Tiểu luận Quy trình bảo trì công trình | Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tiểu luận Quy trình bảo trì công trình | Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tài liệu gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
21 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận Quy trình bảo trì công trình | Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tiểu luận Quy trình bảo trì công trình | Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tài liệu gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

61 31 lượt tải Tải xuống
NỘI DUNG
NỘI DUNG 2
10/15 2
Chương 1 TỔNG QUÁT 4
- Ñaây laø loaïi coâng trình hoaøn thieän phaùt trieån löôùi,
traïm haï theá nhaèm boå sung kòp thôøi caùc haïng muïc löôùi
haï theá phuû kín caùc ngoõ heûm thuoäc caùc traïm haï theá
caàn phaûi caûi taïo gaáp, thay theá caùc nhaùnh daây maéc
ñieän caây chuyeàn qua nhieàu hoä trong naêm 2013. 4
- Ñòa hình khu vöïc: Baèng phaúng. 4
- Ñòa chaát khu vöïc: Ñòa chaát coù caáu truùc beàn vöõng.
4
- Giao thoâng: Ñöôøng giao thoâng huaän lôïi cho vieäc vaän
chuyeån vaät tö thieát bò thi coâng. 4
- Trạm cấy mới (kết cấu trạm hai trụ ghép), tăng cường công
suất cho các trạm biến thế hiện hữu. (Với kết cấu trạm hai trụ
ghép sẽ phù hợp với sự phát triển phụ tải). 4
- Phù hợp quy hoạch phát triển lưới điện nông thôn, đồng thời
đảm bảo 100% hộ dân khu vực được cung cấp điện trực tiếp và
an toàn. 4
- Xây dựng mới trạm để chia tải nhằm chống quá tải cho các
trạm hiện hữu đang trong tình trạng đầy và quá tải. 4
* Quy mô chính của dự án: 4
1. Trạm hạ thế: 4
- XDM 08 trạm biến thế, tổng công suất 1.950KVA, trong đó:
4
+ Trạm 1x400KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 4
+ Trạm 1x320KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 4
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
+ Trạm 1x160KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
- XDM 03 trạm biến thế có MBA do điện lực cấp, tổng công
suất 750KVA, trong đó: 4
2/15
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
- Sử dụng lại 2 TBA hiện hữu tháo để lắp lại cho TBA XDM, tổng
công suất 525KVA, trong đó: 4
+ Trạm 3x100KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
- Di dời 01 TBA hiện hữu, tổng công suất 225KVA, trong đó:
5
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
- Lắp mới 33 bộ FCO 100A. 5
- Sử dụng lại 06 bộ FCO 100A hiện hữu. 5
- Lắp mới 33 bộ chống sét van 10kA – 18kV. 5
- Sử dụng lại 06 bộ chống sét van 10kA – 18kV hiện hữu. 5
- Lắp mới 39 bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới
tăng cường. 5
- Sử dụng lại bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng
cường. 5
- Trồng mới 12 trụ đôi BTLT 14m.5
- Trồng mới 03 trụ đơn BTLT 14m. 5
- Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM:
188m. 5
2. Trung thế nổi: 5
- Kéo mới 217 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 1/2).
5
- Kéo mới 445 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/3).
5
- Kéo mới 321 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 8/2).
5
3/15
- Kéo mới 307 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/4).
5
- Kéo mới 96 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 6/2).
5
- Kéo mới 22 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 7/2).
5
- Kéo mới 230 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 14).
5
- Kéo mới 216 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 9/4).
5
- Kéo mới 5 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 2/2).
5
- Kéo mới 61 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 3/2).
5
- Kéo mới 272 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 2/2).
5
- Tăng cường 430 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện nhánh trung thế khu vực trạm ấp Bình Triệu 2/1).
5
- Tăng cường 519 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện nhánh trung thế khu vực các trạm ấp Bình Triệu 2/2
và ấp Bình Triệu 2/3). 5
15/15 6
- Tăng cường 65 mét đơn tuyến từ cáp 4 AC50mm2 cáp
3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Đảm bảo an toan hành
lang cấp điện trung thế khu vực trạm ấp U Da Sao Mai). 6
4/15
- Tăng cường 279 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện nhánh trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 12). 6
- Trồng mới 05 trụ đôi BTLT 14m. 6
- Trồng mới 55 trụ đơn BTLT 14m.6
* Giải trình khối lượng cáp trung thế sử dụng: 6
+ Cáp VXAs95mm2 bọc 24KV = Chiều dài đơn tuyến x Số pha x
Độ hao hụt (2%=1,02) + 17 vị trí đấu cò x 6m/1vị trí 6
= 3485 x 3 x 1,02 + 17x6= 10766 m 6
+ Cáp AC70mm2 = Chiều dài đơn tuyến x Độ hao hụt
(2%=1,02) x Hệ số qui đổi về kg (0,276) 6
= 3485 x 1,02 x 0,276 = 981 kg 6
3. Hạ thế nổi: 6
- Kéo mới, kéo tăng cường, cải tạo dây có tiết diện nhỏ, tổng
chiều dài đơn tuyến là 12.320 mét, trong đó: 6
+ Kéo mới 1ABC 4*95mm2: 2.101m. 6
+ Kéo mới 2ABC 4*95mm2: 99m. 6
+ Kéo mới 3ABC 4*95mm2: 10m. 6
+ Cải tạo cáp mắc điện 2*11mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2:
9923m. 6
+ Cải tạo cáp 1ABC 4*50mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2:
1213m. 6
+ Kéo mới Cáp duplex 2M11mm2: 3039m. 6
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 1797m. 6
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1451m. 6
+ Sử dụng lại Cáp duplex 2M11mm2: 17426m. 6
+ Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM:
188m. 6
- Trồng mới 571 trụ BTLT 8,4m. 6
- Trồng mới 15 trụ đôi BTLT 8,4m.6
5/15
- Lắp mới 543 hộp Domino 9 cực. 6
- Lắp mới 23 bộ tụ bù hạ thế 20Kvar. 6
* Giải trình cáp hạ thế nổi sử dụng: 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 1ABC4x95mm2 x 1 x 1,02_độ hao
hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 2ABC4x95mm2 x 2 x 1,02_độ hao
hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 3ABC4x95mm2 x 3 x 1,02_độ hao
hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 4ABC4x95mm2 x 4 x 1,02_độ hao
hụt 2% 6
+ Cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế kéo mới tăng
cường 6
= 13.346 x 1,02 + 188 = 13801 m. 6
Phần tháo dỡ và thu hồi : 6
- Tháo dỡ thu hồi 56 trụ BTLT 8,4m. 6
- Tháo dỡ thu hồi 474 trụ BTLT 6m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 18m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1328m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x50mm2: 70m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp duplex 2M11mm2: 9555m. 7
NỘI DUNG 7
Tên thiết bị - vật liệu 7
Đơn vị 7
}Số lượng 7
Người có trách nhiệm bảo trì công trình là Công ty Điện lực
Thủ Đức sẽ tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa
chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình hoặc thuê tổ
chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện. 9
Sẽ tiến hành đối với các hạng mục: 9
6/15
Kiểm tra VTTB trạm và đường dây. 9
Móng trụ và móng trạm biến thế: tình trạng sụt lún, nứt...9
Thực hiện kiểm tra đường dây và trạm biến thế. 9
Kiểm tra theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo báo cáo
của đơn vị vận hành. 9
Đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra, ngoài các công
tác chính như đã nêu trên, một số hạng mục cũng cần kiểm tra
theo dõi:9
Nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình: Tùy theo
mức độ của kết quả quan sát, kiểm tra mà có biện pháp bảo
dưỡng, sửa chữa thích hợp. 9
Biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa: 9
Thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào
công trình: theo quy định của nhà sản xuất, cung cấp. 9
Các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi
trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình: 9
Công tác khác: 9
Chi tiết nội dung xem điều 12 của nghị định 114/2010/NĐ-CP.
Cụ thể: 10
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình
được thực hiện trong các trường hợp sau: 10
Trình tự thực hiện kiểm định chất lượng công trình: 10
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất
căn cứ mục 4 - điều 11 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
10
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất
với các nội dung cụ thể sau: 10
Theo mục 3 - điều 14 của nghị định 114/2010/NĐ-CP: Công việc
sửa chữa công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng
đối với công trình từ cấp 2 trở xuống và không ít hơn 12 tháng
đối với công trình từ cấp I trở lên. Đối với dự án “Hoàn thiện và
phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014” thuộc công trình
7/15
cấp III, do đó cần phải được bảo hành sau sửa chữa (định kỳ
hoặc đột xuất) với thời gian không ít hơn 6 tháng. 10
Người có trách nhiệm bảo trì công trình: 11
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình (theo khoản 1 - điều 17):
“Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền báo cáo hàng năm về
việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình
đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra
sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng với cơ quan quản lý nhà nước
nêu tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này” (nghị định
114/2010/NĐ-CP). Như vậy đối với dự án “Hoàn thiện và phát
triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp
Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014”, Công ty Điện lực Thủ
Đức là đơn vị cần lập báo cáo hàng năm về việc thực hiện bảo
trì công trình và sự an toàn của công trình. 11
Chương 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC 12
Các căn cứ xác định tuổi thọ công trình; 12
Căn cứ theo TCVN 2737-1995 - Tải trọng và tác động: Giá trị
gió tính toán được nhân với hệ số vượt tải và hệ số điều chỉnh
tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định lấy theo bảng 12:
12
Bảng 12 - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió và thời gian sử dụng
giả định của công trình khác nhau 12
Với bảng trên, khi hệ số điều chỉnh tải trọng gió bằng 0,83 thì
thời gian sử dụng giả định là 20 năm. 12
Căn cứ theo Quy phạm Trang bị điện - Phần II - Hệ thống
đường dẫn điện: mục II.5.20: Đối với các ĐDK, lấy thời gian sử
dụng giả định của công trình là 15 năm đối với ĐDK 35kV trở
xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV,
40 năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn. 12
Tổng hợp các điều kiện trên: chọn thời gian sử dụng giả định
của dự án “Hoàn thiện và phát triển lưới trạm hạ thế khu vực
Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức
năm 2014” ≤ 15 năm. 13
Xem các biểu mẫu đính kèm 13
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 14
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 14
8/15
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
_________________________________________________ 14
________________________ 14
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20 14
BIÊN BẢN SỐ ............ 14
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG CÔNG TRÌNH 14
1. Đối tượng khảo sát: (Ghi tên công việc khảo sát) 14
2. Thành phần tham gia: 14
3. Thời gian thực hiện công tác 14
4. Đánh giá kết quả khảo sát14
5. Kết luận và kiến nghị14
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 15
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 15
