Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp - Quản trị doanh nghiệp | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh(QTKD101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp
Đề tài: Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn Thông Quân đội Viettel Ngày 20 tháng 1 năm 2024 1 M C Ụ L C Ụ
CHƯƠNG I: TỔ CHỨC VÀ LÝ THUYẾT TỔ CHỨC.............................................................4
1. Giới thiệu tổng quan về tập đoàn Viettel.............................................................................4
1.1. Giới thiệu về tập đoàn viettel........................................................................................4
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Viettel...................................................................4
1.3. Sản phẩm và dịch vụ......................................................................................................5
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển của Viettel...............................................................7
1.5. Một số thành tựu xuất sắc đạt được trong quá trình hoạt động và phát triển.........8
2. Tiếp cận tổ chức theo cấu trúc: Tính chuyên nghiệp trong tổ chức..................................9
2.1. Khái niệm về tính chuyên nghiệp.................................................................................9
2.2. Biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong tổ chức của viettel.......................................9
3. Tiếp cận tổ chức nghiên cứu theo bối cảnh.......................................................................10
3.1. Mục tiêu và chiến lược.................................................................................................10
3.2. Quy mô..........................................................................................................................11
3.3. Môi trường....................................................................................................................11
3.4. Công nghệ.....................................................................................................................12
3.5. Văn hóa.........................................................................................................................13
CHƯƠNG II: MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TỔ CHỨC.14
1.Mục tiêu tổ chức....................................................................................................................14
1.1 Mục tiêu chiến lược: Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, lợi thế cạnh tranh............14
1.2. Mục tiêu tác nghiệp: mục tiêu hoạt động, mục tiêu về thị trường, mục tiêu về phát
triển nhân viên, mục tiêu về đổi mới và phát triển..........................................................15
2. Chiến lược của tổ chức........................................................................................................16
2.1. Chiến lược hoá khác biệt.............................................................................................16
2.2. Chiến lược người bảo vệ..............................................................................................17
2.3. Chiến lược người phân tích.........................................................................................17
3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tổ chức: Tài chính, Khách hàng, Nội bộ, Học hỏi
và phát triển.............................................................................................................................18
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG THIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨC.....................................22
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tập đoàn viettel.................................................................................22
2. Điểm mạnh và điểm yếu của cấu trúc tổ chức viettel.......................................................23
3 .Cơ hội và thách thức............................................................................................................24
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI TỔ CHỨC......25 2
1. Phân tích và đánh giá về tính không chắc chắn của môi trường tổ chức Viettel...........25
1.1. Phân tích và đánh giá về tính không chắc chắn của môi trường tổ chức...............25
1.2. Giải pháp thích ứng.....................................................................................................26
2. Đề xuất giải pháp thích ứng và đánh giá giải pháp phù hợp cho tập đoàn viettel.........27 3 CH N ƯƠ G I: T Ổ CH C Ứ VÀ LÝ THUY T Ế T Ổ CH C Ứ 1. Gi i ớ thi u ệ t n ổ g quan v ề t p ậ đoàn Viettel 1.1. Gi i ớ thi u ệ v ề t p ậ đoàn viettel
Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn Viễn thông và công
nghệ Việt Nam được thành lập 01/06/1989.Trụ sở chính của Viettel được đặt tại Lô D26,ngõ
3,đường Tôn Thất Thuyết,phường Yên Hòa,quận Cầu Giấy,Hà Nội.
Cho đến nay, tập đoàn đã sở hữu quy mô lớn, số lượng khách hàng nhiều nhất cả nước khi cung
cấp dịch vụ viễn thông cho cả 13 quốc gia từ Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi. Trong đó, Viettel
đạt được hơn 1.78 triệu tỷ đồng doanh thu, 334 nghìn tỷ đồng lợi nhuận, 134 nghìn tỷ đồng vốn chủ sở hữu. 1.2. Ngành ngh
ề kinh doanh chính c a ủ Viettel
- Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình,
truyền thông đa phương tiện; hoạt động thông tin và truyền thông; hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát.
Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Sản xuất kinh doanh các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ giá trị gia tăng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.
Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian tiền tệ; dịch vụ
trò chơi điện tử, trang tin điện tử, mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng
công nghệ, dịch vụ, sản phẩm mà VIETTEL cung cấp.
- Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lập dự án, quản lý dự án đầu tư, xây lắp, điều hành,
vận hành khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn 4
thông, công nghệ thông tin, truyền hình; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác ở
trong nước và nước ngoài.
- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển
giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương tiện, kỹ
thuật nghiệp vụ chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật tư hóa chất
chuyên dụng, thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc nổ, thuốc phóng, ngòi nổ, kíp nổ); các
phương tiện chiến đấu, phục vụ chiến đấu, máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan; thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; cho thuê,
xuất khẩu, nhập khẩu hàng lưỡng dụng (gồm trang thiết bị kỹ thuật, dịch vụ, vật tư, hàng hóa, có
thể sử dụng cho quốc phòng và cả trong lĩnh vực kinh tế - xã hội).
- Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển; nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa
chữa, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, thương mại, phân
phối, bán buôn, bán lẻ hàng hóa, sản phẩm, máy móc, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền hình và truyền thông đa phương tiện.
- Nghiên cứu phát triển, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự và an toàn thông tin mạng. 1.3. S n ả phẩm và d c ị h vụ
Tập đoàn Viettel cung cấp một loạt rất đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn: 5 -Viễn Thông Di Động:
Dịch vụ di động dưới thương hiệu Viettel Mobile, bao gồm các gói cước điện thoại, dịch vụ SMS,
3G/4G, và các dịch vụ giá trị gia tăng. -Internet và Truyền Hình:
Viettel Telecom cung cấp dịch vụ internet và truyền hình cáp, bao gồm các gói cước cáp quang,
truyền hình số, và internet tốc độ cao.
-Công Nghệ Thông Tin và Giải Pháp Doanh Nghiệp:
Viettel Business Solutions cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, bao gồm
lưu trữ đám mây, an ninh mạng, phần mềm quản lý doanh nghiệp, và các dịch vụ khác. -Năng Lượng:
Các dự án năng lượng tái tạo, bao gồm điện mặt trời và gió, cũng như các giải pháp quản lý và tiết kiệm năng lượng.
-Tài Chính và Dịch Vụ Ngân Hàng:
Dịch vụ thanh toán di động, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, và các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.
-Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ:
Các sản phẩm và dịch vụ mới trong lĩnh vực công nghệ, bao gồm ứng dụng 5G, trí tuệ nhân tạo,
IoT, và các giải pháp công nghệ tiên tiến khác.
-Thương Mại Điện Tử và Dịch Vụ Số:
Tham gia vào thị trường thương mại điện tử và cung cấp các dịch vụ số như đặt vé, mua sắm trực tuyến, và giải trí số. 6
-Bất Động Sản và Xây Dựng:
Các dự án phát triển đô thị và xây dựng, bao gồm nhà ở, văn phòng, và các công trình xây dựng khác. 1.4. Lịch s
ử hình thành và phát tri n ể c a ủ Viettel
Chặng đường phát triển
Năm 1989, thành lập Công ty Điện tử thiết bị thông tin, là tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel)
Năm 1995, đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
(tên giao dịch là Viettel) chính thức trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam
Năm 2000, Viettel được cấp giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử
dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh thương hiệu 178 với và đã triển khai thành công.
