Tiểu luận: " tìm hiểu về thông tư 48/2019/TT-BTC"

Tiểu luận: " tìm hiểu về thông tư 48/2019/TT-BTC" ,môn kế toán tài chính giúp sinh viên tham khảo và hoàn thành  tốt bài tiểu luận 

lOMoARcPSD|36723385
HỌ VÀ TÊN
THAM GIA (%)
K214050334
100
%
Nguyễn Vĩnh An
Cao Ngọc Bảo Hân
Lê Thị Yến Nhi
K214051663
K214051671
%
100
100
%
lOMoARcPSD|36723385
TIU LUN
Mã hc phn: 222KK46 Danh sách
nhóm:
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CỐT LÕI CỦA THÔNG TƯ 48/2019/TT-BTC......4
1. Khái quát về thông tư 48/2019/TT-BTC.........................................................4
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho....................................................................4
3. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư................................................................5
4. Dự phòng nợ phải thu khó đòi.........................................................................8
5. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng.........9
CHƯƠNG 2: SO SÁNH GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THÔNG
TƯ 48/2019/TT-BTC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THEO
THÔNG
TƯ 200........................................................................................................................11
1. Khái quát chung............................................................................................11
2. Quy định cụ thể.............................................................................................11
2.1. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho...........................................................11
2.2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu
tư.......................................................12
2.3. Dự phòng nợ phải thu khó
đòi.................................................................12
2.4. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình công
cộng13
3. Nếu có sự khác nhau giữa 2 thông tư thì kế toán sẽ lập báo cáo tài chính và
lOMoARcPSD|36723385
báo cáo thuế như thế nào?........................................................................................13
KẾT LUẬN..........................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................16
LI M ĐẦU
Thông tư 48/2019/TT-BTC được B Tài Chính ban hành v lĩnh vực kế toán đưc ban
hành vào ngày 8/8/2019 và có hiu lc t ngày 10/10/2019. Thông tư 48 thay thế
Thông tư 228/2009 / TT-BTC và các văn bản liên quan hướng dn vic trích lp và x
lý các khon d phòng gim giá hàng tn kho, tn tht các khoản đầu tư, nợ phi thu
khó đòi và bảo hành sn phm hàng hóa, dch v công trình xây dng ti doanh
nghip.
Thông tư quy định rõ các ni dung, quy trình và th tc mà các doanh nghip phi
tuân theo, giúp doanh nghip gii quyết các vấn đề trong vic thc hin kế toán,
qun lý tài chính và giám sát hoạt động kinh doanh. Thông tư 48/2019/TT-BTC có
những điểm đổi mới đáng kể, sửa đổi, b sung t c Thông tư trước đó nhằm hoàn
thiện hơn các quy đnh h thng kế toán Việt Nam, tăng cường hiu qu trong vic
qun lý h thng tài chính doanh nghip, ci thin chất lượng báo cáo tài chính, gim
thiu ri ro tài chính cho doanh nghip.
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CT LÕI CỦA THÔNG TƯ 48/2019/TT-BTC
1. Khái quát v thông tư 48/2019/TT-BTC
Thông tư hướng dn vic trích lp và x lý các khon d phòng gim giá hàng tn kho,
d phòng tn tht các khoản đầu tư, dự phòng tn tht n phải thu khó đòi d
phòng bo hành sn phm, hàng hóa, dch v, công trình xây dựng làm cơ s xác đnh
khoản chi phí được tr khi xác định thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghip theo
quy đnh. Vic trích lp các khon d phòng cho mục đích lp và trình bày báo cáo tài
chính ca các t chc kinh tế thc hin theo pháp lut v kế toán.
Các khon d phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí đưc tr khi xác
định thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghip trong k báo cáo năm để đắp tn
tht có th xy ra trong k báo cáo năm sau; đm bo cho doanh nghip phn ánh giá
tr hàng tn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên th trường và giá tr ca các
lOMoARcPSD|36723385
khon n phải thu không cao hơn giá tr có th thu hồi được ti thời điểm lp báo cáo
tài chính năm.
2. D phòng gim giá hàng tn kho
D phòng gim giá hàng tn kho d phòng khi s suy gim ca giá tr thun
th thc hiện được thp hơn so với giá tr ghi s ca hàng tn kho.