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
_________________________________________________ 15
________________________ 15
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20 15
BIÊN BẢN SỐ ............ 15
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH15
1. Đối tượng nghiệm thu: (Ghi tên công việc) 15
2. Thành phần tham gia: 15
a) Phía chủ đầu tư 15
b) Phía nhà thầu thi công 15
c) Phía Tư vấn thiết kế 15
3. Thời gian thực hiện công tác 15
4. Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện 15
5. Kết luận 15
9/15
10/15
Chương 1
TỔNG QUÁT
1. Các căn cứ lập quy trình bảo trì:
Căn cNghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính Phủ về Bảo trì
công trình xây dựng.
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định, quy phạm, nghị định hiện hành.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình.
2. Đặc điểm chính công trình:
- Ñaây laø loaïi coâng trình hoaøn thieän phaùt trieån
löôùi, traïm haï theá nhaèm boå sung kòp thôøi caùc haïng
muïc löôùi haï theá phuû kín caùc ngoõ heûm thuoäc caùc
traïm haï theá caàn phaûi caûi taïo gaáp, thay theá caùc
nhaùnh daây maéc ñieän caây chuyeàn qua nhieàu hoä
trong naêm 2013.
- Ñòa hình khu vöïc: Baèng phaúng.
- Ñòa chaát khu vöïc: Ñòa chaát coù caáu truùc beàn
vöõng.
- Giao thoâng: Ñöôøng giao thoâng huaän lôïi cho vieäc
vaän chuyeån vaät tö thieát bò thi coâng.
- Trạm cấy mới (kết cấu trạm hai trụ ghép), tăng cường công suất cho
các trạm biến thế hiện hữu. (Với kết cấu trạm hai trụ ghép sẽ phù hợp với
sự phát triển phụ tải).
- Phù hợp quy hoạch phát triển lưới điện nông thôn, đồng thời đảm
bảo 100% hộ dân khu vực được cung cấp điện trực tiếp và an toàn.
- Xây dựng mới trạm để chia tải nhằm chống quá tải cho các trạm hiện
hữu đang trong tình trạng đầy và quá tải.
* Quy mô chính của dự án:
1. Trạm hạ thế:
- XDM 08 trạm biến thế, tổng công suất 1.950KVA, trong đó:
+ Trạm 1x400KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 1x320KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
+ Trạm 1x160KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
- XDM 03 trạm biến thế MBA do điện lực cấp, tổng công suất 750KVA,
trong đó:
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
- Sử dụng lại 2 TBA hiện hữu tháo để lắp lại cho TBA XDM, tổng công suất
525KVA, trong đó:
+ Trạm 3x100KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
- Di dời 01 TBA hiện hữu, tổng công suất 225KVA, trong đó:
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
- Lắp mới 33 bộ FCO 100A.
- Sử dụng lại 06 bộ FCO 100A hiện hữu.
- Lắp mới 33 bộ chống sét van 10kA – 18kV.
- Sử dụng lại 06 bộ chống sét van 10kA – 18kV hiện hữu.
- Lắp mới 39 bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường.
- Sử dụng lại bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường.
- Trồng mới 12 trụ đôi BTLT 14m.
- Trồng mới 03 trụ đơn BTLT 14m.
- Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m.
2. Trung thế nổi:
- Kéo mới 217 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 1/2).
- Kéo mới 445 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/3).
- Kéo mới 321 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 8/2).
- Kéo mới 307 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/4).
- Kéo mới 96 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 6/2).
- Kéo mới 22 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 7/2).
- Kéo mới 230 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 14).
- Kéo mới 216 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 9/4).
- Kéo mới 5 mét đơn tuyếnp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 2/2).
- Kéo mới 61 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 3/2).
- Kéo mới 272 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 2/2).
- Tăng cường 430 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực trạm ấp Bình Triệu 2/1).
- Tăng cường 519 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực các trạm ấp Bình Triệu 2/2 và ấp Bình Triệu 2/3).
5/15
- Tăng cường 65 mét đơn tuyến từ cáp 4 AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 bọc
24kV + AC70mm2. (Đảm bảo an toan hành lang cấp điện trung thế khu vực trạm
ấp U Da Sao Mai).
- Tăng cường 279 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực trạm Hiệp Bình 12).
- Trồng mới 05 trụ đôi BTLT 14m.
- Trồng mới 55 trụ đơn BTLT 14m.
* Giải trình khối lượng cáp trung thế sử dụng:
+ Cáp VXAs95mm2 bọc 24KV = Chiều dài đơn tuyến x Số pha x Độ hao hụt
(2%=1,02) + 17 vị trí đấu cò x 6m/1vị trí
= 3485 x 3 x 1,02 + 17x6= 10766 m
+ Cáp AC70mm2 = Chiều dài đơn tuyến x Độ hao hụt (2%=1,02) x Hệ số qui
đổi về kg (0,276)
= 3485 x 1,02 x 0,276 = 981 kg
3. Hạ thế nổi:
- Kéo mới, kéo tăng cường, cải tạo dây tiết diện nhỏ, tổng chiều dài đơn
tuyến là 12.320 mét, trong đó:
+ Kéo mới 1ABC 4*95mm2: 2.101m.
+ Kéo mới 2ABC 4*95mm2: 99m.
+ Kéo mới 3ABC 4*95mm2: 10m.
+ Cải tạo cáp mắc điện 2*11mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 9923m.
+ Cải tạo cáp 1ABC 4*50mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 1213m.
+ Kéo mới Cáp duplex 2M11mm2: 3039m.
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 1797m.
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1451m.
+ Sử dụng lại Cáp duplex 2M11mm2: 17426m.
+ Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m.
- Trồng mới 571 trụ BTLT 8,4m.
- Trồng mới 15 trụ đôi BTLT 8,4m.
- Lắp mới 543 hộp Domino 9 cực.
- Lắp mới 23 bộ tụ bù hạ thế 20Kvar.
* Giải trình cáp hạ thế nổi sử dụng:
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 1ABC4x95mm2 x 1 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 2ABC4x95mm2 x 2 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 3ABC4x95mm2 x 3 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 4ABC4x95mm2 x 4 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế kéo mới tăng cường
= 13.346 x 1,02 + 188 = 13801 m.
Phần tháo dỡ và thu hồi :
- Tháo dỡ thu hồi 56 trụ BTLT 8,4m.
6/15
- Tháo dỡ thu hồi 474 trụ BTLT 6m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 18m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1328m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x50mm2: 70m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp duplex 2M11mm2: 9555m.
Chương 2
NỘI DUNG
1. Các bộ phận công trình chủ yếu được đưa vào khai thác sử
dụng:
Hạng mục dây nổi trung thế
Tên thiết bị - vật liệu Đơn vị =Số lượng
A. THIẾT BỊ < <
Fco 24kv 100A Cái
12.0
B. VẬT LIỆU < <
Xà thép l75*75*8*0,8m Cái
150.0
Thanh chống thép l50-0,72m Cái
150.0
Xà thép l75*75*8*2m (3 ốp - đà lệch) Cái
23.0
Thanh chống thép l50 2,1m Cái
23.0
Xà thép l75*75*8*2,4m Cái
28.0
Thanh chống thép dẹt 60*6-0,9m Cái
36.0
Fuse link 15k Cái
12.0
Cáp nhôm bọc acv 24kv 95mm2 Mét
10,455.0
Cáp nhôm trần ac 70mm2 Kg
961.9
Sứ đứng 24kv+ty Bộ
616.0
Sứ treo 24kv polymer Cái
96.0
Sứ ống chỉ Cái
56.0
Cáp cu bọc 22kv 25mm2 Mét
45.0
Trụ bê tông ly tâm 14m Trụ
65.0
Hạng mục trạm biến thế
=
A. THIẾT BỊ < <
MBT 3p 160kva (15-22/0,44kv) Máy
3.0
MBT 3p 250kva (15-22/0,44kv) Máy
3.0
MBT 3p 400kva (15-22/0,44kv) Máy
1.0
MBT 3p 320kva (15-22/0,44kv) Máy
1.0
MBT 1p 100kva (8,66-12,7/0,22-0,44kv)-SDL Máy
3.0
MBT 1p 50kva (8,6-12.7kv / 0,2-0,4kv) Máy
3.0
MBT 1p 75kva (8,66-12,7/0,22-0,44kv)-SDL Máy
6.0
La 18kV - 10kA Cái
33.0
Fco 24kv 100a Cái
33.0
B. VẬT LIỆU < <
Fuse link 10k Cái
37.0
7/15
Điện kế 3p 5-20a/220-380v Cái
11.0
Cáp cu kiểm tra 4*3,5mm2 Mét
56.0
Thùng điện kế 0,6m*0,5m*0,4m Cái
11.0
Dây đồng bọc 1*16/10 mét
11.0
Máy cắt 3p 230/380v 250a od+thùng b.vệ Bộ
39.0
Cáp al abc 4*95mm2 Mét
152.0
Xà thép l75*75*8*2,4m Cái
35.0
Thanh chống thép dẹt 60*6-0,9m Cái
70.0
Giá treo 3mba 75kva (gc) Cái
1.0
xà thép u160 - 2,1m Cái
20.0
đà u160 - 1,7m - 24,14kg cái
20.0
đà u160 - 1,457m - 20,689kg cái
10.0
Xà thép u160 - 0,7m Cái
10.0
xà thép u100 - 1,1m Cái
20.0
đà u100 - 0,7m - 6.013kg cái
30.0
Xà thép u100 - 0,5m Cái
20.0
Sứ đứng 24kv+ty Bộ
35.0
Sứ treo 24kv polymer Cái
36.0
Sứ ống chỉ Cái
2.0
Trụ bê tông ly tâm 14m Trụ
25.0
Cáp cu bọc 22kv 25mm2 Mét
117.0
Cáp đồng trần 25mm2 Kg
126.0
Biến dòng h.thế 250/5a od Cái
10.0
Biến dòng h.thế 400/5a od Cái
18.0
Biến dòng h.thế 500/5a od Cái
3.0
Biến dòng h.thế 600/5a od Cái
3.0
Hạng mục hạ thế
=
A. THIẾT BỊ < <
Hộp domino đầu trụ 9 cực Bộ
544.0
Tụ bù 1p h.thế 20kvar Cái
23.0
B. VẬT LIỆU < <
Cáp đồng bọc 50mm2 Mét
2,176.0
Cáp đồng bọc 25mm2 Mét
92.0
Cáp al abc 4*95mm2 Mét 13432
Cáp duplex 2*11mm2 Mét
3,039.0
Cọc + kẹp tiếp địa đk 16*2400 Bộ
478.0
Cáp đồng trần 25mm2 Kg
489.5
Xà thép l75*75*8*0,8m Cái
123.0
Thanh chống thép l50-0,72m Cái
123.0
2. Trách nhiệm về công tác bảo trì:
Chủ sở hữu công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức.
Người sử dụng công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức.
Người có trách nhiệm bảo trì công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức.
8/15
Người trách nhiệm bảo trì công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự cố hay xuống cấp của công trình do không thực hiện bảo trì công trình theo các của
quy định của nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
3. Lập quy trình bảo trì công trình:
Đối với các thiết bị, bảo vệ: Các đơn vị cung cấp thiết bị sẽ cung cấp quy trình
bảo trì của nhà sản xuất cung cấp.
Đối với công trình xây dựng: sẽ do Công ty CP TVTK ĐTXD Nam Phương lập.
4. Phạm vi của quy trình:
Quy trình này áp dụng cho dự án Hoàn thiện phát triển lưới trạm hạ thế
khu vực Phường Hiệp Bình Chánh Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm
2014”.
5. Thực hiện bảo trì công trình:
Chương 3 Công tác kiểm tra:
Người trách nhiệm bảo trì công trình Công ty Điện lực Thủ Đức sẽ tổ chức
thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công
trình hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
a.1.Kiểm tra thường xuyên:
Sẽ tiến hành đối với các hạng mục:
- Kiểm tra VTTB trạm và đường dây.
- Móng trụ và móng trạm biến thế: tình trạng sụt lún, nứt...
- Kết cấu kim loại: rỉ sét, nghiêng và nứt trụ...
a.2. Kiểm tra định kỳ:
Thực hiện kiểm tra đường dây và trạm biến thế.
a.3. Kiểm tra đột xuất:
Kiểm tra theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo báo cáo của đơn vị vận hành.
Chương 4 Bảo dưỡng công trình:
Đối tượng, phương pháp tần suất kiểm tra, ngoài các công tác chính như đã
nêu trên, một số hạng mục cũng cần kiểm tra theo dõi:
- Kiểm tra công tác hoàn thiện: quan sát bằng mắt. Tần suất kiểm tra theo
quan sát của đơn vị vận hành.
Nội dung chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình: Tùy theo mức độ của kết
quả quan sát, kiểm tra mà có biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa thích hợp.
Biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa:
- Công tác hoàn thiện: tùy mức độ quan sát, thời gian sử dụng biện
pháp thực hiện thích hợp: sơn dặm vá hoặc sơn lại toàn bộ.
Thời điểm chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt o công trình: theo
quy định của nhà sản xuất, cung cấp.
Các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá
trình thực hiện bảo trì công trình:
- Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng trong môi trường mang điện.
