









Preview text:
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 3
1. Tính cấp thiết của ề tài .......................................................................................... 3
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 4
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ề tài ................................................................... 4
NỘI DUNG ............................................................................................................... 4
PHẦN 1: LÝ LUẬN .................................................................................................. 4
1.1. Nội dung cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác-Lênin .................................. 4
1.2. Quan iểm và chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam trong thời
kỳ quá ộ quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội ........................................................................ 6
PHẦN 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ LIÊN HỆ BẢN THÂN ................................. 7
2.1. Liên hệ thực tiễn ............................................................................................... 7
2.2. Liên hệ bản thân ................................................................................................ 9
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 10
DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................ 10 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Việt Nam là một quốc gia a dân tộc, có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh chiếm 87%
dân số, 53 dân tộc còn lại chiếm 13% dân số, phân bố rải rác trên phạm vi cả nước.
Các dân tộc chung sống hòa hợp thành một thể thống nhất ã trở thành truyền thống
của dân tộc Việt Nam xuất hiện từ rất sớm. Do iều kiện tự nhiên, xã hội, hình thái cư
trú khác nhau nên trình ộ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc có sự khác biệt,
chênh lệch nhau. Nhiều vùng dân tộc thiểu số có trình ộ thấp, ời sống vật chất của
bà con còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. Cho nên vấn ề dân tộc, chính sách dân tộc có
vai trò và vị trí ặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân
ta. Việc ưa ra các chính sách giải quyết các vấn ề về dân tộc ở Việt Nam giúp ất nước
ta thực hiện các mục tiêu ặt ra. Không chỉ Việt Nam mà vấn ề dân tộc trên thế giới
là một vấn ề vô cùng au ầu ối với các nhà cầm quyền của các nước, nhất là vấn ề nhập cư của Châu Âu.
Vì vậy, em xin chọn ề tài: “Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn ề dân tộc
và chính sách của ảng và nhà nước việt nam về việc giải quyết vấn ề dân tộc. Liên
hệ với vấn ề dòng người nhập cư ở Châu Âu hiện nay”
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm sáng tỏ nội dung trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin, sự vận
dụng của Đảng và nhà nước Việt Nam vào các vấn ề dân tộc và các chính sách giải
quyết. Nghiên cúu về vấn ề dòng người nhập cư ở Châu Âu hiện nay.
Để có thể thực hiện các mục tiêu trên, ề tài giải quyết các nhiệm vụ dưới ây:
Thứ nhất, nghiên cứu nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh dân tộc của Lênin.
Thứ hai, các phương pháp, chính sách của Đảng ta ối với các vấn ề dân tộc.
Thứ ba, nghiên cứu các vấn ề dân tộc thế giới và dòng người nhập cư ở Châu Âu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác-Lênin, quan iểm và chính sách của Đảng về
vấn ề dân tộc của Việt Nam và dòng người nhập cư ở Châu Âu. 1.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian và thời gian: Việt Nam và thế giới giai oạn hiện nay
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
1.3. Cơ sở lý luận: quan iểm chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn ề dân tộc
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật với các phương pháp như:
thống nhất logic và lịch sử, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và hệ thống hóa.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ề tài 1.5. Ý nghĩa lý luận
Tiểu luận phân tích nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin và nêu
quan iểm chính sách của Đảng và nhà nước giải quyết vấn ề dân tộc
1.6. Ý nghĩa thực tiễn
Tiểu luận góp phần nêu ra những quan iểm chính sách giải quyết vấn ề dân tộc Việt
Nam và nêu thực trạng vấn ề dân tộc trên thế giới, khủng hoảng di cư ở Châu Âu.
Tiểu luận cũng mang lại giá trị tham khảo về những giải pháp cơ bản về vấn ề dân
tộc Việt Nam và thế giới. NỘI DUNG PHẦN 1: LÝ LUẬN
1.1. Nội dung cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác-Lênin
1.1.1. Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ,
trình ộ phát triển cao hay thấp; các dân tộc ều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau
trên tất cả các lĩnh vực ời sống. Không một dân tộc nào ược giữ ặc quyền ặc lợi và i
áp bức bóc lột dân tộc khác, thể hiện trong luật pháp mỗi nước và luật pháp quốc tế.
Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình ẳng giữa các dân tộc phải ược pháp
luật bảo vệ như nhau; khắc phục sự chênh lệch về trình ộ phát triển kinh tế, văn hóa
giữa các dân tộc do lịch sử ể lại. Để thực hiện ược quyền bình ẳng dân tộc, ầu tiên
phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,
chống sự áp bức bóc lột của các nước tư bản phát triển ối với các nước chậm phát triển về kinh tế.
Quyền bình ẳng giữa các dân tộc là cơ sở ể thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây
dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
1.1.2. Các dân tộc ược quyền tự quyết
Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc ối với vận mệnh của dân
tộc mình, quyền tự lựa chọn chế ộ chính trị-xã hội và con ường phát triển của dân
tộc mình. Quyền tự quyết bao gồm quyền tự do ộc lập về chính trị tách ra thành một
quốc gia dân tộc ộc lập vì lợi ích của các dân tộc và cũng bao gồm quyền tự nguyện
liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng.
Khi giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc cần ứng vững trên lập trường của giai
cấp công nhân ủng hộ các phong trào ấu tranh tiến bộ phù hợp với lợi ích chính áng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng. Kiên quyết ấu tranh chống những âm
mưu thủ oạn của các thế lực ế quốc, lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” ể can thiệp
vào công việc nội bộ của các nước.
1.1.3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
Đây là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của Lênin, nó phản ánh sự gắn kết
chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính,
phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
Nó ảm bảo cho phong trào dân tộc có ủ sức mạnh ể giành thắng lợi. Đây là cơ sở,
iều kiện ể bảo ảm vững chắc ể oàn kết các tầng lớp nhân dân lao ộng trong các dân
tộc ể ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc vì ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy,
liên hợp công nhân các dân tộc không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp hữu
hiệu, ảm bảo cho việc liên kết cả ba nội dung của cương lĩnh thành một chỉnh thể.
1.2. Quan iểm và chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam trong
thời kỳ quá ộ quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội. 1.2.1.
Quan iểm của Đảng về vấn ề dân tộc.
Một là, vấn ề dân tộc và oàn kết dân tộc là vấn ề chiến lược cơ bản, lâu dài, ồng thời
cũng là vấn ề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
Hai là, các dân tộc trong ại gia ình Việt Nam bình ẳng, oàn kết, giúp ỡ nhau cùng
phát triển, cùng phấn ấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp cách mạng, ấu tranh với mọi
âm mưu chia rẽ dân tộc.
Ba là, phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng
trên ịa bàn dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn ề xã
hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân
lực; chăm lo xây dựng ội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc trong sự nghiệp chung của cộng ồng các dân tộc Việt Nam.
Bốn là, ưu tiên ầu tư phát triển ầu tư kinh tế xã hội các vùng dân tộc và miền núi,
trước hết phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa ói giảm nghèo, khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng i ôi với việc bảo vệ bền vững môi trường
sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực tự cường của ồng bào các dân tộc, tăng
cường sự quan tâm hỗ trợ của trung ương và ịa phương.
Năm là, Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của Đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
1.2.2. Chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước Việt Nam.
Về chính trị: thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa
các dân tộc; chính sách dân tộc góp phần nâng cao tính tích cực chính trị của công
dân, nâng cao nhận thức của ồng bào dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn ề
dân tộc, oàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, dân giàu nước mạnh.
Về kinh tế: phát triển kinh tế-xã hội miền núi, vùng dân tộc, nhằm phát huy tiềm
năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng và các
dân tộc; thực hiện nội dung kinh tế thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh
tế-xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ ịa cách mạng.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc; giữ gìn
và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, phát triển ngôn ngữ, xây
dựng ời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình ộ văn hóa cho ồng bào dân tộc; ào tạo
cán bộ văn hóa, xây dựng môi trường văn hóa phù hợp với iều kiện của các dân tộc;
mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia và khu vực.
