Tiểu luận "Thương mại điện tử"

Tiểu luận "Thương mại điện tử"

Trường:

Đại học Điện lực 313 tài liệu

Thông tin:
23 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận "Thương mại điện tử"

Tiểu luận "Thương mại điện tử"

109 55 lượt tải Tải xuống
CÔNG THƯƠNG
TRƯNG ĐI HC ĐIÊ
N LC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
TIỂU LUẬN MÔN HC
THƯƠNG MI ĐIỆN TỬ
Sinh viên thc hiê
n
:
Khổng Phương Mai
Ngnh
:
Kế toán
Chuyên ngnh
:
Kế toán doanh nghiệp
Lp
:
D13KT&KS
Kha
:
2018
- 2022
I. Mở đầu:
Học phần Thương mại điện tử (TMĐT) Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
v tổng quan về thương mại điện tử, ví dụ như hiểu được thương mại điện tử l gì, các
hình thương mại điện tử, hội v nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương mại điện tử.... Gồm
6 chương:
Chương 1: Khái quát về thương maị điên tử
Chương 2: Các loại hình thương mại điện tử
Chương 3: marketing trong thương mại điện t
Chương 4: Thanh toán trc tuyến
Chương 5: Hậu cần trong thương mại điện tử
Chương 6: An ninh trong thương mại điện tử
Ý nghĩa thc tiễn, vai trò của TMĐT đối vi doanh nghiệp trong thời đại 4.0: Thương
mại điện tử l cầu nối thông minh v l công cụ giao tiếp giúp trao đổi dễ dng giữa người
mua v người bán mọi lúc mọi nơi. Nhờ c thương mại điện tử m nhu cầu mua sắm v
trao đổi hng ha tăng trưởng nhanh v rất nhanh. Con người thc s muốn mua sắm nhiều
hơn bởi họ c thể tham khảo v đặt hng ngay tại nh, phù hợp vi những người thường
xuyên bận rộn.
S ra đời v phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đã c s tác động mạnh mẽ ti
ton bộ các lĩnh vc khác của đời sống hội. Bất lĩnh vc no cũng cần c s trao
đổi, giao dịch v hợp tác, thương mại điện tử rút ngắn khoảng cách, tiết kiệm chi phí, sức
lc v nhân lc, thúc đẩy s phát triển của nhiều lĩnh vc.
II. Nội dung tiểu luận môn học:
Phần 1: Lý thuyết
Câu 1: Các xu thế mi nhất trong thương mại điện tử gồm những gì? Tiềm năng v
thách thức gì cho doanh nghiệp khi cần phải đổi mi tư duy kinh doanh? Nêu ví dụ thc tế
các xu thế
Các xu thế mi nhất trong TMĐT v ví dụ:
1. Video marketing chiếm sân khấu chính
Ví dụ thc tế
- Mọi người c khả năng xem video sản phẩm cao gấp 4 lần so vi đọc tả sảnphẩm;
73% người tiêu dùng c nhiều khả năng mua một sản phẩm hơn sau khi xem video về cách
sử dụng sản phẩm đ.
- Tỷ lệ thoát (bounce rate) giảm đáng kể trên các trang web c video sản phẩm, vithời
gian ghé thăm trung bình của khách truy cập tăng hơn 340%
- Theo 52% người mua hng, xem video sản phẩm giúp người tiêu dùng tin tưởng
hơnvề quyết định mua hng của họ.
2. Thương mại thoại đã trở thnh một thế lc
Ví dụ thc tế
Xu hưng tăng cường sử dụng các thiết bị hỗ trợ bằng giọng ni như Google Assistant,
Siri v Alexa đã trở thnh một đặc điểm nổi bật trong cuộc sống của nhiều người. Trong 3
năm qua, chúng ta đã thấy s phụ thuộc vo các hệ thống ny lan rộng sang các tìm kiếm
sản phẩm v thậm chí l mua hng. Xu hưng ny ngy cng trở nên phổ biến, phần ln l
do s gia tăng hiệu quả v độ chính xác của công nghệ ny.
3. Mua sắm v thương mại trên mạng xã hội trở thnh trụ cột chính
Ví dụ thc tế
C 87% người mua sắm thương mại điện tử tin rằng truyền thông hội giúp họ đưa
ra quyết định mua hng. Xu ng ny được thúc đẩy bởi s gia tăng nhanh chng trong
sử dụng v mua sắm trên thiết bị di động, vi 73% tổng doanh số thương mại điện tử được
d đoán sẽ được thc hiện trên thiết bị di động vo cuối năm 2021.
4. S gia tăng của AR (thc tế tăng cường) trong thương mại điện tử
Ví dụ: Sony Electronics gần đây đã ra mắt ứng dụng Envision TV AR như một cách để
khách hng “thử trưc khi sử dụng”.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử trong lĩnh vc đồ nội thất đã tung ra các ứng
dụng AR hoặc các tính năng trong ứng dụng cho phép khách hng xem hình 3D của sản
phẩm, kiểm tra kích thưc, xem xét các thông số kỹ thuật để xem liệu chúng c phù hợp
vi không gian của họ v thc hiện các thiết kế nội thất trưc khi quyết định mua sản phẩm.
Một số tiềm năng của thương mại điện tử
1. Khắc phục những hạn chế về địa lý.
2. C được một ợng ln khách hng hơn cả trc tuyến v ngoại tuyến nhờ khả
nănghiển thị m Internet cho phép tăng lên.
3. Chi phí khởi động v bảo trì thấp hơn nhiều so vi kinh doanh truyền thống.
4. Dễ dng hơn trong việc trưng by các sản phẩm cho doanh nhân.
5. Dễ dng hơn v nhanh hơn để tìm các sản phẩm cho người mua.
6. Tiết kiệm thời gian khi mua hng cho người mua.
7. Tối ưu ha thời gian dnh riêng cho công việc kinh doanh v dịch vụ khách
hngcho nh tuyển dụng.
8. Dễ dng triển khai v phát triển chiến lược tiếp thị da trên chiết khấu, phiếu
giảmgiá, lô hng, v.v.
9. Khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn cho người mua.
10. Dễ dng đưa ra s so sánh giữa các sản phẩm, bao gồm cả đặc điểm v giá
cả.
Thách thức cho doanh nghiệp
1. S cạnh tranh cao hơn nhiều, vì bất kỳ ai cũng c thể bắt đầu kinh doanh thươngmại
điện tử (ít nhất l trên lý thuyết).
2. Vẫn còn nhiều người tiêu dùng ngần ngại khi mua khi chưa nhìn thấy sản phẩm
vkhông tin tưởng vo hình thức thanh toán trc tuyến.
3. Chi phí vận chuyển đắt khi khối lượng kinh doanh nhỏ, v đây l một bất lợi lncho
các doanh nghiệp nhỏ.
4. S trung thnh của khách hng kh hơn nhiều v đòi hỏi một chiến lược
chuyênnghiệp.
5. Quảng cáo cửa hng trc tuyến đòi hỏi nhiều công việc nhân hơn l quảng cáocửa
hng ở cấp đường phố.
6. Bảo mật trang web c thể khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu.
7. Không phải tất cả các sản phẩm c thể được bán trc tuyến đều mang lại lợi
nhuậnnhư nhau, v chiến lược tiếp thị phải được đánh giá cẩn thận.
8. Người tiêu dùng muốn c tất cả: giá tốt nhất, dịch vụ tốt nhất v s quan tâm đượccá
nhân ha. Cạnh tranh về các điều khoản ny ngy cng kh đối vi các công ty nhỏ so vi
các công ty ln.
Câu 2: Mô hình B2B khi doanh nghiệp áp dụng cần lưu ý những điểm gì khi cần đánh
giá s tin cậy của đối tác để lc chọn giao dịch?
Khi đánh giá nh cung cấp, uy tín của nh cung cấp đ lyếu tố đầu tiên v cũng l yếu
tố quyết định ti việc c la chọn hợp tác vi nh cung cấp hay không. Để xét xem nh
cung cấp đ c đủ uy tín hay không, nh quản lý cần lưu ý một số khía cạnh sau:
Thông tin rõ ràng: Nh cung cấp đ c thc s tồn tại không; địa chỉ, phương thức
liên lạc, giấy phép kinh doanh c hay không?
Sự minh bạch trong hợp tác: Nh cung cấp đ c đảm bảo nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu di vi các đối tác không?
Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thtục pháp liên quan đến các hợp
đồng quá khứ, hiện tại của nh cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nh cung cấp c đảm
bảo không?
Doanh nghiệp bạn cần đến sản phẩm/dịch vụ của nh cung cấp để c thể kinh doanh
tốt. Chính thế m nh cung cấp phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ cung cấp
đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp bạn.Các yếu tố để đánh giá chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của nh cung cấp c thể kể đến:
Hiệu suất: Chức năng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ như thế no?
Tính năng: Tính năng nâng cao v cải tiến sản phẩm/dịch vụ c phù hợp vi thứ
doanh nghiệp bạn cần?
Độ tin cậy: Xác suất các sản phẩm/dịch vụ bị "hỏng" c cao không? Doanh nghiệp
bạn c chấp nhận được điều đ không?
Độ bền: Tuổi thọ của sản phẩm hay s lâu di của dịch vụ cung cấp c đủ đáp ứng
doanh nghiệp bạn?
Sự phù hợp: Sản phẩm/dịch vụ c đáp ứng được tả kỹ thuật cân thiết của doanh
nghiệp bạn?
Khả năng phục vụ: Việc vận hnh v bảo hnh sản phẩm/dịch vụ của nh cung cấp
c tốt không?
Tính thẩm mỹ: Hình thức, cảm giác, âm thanh... M sản phẩm/dịch vụ của nh
cung cấp c đạt yêu cầu không?
Chất lượng cảm nhận: Hình ảnh sản phẩm/dịch vụ dưi cái nhìn của khách hng
của doanh nghiệp bạn hay các đối tác khác của nh cung cấp đ ổn chứ?
Các yếu tố đánh giá hiệu suất cung cấp sản phẩm dịch vụ của nh cung ứng:
Thời gian thực hiện đơn hàng: Thời gian từ lúc bắt đầu thc hiện đơn hng đến
khi nh cung cấp giao hng cho doanh nghiệp bạn.
Độ tin cậy của giao hàng: Đảm bảo thời gian giao hng theo thỏa thuận.
Giao hàng chắc chắn: Đúng loại hng ha, đúng chất lượng, số ợng theo hợp
đồng.
Thông tin: Thông tin được trao đổi xuyên suốt giữa nh cung cấp v doanh nghiệp
bạn.
Thích ứng: Khả năng thích ứng của nh cung cấp vi yêu cầu của doanh nghiệp
bạn.
Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nh cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm/dịch vụ khi các điều kiện liên quan thay đổi.
Mức độ dịch vụ: Xác suất để sản phẩm/dịch vụ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp bạn.
Các yếu tố đánh giá giá cả sản phẩm/dịch vụ của nh cung cấp c thể kể đến:
Sự cạnh tranh: Giá phải trả phải tương đương vi giá của các nh cung cấp cung
cấp sản phẩm v dịch vụ tương t. Doanh nghiệp nên c báo giá của nhiều nh cung cấp
để so sánh, đánh giá tốt hơn.
Sự ổn định: Giá cả nên ổn định một cách hợp lý theo thời gian.
Sự chính xác: Giá trên đơn đặt hng v trên ha đơn chỉ nên c chênh lệch nhỏ.
Việc thay đổi giá: Nh cung cấp cần thông báo trưc đầy đủ khi c thay đổi giá.
Độ nhạy cảm về chi phí: Nh cung cấp phải hiểu được rằng nhu cầu
của doanh nghiệp l giảm chi phí, vậy họ cũng nên chủ động đề xuất phương án để tiết
kiệm chi phí.
