cung bậc cảm xúc được
người ấy - 0 độ C – 20 độ C
chọn l9m điểm khác biệt giữa các bữa tiệc. - 20 độ C - 30 độ C
Mỗi bữa tiệc khác nhau mang một m9u sắc - 30 độ C - 39 độ C
tình cảm đặc trưng riêng.
L9 buổi gặp gỡ d9nh cho nhDm bạn,
hoặc người thân… muốn họp mặt v@i thời Ng9y tươi đẹp
gian ngắn từ v9i giờ đồng hồ đến một hay Dã hai ng9y. ngoại
L9 một tour du lịch v9i ng9y đến một Kỳ nghỉ vui vẻ
tuần được thiết kế cho một nhDm bạn, hay một gia đình,…
Mỗi bữa tiệc sẽ được thiết kế v@i ý Tết dương 1/1 Những
nghĩa riêng của những ng9y lể trong năm ng9y lễ
Ng9y quốc tế phụ nữ 8/3 trong năm Lễ tình nhân 14/2 lễ giáng sinh 24,25/12
Mỗi lời tỏ tình được sáng tác mang ý Lời tỏ tình độc đáo
nghĩa riêng độc đáo, ý nghĩa v9 phù hợp Tỏ tình v@i phong cách bạn
Nơi được thiết kế riêng để bạn tạo bất Điểm đến hạnh phúc
ngờ khi tỏ tình v@i nửa còn lại
V@i những hình dáng, cách trang trí Qu9 Bánh sinh nhật
phù hợp cho từng bữa tiệc tặng kèm
L4a chọn ý nghĩa từng loại hoa cho theo Hoa từng bữa tiệc Bảng giá dịch vụ: GDi “Mini” GDi “Maxi” GDi “Super” 300.000 – 1.000.000 – > Sinh nhật 1.000.000đ 3.000.000đ 3.000.000đ 500.000 – 2.000.000 – > Dã ngoại 2.000.000đ 5.000.000đ 5.000.000đ Những 200.000 – 500.000 – > ng9y lễ 500.000đ 2.000.000đ 2.000.000đ S4 kiện 300.000 – 700.000 – > đặc biệt 700.000đ 1.500.000đ 1.500.000đ
Mức giá n9y cD thể thay đổi tùy theo yêu cầu về dịch vụ cũng như các dịch vụ kèm
theo. Tùy theo khách h9ng chúng tôi sẽ linh hoạt điều chỉnh để mang lại s4 h9i lòng cao nhất cho khách h9ng. Hình thức thanh toán
Do tính chất kinh doanh l9 loại hình dịch vụ nên nguyên tắc thanh toán l9 khách h9ng
sẽ thanh toán l9m hai gia đoạn:
Giai đoạn 1: sau khi b9n bạc, khách h9ng đồng ý hợp đồng sẽ ứng trư@c 50% chi phí.
Giai đoạn 2: thanh toán 50% chi phí còn lại sau khi đã nhận được dịch vụ.
Kế hoạch t9i chính cho d4 án
Nguồn vốn: vốn gDp bằng tiền mặt của các th9nh viên . - Số vốn gDp mỗi th9nh viên
5.000.000 đồng . - Tổng số vốn 85.000.000 đồng.
Xây d4ng cơ sở hạ tầng Phí lắp đặt 1.000.000đ
CNTT Phí sử dụng trọn gDi 3.000.000đ
Liên quan đến Web Đăng kí tên miền 350.000đ; Duy trì tên miền 450.000đ Marketing 20.000.000đ
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ 20.000.000đ
Chi phí mua nguyên nhiên vật liệu 23 .000.000đ Chi phí khác 5.000.000đ
Mô hình doanh thu: sử dụng mô hình doanh thu bán h9ng bằng danh mục sản phẩm
trên Web (Web CatalogRevenue Model). Cụ thể l9 thông qua website, chúng ta sẽ cung
cấp danh mục những s4 kiện do nhDm thiết kế v9 th4c hiện, đa dạng v9 phong phú cho
khách h9ng, từ các s4 kiện cá nhân đơn lẻ cho đến các s4 kiện phục vụ cho nhDm đối
tượng khách h9ng. Nhận đơn đặt h9ng tr4c tiếp trên mạng hay qua điện thoại.