Năm 2003, Viettel bắt đầu đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản, lắp đặt tổng đài đưa dịch
vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập
điện thoại cố định tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao. Ngày năm 15 tháng 10
, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước 2004
ngoặt trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel. Ngày , năm 2 tháng 3 ,
2005 Tổng Công ty Viễn thông quân đội theo quyết định của Thủ tướng
Phan Văn Khải và ngày 6 tháng 4 năm 2004, theo quyết định 45/2005/BQP của Bộ Quốc phòng
Việt Nam thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội. Ngày năm 5 tháng 4 ,
2007 Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập, trên cơ sở sáp nhập các Công ty Internet Viettel,
Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel Phát triển
Năm 2006, các dịch vụ như GPRS, MCA, pay 199, đầu số ngắn 6x, 8x và dịch vụ 1900... ra đời
được cho là đã đánh dấu bước ngoặt lớn cho sự hình thành phát triển của trung tâm. Năm 2007,
cung cấp thêm các dịch vụ như nhạc chuông chờ Imuzik, ứng tiền, đọc báo online...
Năm 2008, cung cấp dịch vụ Imail, call blocking, Ishare.Đến năm 2009 các dịch vụ như Game
Portal, DailyExpress, websurf, các dịch vụ trên 3 G như Mstore, Vmail, mobile TV / VOD, music
3G, game online... được ra đời đánh dấu thêm một giai đoạn mới cho trung tâm Vas.
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2011 triển khai các dịch vụ Icomic, chat 1338, talk sms, Ilive,
AMS, bulksms, sms plus, Voice blogging (bubly), calling signature... đặc biệt đến năm 2012 cung
cấp thêm các dịch vụ mới như Isign, Alome, Imap, zozo, magic voice, busy sms, voice emotion... 7 1.5. M t ộ s ố thành t u ự xu t ấ s c ắ đ t ạ đ c
ượ trong quá trình ho t ạ đ n ộ g và phát tri n ể
Viettel là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên đạt nhiều giải thưởng nhất tại IBA 2023 trong lần thứ
8 tham dự, vượt trội hơn một số doanh nghiệp tên tuổi như Telkom Indonesia (17 giải thưởng),
IBM (11 giải thưởng), DHL (9 giải thưởng)…
60% tổng giải thưởng doanh nghiệp Việt đạt được tại IBA năm nay là các sản phẩm dịch vụ đến từ Viettel
Cụ thể, Viettel đạt 18 giải thưởng, trong đó có 6 giải Vàng, 3 giải Bạc và 9 giải Đồng. Trên bản
đồ giải thưởng năm nay, Viettel chiếm hơn 60% số giải thưởng đến từ doanh nghiệp Việt Nam.
Trong lĩnh vực Giáo dục, Hệ thống thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Viettel Solutions phát triển
cũng đạt giải Vàng và được đánh giá là “dự án chuyển đổi số ở phạm vi quốc gia, xứng đáng 10
điểm tối đa”. Đây là hệ thống đầu tiên và duy nhất được Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức sử
dụng nhằm tối ưu hóa thời gian, kinh phí và đảm bảo tính minh bạch. Hiện nay, hệ thống đã được
sử dụng tại 63/63 Hội đồng chấm thi; đồng hành cùng 81 triệu học sinh trên cả nước.
Tại hạng mục dành cho ứng dụng di động sáng tạo, Viettel cũng có 2 sản phẩm App ViettelPost
và MyID lần lượt được vinh danh giải Vàng và Bạc. Tính đến 05/2023, số lượng người dùng hoạt
động thông qua nền tảng App Viettel Post dao động khoảng hơn 1,4 triệu người với số lượng đơn
hàng lên đến gần 6,6 triệu đơn hàng. Trong khi đó, MyID áp dụng công nghệ hiện đại nhất đã trở
thành siêu ứng dụng viễn thông phổ biến nhất tại Myanmar.
Ngoài ra, các đơn vị là Tổng công ty cổ phần Công trình Viettel, Tổng công ty cổ phần Bưu chính
Viettel, Trung tâm không gian mạng Viettel và Telemor đều được vinh danh Công ty của năm
trong các lĩnh vực kinh doanh của mình. 8
IBA 2023 quy tụ 3.700 hồ sơ đến từ 61 quốc gia và vùng lãnh thổ. Quá trình đánh giá được tiến
hành từ tháng 6-7/2023, dựa trên điểm số trung bình của hơn 230 CEO trên toàn thế giới. Lễ trao
giải sẽ diễn ra tại Ý vào ngày 13/10 tới. 2. Ti p ế c n ậ t ổ ch c ứ theo c u
ấ trúc: Tính chuyên nghi p ệ trong t ổ ch c ứ 2.1. Khái ni m ệ v
ề tính chuyên nghi p ệ
Tính chuyên nghiệp được coi là thức đo đánh giá trong công việc của con người. Điều này được
thể hiện qua tài năng, kiến thức chuyên ngành hay kiến thức lĩnh vực bạn hoạt động, sự liêm
chính hoặc đạo đức nghề nghiệp. 2.2. Bi u ể hi n ệ c a
ủ tính chuyên nghi p ệ trong t ổ ch c ứ c a ủ viettel
Tính đến thời điểm kiến thức của tôi được cập nhật (tháng 1 năm 2022), dưới đây là một cái nhìn
tổng quan về cấu trúc tổ chức chuyên nghiệp của Viettel: - Ban Lãnh Đạo:
Tổ chức của Viettel có một ban lãnh đạo chủ chốt, bao gồm Chủ tịch và các thành viên quan
trọng khác. Ban lãnh đạo chịu trách nhiệm đưa ra quyết định chiến lược và hướng dẫn toàn bộ tập đoàn. - Các Đơn Vị Kinh Doanh:
Viettel có cấu trúc với nhiều đơn vị kinh doanh chuyên nghiệp tập trung vào các lĩnh vực cụ thể
như viễn thông di động, internet và truyền hình, công nghệ thông tin và giải pháp doanh nghiệp,
năng lượng, tài chính và ngân hàng, thương mại điện tử, và bất động sản. - Các Phòng Ban Hỗ Trợ:
Ngoài các đơn vị kinh doanh, có các phòng ban hỗ trợ như tài chính, nguồn nhân sự, marketing,
quản lý dự án, nghiên cứu và phát triển, và an ninh thông tin. Những phòng ban này đóng vai trò
quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động và phát triển của tập đoàn. 9
- Đào Tạo và Phát Triển Nhân Sự:
Viettel chú trọng vào việc phát triển nguồn nhân lực thông qua các chương trình đào tạo và phát
triển nghề nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng và kỹ năng của đội ngũ làm việc.
- Tầm Nhìn và Giá Trị Cốt Lõi:
Cấu trúc tổ chức của Viettel được xây dựng dựa trên tầm nhìn và giá trị cốt lõi của tập đoàn, nhấn
mạnh sự đổi mới, sáng tạo, và cam kết đối với khách hàng và xã hội. 3. Ti p ế c n ậ t
ổ chức nghiên cứu theo b i ố c n ả h 3.1. M c ụ tiêu và chi n ế l c ượ Mục Tiêu:
- Trở thành Tập Đoàn Viễn Thông Hàng Đầu Thế Giới:
Viettel đặt mục tiêu trở thành một trong những tập đoàn viễn thông hàng đầu trên thế giới, chú
trọng vào việc phát triển và triển khai các công nghệ tiên tiến.