Đối tượng lp d phòng gm nguyên liu, vt liu, công c, dng c, hàng hóa, hàng
mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bo thuế, thành phm (gi chung
là hàng tn kho) mà giá gc ghi trên s kế toán cao hơn giá tr thun th thc hin
được và đảm bảo điều kin sau:
hóa đơn, chng t hợp pháp theo quy định ca B Tài chính hoc c bng
chng hp lý khác chng minh giá vn hàng tn kho.
hàng tn kho thuc quyn s hu ca doanh nghip ti thời điểm lp báo cáo
tài chính năm.
Mc trích lp d phòng gim giá hàng tồn kho = Lượng ng tn kho thc tế ti thi
đim lập báo cáo tài chính năm * (Giá gốc hàng tn kho theo s kế toán - Giá tr thun
có th thc hiện đưc ca hàng tn kho).
Khi lập o cáo tài chính năm, căn c vào s tài liu do doanh nghip thu thập được,
xác định s d phòng gim giá hàng tn kho phi lp k này so sánh vi s d phòng
đã lập k trước:
Nếu bng nhau, doanh nghiệp không được trích lp b sung khon d phòng
gim giá hàng tn kho.
Nếu cao hơn, thực hin trích thêm phn chênh lch vào giá vn hàng bán trong
k.
Nếu thấp hơn, thc hin hoàn nhp phn chênh lch ghi gim giá vn hàng
bán trong k.
X đối vi hàng tồn kho đã trích lập d phòng: Hàng tn kho do thiên tai, dch bnh,
ha hoạn, hỏng, lc hu mt, lc hu k thut, li thời do thay đổi quá trình sinh
hóa t nhiên, hết hn s dng, không n giá tr s dng phải được xhy b, thanh
lý.
Khon tn tht thc tế ca tng loi hàng tn kho không thu hồi được là chênh
lch gia giá tr ghi trên s kế toán tr đi giá trị thu hi t người gây ra thit hi
đền bù, t cơ quan bảo him bồi thưng và t bán thanh lý hàng tn kho.
lOMoARcPSD|36723385
Giá tr tn tht thc tế ca hàng tn kho không thu hồi được đã quyết định
x lý, sau khi đắp bng ngun d phòng gim giá hàng tn kho, phn chênh
lệch được hch toán vào giá vn hàng bán ca doanh nghip.
Giá tr thun th thc hiện được ca hàng tn kho do doanh nghip t xác định
giá bán ưc tính ca hàng tn kho trong k sn xuất, kinh doanh bình thưng ti thi
đim lập báo cáo tài chính năm tr (-) chi phí ước tính để hoàn thành sn phm và chi
phí ước tính cn thiết cho vic tiêu th chúng.
Ví d: Ti ngày 31 tháng 12 năm 2019 trong kho còn tồn 30 cái máy tính có đơn giá ghi
trên s sách 10.000.000 đồng/cái. Giá th trường th thc hin 9.500.000
đồng/cái. Vy mc trích lp d phòng là: 10 * ( 10.000.000 - 9.500.000 ) = 5.000.000.
3. D phòng tn tht các khoản đầu tư
a. Các khoản đầu tư chứng khoán
D phòng tn tht các khoản đầu tư là d phòng phn giá tr b tn tht có th xy ra
do gim giá các loi chng khoán doanh nghiệp đang sở hu ti thi điểm lp báo cáo
tài chính năm có đ các điều kin sau:
chng khoán niêm yết hoặc đăng giao dch trên th trường chng khoán
trong nước mà doanh nghiệp đang đầu tư.
chứng khoán đưc t do mua n trên th trường ti thời điểm lp o
cáo tài chính năm giá chng khoán thc tế trên th trường thấp n giá trị ca
khoản đầu tư chứng khoán đang hch toán trên s kế toán.
Mc trích lp d phòng = Giá tr khoản đầu tư chứng khoán đang hch toán trên s kế
toán ca doanh nghip ti thời điểm lập báo cáo tài chính năm - ( S ng chng
khoán doanh nghiệp đang sở hu ti thời điểm lập báo cáo tài chính năm * Giá chng
khoán thc tế trên th trường )
Đối vi chứng khoán đã niêm yết (bao gm c c phiếu, chng ch qu, chng khoán
phái sinh, chng quyền đảm bo đã niêm yết): giá chng khoán thc tế trên th
trường được tính theo giá đóng ca ti ngày gn nht có giao dch tính đến thời điểm
lập báo cáo tài chính năm.