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an ninh xã hội ở vùng dân tộc; từng
bước thực hiện bình ẳng, công bằng thông qua việc thực hiện chính sách phát triển
phát triển kinh tế - xã hội, xóa ói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục; phát huy vai trò
của hệ thống chính trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc.
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn
ịnh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phân phối chặt chẽ các lực lượng trên ịa bàn,
tăng cường mối quan hệ quân dân, tọa thế trận quốc phòng toàn dân nơi vùng dân tộc.
PHẦN 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ LIÊN HỆ BẢN THÂN
2.1. Liên hệ thực tiễn.
2.1.1. Tình hình dân tộc thế giới.
Trong bối cảnh tình hình thế giới hiện nay, yếu tố dân tộc trở thành vấn ề cốt lõi
trong quan hệ quốc tế, nhất là khi toàn cầu hóa trở thành xu thế tất. Các quốc gia ều
ang ra sức tìm tòi con ường ể bảo vệ lợi ích của quốc gia - dân tộc mình, giữ gìn nền
ộc lập, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ.
Nhiều quốc gia vì lợi ích riêng của mình ã ể cho dân tộc của mình chịu khổ, ặc biệt
là khu vực Bắc Phi – Trung Đông. Sự trì trệ cùng những chính sách quản lý, iều hành
hà khắc của chính quyền sở tại khiến nạn thất nghiệp tràn lan; sự chênh lệch giàu
nghèo; ặc biệt là nạn phân biệt chủng tộc ã khiến cho bất bình ẳng trong xã hội ở các
nước không ngừng gia tăng. Từ ó dẫn tới những cuộc khủng hoảng về kinh tế, chính
trị, xã hội, thậm chí là ấu tranh vũ trang.
2.1.2. Dòng người nhập cư vào Châu Âu
Vấn ề dòng người nhập cư ở Châu Âu ang là một trong những vấn ề gây ám ảnh và
au ầu của các nhà chức trách, cầm quyền của Châu Âu. Dù ã ưa ra một loạt các giải
pháp nhưng vẫn không thể xoay chuyển ược tình hình. Lý do ược cho là nguyên
nhân gây ra cuộc khủng hoảng di cư ở Châu Âu là khủng hoảng kinh tế, chính trị,
xã hội ở các nước khu vực Bắc Phi - Trung Đông, sự can thiệp của các nước phương
Tây núp dưới chiêu bài “cải cách dân chủ” cũng là nguyên nhân sâu xa dẫn tới khủng
hoảng. Nguyên nhân thứ ba là các tổ chức khủng bố lợi dụng trà trộn vào dòng người
di cư ể tới khủng bố châu Âu. Không chỉ những nguyên nhân bên ngoài gây ra tác
ộng của cuộc khủng hoảng mà trong ấy cũng có một phần trách nhiệm phía EU. EU
ã không có những chính sách cụ thể về vấn ề kiểm soát biên giới, việc bảo vệ biên
giới bên ngoài khu vực Schengen phụ thuộc vào các nước thành viên. Châu Âu chưa
có chính sách thống nhất về giải quyết người tị nạn, mặc dù việc gia tăng người di
cư vào châu Âu ã diễn ra nhiều năm nay.
Khủng hoảng di cư còn tạo ra gánh nặng kinh tế ối với hầu hết các quốc gia châu
Âu. Mặc dù người di cư có thể thúc ẩy lực lượng lao ộng của nước tiếp nhận nhưng
nhiều quan iểm thận trọng vẫn cho rằng với số lượng dân tị nạn lớn từ Trung Đông
và châu Phi ổ về, nhiều người trong số ó không hề ược ào tạo hay giáo dục, vì vậy
họ có thể trở thành gánh nặng cho tình hình tài chính công. Trước tình hình ó, EU
buộc phải ưa ra những chính sách chặt chẽ, cụ thể hơn ể có thể cải thiện khủng hoảng cuộc di cư này.