Công tác khác:
9/15
- Kết cấu kim loại mạ kẽm: tùy theo kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm
đơn vị sử dụng đề nghị biện pháp sửa chữa thích hợp, như sơn giàu kẽm cho
các khu vực xuất hiện rĩ sét, hoặc thay thế mới...
Chương 5 Kiểm định chất lượng công trình phục v bảo
trì công trình:
Chi tiết nội dung xem điều 12 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình được thực hiện
trong các trường hợp sau:
5.1Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo trì công trình được duyệt;
5.2Khi phát hiện thấy chất lượng công trình những hỏng của một số bộ
phận công trình, công trình biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không
đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;
5.3Khi yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình phục vụ cho
việc quy trình bảo trì đối với những công trình đã đưa vào sử dụng nhưng
chưa có quy trình bảo trì quy định tại Điều 15 Nghị định này;
5.4Khi cần sở để quyết định việc kéo i thời hạn sử dụng của công
trình đối với các công trình hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cải
tạo, nâng cấp công trình.
Trình tự thực hiện kiểm định chất lượng công trình:
5.5Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền lựa chọn tổ chức có đủ điều kiện về
năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng thực hiện kiểm
định chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng trên
sở yêu cầu kiểm định nêu tại khoản 1 Điều này;
5.6Tổ chức kiểm định thực hiện khảo sát, lập đề cương kiểm định chất lượng
công trình phù hợp với yêu cầu kiểm định;
5.7Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phê duyệt đề cương công việc kiểm
định.
5.8Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định theo đề cương được duyệt, đánh
giá hiện trạng chất lượng đối tượng kiểm định đề xuất phương án khắc
phục”.
Chương 6 Sửa chữa công trình định kỳ hoặc đột xuất
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất căn cứ mục 4 -
điều 11 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất với các nội
dung cụ thể sau:
6.1Sửa chữa định kỳ công trình bao gồm sửa chữa hỏng hoặc thay thế bộ
phận công trình, thiết bị công trình thiết bị công nghệ bị hỏng được
thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì;
6.2Sửa chữa đột xuất công trình được thực hiện khi bộ phận công trình, công
trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất,
va đập, cháy những tác động đột xuất khác hoặc khi biểu hiện thể
gây hỏng đột biến ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình
hoặc có khả năng xảy ra sự cố dẫn tới thảm họa.”
Theo mục 3 - điều 14 của nghị định 114/2010/NĐ-CP: Công việc sửa chữa
công trình phải được bảo hành không ít n 6 tháng đối với công trình từ cấp 2 trở
xuống không ít hơn 12 tháng đối với công trình từ cấp I trở lên. Đối với dự án
Hoàn thiện phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh
10/15
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014 thuộc công trình cấp III, do đó cần
phải được bảo hành sau sửa chữa (định kỳ hoặc đột xuất) với thời gian không ít hơn
6 tháng.
Chương 7 Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình:
Người có trách nhiệm bảo trì công trình:
7.1 Sẽ lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trình chủ sở hữu phê duyệt.
7.2 Quản lý các hồ sơ liên quan đến công tác bảo trì công trình.
Chương 8 Công tác báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo
trì công trình:
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình (theo khoản 1 - điều 17): “Chủ sở hữu hoặc
người được ủy quyền báo cáo hàng năm về việc thực hiện bảo trì công trình và sự an
toàn của công trình đối với công trình từ cấp II trở lên các công trình khi xảy ra
sự cố thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản chất lượng công
trình xây dựng với quan quản nhà nước nêu tại khoản 1 Điều 26 Nghị định
này” (nghị định 114/2010/NĐ-CP). Như vậy đối với dự án “Hoàn thiện và phát triển
lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh Hiệp Bình Phước, Quận Thủ
Đức năm 2014”, Công ty Điện lực Thủ Đức đơn vị cần lập báo cáo hàng năm về
việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình.
6. Lập kế hoạch bảo trì công trình
Kế hoạch bảo trì công trình thực hiện theo điều 10 của Nghị định 114/2010/NĐ-
CP.
Căn cứ kế hoạch bảo trì của Người có trách nhiệm bảo trì công trình lập, chủ sở
hữu hoặc người được ủy quyền trách nhiệm xem xét phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình để làm căn cứ thực hiện.
Kế hoạch bảo trì thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở
hữu hoặc người được ủy quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì.
Kế hoạch bảo trì công trình được lập hàng năm trên sở quy trình bảo trì được
duyệt và hiện trạng công trình, bao gồm các nội dung:
+ Tên công việc thực hiện.
+ Thời gian thực hiện.
+ Phương thức thực hiện.
+ Chi phí thực hiện.
7. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tổ chức giám sát công tác quan trắc, kiểm
định chất lượng, thi công nghiệm thu công việc sửa chữa công trình, lập quản lý,
lưu giữ hồ sơ bảo trì công trình.
Hồ sơ bảo trì công trình bao gồm các tài liệu sau:
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì: bản vẽ hoàn công, tài liệu liên quan đến
hợp đồng cung cấp vật tư, thiết bị.., các hồ liên quan v công tác bảo hành
khi công trình đưa vào sử dụng.
- Kế hoạch bảo trì hàng năm.
- Kết quả quan trắc (nếu có).
- Kết quả kiểm định chất lượng (nếu có).
- Kết quả kiểm tra thường xuyên và định kỳ.
- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình.
11/15
- Các tài liệu khác liên quan.
8. Kinh phí bảo trì công trình
Theo Điều 19 - Nguồn kinh phí bảo trì công trình (chương IV của nghị định số
114/2010/NĐ-CP), kinh phí bảo trì công trình được hình thành từ các nguồn sau đây:
- Ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương ngân sách địa phương) phân bổ
hàng năm.
- Nguồn thu phí sử dụng công trình xây dựng ngoài ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn của chủ đầu tư, chủ sở hữu đối với các công trình kinh doanh.
- Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức cá nhân.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Theo mục 4 - điều 8 của nghị định số 114/2010/NĐ-CP:
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị chi phí dưới 500 triệu đồng
thì chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tự quyết định về kế hoạch sửa chữa.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí từ 500 triệu đồng trở
lên thì chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tổ chức lập, trình thẩm định
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu xây dựng theo quy định
của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.
Kết hợp các điều kiện trên, đề xuất kinh phí sẽ sử dụng để thực hiện công tác bảo
trì trong quy trình này như sau:
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị chi phí dưới 500 triệu đồng
thì Công ty Điện lực Thủ Đức lập kế hoạch sửa chữa và đăng ký với Tổng công
ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh trong kế hoạch SCL hàng năm.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí từ 500 triệu đồng trở
lên thì Công ty Điện lực Thủ Đức tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng đăng với Tổng công ty Điện
lực Thành phố Hồ Chí Minh trong kế hoạch ĐTXD hàng năm.
Chương 9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
1. Tuổi thọ công trình (thời gian sử dụng giả định của công trình):
Các căn cứ xác định tuổi thọ công trình;
Căn cứ theo TCVN 2737-1995 - Tải trọng tác động: Giá trị gió tính toán được
nhân với hệ số vượt tảihệ số điều chỉnh tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định
lấy theo bảng 12:
Bảng 12 - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió và thời gian sử dụng giả định của công
trình khác nhau
Thời gian sử dụng giả định, năm 5 10 20 30 40 50
Hệ số điều chỉnh tải trọng gió 0,61 0,72 0,83 0,91 0,96 1
Với bảng trên, khi hệ số điều chỉnh tải trọng gió bằng 0,83 thì thời gian sử dụng giả
định là 20 năm.
Căn cứ theo Quy phạm Trang bị điện - Phần II - Hệ thống đường dẫn điện: mục
II.5.20: Đối với các ĐDK, lấy thời gian sử dụng giả định của công trình là 15 năm đối
với ĐDK 35kV trở xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV,
40 năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn.
12/15
Tổng hợp các điều kiện trên: chọn thời gian sử dụng giả định của dự án
“Hoàn thiện phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014” ≤ 15 năm.
2. Quy trình bảo dưỡng:
9.1 Các quá trình kiểm tra và sửa chữa kết cấu:
9.1.1 Công trình các bộ phận công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng
phải được bảo trì theo mục 1 - điều 3 của nghị định số 114/2010/NĐ-CP
- Kiểm tra nghiệm thu ban đầu.
- Nếu có dấu hiệu sai sót: kiểm tra chi tiết, tiến hành sửa chữa, sai sót phần công
trình hoặc hạng mục công trình trong thời hạn bảonh thì việc sửa chữa do
nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện.
- Nếu không sai sót: Tiến hành chuyển sang giai đoạn kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra định kỳ.
a.1. Giai đoạn kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ:
Nếu có dấu hiệu xuống cấp: kiểm tra chi tiết và sửa chữa.
Nếu không dấu hiệu xuống cấp: tiếp tục kiểm tra thường xuyên, kiểm tra
định kỳ.
a.2. Kiểm tra bất thường:
Kiểm tra chi tiết, nếu có dấu hiệu xuống cấp thì tiến hành sửa chữa.
9.2 Kiểm tra nền móng, kết cấu công trình.
b.1. Khảo sát sơ bộ:
Thu thập hồ sơ tài liệu liên quan đến công trình.
Quan sát, ghi nhận hư hỏng đặc trưng.
Xác định sơ đồ làm việc của kết cấu.
b.2. Khảo sát chi tiết:
Kiểm tra chi tiết các kết cấu.
Kiểm tra đánh giá sự biến dạng, nứt...
Xác định các thông số kỹ thuật liện quan đến kết cấu.
b.3. Đánh giá tình trạng công trình:
Tính toán kiểm tra.
Phân tích nguyên nhân.
Tổng hợp các tài liệu, số liệu liên quan.
Lập báo cáo.
b.4. Kết luận và kiến nghị:
Trên sở khảo sát sơ bộ khảo sát chi tiết, báo cáo cần nhận xét, kết
luận và kiến nghị các phương án xử lý.
9.3 Các biểu mẫu:
(Tham khảo các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của chính phủ).
Xem các biểu mẫu đính kèm
13/15
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC _________________________________________________
________________________
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN SỐ ............
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG CÔNG TRÌNH
1. Đối tượng khảo sát: (Ghi tên công việc khảo sát)
2. Thành phần tham gia:
- Đại diện Công ty Điện lực Thủ Đức
- Nhà thầu Tư vấn giám sát (nếu có)
- Đại diện ...
3. Thời gian thực hiện công tác
- Bắt đầu ........................ngày.....................tháng..................năm............
- Kết thúc ........................ngày.....................tháng..................năm............
4. Đánh giá kết quả khảo sát
- Các tài liệu liên quan
- Ghi nhận tình trạng đối tượng khảo sát:
+ Ghi nhận hư hỏng đặc trưng.
+ Ghi nhận sự biến dạng, tình trạng đối tượng.
- Đánh giá tình trạng đối tượng.
5. Kết luận và kiến nghị
Các bên ký tên
14/15
| 1/21