Minh bạch trong thanh toán: Khoảng thời gian trung bình để nhận
được ghi chú tín dụng phải hợp lý. Chi phí ưc tính không được thay đổi đáng kể so vi
ha đơn cuối cùng. Ha đơn của nh cung cấp cần kịp thời v dễ đọc v dễ hiểu.
Câu 3: Trình by phương pháp v những nguồn thông tin/dữ liệu giúp nghiên cứu v
phân tích thị trường thc tế để hình thnh ý tưởng kinh doanh?
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys)
Vi các câu hỏi ngắn gọn, súc tích v đi thẳng vo vấn đề, bạn c thể phân tích được
nhm khách hng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu của mình. Mẫu cng ln thì kết
quả phân tích bạn thu được cng c độ tin cậy cao.
Phỏng vấn trc
Phỏng vấn qua điện thoại (Telephone surveys
Phỏng vấn qua thư (Mail surveys nghiệp nhỏ.
Phỏng vấn trc tuyến (Online surveys)
2. Phương pháp thảo luận nhm (Focus Groups)
Trong phương pháp thảo luận nhm, người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi v
chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận
thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình v c phòng
theo dõi thông qua gương một chiều. Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách ny
thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ v được tổ chức vi ít nhất ba nhm đối
tượng để c được kết quả khả quan.
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews)
Giống như phương pháp thảo luận nhm, phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không
theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp ny thường mất thời
gian khoảng một giờ v được ghi âm lại.
Thảo luận nhm v phỏng vấn sâu thường cung cấp cho chúng ta thông tin mang quan điểm
nhân nhiều hơn các bảng điều tra, khảo t. Kết quả thu được ít c độ tin cậy về mặt
thống kê, nghĩa l dữ liệu thường không đại diện cho số đông khách hng m doanh nghiệp
đang muốn tiếp cận.
4. Phương pháp quan sát (Observation)
Phản hồi của từng cá nhân thông qua bảng hỏi khảo sát v thảo luận nhm đôi khi trái
ngược lại vi hnh vi thc s của họ. Khi quan sát hnh động của người tiêu dùng thông
qua băng ghi hình khi họ ở cửa hng, nơi lm việc hoặc ở nh, bạn c thể biết được họ
mua v sử dụng sản phẩm như thế no. Điều đ cho bạn thấy bức tranh đáng tin cậy về
thi quen sử dụng v cách thức mua sắm của khách hng.
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials)
Đưa sản phẩm mi vo một số cửa hng được la chọn nhằm thử phản hồi của khách
hng dưi các điều kiện mua bán thc tế c thể giúp bạn cải tiến sản phẩm, điều chỉnh giá
hoặc cải thiện mẫu mã.
Các loại dữ liệu nghiên cứu thị trường
C hai loại dữ liệu nghiên cứu thị trường: thông tin sơ cấp v thông tin thứ cấp m bạn
cần nắm trưc khi tìm hiểu các phương pháp phân tích hiệu quả.
Thông tin sơ cấp l dữ liệu đầu tay được thu thập từ các nguồn gốc. Bạn c thể t mình
thu thập dữ liệu hoặc thuê ai đ lm điều đ cho bạn. Điểm mấu chốt l bạn kiểm soát quá
trình từ A đến Z.
Thông tin thứ cấp l thông tin v dữ liệu đã được thu thập bởi những người khác v
được cung cấp công khai trc tuyến hoặc ngoại tuyến. Đây c thể l dữ liệu được xuất bản
trên báo chí, báo cáo, tạp chí, v.v. hoặc thông tin c sẵn miễn phí trên mạng
Câu 4: Hnh vi khách hng trong thương mại điện tử c khác biệt so vi trong thương
mại truyền thống?Các nội dung Marketing hỗn hợp 4P/7P bản gồm những v cách
đánh giá hiệu quả?
S khác biệt trong hnh vi thương mại điện tử so vi thương mại truyền thống
Tìm kiếm thông tin: bao gồm tìm kiếm thông tin bên trong v tìm kiếm thông tin bên
ngoi. Nếu người dùng đã từng mua sản phẩm dịch vụ thì họ sẽ lưt qua trí nh của mình
về những kinh nghiệm vi các sản phẩm dịch vụ đ. Đ gọi l tìm kiếm thông tin bên trong.
Trong trường hợp thông tin trong nhận thức không đủ, người tiêu ng sẽ thc hiện hoạt
động tìm kiếm thông tin bên ngoi.
Hnh động: người tiêu dùng bắt đầu hình thnh ý định mua. Tạo s khác biệt giữa c ý
định mua v quyết định mua thật s. Biết thái độ của những người khác: người thân, bạn
bè v cộng đồng mạng... thứ 2 l những yếu tố bất ngờ không lường trưc c thể xảy ra.
Marketing Mix 4P l tập hợp các phạm vi tiếp thị bao gồm :Sản phẩm (Product ), Giá
cả (Price), Địa điểm (Place), Khuyễn mãi/ Xúc tiến thương mại (Promotion)
Marketing Mix 7P l hình tiếp thị được chuyển tiếp từ 4P. hình ny được kế
thừa 4 phạm vi tiếp thị từ hình 4P v kết hợp thêm 3 yếu tố đ l: People, Process v
Physical.
Câu 5:Các rủi ro tiềm ẩn đối vi từng phương thức thanh toán trong thương mại điện
tử? Nêu ví dụ thc tế.
Các rủi ro của thanh toán điện tử:
Thanh toán bằng thẻ (Credit card, Debit card): Khách hng bị mất hoặc thất lạc thẻ,
Khách hng bị lừa đảo đánh cắp thông tin,…
VD: Nhm thủ đoạn lừa ci đặt phần mềm gián điệp: Đối tượng lừa Khách hng ci
đặt phần mềm, ứng dụng gián điệp để đánh cắp thông tin của Khách hng, trong đ c cả
các thông tin về dịch vụ, thông tin về mật khẩu OTP được gửi đến điện thoại của Khách
hng.
Thanh toán trc tuyến (hay thanh toán qua cổng thanh toán điện tử): Rủi ro lộ thông tin
cá nhân, khách hng la chọn website giả mạo, bị lừa chuyển tiền,…
VD: lừa đảo mạo danh l nhân viên bưu điện thông báo khách hng bị nợ cưc viễn
thông, hoặc khách hng c bưu kiện, yêu cầu khách hng phải chuyển tiền để thanh toán
cưc viễn thông hoặc chuyển tiền cưc phí vận chuyển bưu kiện hoặc cưc lưu kho,…
Thanh toán bằng tiền mặt (Cash on Delivery): Tốn kém về mặt chi phí lưu thông tiền
tệ, nạn tiền giả, ....
Câu 6:Tnh by tm lược các nội dung về quản lý logistics trong thương mại điện tử
(đầu vo, đầu ra, vận hnh, kiểm soát) của các sn thương mại điện tử?
Đầu vo, vận hnh, v đầu ra:
Tập trung của hệ thống kiểm soát l các quá trình được điều tiết. Quá trình ny c thể
l họat động đơn lẻ như thc hiện đơn đặt hng v tái cung ứng d trữ, hoặc c thể l s
kết hợp của ton bộ các hoạt động trong chức năng Logistics. C những đầu vo quá trình
ở dạng kế hoạch. Các kế hoạch chỉ ra cách thức thiết kế quá trình.
Ảnh hưởng của môi trường l loại đầu vo thứ hai của quá trình. Môi trường bao gồm
mọi nhân tố c thể ảnh hưởng đến các quá trình v không được d tính trong kế hoạch.
Điều ny giải thích s không ổn định lm biến đổi đầu ra quá trình so vi kế hoạch.
Đầu ra của quá trình l cái m chúng ta thường gọi l kết quả. Kết quả l tình trạng
của quá trình ở bất kì một thời điểm no. Kết quả c thể được đo lường theo chi phí trc
tiếp như cưc phí vận chuyển, chi phí gián tiếp như hao hụt v tổn thất do tai nạn, hoặc
kết quả cung ứng.
Các quá trình vi các kế hoạch đầu vo v kết quả thc hiện l đối tượng của quá trình
kiểm soát. Các nhân tố ny l kết quả của quá trình kế hoạch hoá v thc thi.
Kiểm soát Logistics (Logistics Control)
Kiểm soát Logistics l quá trình so sánh kết quả hiện ti vi kế hoạch đã đề ra, thiết lập
hnh động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽ hơn.
Quá trình kiểm soát Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay
đổi v tiến hnh điều chỉnh
Kiểm soát Logistics thường hưng ti hai đối tượng: kiểm soát đầu ra hoặc mức độ
dịch vụ v đầu vo của hệ thống Logistics. Các đối tượng chính của kiểm soát
Logistics l: mức độ dịch vụ, doanh thu hng tồn kho, chi phí lưu kho, chi phí vận
chuyển v chi phí hnh chính.
Câu 7:Các rủi ro đối vi khách hng (trong B2C, C2C), đối vi doanh nghiệp (trong
B2B, B2C) gồm những gì? Nêu ví dụ thc tế v các biện pháp phòng tránh/khắc phục?
Rủi ro đối vi khách hng v ví dụ:
Một l, người mua hng c thể gặp phải hng giả, hng m chất lượng. do bởi
khách hng không thể xác định được chính xác nguồn gốc sản phẩm. Việc mua hng tất cả
đều da trên niềm tin vo lời quảng cáo về xuất xứ sản phẩm nên khi gặp sở bán hng
không uy tín thì rủi ro gặp phải hng không đúng quảng cáo, hng giả...
Điển hình l các mặt hng đồng hồ, nh mắt, quần áo, giy dép... Các đối tượng vi
phạm thường tận dụng mọi kẽ hở để vừa cung cấp thông tin về hng ha, thông tin giao
dịch trên Internet, quảng bá trc tuyến v khuyến mãi rầm rộ, vừa thẩm lậu hoặc đưa những
hng ha không rõ nguồn gốc, xuất xứ qua cửa khẩu, biên gii, cảng biển, sân bay..
Hai l, khách hng mua sắm online qua phương tiện điện tử, đọc review từ những khách
hng khác, không nhìn trc tiếp sản phẩm. Do đ, c thể gặp sản phẩm không đúng ý thích,
sai kích thưc so vi hình ảnh quảng cáo, sai mẫu mã, sai mu...
Ba l, TMĐT gắn liền vi dịch vụ chuyển phát nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hng
trong việc mua sắm. Tuy nhiên rất nhiều người tiêu dùng khiếu nại về việc nhận hng chậm,
hng bị vỡ, hỏng, mất hng... do khách hng chỉ được mở xem hng sau khi đã thanh toán.
Bốn l, Vấn đề an ton thông tin của khách hng không được bảo đảm.
dụ: Các công ty cung cấp dịch vtrc tuyến 24/7 thường gặp tấn công ny như: Bán
trc tuyến, đặt chỗ khách sạn,… Nhiều rủi ro nghiêm trọng về thương mại điện tử tồn
tại từ lâu v rất c thể đã bị kẻ xấu lợi dụng khi dữ liệu khách hng bị đánh cắp.
Rủi ro cho doanh nghiệp
(1) Trở ngại văn ha trong giao dịch TMĐT. Việc mua hng tại các chợ truyền thống
v các siêu thị đã trở thnh thối quen v văn ha của người tiêu dùng tại các nưc Châu Á.
