Tiểu luận nghiên cứu về người tiêu dùng mục tiêu và sản phẩm mới

Tiểu luận nghiên cứu về người tiêu dùng mục tiêu và sản phẩm mới

1
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Mục lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP........................2
1.1.Tổng quan về thị trường ngành hàng..............................................................................................2
1.1.1.Thực trạng về thị trường ngành hàng.....................................................................................2
1.1.2.Xu hướng hành vi tiêu dùng & phát triển trong tương lai.....................................................3
1.2.Kết luận cơ hội & thách thức đến từ thị trường.............................................................................8
1.3.Tổng quan về doanh nghiệp.............................................................................................................9
1.3.1.Lịch sử hình thành & phát triển của Pepsico tại Việt Nam...................................................9
1.3.2.Lĩnh vực hoạt động & Danh mục sản phẩm.........................................................................10
1.3.3.Lựa chọn dòng sản phẩm/thương hiệu..................................................................................13
1.3.4.Lĩnh vực kinh doanh & sản phẩm dịch vụ............................................................................14
1.4.Lựa chọn & phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp.................................................18
1.4.1.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..................................................................................................18
1.4.2.Đối thủ cạnh tranh gián tiếp.................................................................................................. 20
1.5.Ma trận phân khúc dòng sản phẩm lựa chọn...............................................................................21
1.6.Kết luận điểm mạnh & điểm yếu của dòng sản phẩm/thương hiệu............................................21
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN PHẨM MỚI..........22
2.1. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng.............................................................................................22
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp.........................................................................................22
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp.........................................................................................24
2.2. Xây dựng hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng............................................25
2.2.1. Hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng....................................................25
2.2.2. Nhận thức nhu cầu.................................................................................................................26
2.2.3. Tìm kiếm thông tin................................................................................................................26
2.2.4. Đánh giá, so sánh sản phẩm/thương hiệu.............................................................................26
2.2.5. Mua sản phẩm........................................................................................................................26
2.2.6. Phản hồi sau mua................................................................................................................... 26
2.3. Giới thiệu mẫu khảo sát................................................................................................................. 27
2.3.1. Lập bảng khảo sát.................................................................................................................. 27
2.3.2. Kết qukhảo t................................................................................................................... 29
2.3.3. Kết luận chung......................................................................................................................38
2.4. Ý tưởng về sản phẩm mới............................................................................................................39
2
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thị trường ngành hàng
1.1.1. Thực trạng về thị trường ngành hàng
- Hiện nay, thị trường snacks tại Việt Nam khuynh hướng phát triển mạnh
mẽ, vượt bậc hơn so với các mặt hàng khác trong ngành hàng tiêu dùng
nhanh (FMCG).
- Theo báo cáo The Sweet and Savory Snacks về phân khúc đồ ăn vặt của Việt
Nam do Euromonitor International công bố, tổng doanh thu của ngành ước
tính khoảng 535 triệu USD trong năm 2017, cao hơn so với năm 2016 (479,5
triệu USD).
-
Trong đó, Việt Nam một trong những thị trường snacks phát triển nhất trong
khu vực ASEAN, đứng sau Thái Lan, Indonesia Philippines trong thị
trường 3,5 tỷ USD này. Sản lượng tiêu thụ bình quân tính theo đầu người đạt
mức 0,8 kg, tương đương 5,66 USD/người.
- Theo báo cáo của Nielsen cho thấy tốc độ tăng trưởng của ngành snack Việt
Nam đang tăng mạnh, đạt 19,1% trong Q3/2017, cao hơn nhiều nước trong
khu vực như Thái Lan (4,4%), Indonesia (9,5%) hay Philippines (11,6%).
3
Thống kê về thị trường snacks tại các nước ASEAN (theo The Sweet and Savory Snacks)
Báo cáo mức độ tăng trưởng của Việt Nam trong thị trường snacks năm 2017(theo Nielsen)
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Hãng nghiên cứu thị trường Statista ước tính bình quân một năm người Việt
tiêu thụ khoảng 700 gram snack với giá 3,77 USD, tương đương 85.000
đồng. Mức tiêu thụ được dự báo sẽ tăng nhẹ lên 740 gram sau 4 năm tới.
- Tổng doanh thu của sản phẩm này ước tính khoảng 354 triệu USD, tương
đương 8.000 tỷ đồng năm 2017. Dự báo đến năm 2021 doanh thu toàn thị
trường khoảng 455 triệu USD, tương đương 10.300 tỷ đồng.
- Đối với thị trường đang phát triển nhanh như Việt Nam, Nielsen dự báo quy
mô lên đến 1 tỷ USD vào năm 2020.
1.1.2. Xu hướng hành vi tiêu dùng & phát triển trong tương lai
Với tầng lớp trẻ từ 15 19 tuổi, đồ ăn vặt, thực phẩm đường phố trà sữa
được ưa chuộng hàng đầu:
- Với các ngày trong tuần, trong buổi sáng, đồ ăn vặt (32%), thực phẩm
đường phố (30%) và Speciality Coffee (25%) được lựa chọn nhiều nhất.
- Dịch vụ giao đồ ăn tận nơi được sử dụng đặc biệt nhiều vào buổi trưa
(36%), lẽ để tiết kiệm thời gian nghỉ trưa ngắn ngủi. Snacks, bánh
ngọt, trà sữa được sử dụng nhiều nhất vào buổi trưa buổi tối, trong khi
các nhà hàng đường phố được ghé thăm nhiều nhất vào buổi chiều.
- Vào các ngày cuối tuần, các dịch vụ ăn uống được quan tâm nhiều nhất
như quán cafe để chụp ảnh Instagram (34%), quán cafe đặc sản và các nhà
hàng bia thủ công (27%).
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 15-19 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020)
4
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Với những người trẻ là sinh viên hoặc mới đi làm 20 – 24 tuổi, họ thường sử
dụng dịch vụ giao đồ ăn tận nơi uống trà sữa cả trong tuần cuối tuần.
Cuộc sống về đêm cũng được thỏa mãn bởi sự đa dạng của các hàng quán
đường phố hay các cửa hàng tiện lợi 24h.
- Đồ ăn vặt chiếm ưu thế vào buổi sáng (36%) và buổi chiều (51%). 58% sử
dụng dịch vụ giao đồ ăn vào buổi trưa, và 64% ghé thăm các cửa hàng ven
đường vào buổi tối.
- So với tầng lớp 15-19 tuổi, tầng lớp 20-24 tuổi xu hướng sử dụng gần
như tất cả các dịch vụ loại hình ăn uống nhiều hơn, đặc biệt các tối
cuối tuần hay vào thời gian rảnh rỗi.
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 20-24 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020)
Với độ tuổi từ 25 – 30 tuổi, họ vẫn là người tiêu dùng chính cho đồ ăn vặt và
dịch vụ giao hàng.
- Bên cạnh đó, họ ưa chuộng việc khám phá các quán phê địa phương
(36%) các quán cafe chụp ảnh Instagram đẹp hơn (45%). Việc ăn uống
buổi tối cũng khá sôi động, nhưng thấp hơn nhiều so với giới trẻ 20-24
tuổi
- Độ tuổi này quan tâm đặc biệt đến chất lượng dịch vụ cũng như chất
lượng của đồ ăn chứ không chỉ đơn thuần là trải nghiệm.
5
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Không những vậy, độ tuổi này cũng dành thời gian để nhiều cho các món
ăn đường phố hay các loại hình dịch vụ nhưng so với độ tuổi 20-24 tuổi
thì có phần “khiêm tốn” hơn.
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 25-30 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020 )
- Về thị trường snacks nói riêng, thì theo báo cáo mới đây của Decision Lab
độ tuổi từ 15-23 tuổi đang không ngừng ăn vặt suốt cả ngày trong đó khoảng
thời gian ăn vặt tập trung chủ yếu vào 5-6 giờ chiều.
6
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Theo nghiên cứu khảo sát tại TP.HCM, mỗi ngày một người dành khoảng
30.000đ đến 50.000đ cho ăn vặt trong đó độ tuổi tập trung chủ yếu từ 15
đến 27 tuổi.
- Bên cạnh đó, theo khảo
sát về mức độ thường xuyên ăn
vặt của độ tuổi từ 15-27 tuổi thì
trung bình cứ 10 người thì hơn
6 người thói quen ăn vặt trong
vòng 3 tháng gần đây, khoảng
hơn 90% đối tượng được khảo sát
ăn vặt ít nhất 1 lần/tuần, kể cả
nam giới và nữ giới.
- Điều này chứng tỏ được
mức độ tần suất ăn vặt của độ
tuổi 15-27 ảnh hưởng trực tiếp
đến thị trường ăn vặt nói chung
trường snacks Việt Nam nói
riêng.
- Bên cạnh đó, thời gian gần đây
do tình hình dịch bệnh COVID-19 phức tạp khiến người dân Việt Nam phải
tuân thủ thực hiện giãn cách, cách li tại nhà theo đúng quy định. Có thể nhận
thấy chính vậy số lượng người thói quen ăn vặt tăng lên một cách
chóng mặt.
7
Khảo sát mức độ ăn vặt của độ tuổi 15-27
tuổi(theo Vinaresearch)
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Tuy nhiên, theo báo cáo của YouNet Media năm 2017, tới 43,3% người
trẻ từ 18-24 tuổi ăn chay so với 46,9% người trưởng thành từ 25-34 tuổi;
55.8 % người trẻ từ 18-24 và 38,8% có thói quen sử dụng các loại thực phẩm
có nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Không những thế, các chế độ ăn lành mạnh như Low Carb Detox cũng
được quan tâm rất nhiều, đặc biệt các chị em phụ nữ bởi các phương
pháp này giúp cơ thể khỏe mạnh và giữ được vóc dáng cân đối.
8
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Cùng với những nhận thức mới về ăn uống lành mạnh, trào lưu hạn chế sử
dụng thay thế gia vị, nguyên liệu chế biến được cho độc hại bằng các
sản phẩm tự nhiên cũng đang ngày càng được mọi người quan tâm.
1.2. Kết luận cơ hội & thách thức đến từ thị trường
1.3. Tổng quan về doanh nghiệp
1.3.1. Lịch sử hình thành & phát triển của Pepsico tại Việt Nam
9
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động & Danh mục sản phẩm
- Hiện nay, Pepsico hoạt động trong 3 lĩnh vực chính: Nước giải khát, Kinh
doanh nhà hàng & Thức ăn nhẹ (Snacks).
- Sau đây là bảng danh mục sản phẩm của Pepsico:
Lĩnh vực Thương hiệu Sản phẩm chính
10
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Nước giải
khát
Nước giải
khát
11
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Nước giải
khát
12
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Kinh doanh
nhà hàng
Snacks
13
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
1.3.3. Lựa chọn dòng sản phẩm/thương hiệu
- Thương hiệu lựa chọn: Frito Lay
- Dòng sản phẩm lựa chọn: Snacks khoai tây chiên Lay’s
Snacks khoai tay chiên Lays của thương hiệu Frito Lay
- Đôi nét về thương hiệu Frito Lay:
Năm 1932, Herman Lay đã mở một sở bán đồ ăn nhanh Nashville,
Tennessee.
Năm 1938, Herman Lay mua nhà sản xuất khoai tây chiên "Barrett Food
Company" có trụ sở tại Atlanta, Georgia , đổi tên thành "HW Lay Lingo &
Company".
Năm 1945, công ty Frito ký hợp đồng liên kết với công ty H.W.Lay.
14
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Năm 1961, hai công ty sáp nhập với nhau, trở thành tập đoàn Frito-Lay có
doanh số 132 triệu USD với 4 nhãn hàng chính: Frito, Lay’s, Ruffles
Cheetos với hệ thống phân phối trên cả nước.
Năm 1965, Frito-Lay sáp nhập với tập đoàn nước giải khát Pepsi-Cola,
lập thành công ty PepsiCo – công ty nước giải khát và thực phẩm quốc tế.
Hiện nay, Frito-Lay một trong những công ty sản xuất thức ăn nhanh
lớn nhất thế giới, hiện đang hoạt động 120 quốc gia. Tổng doanh số
hàng năm hơn 14 tỉ USD với 63% doanh thu ròng của PepsiCo từ
Frito Lay. Trong đó, Frito Lay bán hơn 2.5 triệu tấn bánh snack hàng năm.