- Đóng Góp Lớn Cho Sự Phát Triển Xã Hội:
Viettel cam kết đóng góp vào sự phát triển xã hội thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch
vụ có chất lượng, ổn định và tiên tiến.
- Innovate and Disrupt: Sự đổi mới và làm thay đổi (disruption) là một trong những mục tiêu chủ
chốt của Viettel, giúp họ tiếp tục định hình và thúc đẩy sự phát triển trong ngành công nghiệp. Chiến Lược:
- Đầu Tư Mạnh Mẽ Vào Công Nghệ:
Viettel chú trọng vào việc đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển, đặc biệt là trong các lĩnh
vực công nghệ mới như 5G, trí tuệ nhân tạo, IoT và các giải pháp công nghệ tiên tiến khác. - Mở Rộng Quốc Tế:
Viettel mở rộng hoạt động và có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới, xây dựng và phát triển các dự án quốc tế. - Diversification of Business:
Đa dạng hóa doanh nghiệp là một phần quan trọng của chiến lược, giúp Viettel không chỉ hoạt
động trong lĩnh vực viễn thông mà còn trong nhiều lĩnh vực khác như năng lượng, tài chính,
thương mại điện tử và bất động sản.
- Chất Lượng Dịch Vụ và Cam Kết Đối Với Khách Hàng: 10
Việc cung cấp các dịch vụ và sản phẩm có chất lượng cao, cùng với cam kết đối với khách hàng,
là một phần quan trọng của chiến lược kinh doanh của Viettel.
- Phát triển Nhân Sự và Xây Dựng Đội Ngũ Tài Năng:
Viettel đầu tư vào việc phát triển nguồn nhân lực và xây dựng một đội ngũ nhân sự có kỹ năng và tâm huyết.
- Bảo vệ Môi Trường và Phát Triển Bền Vững:
Tập trung vào các dự án năng lượng tái tạo và các giải pháp thân thiện với môi trường, đồng thời
cam kết hướng tới phát triển bền vững 3.2. Quy mô
Viettel là một trong những tập đoàn lớn và đa ngành hàng đầu tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy mô
chính xác của Viettel có thể thay đổi theo thời gian do sự phát triển và mở rộng của công ty. Dưới
đây là một số thông tin tổng quan về quy mô của Viettel:
- Hoạt Động Quốc Tế: Viettel có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới với các dự án và hoạt động
kinh doanh quốc tế. Việc mở rộng quốc tế giúp tăng cường quy mô toàn cầu của tập đoàn. - Nhân Sự:
Viettel có một đội ngũ nhân sự lớn, bao gồm hàng chục nghìn nhân viên. Đội ngũ này không chỉ
tập trung tại Việt Nam mà còn ở các quốc gia mà Viettel hoạt động.
- Lĩnh Vực Kinh Doanh Đa Dạng:
Tập đoàn hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, bao gồm viễn thông, công nghệ thông tin,
năng lượng, tài chính, thương mại điện tử, và bất động sản, giúp đa dạng hóa quy mô hoạt động.
- Nghiên Cứu và Phát Triển:
Viettel có một đội ngũ nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ, đầu tư vào các dự án và giải pháp công nghệ tiên tiến.
- Khách Hàng và Thị Trường:
Tập đoàn phục vụ hàng triệu khách hàng trong và ngoài nước, với mạng lưới kinh doanh ở nhiều quốc gia 3.3. Môi trường
Môi trường của Viettel có thể được hiểu ở các khía cạnh khác nhau, bao gồm môi trường kinh
doanh, môi trường nội bộ, và môi trường xã hội. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan: *Môi Trường Kinh Doanh:
- Cạnh Tranh Trong Ngành Công Nghiệp Viễn Thông: 11
Viettel đang hoạt động trong một ngành công nghiệp đầy cạnh tranh với nhiều đối thủ lớn. Điều
này yêu cầu họ liên tục nỗ lực để duy trì và mở rộng thị trường.
- Công Nghệ Tiên Tiến và Đổi Mới:
Môi trường kinh doanh của Viettel đòi hỏi họ duy trì sự đổi mới và tiên tiến trong công nghệ để
đáp ứng nhu cầu của thị trường. *Môi Trường Nội Bộ: - Quản Lý Nhân Sự:
Môi trường nội bộ của Viettel bao gồm chính sách nhân sự, lãnh đạo, và cơ cấu tổ chức. Việc
quản lý nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tinh thần làm việc tích cực và hiệu suất cao.
- Năng Lực Học Tập và Phát Triển:
Tập đoàn cần tạo môi trường thúc đẩy sự phát triển và học tập liên tục của nhân viên để duy trì sự
linh hoạt và sẵn sàng đối mặt với thách thức. *Môi Trường Xã Hội:
- Ổn Định Cộng Đồng: Viettel cần duy trì mối quan hệ tích cực với cộng đồng nơi họ hoạt động,
đảm bảo rằng các hoạt động của họ đóng góp vào sự phát triển bền vững và ổn định của cộng đồng.
- Tác Động Xã Hội: Họ cũng phải đối mặt với tác động xã hội của các dự án và hoạt động kinh
doanh, bao gồm các vấn đề như tạo việc làm, giáo dục, và phát triển cộng đồng.
- Bảo vệ Môi Trường: Môi trường xã hội còn liên quan đến các nỗ lực của Viettel trong việc bảo
vệ môi trường, bao gồm sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và các giải pháp thân thiện với môi trường. 3.4. Công nghệ
Viettel là một tập đoàn viễn thông và công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, nơi họ đang ứng dụng và
phát triển nhiều công nghệ tiên tiến. Dưới đây là một số lĩnh vực công nghệ mà Viettel đang chú trọng:
- 5G: Viettel đã tham gia vào việc triển khai mạng 5G, công nghệ di động tiên tiến mang lại tốc
độ truyền dữ liệu rất cao, độ trễ thấp và khả năng kết nối hàng tỷ thiết bị cùng một lúc.
- Trí Tuệ Nhân Tạo (AI): Sử dụng trí tuệ nhân tạo để cải thiện các dịch vụ và sản phẩm, bao gồm
hệ thống hỗ trợ quyết định, nhận diện giọng nói, và các ứng dụng AI trong lĩnh vực y tế, giáo dục và dịch vụ khách hàng. 12
- Internet of Things (IoT): Viettel đang phát triển và triển khai các giải pháp IoT để kết nối và
quản lý thiết bị thông minh, từ nhà thông minh đến các ứng dụng trong nông nghiệp, y tế và công nghiệp.
- Blockchain: Sử dụng công nghệ blockchain để cải thiện tính minh bạch và an toàn trong các
giao dịch điện tử, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng.
- Công Nghệ Đám Mây: Viettel cung cấp dịch vụ đám mây với các giải pháp lưu trữ và xử lý dữ
liệu trên nền tảng đám mây.
- An Ninh Thông Tin: Tập trung vào bảo vệ an ninh thông tin của khách hàng và doanh nghiệp
thông qua các giải pháp an ninh mạng, quản lý rủi ro và các dịch vụ an ninh khác.
- Công Nghệ Năng Lượng: Viettel mở rộng vào lĩnh vực năng lượng với việc phát triển và triển
khai các dự án năng lượng tái tạo, bao gồm điện mặt trời và gió.