Đối vi c phiếu đã đăng giao dịch trên th trưng giao dch của các công ty đại
chúng chưa niêm yết và các doanh nghiệp nhà nước thc hin c phần hóa dưi hình
thc chào bán chng khoán ra công chúng (Upcom) tgiá chng khoán thc tế trên
th trường được xác đnh giá tham chiếu bình quân trong 30 ngày giao dch lin k
lOMoARcPSD|36723385
gn nhất trưc thời điểm lập báo cáo tài chính năm do Sở Giao dch chng khoán công
b.
Đối vi trái phiếu Chính ph: giá trái phiếu thc tế trên th trường nh quân các mc
giá được nhà to lp th trường cam kết chào giá chc chn trong phiên chào giá theo
quy đnh ti Ngh định s 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 v phát hành, đăng ký, lưu
ký, niêm yết giao dch công c n ca Chính ph trên th trường chng khoán; các
văn bản hướng dn ca B Tài chính và các văn bản sửa đổi b sung hoc thay thế nếu
có.
Đối vi trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu chính ph bo lãnh và trái phiếu
doanh nghip: giá trái phiếu trên th trường đối vi trái phiếu chính quyền địa phương,
trái phiếu chính ph bo lãnh trái phiếu doanh nghiệp đã niêm yết, đăng giao
dch giá giao dch gn nht ti S Giao dch chứng khoán trong vòng 10 ngày tính đến
thời điểm lp báo cáo tài chính.
Ti thời đim lp báo cáo tài chính năm nếu giá tr đầu thực tế ca khoản đầu
chứng khoán đang hch toán trên s kế toán ca doanh nghip b suy gim so vi giá
th trường thì doanh nghip phi trích lp d phòng theo các quy định sau:
Nếu s d phòng phi trích lp bng s khoản d phòng giảm giá đầu
chứng khoán đã trích lp báo cáo năm trước đang ghi trên s kế toán, doanh
nghiệp không được trích lp b sung khon d phòng giảm giá đầu chứng
khoán.
Nếu s d phòng phi trích lập cao hơn số khoản d phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán đã trích lp báo cáo năm trước đang ghi trên s kế toán, doanh
nghip trích lp b sung s chênh lệch đó và ghi nhn vào chi phí trong k.
Nếu s d phòng phi trích lp k này thấp hơn số dư khoản d phòng gim giá
đầu tư chứng khoán đã trích lập báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán,
doanh nghip thc hin hoàn nhp phn chênh lch ghi gim chi phí trong
k.
d d phòng c khon đầu chứng khoán: Năm 2019 ng ty A mua 1 triệu c
phiếu X vi giá 80.000đ/c phiếu. Năm 2020, do dịch bnh c phiếu X gim còn
70.000đ/cổ phiếu. Như vy, công ty A b thit hi 10 t đồng. Khon d phòng tài chính
trích lp cuối năm 2019 sẽ được dùng để bù đắp cho s thit hi này.
b. Các khoản đầu tư khác
lOMoARcPSD|36723385
D phòng tn tht c khoản đầu khác d phòng tn tht th xy ra do suy
gim giá tr khoản đầu tư khác của doanh nghip vào các t chc kinh tế nhn vn góp
(không bao gm các khoản đầu tư ra nước ngoài).
Mc trích d phòng = T l s hu vốn điều l thc góp (%) ca doanh nghip ti t
chc kinh tế nhn vn góp ti thời điểm trích lp d phòng * ( Vốn đầu tư thực tế ca
các ch s hu t chc kinh tế nhn vn góp ti thời điểm trích lp d phòng - Vn
ch s hu ca t chc kinh tế nhn vn góp ti thi điểm trích lp d phòng). Ti thi
đim lập báo cáo tài chính năm nếu các khoản đầu tư vào tổ chc kinh tế có giá tr suy
gim so vi giá tr đầu của doanh nghip thì doanh nghip thc hin trích lp d
phòng như sau:
Nếu s d phòng phi trích lp bng s khon d phòng các khoản đầu
vào đơn v đã trích lập báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp không được trích lp b sung khon d phòng tn tht c khoản đầu
tư.