1.3.4. Lĩnh vực kinh doanh & sản phẩm dịch vụ
Product (Sản phẩm)
Tên
sản
phẩm
Snacks khoai tây Lay’s
Vị tự nhiên, Vị Tảo Biển Nori, Vị Kim Chi
Seoul, Vị Sườn Nướng BBQ Brazil, Vị Kem
Chua Hành, Vị Thăn Bò Nướng Texas, Vị
Phô Mai Cheddar, Vị Mực Tẩm Cay Thái
Snacks khoai tây
Lay’s STAX
Vị tự nhiên, Vị Bò
Nướng BBQ, Vị Kem
Chua Hành
Hình
ảnh
sản
phẩm
Bao bì
sản
phẩm
Bao bì được thiết kế với màu của hương vị
đặc trưng làm chủ đạo kết hợp với logo Lay’s
ở giữa
Bao bì được thiết kế
với màu của hương vị
đặc trưng làm chủ
đạo kết hợp logo
Lay’s ở giữa
Đặc
điểm
Dạng gói Dạng hộp
Công
dụng
Giúp giải quyết nhu cầu ăn vặt Giúp giải quyết nhu
cầu ăn vặt
Điểm
khác
biệt
Các hương vị đa dạng phong phú từ các quốc
gia khác nhau từ Texas, Brazil cho tới Thái
Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản
Được đóng hộp nên
có thể dễ dàng bảo
quản sau khi sử dụng
Cách Sử dụng làm đồ ăn vặt trong thời gian rảnh Sử dụng làm đồ ăn
15
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
sử
dụng
rỗi hay lúc xem phim vặt trong thời gian
rảnh rỗi hay lúc xem
phim
ĐTM
T
chính
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Giới tính: Không phân biệt
- Vị trí địa lí: Việt Nam
- Sở thích: Xem phim, chơi game, ăn vặt
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Giới tính: Không
phân biệt
- Sở thích: Xem
phim, chơi game, ăn
vặt
- Về sản phẩm, Lay’s đã chiến lược sản phẩm cực thông minh với
thiết kế bao bì cực kì đơn giản nhưng lại làm nổi bậthương vị của từng
loại giúp khách hàng dễ dàng nhận biết mùi vị thông qua màu sắc bao
từ đó dễ dàng lựa chọn hơn.
- Không những thế Lay’s đa dạng mùi vị giúp khách hàng nhiều lựa
chọn hơn, phù hợp với bản thân mình.
Price (Giá cả)
Tên
sản
phẩ
m
Snacks khoai tây Lay’s
Vị tự nhiên, Tảo Biển Nori, Kim Chi Seoul,
Sườn Nướng BBQ Brazil, Kem Chua Hành,
Thăn Bò Nướng Texas, Phô Mai Cheddar,
Mực Tẩm Cay Thái
Snacks khoai tây
Lay’s STAX
Vị tự nhiên, Bò
Nướng BBQ, Kem
Chua Hành
Hình
ảnh
sản
phẩ
m
Giá
cả
Gói 29g: 6.500đ/gói/vị
Gói 52g: 11.600đ/gói/vị
Gói 95g: 21.900đ/gói/vị
Hộp 105g:
31.000đ/hộp/vị
- Về thị trường Snacks tại Việt Nam hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt giữa
các thương hiệu với nhiều phân khúc giá khác nhau khiến cho chiến lược
giá một trong những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của sản
phẩm.
- Tuy nhiên, Lay’s chính sách giá rất thông minh khi đã chia nhỏ thành
nhiều phân khúc từ mức giá thấp cho tới cao (từ 6.500đ đến 31.000đ/sản
16
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
phẩm) giúp tiếp cận được với mọi phân khúc khách hàng để từ đó thể
tối ưu được doanh thu từ các sản phẩm của Lay’s.
- Việc Lay’s nhiều sản phẩm cho các phân khúc nhất định giúp thương
hiệu của Lay’s được phổ biến rộng rãi đến mọi người, từ đó thu hút được
thêm nhiều khách hàng tiếp cận với thương hiệu.
Place (Phân phối)
Sơ đồ kênh phân phối của Lay’s
- Lay’s kênh phân phối của Lay’s gồm Phân phối (90%) Bán lẻ hiện đại
(10%). Trong đó điểm bán lẻ chiếm 60% và phân phối cấp 2 chiếm 40%.
- Hiện nay, Lay’s cũng đang tích cực phát triển trên các kênh thương mại
điện tử để giúp khách hàng dễ dàng tiếp cậnmua sắm nhanh chóng các
sản phẩm của Lay’s.
Promotion (Xúc tiến)
- Về Quảng cáo: Sự kiện ra mắt thương hiệu Lay’s được biết đến là sự kiện
hoành tráng với sự góp mặt của dàn sao đình đám như Phương Ly, Á hậu
Hoàng Oanh, Chi Pu,…cùng hơn 3.000 khách mời VIP, đối tác, khách
hàng thân thiết.
17
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Chi Pu chụp hình cùng sản phẩm của Lay’s trong sự kiện ra mắt Lay’s tại Việt Nam
- Về Khuyến mại: Lay’s thường xuyên triển khai các chương trình khuyến
mại tăng size của sản phẩm với giá không thay đổi vào các dịp lễ hay các
dịp đặc biệt để kích thích khách hàng mua sản phẩm của Lay’s.
- Về PR: Mới đây, Lay’s cùng tập đoàn PEPSICO đã phối hợp tổ chức
chiến dịch “Triệu bữa cơm” với thông điệp “Trao bữa cơm - Trao niềm
tin” nhằm hỗ trợ công tác ứng phó với đại dịch COVID-19 tại Việt Nam
với mong muốn trao đến tay những người hoàn cảnh khó khăn những
suất ăn để mọi người cùng nhau vượt qua giai đoạn khó khăn này.
18
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Banner chiến dịch “Triệu bữa cơm” với sự đồng hành của PEPSICO & LAY’S
- Về Bán hàng nhân: Lay’s thường xuyên cử nhân viên tới các đại
nhỏ lẻ để phân phối sản phẩm của mình. Không những thế, các đại lâu
năm sẽ được khuyến mãi chiết khấu cao. Nhờ vậy, sản phẩm của Lay’s
có mặt ở khắp mọi nơi tại Việt Nam.
- Về Marketing trực tiếp: sản phẩm snack nên Lay’s chưa tập trung
vào marketing trực tiếp như đặt hàng qua thư, qua điện thoại, hay các
trang web chủ yếu khách hàng tiếp cận tới sản phẩm của Lay’s thông
qua các bên trung gian phân phối.
1.4.Lựa chọn & phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp
1.4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Hiện nay trên thị trường rất nhiều sản phẩm về snacks đến từ nhiều
thương hiệu khác nhau nhưng cạnh tranh trực tiếp với Lay’s là những thương
hiệu có tiếng về snack khoai tây như O’Star, Swing,…
O’Star: một thương hiệu con của Orion đến từ Hàn Quốc sở hữu 2 nhà
máy sản xuất cực lớn tại TP.HCM Bắc Ninh cùng với đó nông trại
O’Star Farm tại Việt Nam giúp tự chủ về nguồn nguyên liệu khoai tây tươi
để sản xuất snacks. Sản phẩm snacks khoai tây của O’Star gồm có: O’Star vị
muối, O’Star vị tảo biển và O’Star vị kim chi Hàn Quốc
Chiến lược Ostar vị tự nhiên Ostar vị kim chi
Hàn Quốc
Ostar vị tảo biển
19
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Product
Hình
ảnh
sản
phẩm
Bao bì
sản
phẩm
Được thiết kế với
tông màu vàng
chủ đạo và hình
ảnh khoai tây
cùng với logo
O’Star ở giữa
Được thiết kế với
màu đỏ tươi tượng
trưng cho hương vị
cay của kim chi
Hàn Quốc cùng
logo O’Star ở giữa
Được thiết kế với
màu xanh nước
biển tượng trưng
cho tảo biển cùng
logo O’Star ở giữa
Đặc
điểm
Dạng túi Dạng túi Dạng túi
Công
dụng
Giúp giải quyết
nhu cầu ăn vặt
Giúp giải quyết nhu
cầu ăn vặt
Giúp giải quyết
nhu cầu ăn vặt
Điểm
khác
biệt
Giữ được hương
vị tự nhiên của
khoai tây
Khoai tây được thái
lát mỏng cùng với
hương vị cay của
kim chi Hàn Quốc
Lát khoai tây
mỏng với những
sợi tảo biển nhỏ
đem đến hương vị
mới lạ
Cách
sử
dụng
Sử dụng làm đồ
ăn vặt khi rảnh
khi xem phim
Sử dụng làm đồ ăn
vặt khi rảnh khi
xem phim
Sử dụng làm đồ ăn
vặt khi rảnh khi
xem phim
ĐTM
T
chính
- Độ tuổi: 14-25
tuổi
- Sở thích: Xem
phim, hay ăn
vặt, thích ăn các
món từ khoai
tây
- Độ tuổi: 14-25
tuổi
- Sở thích: Xem
phim, hay ăn vặt,
thích các món
Hàn Quốc, thích
vị cay
- Độ tuổi: 14-25
tuổi
- Sở thích: Xem
phim, hay ăn vặt,
thích tảo biển
Price
Gói 30g:
6.500đ/gói
Gói 48g:
12.000đ/gói
Gói 90g:
22.900đ/gói
Gói 30g:
6.500đ/gói
Gói 48g:
12.000đ/gói
Gói 90g:
22.900đ/gói
Gói 30g:
6.500đ/gói
Gói 48g:
12.000đ/gói
Gói 90g:
22.900đ/gói
20
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
1.4.2.Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
- Theo Thống tên "Savory Snacks Market in Vietnam Databook to
2020" thì quy thị trường bánh snack tại Việt Nam ước khoảng 518 triệu
USD vào năm 2015, trong đó, các loại snack chế biến chiếm tỉ trọng 33%,
các loại hạt 30% và khoai tây chiên là 24%.
- Chính vì vậy, ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như O’Star & Swing còn
các đối thủ cạnh tranh gián tiếp điển hình như Đậu phộng Pinattsu của
Oishi (Snack hạt) và Mít sấy Vinamit cùa Vinamit (Snack chế biến).
Chiến lược Đậu phộng Pinattsu vị dừa Đậu phộng Pinattsu vị cay
Product
Hình
ảnh sản
phẩm
Bao bì
sản
phẩm
- Được đóng gói dạng túi zip
giúp dễ dàng sử dụng cũng
như bảo quản
- Thiết kế với màu xanh đặc
trưng của dừa cùng với logo
tên thương hiệu nổi bật
giữa
- Được đóng gói dạng túi
zip giúp dễ dàng sử dụng
cũng như bảo quản
- Thiết kế với màu đỏ đặc
trưng của ớt cùng với logo
tên thương hiệu nổi bật
ở giữa
Đặc
điểm
Dạng túi zip Dạng túi zip
Công
dụng
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
thời gian rảnh rỗi hay lúc xem
phim
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
thời gian rảnh rỗi hay lúc
xem phim
Điểm
khác
biệt
Đậu phộng được bọc lớp vỏ
giòn cốt dừa béo ngậy đồng
thời giữ được độ giòn của đậu
phộng bên trong
Đậu phộng được bọc lớp vỏ
giòn phủ thêm lớp bột ớt cay
cay, bên trong đậu phộng
giòn tan
21
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Cách
sử
dụng
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
thời gian rảnh rỗi hay lúc xem
phim
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
thời gian rảnh rỗi hay lúc
xem phim
ĐTMT
chính
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Giới tính: Không phân biệt
- Sở thích: Xem phim, chơi
game, ăn vặt, thích đậu
phộng
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Giới tính: Không phân biệt
- Sở thích: Xem phim, chơi
game, ăn vặt, thích đậu
phộng, thích ăn cay
Price Gói 100g: 10.000đ/gói Gói 100g: 10.000đ/gói
1.5.Ma trận phân khúc dòng sản phẩm lựa chọn
1.6. Kết luận điểm mạnh & điểm yếu của dòng sản phẩm/thương hiệu
22
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN
PHẨM MỚI
2.1. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
- Theo khảo sát về mức độ
thường xuyên ăn vặt của độ tuổi
từ 15-27 tuổi t trung bình cứ 10
người thì hơn 6 người thói
quen ăn vặt trong vòng 3 tháng
gần đây, khoảng hơn 90% đối
tượng được khảo sát ăn vặt ít
nhất 1 lần/tuần, kể cả nam giới
nữ giới.