- Công Nghệ Thương Mại Điện Tử và Dịch Vụ Số: Cung cấp các giải pháp thương mại điện tử và
dịch vụ số, bao gồm các ứng dụng mua sắm trực tuyến và dịch vụ thanh toán di động. 3.5. Văn hóa
Văn hóa tổ chức là một phần quan trọng xác định sự thành công và sự phát triển của một doanh
nghiệp. Viettel, như mọi tập đoàn lớn, có một văn hóa tổ chức được hình thành và thể hiện thông
qua các giá trị cốt lõi, tầm nhìn, sứ mệnh, và các hành vi của nhân viên. Dưới đây là một cái nhìn
tổng quan về văn hóa tổ chức của Viettel:
- Cam Kết Đối Với Khách Hàng: Viettel thường xuyên đặt khách hàng lên hàng đầu, cam kết
cung cấp dịch vụ và sản phẩm chất lượng cao và đáp ứng nhanh chóng đối với nhu cầu của khách hàng.
- Innovate and Disrupt: Văn hóa của Viettel thường nhấn mạnh vào sự đổi mới và tinh thần đột
phá. Họ khuyến khích nhân viên đề xuất và thử nghiệm các ý tưởng mới để cải thiện và phát triển.
- Đào Tạo và Phát Triển: Viettel đầu tư nhiều vào đào tạo và phát triển nhân sự. Họ khuyến khích
sự học hỏi liên tục và cung cấp cơ hội để nhân viên phát triển kỹ năng và sự nghiệp của họ.
- Tình Thần Đồng Đội: Văn hóa của Viettel thường đặt sự hợp tác và tình thần đồng đội lên cao.
Công ty khuyến khích môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ lẫn nhau.
- Tầm Nhìn và Sứ Mệnh: Tầm nhìn và sứ mệnh của Viettel thường liên quan đến việc đóng góp
vào sự phát triển xã hội và trở thành một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới.
- Trách Nhiệm Xã Hội và Bảo Vệ Môi Trường: Viettel thường đặt trách nhiệm xã hội và bảo vệ
môi trường vào tâm huyết của họ, thể hiện qua các dự án và hoạt động cộng đồng.
- Lãnh Đạo và Truyền Thống Doanh Nghiệp: Văn hóa tổ chức của Viettel thường phản ánh lãnh
đạo mạnh mẽ và truyền thống doanh nghiệp, nhấn mạnh vào sự chắc chắn và ổn định. 13 CH N ƯƠ G II: M C Ụ TIÊU, CHI N Ế L C
ƯỢ VÀ ĐÁNH GIÁ HI U Ệ QUẢ C A Ủ T Ổ CHỨC 1.Mục tiêu t ổ ch c ứ 1.1 M c ụ tiêu chi n ế l c ượ : S ứ m n ệ h, t m
ầ nhìn, giá tr ịc t ố lõi, l i ợ th ế c n ạ h tranh a) Sứ mệnh
Viettel cam kết mang lại giá trị và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đồng thời đóng góp tích cực
vào sự phát triển của cộng đồng và đất nước.
Xây dựng và cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin và viễn thông để nâng cao chất lượng
cuộc sống và cơ hội kinh doanh cho người dân và doanh nghiệp. b) Tầm nhìn:
Trở thành một trong những tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và
dịch vụ số không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thị trường quốc tế.
Định hình và dẫn dắt xu hướng phát triển công nghệ mới
c) Giá trị cốt lõi:
Chất lượng: Cam kết mang lại sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt nhất, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu và mong muốn của khách hàng.
Trách nhiệm xã hội: Đóng góp tích cực vào cộng đồng và xã hội, thực hiện những dự án có ý
nghĩa với môi trường và cộng đồng.
Đổi mới và sáng tạo: Khuyến khích sáng tạo và đổi mới liên tục trong công nghệ, sản phẩm và quy trình làm việc. 14
d) Lợi thế cạnh tranh:
Infrastructures và nguồn nhân lực: Sở hữu một hệ thống cơ sở hạ tầng mạng lớn và đội ngũ nhân
sự có chất lượng cao, giúp cung cấp dịch vụ ổn định và đáp ứng nhanh chóng cho khách hàng.
Khả năng đầu tư nghiên cứu và phát triển: Tập trung vào đầu tư nghiên cứu và phát triển công
nghệ mới, giúp Viettel duy trì sự độc đáo và tiên phong trong ngành.
Chiến lược toàn cầu: Mở rộng quy mô hoạt động ra khỏi thị trường nội địa, tạo ra nguồn thu
nhập ổn định từ các thị trường quốc tế.
Những yếu tố trên giúp xác định chiến lược tổng thể của Viettel, từ việc phục vụ khách hàng đến
đóng góp vào phát triển cộng đồng và duy trì vị thế cạnh tranh toàn cầu. 1.2. M c ụ tiêu tác nghi p ệ : m c ụ tiêu ho t ạ đ n ộ g, m c ụ tiêu v ề th ịtr n ườ g, m c ụ tiêu v ề phát tri n ể nhân viên, m c ụ tiêu v ề đ i ổ m i ớ và phát tri n ể
Mục Tiêu Hoạt Động:
Tăng cường Chất Lượng Dịch Vụ: Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông và công nghệ thông
tin để đáp ứng và vượt qua mong đợi của khách hàng.
Tối ưu Hóa Quy Trình Kinh Doanh: Tập trung vào nâng cao hiệu suất và tối ưu hóa quy trình
kinh doanh để giảm chi phí và tăng cường khả năng cạnh tranh.
Bảo đảm An Toàn và Bảo Mật: Tăng cường các biện pháp an toàn và bảo mật để bảo vệ thông tin
khách hàng và đảm bảo ổn định cho hệ thống. 15
Mục Tiêu về Thị Trường:
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế: Tăng cường sự hiện diện và thị phần trên thị trường quốc tế thông
qua mạng lưới liên kết và hợp tác chiến lược.
Phát triển Dịch Vụ và Sản Phẩm: Mở rộng danh mục sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của thị trường và khách hàng.
Tăng Cường Chiến Lược Tiếp Cận Khách Hàng: Phát triển chiến lược tiếp cận và quảng bá
thương hiệu để thu hút và giữ chân khách hàng.
Mục Tiêu về Phát Triển Nhân Viên:
Đào Tạo và Phát Triển Nhân Sự: Tạo cơ hội đào tạo và phát triển cho nhân viên để nâng cao
năng lực và kỹ năng làm việc.
Tăng Cường Phúc Lợi và Chất Lượng Cuộc Sống Công Nhân: Cung cấp môi trường làm việc
tích cực, hỗ trợ phúc lợi và cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhân viên.
Khuyến Khích Sáng Tạo và Đóng Góp: Tạo điều kiện để nhân viên có thể đề xuất ý tưởng sáng
tạo và tham gia vào quá trình đổi mới.
Mục Tiêu về Đổi Mới và Phát Triển:
Đầu Tư Nghiên Cứu và Phát Triển: Dành nguồn lực đầu tư nghiên cứu và phát triển để đưa ra
những giải pháp và sản phẩm mới.
Thúc Đẩy Văn Hóa Đổi Mới: Xây dựng và duy trì văn hóa tự do, khuyến khích sáng tạo và đổi
mới trong mọi khía cạnh của tổ chức.
Hợp Tác Chiến Lược: Hợp tác với các đối tác chiến lược 2. Chi n ế lược của t ổ ch c ứ 2.1. Chi n ế l c ượ hoá khác bi t ệ
- Dịch vụ và Sản Phẩm Đa Dạng: Viettel có thể tập trung vào việc cung cấp một loạt các dịch
vụ và sản phẩm từ viễn thông, internet, đến các giải pháp công nghệ thông tin, để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng và doanh nghiệp.