Preview text:

NỘI DUNG NỘI DUNG 2 10/15 2
Chương 1 TỔNG QUÁT 4
- Ñaây laø loaïi coâng trình hoaøn thieän phaùt trieån löôùi,
traïm haï theá nhaèm boå sung kòp thôøi caùc haïng muïc löôùi

haï theá phuû kín caùc ngoõ heûm thuoäc caùc traïm haï theá
caàn phaûi caûi taïo gaáp, thay theá caùc nhaùnh daây maéc

ñieän caây chuyeàn qua nhieàu hoä trong naêm 2013. 4
- Ñòa hình khu vöïc: Baèng phaúng. 4
- Ñòa chaát khu vöïc: Ñòa chaát coù caáu truùc beàn vöõng. 4
- Giao thoâng: Ñöôøng giao thoâng huaän lôïi cho vieäc vaän
chuyeån vaät tö thieát bò thi coâng.
4
- Trạm cấy mới (kết cấu trạm hai trụ ghép), tăng cường công
suất cho các trạm biến thế hiện hữu. (Với kết cấu trạm hai trụ

ghép sẽ phù hợp với sự phát triển phụ tải). 4
- Phù hợp quy hoạch phát triển lưới điện nông thôn, đồng thời
đảm bảo 100% hộ dân khu vực được cung cấp điện trực tiếp và an toàn. 4
- Xây dựng mới trạm để chia tải nhằm chống quá tải cho các
trạm hiện hữu đang trong tình trạng đầy và quá tải.
4
* Quy mô chính của dự án: 4 1. Trạm hạ thế: 4
- XDM 08 trạm biến thế, tổng công suất 1.950KVA, trong đó: 4
+ Trạm 1x400KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 4
+ Trạm 1x320KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 4
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
+ Trạm 1x160KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
- XDM 03 trạm biến thế có MBA do điện lực cấp, tổng công
suất 750KVA, trong đó: 4
2/15
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm. 4
- Sử dụng lại 2 TBA hiện hữu tháo để lắp lại cho TBA XDM, tổng
công suất 525KVA, trong đó: 4
+ Trạm 3x100KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
- Di dời 01 TBA hiện hữu, tổng công suất 225KVA, trong đó: 5
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm. 5
- Lắp mới 33 bộ FCO 100A. 5
- Sử dụng lại 06 bộ FCO 100A hiện hữu. 5
- Lắp mới 33 bộ chống sét van 10kA – 18kV. 5
- Sử dụng lại 06 bộ chống sét van 10kA – 18kV hiện hữu. 5
- Lắp mới 39 bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường. 5
- Sử dụng lại bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường. 5
- Trồng mới 12 trụ đôi BTLT 14m.5
- Trồng mới 03 trụ đơn BTLT 14m. 5
- Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m. 5 2. Trung thế nổi: 5
- Kéo mới 217 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 1/2). 5
- Kéo mới 445 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/3).
5
- Kéo mới 321 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 8/2). 5 3/15
- Kéo mới 307 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/4).
5
- Kéo mới 96 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 6/2). 5
- Kéo mới 22 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 7/2).
5
- Kéo mới 230 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 14). 5
- Kéo mới 216 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 9/4).
5
- Kéo mới 5 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 2/2). 5
- Kéo mới 61 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 3/2).
5
- Kéo mới 272 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV +
AC70mm2. (Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 2/2). 5
- Tăng cường 430 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.

(Cấp điện nhánh trung thế khu vực trạm ấp Bình Triệu 2/1). 5
- Tăng cường 519 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.

(Cấp điện nhánh trung thế khu vực các trạm ấp Bình Triệu 2/2
và ấp Bình Triệu 2/3).
5 15/15 6
- Tăng cường 65 mét đơn tuyến từ cáp 4 AC50mm2 cáp
3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Đảm bảo an toan hành
lang cấp điện trung thế khu vực trạm ấp U Da Sao Mai).
6 4/15
- Tăng cường 279 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc
24kV + AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.

(Cấp điện nhánh trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 12). 6
- Trồng mới 05 trụ đôi BTLT 14m. 6
- Trồng mới 55 trụ đơn BTLT 14m.6
* Giải trình khối lượng cáp trung thế sử dụng: 6
+ Cáp VXAs95mm2 bọc 24KV = Chiều dài đơn tuyến x Số pha x
Độ hao hụt (2%=1,02) + 17 vị trí đấu cò x 6m/1vị trí
6
= 3485 x 3 x 1,02 + 17x6= 10766 m 6
+ Cáp AC70mm2 = Chiều dài đơn tuyến x Độ hao hụt
(2%=1,02) x Hệ số qui đổi về kg (0,276) 6
= 3485 x 1,02 x 0,276 = 981 kg 6 3. Hạ thế nổi: 6
- Kéo mới, kéo tăng cường, cải tạo dây có tiết diện nhỏ, tổng
chiều dài đơn tuyến là 12.320 mét, trong đó: 6
+ Kéo mới 1ABC 4*95mm2: 2.101m. 6
+ Kéo mới 2ABC 4*95mm2: 99m. 6
+ Kéo mới 3ABC 4*95mm2: 10m. 6
+ Cải tạo cáp mắc điện 2*11mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 9923m. 6
+ Cải tạo cáp 1ABC 4*50mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 1213m. 6
+ Kéo mới Cáp duplex 2M11mm2: 3039m. 6
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 1797m. 6
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1451m. 6
+ Sử dụng lại Cáp duplex 2M11mm2: 17426m. 6
+ Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m. 6
- Trồng mới 571 trụ BTLT 8,4m. 6
- Trồng mới 15 trụ đôi BTLT 8,4m.6 5/15
- Lắp mới 543 hộp Domino 9 cực. 6
- Lắp mới 23 bộ tụ bù hạ thế 20Kvar. 6
* Giải trình cáp hạ thế nổi sử dụng: 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 1ABC4x95mm2 x 1 x 1,02_độ hao hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 2ABC4x95mm2 x 2 x 1,02_độ hao hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 3ABC4x95mm2 x 3 x 1,02_độ hao hụt 2% 6
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 4ABC4x95mm2 x 4 x 1,02_độ hao hụt 2% 6
+ Cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế kéo mới tăng cường 6
= 13.346 x 1,02 + 188 = 13801 m. 6
Phần tháo dỡ và thu hồi : 6
- Tháo dỡ thu hồi 56 trụ BTLT 8,4m. 6
- Tháo dỡ thu hồi 474 trụ BTLT 6m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 18m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1328m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x50mm2: 70m. 7
- Tháo dỡ thu hồi Cáp duplex 2M11mm2: 9555m. 7 NỘI DUNG 7
Tên thiết bị - vật liệu 7 Đơn vị 7 Số lượng 7
Người có trách nhiệm bảo trì công trình là Công ty Điện lực
Thủ Đức sẽ tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa
chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình hoặc thuê tổ

chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện. 9
Sẽ tiến hành đối với các hạng mục: 9 6/15
Kiểm tra VTTB trạm và đường dây. 9
Móng trụ và móng trạm biến thế: tình trạng sụt lún, nứt...9
Thực hiện kiểm tra đường dây và trạm biến thế. 9
Kiểm tra theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo báo cáo
của đơn vị vận hành. 9
Đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra, ngoài các công
tác chính như đã nêu trên, một số hạng mục cũng cần kiểm tra theo dõi:9
Nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình: Tùy theo
mức độ của kết quả quan sát, kiểm tra mà có biện pháp bảo

dưỡng, sửa chữa thích hợp. 9
Biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa: 9
Thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào
công trình: theo quy định của nhà sản xuất, cung cấp.
9
Các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi
trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình:
9 Công tác khác: 9
Chi tiết nội dung xem điều 12 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể: 10
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình
được thực hiện trong các trường hợp sau: 10
Trình tự thực hiện kiểm định chất lượng công trình: 10
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất
căn cứ mục 4 - điều 11 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
10
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất
với các nội dung cụ thể sau: 10
Theo mục 3 - điều 14 của nghị định 114/2010/NĐ-CP: Công việc
sửa chữa công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng
đối với công trình từ cấp 2 trở xuống và không ít hơn 12 tháng

đối với công trình từ cấp I trở lên. Đối với dự án “Hoàn thiện và
phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và

Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014” thuộc công trình 7/15
cấp III, do đó cần phải được bảo hành sau sửa chữa (định kỳ
hoặc đột xuất) với thời gian không ít hơn 6 tháng.
10
Người có trách nhiệm bảo trì công trình: 11
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình (theo khoản 1 - điều 17):
“Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền báo cáo hàng năm về
việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình

đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra
sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản

lý chất lượng công trình xây dựng với cơ quan quản lý nhà nước
nêu tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này” (nghị định

114/2010/NĐ-CP). Như vậy đối với dự án “Hoàn thiện và phát
triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp

Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014”, Công ty Điện lực Thủ
Đức là đơn vị cần lập báo cáo hàng năm về việc thực hiện bảo

trì công trình và sự an toàn của công trình. 11
Chương 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC 12
Các căn cứ xác định tuổi thọ công trình; 12
Căn cứ theo TCVN 2737-1995 - Tải trọng và tác động: Giá trị
gió tính toán được nhân với hệ số vượt tải và hệ số điều chỉnh
tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định lấy theo bảng 12:
12
Bảng 12 - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió và thời gian sử dụng
giả định của công trình khác nhau 12
Với bảng trên, khi hệ số điều chỉnh tải trọng gió bằng 0,83 thì
thời gian sử dụng giả định là 20 năm. 12
Căn cứ theo Quy phạm Trang bị điện - Phần II - Hệ thống
đường dẫn điện: mục II.5.20: Đối với các ĐDK, lấy thời gian sử
dụng giả định của công trình là 15 năm đối với ĐDK 35kV trở

xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV,
40 năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn.
12
Tổng hợp các điều kiện trên: chọn thời gian sử dụng giả định
của dự án “Hoàn thiện và phát triển lưới trạm hạ thế khu vực

Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức
năm 2014” ≤ 15 năm.
13
Xem các biểu mẫu đính kèm 13
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 14
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 14 8/15
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
_________________________________________________ 14

________________________ 14
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20 14
BIÊN BẢN SỐ ............ 14
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG CÔNG TRÌNH 14
1. Đối tượng khảo sát: (Ghi tên công việc khảo sát) 14
2. Thành phần tham gia: 14
3. Thời gian thực hiện công tác 14
4. Đánh giá kết quả khảo sát14
5. Kết luận và kiến nghị14
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 15
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 15
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
_________________________________________________ 15
________________________ 15
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20 15
BIÊN BẢN SỐ ............ 15
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH 15
1. Đối tượng nghiệm thu: (Ghi tên công việc) 15
2. Thành phần tham gia: 15
a) Phía chủ đầu tư 15
b) Phía nhà thầu thi công 15
c) Phía Tư vấn thiết kế 15
3. Thời gian thực hiện công tác 15
4. Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện 15 5. Kết luận 15 9/15 10/15 Chương 1 TỔNG QUÁT
1. Các căn cứ lập quy trình bảo trì:
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính Phủ về Bảo trì công trình xây dựng.
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định, quy phạm, nghị định hiện hành.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình.
2. Đặc điểm chính công trình:
- Ñaây laø loaïi coâng trình hoaøn thieän phaùt trieån
löôùi, traïm haï theá nhaèm boå sung kòp thôøi caùc haïng
muïc löôùi haï theá phuû kín caùc ngoõ heûm thuoäc caùc
traïm haï theá caàn phaûi caûi taïo gaáp, thay theá caùc
nhaùnh daây maéc ñieän caây chuyeàn qua nhieàu hoä trong naêm 2013.
- Ñòa hình khu vöïc: Baèng phaúng.
- Ñòa chaát khu vöïc: Ñòa chaát coù caáu truùc beàn vöõng.
- Giao thoâng: Ñöôøng giao thoâng huaän lôïi cho vieäc
vaän chuyeån vaät tö thieát bò thi coâng.
- Trạm cấy mới (kết cấu trạm hai trụ ghép), tăng cường công suất cho
các trạm biến thế hiện hữu. (Với kết cấu trạm hai trụ ghép sẽ phù hợp với
sự phát triển phụ tải).