- Điều này chứng tỏ được
mức độ tần suất ăn vặt của độ
tuổi 15-27 ảnh hưởng trực tiếp
đến thị trường ăn vặt nói chung
trường snacks Việt Nam nói
riêng.
- Bên cạnh đó, thời gian gần đây
do tình hình dịch bệnh COVID-19 phức tạp khiến người dân Việt Nam phải
tuân thủ thực hiện giãn cách, cách li tại nhà theo đúng quy định. Có thể nhận
thấy chính vậy số lượng người thói quen ăn vặt tăng lên một cách
chóng mặt.
23
Khảo sát mức độ ăn vặt của độ tuổi 15-27
tuổi(theo Vinaresearch)
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Báo cáo mới đây của Decision Lab độ tuổi từ 15-23 tuổi đang không ngừng
ăn vặt suốt cả ngày trong đó khoảng thời gian ăn vặt tập trung chủ yếu vào 5
đến 6 giờ chiều.
- Theo nghiên cứu khảo sát tại TP.HCM, mỗi ngày một người dành khoảng
30.000đ đến 50.000đ cho ăn vặt trong đó độ tuổi tập trung chủ yếu từ 15
đến 27 tuổi.
- Tuy nhiên, hiện này ngày càng nhiều người bắt đầu ăn uống lành mạnh
hơn, theo báo cáo của YouNet Media năm 2017, tới 43,3% người trẻ từ
24
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
18-24 tuổi ăn chay so với 46,9% là người trưởng thành từ 25-34 tuổi; 55.8 %
người trẻ từ 18-24 38,8% thói quen sử dụng các loại thực phẩm
nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Không những thế, các chế độ ăn lành mạnh như Low Carb Detox cũng
được quan tâm rất nhiều, đặc biệt các chị em phụ nữ bởi các phương
pháp này giúp cơ thể khỏe mạnh và giữ được vóc dáng cân đối.
- Cùng với những nhận thức mới về ăn uống lành mạnh, trào lưu hạn chế sử
dụng thay thế gia vị, nguyên liệu chế biến được cho độc hại bằng các
sản phẩm tự nhiên cũng đang ngày càng được mọi người quan tâm.
- Trong tình hình dịch bệnh COVID-19 căng thẳng và diễn biến phức tạp, mọi
người đã ý thức được hơn về tầm quan trọng của việc ăn uống trong việc
đảm bảo sức khỏe tốt. Từ đó, mọi người hành vi sử dụng các thực phẩm
lành mạnh và tốt cho sức khỏe nhiều hơn.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
- Phỏng vấn đối tượng mục tiêu và kết hợp với trải nghiệm cá nhân về từng
bước trong quy trình thực hiện hành vi mua hàng.
Đối tượng phỏng
vấn
Trải nghiệm cá
nhân
Quy trình
thực hiện
hành vi tiêu
dùng
Câu hỏi phỏng vấn Nam - 20 tuổi
Sinh viên
Nam - 22 tuổi
Sinh viên
1. Nhận thức
nhu cầu
- Nhu cầu mua
snack khoai tây
Lay’s của bạn là gì?
- Bạn có kì vọng gì
ở sản phẩm mình sẽ
mua hay không?
- Để giải quyết nhu
cầu ăn vặt
- Sản phẩm
hương vị mình
thích
- Muốn ăn vặt khi
xem phim hoặc khi
tụ tập nói chuyện
- vị cay nhẹ
không gắt
2. Tìm kiếm
thông tin
- Bạn có tìm hiểu
sản phẩm trước khi
mua không? Nếu có
thì bạn tìm nguồn
thông tin ở đâu?
- Không tìm hiểu
trước khi mua sản
phẩm, thường sẽ
nghĩ tới vị mình
thích
- Không tìm hiểu
trước khi mua
sản phẩm
3. Đánh giá,
so sánh sản
- Tiêu chí đánh giá
để bạn so sánh và
- Giá cả tiêu chí
đánh giá đầu tiên
- Giá cả tiêu chí
đầu tiên, tiếp đến
25
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
phẩm, thương
hiệu
lựa chọn sản phẩm
là gì?
- Sản phẩm được
giảm giá tiêu
chí so sánh của
bạn không?
ưu tiên các sản
phẩm phù hợp với
túi tiền trước rồi
mới lựa chọn hương
vị
- Sản phẩm được
giảm giá cao thì sẽ
được ưu tiên đầu
tiên
là hương vị
- Với các sản phẩm
mới thì bao
tiêu chí đầu tiên
- Sản phẩm được
giảm giá
tiêu chí so sánh
4. Mua sản
phẩm
- Bạn thường mua
sản phẩm ở đâu?
- Bạn thường mua
dạng gói hay hộp?
khối lượng bao
nhiêu?
- Thường mua sản
phẩm tại các cửa
hàng gần nhất hoặc
khi đi siêu thị, ít khi
đặt hàng online
- Thường mua dạng
gói trọng lượng
trung bình khoảng
52gr
- Thường mua sản
phẩm tại các cửa
hàng gần nhất hoặc
khi đi siêu thị
- Thường mua
dạng gói trọng
lượng trung bình
khoảng 52gr
5. Đánh giá
sau mua
- Cảm nhận của bạn
sau khi sử dụng
sản phẩm của
Lay’s
- Bạn sẽ tiếp tục
mua sản phẩm của
Lay’s chứ?
- Bạn chia sẻ tới
bạn về snack
khoai tây Lay’s
không?
- Hương vị của
Lay’s khá ngon,
nhiều hương vị
để lựa chọn
- Có, sẽ tiếp tục
mua các hương vị
mình yêu thích
cũng như các
hương vị mới
Lay’s ra mắt
- Có, sẽ giới thiệu
để bạn bè ăn thử
- Hương vị rất
ngon, độ giòn,
tuy nhiên vị kem
chua hành khá
khó ăn
- Có, tiếp tục mua
sản phẩm khi
nhu cầu
- Có, sẽ giới thiệu
với bạn bè ăn thử
2.2. Xây dựng hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng
2.2.1. Hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng
- Dưới đây minimap tả hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu
dùng đối với sản phẩm snack khoai tây chiên dựa trên các phương pháp
nghiên cứu hành vi người tiêu dùng.
26
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Sơ đồ minimap hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng
2.2.2. Nhận thức nhu cầu
Khách hàng có thể có những nhu cầu sau đây:
- Khi xem một bộ phim hay xem youtube, khách hàng có nhu cầu ăn vặt.
- Tại các buổi liên hoan hay các buổi tụ tập bạn với nhau, khách hàng cần
có món ăn vặt lai rai trong lúc nói chuyện với nhau.
- Ngoài ra, thể khách hàng thèm khoai tây chiên nhưng lại ngại làm, ngại
chờ đặt đồ hay ngại ra quán muốn một cách nhanh chóng tiện lợi
thì snack khoai tây chiên chính là sản phẩm thay thế.
2.2.3. Tìm kiếm thông tin
- Với đặc trưng snack thì khách hàng rất ít khi tìm kiếm thông tin trên các
phương tiện chủ yếu dựa vào nguồn ức (các sản phẩm, thương hiệu,
hương vị đã từng ăn qua) và nguồn marketing (các kênh review ẩm thực, các
banner quảng cáo, clip quảng cáo trên Youtube,…) là chủ yếu.
27
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
2.2.4. Đánh giá, so sánh sản phẩm/thương hiệu
- Qua các phương pháp nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thì sau khi đã
được thông tin thì khách hàng sẽ lựa chọn dựa trên các tiêu chí bản thân đề
ra như: hương vị, giá cả, thương hiệu, bao bì sản phẩm,…
- Với sản phẩm snack khoai tây chiên thì tiêu chí đánh giá quan trọng nhất
hương vị bởi khách hàng đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm snack dựa
trên khẩu vị trước rồi mới tới giá cả của sản phẩm.
- Cuối cùng người tiêu dùng dựa trên các tiêu chí đánh giá để so sánh giữa các
thương hiệu với nhau rồi chọn ra 2-3 sản phẩm phù hợp nhất với mình.
2.2.5. Mua sản phẩm
- Sau khi đã lựa chọn được 2-3 sản phẩm phù hợp người tiêu dùng sẽ quyết
định phương thức mua: Online hoặc Offline.
- Đa phần, khách hàng mua sản phẩm snack khoai tây chiên thường sẽ mua
Offline, tức là họ sẽ tìm kiếm cửa hàng phân phối sản phẩm gần nhất để mua
sản phẩm.
2.2.6. Phản hồi sau mua
- Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè sử dụng sản phẩm hay Like/Share Fanpage
sản phẩm nếu sản phẩm hay có thể tiếp tục mua sản phẩm trong lần kế tiếp
đáp ứng được nhu cầu cũng như khẩu vị của người tiêu dùng.
- Ngược lại, nếu khồn đáp ứng được nhu cầu cũng như khẩu vị của người tiêu
dùng, họ sẽ không mua sản phẩm vào lần tới hay khuyên bạn bè, người thân
không nên sử dụng sản phẩm.
2.3. Giới thiệu mẫu khảo sát
Đặc điểm nhân khẩu học
- Độ tuổi: Từ 14-35 tuổi.
- Giới tính: Nam, nữ.
- Thu nhập: Từ thấp đến cao.
- Nghề nghiệp: Tập trung vào nhóm đối tượng học sinh, sinh viên.
- Sở thích: Những người thích ăn vặt, xem phim và tụ tập trò chuyện.
Số lượng mẫu: 63 mẫu
2.3.1. Lập bảng khảo sát
Khảo sát hành vi người tiêu dùng về sản phẩm Snack khoai tây
28
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Chúngnh là sinh viên cao đẳng FPT Polytechnic đang khảo sát nh vi người
tiêu ng v sản phẩm Snack khoai tây. Mong các bạn th bớt ct thời gian
đánh g khảo t gp chúng nh nha. Cng mình xin cảm ơn ạ!
U HỎI CHI TIẾT
1. Bạn vui lòng cho biết độ tuổi?
11-13 tuổi
14-17 tuổi
18-24 tuổi
25-34 tuổi
>34 tuổi
2. Giới nh của bạn là ?
Nam
Nữ
3. Nghnghiệp của bạn ?
Học sinh
Sinh vn
Người mới đi m
Người đã đi làm
4. Bạn tờng sử dụng c loại thực phẩm nào trong các loại thc phẩm
sau đây?
Thực phẩm chức ng
Thực phẩm đông lạnh
29
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Thực phẩm tươi sống
Thực phẩm đã qua chế biến
Thực phẩm ăn kiêng
5. Bạn có thường sdụng snack không?
Hàng ngày
Vài lần/tuần
Vài lần/tng
Rất ít
6. Bạn tờng sử dụng loại snack o trong các loại sau đây?
Snack các loại hạt
Snack khoai y chn
Snack chế biến
7. Bạn tờng sử dụng snack khi nào?
Khi đang xem phim
Trong các buổi tụ tập
Những c rảnh rỗi
Sử dụng thay cho các bữa ăn
8. Trong c thương hiệu vsnack khoaiy sau đây, bạn biết đến những
thương hiệu o?
Poca Lay’s
O’Star Swing
9. Bạn tờng sử dụng snack có khối lượng bao nhu?
i 29gr
i 52gr
i 95gr
10. Bạn cảm nhận về bao bì của snack khoai tây Lay’s thế o?
Dễ nhận biết & đẹp
Khá là nh thường
Không đặc sắc
11. Bạn cảm nhận hương vị của snack khoai tây Lays như thế o?
Rất ngon nh thường
Ngon Không ngon
12.Bạn thích ơng vị nào trong số các hương vị của snack khoai tây
Lays?
Vị Khoai Tây Tự nhiên Vị Thăn Bò Nướng Texas
Vị Tảo Biển Nori Vị Mực Tẩm Cay Thái
Vị Kim Chi Seoul Vị P Mai Cheddar
Vị Sườn ng BBQ Brazil Vị Kem Chua nh
30
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
13. Bạn hãy đánh giá mức đlo ngại của bạn vchất béo trong snack
khoai y Lay’s
1 2 3 4 5
Rất lo ngại Không vấn đ
14. Nếu Lays sản phẩm snack khoai tây chiên ít béo t bạn có s
dụng tờng xun hay không?