- Chất Lượng Mạng và Phủ Sóng: Việc đầu tư và duy trì một hệ thống mạng viễn thông chất
lượng cao và có phủ sóng rộng lớn có thể là một ưu điểm cạnh tranh đặc biệt, giúp Viettel thu hút
và giữ chân nhiều khách hàng.
- Chính Sách Giá Cả Hợp Lý và Linh Hoạt: Chiến lược giá cả có thể được thiết kế để thu hút
nhiều phân khúc khách hàng, bao gồm cả người tiêu dùng và doanh nghiệp. Có thể áp dụng chính
sách giảm giá, ưu đãi đặc biệt, và gói cước linh hoạt. 16
- Chăm Sóc Khách Hàng Tận Tâm: Dịch vụ khách hàng xuất sắc và tận tâm có thể làm nổi bật
Viettel trước đối thủ. Việc đầu tư vào việc giải quyết thắc mắc nhanh chóng và cung cấp hỗ trợ
hiệu quả có thể tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng. 2.2. Chi n
ế lược người b o ả vệ
An Ninh Mạng và Bảo Mật Thông Tin:
Đầu tư mạnh mẽ vào an ninh mạng để đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin quan trọng của khách
hàng và doanh nghiệp đều được bảo vệ chặt chẽ.
Phát triển và áp dụng các chính sách bảo mật thông tin hiệu quả để ngăn chặn rủi ro về tấn công
mạng và thất thoát thông tin.
Chính Sách Bảo Vệ Thương Hiệu:
Tập trung vào việc xây dựng và bảo vệ thương hiệu, ngăn chặn việc sử dụng trái phép và làm tổn
thương hình ảnh của công ty.
Theo dõi chặt chẽ thị trường để ngăn chặn việc sao chép sản phẩm hoặc dịch vụ của Viettel.
Quản lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Phát triển một chiến lược toàn diện để quản lý rủi ro và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan
đến ngành viễn thông và công nghệ thông tin.
Tăng cường cơ sở hạ tầng và quy trình kỹ thuật để đảm bảo tuân thủ và tránh rủi ro pháp lý.
Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ:
Xây dựng và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ để giám sát và ngăn chặn sự lạm dụng quyền lực
và thất thoát tài sản nội bộ.
Đào tạo và phát triển nhân viên về chuẩn mực đạo đức và tuân thủ nội quy công ty.
Đối Phó với Cạm Bẫy Công Nghệ:
Nghiên cứu và áp dụng các giải pháp công nghệ mới để đối phó với các hình thức tấn công và
cạm bẫy công nghệ mới.
Hợp tác với các tổ chức an ninh và nghiên cứu để đảm bảo cập nhật về các xu hướng và biện pháp phòng ngừa.
Những chiến lược này sẽ giúp tập đoàn Viettel duy trì sự an toàn, bảo vệ lợi ích và xây dựng một
hình ảnh tích cực trong cộng đồng và thị trường. 2.3. Chi n ế l c
ượ người phân tích
Phân Tích Thị Trường và Người Tiêu Dùng:
Sử dụng dữ liệu thị trường để hiểu rõ hơn về xu hướng và nhu cầu của khách hàng. 17
Tạo ra các chiến lược tiếp thị dựa trên thông tin từ phân tích thị trường để tối ưu hóa việc tiếp cận và giữ chân khách hàng.
Phân Tích Dữ Liệu và Thông Tin Công Nghệ:
Áp dụng các công nghệ phân tích dữ liệu để tạo ra cái nhìn toàn cảnh về hoạt động kinh doanh và hiệu suất mạng.
Sử dụng dữ liệu để dự đoán và ứng phó với vấn đề kỹ thuật, cải thiện chất lượng dịch vụ và tối ưu hóa cơ sở hạ tầng.
Phân Tích Cạnh Tranhh và Công Nghệ Cạnh Tranh:
Theo dõi sự phát triển công nghệ và các xu hướng trong ngành viễn thông và công nghệ thông tin.
So sánh và đánh giá công nghệ và dịch vụ của Viettel với các đối thủ để xác định lợi thế cạnh
tranh và điểm yếu cần cải thiện.
Phân Tích Chiến Lược Đối Thủ và Thị Trường:
Nắm vững thông tin về chiến lược và hành vi của đối thủ trong ngành.
Dự đoán và đánh giá những thách thức có thể phát sinh từ đối thủ và thị trường.
Phân Tích Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Đánh giá và quản lý các rủi ro kinh doanh liên quan đến tuân thủ pháp luật và các thay đổi chính sách.
Sử dụng dữ liệu để định rõ tác động của các yếu tố pháp lý và định chính sách hợp lý.
Những chiến lược này sẽ giúp người phân tích tại Viettel hiểu rõ và tận dụng thông tin để đưa ra
quyết định chiến lược thông minh và linh hoạt. 3. M t ộ s
ố ch ỉtiêu đánh giá hi u ệ qu ả c a ủ t ổ ch c
ứ : Tài chính, Khách hàng, N i ộ b , ộ H c ọ h i ỏ và phát tri n ể
Khía Cạnh Tài Chính:
Doanh Thu Tổng Cộng: Xác định doanh thu tổng cộng của tập đoàn để đánh giá sức khỏe tài
chính và khả năng sinh lời.
Lợi Nhuận Ròng: Đo lường lợi nhuận sau khi trừ đi tất cả các chi phí và thuế, là chỉ số quan trọng
để xác định hiệu suất tài chính.
Lưu Chuyển Tiền: Đánh giá khả năng sinh lời và tình trạng tài chính bằng cách đo lường luồng
tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. 18
Khía Cạnh Khách Hàng:
Chỉ Số Hài Lòng Khách Hàng: Sử dụng các khảo sát và phản hồi khách hàng để đánh giá mức độ
hài lòng và đánh giá của họ đối với sản phẩm và dịch vụ của Viettel.
Thị Phần: Đo lường thị phần của Viettel trong thị trường viễn thông và công nghệ thông tin.
Chỉ Số Retention (Giữ chân khách hàng): Đánh giá khả năng giữ chân và duy trì mối quan hệ với khách hàng qua thời gian.
Khía Cạnh Nội Bộ:
Chỉ Số Hiệu Quả Công Việc: Đánh giá hiệu suất của nhân viên và bộ phận thông qua chỉ số như
doanh số bán hàng, sản xuất, hoặc dự án hoàn thành.
Chi Phí Sản Xuất: Đo lường hiệu suất trong việc quản lý chi phí sản xuất để tối ưu hóa lợi nhuận.
Chỉ Số Tố Chất Sản Phẩm: Đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông qua các chỉ số như tỷ
lệ sản phẩm lỗi và phản hồi khách hàng.
Khía Cạnh Học Hỏi và Phát Triển:
Chỉ Số Đào Tạo và Phát Triển: Đánh giá mức độ đầu tư của Viettel vào đào tạo và phát triển nhân sự.
Sáng Tạo và Đổi Mới: Đo lường khả năng sáng tạo và đổi mới thông qua việc theo dõi và đánh
giá các ý tưởng mới và dự án nghiên cứu phát triển.
Chỉ Số Kiến Thức Tổ Chức: Đánh giá khả năng của tổ chức trong việc tích lũy và chia sẻ kiến
thức để nâng cao hiệu suất tổ chức.