Nếu s d phòng phi trích lp cao hơn số khoản d phòng các khon đầu
tư vào đơn vị đã trích lp báo cáo năm trước đang ghi trên s kế toán, doanh
nghip trích lp b sung s chênh lệch đó và ghi nhn vào chi phí trong k.
Nếu s d phòng phi trích lp thp hơn số khoản d phòng các khoản đầu
tư vào đơn vị đã trích lp báo cáo năm trước đang ghi trên s kế toán, doanh
nghip thc hin hoàn nhp phn chênh lch và ghi gim chi phí trong k.
4. D phòng n phải thu khó đòi
D phòng n phải thu khó đòi là dự phòng phn giá tr tn tht ca các khon n phi
thu (bao gm c các khon doanh nghip đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng
giao dch trên th trường chng khoán doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hn
thanh toán c khon n phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng kh năng
doanh nghip không thu hồi được đúng hạn.
Phi có chng t gc chng minh s tiền đối tượng n chưa trả, bao gm:
Mt trong sc chng t gc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay n, cam kết
n;
Bn thanh lý hợp đồng (nếu có);
lOMoARcPSD|36723385
Đối chiếu công nợ; trường hợp không đi chiếu công n thì phi văn bản
đề ngh đối chiếu xác nhn công n hoặc văn bản đòi n do doanh nghiệp đã
gi (có dấu bưu đin hoc xác nhn của đơn vị chuyn phát);
Bng kê công n;
Các chng t khác có liên quan (nếu có).
Có đủ căn cứ xác định là khon n phải thu khó đòi:
N phải thu đã quá thi hn thanh toán t 06 tháng tr lên (tính theo thi hn
tr n gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay n hoc các cam kết n
khác, không tính đến thi gian gia hn tr n gia c n), doanh nghip đã
gửi đối chiếu c nhn n hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hi
đưc n.
N phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghip thu thp được các
bng chứng xác định đối tượng n kh năng không tr đưc n đúng hạn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Riêng đi vi các khon n mua ca doanh nghip mua bán n (đăng
ngành ngh hoạt động mua bán n theo đúng quy đnh ca pháp lut), thi
gian quá hạn được tính k t ngày chuyn giao quyn ch n gia các bên (trên
sở biên bn hoc thông báo n giao quyn ch n) hoc theo cam kết gn
nht (nếu có) gia doanh nghiệp đối tượng n và doanh nghip mua bán n.
Đối vi n phi thu quá hn thanh toán, mc trích lp d phòng như sau:
30% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 6 tháng đến dưới 1 năm.
50% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 1 năm đến dưới 2 năm.
70% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 2 năm đến dưới 3 năm.
100% giá tr đối vi khon n phi thu t 3 năm tr lên. Đối vi doanh nghip
kinh doanh dch v vin thông và doanh nghip kinh doanh bán l hàng hóa:
30% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 3 tháng đến dưới 6 tháng.
50% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 6 tháng đến dưới 9 tháng.
70% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 9 tháng đến dưới 12 tháng.
100% giá tr đối vi khon n phi thu t 12 tháng tr lên. Ti thời điểm lp báo
cáo tài chính năm nếu các khon n phải thu được xác định khó đòi, doanh
nghip phi trích lp d phòng theo các quy đnh sau:
lOMoARcPSD|36723385
Nếu s d phòng phi trích lp bng s dư khoản d phòng n phải thu khó đòi
đã trích lập báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghip không
đưc trích lp b sung khon d phòng n phải thu khó đòi.
Nếu s d phòng phi trích lập cao hơn s khoản d phòng n phi thu khó
đòi đã trích lp o cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghip
trích lp b sung s chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong k.
Nếu s d phòng phi trích lp thấp hơn số khoản d phòng n phi thu khó
đòi đã trích lp o cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghip
thc hin hoàn nhp phn chênh lệch đó và ghi giảm chi phí trong k.