Kng
Kng có hứng thú
2.3.2. Kết quả khảot
u 1
c lựa chọn Tần số Tỉ l
11-13 tuổi 5 6,5%
14-17 tuổi 9 14,5%
18-24 tuổi 42 67,7%
25-34 tuổi 7 11,3%
>35 tuổi 0 0%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- Độ tuổi tham gia khảo sát chủ yếu từ 18-24 tuổi chiếm tới 66.7%.
Đứng pa sau 14-17 tuổi với 14.3%, 25-34 tuổi 11.1%, 11-13 tuổi
7.9% còn lại trên 34 tuổi với 0%.
31
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Độ tuổi t 18-24 tuổi chiếm tỷ l nhiều nhất trong các đ tuổi tham gia
khảo sát chứng tỏ độ tuổi y nhu cầu sử dụng các sản phẩm snack
cao, rất p hợp với đối ợng mục tu của Lay’s.
- Độ tuổi từ 14-17 tuổi đứng th hai. Đây là giai đoạn học sinh trung học
còn s dụng tiền của bố mẹ. i chung là giai đoạn này thì chưa
sự cn chắn trong việc mua hàng, dễ dàng chạy theo trào u.
- Độ tuổi 25-34 tuổi đứng thứ ba. Đây là giai đoạn công việc ổn định,
thu nhập cũng đã có và sự trưởng thành, đã biết lo v sức khỏe của
bản thân nên ít sử dng snack khoai y.
- Độ tuổi trên 34 hiện ng kng đối ợng mục tiêu của sản phẩm
snack khoai tây nên s liệu qua khảo sát khá hợp lí so với mục tu của
Lay’s.
u 2
c lựa chọn Tần số Tỉ l
Nam 42 66.7%
Nữ 21 33.3%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- Trong số những nời tham gia khảo t t tới 66.7% là nam chiếm
phần lớn. Điều đó chứng tỏ nhu cầu sử dụng sản phẩm snack của nam
giới cao hơn so với ngiới.
- Với số liệu y cho thấy được sản phẩm snack được nam giới ưa
chuộng hơn nữ giới tờng quan m tới vóc ng của nh n ít sử
dụng các sản phẩm snack.
u 3
32
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
c lựa chọn Tần số Tỉ l
Học sinh 14 22.2%
Sinh viên 36 57.1%
Người mới đi làm 8 12.7%
Người đã đi m 5 7.9%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- Qua bảng biểu đồ th nhận ra sinh viên chiếm đa phần sử dụng
snack với tlkhá cao là 57.1%. Giai đoạn y thu nhập chủ yếu một là
từ bố mẹ hai đi làm tm nên nhìn chung thu nhập chưa sự ổn
định. Tuy nhiên, nm này có nhiều thời gian rảnh và tch tự do quyết
định cũng n thích trải nghiệm cho nên việc s dụng snack để ăn vặt
k tờng xuyên.
u 4
Nhn xét:
- Nhìn bảng có thể thấy t tỉ l sử dụng những loại thực phẩm kng
chênh lệnh nhau nhiều. Thực phẩm đã qua chế biến chiếm cao nhất với
33
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
60.3% thực phẩm đông lnh chiếm ít nhất với 36.5% cho thấy được
thói quen “ăn chín, uống i” của người Việt Nam.
u 5
c lựa chọn Tần s Tỉ l
ng ny 17 27%
i lần/tuần 23 36.5%
i lần/tháng 18 28.6%
Rất ít 5 7.9%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- thể thấy thì 36.5% nời s dụng snack i lần/tuần chiếm cao nhất.
Qua số liệu có thể nhận thấy được, nời ng khá dè dặt khi sử dụng
sản phẩm snack khoai tây sản phẩm snack khoai tây Lay’s tuy đã
được s dng dầu thực vật nhưng vẫn chứa hàm lượng cholesterol k
cao n không thsử dụng tờng xun được.
u 6
34
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Nhn xét:
- Số lượng s dụng loại snack khoai tây chiên chiếm t l cao nhất
87.3%. Đứng thứ 2 với 52.4% là snackc loại hạt. Cuối cùng snack
chế biến 36.5%. Nn chung, người Việt Nam k ưa chuộng các loại
snack đặc biệt sanck m từ khoai y.
u 7
Nhn xét:
- 81% mọi nời thường xu ớng sdụng snack khi đang xem phim.
Sử dụng o những c rảnh rỗi chiếm 63.5% - đứng thứ hai. Thứ ba
trong các buổi t tập mới sử dụng thì chiếm 49.2%. Còn lại, chỉ
20.6% người s dụng snack để thay thế cho các bữa ăn.
- thể thấy được hiện tại, mọi người vẫn coi snack khoai tây chiên n
một n ăn vặt ch ca th là sản phẩm th thay thế c bữa ăn
35
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
chính, cũng n các ba ph bổ sung các chất dinh ng cần thiết đ
duy trì c hoạt động trong ny được.
u 8
Nhn xét:
- Mặc dù là tơng hiệu mới nhưng Lay’s lại thương hiệu snack
nhiều người biết nhiu nhất với 74.6%. Snack của Ostar đứng th 2 với
tỷ lệ 58.7%. Poca mặc dù là thương hiệu nội đa có mt từ 2006 nng
mức nhận diện được chỉ đứng th 3 với 52.4%. Còn lại là Swing chiếm
31.7%.
- Điều này chứng tỏ tuy “sinh sau, đẻ muộn nhưng Lay’s lại thương
hiệu đang c chiến dịch marketing hiệu qu nhất giúp kch hàng
ghi nhđưc thương hiệu.
u 9
c lựa chọn Tần s Tỉ lệ
i 29gr 13 20.6%
i 52gr 36 57.1%
i 95gr 14 22.2%
Tổng 63 100%
36
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Nhn xét:
- tới 57.1% mọi nời thường sử dụng những loại snack khối
ợng 52gr. Tỉ l sử dụng snack 95gr 22.2% đứng thứ hai. n gói
29gr chiếm 20.6%.
- th thấy phần lớn mọi nời thường sử dụng sản phẩm có khối
ợng trung nh đ thể đảm bảo được không quá ít cũng không
quá nhiều.
u 10
c lựa chọn Tần số Tỉ l
Dễ nhận biết & đẹp 42 66.7%
Khá bình tờng 17 27%
Không gì đặc sắc 4 6.3%
Tổng 63 100%
37
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
Nhn xét:
- Phần ln người tu ng cảm nhận bao bì snack khoai tây của Lays là
dễ nhận biết và đẹp.
- th thấy được, hiện nay phong cách tối giản đang khá đưc mọi
người ưa chuộng. Chỉ với thiết kế đơn giản cùng với màu sắc phù hợp
với hương v sản phẩm snack khoai tây của Lays được mọi nời
quan tâm và để ý.
u 11
c lựa chọn Tần s Tỉ l
Rất ngon 27 42.9%
Ngon 26 41.3%
nh tờng 9 14.3%
Không ngon 1 1.6%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- Phần lớn số người tham gia khảo sát đều chung cảm nhận về ơng
vị của snack khoai tây Lay’s là ngon. Ch 1.6% nời tham gia khảo
sát cảm nhận ơng vị là không ngon.
- Điều này cho thấy được c ơng vị mà Lays cho ra mắt phần lớn
phù hợp với khẩu vị của nời Việt Nam.
- thể thấy được, Lay’s đã nghn cứu kĩ khẩu v của nời Việt Nam
trước khi cho ra mắt c sản phẩm, các hương v mới.
38
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
u 12
Nhn xét:
- Mọi nời đều ưu chuộng sản phẩm hương v Snack khoai tây Lays t
nhn với 74.2% ợt bình chọn. n lại, c hương vị khác có ợt
nh chọn kng cnh lnh nhau mấy. Trong đó, snack vị kem chua
nh chiếm tlít nhất với 22.6%.
u 13
Nhn xét:
- Trên thang điểm từ 1 5 điểm mức độ lo ngại v chất o trong snack
Lay’s mức 3-5 chiếm đa số. Hầu hết mọi người đang lo ngại v chất
o trong snack khoai y Lays.
- Điều này chứng t, mi ni đang dần quan tâm tới vấn đề sức khỏe
của cnh bản thân mình, cho nên các sản phẩm snack nếu kng
giải pháp đảm bảo sức khỏe của người tiêung t thể h s ngng
sử dụng sản phẩm
39
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
u 14
c lựa chọn Tần số Tỉ l
50 79.4%
Không 6 9.5%
Không hứng t 7 11.1%
Tổng 63 100%
Nhn xét:
- Trong 63 người tham gia khảo sát có tới 50 người (chiếm tỉ lệ 79.4%)
muốn sử dụng sản phẩm Lay’s khoai y chiên ít béo cho thấy nời
tiêu dùng rất hứng t với sản phẩm này. Còn lại ni không muốn s
dụng và không hng t chỉ lần lượt 11.1% 9.5%.
- Số liệu cho thấy, nời tu dùng đang kì vọng vào Lay’s sẽ cho ra mắt
sản phẩm mới có th đảm bảo sức khỏe của nời tiêu dùng.
2.3.3. Kết luận chung
- Nhìn chung kch hàng tham gia khảo sát có sự quan tâm nhất định tới c
sản phẩm snack đặc biệt là snack khoai tây.
- Bên cạnh đó, qua khảo t ta thấy được thói quen tiêu dùng của khách
ng ny càng khắt khe n khi mong muốn sn phẩm vừa đáp ng được
sở thích, hương vị mình ưa thích nhưng vẫn phải đảm bảo được sức khỏe
ng n chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.
- Hầu hết khách ng tham gia khảo sát đều vng vào việc Lays cho
ra mắt sản phẩm ít béo để họ th s dng thường xuyên n cũng n
thể thay thế được c bữa ăn trong ngày.
40
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
2.4. Ý tưởng vsản phẩm mới
Ý tưởng sản phẩm mới: Lay’s Baked (ít hơn 65% chất béo).
Lí do đưa ra ý tưởng sản phẩm
- Theo các báo cáo phân tích số liệu trên hiện này ngày càng nhiều
người bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn, theo báo cáo của YouNet Media
năm 2017, tới 43,3% người trẻ từ 18-24 tuổi ăn chay so với 46,9%
người trưởng thành từ 25-34 tuổi; 55.8 % người trẻ từ 18-24 38,8%
thói quen sử dụng các loại thực phẩm có nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Đồng thời qua khảo sát về hành vi người tiêu dùng sản phẩm snack khoai
tây chiên cho thấy người tiêu dùng hiện nay đang cực quan tâm tới sức
khỏe của bản thân cũng như kì vọng sản phẩm snack khoai tây có sản phẩm
ít béo hơn để họ thể sử dụng thường xuyên hay thay thế các bữa ăn để
cung cấp năng lượng trong ngày.
- Bên cạnh đó, trước tình hình diễn biến Covid-19 ngày một phức tạp thì sản
phẩm ăn vặt sẽ được mọi người sử dụng nhiều hơn trong thời gian cách li
hay làm việc tại nhà. Tuy nhiên một vấn đề những sản phẩm ăn vặt
lành mạnh, ít chất béo, đảm bảo được sức khỏe của người tiêu dùng trên thị
trường hiện nay lại rất ít.
- Chính vậy, Lay’s Baked ít chất béo hơn tới 65% lựa chọn không thể
phù hợp hơn khi lối sống và hành vi của người tiêu dùng đang hướng tới lối
sống lành mạnh.
41
Mẫu bao bì sản phẩm Lay’s Baked vị Original và Barbecue
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
- Điểm khác biệt của sản phẩm là sản phẩm này được nướng thay vì chiên có
sử dụng dầu thực vật. Nhờ vậy, sản phẩm cung cấp ít chất béo hơn 65% so
với các sản phẩm snack khoai tây chiên thông thường.
- Về hương vị s hương vị tự nhiên hương vị BBQ đây hương vị
khá dễ ăn, phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam dựa trên số liệu trong
khảo sát hành vi tiêu dùng với sản phẩm snack khoai tây.