Qua việc đặt ra các chỉ tiêu trên, tập đoàn Viettel có thể đánh giá toàn diện hiệu suất của mình từ
nhiều góc độ khác nhau và điều chỉnh chiến lược của mình dựa trên thông tin thu thập được từ các chỉ số này.
Ví dụ: về chỉ tiêu doanh thu của tập đoàn viettel
Về lĩnh vực dân sự, Viettel đưa vào mạng lưới viễn thông Viettel tại Việt Nam và các thị trường
Viettel đầu tư những thành phần quan trọng nhất của hạ tầng mạng viễn thông, như thiết bị đầu
cuối, mạng truy nhập, mạng lõi và cung cấp dịch vụ như trạm phát sóng BTS 4G, các loại tổng
đài, hệ thống tính cước…. Viettel cũng đã phát triển giải pháp tường lửa quốc gia, chặn lọc tin
rác, hệ thống giám sát an ninh mạng 24/7.
(VNF) - Chủ tịch Tập đoàn Viettel Nguyễn Mạnh Hùng cho biết, mục tiêu của Viettel tới năm
2020 đạt chỉ tiêu doanh thu từ 350.000-400.000 tỷ đồng, với lợi nhuận trước thuế 50.000-55.000
tỷ đồng và vào top 10 công ty viễn thông toàn cầu. 19
Ví dụ: Chỉ Tiêu Thị Trường Của Viettel trong Năm 2023:
Thị Phần Di Động Trong Nước:
Mục Tiêu: Duy trì thị phần di động lớn nhất trong nước.
Chỉ Tiêu: Giữ vững thị phần di động tại Việt Nam là 50% trên thị trường di động.
Thị Phần Internet Cố Định:
Mục Tiêu: Mở rộng và củng cố thị phần trong mảng Internet cố định.
Chỉ Tiêu: Tăng thị phần Internet cố định lên 30% trên thị trường trong nước.
Thị Phần Dịch Vụ Công Nghệ Thông Tin (ICT):
Mục Tiêu: Định vị Viettel là một trong những nhà cung cấp hàng đầu về giải pháp ICT.
Chỉ Tiêu: Tăng thị phần trong các dự án ICT cho doanh nghiệp và chính phủ, đạt 25% trên thị trường.
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
Mục Tiêu: Nâng cao hiện diện và thị phần trên các thị trường quốc tế.
Chỉ Tiêu: Mở rộng hoạt động sang ít nhất 5 quốc gia mới và đạt được 15% thị phần tại mỗi quốc gia đó.
Chỉ Số Hài Lòng Khách Hàng:
Mục Tiêu: Nâng cao chất lượng dịch vụ và hài lòng của khách hàng.
Chỉ Tiêu: Đạt 80 điểm trong chỉ số hài lòng khách hàng dựa trên các khảo sát và đánh giá từ người sử dụng.
Thị Phần Trong Các Dự Án Xã Hội:
Mục Tiêu: Tham gia tích cực vào các dự án xã hội và phát triển cộng đồng.
Chỉ Tiêu: Chiếm 10% thị phần trong các dự án xã hội và phát triển cộng đồng.
Lưu ý rằng những con số này chỉ là giả định và không phản ánh thực tế. Thông tin chính xác và
cụ thể nhất có thể được lấy từ báo cáo tài chính và thông báo của Tập đoàn Viettel.
Ví dụ: về chỉ tiêu về phát triển nhân viên của tập đoàn viettel
Chính sách và chỉ tiêu phát triển nhân viên của một tập đoàn như Viettel thường bao gồm nhiều
khía cạnh, nhằm đảm bảo nhân viên được đào tạo, phát triển kỹ năng, và duy trì môi trường làm
việc tích cực. Dưới đây là một số ví dụ về chỉ tiêu phát triển nhân viên của Tập đoàn Viettel:
Đào Tạo và Phát Triển: 20
Mục Tiêu: Cung cấp chương trình đào tạo liên tục và có chất lượng cho nhân viên.
Chỉ Tiêu: Hướng tới mức độ tham gia đào tạo cao, với ít nhất 80% nhân viên tham gia các khóa đào tạo hàng năm.
Tăng Cường Kỹ Năng Cá Nhân và Nghề Nghiệp:
Mục Tiêu: Phát triển kỹ năng cá nhân và nghề nghiệp của nhân viên.
Chỉ Tiêu: Đảm bảo ít nhất 70% nhân viên tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng cá nhân và chuyên môn.
Chính Sách Thăng Tiến Nghề Nghiệp:
Mục Tiêu: Tạo cơ hội thăng tiến công bằng và minh bạch.
Chỉ Tiêu: Tăng tỷ lệ nhân viên thăng tiến lên ít nhất một cấp chức vụ cao hơn mỗi năm.
Chăm Sóc và Phúc Lợi Nhân Viên:
Mục Tiêu: Cung cấp một môi trường làm việc tích cực và các chính sách phúc lợi cho nhân viên
Chỉ Tiêu: Đảm bảo tỷ lệ hài lòng của nhân viên về môi trường làm việc và phúc lợi đạt ít nhất 80%.
Khuyến Khích Sáng Tạo và Ý Tưởng Mới:
Mục Tiêu: Tạo điều kiện để nhân viên thúc đẩy sự sáng tạo và đóng góp ý kiến.
Chỉ Tiêu: Tổ chức ít nhất một sự kiện hoặc chương trình khuyến khích sáng tạo mỗi quý và triển
khai ít nhất một ý tưởng mới từ nhân viên mỗi năm.
Đánh Giá Hiệu Suất và Phát Triển Nghề Nghiệp:
Mục Tiêu: Tạo môi trường đánh giá hiệu suất công bằng và thúc đẩy phát triển nghề nghiệp.
Chỉ Tiêu: Tăng cường hệ thống đánh giá hiệu suất và xác định kế hoạch phát triển cá nhân cho ít
nhất 90% nhân viên mỗi năm.
Chính Sách Làm Việc Linh Hoạt và Thời Gian Nghỉ Phép:
Mục Tiêu: Hỗ trợ cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân của nhân viên.
Chỉ Tiêu: Tăng cường chính sách làm việc linh hoạt và khuyến khích việc sử dụng ngày nghỉ
phép, đảm bảo ít nhất 70% nhân viên sử dụng đủ ngày nghỉ hưởng lương.
Những chỉ tiêu này nhằm mục đích tăng cường và duy trì sự hài lòng và cam kết của nhân viên,
đồng thời thúc đẩy sự đổi mới và phát triển trong tổ chức. 21 CH N
ƯƠ G III: THỰC TRẠNG THI T Ế KẾ C U Ấ TRÚC T Ổ CHỨC 1. S ơ đ ồ c ơ cấu t ổ ch c ứ t p ậ đoàn viettel
1.1 Chiến lược tái cơ cấu khác biệt
Thông thường, những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sẽ thiết lập mô hình hội
đồng thành viên. Tuy nhiên, Viettel không áp dụng cách làm cũ cũng như khuyến
nghị Chính phủ thay đổi mô hình này.
Bởi lẽ, tổ chức Đảng trong doanh nghiệp đã đảm nhận chức năng, quyền hạn của
hội đồng thành viên. Vì vậy, việc duy trì cơ cấu hội đồng thành viên dễ gây ra
chồng chéo, phát sinh mâu thuẫn ở cấp lãnh đạo.