- Phù hợp quy hoạch phát triển lưới điện nông thôn, đồng thời đảm
bảo 100% hộ dân khu vực được cung cấp điện trực tiếp và an toàn.
- Xây dựng mới trạm để chia tải nhằm chống quá tải cho các trạm hiện
hữu đang trong tình trạng đầy và quá tải.
* Quy mô chính của dự án: 1. Trạm hạ thế:
- XDM 08 trạm biến thế, tổng công suất 1.950KVA, trong đó:
+ Trạm 1x400KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 1x320KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
+ Trạm 1x160KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
- XDM 03 trạm biến thế có MBA do điện lực cấp, tổng công suất 750KVA, trong đó:
+ Trạm 1x250KVA 15(22)/0,4kV: 03 trạm.
- Sử dụng lại 2 TBA hiện hữu tháo để lắp lại cho TBA XDM, tổng công suất 525KVA, trong đó:
+ Trạm 3x100KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
- Di dời 01 TBA hiện hữu, tổng công suất 225KVA, trong đó:
+ Trạm 3x75KVA 15(22)/0,4kV: 01 trạm.
- Lắp mới 33 bộ FCO 100A.
- Sử dụng lại 06 bộ FCO 100A hiện hữu.
- Lắp mới 33 bộ chống sét van 10kA – 18kV.
- Sử dụng lại 06 bộ chống sét van 10kA – 18kV hiện hữu.
- Lắp mới 39 bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường.
- Sử dụng lại bộ hộp CB 250A cho các lộ ra hạ thế kéo mới tăng cường.
- Trồng mới 12 trụ đôi BTLT 14m.
- Trồng mới 03 trụ đơn BTLT 14m.
- Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m. 2. Trung thế nổi:
- Kéo mới 217 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 1/2).
- Kéo mới 445 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/3).
- Kéo mới 321 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 8/2).
- Kéo mới 307 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 2/4).
- Kéo mới 96 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 6/2).
- Kéo mới 22 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm An Lạc Tự 7/2).
- Kéo mới 230 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 14).
- Kéo mới 216 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 9/4).
- Kéo mới 5 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm Hiệp Bình 2/2).
- Kéo mới 61 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp
điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 3/2).
- Kéo mới 272 mét đơn tuyến cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2.
(Cấp điện trung thế khu vực trạm Bình Phước 2/2).
- Tăng cường 430 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực trạm ấp Bình Triệu 2/1).
- Tăng cường 519 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực các trạm ấp Bình Triệu 2/2 và ấp Bình Triệu 2/3). 5/15
- Tăng cường 65 mét đơn tuyến từ cáp 4 AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc
24kV + AC70mm2. (Đảm bảo an toan hành lang cấp điện trung thế khu vực trạm ấp U Da Sao Mai).
- Tăng cường 279 mét đơn tuyến từ cáp 3VXAs50mm2 – bọc 24kV +
AC50mm2 cáp 3VXAs95mm2 – bọc 24kV + AC70mm2. (Cấp điện nhánh trung
thế khu vực trạm Hiệp Bình 12).
- Trồng mới 05 trụ đôi BTLT 14m.
- Trồng mới 55 trụ đơn BTLT 14m.
* Giải trình khối lượng cáp trung thế sử dụng:
+ Cáp VXAs95mm2 bọc 24KV = Chiều dài đơn tuyến x Số pha x Độ hao hụt
(2%=1,02) + 17 vị trí đấu cò x 6m/1vị trí
= 3485 x 3 x 1,02 + 17x6= 10766 m
+ Cáp AC70mm2 = Chiều dài đơn tuyến x Độ hao hụt (2%=1,02) x Hệ số qui đổi về kg (0,276) = 3485 x 1,02 x 0,276 = 981 kg 3. Hạ thế nổi:
- Kéo mới, kéo tăng cường, cải tạo dây có tiết diện nhỏ, tổng chiều dài đơn
tuyến là 12.320 mét, trong đó:
+ Kéo mới 1ABC 4*95mm2: 2.101m.
+ Kéo mới 2ABC 4*95mm2: 99m.
+ Kéo mới 3ABC 4*95mm2: 10m.
+ Cải tạo cáp mắc điện 2*11mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 9923m.
+ Cải tạo cáp 1ABC 4*50mm2 thành cáp 1ABC 4*95mm2: 1213m. +
Kéo mới Cáp duplex 2M11mm2: 3039m.
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 1797m.
+ Sử dụng lại Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1451m. +
Sử dụng lại Cáp duplex 2M11mm2: 17426m.
+ Kéo mới cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế XDM: 188m.
- Trồng mới 571 trụ BTLT 8,4m.
- Trồng mới 15 trụ đôi BTLT 8,4m.
- Lắp mới 543 hộp Domino 9 cực.
- Lắp mới 23 bộ tụ bù hạ thế 20Kvar.
* Giải trình cáp hạ thế nổi sử dụng:
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 1ABC4x95mm2 x 1 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 2ABC4x95mm2 x 2 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 3ABC4x95mm2 x 3 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Chiều dài đơn tuyến cáp 4ABC4x95mm2 x 4 x 1,02_độ hao hụt 2%
+ Cáp xuất 1ABC 4*95mm2 tại các trạm hạ thế kéo mới tăng cường
= 13.346 x 1,02 + 188 = 13801 m.
Phần tháo dỡ và thu hồi :
- Tháo dỡ thu hồi 56 trụ BTLT 8,4m. 6/15
- Tháo dỡ thu hồi 474 trụ BTLT 6m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x95mm2: 18m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x70mm2: 1328m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp hạ thế ABC4x50mm2: 70m.
- Tháo dỡ thu hồi Cáp duplex 2M11mm2: 9555m. Chương 2 NỘI DUNG
1. Các bộ phận công trình chủ yếu được đưa vào khai thác sử dụng:
Hạng mục dây nổi trung thế
Tên thiết bị - vật liệu Đơn vị Số lượng A. THIẾT BỊ Fco 24kv 100A Cái 12.0 B. VẬT LIỆU Xà thép l75*75*8*0,8m Cái 150.0 Thanh chống thép l50-0,72m Cái 150.0
Xà thép l75*75*8*2m (3 ốp - đà lệch) Cái 23.0 Thanh chống thép l50 2,1m Cái 23.0 Xà thép l75*75*8*2,4m Cái 28.0
Thanh chống thép dẹt 60*6-0,9m Cái 36.0 Fuse link 15k Cái 12.0
Cáp nhôm bọc acv 24kv 95mm2 Mét 10,455.0 Cáp nhôm trần ac 70mm2 Kg 961.9 Sứ đứng 24kv+ty Bộ 616.0 Sứ treo 24kv polymer Cái 96.0 Sứ ống chỉ Cái 56.0 Cáp cu bọc 22kv 25mm2 Mét 45.0 Trụ bê tông ly tâm 14m Trụ 65.0
Hạng mục trạm biến thế A. THIẾT BỊ MBT 3p 160kva (15-22/0,44kv) Máy 3.0 MBT 3p 250kva (15-22/0,44kv) Máy 3.0 MBT 3p 400kva (15-22/0,44kv) Máy 1.0 MBT 3p 320kva (15-22/0,44kv) Máy 1.0
MBT 1p 100kva (8,66-12,7/0,22-0,44kv)-SDL Máy 3.0
MBT 1p 50kva (8,6-12.7kv / 0,2-0,4kv) Máy 3.0
MBT 1p 75kva (8,66-12,7/0,22-0,44kv)-SDL Máy 6.0 La 18kV - 10kA Cái 33.0 Fco 24kv 100a Cái 33.0 B. VẬT LIỆU Fuse link 10k Cái 37.0 7/15 Điện kế 3p 5-20a/220-380v Cái 11.0 Cáp cu kiểm tra 4*3,5mm2 Mét 56.0
Thùng điện kế 0,6m*0,5m*0,4m Cái 11.0 Dây đồng bọc 1*16/10 mét 11.0
Máy cắt 3p 230/380v 250a od+thùng b.vệ Bộ 39.0 Cáp al abc 4*95mm2 Mét 152.0 Xà thép l75*75*8*2,4m Cái 35.0
Thanh chống thép dẹt 60*6-0,9m Cái 70.0 Giá treo 3mba 75kva (gc) Cái 1.0 xà thép u160 - 2,1m Cái 20.0 đà u160 - 1,7m - 24,14kg cái 20.0 đà u160 - 1,457m - 20,689kg cái 10.0 Xà thép u160 - 0,7m Cái 10.0 xà thép u100 - 1,1m Cái 20.0 đà u100 - 0,7m - 6.013kg cái 30.0 Xà thép u100 - 0,5m Cái 20.0 Sứ đứng 24kv+ty Bộ 35.0 Sứ treo 24kv polymer Cái 36.0 Sứ ống chỉ Cái 2.0 Trụ bê tông ly tâm 14m Trụ 25.0 Cáp cu bọc 22kv 25mm2 Mét 117.0 Cáp đồng trần 25mm2 Kg 126.0 Biến dòng h.thế 250/5a od Cái 10.0 Biến dòng h.thế 400/5a od Cái 18.0 Biến dòng h.thế 500/5a od Cái 3.0 Biến dòng h.thế 600/5a od Cái 3.0
Hạng mục hạ thế A. THIẾT BỊ
Hộp domino đầu trụ 9 cực Bộ 544.0 Tụ bù 1p h.thế 20kvar Cái 23.0 B. VẬT LIỆU Cáp đồng bọc 50mm2 Mét 2,176.0 Cáp đồng bọc 25mm2 Mét 92.0 Cáp al abc 4*95mm2 Mét 13432 Cáp duplex 2*11mm2 Mét 3,039.0
Cọc + kẹp tiếp địa đk 16*2400 Bộ 478.0 Cáp đồng trần 25mm2 Kg 489.5 Xà thép l75*75*8*0,8m Cái 123.0 Thanh chống thép l50-0,72m Cái 123.0
2. Trách nhiệm về công tác bảo trì:
Chủ sở hữu công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức.
Người sử dụng công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức.
Người có trách nhiệm bảo trì công trình: Công ty Điện lực Thủ Đức. 8/15
Người có trách nhiệm bảo trì công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự cố hay xuống cấp của công trình do không thực hiện bảo trì công trình theo các của
quy định của nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
3. Lập quy trình bảo trì công trình:
Đối với các thiết bị, bảo vệ: Các đơn vị cung cấp thiết bị sẽ cung cấp quy trình
bảo trì của nhà sản xuất cung cấp.
Đối với công trình xây dựng: sẽ do Công ty CP TVTK ĐTXD Nam Phương lập.
4. Phạm vi của quy trình:
Quy trình này áp dụng cho dự án “Hoàn thiện và phát triển lưới trạm hạ thế
khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014”.
5. Thực hiện bảo trì công trình: Chương 3 Công tác kiểm tra:
Người có trách nhiệm bảo trì công trình là Công ty Điện lực Thủ Đức sẽ tổ chức
thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công
trình hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
a.1.Kiểm tra thường xuyên:
Sẽ tiến hành đối với các hạng mục:
- Kiểm tra VTTB trạm và đường dây.
- Móng trụ và móng trạm biến thế: tình trạng sụt lún, nứt...
- Kết cấu kim loại: rỉ sét, nghiêng và nứt trụ...
a.2. Kiểm tra định kỳ:
Thực hiện kiểm tra đường dây và trạm biến thế.
a.3. Kiểm tra đột xuất:
Kiểm tra theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo báo cáo của đơn vị vận hành. Chương 4
Bảo dưỡng công trình:
Đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra, ngoài các công tác chính như đã
nêu trên, một số hạng mục cũng cần kiểm tra theo dõi:
- Kiểm tra công tác hoàn thiện: quan sát bằng mắt. Tần suất kiểm tra theo
quan sát của đơn vị vận hành.
Nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình: Tùy theo mức độ của kết
quả quan sát, kiểm tra mà có biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa thích hợp.
Biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa:
- Công tác hoàn thiện: tùy mức độ quan sát, thời gian sử dụng mà có biện
pháp thực hiện thích hợp: sơn dặm vá hoặc sơn lại toàn bộ.
Thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình: theo
quy định của nhà sản xuất, cung cấp.
Các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá
trình thực hiện bảo trì công trình:
- Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng trong môi trường mang điện. Công tác khác: 9/15
- Kết cấu kim loại mạ kẽm: tùy theo kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm mà
đơn vị sử dụng đề nghị biện pháp sửa chữa thích hợp, như sơn giàu kẽm cho
các khu vực xuất hiện rĩ sét, hoặc thay thế mới... Chương 5
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình:
Chi tiết nội dung xem điều 12 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
 Kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình được thực hiện
trong các trường hợp sau:
5.1 Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo trì công trình được duyệt;
5.2 Khi phát hiện thấy chất lượng công trình có những hư hỏng của một số bộ
phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không
đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;
5.3 Khi có yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình phục vụ cho
việc quy trình bảo trì đối với những công trình đã đưa vào sử dụng nhưng
chưa có quy trình bảo trì quy định tại Điều 15 Nghị định này;
5.4 Khi cần có cơ sở để quyết định việc kéo dài thời hạn sử dụng của công
trình đối với các công trình hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cải
tạo, nâng cấp công trình.
 Trình tự thực hiện kiểm định chất lượng công trình:
5.5 Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền lựa chọn tổ chức có đủ điều kiện về
năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng thực hiện kiểm
định chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng trên cơ
sở yêu cầu kiểm định nêu tại khoản 1 Điều này;
5.6 Tổ chức kiểm định thực hiện khảo sát, lập đề cương kiểm định chất lượng
công trình phù hợp với yêu cầu kiểm định;
5.7 Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phê duyệt đề cương công việc kiểm định.
5.8 Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định theo đề cương được duyệt, đánh
giá hiện trạng chất lượng đối tượng kiểm định và đề xuất phương án khắc phục”. Chương 6
Sửa chữa công trình định kỳ hoặc đột xuất
Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất căn cứ mục 4 -
điều 11 của nghị định 114/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
 Việc sửa chữa công trình được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất với các nội dung cụ thể sau:
6.1 Sửa chữa định kỳ công trình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ
phận công trình, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ bị hư hỏng được
thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì;
6.2 Sửa chữa đột xuất công trình được thực hiện khi bộ phận công trình, công
trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất,
va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể
gây hư hỏng đột biến ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình
hoặc có khả năng xảy ra sự cố dẫn tới thảm họa.”
Theo mục 3 - điều 14 của nghị định 114/2010/NĐ-CP: Công việc sửa chữa
công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng đối với công trình từ cấp 2 trở
xuống và không ít hơn 12 tháng đối với công trình từ cấp I trở lên. Đối với dự án
Hoàn thiện và phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và 10/15
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014” thuộc công trình cấp III, do đó cần
phải được bảo hành sau sửa chữa (định kỳ hoặc đột xuất) với thời gian không ít hơn 6 tháng. Chương 7
Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình:
Người có trách nhiệm bảo trì công trình:
7.1 Sẽ lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trình chủ sở hữu phê duyệt.
7.2 Quản lý các hồ sơ liên quan đến công tác bảo trì công trình. Chương 8
Công tác báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình:
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình (theo khoản 1 - điều 17): “Chủ sở hữu hoặc
người được ủy quyền báo cáo hàng năm về việc thực hiện bảo trì công trình và sự an
toàn của công trình đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra
sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng với cơ quan quản lý nhà nước nêu tại khoản 1 Điều 26 Nghị định
này” (nghị định 114/2010/NĐ-CP). Như vậy đối với dự án “Hoàn thiện và phát triển
lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và Hiệp Bình Phước, Quận Thủ
Đức năm 2014
”, Công ty Điện lực Thủ Đức là đơn vị cần lập báo cáo hàng năm về
việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình.
6. Lập kế hoạch bảo trì công trình
Kế hoạch bảo trì công trình thực hiện theo điều 10 của Nghị định 114/2010/NĐ- CP.
Căn cứ kế hoạch bảo trì của Người có trách nhiệm bảo trì công trình lập, chủ sở
hữu hoặc người được ủy quyền có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình để làm căn cứ thực hiện.
Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở
hữu hoặc người được ủy quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì.
Kế hoạch bảo trì công trình được lập hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được
duyệt và hiện trạng công trình, bao gồm các nội dung:
+ Tên công việc thực hiện. + Thời gian thực hiện.
+ Phương thức thực hiện. + Chi phí thực hiện.
7. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tổ chức giám sát công tác quan trắc, kiểm
định chất lượng, thi công nghiệm thu công việc sửa chữa công trình, lập và quản lý,
lưu giữ hồ sơ bảo trì công trình.
Hồ sơ bảo trì công trình bao gồm các tài liệu sau:
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì: bản vẽ hoàn công, tài liệu liên quan đến
hợp đồng cung cấp vật tư, thiết bị.., các hồ sơ liên quan về công tác bảo hành
khi công trình đưa vào sử dụng.
- Kế hoạch bảo trì hàng năm.
- Kết quả quan trắc (nếu có).
- Kết quả kiểm định chất lượng (nếu có).
- Kết quả kiểm tra thường xuyên và định kỳ.
- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình. 11/15
- Các tài liệu khác liên quan.
8. Kinh phí bảo trì công trình
Theo Điều 19 - Nguồn kinh phí bảo trì công trình (chương IV của nghị định số
114/2010/NĐ-CP), kinh phí bảo trì công trình được hình thành từ các nguồn sau đây:
- Ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) phân bổ hàng năm.
- Nguồn thu phí sử dụng công trình xây dựng ngoài ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn của chủ đầu tư, chủ sở hữu đối với các công trình kinh doanh.
- Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức cá nhân.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Theo mục 4 - điều 8 của nghị định số 114/2010/NĐ-CP:
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí dưới 500 triệu đồng
thì chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tự quyết định về kế hoạch sửa chữa.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí từ 500 triệu đồng trở
lên thì chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tổ chức lập, trình thẩm định và
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng theo quy định
của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.
Kết hợp các điều kiện trên, đề xuất kinh phí sẽ sử dụng để thực hiện công tác bảo
trì trong quy trình này như sau:
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí dưới 500 triệu đồng
thì Công ty Điện lực Thủ Đức lập kế hoạch sửa chữa và đăng ký với Tổng công
ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh trong kế hoạch SCL hàng năm.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí từ 500 triệu đồng trở
lên thì Công ty Điện lực Thủ Đức tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng và đăng ký với Tổng công ty Điện
lực Thành phố Hồ Chí Minh trong kế hoạch ĐTXD hàng năm. Chương 9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
1. Tuổi thọ công trình (thời gian sử dụng giả định của công trình):
Các căn cứ xác định tuổi thọ công trình;
Căn cứ theo TCVN 2737-1995 - Tải trọng và tác động: Giá trị gió tính toán được
nhân với hệ số vượt tải và hệ số điều chỉnh tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định lấy theo bảng 12:
Bảng 12 - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió và thời gian sử dụng giả định của công trình khác nhau
Thời gian sử dụng giả định, năm 5 10 20 30 40 50
Hệ số điều chỉnh tải trọng gió 0,61 0,72 0,83 0,91 0,96 1
Với bảng trên, khi hệ số điều chỉnh tải trọng gió bằng 0,83 thì thời gian sử dụng giả định là 20 năm.
Căn cứ theo Quy phạm Trang bị điện - Phần II - Hệ thống đường dẫn điện: mục
II.5.20: Đối với các ĐDK, lấy thời gian sử dụng giả định của công trình là 15 năm đối
với ĐDK 35kV trở xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV,
40 năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn. 12/15
Tổng hợp các điều kiện trên: chọn thời gian sử dụng giả định của dự án
“Hoàn thiện và phát triển lưới trạm hạ thế khu vực Phường Hiệp Bình Chánh và
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức năm 2014” ≤ 15 năm.