42
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)
lOMoARcPSD|36041561
| 1/42

Preview text:

lOMoARcPSD|36041561 1
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Mục lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP........................2
1.1.Tổng quan về thị trường ngành hàng..............................................................................................2
1.1.1.Thực trạng về thị trường ngành hàng.....................................................................................2
1.1.2.Xu hướng hành vi tiêu dùng & phát triển trong tương lai.....................................................3
1.2.Kết luận cơ hội & thách thức đến từ thị trường.............................................................................8
1.3.Tổng quan về doanh nghiệp.............................................................................................................9
1.3.1.Lịch sử hình thành & phát triển của Pepsico tại Việt Nam...................................................9
1.3.2.Lĩnh vực hoạt động & Danh mục sản phẩm.........................................................................10
1.3.3.Lựa chọn dòng sản phẩm/thương hiệu..................................................................................13
1.3.4.Lĩnh vực kinh doanh & sản phẩm dịch vụ............................................................................14
1.4.Lựa chọn & phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp.................................................18
1.4.1.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..................................................................................................18
1.4.2.Đối thủ cạnh tranh gián tiếp..................................................................................................20
1.5.Ma trận phân khúc dòng sản phẩm lựa chọn...............................................................................21
1.6.Kết luận điểm mạnh & điểm yếu của dòng sản phẩm/thương hiệu............................................21
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN PHẨM MỚI..........22
2.1. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng.............................................................................................22
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp.........................................................................................22
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp.........................................................................................24
2.2. Xây dựng hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng............................................25
2.2.1. Hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng....................................................25
2.2.2. Nhận thức nhu cầu.................................................................................................................26
2.2.3. Tìm kiếm thông tin................................................................................................................26
2.2.4. Đánh giá, so sánh sản phẩm/thương hiệu.............................................................................26
2.2.5. Mua sản phẩm........................................................................................................................26
2.2.6. Phản hồi sau mua...................................................................................................................26
2.3. Giới thiệu mẫu khảo sát.................................................................................................................27
2.3.1. Lập bảng khảo sát..................................................................................................................27
2.3.2. Kết quả khảo sát...................................................................................................................29
2.3.3. Kết luận chung......................................................................................................................38
2.4. Ý tưởng về sản phẩm mới............................................................................................................39 2
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thị trường ngành hàng
1.1.1. Thực trạng về thị trường ngành hàng
- Hiện nay, thị trường snacks tại Việt Nam có khuynh hướng phát triển mạnh
mẽ, vượt bậc hơn so với các mặt hàng khác trong ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).
- Theo báo cáo The Sweet and Savory Snacks về phân khúc đồ ăn vặt của Việt
Nam do Euromonitor International công bố, tổng doanh thu của ngành ước
tính khoảng 535 triệu USD trong năm 2017, cao hơn so với năm 2016 (479,5 triệu USD). -
Thống kê về thị trường snacks tại các nước ASEAN (theo The Sweet and Savory Snacks)
Trong đó, Việt Nam là một trong những thị trường snacks phát triển nhất trong
khu vực ASEAN, đứng sau Thái Lan, Indonesia và Philippines trong thị
trường 3,5 tỷ USD này. Sản lượng tiêu thụ bình quân tính theo đầu người đạt
mức 0,8 kg, tương đương 5,66 USD/người.
- Theo báo cáo của Nielsen cho thấy tốc độ tăng trưởng của ngành snack Việt
Nam đang tăng mạnh, đạt 19,1% trong Q3/2017, cao hơn nhiều nước trong
khu vực như Thái Lan (4,4%), Indonesia (9,5%) hay Philippines (11,6%).
Báo cáo mức độ tăng trưởng của Việt Nam trong thị trường snacks năm 2017(theo Nielsen) 3
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Hãng nghiên cứu thị trường Statista ước tính bình quân một năm người Việt
tiêu thụ khoảng 700 gram snack – với giá 3,77 USD, tương đương 85.000
đồng. Mức tiêu thụ được dự báo sẽ tăng nhẹ lên 740 gram sau 4 năm tới.
- Tổng doanh thu của sản phẩm này ước tính khoảng 354 triệu USD, tương
đương 8.000 tỷ đồng năm 2017. Dự báo đến năm 2021 doanh thu toàn thị
trường khoảng 455 triệu USD, tương đương 10.300 tỷ đồng.
- Đối với thị trường đang phát triển nhanh như Việt Nam, Nielsen dự báo quy
mô lên đến 1 tỷ USD vào năm 2020.
1.1.2. Xu hướng hành vi tiêu dùng & phát triển trong tương lai
 Với tầng lớp trẻ từ 15 – 19 tuổi, đồ ăn vặt, thực phẩm đường phố và trà sữa
được ưa chuộng hàng đầu:
- Với các ngày trong tuần, trong buổi sáng, đồ ăn vặt (32%), thực phẩm
đường phố (30%) và Speciality Coffee (25%) được lựa chọn nhiều nhất.
- Dịch vụ giao đồ ăn tận nơi được sử dụng đặc biệt nhiều vào buổi trưa
(36%), có lẽ là để tiết kiệm thời gian nghỉ trưa ngắn ngủi. Snacks, bánh
ngọt, trà sữa được sử dụng nhiều nhất vào buổi trưa và buổi tối, trong khi
các nhà hàng đường phố được ghé thăm nhiều nhất vào buổi chiều.
- Vào các ngày cuối tuần, các dịch vụ ăn uống được quan tâm nhiều nhất
như quán cafe để chụp ảnh Instagram (34%), quán cafe đặc sản và các nhà hàng bia thủ công (27%).
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 15-19 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020) 4
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
 Với những người trẻ là sinh viên hoặc mới đi làm 20 – 24 tuổi, họ thường sử
dụng dịch vụ giao đồ ăn tận nơi và uống trà sữa cả trong tuần và cuối tuần.
Cuộc sống về đêm cũng được thỏa mãn bởi sự đa dạng của các hàng quán
đường phố hay các cửa hàng tiện lợi 24h.
- Đồ ăn vặt chiếm ưu thế vào buổi sáng (36%) và buổi chiều (51%). 58% sử
dụng dịch vụ giao đồ ăn vào buổi trưa, và 64% ghé thăm các cửa hàng ven đường vào buổi tối.
- So với tầng lớp 15-19 tuổi, tầng lớp 20-24 tuổi có xu hướng sử dụng gần
như tất cả các dịch vụ và loại hình ăn uống nhiều hơn, đặc biệt là các tối
cuối tuần hay vào thời gian rảnh rỗi.
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 20-24 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020)
 Với độ tuổi từ 25 – 30 tuổi, họ vẫn là người tiêu dùng chính cho đồ ăn vặt và dịch vụ giao hàng.
- Bên cạnh đó, họ ưa chuộng việc khám phá các quán cà phê địa phương
(36%) và các quán cafe chụp ảnh Instagram đẹp hơn (45%). Việc ăn uống
buổi tối cũng khá sôi động, nhưng thấp hơn nhiều so với giới trẻ 20-24 tuổi
- Độ tuổi này quan tâm đặc biệt đến chất lượng dịch vụ cũng như chất
lượng của đồ ăn chứ không chỉ đơn thuần là trải nghiệm. 5
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Không những vậy, độ tuổi này cũng dành thời gian để nhiều cho các món
ăn đường phố hay các loại hình dịch vụ nhưng so với độ tuổi 20-24 tuổi
thì có phần “khiêm tốn” hơn.
Thói quen và hành vi ăn uống của độ tuổi 25-30 tuổi (theo INTAGE VIETNAM năm 2020 )
- Về thị trường snacks nói riêng, thì theo báo cáo mới đây của Decision Lab
độ tuổi từ 15-23 tuổi đang không ngừng ăn vặt suốt cả ngày trong đó khoảng
thời gian ăn vặt tập trung chủ yếu vào 5-6 giờ chiều. 6
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Theo nghiên cứu khảo sát tại TP.HCM, mỗi ngày một người dành khoảng
30.000đ đến 50.000đ cho ăn vặt trong đó độ tuổi tập trung chủ yếu là từ 15 đến 27 tuổi. - Bên cạnh đó, theo khảo
sát về mức độ thường xuyên ăn
vặt của độ tuổi từ 15-27 tuổi thì
trung bình cứ 10 người thì có hơn
6 người có thói quen ăn vặt trong
vòng 3 tháng gần đây, khoảng
hơn 90% đối tượng được khảo sát
có ăn vặt ít nhất 1 lần/tuần, kể cả nam giới và nữ giới. -
Điều này chứng tỏ được
mức độ và tần suất ăn vặt của độ
tuổi 15-27 ảnh hưởng trực tiếp
đến thị trường ăn vặt nói chung
và trường snacks Việt Nam nói
Khảo sát mức độ ăn vặt của độ tuổi 15-27 riêng.
tuổi(theo Vinaresearch) -
Bên cạnh đó, thời gian gần đây
do tình hình dịch bệnh COVID-19 phức tạp khiến người dân Việt Nam phải
tuân thủ thực hiện giãn cách, cách li tại nhà theo đúng quy định. Có thể nhận
thấy chính vì vậy mà số lượng người có thói quen ăn vặt tăng lên một cách chóng mặt. 7
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Tuy nhiên, theo báo cáo của YouNet Media năm 2017, có tới 43,3% người
trẻ từ 18-24 tuổi ăn chay so với 46,9% là người trưởng thành từ 25-34 tuổi;
55.8 % người trẻ từ 18-24 và 38,8% có thói quen sử dụng các loại thực phẩm
có nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Không những thế, các chế độ ăn lành mạnh như Low Carb và Detox cũng
được quan tâm rất nhiều, đặc biệt là các chị em phụ nữ bởi vì các phương
pháp này giúp cơ thể khỏe mạnh và giữ được vóc dáng cân đối. 8
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Cùng với những nhận thức mới về ăn uống lành mạnh, trào lưu hạn chế sử
dụng và thay thế gia vị, nguyên liệu chế biến được cho là độc hại bằng các
sản phẩm tự nhiên cũng đang ngày càng được mọi người quan tâm.
1.2. Kết luận cơ hội & thách thức đến từ thị trường
1.3. Tổng quan về doanh nghiệp
1.3.1. Lịch sử hình thành & phát triển của Pepsico tại Việt Nam 9
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động & Danh mục sản phẩm
- Hiện nay, Pepsico hoạt động trong 3 lĩnh vực chính: Nước giải khát, Kinh
doanh nhà hàng & Thức ăn nhẹ (Snacks).
- Sau đây là bảng danh mục sản phẩm của Pepsico: Lĩnh vực Thương hiệu Sản phẩm chính 10
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Nước giải khát Nước giải khát 11
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Nước giải khát 12
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Kinh doanh nhà hàng Snacks 13
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
1.3.3. Lựa chọn dòng sản phẩm/thương hiệu
- Thương hiệu lựa chọn: Frito Lay
- Dòng sản phẩm lựa chọn: Snacks khoai tây chiên Lay’s
Snacks khoai tay chiên Lays của thương hiệu Frito Lay
- Đôi nét về thương hiệu Frito Lay:
Năm 1932, Herman Lay đã mở một cơ sở bán đồ ăn nhanh ở Nashville, Tennessee.
Năm 1938, Herman Lay mua nhà sản xuất khoai tây chiên "Barrett Food
Company" có trụ sở tại Atlanta, Georgia , đổi tên thành "HW Lay Lingo & Company".
Năm 1945, công ty Frito ký hợp đồng liên kết với công ty H.W.Lay. 14
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Năm 1961, hai công ty sáp nhập với nhau, trở thành tập đoàn Frito-Lay có
doanh số 132 triệu USD với 4 nhãn hàng chính: Frito, Lay’s, Ruffles và
Cheetos với hệ thống phân phối trên cả nước.
Năm 1965, Frito-Lay sáp nhập với tập đoàn nước giải khát Pepsi-Cola,
lập thành công ty PepsiCo – công ty nước giải khát và thực phẩm quốc tế.
Hiện nay, Frito-Lay là một trong những công ty sản xuất thức ăn nhanh
lớn nhất thế giới, hiện đang hoạt động ở 120 quốc gia. Tổng doanh số
hàng năm là hơn 14 tỉ USD với 63% doanh thu ròng của PepsiCo là từ
Frito Lay. Trong đó, Frito Lay bán hơn 2.5 triệu tấn bánh snack hàng năm.
