HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
***
TIỂU LUẬN
Chủ Đề: Tìm hiểu chi tiết về một hợp đồng
ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản
HỌC PHẦN: THANH TOÁN QUỐC TẾ
GVHD: NGUYỄN THỊ HƯƠNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 03
BÙI KHÁNH VÂN
676929
NGUYỄN THỊ THƯƠNG THƯƠNG
676829
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
682947
NGUYỄN THỊ THU
684822
1
Mục lục
1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.1. Giới thiệu chung về hợp đồng .................................................................. 3
4.2. Nội dung chính của hợp đồng .................................................................. 3
4.3. Đánh giá hợp đồng ....................................................................................6
4.4. Kết luận .....................................................................................................6
5. Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 7
2
1. Mục đích:
Bài tiểu luận này nhằm mục đích phân ch chi tiết một hợp đồng ngoại thương
mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, từ đó giúp người đọc hiểu hơn
về vai trò, nội dung và tầm quan trọng của hợp đồng trong hoạt động giao dịch
quốc tế , đánh giá chi tiết thực trạng quy trình xuất khẩu gạo của các công ty và đề
xuất các giải pháp thực hiện tốt hợp đồng xuất khẩu gạo
2. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hợp đồng ngoại thương,
bao gồm: Luật Hợp đồng 2015, Thông tư số 16/2020/TT-BTCT ngày
21/7/2020 của Bộ Công Thương về việc ban hành mẫu hợp đồng ngoại
thương xuất khẩu hàng hóa
Phân tích nội dung hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị
trường Nhật Bản.
Đánh gưu nhược điểm của hợp đồng.
Quy trình tổ chức hợp đồng xuất khẩu gạo từ đó nâng cao hang hóa
3. Đối tượng nghiên cứu:
Hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản được
soạn thảo theo mẫu hợp đồng ngoại thương xuất khẩu hàng hóa do Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 16/2020/TT-BTCT ngày 21/7/2020.
4. Nội dung nghiên cu:
4.1 Giới thiệu chung về hợp đồng:
Tên hợp đồng: Hợp đồng mua bán gạo xuất khẩu số [Số hợp đồng]
Ngày lập hợp đồng: [Ngày lập]
Địa điểm lập hợp đồng: ịa điểm]
Các bên tham gia hợp đồng:
o Bên bán: [Tên doanh nghiệp], địa chỉ: [Địa chỉ], số điện thoại: [Số
điện thoại], email: [Email]
o Bên mua: [Tên doanh nghiệp], địa chỉ: ịa chỉ], số điện thoại: [Số
điện thoại], email: [Email]
4.2 Nội dung chính của hợp đồng:
Điều khoản về hàng hóa:
o Tên hàng hóa: Gạo Việt Nam đã xát
o Số lượng: [S lượng] tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua
3
o Chất lượng:
Độ ẩm ................. không quá 14%
Tạp chất ................. không quá 0,05%
Hạt vỡ ................. không quá 25%
Hạt nguyên: ............... ít nhất 40%
Hạt bị ................. không quá 2%
Hạt bạc bụng: ............... không quá 8%
Hạt đỏ: ................ không quá 4%
Hạt non: ................ không quá 1%
Mức độ c ................. mức độ thông thường.
o BAO ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg
tịnh.