Ngo9i ra, còn kết hợp sử dụng mô hình doanh thu thông qua quảng cáo (Advertising- supported Revenue Models). Kế hoạch nhân s4 Cơ cấu tổ chức :
Bộ phận Kỹ thuật Giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của website: 2
người. Am hiểu công nghệ thông tin, CD khả năng đồ họa, thiết kế website, CD kiến thức
về bảo mật, khả năng phân tích thiết kế, Th9nh thạo ngôn ngữ lập trình ứng dụng web
T9i chính – kế toán: Giải quyết các vấn đề về quản lý nguồn vốn, theo dõi v9 cân đối
thu chi, đề xuất phương án sử dụng v9 kiểm soát hiệu quả dòng tiền. …. Số lượng: 2
người: Giỏi chuyên môn kế toán – t9i chính, Sử dụng th9nh thạo các phần mềm văn
phòng: Microsoft Word, Excel, Powerpoint, Microsoft Outlook , CD khả năng tổng hợp v9
phân tích thông tin tốt, CD khả năng kiểm soát chi phí, kế toán quản trị, hiểu biết các quy
định về thuế, đầu tư xây d4ng cơ bản hiện h9n.
Kinh doanh: Tìm kiếm khách h9ng, đ9m phán v9 ký kết v@i khách h9ng, phối hợp
cùng các bộ phận khác đưa ra chiến lược kinh doanh …Số lượng: 4 người: Hiểu biết về
kỹ năng bán h9ng, Nhanh nhẹn, giao tiếp giỏi, biết đ9m phán, cD khả năng tổng hợp, phân
tích nghiên cứu thị trường.
Marketing: Lên kế hoạch chương trình cho các hoạt động marketing , xây d4ng
thương hiệu, tích hợp, truyền thông, khuyến mãi, PR ngắn hạn v9 d9i hạn…Số lượng 3
người: Trình độ chuyên môn về marketing. + Sáng tạo, ham học hỏi, khả năng giao tiếp tốt…
Văn phòng: Nghe tr4c trả lời điện thoại, soạn thảo văn bản quản lý hồ sơ công văn
giấy tờ Các công việc văn phòng thông thường. Số lượng: 2 người: Khả năng giao tiếp
tốt, Kỹ năng vi tính: th9nh thạo MS office Word; Excel…
Bộ phận nghiên cứu v9 phát triển ý tưởng Nghiên cứu v9 phát triển các ý tưởng mời
trong tổ chức các s4 kiện . Số lượng 4 người: CD Dc sáng tạo, đam mê v@i công việc sáng
tạo ý tưởng. Ham học hỏi, tìm tòi để phát triển các ý tưởng phù hợp v@i nhu cầu.
Chiến lược Marketing cho d4 án: Một chiến lược Marketing th9nh công l9 phải mang
đến được giá trị cho khách h9ng v9 từ đD cD thể tạo s4 trung th9nh v9 lưu giữ được khách
h9ng. Muốn l9m được điều đD, ta phải định vị được thương hiệu trong lòng khách h9ng.
Một thương hiệu mạnh trong kinh doanh truyền thống hay TMĐT, đều cần s4 hội tụ của
bốn nhân tố: Nhận biết thương hiệu (Brand a swareness), s4 nhận thức về chất lượng v9
giá trị thương hiệu (Brand perceived quality), s4 liên tưởng qua thương hiệu (Brand
associations) v9 cuối cùng l9 s4 trung th9nh đối v@i thương hiệu (Brand loyalty).
Xác định thị trường mục tiêu, khách h9ng mục tiêu
Căn cứ v9o thời gian biểu, thDi quen sinh hoạt, thDi quen tiêu dùng của khách h9ng
mục tiêu đã được phân tích, chúng tôi nhận thấy, đa số khách h9ng mục tiêu đều cD thDi
quen lư@t web tra cứu thông tin v9o khoảng 20-23h h9ng ng9y. Những khách h9ng mục
tiêu l9 gi@i trẻ hiện đại, họ đều cD những quan tâm nhất định đến gi@i nghệ thuật (ca sĩ,
diễn viên…) còn những khách h9ng mục tiêu l9 người bận rôn, cD thu nhập cao v9 cD đời
sống tinh thần phong phú thường cD s4 quan tâm đến các bản tin, vấn đề xã hội...Từ
những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy cần cD những hoạt động marketing liên quan
đến lĩnh v4c khách h9ng quan tâm để thu hút s4 chú ý trong bư@c đầu thâm nhập thị trường.
Câu 2: Tìm hiểu trên một s9n B2B v9 các tiêu chí đánh giá đối tác trên s9n đD. Nêu cụ
thể kết quả search kèm phân tích các doanh nghiệp đối tác kinh doanh ng9nh h9ng/sản
phẩm/nguyên vật liệu/máy mDc thiết bị liên quan t@i ý tưởng/điển hình câu 1 nDi trên.