1.3.4. Lĩnh vực kinh doanh & sản phẩm dịch vụ
Product (Sản phẩm) Tên Snacks khoai tây Lay’s Snacks khoai tây sản
Vị tự nhiên, Vị Tảo Biển Nori, Vị Kim Chi Lay’s STAX phẩm
Seoul, Vị Sườn Nướng BBQ Brazil, Vị Kem Vị tự nhiên, Vị Bò
Chua Hành, Vị Thăn Bò Nướng Texas, Vị Nướng BBQ, Vị Kem
Phô Mai Cheddar, Vị Mực Tẩm Cay Thái Chua Hành Hình ảnh sản phẩm Bao bì được thiết kế Bao bì
Bao bì được thiết kế với màu của hương vị với màu của hương vị sản
đặc trưng làm chủ đạo kết hợp với logo Lay’s đặc trưng làm chủ phẩm ở giữa đạo kết hợp logo Lay’s ở giữa Đặc Dạng gói Dạng hộp điểm Công
Giúp giải quyết nhu cầu ăn vặt Giúp giải quyết nhu dụng cầu ăn vặt Điểm
Các hương vị đa dạng phong phú từ các quốc Được đóng hộp nên khác
gia khác nhau từ Texas, Brazil cho tới Thái có thể dễ dàng bảo biệt Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản quản sau khi sử dụng Cách
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong thời gian rảnh Sử dụng làm đồ ăn 15
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 sử rỗi hay lúc xem phim vặt trong thời gian dụng rảnh rỗi hay lúc xem phim
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
ĐTM - Giới tính: Không phân biệt - Giới tính: Không T
- Vị trí địa lí: Việt Nam phân biệt
chính - Sở thích: Xem phim, chơi game, ăn vặt - Sở thích: Xem phim, chơi game, ăn vặt
- Về sản phẩm, Lay’s đã có chiến lược sản phẩm cực kì thông minh với
thiết kế bao bì cực kì đơn giản nhưng lại làm nổi bật rõ hương vị của từng
loại giúp khách hàng dễ dàng nhận biết mùi vị thông qua màu sắc bao bì
từ đó dễ dàng lựa chọn hơn.
- Không những thế Lay’s có đa dạng mùi vị giúp khách hàng có nhiều lựa
chọn hơn, phù hợp với bản thân mình.  Price (Giá cả) Tên Snacks khoai tây Lay’s Snacks khoai tây sản
Vị tự nhiên, Tảo Biển Nori, Kim Chi Seoul, Lay’s STAX phẩ
Sườn Nướng BBQ Brazil, Kem Chua Hành, Vị tự nhiên, Bò m
Thăn Bò Nướng Texas, Phô Mai Cheddar, Nướng BBQ, Kem Mực Tẩm Cay Thái Chua Hành Hình ảnh sản phẩ m Giá Gói 29g: 6.500đ/gói/vị Hộp 105g: cả Gói 52g: 11.600đ/gói/vị 31.000đ/hộp/vị Gói 95g: 21.900đ/gói/vị
- Về thị trường Snacks tại Việt Nam hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt giữa
các thương hiệu với nhiều phân khúc giá khác nhau khiến cho chiến lược
giá là một trong những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của sản phẩm.
- Tuy nhiên, Lay’s có chính sách giá rất thông minh khi đã chia nhỏ thành
nhiều phân khúc từ mức giá thấp cho tới cao (từ 6.500đ đến 31.000đ/sản 16
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
phẩm) giúp tiếp cận được với mọi phân khúc khách hàng để từ đó có thể
tối ưu được doanh thu từ các sản phẩm của Lay’s.
- Việc Lay’s có nhiều sản phẩm cho các phân khúc nhất định giúp thương
hiệu của Lay’s được phổ biến rộng rãi đến mọi người, từ đó thu hút được
thêm nhiều khách hàng tiếp cận với thương hiệu.
Place (Phân phối)
Sơ đồ kênh phân phối của Lay’s
- Lay’s kênh phân phối của Lay’s gồm Phân phối (90%) và Bán lẻ hiện đại
(10%). Trong đó điểm bán lẻ chiếm 60% và phân phối cấp 2 chiếm 40%.
- Hiện nay, Lay’s cũng đang tích cực phát triển trên các kênh thương mại
điện tử để giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và mua sắm nhanh chóng các sản phẩm của Lay’s.
Promotion (Xúc tiến)
- Về Quảng cáo: Sự kiện ra mắt thương hiệu Lay’s được biết đến là sự kiện
hoành tráng với sự góp mặt của dàn sao đình đám như Phương Ly, Á hậu
Hoàng Oanh, Chi Pu,…cùng hơn 3.000 khách mời là VIP, đối tác, khách hàng thân thiết. 17
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Chi Pu chụp hình cùng sản phẩm của Lay’s trong sự kiện ra mắt Lay’s tại Việt Nam
- Về Khuyến mại: Lay’s thường xuyên triển khai các chương trình khuyến
mại tăng size của sản phẩm với giá không thay đổi vào các dịp lễ hay các
dịp đặc biệt để kích thích khách hàng mua sản phẩm của Lay’s.
- Về PR: Mới đây, Lay’s cùng tập đoàn PEPSICO đã phối hợp tổ chức
chiến dịch “Triệu bữa cơm” với thông điệp “Trao bữa cơm - Trao niềm
tin” nhằm hỗ trợ công tác ứng phó với đại dịch COVID-19 tại Việt Nam
với mong muốn trao đến tay những người có hoàn cảnh khó khăn những
suất ăn để mọi người cùng nhau vượt qua giai đoạn khó khăn này. 18
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Banner chiến dịch “Triệu bữa cơm” với sự đồng hành của PEPSICO & LAY’S
- Về Bán hàng cá nhân: Lay’s thường xuyên cử nhân viên tới các đại lí
nhỏ lẻ để phân phối sản phẩm của mình. Không những thế, các đại lí lâu
năm sẽ được khuyến mãi và chiết khấu cao. Nhờ vậy, sản phẩm của Lay’s
có mặt ở khắp mọi nơi tại Việt Nam.
- Về Marketing trực tiếp: Là sản phẩm snack nên Lay’s chưa tập trung
vào marketing trực tiếp như đặt hàng qua thư, qua điện thoại, hay các
trang web mà chủ yếu khách hàng tiếp cận tới sản phẩm của Lay’s thông
qua các bên trung gian phân phối.
1.4.Lựa chọn & phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp
1.4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

- Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm về snacks đến từ nhiều
thương hiệu khác nhau nhưng cạnh tranh trực tiếp với Lay’s là những thương
hiệu có tiếng về snack khoai tây như O’Star, Swing,…
O’Star: Là một thương hiệu con của Orion đến từ Hàn Quốc sở hữu 2 nhà
máy sản xuất cực lớn tại TP.HCM và Bắc Ninh cùng với đó là nông trại
O’Star Farm tại Việt Nam giúp tự chủ về nguồn nguyên liệu khoai tây tươi
để sản xuất snacks. Sản phẩm snacks khoai tây của O’Star gồm có: O’Star vị
muối, O’Star vị tảo biển và O’Star vị kim chi Hàn Quốc Chiến lược Ostar vị tự nhiên Ostar vị kim chi Ostar vị tảo biển Hàn Quốc 19
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Hình ảnh sản phẩm Được thiết kế với Được thiết kế với Được thiết kế với tông màu vàng màu đỏ tươi tượng màu xanh nước Bao bì chủ đạo và hình trưng cho hương vị biển tượng trưng sản ảnh khoai tây cay của kim chi cho tảo biển cùng phẩm cùng với logo Hàn Quốc cùng logo O’Star ở giữa O’Star ở giữa logo O’Star ở giữa Đặc Dạng túi Dạng túi Dạng túi điểm Product Công Giúp giải quyết Giúp giải quyết nhu Giúp giải quyết dụng nhu cầu ăn vặt cầu ăn vặt nhu cầu ăn vặt Giữ được hương Khoai tây được thái Lát khoai tây Điểm vị tự nhiên của lát mỏng cùng với mỏng với những khác khoai tây hương vị cay của sợi tảo biển nhỏ biệt kim chi Hàn Quốc đem đến hương vị mới lạ Cách
Sử dụng làm đồ Sử dụng làm đồ ăn Sử dụng làm đồ ăn sử
ăn vặt khi rảnh và vặt khi rảnh và khi vặt khi rảnh và khi dụng khi xem phim xem phim xem phim
- Độ tuổi: 14-25 - Độ tuổi: 14-25 - Độ tuổi: 14-25 tuổi tuổi tuổi
ĐTM - Sở thích: Xem - Sở thích: Xem - Sở thích: Xem T phim, hay ăn phim, hay ăn vặt, phim, hay ăn vặt, chính vặt, thích ăn các thích các món thích tảo biển món từ khoai Hàn Quốc, thích tây vị cay Gói 30g: Gói 30g: Gói 30g: 6.500đ/gói 6.500đ/gói 6.500đ/gói Price Gói 48g: Gói 48g: Gói 48g: 12.000đ/gói 12.000đ/gói 12.000đ/gói Gói 90g: Gói 90g: Gói 90g: 22.900đ/gói 22.900đ/gói 22.900đ/gói 20
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
1.4.2.Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
- Theo Thống kê có tên "Savory Snacks Market in Vietnam Databook to
2020" thì quy mô thị trường bánh snack tại Việt Nam ước khoảng 518 triệu
USD vào năm 2015, trong đó, các loại snack chế biến chiếm tỉ trọng 33%,
các loại hạt 30% và khoai tây chiên là 24%.
- Chính vì vậy, ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như O’Star & Swing còn
có các đối thủ cạnh tranh gián tiếp điển hình như Đậu phộng Pinattsu của
Oishi (Snack hạt) và Mít sấy Vinamit cùa Vinamit (Snack chế biến). Chiến lược
Đậu phộng Pinattsu vị dừa Đậu phộng Pinattsu vị cay Hình ảnh sản phẩm
- Được đóng gói dạng túi zip - Được đóng gói dạng túi
giúp dễ dàng sử dụng cũng
zip giúp dễ dàng sử dụng Bao bì như bảo quản cũng như bảo quản sản
- Thiết kế với màu xanh đặc Product phẩm
trưng của dừa cùng với logo - Thiết kế với màu đỏ đặc
và tên thương hiệu nổi bật ở
trưng của ớt cùng với logo giữa
và tên thương hiệu nổi bật ở giữa Đặc Dạng túi zip Dạng túi zip điểm Công
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong dụng
thời gian rảnh rỗi hay lúc xem
thời gian rảnh rỗi hay lúc phim xem phim Điểm
Đậu phộng được bọc lớp vỏ Đậu phộng được bọc lớp vỏ khác
giòn cốt dừa béo ngậy đồng giòn phủ thêm lớp bột ớt cay biệt
thời giữ được độ giòn của đậu cay, bên trong là đậu phộng phộng bên trong giòn tan 21
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Cách
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong
Sử dụng làm đồ ăn vặt trong sử
thời gian rảnh rỗi hay lúc xem
thời gian rảnh rỗi hay lúc dụng phim xem phim
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
- Độ tuổi: 14-25 tuổi
ĐTMT - Giới tính: Không phân biệt
- Giới tính: Không phân biệt chính
- Sở thích: Xem phim, chơi - Sở thích: Xem phim, chơi game, ăn vặt, thích đậu game, ăn vặt, thích đậu phộng phộng, thích ăn cay Price Gói 100g: 10.000đ/gói Gói 100g: 10.000đ/gói
1.5.Ma trận phân khúc dòng sản phẩm lựa chọn
1.6. Kết luận điểm mạnh & điểm yếu của dòng sản phẩm/thương hiệu 22
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN PHẨM MỚI
2.1. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
-
Theo khảo sát về mức độ
thường xuyên ăn vặt của độ tuổi
từ 15-27 tuổi thì trung bình cứ 10
người thì có hơn 6 người có thói
quen ăn vặt trong vòng 3 tháng
gần đây, khoảng hơn 90% đối
tượng được khảo sát có ăn vặt ít
nhất 1 lần/tuần, kể cả nam giới và nữ giới. -
Điều này chứng tỏ được
mức độ và tần suất ăn vặt của độ
tuổi 15-27 ảnh hưởng trực tiếp
đến thị trường ăn vặt nói chung
và trường snacks Việt Nam nói
Khảo sát mức độ ăn vặt của độ tuổi 15-27 riêng.
tuổi(theo Vinaresearch) -
Bên cạnh đó, thời gian gần đây
do tình hình dịch bệnh COVID-19 phức tạp khiến người dân Việt Nam phải
tuân thủ thực hiện giãn cách, cách li tại nhà theo đúng quy định. Có thể nhận
thấy chính vì vậy mà số lượng người có thói quen ăn vặt tăng lên một cách chóng mặt. 23
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Báo cáo mới đây của Decision Lab độ tuổi từ 15-23 tuổi đang không ngừng
ăn vặt suốt cả ngày trong đó khoảng thời gian ăn vặt tập trung chủ yếu vào 5 đến 6 giờ chiều.