o Giá cả: G mỗi tấn gạo là [Giá tiền] USD
o Cảng: [Tên cảng]
o Điều kiện thanh toán: Thanh toán bằng hình thức [Hình thức thanh
toán], thời hạn thanh toán [Thời hạn]
o Thời hạn giao hàng: Hàng hóa được giao trong vòng [S ngày] ngày
kể từ ngày ký hợp đồng
o Địa điểm giao hàng: [Địa điểm]
o Điều kiện kiểm tra, nghiệm thung hóa: Hàng hóa được kiểm tra,
nghiệm thu theo quy định của [Quy định]
Điều khoản về vận chuyển:
o Phương thức vận chuyển: Vận chuyển bằng đường biển
o Điều kiện vận chuyển: Hàng hóa được vận chuyển theo điều kiện
[Điều kiện]
o Phí vận chuyển: Phí vận chuyển do [Bên chịu trách nhiệm] thanh tn
o Bảo hiểm hàng hóa: Hàng hóa được bảo hiểm theo quy định của [Quy
định]
Ngoài ra nông sản trước khi xuất khẩu cần được :
Đảm bảo sản phẩm phải được chiếu xạ;
Kiểm dịch thực vật;
Sản phẩm nông sản được trồng thu hoạch từ vùng trồng đạt chuẩn;
Kiểm tra chất lượng nông sản xem đạt tiêu chuẩn không, hàm lượng,
lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong thực vật;
Đảm bảo tiêu chuẩn về cách đóngng vào thùng, bao để tránh bị ng
a;
4
Ngoài ra, nếu hàng nông sản cần bảo quản lạnh thì cần phải chú ý thêm
những điều dưới đây:
Thời gian thu hoạch nông sản đủ;
Thời gian đóngng;
Thời gian làm kiểm dịch thực vật;
Thời gian làm thủ tục hải quan, kiểm tra chiếu xạ, làm c/o, hun trùng,..
Thời gian vận chuyển;
Điều khoản về thanh toán: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không
hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của
Ngân hàng [Tên ngân hàng] và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để
thanh toán.
o Trọn bộ hóa đơn thương mại.
o Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
o Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập
phát hành.
o Giấy chứng nhận xuất xứ.
o Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
o Giấy chứng nhận khử trùng.
o Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
o Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua quyền kiển định
hàng hóa trước khi giao hàng.
Hồ kiểm dịch bao gồm:
Giấy giới thiệu
Đơn đăng ký kiểm dịch
Invoice
Packing list
Hợp đồng thương mại
Các giấy tờ chứng nhận tiêu chuẩn vùng trồng, tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm (nếu có)
Mẫu hàng hóa cần kiểm dịch (nếu cần)
BẢO HIỂM: do người mua chịu.
TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên
quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán
không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sđược đưa ra giải quyết
tại tòa/trọng tài ………………………………………………………..
5
NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO NG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ [Số
lượng] tấn trong [Thời gian] làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ
nhật ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng đbốc
xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian
xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng
đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt
đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc ch tàu cung cấp chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm
kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê
u.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu.
ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của
[Nước áp dụng]
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những
điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản s412 do Phòng Thương mại
quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy,
nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao
hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam
đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải
theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại [Địa điểm] vào ngày [Ngày lập], hợp
đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai)
bản.
4.3 Đánh giá hợp đồng
Ưu điểm:
o Hợp đồng được soạn thảo theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam
và quốc tế, đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho cả hai bên.
o Các điều khoản được trình bày ràng, mạch lạc, dễ hiểu, thuận tiện
cho việc thực hiện.
o Hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp của các bên tham gia giao dịch.
Nhược điểm:
6
o Một số điều khoản trong hợp đồng thể được điều chỉnh để phù hợp
hơn với nhu cầu cụ thể của các bên.
o Hợp đồng chưa quy định ràng về trách nhiệm của các bên trong
trường hợp xảy ra tranh chấp.
4.4 Kết luận:
Hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản một
văn bản pháp lý quan trọng, đảm bảo cho hoạt động giao dịch diễn ra suôn sẻ và
hiệu quả. Việc nghiên cứu và phân tích các điều khoản hợp đồng một cách kỹ
lưỡng sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quyền lợinghĩa vụ của mình,
đồng thời hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình giao dịch.