5. D phòng bo hành sn phm, hàng hóa, dch v, công trình xây dng
D phòng bo hành sn phm, hàng hoá, dch v, công trình xây dng: là d phòng chi
phí cho nhng sn phm, hàng hoá, dch v, công trình xây dựng đã bán, đã cung cp
hoặc đã n giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn nghĩa vụ phi tiếp tc
sa cha, hoàn thin theo hợp đồng hoc theo cam kết vi khách hàng. Tng mc
trích lp d phòng bo hành ca các sn phm, hàng hóa, dch v, công trình y dng
theo cam kết với khách hàng nhưng tối đa không quá 05% tổng doanh thu tiêu th
trong năm đi vi các sn phm, hàng hóa, dch v không quá 05% trên giá tr hp
đồng đối vi các công trình xây dng.
Ti thời điểm lập báo cáo tài chính năm, căn c tình hình tiêu th, bàn giao sn phm,
hàng hóa, dch v, công trình xây dng và các cam kết bo hành ti hp đồng hoc các
văn bản quy định liên quan, doanh nghip thc hin trích lp d phòng theo các quy
định sau:
Nếu s d phòng phi trích lp bng s dư khoản d phòng bo hành sn phm,
hàng a, dch v, công trình y dựng đã trích lp báo cáo m trước đang
ghi trên s kế toán, doanh nghiệp không được trích lp b sung khon d phòng
bo hành sn phm, hàng hóa, dch v, công trình xây dng.
Nếu s d phòng phi trích lập cao hơn s khon d phòng bo hành sn
phm, hàng hóa, dch v, công trình xây dựng đã trích lập báo cáo năm trước
đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghip trích lp b sung s chênh lệch đó ghi
nhn vào chi phí trong k.
lOMoARcPSD|36723385
Nếu s d phòng phi trích lp thấp hơn số dư khoản d phòng bo hành sn
phm, hàng hóa, dch v, công trình xây dựng đã trích lập báo cáo năm trước
đang ghi trên s kế toán, doanh nghip thc hin hoàn nhp phn chênh lch
đó và ghi giảm chi phí trong k.
CHƯƠNG 2: SO SÁNH GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THÔNG TƯ
48/2019/TT-BTC VÀ CH ĐỘ K TOÁN DOANH NGHIP THEO THÔNG
TƯ 200
1. Khái quát chung
Giống nhau: Thông 48/2019/TT-BTC và Thông tư 200 đều hướng dn vic ghi s kế
toán, lp và trình bày kế toán cho ni dung trích lp d phòng.
Khác nhau:
lOMoARcPSD|36723385
Thông 48: s áp dng khon chi phí được tr khi xác định khon thu
nhp chu thuế TNDN; Áp dụng đối với các đối tượng là các t chc kinh tế (gi
tt doanh nghiệp) được thành lp, hoạt động sn xut, kinh doanh theo quy
định ca pháp lut Vit Nam
Thông tư 200: không áp dng cho việc xác định nghĩa vụ thuế mà doanh nghip
phi np cho ngân sách Nhà nước; Áp dụng đối vi các doanh nghip thuc mi
lĩnh vực, mi thành phn kinh tế.
2. Quy định c th
2.1. D phòng gim giá hàng tn kho
Ging nhau:
D phòng gim giá ng tn kho d phòng khi s suy gim ca giá tr thun
có th thc hin đưc thấp hơn so vi giá tr ghi s ca hàng tn kho.
Giá tr thun th thc hin được gián ưc tính ca hàng tn kho trong
k sn xuất, kinh doanh bình thường tr (-) chi phí ước tính để hoàn thin sn
phẩm và chi phí ước tính cn thiết cho vic tiêu th chúng.
Thời điểm trích lp: khi lập báo cáo tài chính năm.
Xác định khon d phòng gim giá hàng tn kho.
Khác nhau:
Thông tư 48: bổ sung đối tượng đưc phép trích lp d phòng gim giá là hàng
hóa đang ở ngoài kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng gửi
kho; b nội dung quy định trích lp d phòng vi hàng tn kho b hỏng,
kém phm cht, lc hu, quá lc hu k thut, li thi, chm luân chuyển, …và
sn phm d dang, chi phí dch v d dang. Các hàng hóa thuộc đối tượng này
s đưc x lý, hy b, thanh trc tiếp không qua quá trình trích lp d
phòng.