Việc đi chợ hay siêu thkhông chỉ đơn thuần l mua hng ha m còn l sở thích, l hình
thức giao lưu hng ngy của họ. Đối vi đa sngười mua, yêu cầu được nhìn thấy v tận
tay cảm nhận sản phẩm chính l yếu tquyết định đến hnh vi mua của họ; (2) Đội ngũ cán
bộ nhân viên kinh doanh v tin học cho TMĐT còn thiếu v yếu; (3) TMĐT đòi hỏi những
thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ chức v quản trị, điều hnh của doanh nghiệp; (4) Gian lận
thương mại v nguy cơ hng giả l rất cao; (5) Các vấn đề về luật pháp. Trình độ của chính
bản thân những người lm luật v những người thc thi pháp luật chưa đủ theo kịp những
ứng dụng v phát triển ợt bật của TMĐT. (6) Kh khăn trong việc xây dng nhãn hiệu
ton cầu; (7) TMĐT sẽ tạo ra lc lượng cạnh tranh mi. Cạnh tranh từ các thương hiệu
ngoại vi nguồn lc ti chính v chất lượng đã được thế gii công nhận sẽ gây kh khăn
cho các thương hiệu nội địa. (8) Thông tin trên mạng Internet hầu như không theo một cấu
trúc no.
Giải pháp phòng ngừa rủi ro đối vi người mua hng trong giao dịch thương mại điện
tử
Về phía người tiêu dùng, phải thc s l “người tiêu dùng thông minh”, hiểu rõ luật để
t bảo vệ mình. Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã quy định rất rõ những điều
khoản nhằm đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng khi tiến hnh các giao dịch TMĐT. Chẳng
hạn, các doanh nghiệp v nhân khi giao kết hợp đồng từ xa phải cung cấp cho khách
hng những thông tin cơ bản gồm: Tên của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số điện thoại liên
lạc; trụ sở, địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng (nếu c); chất lượng
hng ha, dịch vụ; chi phí giao hng (nếu c); phương thức thanh toán (chuyển khoản hay
tiền mặt khi nhận hng); phương thức giao hng; thời hạn giao hng (bao lâu kể từ khi hai
bên đạt được thỏa thuận mua bán); cung ứng dịch vụ,...
Về phía doanh nghiệp, đầu tiên, doanh nghiệp khi phát triển sản phẩm cần chú ý đến
thiết kế luồng kinh doanh hợp lý, kiểm soát chặt chẽ truy xuất dữ liệu theo nguyên tắc
“khách hng truy cập thông tin vi quyền hạn phù hợp định trưc”. Tiếp đ, kiểm soát chặt
chẽ v áp dụng các kiểm tra an ton thông tin ngay từ khi phát triển ứng dụng v sau khi
đưa vo cung cấp. Cuối cùng, doanh nghiệp cần định kỳ tiến hnh r soát v đánh giá lại
mức độ an ton của các hệ thống của mình vì theo thời gian hệ thống thường xuất hiện các
lỗ hổng, rủi ro mi. Doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu kịp thời; chiến lược v phương pháp
quản lý phù hợp; thích nghi vi xu hưng mi; đầu tư v nâng cấp an ninh mạng để phòng
ngừa tội phạm ng nghệ cao nhằm khai thác triệt để những hội v hạn chế tối thiểu
những rủi ro, hạn chế m TMĐT mang đến.
Phần 2: Áp dụng thc tế
Câu 1: Nêu ý tưởng kinh doanh hoặc một điển hình doanh nghiệp kinh doanh TMĐT,
trong đ nêu rõ kế hoạch về mô hình tạo doanh thu, loại hình no phù hợp? C nêu cụ thể
sản phẩm v giá trị đem lại, triển khai trên công cụ (web, sn giao dịch, hoặc facebook),
các nguồn lc, nguồn hng, tiếp thị, đầu ra, … v d toán tất cả các chi phí liên quan.
Ý tưởng kinh doanh: Cùng vi những lợi thế công nghệ thông tin mang lại thì s phát
triển của n cũng kéo dãn khoảng cách giữa người vi người. Hiện nay, rầm rộ trên các
diễn đn l những bi viết, những trăn trở băn khoăn của những con người chợt nhận thấy
cuộc sống hiện đại thật nhạt nhẽo, vô vị. Các mối quan hệ gia đình, bạn bè, tình yêu dường
như trở nên khô cứng v nghĩa vụ, phải chăng cuộc sống số ha đã vô tình khiến chúng ta
lm mất đi tính chất thiêng liêng của tình cảm con người. Bởi cứ mãi tập trung vo công
việc m đôi khi chúng ta đã bỏ quên những buổi họp mặt gia đình, bạn v quên by tỏ
tình cảm vi những người m ta yêu thương. Những chia sẻ ny cho chúng ta thấy, cần phải
lm một cái gì đ để thắp lửa lại những mối quan hệ, cải thiện cuộc sống ny cng trở nên
tốt đẹp hơn, c ý nghĩa hơn.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định thc hiện d án thương mại điện
tử vi ý định xây dựng một website chuyên cung cấp dịch vụ tổ chức party Hotparty
l một mn qu bất ngờ đầy ý nghĩa, l cầu nối giúp mọi người dễ dng by tỏ tình cảm
của mình vi người thân yêu.
Mục đích kinh doanh
Trở thnh cầu nối trao những yêu thương của khách hng đến người thân thông qua
việc tổ chức mn qu party vi ý tưởng mi lạ, độc đáo nhưng không kém phần ý nghĩa.
Tạo nên một cộng đồng hội mi l nơi để mọi người c thể vun đắp cho đời sống tinh
thần, chia sẻ tình cảm, giao lưu, kết bạn…giúp kết nối những trái tim vi nhau.
Trở thnh trang web quen thuộc, tin cậy vi những khách hng muốn trao yêu thương
đến người thân theo một cách đặc biệt thông qua năm gi dịch vụ chính.
Mang lại lợi nhuận cho trang web từ các nguồn:
Khách hng
Quảng cáo
Sản phẩm v dịch vụ của trang web
Dịch
Hình thức Mô tả
vụ
Bữa tiệc cho bé được thiết kế phù
hợp Sinh nhật đặc biệt cho bé: vi từng tính cách v sở thích khác
nhau.
- Lưu bút tuổi thơ - Giấc mơ
Giúp bé c những tiếng cười bổ ích trong
cổ tích - Thế gii hoạt hình ngy sinh nhật của mình
Sinh nhật ấm áp bên gia
Bữa tiệc sinh nhật thuộc gi gia đình
đình - Mừng thọ - Mn qu được chia theo đối tượng chính trong buổi
cho cha - Qu tặng cho mẹ -
tiệc
Sinh Ấm áp gia đình
nhật Tùy vo phong cách v sở thích của
Sinh nhật vui nhộn cùng nhân vật chình v nhm bạn tham gia bữa
bạn bè - Cổ điển - Phá cách -
tiệc sẽ c những phong cách đặc biệt khác
Tinh nghịch
nhau
Sinh nhật ngọt ngo vi Thời gian, cung bậc cảm xúc được người ấy
- 0 độ C – 20 độ C chọn lm điểm khác biệt giữa các bữa tiệc. - 20 độ
C - 30 độ C Mỗi bữa tiệc khác nhau mang một mu sắc - 30 độ C - 39
độ C tình cảm đặc trưng riêng.
L buổi gặp gỡ dnh cho nhm bạn,
hoặc người thân… muốn họp mặt vi thời
Ngy tươi đẹp gian ngắn từ vi giờ đồng hồ đến một hay
Dã hai ngy.
ngoại
L một tour du lịch vi ngy đến một
Kỳ nghỉ vui vẻ
tuần được thiết kế cho một nhm bạn, hay một
gia đình,…
Mức giá ny c thể thay đổi tùy theo yêu cầu về dịch vụ cũng như các dịch vụ kèm
theo. Tùy theo khách hng chúng tôi sẽ linh hoạt điều chỉnh để mang lại s hi lòng cao
nhất cho khách hng.
Những
ngy lễ
trong năm
Tết dương 1/1
Mỗi bữa tiệc sẽ được thiết kế vi ý
nghĩa riêng của những ngy lể trong năm
Ngy quốc tế phụ nữ 8/3
Lễ tình nhân 14/2
lễ giáng sinh 24,25/12
Tỏ tình
Lời tỏ tình độc đáo
Mỗi lời tỏ tình được sáng tác mang ý
nghĩa riêng độc đáo, ý nghĩa v phù hợp
vi phong cách bạn
Điểm đến hạnh phúc
Nơi được thiết kế riêng để bạn tạo bất
ngờ khi tỏ tình vi nửa còn lại
Qu
tặng kèm
theo
Bánh sinh nhật
Vi những hình dáng, cách trang trí
phù hợp cho từng bữa tiệc
Hoa
La chọn ý nghĩa từng loại hoa cho
từng bữa tiệc
Bảng giá dịch vụ:
Gi “Mini”
Gi “Maxi”
Gi “Super”
Sinh nhật
300.000
1.000.000
đ
1.000.000
3.000.000
đ
>
3.000.000
đ
Dã ngoại
500.000
2.000.000
đ
2.000.000
5.000.000
đ
>
5.000.000
đ
Những
ngy lễ
200.000
500.000
đ
500.000
đ
2.000.000
>
2.000.000
đ
S kiện
đặc biệt
300.000
700.000
đ
700.000
1.500.000
đ
>
1.500.000
đ
Hình thức thanh toán
Do tính chất kinh doanh l loại hình dịch vụ nên nguyên tắc thanh toán l khách hng
sẽ thanh toán lm hai gia đoạn:
Giai đoạn 1: sau khi bn bạc, khách hng đồng ý hợp đồng sẽ ứng trưc 50% chi phí.
Giai đoạn 2: thanh toán 50% chi phí còn lại sau khi đã nhận được dịch vụ.
Kế hoạch ti chính cho d án
Nguồn vốn: vốn gp bằng tiền mặt của các thnh viên . - Số vốn gp mỗi thnh viên
5.000.000 đồng . - Tổng số vốn 85.000.000 đồng. Xây
dng cơ sở hạ tầng Phí lắp đặt 1.000.000đ
CNTT Phí sử dụng trọn gi 3.000.000đ
Liên quan đến Web Đăng kí tên miền 350.000đ; Duy trì tên miền 450.000đ
Marketing 20.000.000đ
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ 20.000.000đ
Chi phí mua nguyên nhiên vật liệu 23 .000.000đ
Chi phí khác 5.000.000đ
hình doanh thu: sử dụng hình doanh thu bán hng bằng danh mục sản phẩm
trên Web (Web CatalogRevenue Model). Cụ thể l thông qua website, chúng ta sẽ cung cấp
danh mục những s kiện do nhm thiết kế v thc hiện, đa dạng v phong phú cho khách
hng, từ các s kiện nhân đơn lẻ cho đến các s kiện phục vụ cho nhm đối tượng khách
hng. Nhận đơn đặt hng trc tiếp trên mạng hay qua điện thoại.
Ngoi ra, còn kết hợp sử dụng hình doanh thu thông qua quảng cáo
(Advertisingsupported Revenue Models).
Kế hoạch nhân s
Cơ cấu tổ chức :
Bộ phận Kỹ thuật Giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của website: 2 người.
Am hiểu công nghệ thông tin, C khả năng đồ họa, thiết kế website, C kiến thức về bảo
mật, khả năng phân tích thiết kế, Thnh thạo ngôn ngữ lập trình ứng dụng web
Ti chính kế toán: Giải quyết các vấn đề về quản nguồn vốn, theo dõi v cân đối
thu chi, đề xuất phương án sử dụng v kiểm soát hiệu quả dòng tiền. …. Số lượng: 2 người:
Giỏi chuyên môn kế toán ti chính, Sử dụng thnh thạo các phần mềm văn phòng:
Microsoft Word, Excel, Powerpoint, Microsoft Outlook , C khả ng tổng hợp v phân
tích thông tin tốt, C khả năng kiểm soát chi phí, kế toán quản trị, hiểu biết các quy định
về thuế, đầu tư xây dng cơ bản hiện hn.