S9n thương mại điện tử B2B alibaba.com
Alibaba l9 một trong số website điển hình của mô hình kinh doanh B2B, v9 đây l9
một trang web chiếm thị phần số một to9n cầu. Alibaba cung cấp đa dạng v9 phong phú
các sản phẩm, dịch vụ tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu từ bên bán v9 bên mua. Kho h9ng của
Alibaba v@i sức chứa lên t@i số lượng hơn 400 000 mặt h9ng phân loại th9nh 27 nhDm
danh mục. Hiện tại, Alibaba đang l9m việc v@i hơn 4 triệu doanh nghiệp nh9 cung cấp đến
từ 240 quốc gia trên thế gi@i.
- Tiêu chí đánh giá đối tác
o Tầm nhìn v9 chiến lược của đối tác
o Văn hDa doanh nghiệp v9 tổ chức đối tác
o Hoạt động của đối tác
o Tình hình t9i chính của doanh nghiệp
Đối v@i ý tưởng kinh doanh n9y chính website chuyên cung cấp dịch vụ Hotparty
đã l9 một s9n giao dịch, tuy nhiên bản thân nD l9 s9n giao dịch theo hình thức B2C mô
hình TMDT giữa doanh nghiệp v9 người tiêu dùng.Sau đD hỗ trợ tư vấn tr4c tiếp bằng
điện thoại, tiếp theo l9 thanh toán điện tử (cD thể thanh toán tr4c tiếp) v9 giao gửi số hDa
các dữ liệu ( không cần đến vật mang h9ng hDa).
Câu 3: Ý tưởng/điển hình kinh doanh TMĐT ở câu 1 d4a trên những kết quả nghiên
cứu n9o? Căn cứ nguồn thông tin n9o, hãy dẫn chứng cụ thể kèm phân tích? Hãy phân
tích 4P/7P cho chính sản phẩm/dịch vụ m9 bạn cD ý tưởng?
Theo thống kê gần đây nhất của Bộ Văn hDa Thông tin, khoảng 60% những b9i viết,
những chia sẻ trên các diễn đ9n, blog, mạng xã hội đều đề cập đến vấn đề lối sống th4c
dụng hiện tại v9 mong muốn được l9m một điều gì đD để kéo gần khoảng cách v@i những người thân yêu.
Xuất phát từ những lý do trên, hotparty ra đời, từ những bạn trẻ v@i lòng nhiệt huyết,
sức sáng tạo v9 quan trọng l9 trái tim yêu thương luôn mong muốn mang đến cho khách
h9ng những điều kiện tốt nhất để thể hiện tình cảm của mình v@i người m9 họ yêu thương
thông qua những mDn qu9 đặc biệt – mDn qu9 party.
Câu 4:Những tiêu chí cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án kênh
phân phối (s9n/website riêng/mạng xã hội...) phù hợp cho ý tưởng/điển hình kinh doanh câu 1 nDi trên.
Google Adwords: tạo các keywords tìm kiếm thông dụng như: tiệc sinh nhật, mDn qu9
lạ, tiệc độc đáo, cách thể hiện yêu thương, xuất hiện trên trang 1 của Google khi khách
h9ng tìm kiếm. Tuy nhiên chi phí cho goggle l9 khác cao.
Facebook Ads: Facebook được đánh giá l9 mạng Xã hội phát triển nhất hiện nay. V@i
tính chất l9 cộng đồng chia sẻ thông tin, tình cảm, gần giống như mạng cộng đồng m9
Hotparty muốn th4c hiện. Thông qua Facebook để tạo Page quảng cáo l9 l4a chọn ưu tiên
h9ng đầu hiện nay của những doanh nghiệp muốn kinh doanh TMĐT. V@i ưu điểm l9
không tốn chi phí lại cD tính lan rộng nhanh, dễ d9ng mang thông tin đến khách h9ng mục
tiêu m9 không gây khD chịu như các dạng Spam thông thường. Sau một s4 kiện được tổ
chức sẽ cD b9i PR đăng tải trên Facebook để khách h9ng cD thể tìm hiểu v9 đDng gDp ý kiến.
D4a v9o các mối quan hệ đã cD v9 đang thiết lập, chọn hình thức người gi@i thiệu
người, dẫn đến số lượng người biết đến nhiều v9 luôn gia tăng số lượng người biết đến trang web n9y.
Website chính của công ty cD giao diện đẹp v@i 2 m9u chính l9 trắng v9 hồng, gây
thiện cảm v@i người dùng, các đề mục dễ hiểu.
Câu 5: Nêu cụ thể b9i toán chi phí kích cầu tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ nDi trên từ
khách h9ng qua kênh quảng cáo, tham gia s9n, công cụ app thanh toán?Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của hoạt động marketing thương mại điện tử? Giai đoạn S4 kiện Th9nh tiền Thâm nhập
- Đồng loạt đặt banner quảng cáo v9o lúc 4.000.000đ thị trường
21h-22h trên các trang: Café F, VNnet,
kenh14, mp3.zing, vnpress, 5giay.