Thông tư 200: Kế toán x lý khon d phòng gim giá hàng tồn kho đối vi vt
tư, hàng hóa bị hy b do hết hn s dng, mt phm chất, hư hỏng, không
còn giá tr s dng, ghi: N TK 229 - D phòng tn tht tài sn (s được bù đắp
bng d phòng)
N TK 632 - Giá vn ng bán (nếu s tn thất cao hơn s đã lập d phòng)
lOMoARcPSD|36723385
Có các TK 152, 153, 155, 156
2.2. D phòng tn tht các khoản đầu
Ging nhau:
Thời điểm trích lp: khi lập báo cáo tài chính năm.
Doanh nghip không trích lp d phòng ri ro cho c khoản đầu tư nước ngoài.
Khác nhau:
Thông 48: Dự phòng tn tht các khoản đầu tư: dự phòng phn giá tr b
tn tht có th xy ra do gim giá các loi chng khoán doanh nghiệp đang nắm
gido suy gim giá tr khon đầu tư khác ca doanh nghip vào các t chc
kinh tế nhn vn góp (không bao gm các khoản đầu tư ra nưc ngoài)
Thông tư 200: Dự phòng tn tht tài sn bao gm D phòng chng khoán kinh
doanh
D phòng gim giá hàng tn kho
D phòng tn thất đầu tư vào đơn vị khác
D phòng phải thu khó đòi
2.3 D phòng n phải thu khó đòi
Ging nhau:
Đều là các khon n phi thu quá hn thanh toán và khon n phải thu chưa
đến hạn thanh toán nhưng không kh năng thu hồi doanh nghip lâm vào
các trường hợp như phá sản, b trn, chết,...và căn cứ vào thi hn tr n gc
ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay n hoc các cam kết n khác,
không tính đến thi gian gia hn tr n gia các bên.
lOMoARcPSD|36723385
Xác định mc trích lp d phòng.
Khác nhau:
Thông 48: B sung mc trích lập đối vi doanh nghip kinh doanh dch v
vin thông doanh nghip kinh doanh bán l ng hóa, khon n phi thu
c dch v vin thông, công ngh thông tin, truyn hình tr sau khon n
phi thu do bán l hàng hóa theo hình thc tr chm/tr góp của các đối tượng
n là cá nhân đã quá hn thanh toán mc trích lp d phòng như sau:
- 30% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 3 thángđến i 6
tháng.
- 50% giá tr đối vi khon n phi thu quá hn t 6 thángđến i 9
tháng.
- 70% giá tr đi vi khon n phi thu quá hn t 9 thángđến i 12
tháng.
- 100% giá tr đối vi khon n phi thu t 12 tháng trlên.
d phòng phn giá tr tn tht ca các khon n phi thu (bao gm c các
khon doanh nghiệp đang cho vay khon trái phiếu chưa đăng giao dch trên
th trưng chng khoán doanh nghiệp đang s hữu) đã qhn thanh toán
các khon n phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng kh năng doanh nghiệp
không thu hồi được đúng hạn.
Thông 200: khon d phòng phn giá tr các khon n phi thu c
khoản đầu nắm gi đến ngày đáo hạn khác có bn cht tương tự các khon
phi thu khó có kh năng thu hồi.
2.4 D phòng bo hành sn phm, hàng a, dch v, công trình công cng
Ging nhau:
Khác nhau:
Thông 48: Thay đi ch thc x khon d phòng bo hành ng trình
xây dựng trong trường hp s d phòng ch lp thp hơn số của d
phòng, doanh nghip hch toán gim chi phí trong k.
lOMoARcPSD|36723385
Thông tư 200: Các khoản d phòng phi tr thường được ước tính, chưa chắc
chn v thi gian phi tr, giá tr phi tr doanh nghiệp chưa nhận được
hàng hóa, dch v t nhà cung cp. S liệu để ghi vào ch tiêu này n cứ o
s dư Có chi tiết ca Tài khoản 352 “Dự phòng phi tr”.
3. Nếu s khác nhau gia 2 thông thì kế toán s lp báo cáo tài chính
báo cáo thuế như thế nào?
Để xác định khoản chi phí được tr khi xác định thu nhp chu thuế TNDN đối vi
khon d phòng thì lp d phòng thc hiện theo quy định tại Thông tư số 48.