6. Tài liệu tham khảo:
https://thuvienphapluat.vn/hopdong/175/HOP-DONG-XUAT-KHAU-GAO
https://thuevietluanvanuytin.net/hop-dong-ngoai-thuong/
https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/hop-dong-ngoai-thuong.html
7

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH *** TIỂU LUẬN
Chủ Đề: Tìm hiểu chi tiết về một hợp đồng
ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản
HỌC PHẦN: THANH TOÁN QUỐC TẾ
GVHD: NGUYỄN THỊ HƯƠNG NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 03
BÙI KHÁNH VÂN 676929
NGUYỄN THỊ THƯƠNG THƯƠNG 676829
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH 682947
NGUYỄN THỊ THU 684822 1 Mục lục
1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.1. Giới thiệu chung về hợp đồng .................................................................. 3
4.2. Nội dung chính của hợp đồng .................................................................. 3
4.3. Đánh giá hợp đồng ....................................................................................6
4.4. Kết luận .....................................................................................................6
5. Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 7 2
1. Mục đích:
Bài tiểu luận này nhằm mục đích phân tích chi tiết một hợp đồng ngoại thương
mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn
về vai trò, nội dung và tầm quan trọng của hợp đồng trong hoạt động giao dịch
quốc tế , đánh giá chi tiết thực trạng quy trình xuất khẩu gạo của các công ty và đề
xuất các giải pháp thực hiện tốt hợp đồng xuất khẩu gạo
2. Phương pháp nghiên cứu:
• Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hợp đồng ngoại thương,
bao gồm: Luật Hợp đồng 2015, Thông tư số 16/2020/TT-BTCT ngày
21/7/2020 của Bộ Công Thương về việc ban hành mẫu hợp đồng ngoại
thương xuất khẩu hàng hóa
• Phân tích nội dung hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
• Đánh giá ưu nhược điểm của hợp đồng.
• Quy trình tổ chức hợp đồng xuất khẩu gạo từ đó nâng cao hang hóa
3. Đối tượng nghiên cứu:
Hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản được
soạn thảo theo mẫu hợp đồng ngoại thương xuất khẩu hàng hóa do Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 16/2020/TT-BTCT ngày 21/7/2020.
4. Nội dung nghiên cứu:
4.1 Giới thiệu chung về hợp đồng:
• Tên hợp đồng: Hợp đồng mua bán gạo xuất khẩu số [Số hợp đồng]
• Ngày lập hợp đồng: [Ngày lập]
• Địa điểm lập hợp đồng: [Địa điểm]
• Các bên tham gia hợp đồng:
o Bên bán: [Tên doanh nghiệp], địa chỉ: [Địa chỉ], số điện thoại: [Số
điện thoại], email: [Email]
o Bên mua: [Tên doanh nghiệp], địa chỉ: [Địa chỉ], số điện thoại: [Số
điện thoại], email: [Email]
4.2 Nội dung chính của hợp đồng:
Điều khoản về hàng hóa:
o Tên hàng hóa: Gạo Việt Nam đã xát
o Số lượng: [Số lượng] tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua 3 o Chất lượng:
▪ Độ ẩm ................. không quá 14%
▪ Tạp chất ................. không quá 0,05%
▪ Hạt vỡ ................. không quá 25%
▪ Hạt nguyên: ............... ít nhất 40%
▪ Hạt bị hư ................. không quá 2%
▪ Hạt bạc bụng: ............... không quá 8%
▪ Hạt đỏ: ................ không quá 4%
▪ Hạt non: ................ không quá 1%
▪ Mức độ xác ................. mức độ thông thường.
o BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
o Giá cả: Giá mỗi tấn gạo là [Giá tiền] USD o Cảng: [Tên cảng]
o Điều kiện thanh toán: Thanh toán bằng hình thức [Hình thức thanh
toán], thời hạn thanh toán [Thời hạn]
o Thời hạn giao hàng: Hàng hóa được giao trong vòng [Số ngày] ngày
kể từ ngày ký hợp đồng
o Địa điểm giao hàng: [Địa điểm]
o Điều kiện kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa: Hàng hóa được kiểm tra,
nghiệm thu theo quy định của [Quy định]
Điều khoản về vận chuyển:
o Phương thức vận chuyển: Vận chuyển bằng đường biển
o Điều kiện vận chuyển: Hàng hóa được vận chuyển theo điều kiện [Điều kiện]
o Phí vận chuyển: Phí vận chuyển do [Bên chịu trách nhiệm] thanh toán
o Bảo hiểm hàng hóa: Hàng hóa được bảo hiểm theo quy định của [Quy định]
○ Ngoài ra nông sản trước khi xuất khẩu cần được :
– Đảm bảo sản phẩm phải được chiếu xạ;
– Kiểm dịch thực vật;
– Sản phẩm nông sản được trồng và thu hoạch từ vùng trồng đạt chuẩn;
– Kiểm tra chất lượng nông sản xem có đạt tiêu chuẩn không, hàm lượng, dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong thực vật;
– Đảm bảo tiêu chuẩn về cách đóng hàng vào thùng, bao bì để tránh bị hư hàng hóa; 4
○ Ngoài ra, nếu là hàng nông sản cần bảo quản lạnh thì cần phải chú ý thêm
những điều dưới đây:
– Thời gian thu hoạch nông sản đủ; – Thời gian đóng hàng;
– Thời gian làm kiểm dịch thực vật;
– Thời gian làm thủ tục hải quan, kiểm tra chiếu xạ, làm c/o, hun trùng,..
– Thời gian vận chuyển;
Điều khoản về thanh toán: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của
Ngân hàng [Tên ngân hàng] và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
o Trọn bộ hóa đơn thương mại.
o Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
o Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
o Giấy chứng nhận xuất xứ.
o Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
o Giấy chứng nhận khử trùng.
o Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
o Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua có quyền kiển định
hàng hóa trước khi giao hàng.
Hồ sơ kiểm dịch bao gồm: ○ Giấy giới thiệu
○ Đơn đăng ký kiểm dịch ○ Invoice ○ Packing list
○ Hợp đồng thương mại
○ Các giấy tờ chứng nhận tiêu chuẩn vùng trồng, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (nếu có)
○ Mẫu hàng hóa cần kiểm dịch (nếu cần)
BẢO HIỂM: do người mua chịu.
TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên
quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán
không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết
tại tòa/trọng tài ……………………………………………………….. 5
NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là [Số
lượng] tấn trong [Thời gian] làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ
nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc
xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian
xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng
đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt
đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm
kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu.
ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của [Nước áp dụng]
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những
điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy,
nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì
và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam
đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải
theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại [Địa điểm] vào ngày [Ngày lập], hợp
đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
4.3 Đánh giá hợp đồng
Ưu điểm:
o Hợp đồng được soạn thảo theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam
và quốc tế, đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho cả hai bên.
o Các điều khoản được trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, thuận tiện cho việc thực hiện.
o Hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp của các bên tham gia giao dịch.
Nhược điểm: 6
o Một số điều khoản trong hợp đồng có thể được điều chỉnh để phù hợp
hơn với nhu cầu cụ thể của các bên.
o Hợp đồng chưa quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên trong
trường hợp xảy ra tranh chấp.
4.4 Kết luận:
Hợp đồng ngoại thương mua bán gạo xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản là một
văn bản pháp lý quan trọng, đảm bảo cho hoạt động giao dịch diễn ra suôn sẻ và
hiệu quả. Việc nghiên cứu và phân tích các điều khoản hợp đồng một cách kỹ
lưỡng sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình,
đồng thời hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình giao dịch.
6. Tài liệu tham khảo:
• https://thuvienphapluat.vn/hopdong/175/HOP-DONG-XUAT-KHAU-GAO
• https://thuevietluanvanuytin.net/hop-dong-ngoai-thuong/
• https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/hop-dong-ngoai-thuong.html 7