Kinh doanh: Tìm kiếm khách hng, đm phán v ký kết vi khách hng, phối hợp cùng
các bộ phận khác đưa ra chiến lược kinh doanh …Số lượng: 4 người: Hiểu biết về kỹ năng
bán hng, Nhanh nhẹn, giao tiếp giỏi, biết đm phán, c khả năng tổng hợp, phân tích
nghiên cứu thị trường.
Marketing: Lên kế hoạch chương trình cho các hoạt động marketing , xây dng thương
hiệu, tích hợp, truyền thông, khuyến mãi, PR ngắn hạn v di hạn…Slượng 3 người: Trình
độ chuyên môn về marketing. + Sáng tạo, ham học hỏi, khả năng giao tiếp tốt…
Văn phòng: Nghe trc trả lời điện thoại, soạn thảo văn bản quản hồ công văn giấy
tờ Các công việc văn phòng thông thường. Số lượng: 2 người: Khả năng giao tiếp tốt, Kỹ
năng vi tính: thnh thạo MS office Word; Excel…
Bộ phận nghiên cứu v phát triển ý ởng Nghiên cứu v phát triển các ý tưởng mời
trong tổ chức các s kiện . Số lượng 4 người: C c sáng tạo, đam mê vi công việc sáng
tạo ý tưởng. Ham học hỏi, tìm tòi để phát triển các ý tưởng phù hợp vi nhu cầu.
Chiến lược Marketing cho d án: Một chiến lược Marketing thnh công l phải mang
đến được giá trị cho khách hng v từ đ c thể tạo s trung thnh v lưu giữ được khách
hng. Muốn lm được điều đ, ta phải định vị được thương hiệu trong lòng khách hng.
Một thương hiệu mạnh trong kinh doanh truyền thống hay TMĐT, đều cần s hội tụ của
bốn nhân tố: Nhận biết thương hiệu (Brand a swareness), s nhận thức về chất lượng v giá
trị thương hiệu (Brand perceived quality), s liên tưởng qua thương hiệu (Brand
associations) v cuối cùng l s trung thnh đối vi thương hiệu (Brand loyalty).
Xác định thị trường mục tiêu, khách hng mục tiêu
Căn cứ vo thời gian biểu, thi quen sinh hoạt, thi quen tiêu dùng của khách hng mục
tiêu đã được phân tích, chúng tôi nhận thấy, đa số khách hng mục tiêu đều c thi quen
lưt web tra cứu thông tin vo khoảng 20-23h hng ngy. Những khách hng mục tiêu l
gii trẻ hiện đại, họ đều c những quan tâm nhất định đến gii nghệ thuật (ca sĩ, diễn
viên…) còn những khách hng mục tiêu l người bận rôn, c thu nhập cao v c đời sống
tinh thần phong phú thường c s quan tâm đến các bản tin, vấn đề xã hội...Từ những phân
tích trên, chúng tôi nhận thấy cần c những hoạt động marketing liên quan đến lĩnh vc
khách hng quan tâm để thu hút s chú ý trong bưc đầu thâm nhập thị trường.
Câu 2: Tìm hiểu trên một sn B2B v các tiêu chí đánh giá đối tác trên sn đ. Nêu cụ
thể kết quả search m phân tích các doanh nghiệp đối tác kinh doanh ngnh hng/sản
phẩm/nguyên vật liệu/máy mc thiết bị liên quan ti ý tưởng/điển hình câu 1 ni trên.
Sn thương mại điện tử B2B alibaba.com
Alibaba l một trong số website điển hình của mô hình kinh doanh B2B, v đây l một
trang web chiếm thị phần số một ton cầu. Alibaba cung cấp đa dạng v phong phú các sản
phẩm, dịch vụ tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu từ bên bán v bên mua. Kho hng của Alibaba
vi sức chứa lên ti số lượng hơn 400 000 mặt hng phân loại thnh 27 nhm danh mục.
Hiện tại, Alibaba đang lm việc vi hơn 4 triệu doanh nghiệp nh cung cấp đến từ 240 quốc
gia trên thế gii.
- Tiêu chí đánh giá đối tác o Tầm
nhìn v chiến lược của đối tác o Văn
ha doanh nghiệp v tổ chức đối tác
o Hoạt động của đối tác
o Tình hình ti chính của doanh nghiệp
Đối vi ý tưởng kinh doanh ny chính website chuyên cung cấp dịch vụ Hotparty
đã l một sn giao dịch, tuy nhiên bản thân n l sn giao dịch theo hình thức B2C mô hình
TMDT giữa doanh nghiệp v người tiêu dùng.Sau đ hỗ trợ vấn trc tiếp bằng điện thoại,
tiếp theo l thanh toán điện tử (c thể thanh toán trc tiếp) v giao gửi số ha các dữ liệu (
không cần đến vật mang hng ha).
Câu 3: Ý tưởng/điển hình kinh doanh TMĐT câu 1 da trên những kết quả nghiên
cứu no? Căn cứ nguồn thông tin no, hãy dẫn chứng cụ thể kèm phân tích? Hãy phân tích
4P/7P cho chính sản phẩm/dịch vụ m bạn c ý tưởng?
Theo thống gần đây nhất của Bộ Văn ha Thông tin, khoảng 60% những bi viết,
những chia sẻ trên các diễn đn, blog, mạng hội đều đề cập đến vấn đề lối sống thc
dụng hiện tại v mong muốn được lm một điều đ để kéo gần khoảng cách vi những
người thân yêu.
Xuất phát từ những do trên, hotparty ra đời, từ những bạn trẻ vi lòng nhiệt huyết,
sức sáng tạo v quan trọng l trái tim yêu thương luôn mong muốn mang đến cho khách
hng những điều kiện tốt nhất để thể hiện tình cảm của mình vi người m họ yêu thương
thông qua những mn qu đặc biệt – mn qu party.
Câu 4:Những tiêu chí cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án kênh phân
phối (sn/website riêng/mạng hội...) phù hợp cho ý tưởng/điển hình kinh doanh câu 1
ni trên.
Google Adwords: tạo các keywords tìm kiếm thông dụng như: tiệc sinh nhật, mn qu
lạ, tiệc độc đáo, cách thể hiện yêu thương, xuất hiện trên trang 1 của Google khi khách hng
tìm kiếm. Tuy nhiên chi phí cho goggle l khác cao.
Facebook Ads: Facebook được đánh giá lmạng hội phát triển nhất hiện nay. Vi
tính chất l cộng đồng chia sthông tin, tình cảm, gần giống như mạng cộng đồng m
Hotparty muốn thc hiện. Thông qua Facebook để tạo Page quảng cáo l la chọn ưu tiên
hng đầu hiện nay của những doanh nghiệp muốn kinh doanh TMĐT. Vi ưu điểm l không
tốn chi phí lại c tính lan rộng nhanh, dễ dng mang thông tin đến khách hng mục tiêu m
không gây kh chịu như các dạng Spam thông thường. Sau một s kiện được tổ chức sẽ c
bi PR đăng tải trên Facebook để khách hng c thể tìm hiểu v đng gp ý kiến.
Da vo các mối quan hệ đã c v đang thiết lập, chọn hình thức người gii thiệu người,
dẫn đến số lượng người biết đến nhiều v luôn gia tăng số lượng người biết đến trang web
ny.
Website chính của công ty c giao diện đẹp vi 2 mu chính l trắng v hồng, gây thiện
cảm vi người dùng, các đề mục dễ hiểu.
Câu 5: Nêu cụ thể bi toán chi phí kích cầu tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ ni trên từ
khách hng qua kênh quảng cáo, tham gia sn, công cụ app thanh toán?Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của hoạt động marketing thương mại điện tử?
Thông qua E Marketing chúng ta rất dễ lấy số liệu thống kê lượt truy cập của khách
hng sau từng đợt tung ra chiến dịch marketing. Điều ny c nghĩa l, chúng ta sẽ dễ dng
nhận biết được hiệu quả của các chiến lược marketing, mức độ tác động của 40 Marketing
đến doanh thu. Từ đ, c những hưng điều chỉnh hoặc phát huy cho phù hợp vi mục tiêu
từng giai đoạn phát triển của công ty.
Giai đoạn
S kiện
Thnh tiền
Thâm nhập
thị trường
-
Đồng loạt đặt banner quảng cáo vo lúc
h-22h trên các trang: Café F, VNnet,
21
kenh14, mp3.zing, vnpress, 5giay.
-
Tổ chức tiệc sinh nhật cho ca sĩ
4.000.000
đ
6.000.000
đ
Mở rộng thị
trường
Tạo keywords trên Google
1.000.000
đ
Duy trì thị
trường
Mở buổi họp offline
Ngy chia sẻ
3.000.000
đ
6.000.000
đ
Tổng
20.000.000
đ
Câu 6:Việc triển khai logistics cho sản phẩm/dịch vụ ni trên(độc lập/liên kết vi
sn/tận dụng nền tảng số) được thc hiện như thế no?
Mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp (DN) v khách hng (B2C) được hiểu
l thương mại giữa các DN v người tiêu dùng liên quan đến việc khách hng thu thập
thông tin, mua các hng ha hữu nh (như sách, các sản phẩm tiêu dùng…) hay các sản
phẩm thông tin hoặc hng ha về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số ha như phần mềm,
sách điện tử v các thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Các dạng B2C chính Việt
Nam gồm: website thương mại điện tử, sn giao dịch thương mại điện tử, website khuyến
mại trc tuyến v website đấu giá trc tuyến.
Chính vì vậy Hotparty giường như không áp dụng logictisc cho sản phẩm của mình.
Câu 7:Các rủi ro c thể xảy ra khi kinh doanh thương mại điện tử sản phẩm/dịch vụ ni
trên?
- chỉ ton l nhưng người trẻ, những sinh viên đang ngồi trên giảng đường nên
cònthiếu những kinh nghiệm thc tế, khi va vấp vo thị trường thc đã không tính trưc
được vi trở ngại.
- Do l loại hình kinh doanh còn khá mới lạ, một ngách thị trường m chưa c nhiều
người xâm nhập, thuận lợi ở đây cũng đồng nghĩa vi kh khăn khi phải l người đầu tiên
hứng chịu những rủi ro.
- Thời gian, chi phí cũng như công sức đã tiêu tốn khá nhiều cho chi phí tiếp thị v
PR trưc khi chính thức ra mắt khách hng trên thị trường
- Rủi ro thường gặp như: tấn công DoS (Denial of Service: lm cho website trở lênquá
tải), cưp tên miền, tấn công host (host l nơi chứa các file cấu thnh nên website v server
chứa file ny phải kết nối Internet 24/24), tấn công qua kẽ hở trong cơ sở dữ liệu, tấn công
từ bên trong.