- Tổ chức tiệc sinh nhật cho ca sĩ 6.000.000đ Mở rộng thị Tạo keywords trên Google 1.000.000đ trường Duy trì thị Mở buổi họp offline 3.000.000đ trường Ng9y chia sẻ 6.000.000đ Tổng 20.000.000 đ
Thông qua E – Marketing chúng ta rất dễ lấy số liệu thống kê lượt truy cập của khách
h9ng sau từng đợt tung ra chiến dịch marketing. Điều n9y cD nghĩa l9, chúng ta sẽ dễ d9ng
nhận biết được hiệu quả của các chiến lược marketing, mức độ tác động của 40 Marketing
đến doanh thu. Từ đD, cD những hư@ng điều chỉnh hoặc phát huy cho phù hợp v@i mục
tiêu từng giai đoạn phát triển của công ty.
Câu 6:Việc triển khai logistics cho sản phẩm/dịch vụ nDi trên(độc lập/liên kết v@i
s9n/tận dụng nền tảng số) được th4c hiện như thế n9o?
Mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp (DN) v9 khách h9ng (B2C) được hiểu
l9 thương mại giữa các DN v9 người tiêu dùng liên quan đến việc khách h9ng thu thập
thông tin, mua các h9ng hDa hữu hình (như sách, các sản phẩm tiêu dùng…) hay các sản
phẩm thông tin hoặc h9ng hDa về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hDa như phần
mềm, sách điện tử v9 các thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Các dạng B2C
chính ở Việt Nam gồm: website thương mại điện tử, s9n giao dịch thương mại điện tử,
website khuyến mại tr4c tuyến v9 website đấu giá tr4c tuyến.
Chính vì vậy Hotparty giường như không áp dụng logictisc cho sản phẩm của mình.
Câu 7:Các rủi ro cD thể xảy ra khi kinh doanh thương mại điện tử sản phẩm/dịch vụ nDi trên?
- Vì chỉ to9n l9 nhưng người trẻ, những sinh viên đang ngồi trên giảng đường nên còn
thiếu những kinh nghiệm th4c tế, khi va vấp v9o thị trường th4c đã không tính trư@c được v9i trở ngại.
- Do l9 loại hình kinh doanh còn khá mới lạ, một ngách thị trường m9 chưa cD
nhiều người xâm nhập, thuận lợi ở đây cũng đồng nghĩa v@i khD khăn khi phải l9 người
đầu tiên hứng chịu những rủi ro.
- Thời gian, chi phí cũng như công sức đã tiêu tốn khá nhiều cho chi phí tiếp thị v9
PR trư@c khi chính thức ra mắt khách h9ng trên thị trường
- Rủi ro thường gặp như: tấn công DoS (Denial of Service: l9m cho website trở lên
quá tải), cư@p tên miền, tấn công host (host l9 nơi chứa các file cấu th9nh nên website v9
server chứa file n9y phải kết nối Internet 24/24), tấn công qua kẽ hở trong cơ sở dữ liệu, tấn công từ bên trong. III. Kế luận:
Môn học giúp sinh viên hiểu các nội dung kinh doanh trên Internet, các loại hình kinh
doanh trên Internet, các điều kiện cần thiết để kinh doanh trên Internet, các vấn đề về cơ
sở hạ tầng pháp lý, kinh tế, xã hội cD ảnh hưởng t@i hoạt động kinh doanh trên Internet, l9
nền tảng cơ bản để sau n9y sinh viên đến gần hơn v@i các công việc quản trị, xây d4ng hệ
thống Thương mại điện tử, kinh doanh tr4c tuyến, xây d4ng v9 bảo trì các d4 án công nghệ thông tin,…
Sau khi tốt nghiệp v@i kiến thức đã được trang bị, sinh viên cD đủ khả năng khám phá
thử thách v9 tiềm năng v@i vai trò nh9 l9 khởi nghiệp Start-Up trong lĩnh v4c thương mại
điện tử như: nh9 lập trình v9 chạy ứng dụng, xây d4ng các s9n giao dịch B2C những mặt
h9ng hiếm độc đáo do bạn t4 thiết kế chẳng hạn như: quần áo, gi9y dép, đồ thủ công mỹ
nghệ, đồ da, phụ kiện điện thoại..., C2C chuyên về một nhDm sản phẩm n9o đD như: quần
áo thời trang, gi9y dép, bất động sản, máy ảnh & phụ kiện máy ảnh, Mẹ v9 bé... Tất cả chỉ
d4a v9o kiến thức học được từ trường v@i một nguồn vốn ban đầu ít v9 chỉ cần cD điện
thoại smartphone hay máy tính kết nối mạng.