- Theo nghiên cứu khảo sát tại TP.HCM, mỗi ngày một người dành khoảng
30.000đ đến 50.000đ cho ăn vặt trong đó độ tuổi tập trung chủ yếu là từ 15 đến 27 tuổi.
- Tuy nhiên, hiện này ngày càng có nhiều người bắt đầu ăn uống lành mạnh
hơn, theo báo cáo của YouNet Media năm 2017, có tới 43,3% người trẻ từ 24
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
18-24 tuổi ăn chay so với 46,9% là người trưởng thành từ 25-34 tuổi; 55.8 %
người trẻ từ 18-24 và 38,8% có thói quen sử dụng các loại thực phẩm có
nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Không những thế, các chế độ ăn lành mạnh như Low Carb và Detox cũng
được quan tâm rất nhiều, đặc biệt là các chị em phụ nữ bởi vì các phương
pháp này giúp cơ thể khỏe mạnh và giữ được vóc dáng cân đối.
- Cùng với những nhận thức mới về ăn uống lành mạnh, trào lưu hạn chế sử
dụng và thay thế gia vị, nguyên liệu chế biến được cho là độc hại bằng các
sản phẩm tự nhiên cũng đang ngày càng được mọi người quan tâm.
- Trong tình hình dịch bệnh COVID-19 căng thẳng và diễn biến phức tạp, mọi
người đã ý thức được hơn về tầm quan trọng của việc ăn uống trong việc
đảm bảo sức khỏe tốt. Từ đó, mọi người có hành vi sử dụng các thực phẩm
lành mạnh và tốt cho sức khỏe nhiều hơn.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
- Phỏng vấn đối tượng mục tiêu và kết hợp với trải nghiệm cá nhân về từng
bước trong quy trình thực hiện hành vi mua hàng. Đối tượng phỏng Trải nghiệm cá vấn nhân Quy trình thực hiện Câu hỏi phỏng vấn Nam - 20 tuổi Nam - 22 tuổi hành vi tiêu Sinh viên Sinh viên dùng 1. Nhận thức
- Nhu cầu mua - Để giải quyết nhu - Muốn ăn vặt khi nhu cầu
snack khoai tây cầu ăn vặt xem phim hoặc khi Lay’s của bạn là gì? tụ tập nói chuyện - Bạn có kì vọng gì
- Sản phẩm có - Có vị cay nhẹ
ở sản phẩm mình sẽ hương vị mà mình không gắt mua hay không? thích 2. Tìm kiếm - Bạn có tìm hiểu
- Không tìm hiểu - Không tìm hiểu thông tin sản phẩm trước khi trước khi mua sản trước khi mua mua không? Nếu có phẩm, thường sẽ sản phẩm thì bạn tìm nguồn nghĩ tới vị mình thông tin ở đâu? thích
3. Đánh giá, - Tiêu chí đánh giá
- Giá cả là tiêu chí - Giá cả là tiêu chí so sánh sản để bạn so sánh và đánh giá đầu tiên vì đầu tiên, tiếp đến 25
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 phẩm, thương
lựa chọn sản phẩm ưu tiên các sản là hương vị hiệu là gì?
phẩm phù hợp với - Với các sản phẩm
- Sản phẩm được túi tiền trước rồi mới thì bao bì là
giảm giá có là tiêu mới lựa chọn hương tiêu chí đầu tiên chí so sánh của vị - Sản phẩm được bạn không? - Sản phẩm được giảm giá có là giảm giá cao thì sẽ tiêu chí so sánh được ưu tiên đầu tiên
4. Mua sản - Bạn thường mua - Thường mua sản - Thường mua sản phẩm sản phẩm ở đâu?
phẩm tại các cửa phẩm tại các cửa
- Bạn thường mua hàng gần nhất hoặc hàng gần nhất hoặc
dạng gói hay hộp? khi đi siêu thị, ít khi khi đi siêu thị
Có khối lượng bao đặt hàng online - Thường mua nhiêu?
- Thường mua dạng dạng gói trọng
gói trọng lượng lượng trung bình
trung bình khoảng khoảng 52gr 52gr 5. Đánh giá
- Cảm nhận của bạn - Hương vị của - Hương vị rất sau mua sau khi sử dụng Lay’s khá là ngon, ngon, có độ giòn, sản phẩm của có nhiều hương vị tuy nhiên vị kem Lay’s để lựa chọn chua hành khá
- Bạn sẽ tiếp tục - Có, sẽ tiếp tục khó ăn mua sản phẩm của
mua các hương vị - Có, tiếp tục mua Lay’s chứ? mình yêu thích sản phẩm khi có - Bạn có chia sẻ tới cũng như các nhu cầu bạn bè về snack
hương vị mới mà - Có, sẽ giới thiệu khoai tây Lay’s Lay’s ra mắt với bạn bè ăn thử không? - Có, sẽ giới thiệu để bạn bè ăn thử
2.2. Xây dựng hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng
2.2.1. Hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng

- Dưới đây là minimap mô tả hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu
dùng đối với sản phẩm snack khoai tây chiên dựa trên các phương pháp
nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. 26
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Sơ đồ minimap hành trình đưa ra quyết định mua của người tiêu dùng
2.2.2. Nhận thức nhu cầu
 Khách hàng có thể có những nhu cầu sau đây:
- Khi xem một bộ phim hay xem youtube, khách hàng có nhu cầu ăn vặt.
- Tại các buổi liên hoan hay các buổi tụ tập bạn bè với nhau, khách hàng cần
có món ăn vặt lai rai trong lúc nói chuyện với nhau.
- Ngoài ra, có thể khách hàng thèm khoai tây chiên nhưng lại ngại làm, ngại
chờ đặt đồ hay ngại ra quán mà muốn có một cách nhanh chóng và tiện lợi
thì snack khoai tây chiên chính là sản phẩm thay thế.
2.2.3. Tìm kiếm thông tin
- Với đặc trưng là snack thì khách hàng rất ít khi tìm kiếm thông tin trên các
phương tiện mà chủ yếu dựa vào nguồn kí ức (các sản phẩm, thương hiệu,
hương vị đã từng ăn qua) và nguồn marketing (các kênh review ẩm thực, các
banner quảng cáo, clip quảng cáo trên Youtube,…) là chủ yếu. 27
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.2.4. Đánh giá, so sánh sản phẩm/thương hiệu
- Qua các phương pháp nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thì sau khi đã có
được thông tin thì khách hàng sẽ lựa chọn dựa trên các tiêu chí bản thân đề
ra như: hương vị, giá cả, thương hiệu, bao bì sản phẩm,…
- Với sản phẩm snack khoai tây chiên thì tiêu chí đánh giá quan trọng nhất là
hương vị bởi khách hàng đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm snack dựa
trên khẩu vị trước rồi mới tới giá cả của sản phẩm.
- Cuối cùng người tiêu dùng dựa trên các tiêu chí đánh giá để so sánh giữa các
thương hiệu với nhau rồi chọn ra 2-3 sản phẩm phù hợp nhất với mình. 2.2.5. Mua sản phẩm
- Sau khi đã lựa chọn được 2-3 sản phẩm phù hợp người tiêu dùng sẽ quyết
định phương thức mua: Online hoặc Offline.
- Đa phần, khách hàng mua sản phẩm snack khoai tây chiên thường sẽ mua
Offline, tức là họ sẽ tìm kiếm cửa hàng phân phối sản phẩm gần nhất để mua sản phẩm.
2.2.6. Phản hồi sau mua
- Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè sử dụng sản phẩm hay Like/Share Fanpage
sản phẩm nếu sản phẩm hay có thể tiếp tục mua sản phẩm trong lần kế tiếp
đáp ứng được nhu cầu cũng như khẩu vị của người tiêu dùng.
- Ngược lại, nếu khồn đáp ứng được nhu cầu cũng như khẩu vị của người tiêu
dùng, họ sẽ không mua sản phẩm vào lần tới hay khuyên bạn bè, người thân
không nên sử dụng sản phẩm.
2.3. Giới thiệu mẫu khảo sát
 Đặc điểm nhân khẩu học
- Độ tuổi: Từ 14-35 tuổi. - Giới tính: Nam, nữ.
- Thu nhập: Từ thấp đến cao.
- Nghề nghiệp: Tập trung vào nhóm đối tượng học sinh, sinh viên.
- Sở thích: Những người thích ăn vặt, xem phim và tụ tập trò chuyện.
 Số lượng mẫu: 63 mẫu
2.3.1. Lập bảng khảo sát
Khảo sát hành vi người tiêu dùng về sản phẩm Snack khoai tây 28
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Chúng mình là sinh viên cao đẳng FPT Polytechnic đang khảo sát hành vi người
tiêu dùng về sản phẩm Snack khoai tây. Mong các bạn có thể bớt chút thời gian
đánh giá khảo sát giúp chúng mình nha. Chúng mình xin cảm ơn ạ!
CÂU HỎI CHI TIẾT
1. Bạn vui lòng cho biết độ tuổi? 11-13 tuổi 14-17 tuổi 18-24 tuổi 25-34 tuổi >34 tuổi
2. Giới tính của bạn là gì? ☐ Nam ☐ Nữ
3. Nghề nghiệp của bạn là gì? ☐ Học sinh ☐ Sinh viên ☐ Người mới đi làm ☐ Người đã đi làm
4. Bạn thường sử dụng các loại thực phẩm nào trong các loại thực phẩm sau đây?
☐ Thực phẩm chức năng
☐ Thực phẩm đông lạnh 29
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
☐ Thực phẩm tươi sống
☐ Thực phẩm đã qua chế biến ☐ Thực phẩm ăn kiêng
5. Bạn có thường sử dụng snack không? ☐ Hàng ngày ☐ Vài lần/tuần ☐ Vài lần/tháng ☐ Rất ít
6. Bạn thường sử dụng loại snack nào trong các loại sau đây? ☐ Snack các loại hạt ☐ Snack khoai tây chiên ☐ Snack chế biến
7. Bạn thường sử dụng snack khi nào? ☐ Khi đang xem phim
☐ Trong các buổi tụ tập ☐ Những lúc rảnh rỗi
☐ Sử dụng thay cho các bữa ăn
8. Trong các thương hiệu về snack khoai tây sau đây, bạn biết đến những thương hiệu nào? ☐ Poca ☐ Lay’s ☐ O’Star ☐ Swing
9. Bạn thường sử dụng snack có khối lượng bao nhiêu? ☐ Gói 29gr ☐ Gói 52gr ☐ Gói 95gr
10. Bạn cảm nhận về bao bì của snack khoai tây Lay’s thế nào?
☐ Dễ nhận biết & đẹp ☐ Khá là bình thường
☐ Không có gì đặc sắc
11. Bạn cảm nhận hương vị của snack khoai tây Lay’s như thế nào? ☐ Rất ngon ☐ Bình thường ☐ Ngon ☐ Không ngon
12.Bạn thích hương vị nào trong số các hương vị của snack khoai tây Lay’s?