III. Kế luận:
Môn học giúp sinh viên hiểu các nội dung kinh doanh trên Internet, các loại hình kinh
doanh trên Internet, các điều kiện cần thiết để kinh doanh trên Internet, các vấn đề về cơ sở
hạ tầng pháp lý, kinh tế, xã hội c ảnh hưởng ti hoạt động kinh doanh trên Internet, l nền
tảng bản để sau ny sinh viên đến gần hơn vi các công việc quản trị, xây dng hệ thống
Thương mại điện tử, kinh doanh trc tuyến, xây dng v bảo trì các d án công nghệ thông
tin,…
Sau khi tốt nghiệp vi kiến thức đã được trang bị, sinh viên c đủ khả năng khám phá
thử thách v tiềm năng vi vai trò nh l khởi nghiệp Start-Up trong lĩnh vc thương mại
điện tử như: nh lập trình v chạy ứng dụng, xây dng các sn giao dịch B2C những mặt
hng hiếm độc đáo do bạn t thiết kế chẳng hạn như: quần áo, giy dép, đồ thủ công mỹ
nghệ, đồ da, phụ kiện điện thoại..., C2C chuyên về một nhm sản phẩm no đ như: quần
áo thời trang, giy dép, bất động sản, máy ảnh & phụ kiện máy ảnh, Mẹ v bé... Tất cả chỉ
da vo kiến thức học được từ trường vi một nguồn vốn ban đầu ít v chỉ cần c điện
thoại smartphone hay máy tính kết nối mạng.
| 1/23

Preview text:

BÔ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIÊ N LỰC KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TIỂU LUẬN MÔN HỌC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Giảng viên : Phan Duy Hùng Sinh viên thực hiê n : Khổng Phương Mai Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp Lớp : D13KT&KS Khóa : 2018 - 2022 I. Mở đầu:
Học phần Thương mại điện tử (TMĐT) Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
và tổng quan về thương mại điện tử, ví dụ như hiểu được thương mại điện tử là gì, các mô
hình thương mại điện tử, cơ hội và nguy cơ, rủi ro khi ứng dụng thương mại điện tử.... Gồm 6 chương:
Chương 1: Khái quát về thương maị điên tự̉
Chương 2: Các loại hình thương mại điện tử
Chương 3: marketing trong thương mại điện tử
Chương 4: Thanh toán trực tuyến
Chương 5: Hậu cần trong thương mại điện tử
Chương 6: An ninh trong thương mại điện tử
Ý nghĩa thực tiễn, vai trò của TMĐT đối với doanh nghiệp trong thời đại 4.0: Thương
mại điện tử là cầu nối thông minh và là công cụ giao tiếp giúp trao đổi dễ dàng giữa người
mua và người bán mọi lúc mọi nơi. Nhờ có thương mại điện tử mà nhu cầu mua sắm và
trao đổi hàng hóa tăng trưởng nhanh và rất nhanh. Con người thực sự muốn mua sắm nhiều
hơn bởi họ có thể tham khảo và đặt hàng ngay tại nhà, phù hợp với những người thường xuyên bận rộn.
Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đã có sự tác động mạnh mẽ tới
toàn bộ các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Bất kì ở lĩnh vực nào cũng cần có sự trao
đổi, giao dịch và hợp tác, thương mại điện tử rút ngắn khoảng cách, tiết kiệm chi phí, sức
lực và nhân lực, thúc đẩy sự phát triển của nhiều lĩnh vực. II.
Nội dung tiểu luận môn học: Phần 1: Lý thuyết
Câu 1: Các xu thế mới nhất trong thương mại điện tử gồm những gì? Tiềm năng và
thách thức gì cho doanh nghiệp khi cần phải đổi mới tư duy kinh doanh? Nêu ví dụ thực tế các xu thế
Các xu thế mới nhất trong TMĐT và ví dụ:
1. Video marketing chiếm sân khấu chính Ví dụ thực tế
- Mọi người có khả năng xem video sản phẩm cao gấp 4 lần so với đọc mô tả sảnphẩm;
73% người tiêu dùng có nhiều khả năng mua một sản phẩm hơn sau khi xem video về cách
sử dụng sản phẩm đó.
- Tỷ lệ thoát (bounce rate) giảm đáng kể trên các trang web có video sản phẩm, vớithời
gian ghé thăm trung bình của khách truy cập tăng hơn 340%
- Theo 52% người mua hàng, xem video sản phẩm giúp người tiêu dùng tin tưởng
hơnvề quyết định mua hàng của họ.
2. Thương mại thoại đã trở thành một thế lực Ví dụ thực tế
Xu hướng tăng cường sử dụng các thiết bị hỗ trợ bằng giọng nói như Google Assistant,
Siri và Alexa đã trở thành một đặc điểm nổi bật trong cuộc sống của nhiều người. Trong 3
năm qua, chúng ta đã thấy sự phụ thuộc vào các hệ thống này lan rộng sang các tìm kiếm
sản phẩm và thậm chí là mua hàng. Xu hướng này ngày càng trở nên phổ biến, phần lớn là
do sự gia tăng hiệu quả và độ chính xác của công nghệ này.
3. Mua sắm và thương mại trên mạng xã hội trở thành trụ cột chính Ví dụ thực tế
Có 87% người mua sắm thương mại điện tử tin rằng truyền thông xã hội giúp họ đưa
ra quyết định mua hàng. Xu hướng này được thúc đẩy bởi sự gia tăng nhanh chóng trong
sử dụng và mua sắm trên thiết bị di động, với 73% tổng doanh số thương mại điện tử được
dự đoán sẽ được thực hiện trên thiết bị di động vào cuối năm 2021.
4. Sự gia tăng của AR (thực tế tăng cường) trong thương mại điện tử
Ví dụ: Sony Electronics gần đây đã ra mắt ứng dụng Envision TV AR như một cách để
khách hàng “thử trước khi sử dụng”.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử trong lĩnh vực đồ nội thất đã tung ra các ứng
dụng AR hoặc các tính năng trong ứng dụng cho phép khách hàng xem mô hình 3D của sản
phẩm, kiểm tra kích thước, xem xét các thông số kỹ thuật để xem liệu chúng có phù hợp
với không gian của họ và thực hiện các thiết kế nội thất trước khi quyết định mua sản phẩm.
Một số tiềm năng của thương mại điện tử 1.
Khắc phục những hạn chế về địa lý. 2.
Có được một lượng lớn khách hàng hơn cả trực tuyến và ngoại tuyến nhờ khả
nănghiển thị mà Internet cho phép tăng lên. 3.
Chi phí khởi động và bảo trì thấp hơn nhiều so với kinh doanh truyền thống. 4.
Dễ dàng hơn trong việc trưng bày các sản phẩm cho doanh nhân. 5.
Dễ dàng hơn và nhanh hơn để tìm các sản phẩm cho người mua. 6.
Tiết kiệm thời gian khi mua hàng cho người mua. 7.
Tối ưu hóa thời gian dành riêng cho công việc kinh doanh và dịch vụ khách
hàngcho nhà tuyển dụng. 8.
Dễ dàng triển khai và phát triển chiến lược tiếp thị dựa trên chiết khấu, phiếu giảmgiá, lô hàng, v.v. 9.
Khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn cho người mua.
10. Dễ dàng đưa ra sự so sánh giữa các sản phẩm, bao gồm cả đặc điểm và giá cả.
Thách thức cho doanh nghiệp
1. Sự cạnh tranh cao hơn nhiều, vì bất kỳ ai cũng có thể bắt đầu kinh doanh thươngmại
điện tử (ít nhất là trên lý thuyết).
2. Vẫn còn nhiều người tiêu dùng ngần ngại khi mua khi chưa nhìn thấy sản phẩm
vàkhông tin tưởng vào hình thức thanh toán trực tuyến.
3. Chi phí vận chuyển đắt khi khối lượng kinh doanh nhỏ, và đây là một bất lợi lớncho các doanh nghiệp nhỏ.
4. Sự trung thành của khách hàng khó hơn nhiều và đòi hỏi một chiến lược chuyênnghiệp.
5. Quảng cáo cửa hàng trực tuyến đòi hỏi nhiều công việc cá nhân hơn là quảng cáocửa
hàng ở cấp đường phố.
6. Bảo mật trang web có thể khiến các chủ doanh nghiệp đau đầu.
7. Không phải tất cả các sản phẩm có thể được bán trực tuyến đều mang lại lợi
nhuậnnhư nhau, và chiến lược tiếp thị phải được đánh giá cẩn thận.
8. Người tiêu dùng muốn có tất cả: giá tốt nhất, dịch vụ tốt nhất và sự quan tâm đượccá
nhân hóa. Cạnh tranh về các điều khoản này ngày càng khó đối với các công ty nhỏ so với các công ty lớn.
Câu 2: Mô hình B2B khi doanh nghiệp áp dụng cần lưu ý những điểm gì khi cần đánh
giá sự tin cậy của đối tác để lực chọn giao dịch?
Khi đánh giá nhà cung cấp, uy tín của nhà cung cấp đó là yếu tố đầu tiên và cũng là yếu
tố quyết định tới việc có lựa chọn hợp tác với nhà cung cấp hay không. Để xét xem nhà
cung cấp đó có đủ uy tín hay không, nhà quản lý cần lưu ý một số khía cạnh sau:
Thông tin rõ ràng: Nhà cung cấp đó có thực sự tồn tại không; địa chỉ, phương thức
liên lạc, giấy phép kinh doanh có hay không?
Sự minh bạch trong hợp tác: Nhà cung cấp đó có đảm bảo nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác không?
Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thủ tục pháp lý liên quan đến các hợp
đồng quá khứ, hiện tại của nhà cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nhà cung cấp có đảm bảo không?
Doanh nghiệp bạn cần đến sản phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp để có thể kinh doanh
tốt. Chính vì thế mà nhà cung cấp phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ cung cấp
đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp bạn.Các yếu tố để đánh giá chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp có thể kể đến:
Hiệu suất: Chức năng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ như thế nào?
Tính năng: Tính năng nâng cao và cải tiến sản phẩm/dịch vụ có phù hợp với thứ doanh nghiệp bạn cần?
Độ tin cậy: Xác suất các sản phẩm/dịch vụ bị "hỏng" có cao không? Doanh nghiệp
bạn có chấp nhận được điều đó không?
Độ bền: Tuổi thọ của sản phẩm hay sự lâu dài của dịch vụ cung cấp có đủ đáp ứng doanh nghiệp bạn?
Sự phù hợp: Sản phẩm/dịch vụ có đáp ứng được mô tả kỹ thuật cân thiết của doanh nghiệp bạn?
Khả năng phục vụ: Việc vận hành và bảo hành sản phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp có tốt không?
Tính thẩm mỹ: Hình thức, cảm giác, âm thanh... Mà sản phẩm/dịch vụ của nhà
cung cấp có đạt yêu cầu không?
Chất lượng cảm nhận: Hình ảnh sản phẩm/dịch vụ dưới cái nhìn của khách hàng
của doanh nghiệp bạn hay các đối tác khác của nhà cung cấp đó ổn chứ?
Các yếu tố đánh giá hiệu suất cung cấp sản phẩm dịch vụ của nhà cung ứng:
Thời gian thực hiện đơn hàng: Thời gian từ lúc bắt đầu thực hiện đơn hàng đến
khi nhà cung cấp giao hàng cho doanh nghiệp bạn.
Độ tin cậy của giao hàng: Đảm bảo thời gian giao hàng theo thỏa thuận.
Giao hàng chắc chắn: Đúng loại hàng hóa, đúng chất lượng, số lượng theo hợp đồng.
Thông tin: Thông tin được trao đổi xuyên suốt giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp bạn.
Thích ứng: Khả năng thích ứng của nhà cung cấp với yêu cầu của doanh nghiệp bạn.
Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nhà cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm/dịch vụ khi các điều kiện liên quan thay đổi.
Mức độ dịch vụ: Xác suất để sản phẩm/dịch vụ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp bạn.
Các yếu tố đánh giá giá cả sản phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp có thể kể đến:
Sự cạnh tranh: Giá phải trả phải tương đương với giá của các nhà cung cấp cung
cấp sản phẩm và dịch vụ tương tự. Doanh nghiệp nên có báo giá của nhiều nhà cung cấp
để so sánh, đánh giá tốt hơn.
Sự ổn định: Giá cả nên ổn định một cách hợp lý theo thời gian.
Sự chính xác: Giá trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn chỉ nên có chênh lệch nhỏ.
Việc thay đổi giá: Nhà cung cấp cần thông báo trước đầy đủ khi có thay đổi giá.
Độ nhạy cảm về chi phí: Nhà cung cấp phải hiểu được rằng nhu cầu
của doanh nghiệp là giảm chi phí, vì vậy họ cũng nên chủ động đề xuất phương án để tiết kiệm chi phí.