1.2 Cơ cấu tổ chức
Theo đó, cơ cấu tập đoàn bao gồm các vị trí:
Chủ tịch/Tổng Giám đốc. Các Phó Tổng Giám đốc. Kiểm soát viên. 22 Kế toán trưởng.
Bộ máy tham mưu giúp việc, kiểm soát nội bộ.
Số lượng Phó Tổng giám đốc không được vượt quá 5 người. Trong trường hợp doanh nghiệp cần
bổ sung nhân sự quản lý cần làm đơn đề nghị lên Bộ Quốc phòng để báo cáo Thủ tướng xem xét.
Những cá nhân đảm nhận chức vụ Tổng giám đốc do Nhà nước, quân đội tuyển chọn, đề cử. Ví
dụ, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel đương nhiệm năm 2022 là Đại tá Tào Đức
Thắng. Ông đã gắn bó nhiều năm tại Viettel với các vị trí quan trọng như Phó Giám đốc Tổng
Công ty Viễn thông Viettel, Tổng Giám đốc – Tổng Công ty mạng lưới Viettel, Tổng Giám đốc
Tổng Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel và là Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel từ năm 2015. 2. Đi m ể m n ạ h và đi m ể y u ế c a ủ cấu trúc t ổ ch c ứ viettel 2.1 Điểm mạnh
Nguồn tài chính dồi dào ổn định: Viettel là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng với 100% nguồn
vốn nhà nước, có tổng số vốn điều lệ là 50 nghìn tỷ đồng. Những hoạt động đầu tư của Viettel
chủ yếu là nguồn vốn tự kiếm, rất ít khi phải vay ngân hàng.- Văn hóa công ty: Viettel xây dựng
chỉn chu từ triết lý kinh doanh, nội quy, logo và tiêu chí phát triển kinh doanh… đều hướng tới
khách hàng. Viettel đang nỗ lực hướng tới xây dựng văn hóa doanh nghiệp đặc sắc.-Thị phần
tương đối lớn: 42% thị phần nội địa và ở thị trường quốc tế, Viettel chiếm thị phần tương đối lớn
ở các thị trường mà viettel gia nhập-Hình ảnh công ty, danh tiếng thương hiệu: Thương hiệu của
Viettel hiện nay rất sáng, đầy thiện cảm trong mắt người tiêu dùng bởi triết lý kinh doanh bền
vững và hướng tới cộng đồng xã hội. Viettel hiện đang là thương hiệu nổi tiếng nhất VN trong
lĩnh vực bưu chính viễn thông.-Cơ cấu tổ chức: hoạt động theo hình thức công tyTNHH 1 thành
viên -> tự chủ trong việc ra quyết định, cơ cấu quản lý vừa dân chủ vừa tập trung-Hiệu quả và
năng lực hoạt động: Mặc dù sinh sauđẻ muộn so với những đối thủ cạnh tranh khác nhưng Viettel
nhanh chóng phát triển không ngừng trong nước và quốc tế.-Đội ngủ nhân lực trẻ, năng động:
Trong mấy nămtrở lại đây, Viettel liên tục tuyển chọn lao động trẻtuổi để phục vụ lĩnh vực công
nghệ cao, tạo nên môi trường làm việc năng động sáng tạo. 2.2 Điểm yếu
Thời gian hoạt động: tuổi đời hoạt động của viettel còn quá non trẻ so với hơn 65 năm của
VNPT-Triển khai kế hoạch, chiến lược chưa hiệu quả khiến cho chưa thể khai thác hết toàn bộ
tiềm năng ngành.-Việc quản lý nguồn nhân lực còn nhiều vấn đề-Chất lượng sản phẩm – dịch vụ:
Nhiều danh mụcsản phẩm, dịch vụ không hoạt động hiệu quả như Viettel mong đợi,nhiều hạng
mục cũ lạc hậu không còn phù hợp với thị trường duy trì hoạt động còn phát sinh lỗ nhiều hơn,
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.-Dịch vụ chăm sóc khách hàng: số lượng khách hàng
tăng, đội ngũ cskh không đủ chuyên nguyên hay chuyên môn để đáp ứng hết nhu cầu của khách hàng. 23 3 .C ơ h i ộ và thách th c ứ 3.1 .Cơ hội
Mở rộng thị trường kinh doanh tạo ra nhiều tiềm năng mới: VN ngày càng hội nhập quốc tế là cơ
hội để Viettel mở rộng thì trường ra các nước lân cận và trên toàn thế giới.-Chính sách phát triển
của chính phủ: Chính phủ bạn hành nhiều quy định thông tư nhằm tập trung nguồn lực và tạo
điều kiện cho ngành cntt và viễn thông phát triển, ngày càng chú trọng việc phát triển nguồn nhần
lực chất lượng cao trong lĩnh vực này.-Tốc độ phát triển nhanh về CNTT: CNTT phát triển nhanh
như vũ bão đặc biệt là sau đại dịch Covid-19, công nghệ dần thâm nhập sâu vào cuộcsống của
con người, đây chính là cơ hội tốt để viettel đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của mình-Thu nhập
bình quân đầu người của Việt Nam ngày càng cao khiến cho nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng
tăng và phân khúc khách hàng cao cấp của DN cũng theo đó mà tăng.-Cơ sở hạ tầng viễn thông
ngày càng phát triển, làThách thức (Threats)-Hệ thống pháp luật: Hệ thống pháp luật kinh doanh
nói chung còn thiếu sự đồng bộ, chặt chẽ, cơ sở pháp lý cho các hoạt động viễn thông còn lỏng
lẻo, chưa thống nhất.-Sự khốc liệt của thị trường cạnh tranh và sự phát triển của sản phẩm thay
thế: Thị trường viễn thông đã có sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cung cấp dịch vụ tương tự
như Mobiphone, vinaphone,… và sự xuất hiện và phát triển nhanh mạnh của những sản phẩm
thay thế như zalo,Line, viber…-Nhu cầu về đa dạng dịch vụ, chất lượng ngày càng cao điều này
đòi hỏi Viettel phải không ngừng cải tiến về chất lượng dịch vụ. Mặt khác, Viettel phải hạ giá để
cạnhtranh chiếm thị phần, nhất là trong giai đoạn đầu khi xâm nhập vào một quốc gia khác- Rào
cản văn hóa: với mục tiêu mở rộng thị trường quốc tế thì văn hóa mỗi quốc gia mà Viettel hướng
đến chính là thách thức của hãng cơ hội để Viettel phát triển trị trường ra nhiều tỉnhthành phủ sóng trên cả nước. 3.2 Thách thức
Hệ thống pháp luật: Hệ thống pháp luật kinh doanh nói chung còn thiếu sự đồng bộ, chặt chẽ, cơ
sở pháp lý cho các hoạt động viễn thông còn lỏng lẻo, chưa thống nhất.-Sự khốc liệt của thị
trường cạnh tranh và sự phát triển của sản phẩm thay thế: Thị trường viễn thông đã có sự cạnh
tranh gay gắt của các công ty cung cấp dịch vụ tương tự như Mobiphone, vinaphone,… và sự
xuất hiện và phát triển nhanh mạnh của những sản phẩm thay thế như zalo,Line, viber…-Nhu cầu
về đa dạng dịch vụ, chất lượng ngày càng cao điều này đòi hỏi Viettel phải không ngừng cải tiến
về chất lượng dịch vụ. Mặt khác, Viettel phải hạ giá để cạnhtranh chiếm thị phần, nhất là trong
giai đoạn đầu khi xâm nhập vào một quốc gia khác- Rào cản văn hóa: với mục tiêu mở rộng thị
trường quốc tế thì văn hóa mỗi quốc gia mà Viettel hướng đến chính là thách thức của hãng thi
quyết định thâm nhập vào thị trường, đòi hỏi Viettel phải làm tốt bước marketing, truyền thông ở thị trường mới. 24 CH N
ƯƠ G IV: PHÂN TÍCH CÁC Y U Ế T Ố MÔI TR N ƯỜ G BÊN NGOÀI T Ổ CH C Ứ
1. Phân tích và đánh giá v ề tính không ch c ắ ch n ắ c a ủ môi tr n ườ g t ổ ch c ứ Viettel
1.1. Phân tích và đánh giá v ề tính không ch c ắ ch n ắ c a ủ môi tr n ườ g t ổ ch c ứ
Môi trường kinh doanh của Viettel, giống như mọi doanh nghiệp khác, có tính không chắc chắn
và thay đổi liên tục do nhiều yếu tố. Dưới đây là một phân tích và đánh giá về tính không chắc
chắn của môi trường Viettel:
Yếu Tố Pháp Lý và Chính Trị:
- Phân Tích: Sự thay đổi trong chính trị và pháp lý có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của Viettel, đặc biệt khi hoạt động quốc tế.