2. Quy trình bảo dưỡng:
9.1 Các quá trình kiểm tra và sửa chữa kết cấu: 9.1.1
Công trình và các bộ phận công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng
phải được bảo trì theo mục 1 - điều 3 của nghị định số 114/2010/NĐ-CP
- Kiểm tra nghiệm thu ban đầu.
- Nếu có dấu hiệu sai sót: kiểm tra chi tiết, tiến hành sửa chữa, sai sót phần công
trình hoặc hạng mục công trình trong thời hạn bảo hành thì việc sửa chữa do
nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện.
- Nếu không có sai sót: Tiến hành chuyển sang giai đoạn kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra định kỳ.
a.1. Giai đoạn kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ:
Nếu có dấu hiệu xuống cấp: kiểm tra chi tiết và sửa chữa.
Nếu không có dấu hiệu xuống cấp: tiếp tục kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
a.2. Kiểm tra bất thường:
Kiểm tra chi tiết, nếu có dấu hiệu xuống cấp thì tiến hành sửa chữa.
9.2 Kiểm tra nền móng, kết cấu công trình.
b.1. Khảo sát sơ bộ:
Thu thập hồ sơ tài liệu liên quan đến công trình.
Quan sát, ghi nhận hư hỏng đặc trưng.
Xác định sơ đồ làm việc của kết cấu.
b.2. Khảo sát chi tiết:
Kiểm tra chi tiết các kết cấu.
Kiểm tra đánh giá sự biến dạng, nứt...
Xác định các thông số kỹ thuật liện quan đến kết cấu.
b.3. Đánh giá tình trạng công trình: Tính toán kiểm tra. Phân tích nguyên nhân.
Tổng hợp các tài liệu, số liệu liên quan. Lập báo cáo.
b.4. Kết luận và kiến nghị:
Trên cơ sở khảo sát sơ bộ và khảo sát chi tiết, báo cáo cần có nhận xét, kết
luận và kiến nghị các phương án xử lý. 9.3 Các biểu mẫu:
(Tham khảo các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của chính phủ).
Xem các biểu mẫu đính kèm 13/15 TỔNG CÔNG TY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ ĐỨC
_________________________________________________
________________________
Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 20
BIÊN BẢN SỐ ............
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG CÔNG TRÌNH
1. Đối tượng khảo sát: (Ghi tên công việc khảo sát) 2. Thành phần tham gia:
- Đại diện Công ty Điện lực Thủ Đức
- Nhà thầu Tư vấn giám sát (nếu có) - Đại diện ...
3. Thời gian thực hiện công tác
- Bắt đầu ........................ngày.....................tháng..................năm............
- Kết thúc ........................ngày.....................tháng..................năm............
4. Đánh giá kết quả khảo sát - Các tài liệu liên quan
- Ghi nhận tình trạng đối tượng khảo sát:
+ Ghi nhận hư hỏng đặc trưng.
+ Ghi nhận sự biến dạng, tình trạng đối tượng.
- Đánh giá tình trạng đối tượng.
5. Kết luận và kiến nghị Các bên ký tên 14/15