Minh bạch trong thanh toán: Khoảng thời gian trung bình để nhận
được ghi chú tín dụng phải hợp lý. Chi phí ước tính không được thay đổi đáng kể so với
hóa đơn cuối cùng. Hóa đơn của nhà cung cấp cần kịp thời và dễ đọc và dễ hiểu.
Câu 3: Trình bày phương pháp và những nguồn thông tin/dữ liệu giúp nghiên cứu và
phân tích thị trường thực tế để hình thành ý tưởng kinh doanh?
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys)
Với các câu hỏi ngắn gọn, súc tích và đi thẳng vào vấn đề, bạn có thể phân tích được
nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu của mình. Mẫu càng lớn thì kết
quả phân tích bạn thu được càng có độ tin cậy cao. • Phỏng vấn trực
• Phỏng vấn qua điện thoại (Telephone surveys
• Phỏng vấn qua thư (Mail surveys nghiệp nhỏ.
• Phỏng vấn trực tuyến (Online surveys)
2. Phương pháp thảo luận nhóm (Focus Groups)
Trong phương pháp thảo luận nhóm, người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi và
chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận
thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình và có phòng
theo dõi thông qua gương một chiều. Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách này
thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ và được tổ chức với ít nhất ba nhóm đối
tượng để có được kết quả khả quan.
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews)
Giống như phương pháp thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không
theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp này thường mất thời
gian khoảng một giờ và được ghi âm lại.
Thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu thường cung cấp cho chúng ta thông tin mang quan điểm
cá nhân nhiều hơn các bảng điều tra, khảo sát. Kết quả thu được ít có độ tin cậy về mặt
thống kê, nghĩa là dữ liệu thường không đại diện cho số đông khách hàng mà doanh nghiệp đang muốn tiếp cận.
4. Phương pháp quan sát (Observation)
Phản hồi của từng cá nhân thông qua bảng hỏi khảo sát và thảo luận nhóm đôi khi trái
ngược lại với hành vi thực sự của họ. Khi quan sát hành động của người tiêu dùng thông
qua băng ghi hình khi họ ở cửa hàng, nơi làm việc hoặc ở nhà, bạn có thể biết được họ
mua và sử dụng sản phẩm như thế nào. Điều đó cho bạn thấy bức tranh đáng tin cậy về
thói quen sử dụng và cách thức mua sắm của khách hàng.
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials)
Đưa sản phẩm mới vào một số cửa hàng được lựa chọn nhằm thử phản hồi của khách
hàng dưới các điều kiện mua bán thực tế có thể giúp bạn cải tiến sản phẩm, điều chỉnh giá
hoặc cải thiện mẫu mã.
Các loại dữ liệu nghiên cứu thị trường
Có hai loại dữ liệu nghiên cứu thị trường: thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp mà bạn
cần nắm trước khi tìm hiểu các phương pháp phân tích hiệu quả.
Thông tin sơ cấp là dữ liệu đầu tay được thu thập từ các nguồn gốc. Bạn có thể tự mình
thu thập dữ liệu hoặc thuê ai đó làm điều đó cho bạn. Điểm mấu chốt là bạn kiểm soát quá trình từ A đến Z.
Thông tin thứ cấp là thông tin và dữ liệu đã được thu thập bởi những người khác và
được cung cấp công khai trực tuyến hoặc ngoại tuyến. Đây có thể là dữ liệu được xuất bản
trên báo chí, báo cáo, tạp chí, v.v. hoặc thông tin có sẵn miễn phí trên mạng
Câu 4: Hành vi khách hàng trong thương mại điện tử có gì khác biệt so với trong thương
mại truyền thống?Các nội dung Marketing hỗn hợp 4P/7P cơ bản gồm những gì và cách đánh giá hiệu quả?
Sự khác biệt trong hành vi thương mại điện tử so với thương mại truyền thống
Tìm kiếm thông tin: bao gồm tìm kiếm thông tin bên trong và tìm kiếm thông tin bên
ngoài. Nếu người dùng đã từng mua sản phẩm dịch vụ thì họ sẽ lướt qua trí nhớ của mình
về những kinh nghiệm với các sản phẩm dịch vụ đó. Đó gọi là tìm kiếm thông tin bên trong.
Trong trường hợp thông tin trong nhận thức không đủ, người tiêu dùng sẽ thực hiện hoạt
động tìm kiếm thông tin bên ngoài.
Hành động: người tiêu dùng bắt đầu hình thành ý định mua. Tạo sự khác biệt giữa có ý
định mua và quyết định mua thật sự. Biết thái độ của những người khác: người thân, bạn
bè và cộng đồng mạng... thứ 2 là những yếu tố bất ngờ không lường trước có thể xảy ra.
Marketing Mix 4P là tập hợp các phạm vi tiếp thị bao gồm :Sản phẩm (Product ), Giá
cả (Price), Địa điểm (Place), Khuyễn mãi/ Xúc tiến thương mại (Promotion)
Marketing Mix 7P là mô hình tiếp thị được chuyển tiếp từ 4P. Mô hình này được kế
thừa 4 phạm vi tiếp thị từ mô hình 4P và kết hợp thêm 3 yếu tố đó là: People, Process và Physical.
Câu 5:Các rủi ro tiềm ẩn đối với từng phương thức thanh toán trong thương mại điện
tử? Nêu ví dụ thực tế.
Các rủi ro của thanh toán điện tử:
Thanh toán bằng thẻ (Credit card, Debit card): Khách hàng bị mất hoặc thất lạc thẻ,
Khách hàng bị lừa đảo đánh cắp thông tin,…
VD: Nhóm thủ đoạn lừa cài đặt phần mềm gián điệp: Đối tượng lừa Khách hàng cài
đặt phần mềm, ứng dụng gián điệp để đánh cắp thông tin của Khách hàng, trong đó có cả
các thông tin về dịch vụ, thông tin về mật khẩu OTP được gửi đến điện thoại của Khách hàng.
Thanh toán trực tuyến (hay thanh toán qua cổng thanh toán điện tử): Rủi ro lộ thông tin
cá nhân, khách hàng lựa chọn website giả mạo, bị lừa chuyển tiền,…
VD: lừa đảo mạo danh là nhân viên bưu điện thông báo khách hàng bị nợ cước viễn
thông, hoặc khách hàng có bưu kiện, yêu cầu khách hàng phải chuyển tiền để thanh toán
cước viễn thông hoặc chuyển tiền cước phí vận chuyển bưu kiện hoặc cước lưu kho,…
Thanh toán bằng tiền mặt (Cash on Delivery): Tốn kém về mặt chi phí lưu thông tiền
tệ, nạn tiền giả, ....
Câu 6:Trình bày tóm lược các nội dung về quản lý logistics trong thương mại điện tử
(đầu vào, đầu ra, vận hành, kiểm soát) của các sàn thương mại điện tử?
Đầu vào, vận hành, và đầu ra:
Tập trung của hệ thống kiểm soát là các quá trình được điều tiết. Quá trình này có thể
là họat động đơn lẻ như thực hiện đơn đặt hàng và tái cung ứng dự trữ, hoặc có thể là sự
kết hợp của toàn bộ các hoạt động trong chức năng Logistics. Có những đầu vào quá trình
ở dạng kế hoạch. Các kế hoạch chỉ ra cách thức thiết kế quá trình.
Ảnh hưởng của môi trường là loại đầu vào thứ hai của quá trình. Môi trường bao gồm
mọi nhân tố có thể ảnh hưởng đến các quá trình và không được dự tính trong kế hoạch.
Điều này giải thích sự không ổn định làm biến đổi đầu ra quá trình so với kế hoạch.
Đầu ra của quá trình là cái mà chúng ta thường gọi là kết quả. Kết quả là tình trạng
của quá trình ở bất kì một thời điểm nào. Kết quả có thể được đo lường theo chi phí trực
tiếp như cước phí vận chuyển, chi phí gián tiếp như hao hụt và tổn thất do tai nạn, hoặc kết quả cung ứng.
Các quá trình với các kế hoạch đầu vào và kết quả thực hiện là đối tượng của quá trình
kiểm soát. Các nhân tố này là kết quả của quá trình kế hoạch hoá và thực thi.
Kiểm soát Logistics (Logistics Control)
Kiểm soát Logistics là quá trình so sánh kết quả hiện tài với kế hoạch đã đề ra, thiết lập
hành động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽ hơn.
Quá trình kiểm soát Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay
đổi và tiến hành điều chỉnh
Kiểm soát Logistics thường hướng tới hai đối tượng: kiểm soát đầu ra hoặc mức độ
dịch vụ và đầu vào của hệ thống Logistics. Các đối tượng chính của kiểm soát
Logistics là: mức độ dịch vụ, doanh thu hàng tồn kho, chi phí lưu kho, chi phí vận
chuyển và chi phí hành chính.
Câu 7:Các rủi ro đối với khách hàng (trong B2C, C2C), đối với doanh nghiệp (trong
B2B, B2C) gồm những gì? Nêu ví dụ thực tế và các biện pháp phòng tránh/khắc phục?
Rủi ro đối với khách hàng và ví dụ:
Một là, người mua hàng có thể gặp phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Lý do bởi
khách hàng không thể xác định được chính xác nguồn gốc sản phẩm. Việc mua hàng tất cả
đều dựa trên niềm tin vào lời quảng cáo về xuất xứ sản phẩm nên khi gặp cơ sở bán hàng
không uy tín thì rủi ro gặp phải hàng không đúng quảng cáo, hàng giả...
Điển hình là các mặt hàng đồng hồ, kính mắt, quần áo, giày dép... Các đối tượng vi
phạm thường tận dụng mọi kẽ hở để vừa cung cấp thông tin về hàng hóa, thông tin giao
dịch trên Internet, quảng bá trực tuyến và khuyến mãi rầm rộ, vừa thẩm lậu hoặc đưa những
hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ qua cửa khẩu, biên giới, cảng biển, sân bay..
Hai là, khách hàng mua sắm online qua phương tiện điện tử, đọc review từ những khách
hàng khác, không nhìn trực tiếp sản phẩm. Do đó, có thể gặp sản phẩm không đúng ý thích,
sai kích thước so với hình ảnh quảng cáo, sai mẫu mã, sai màu...
Ba là, TMĐT gắn liền với dịch vụ chuyển phát nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hàng
trong việc mua sắm. Tuy nhiên rất nhiều người tiêu dùng khiếu nại về việc nhận hàng chậm,
hàng bị vỡ, hỏng, mất hàng... do khách hàng chỉ được mở xem hàng sau khi đã thanh toán.
Bốn là, Vấn đề an toàn thông tin của khách hàng không được bảo đảm.
Ví dụ: Các công ty cung cấp dịch vụ trực tuyến 24/7 thường gặp tấn công này như: Bán
vé trực tuyến, đặt chỗ khách sạn,… Nhiều rủi ro nghiêm trọng về thương mại điện tử tồn
tại từ lâu và rất có thể đã bị kẻ xấu lợi dụng khi dữ liệu khách hàng bị đánh cắp. Rủi ro cho doanh nghiệp
(1) Trở ngại văn hóa trong giao dịch TMĐT. Việc mua hàng tại các chợ truyền thống
và các siêu thị đã trở thành thối quen và văn hóa của người tiêu dùng tại các nước Châu Á.