- Đánh Giá: Điều này tạo ra môi trường không chắc chắn khi chính sách và luật lệ có thể thay
đổi do sự biến động trong chính trị và pháp luật.
Thị Trường và Cạnh Tranh:
- Phân Tích: Cạnh tranh ngày càng gay gắt và thị trường không ngừng biến động có thể ảnh
hưởng đến thị phần của Viettel.
- Đánh Giá: Đối mặt với sự không chắc chắn từ sự biến động trong nhu cầu thị trường và sự cạnh tranh mạnh mẽ.
Công Nghệ và Sáng Tạo:
- Phân Tích: Tiến triển nhanh chóng của công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới nhưng đồng thời
đặt ra thách thức về việc duy trì sự cạnh tranh.
- Đánh Giá: Môi trường kỹ thuật số và sự thay đổi nhanh chóng trong công nghệ tạo ra một môi
trường không chắc chắn, đặc biệt là khi Viettel hoạt động trong ngành viễn thông.
Yếu Tố Kinh Tế Toàn Cầu:
- Phân Tích: Sự biến động của kinh tế toàn cầu, đặc biệt là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế,
có thể ảnh hưởng đến chiến lược và hoạt động kinh doanh của Viettel.
- Đánh Giá: Việc hoạt động trên thị trường quốc tế tăng cường mức độ không chắc chắn của
môi trường kinh tế toàn cầu.
Thách Thức Tài Nguyên và Môi Trường:
- Phân Tích: Sự cạnh tranh về tài nguyên và áp lực từ cộng đồng và quy định môi trường có thể
ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Viettel.
- Đánh Giá: Tính không chắc chắn tăng lên khi doanh nghiệp phải đối mặt với thách thức của
bảo vệ môi trường và tài nguyên. 25
Tóm lại, tính không chắc chắn trong môi trường kinh doanh của Viettel đến từ nhiều yếu tố khác
nhau, và khả năng quản lý và đối phó với sự không chắc chắn sẽ quyết định đến sự thành công
của công ty trong tương lai. 1.2. Gi i ả pháp thích n ứ g
Để thích ứng với tính không chắc chắn của môi trường kinh doanh, Viettel có thể xem xét và triển
khai một số giải pháp chiến lược. Dưới đây là một số ý kiến:
Đầu Tư vào Nghiên Cứu và Phát Triển (R&D):
- Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để duy trì và nâng cao sức cạnh tranh thông
qua việc đổi mới sản phẩm và dịch vụ.
- Tập trung vào công nghệ mới, như trí tuệ nhân tạo, internet of things (IoT), và 5G để duy trì vị thế kỹ thuật.
Đa Dạng Hóa Dịch Vụ và Thị Trường:
- Đa dạng hóa danh mục dịch vụ để giảm thiểu rủi ro từ sự thay đổi trong nhu cầu thị trường và cạnh tranh.
- Mở rộng quy mô hoạt động quốc tế và tìm kiếm cơ hội mới trên thị trường toàn cầu
Hợp Tác và Liên Kết Chiến Lược:
- Xây dựng các liên kết chiến lược với các đối tác chiến lược để chia sẻ nguồn lực, kiến thức, và tối ưu hóa cơ hội.
- Hợp tác với các doanh nghiệp khác, cả trong và ngoài ngành viễn thông, để mở rộng lĩnh vực hoạt động.
Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
- Thiết lập các chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả để đối mặt với biến động trong môi trường kinh doanh.
- Đảm bảo tuân thủ tất cả các quy định pháp luật và tiêu chuẩn ngành.
Chú Trọng vào Bảo vệ Môi Trường và Xã Hội:
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh có trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường để đáp ứng
yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng và cộng đồng.
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực thông qua các hoạt động CSR (Corporate Social Responsibility).
Xây Dựng Khả Năng Thích Ứng Tổ Chức: 26
- Phát triển các mô hình tổ chức linh hoạt để nhanh chóng thích ứng với biến động trong môi trường kinh doanh.
- Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao khả năng thích ứng của tổ chức.
Bằng cách thực hiện những giải pháp này, Viettel có thể tăng cường khả năng thích ứng và tận
dụng cơ hội trong môi trường kinh doanh đầy thách thức và biến động. 2. Đ ề xu t ấ gi i
ả pháp thích ứng và đánh giá gi i ả pháp phù h p ợ cho t p ậ đoàn viettel
Đề Xuất Giải Pháp Thích Ứng cho Tập Đoàn Viettel:
a) Chuyển Đổi Số và Kỹ Thuật Số:
- Giải Pháp: Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số trong các hoạt động kinh doanh, từ hạ tầng
mạng đến quản lý hệ thống và giao tiếp với khách hàng.
- Đánh Giá: Sự đầu tư vào công nghệ số giúp tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, cải thiện trải
nghiệm khách hàng, và tăng cường khả năng thích ứng với thay đổi.
b) Đa Dạng Hóa Dịch Vụ:
- Giải Pháp: Mở rộng danh mục dịch vụ để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng, bao gồm
các dịch vụ kỹ thuật số, giải pháp doanh nghiệp, và nền tảng công nghệ mới.
- Đánh Giá: Đa dạng hóa giúp giảm thiểu rủi ro từ sự biến động trong thị trường và tạo ra
nguồn thu nhập ổn định.
c) Hợp Tác và Liên Kết Chiến Lược:
- Giải Pháp: Xây dựng và mở rộng các liên kết chiến lược với các đối tác kỹ thuật, doanh
nghiệp và chính phủ để chia sẻ nguồn lực và kiến thức.
- Đánh Giá: Sự hợp tác mang lại cơ hội mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ mới và tối ưu hóa chi phí.
d) Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
- Giải Pháp: Thực hiện một chiến lược quản lý rủi ro toàn diện, và duy trì sự tuân thủ cao đối
với các quy định pháp luật cả trong và ngoài nước.
- Đánh Giá: Quản lý rủi ro giúp giảm thiểu tác động của các biến động không lường trước được
và đảm bảo uy tín của Viettel. 27