☐ Vị Khoai Tây Tự nhiên ☐ Vị Thăn Bò Nướng Texas
☐ Vị Tảo Biển Nori ☐ Vị Mực Tẩm Cay Thái
☐ Vị Kim Chi Seoul ☐ Vị Phô Mai Cheddar
☐ Vị Sườn Nướng BBQ Brazil ☐ Vị Kem Chua Hành 30
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
13. Bạn hãy đánh giá mức độ lo ngại của bạn về chất béo trong snack khoai tây Lay’s 1 2 3 4 5
Rất lo ngại ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ Không vấn đề gì
14. Nếu Lay’s có sản phẩm snack khoai tây chiên ít béo thì bạn có sử
dụng thường xuyên hay không? ☐ Có ☐ Không ☐ Không có hứng thú
2.3.2. Kết quả khảo sát Câu 1 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ 11-13 tuổi 5 6,5% 14-17 tuổi 9 14,5% 18-24 tuổi 42 67,7% 25-34 tuổi 7 11,3% >35 tuổi 0 0% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Độ tuổi tham gia khảo sát chủ yếu là từ 18-24 tuổi chiếm tới 66.7%.
Đứng phía sau là 14-17 tuổi với 14.3%, 25-34 tuổi 11.1%, 11-13 tuổi
7.9% còn lại là trên 34 tuổi với 0%. 31
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Độ tuổi từ 18-24 tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong các độ tuổi tham gia
khảo sát chứng tỏ độ tuổi này có nhu cầu sử dụng các sản phẩm snack
cao, rất phù hợp với đối tượng mục tiêu của Lay’s.
- Độ tuổi từ 14-17 tuổi đứng thứ hai. Đây là giai đoạn học sinh trung học
và còn sử dụng tiền của bố mẹ. Nói chung là giai đoạn này thì chưa có
sự chín chắn trong việc mua hàng, dễ dàng chạy theo trào lưu.
- Độ tuổi 25-34 tuổi đứng thứ ba. Đây là giai đoạn có công việc ổn định,
thu nhập cũng đã có và có sự trưởng thành, đã biết lo về sức khỏe của
bản thân nên ít sử dụng snack khoai tây.
- Độ tuổi trên 34 hiện cũng không là đối tượng mục tiêu của sản phẩm
snack khoai tây nên số liệu qua khảo sát khá hợp lí so với mục tiêu của Lay’s. Câu 2 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Nam 42 66.7% Nữ 21 33.3% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Trong số những người tham gia khảo sát thì có tới 66.7% là nam chiếm
phần lớn. Điều đó chứng tỏ nhu cầu sử dụng sản phẩm snack của nam
giới cao hơn so với nữ giới.
- Với số liệu này cho thấy được sản phẩm snack được nam giới ưa
chuộng hơn vì nữ giới thường quan tâm tới vóc dáng của mình nên ít sử
dụng các sản phẩm snack. Câu 3 32
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Học sinh 14 22.2% Sinh viên 36 57.1% Người mới đi làm 8 12.7% Người đã đi làm 5 7.9% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Qua bảng biểu đồ có thể nhận ra sinh viên chiếm đa phần sử dụng
snack với tỉ lệ khá cao là 57.1%. Giai đoạn này thu nhập chủ yếu một là
từ bố mẹ và hai là đi làm thêm nên nhìn chung thu nhập chưa có sự ổn
định. Tuy nhiên, nhóm này có nhiều thời gian rảnh và thích tự do quyết
định cũng như thích trải nghiệm cho nên việc sử dụng snack để ăn vặt là khá thường xuyên. Câu 4Nhận xét:
- Nhìn bảng có thể thấy thì tỉ lệ sử dụng những loại thực phẩm không
chênh lệnh nhau nhiều. Thực phẩm đã qua chế biến chiếm cao nhất với 33
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
60.3% và thực phẩm đông lạnh chiếm ít nhất với 36.5% cho thấy được
thói quen “ăn chín, uống sôi” của người Việt Nam. Câu 5 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Hàng ngày 17 27% Vài lần/tuần 23 36.5% Vài lần/tháng 18 28.6% Rất ít 5 7.9% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Có thể thấy thì 36.5% người sử dụng snack vài lần/tuần chiếm cao nhất.
Qua số liệu có thể nhận thấy được, người dùng khá dè dặt khi sử dụng
sản phẩm snack khoai tây vì sản phẩm snack khoai tây Lay’s tuy đã
được sử dụng dầu thực vật nhưng vẫn chứa hàm lượng cholesterol khá
cao nên không thể sử dụng thường xuyên được. Câu 6 34
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561  Nhận xét:
- Số lượng sử dụng loại snack khoai tây chiên chiếm tỉ lệ cao nhất
87.3%. Đứng thứ 2 với 52.4% là snack các loại hạt. Cuối cùng là snack
chế biến 36.5%. Nhìn chung, người Việt Nam khá ưa chuộng các loại
snack đặc biệt sanck làm từ khoai tây. Câu 7Nhận xét:
- 81% mọi người thường có xu hướng sử dụng snack khi đang xem phim.
Sử dụng vào những lúc rảnh rỗi chiếm 63.5% - đứng thứ hai. Thứ ba là
trong các buổi tụ tập mới sử dụng thì chiếm 49.2%. Còn lại, chỉ có
20.6% người có sử dụng snack để thay thế cho các bữa ăn.
- Có thể thấy được hiện tại, mọi người vẫn coi snack khoai tây chiên như
một món ăn vặt chứ chưa thể là sản phẩm có thể thay thế các bữa ăn 35
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
chính, cũng như các bữa phụ bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết để
duy trì các hoạt động trong ngày được. Câu 8Nhận xét:
- Mặc dù là thương hiệu mới nhưng Lay’s lại là thương hiệu snack có
nhiều người biết nhiều nhất với 74.6%. Snack của Ostar đứng thứ 2 với
tỷ lệ 58.7%. Poca mặc dù là thương hiệu nội địa có mặt từ 2006 nhưng
mức nhận diện được chỉ đứng thứ 3 với 52.4%. Còn lại là Swing chiếm 31.7%.
- Điều này chứng tỏ tuy “sinh sau, đẻ muộn” nhưng Lay’s lại là thương
hiệu đang có các chiến dịch marketing hiệu quả nhất giúp khách hàng
ghi nhớ được thương hiệu. Câu 9 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Gói 29gr 13 20.6% Gói 52gr 36 57.1% Gói 95gr 14 22.2% Tổng 63 100% 36
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561  Nhận xét:
- Có tới 57.1% mọi người thường sử dụng những loại snack có khối
lượng 52gr. Tỉ lệ sử dụng snack 95gr là 22.2% đứng thứ hai. Còn gói 29gr chiếm 20.6%.
- Có thể thấy phần lớn mọi người thường sử dụng sản phẩm có khối
lượng trung bình để có thể đảm bảo được không quá ít mà cũng không quá nhiều. Câu 10 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ
Dễ nhận biết & đẹp 42 66.7% Khá là bình thường 17 27% Không có gì đặc sắc 4 6.3% Tổng 63 100% 37
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561  Nhận xét:
- Phần lớn người tiêu dùng cảm nhận bao bì snack khoai tây của Lay’s là dễ nhận biết và đẹp.
- Có thể thấy được, hiện nay phong cách tối giản đang khá là được mọi
người ưa chuộng. Chỉ với thiết kế đơn giản cùng với màu sắc phù hợp
với hương vị mà sản phẩm snack khoai tây của Lay’s được mọi người quan tâm và để ý. Câu 11 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Rất ngon 27 42.9% Ngon 26 41.3% Bình thường 9 14.3% Không ngon 1 1.6% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Phần lớn số người tham gia khảo sát đều có chung cảm nhận về hương
vị của snack khoai tây Lay’s là ngon. Chỉ có 1.6% người tham gia khảo
sát cảm nhận hương vị là không ngon.
- Điều này cho thấy được các hương vị mà Lay’s cho ra mắt phần lớn
phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.
- Có thể thấy được, Lay’s đã nghiên cứu kĩ khẩu vị của người Việt Nam
trước khi cho ra mắt các sản phẩm, các hương vị mới. 38
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Câu 12Nhận xét:
- Mọi người đều ưu chuộng sản phẩm hương vị Snack khoai tây Lay’s tự
nhiên với 74.2% lượt bình chọn. Còn lại, các hương vị khác có lượt
bình chọn không chênh lệnh nhau là mấy. Trong đó, snack vị kem chua
hành chiếm tỷ lệ ít nhất với 22.6%. Câu 13Nhận xét:
- Trên thang điểm từ 1 – 5 điểm mức độ lo ngại về chất béo trong snack
Lay’s mức 3-5 chiếm đa số. Hầu hết mọi người đang lo ngại về chất
béo có trong snack khoai tây Lay’s.
- Điều này chứng tỏ, mọi người đang dần quan tâm tới vấn đề sức khỏe
của chính bản thân mình, cho nên các sản phẩm snack nếu không có
giải pháp đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng thì có thể họ sẽ ngừng sử dụng sản phẩm 39
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Câu 14 Các lựa chọn Tần số Tỉ lệ Có 50 79.4% Không 6 9.5% Không có hứng thú 7 11.1% Tổng 63 100%  Nhận xét:
- Trong 63 người tham gia khảo sát có tới 50 người (chiếm tỉ lệ 79.4%)
muốn sử dụng sản phẩm Lay’s khoai tây chiên ít béo cho thấy người
tiêu dùng rất hứng thú với sản phẩm này. Còn lại người không muốn sử
dụng và không có hứng thú chỉ có lần lượt là 11.1% và 9.5%.
- Số liệu cho thấy, người tiêu dùng đang kì vọng vào Lay’s sẽ cho ra mắt
sản phẩm mới có thể đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng.
2.3.3. Kết luận chung
- Nhìn chung khách hàng tham gia khảo sát có sự quan tâm nhất định tới các
sản phẩm snack đặc biệt là snack khoai tây.
- Bên cạnh đó, qua khảo sát ta thấy được thói quen tiêu dùng của khách
hàng ngày càng khắt khe hơn khi mong muốn sản phẩm vừa đáp ứng được
sở thích, hương vị mình ưa thích nhưng vẫn phải đảm bảo được sức khỏe
cũng như chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.
- Hầu hết khách hàng tham gia khảo sát đều có kì vọng vào việc Lay’s cho
ra mắt sản phẩm ít béo để họ có thể sử dụng thường xuyên hơn cũng như
có thể thay thế được các bữa ăn trong ngày. 40
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.4. Ý tưởng về sản phẩm mới
Ý tưởng sản phẩm mới: Lay’s Baked (ít hơn 65% chất béo). 
Mẫu bao bì sản phẩm Lay’s Baked vị Original và Barbecue
Lí do đưa ra ý tưởng sản phẩm
- Theo các báo cáo và phân tích số liệu ở trên hiện này ngày càng có nhiều
người bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn, theo báo cáo của YouNet Media
năm 2017, có tới 43,3% người trẻ từ 18-24 tuổi ăn chay so với 46,9% là
người trưởng thành từ 25-34 tuổi; 55.8 % người trẻ từ 18-24 và 38,8% có
thói quen sử dụng các loại thực phẩm có nguồn gốc hữu cơ (Organic).
- Đồng thời qua khảo sát về hành vi người tiêu dùng sản phẩm snack khoai
tây chiên cho thấy người tiêu dùng hiện nay đang cực kì quan tâm tới sức
khỏe của bản thân cũng như kì vọng sản phẩm snack khoai tây có sản phẩm
ít béo hơn để họ có thể sử dụng thường xuyên hay thay thế các bữa ăn để
cung cấp năng lượng trong ngày.
- Bên cạnh đó, trước tình hình diễn biến Covid-19 ngày một phức tạp thì sản
phẩm ăn vặt sẽ được mọi người sử dụng nhiều hơn trong thời gian cách li
hay làm việc tại nhà. Tuy nhiên có một vấn đề là những sản phẩm ăn vặt
lành mạnh, ít chất béo, đảm bảo được sức khỏe của người tiêu dùng trên thị
trường hiện nay lại rất ít.
- Chính vì vậy, Lay’s Baked ít chất béo hơn tới 65% là lựa chọn không thể
phù hợp hơn khi lối sống và hành vi của người tiêu dùng đang hướng tới lối sống lành mạnh. 41
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Điểm khác biệt của sản phẩm là sản phẩm này được nướng thay vì chiên có
sử dụng dầu thực vật. Nhờ vậy, sản phẩm cung cấp ít chất béo hơn 65% so
với các sản phẩm snack khoai tây chiên thông thường.
- Về hương vị sẽ là hương vị tự nhiên và hương vị BBQ vì đây là hương vị
khá là dễ ăn, phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam dựa trên số liệu trong
khảo sát hành vi tiêu dùng với sản phẩm snack khoai tây. 42
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)