2.2. Liên hệ bản thân
Trong thời kì ổi mới và phát triển ất nước, là công dân của nước Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, mỗi người phải mang trong mình trọng trách ối với sự nghiệp xây dựng
ất nước. Là một sinh viên trường Học viện Ngân hàng, em càng cảm thấy trách
nhiệm càng cao cả, lớn lao. Để có thể góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào
công cuộc thực hiện nhiệm vụ của ất nước, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, em cần:
Thứ nhất, phải chủ ộng tích cực học tập, nghiên cứu ể làm tốt nội dung văn hóa,
chính trị, xã hội, kinh tế của ất nước. Tham gia các hoạt ộng tình nguyện, ến các
vùng nông thôn, dân tộc thiểu số ể hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật, góp phần nâng cao
trình ộ dân trí, ời sống của nhân dân tại ây.
Thứ hai, phân biệt ược sai hay úng ể có thể phê phán, ấu tranh với những hành vi, tư
tưởng sai trái, i ngược với lợi ích quốc gia; tuyên dương, khen thưởng với những
hành ộng, phong trào tốt ẹp, góp phần tô ẹp cho ất nước.
Thứ ba, cần phải tích cực rèn luyện ạo ức, tác phong lối sống lành mạnh, tránh xa
các tệ nạn xã hội. Tuyên truyền công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội, giúp người
dân hiểu rõ tác hại tệ nạn xã hội, biết cách phòng, tránh các tệ nạn xã hội từ ó mỗi
người dân tự ấu tranh ể góp phần giữ vững môi trường sinh họat lành mạnh, từng
bước ngăn chặn ẩy lùi các loại tệ nạn xã hội ra khỏi cộng ồng.
Thứ tư, quan tâm ến ời sống chính trị của ịa phương, ất nước. Thực hiện tốt mọi chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước và vận ộng mọi người xung
quanh cùng thực hiện quy ịnh của pháp luật. KẾT LUẬN
Vấn ề dân tộc có vị trí hết sức quan trọng trong cách xã hội chủ nghĩa vừa là nhiệm
vụ trước mắt vừa là vấn ề có tính chiến lược lâu dài hiện nay. Để giải quyết tốt vấn
ề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ nghĩa cần phải thực hiện ồng bộ nhiều giải
pháp mà trước hết phải thực hiện ồng bộ nhiều giải pháp mà trước hết phải tuân thủ
nghiêm ngặt cương lĩnh dân tộc của Lênin. Đặc biệt việc giải quyết vấn ề dân tộc ở
nước ta hiện nay phải ược xác ịnh là trách nhiệm của mọi cấp, mọi ngành, mọi ịa
phương của cả hệ thống chính trị và của chính ồng bào các dân tộc.
Trong bối cảnh khủng hoảng nhập cư, các nước châu Âu cần thúc ẩy các nỗ lực kinh
tế, ngoại giao,… nhằm giúp các nước khu vực Bắc Phi - Trung Đông ổn ịnh tình
hình, loại trừ khủng bố, chấm dứt xung ột, lập lại hòa bình. Chỉ có như vậy mới có
thể giải quyết cuộc khủng hoảng di cư hiện nay một cách căn bản, lâu dài, góp phần
ổn dịnh tình hình an ninh, kinh tế - xã hội và ời sống nhân dân ở khu vực ầy biến ộng này.
Chính sách nhập cư là công cụ quan trọng trong việc ảm bảo an ninh mỗi quốc gia. DANH MỤC THAM KHẢO 1.
Trần Hậu - Nguyễn Quỳnh Trâm – Trần Minh Đức (2021), “Góp phần
nghiên cứu một số vấn ề lý luận về dân tộc trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay”, Nxb Lý luận chính trị. 2.
Lê Thị Kim Oanh (2018), “Giải pháp ứng phó với nhập cư ở liên minh châu Âu”, Hà Nội. 3.
Nguyễn Thị Thu Thanh (2021), “Chính sách dân tộc của Việt Nam qua 35 ổi
mới”, Tạp chí Cộng sản.
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_xa_hoi/-
/2018/821701/chinhsach-dan-toc-cua-viet-nam-qua-35-nam-doi-moi.aspx 4.
Bộ giáo dục và ào tạo (2021), “Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học”, Nxb
Chính trị Quốc gia sự thật.