Để thc hin cho mục đích lập trình bày BCTC, vic trích lp d phòng thc hin
theo Thông tư số 200.
Nếu có s khác bit giữa hai thông tư này, kế toán viên cn phi thc hiện các điều
chnh trên báo cáo tài chính và báo cáo thuế theo chính sách mới và đm bo rng
các báo cáo đó đạt yêu cu và tuân th quy định ca pháp lut.
KT LUN
Các khon d phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí đưc tr khi xác
định thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghip trong k báo cáo năm để đắp tn
tht có th xy ra trong k báo cáo năm sau; đảm bo cho doanh nghip phn ánh giá
tr hàng tn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá tr ca các
khon n phải thu không cao hơn giá trị có th thu hồi được ti thời điểm lp báo cáo
tài chính năm.
Thông đã nhng sửa đổi, b sung điều chỉnh để hoàn thiện hơn các bản quy
tc kế toán Vit Nam. Bên cạnh đó, sự chnh sa b sung này cũng góp phn giúp các
doanh nghip những quy đnh, chun mc ràng khi x các nghip v kế toán
phát sinh, giúp doanh nghip x lý tt các vn đề trong báo cáo tài chính doanh
nghip, nâng cao chất lượng và hiu qu
lOMoARcPSD|36723385
TÀI LIU THAM KHO
Congbao.chinhphu.vn. (n.d.). Retrieved February 14, 2023, from
http://congbao.chinhphu.vn/noi-dung-van-ban-so-200-2014-tt-btc-6697. Trung
Ương. (n.d.). Retrieved February 14, 2023, from https://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-van-
ban-goc.aspx?dvid=13&ItemID=137176.
[điểm tin] B tài Chính Ban Hành Thông tư mới 48/2019/TT-BTC thay thế thông TƯ
228/2009/TT-BTC. unitrain.edu.vn. (2019, September 9).
Retrieved February 14, 2023, from https://unitrain.edu.vn/bo-tai-chinh-ban-hanhthong-tu-
48-2019-tt-btc/.
Nhng Khon Trích Lp d Phòng Bn Cn Chú ý. Kim toán. (2017,
December 10). Retrieved February 14, 2023, from https://ktv.vn/nhung-khoantrich-lap-du-
phong-ban-can-chu-y/.
| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385 HỌ VÀ TÊN MSSV THAM GIA (%) Nguyễn Vĩnh An K214050334 100 % Cao Ngọc Bảo Hân K214051663 100% Lê Thị Yến Nhi K214051671 100 % lOMoARcPSD| 36723385 TIỂU LUẬN
Mã học phần: 222KK46 Danh sách nhóm: MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CỐT LÕI CỦA THÔNG TƯ 48/2019/TT-BTC......4
1. Khái quát về thông tư 48/2019/TT-BTC.........................................................4
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho....................................................................4
3. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư................................................................5
4. Dự phòng nợ phải thu khó đòi.........................................................................8
5. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng.........9
CHƯƠNG 2: SO SÁNH GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THÔNG
TƯ 48/2019/TT-BTC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THEO THÔNG
TƯ 200........................................................................................................................11
1. Khái quát chung............................................................................................11
2. Quy định cụ thể.............................................................................................11
2.1. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho...........................................................11
2.2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu
tư.......................................................12
2.3. Dự phòng nợ phải thu khó
đòi.................................................................12
2.4. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình công cộng13
3. Nếu có sự khác nhau giữa 2 thông tư thì kế toán sẽ lập báo cáo tài chính và lOMoARcPSD| 36723385
báo cáo thuế như thế nào?........................................................................................13
KẾT LUẬN..........................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................16 LỜI MỞ ĐẦU
Thông tư 48/2019/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành về lĩnh vực kế toán được ban
hành vào ngày 8/8/2019 và có hiệu lực từ ngày 10/10/2019. Thông tư 48 thay thế
Thông tư 228/2009 / TT-BTC và các văn bản liên quan hướng dẫn việc trích lập và xử
lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu
khó đòi và bảo hành sản phẩm hàng hóa, dịch vụ công trình xây dựng tại doanh nghiệp.