Việc đi chợ hay siêu thị không chỉ đơn thuần là mua hàng hóa mà còn là sở thích, là hình
thức giao lưu hàng ngày của họ. Đối với đa số người mua, yêu cầu được nhìn thấy và tận
tay cảm nhận sản phẩm chính là yếu tố quyết định đến hành vi mua của họ; (2) Đội ngũ cán
bộ nhân viên kinh doanh và tin học cho TMĐT còn thiếu và yếu; (3) TMĐT đòi hỏi những
thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ chức và quản trị, điều hành của doanh nghiệp; (4) Gian lận
thương mại và nguy cơ hàng giả là rất cao; (5) Các vấn đề về luật pháp. Trình độ của chính
bản thân những người làm luật và những người thực thi pháp luật chưa đủ theo kịp những
ứng dụng và phát triển vượt bật của TMĐT. (6) Khó khăn trong việc xây dựng nhãn hiệu
toàn cầu; (7) TMĐT sẽ tạo ra lực lượng cạnh tranh mới. Cạnh tranh từ các thương hiệu
ngoại với nguồn lực tài chính và chất lượng đã được thế giới công nhận sẽ gây khó khăn
cho các thương hiệu nội địa. (8) Thông tin trên mạng Internet hầu như không theo một cấu trúc nào.
Giải pháp phòng ngừa rủi ro đối với người mua hàng trong giao dịch thương mại điện tử
Về phía người tiêu dùng, phải thực sự là “người tiêu dùng thông minh”, hiểu rõ luật để
tự bảo vệ mình. Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã quy định rất rõ những điều
khoản nhằm đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng khi tiến hành các giao dịch TMĐT. Chẳng
hạn, các doanh nghiệp và cá nhân khi giao kết hợp đồng từ xa phải cung cấp cho khách
hàng những thông tin cơ bản gồm: Tên của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số điện thoại liên
lạc; trụ sở, địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng (nếu có); chất lượng
hàng hóa, dịch vụ; chi phí giao hàng (nếu có); phương thức thanh toán (chuyển khoản hay
tiền mặt khi nhận hàng); phương thức giao hàng; thời hạn giao hàng (bao lâu kể từ khi hai
bên đạt được thỏa thuận mua bán); cung ứng dịch vụ,...
Về phía doanh nghiệp, đầu tiên, doanh nghiệp khi phát triển sản phẩm cần chú ý đến
thiết kế luồng kinh doanh hợp lý, kiểm soát chặt chẽ truy xuất dữ liệu theo nguyên tắc
“khách hàng truy cập thông tin với quyền hạn phù hợp định trước”. Tiếp đó, kiểm soát chặt
chẽ và áp dụng các kiểm tra an toàn thông tin ngay từ khi phát triển ứng dụng và sau khi
đưa vào cung cấp. Cuối cùng, doanh nghiệp cần định kỳ tiến hành rà soát và đánh giá lại
mức độ an toàn của các hệ thống của mình vì theo thời gian hệ thống thường xuất hiện các
lỗ hổng, rủi ro mới. Doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu kịp thời; chiến lược và phương pháp
quản lý phù hợp; thích nghi với xu hướng mới; đầu tư và nâng cấp an ninh mạng để phòng
ngừa tội phạm công nghệ cao nhằm khai thác triệt để những cơ hội và hạn chế tối thiểu
những rủi ro, hạn chế mà TMĐT mang đến.
Phần 2: Áp dụng thực tế
Câu 1: Nêu ý tưởng kinh doanh hoặc một điển hình doanh nghiệp kinh doanh TMĐT,
trong đó nêu rõ kế hoạch về mô hình tạo doanh thu, loại hình nào phù hợp? Có nêu cụ thể
sản phẩm và giá trị đem lại, triển khai trên công cụ (web, sàn giao dịch, hoặc facebook),
các nguồn lực, nguồn hàng, tiếp thị, đầu ra, … và dự toán tất cả các chi phí liên quan.
Ý tưởng kinh doanh: Cùng với những lợi thế công nghệ thông tin mang lại thì sự phát
triển của nó cũng kéo dãn khoảng cách giữa người với người. Hiện nay, rầm rộ trên các
diễn đàn là những bài viết, những trăn trở băn khoăn của những con người chợt nhận thấy
cuộc sống hiện đại thật nhạt nhẽo, vô vị. Các mối quan hệ gia đình, bạn bè, tình yêu dường
như trở nên khô cứng và nghĩa vụ, phải chăng cuộc sống số hóa đã vô tình khiến chúng ta
làm mất đi tính chất thiêng liêng của tình cảm con người. Bởi cứ mãi tập trung vào công
việc mà đôi khi chúng ta đã bỏ quên những buổi họp mặt gia đình, bạn bè và quên bày tỏ
tình cảm với những người mà ta yêu thương. Những chia sẻ này cho chúng ta thấy, cần phải
làm một cái gì đó để thắp lửa lại những mối quan hệ, cải thiện cuộc sống này càng trở nên
tốt đẹp hơn, có ý nghĩa hơn.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định thực hiện dự án thương mại điện
tử với ý định xây dựng một website chuyên cung cấp dịch vụ tổ chức party Hotparty
– là một món quà bất ngờ đầy ý nghĩa, là cầu nối giúp mọi người dễ dàng bày tỏ tình cảm
của mình với người thân yêu. Mục đích kinh doanh
Trở thành cầu nối trao những yêu thương của khách hàng đến người thân thông qua
việc tổ chức món quà party với ý tưởng mới lạ, độc đáo nhưng không kém phần ý nghĩa.
Tạo nên một cộng đồng xã hội mới là nơi để mọi người có thể vun đắp cho đời sống tinh
thần, chia sẻ tình cảm, giao lưu, kết bạn…giúp kết nối những trái tim với nhau.
Trở thành trang web quen thuộc, tin cậy với những khách hàng muốn trao yêu thương
đến người thân theo một cách đặc biệt thông qua năm gói dịch vụ chính.
Mang lại lợi nhuận cho trang web từ các nguồn: • Khách hàng • Quảng cáo
Sản phẩm và dịch vụ của trang web Dịch Hình thức Mô tả vụ
Bữa tiệc cho bé được thiết kế phù
hợp Sinh nhật đặc biệt cho bé: với từng tính cách và sở thích khác nhau.
- Lưu bút tuổi thơ - Giấc mơ
Giúp bé có những tiếng cười bổ ích trong
cổ tích - Thế giới hoạt hình ngày sinh nhật của mình Sinh nhật ấm áp bên gia
Bữa tiệc sinh nhật thuộc gói gia đình
đình - Mừng thọ - Món quà được chia theo đối tượng chính trong buổi
cho cha - Quà tặng cho mẹ - tiệc Sinh Ấm áp gia đình nhật
Tùy vào phong cách và sở thích của
Sinh nhật vui nhộn cùng nhân vật chình và nhóm bạn tham gia bữa
bạn bè - Cổ điển - Phá cách -
tiệc sẽ có những phong cách đặc biệt khác Tinh nghịch nhau
Sinh nhật ngọt ngào với Thời gian, cung bậc cảm xúc được người ấy - 0 độ C – 20 độ C
chọn làm điểm khác biệt giữa các bữa tiệc. - 20 độ C - 30 độ C
Mỗi bữa tiệc khác nhau mang một màu sắc - 30 độ C - 39 độ C
tình cảm đặc trưng riêng.
Là buổi gặp gỡ dành cho nhóm bạn,
hoặc người thân… muốn họp mặt với thời
Ngày tươi đẹp gian ngắn từ vài giờ đồng hồ đến một hay Dã hai ngày. ngoại
Là một tour du lịch vài ngày đến một Kỳ nghỉ vui vẻ
tuần được thiết kế cho một nhóm bạn, hay một gia đình,…
Mỗi bữa tiệc sẽ được thiết kế với ý Tết dương 1/1 Những
nghĩa riêng của những ngày lể trong năm ngày lễ
Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 trong năm Lễ tình nhân 14/2 lễ giáng sinh 24,25/12
Mỗi lời tỏ tình được sáng tác mang ý Lời tỏ tình độc đáo
nghĩa riêng độc đáo, ý nghĩa và phù hợp Tỏ tình với phong cách bạn
Nơi được thiết kế riêng để bạn tạo bất Điểm đến hạnh phúc
ngờ khi tỏ tình với nửa còn lại
Với những hình dáng, cách trang trí Quà Bánh sinh nhật
phù hợp cho từng bữa tiệc tặng kèm
Lựa chọn ý nghĩa từng loại hoa cho theo Hoa từng bữa tiệc Bảng giá dịch vụ: Gói “Mini” Gói “Maxi” Gói “Super” 300.000 – 1.000.000 – > Sinh nhật 1.000.000 đ 3.000.000 đ 3.000.000 đ 500.000 – 2.000.000 – > Dã ngoại 2.000.000 đ 5.000.000 đ 5.000.000 đ Những 200.000 – 500.000 – > ngày lễ 500.000 đ 2.000.000đ 2.000.000 đ Sự kiện 300.000 – 700.000 – > đặc biệt 700.000 đ 1.500.000 đ 1.500.000 đ
Mức giá này có thể thay đổi tùy theo yêu cầu về dịch vụ cũng như các dịch vụ kèm
theo. Tùy theo khách hàng chúng tôi sẽ linh hoạt điều chỉnh để mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Hình thức thanh toán
Do tính chất kinh doanh là loại hình dịch vụ nên nguyên tắc thanh toán là khách hàng
sẽ thanh toán làm hai gia đoạn:
Giai đoạn 1: sau khi bàn bạc, khách hàng đồng ý hợp đồng sẽ ứng trước 50% chi phí.
Giai đoạn 2: thanh toán 50% chi phí còn lại sau khi đã nhận được dịch vụ.
Kế hoạch tài chính cho dự án
Nguồn vốn: vốn góp bằng tiền mặt của các thành viên . - Số vốn góp mỗi thành viên
5.000.000 đồng . - Tổng số vốn 85.000.000 đồng. Xây
dựng cơ sở hạ tầng Phí lắp đặt 1.000.000đ
CNTT Phí sử dụng trọn gói 3.000.000đ
Liên quan đến Web Đăng kí tên miền 350.000đ; Duy trì tên miền 450.000đ Marketing 20.000.000đ
Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ 20.000.000đ
Chi phí mua nguyên nhiên vật liệu 23 .000.000đ Chi phí khác 5.000.000đ
Mô hình doanh thu: sử dụng mô hình doanh thu bán hàng bằng danh mục sản phẩm
trên Web (Web CatalogRevenue Model). Cụ thể là thông qua website, chúng ta sẽ cung cấp
danh mục những sự kiện do nhóm thiết kế và thực hiện, đa dạng và phong phú cho khách
hàng, từ các sự kiện cá nhân đơn lẻ cho đến các sự kiện phục vụ cho nhóm đối tượng khách
hàng. Nhận đơn đặt hàng trực tiếp trên mạng hay qua điện thoại.
Ngoài ra, còn kết hợp sử dụng mô hình doanh thu thông qua quảng cáo
(Advertisingsupported Revenue Models). Kế hoạch nhân sự Cơ cấu tổ chức :
Bộ phận Kỹ thuật Giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của website: 2 người.
Am hiểu công nghệ thông tin, Có khả năng đồ họa, thiết kế website, Có kiến thức về bảo
mật, khả năng phân tích thiết kế, Thành thạo ngôn ngữ lập trình ứng dụng web
Tài chính – kế toán: Giải quyết các vấn đề về quản lý nguồn vốn, theo dõi và cân đối
thu chi, đề xuất phương án sử dụng và kiểm soát hiệu quả dòng tiền. …. Số lượng: 2 người:
Giỏi chuyên môn kế toán – tài chính, Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng:
Microsoft Word, Excel, Powerpoint, Microsoft Outlook , Có khả năng tổng hợp và phân
tích thông tin tốt, Có khả năng kiểm soát chi phí, kế toán quản trị, hiểu biết các quy định
về thuế, đầu tư xây dựng cơ bản hiện hàn.
Kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và ký kết với khách hàng, phối hợp cùng
các bộ phận khác đưa ra chiến lược kinh doanh …Số lượng: 4 người: Hiểu biết về kỹ năng
bán hàng, Nhanh nhẹn, giao tiếp giỏi, biết đàm phán, có khả năng tổng hợp, phân tích
nghiên cứu thị trường.
Marketing: Lên kế hoạch chương trình cho các hoạt động marketing , xây dựng thương
hiệu, tích hợp, truyền thông, khuyến mãi, PR ngắn hạn và dài hạn…Số lượng 3 người: Trình
độ chuyên môn về marketing. + Sáng tạo, ham học hỏi, khả năng giao tiếp tốt…
Văn phòng: Nghe trực trả lời điện thoại, soạn thảo văn bản quản lý hồ sơ công văn giấy
tờ Các công việc văn phòng thông thường. Số lượng: 2 người: Khả năng giao tiếp tốt, Kỹ
năng vi tính: thành thạo MS office Word; Excel…
Bộ phận nghiên cứu và phát triển ý tưởng Nghiên cứu và phát triển các ý tưởng mời
trong tổ chức các sự kiện . Số lượng 4 người: Có óc sáng tạo, đam mê với công việc sáng
tạo ý tưởng. Ham học hỏi, tìm tòi để phát triển các ý tưởng phù hợp với nhu cầu.
Chiến lược Marketing cho dự án: Một chiến lược Marketing thành công là phải mang
đến được giá trị cho khách hàng và từ đó có thể tạo sự trung thành và lưu giữ được khách
hàng. Muốn làm được điều đó, ta phải định vị được thương hiệu trong lòng khách hàng.
Một thương hiệu mạnh trong kinh doanh truyền thống hay TMĐT, đều cần sự hội tụ của
bốn nhân tố: Nhận biết thương hiệu (Brand a swareness), sự nhận thức về chất lượng và giá
trị thương hiệu (Brand perceived quality), sự liên tưởng qua thương hiệu (Brand
associations) và cuối cùng là sự trung thành đối với thương hiệu (Brand loyalty).
Xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu
Căn cứ vào thời gian biểu, thói quen sinh hoạt, thói quen tiêu dùng của khách hàng mục
tiêu đã được phân tích, chúng tôi nhận thấy, đa số khách hàng mục tiêu đều có thói quen
lướt web tra cứu thông tin vào khoảng 20-23h hàng ngày. Những khách hàng mục tiêu là
giới trẻ hiện đại, họ đều có những quan tâm nhất định đến giới nghệ thuật (ca sĩ, diễn
viên…) còn những khách hàng mục tiêu là người bận rôn, có thu nhập cao và có đời sống
tinh thần phong phú thường có sự quan tâm đến các bản tin, vấn đề xã hội...Từ những phân
tích trên, chúng tôi nhận thấy cần có những hoạt động marketing liên quan đến lĩnh vực
khách hàng quan tâm để thu hút sự chú ý trong bước đầu thâm nhập thị trường.
Câu 2: Tìm hiểu trên một sàn B2B và các tiêu chí đánh giá đối tác trên sàn đó. Nêu cụ
thể kết quả search kèm phân tích các doanh nghiệp đối tác kinh doanh ngành hàng/sản
phẩm/nguyên vật liệu/máy móc thiết bị liên quan tới ý tưởng/điển hình câu 1 nói trên.
Sàn thương mại điện tử B2B alibaba.com
Alibaba là một trong số website điển hình của mô hình kinh doanh B2B, và đây là một
trang web chiếm thị phần số một toàn cầu. Alibaba cung cấp đa dạng và phong phú các sản
phẩm, dịch vụ tiện ích đáp ứng mọi nhu cầu từ bên bán và bên mua. Kho hàng của Alibaba
với sức chứa lên tới số lượng hơn 400 000 mặt hàng phân loại thành 27 nhóm danh mục.
Hiện tại, Alibaba đang làm việc với hơn 4 triệu doanh nghiệp nhà cung cấp đến từ 240 quốc gia trên thế giới.
- Tiêu chí đánh giá đối tác o Tầm
nhìn và chiến lược của đối tác o Văn
hóa doanh nghiệp và tổ chức đối tác
o Hoạt động của đối tác
o Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đối với ý tưởng kinh doanh này chính website chuyên cung cấp dịch vụ Hotparty
đã là một sàn giao dịch, tuy nhiên bản thân nó là sàn giao dịch theo hình thức B2C mô hình
TMDT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.Sau đó hỗ trợ tư vấn trực tiếp bằng điện thoại,
tiếp theo là thanh toán điện tử (có thể thanh toán trực tiếp) và giao gửi số hóa các dữ liệu (
không cần đến vật mang hàng hóa).
Câu 3: Ý tưởng/điển hình kinh doanh TMĐT ở câu 1 dựa trên những kết quả nghiên
cứu nào? Căn cứ nguồn thông tin nào, hãy dẫn chứng cụ thể kèm phân tích? Hãy phân tích
4P/7P cho chính sản phẩm/dịch vụ mà bạn có ý tưởng?
Theo thống kê gần đây nhất của Bộ Văn hóa Thông tin, khoảng 60% những bài viết,
những chia sẻ trên các diễn đàn, blog, mạng xã hội đều đề cập đến vấn đề lối sống thực
dụng hiện tại và mong muốn được làm một điều gì đó để kéo gần khoảng cách với những người thân yêu.
Xuất phát từ những lý do trên, hotparty ra đời, từ những bạn trẻ với lòng nhiệt huyết,
sức sáng tạo và quan trọng là trái tim yêu thương luôn mong muốn mang đến cho khách
hàng những điều kiện tốt nhất để thể hiện tình cảm của mình với người mà họ yêu thương
thông qua những món quà đặc biệt – món quà party.
Câu 4:Những tiêu chí cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án kênh phân
phối (sàn/website riêng/mạng xã hội...) phù hợp cho ý tưởng/điển hình kinh doanh câu 1 nói trên.
Google Adwords: tạo các keywords tìm kiếm thông dụng như: tiệc sinh nhật, món quà
lạ, tiệc độc đáo, cách thể hiện yêu thương, xuất hiện trên trang 1 của Google khi khách hàng
tìm kiếm. Tuy nhiên chi phí cho goggle là khác cao.
Facebook Ads: Facebook được đánh giá là mạng Xã hội phát triển nhất hiện nay. Với
tính chất là cộng đồng chia sẻ thông tin, tình cảm, gần giống như mạng cộng đồng mà
Hotparty muốn thực hiện. Thông qua Facebook để tạo Page quảng cáo là lựa chọn ưu tiên
hàng đầu hiện nay của những doanh nghiệp muốn kinh doanh TMĐT. Với ưu điểm là không
tốn chi phí lại có tính lan rộng nhanh, dễ dàng mang thông tin đến khách hàng mục tiêu mà
không gây khó chịu như các dạng Spam thông thường. Sau một sự kiện được tổ chức sẽ có
bài PR đăng tải trên Facebook để khách hàng có thể tìm hiểu và đóng góp ý kiến.
Dựa vào các mối quan hệ đã có và đang thiết lập, chọn hình thức người giới thiệu người,
dẫn đến số lượng người biết đến nhiều và luôn gia tăng số lượng người biết đến trang web này.
Website chính của công ty có giao diện đẹp với 2 màu chính là trắng và hồng, gây thiện
cảm với người dùng, các đề mục dễ hiểu.
Câu 5: Nêu cụ thể bài toán chi phí kích cầu tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ nói trên từ
khách hàng qua kênh quảng cáo, tham gia sàn, công cụ app thanh toán?Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của hoạt động marketing thương mại điện tử? Giai đoạn Sự kiện Thành tiền Thâm nhập
- Đồng loạt đặt banner quảng cáo vào lúc 4.000.000 đ thị trường
21h -22h trên các trang: Café F, VNnet,
kenh14, mp3.zing, vnpress, 5giay.
- Tổ chức tiệc sinh nhật cho ca sĩ 6.000.000 đ Mở rộng thị Tạo keywords trên Google 1.000.000 đ trường Duy trì thị Mở buổi họp offline 3.000.000 đ trường Ngày chia sẻ 6.000.000 đ Tổng 20.000.000 đ
Thông qua E – Marketing chúng ta rất dễ lấy số liệu thống kê lượt truy cập của khách
hàng sau từng đợt tung ra chiến dịch marketing. Điều này có nghĩa là, chúng ta sẽ dễ dàng
nhận biết được hiệu quả của các chiến lược marketing, mức độ tác động của 40 Marketing
đến doanh thu. Từ đó, có những hướng điều chỉnh hoặc phát huy cho phù hợp với mục tiêu
từng giai đoạn phát triển của công ty.
Câu 6:Việc triển khai logistics cho sản phẩm/dịch vụ nói trên(độc lập/liên kết với
sàn/tận dụng nền tảng số) được thực hiện như thế nào?
Mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp (DN) và khách hàng (B2C) được hiểu
là thương mại giữa các DN và người tiêu dùng liên quan đến việc khách hàng thu thập
thông tin, mua các hàng hóa hữu hình (như sách, các sản phẩm tiêu dùng…) hay các sản
phẩm thông tin hoặc hàng hóa về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hóa như phần mềm,
sách điện tử và các thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Các dạng B2C chính ở Việt
Nam gồm: website thương mại điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử, website khuyến
mại trực tuyến và website đấu giá trực tuyến.
Chính vì vậy Hotparty giường như không áp dụng logictisc cho sản phẩm của mình.
Câu 7:Các rủi ro có thể xảy ra khi kinh doanh thương mại điện tử sản phẩm/dịch vụ nói trên?
- Vì chỉ toàn là nhưng người trẻ, những sinh viên đang ngồi trên giảng đường nên
cònthiếu những kinh nghiệm thực tế, khi va vấp vào thị trường thực đã không tính trước được vài trở ngại.
- Do là loại hình kinh doanh còn khá mới lạ, một ngách thị trường mà chưa có nhiều
người xâm nhập, thuận lợi ở đây cũng đồng nghĩa với khó khăn khi phải là người đầu tiên
hứng chịu những rủi ro.
- Thời gian, chi phí cũng như công sức đã tiêu tốn khá nhiều cho chi phí tiếp thị và
PR trước khi chính thức ra mắt khách hàng trên thị trường
- Rủi ro thường gặp như: tấn công DoS (Denial of Service: làm cho website trở lênquá
tải), cướp tên miền, tấn công host (host là nơi chứa các file cấu thành nên website và server
chứa file này phải kết nối Internet 24/24), tấn công qua kẽ hở trong cơ sở dữ liệu, tấn công từ bên trong. III. Kế luận:
Môn học giúp sinh viên hiểu các nội dung kinh doanh trên Internet, các loại hình kinh
doanh trên Internet, các điều kiện cần thiết để kinh doanh trên Internet, các vấn đề về cơ sở
hạ tầng pháp lý, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh trên Internet, là nền
tảng cơ bản để sau này sinh viên đến gần hơn với các công việc quản trị, xây dựng hệ thống
Thương mại điện tử, kinh doanh trực tuyến, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin,…
Sau khi tốt nghiệp với kiến thức đã được trang bị, sinh viên có đủ khả năng khám phá
thử thách và tiềm năng với vai trò nhà là khởi nghiệp Start-Up trong lĩnh vực thương mại
điện tử như: nhà lập trình và chạy ứng dụng, xây dựng các sàn giao dịch B2C những mặt
hàng hiếm độc đáo do bạn tự thiết kế chẳng hạn như: quần áo, giày dép, đồ thủ công mỹ
nghệ, đồ da, phụ kiện điện thoại..., C2C chuyên về một nhóm sản phẩm nào đó như: quần
áo thời trang, giày dép, bất động sản, máy ảnh & phụ kiện máy ảnh, Mẹ và bé... Tất cả chỉ
dựa vào kiến thức học được từ trường với một nguồn vốn ban đầu ít và chỉ cần có điện
thoại smartphone hay máy tính kết nối mạng.