Thông tư quy định rõ các nội dung, quy trình và thủ tục mà các doanh nghiệp phải
tuân theo, giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề trong việc thực hiện kế toán,
quản lý tài chính và giám sát hoạt động kinh doanh. Thông tư 48/2019/TT-BTC có
những điểm đổi mới đáng kể, sửa đổi, bổ sung từ các Thông tư trước đó nhằm hoàn
thiện hơn các quy định hệ thống kế toán Việt Nam, tăng cường hiệu quả trong việc
quản lý hệ thống tài chính doanh nghiệp, cải thiện chất lượng báo cáo tài chính, giảm
thiểu rủi ro tài chính cho doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CỐT LÕI CỦA THÔNG TƯ 48/2019/TT-BTC
1. Khái quát về thông tư 48/2019/TT-BTC
Thông tư hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
dự phòng tổn thất các khoản đầu tư, dự phòng tổn thất nợ phải thu khó đòi và dự
phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng làm cơ sở xác định
khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định. Việc trích lập các khoản dự phòng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài
chính của các tổ chức kinh tế thực hiện theo pháp luật về kế toán.
Các khoản dự phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn
thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá
trị hàng tồn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá trị của các lOMoARcPSD| 36723385
khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần có
thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
Đối tượng lập dự phòng gồm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, hàng
mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bảo thuế, thành phẩm (gọi chung
là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được và đảm bảo điều kiện sau:
• Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng
chứng hợp lý khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
• Là hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng tồn kho thực tế tại thời
điểm lập báo cáo tài chính năm * (Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho).
Khi lập báo cáo tài chính năm, căn cứ vào cơ sở tài liệu do doanh nghiệp thu thập được,
xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này so sánh với số dự phòng đã lập kỳ trước:
• Nếu bằng nhau, doanh nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
• Nếu cao hơn, thực hiện trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Nếu thấp hơn, thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
Xử lý đối với hàng tồn kho đã trích lập dự phòng: Hàng tồn kho do thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, hư hỏng, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời do thay đổi quá trình sinh
hóa tự nhiên, hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng phải được xử lý hủy bỏ, thanh lý.
• Khoản tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn kho không thu hồi được là chênh
lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi từ người gây ra thiệt hại
đền bù, từ cơ quan bảo hiểm bồi thường và từ bán thanh lý hàng tồn kho. lOMoARcPSD| 36723385
• Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn kho không thu hồi được đã có quyết định
xử lý, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh
lệch được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho do doanh nghiệp tự xác định là
giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường tại thời
điểm lập báo cáo tài chính năm trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi
phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Ví dụ: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 trong kho còn tồn 30 cái máy tính có đơn giá ghi
trên sổ sách là 10.000.000 đồng/cái. Giá thị trường có thể thực hiện là 9.500.000
đồng/cái. Vậy mức trích lập dự phòng là: 10 * ( 10.000.000 - 9.500.000 ) = 5.000.000.
3. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
a. Các khoản đầu tư chứng khoán
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra
do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm lập báo cáo
tài chính năm có đủ các điều kiện sau:
• Là chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán
trong nước mà doanh nghiệp đang đầu tư.
• Là chứng khoán được tự do mua bán trên thị trường mà tại thời điểm lập báo
cáo tài chính năm giá chứng khoán thực tế trên thị trường thấp hơn giá trị của
khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán.
Mức trích lập dự phòng = Giá trị khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế
toán của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm - ( Số lượng chứng
khoán doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm * Giá chứng
khoán thực tế trên thị trường )
Đối với chứng khoán đã niêm yết (bao gồm cả cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán
phái sinh, chứng quyền có đảm bảo đã niêm yết): giá chứng khoán thực tế trên thị
trường được tính theo giá đóng cửa tại ngày gần nhất có giao dịch tính đến thời điểm
lập báo cáo tài chính năm.
Đối với cổ phiếu đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại
chúng chưa niêm yết và các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình
thức chào bán chứng khoán ra công chúng (Upcom) thì giá chứng khoán thực tế trên
thị trường được xác định là giá tham chiếu bình quân trong 30 ngày giao dịch liền kề lOMoARcPSD| 36723385
gần nhất trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm do Sở Giao dịch chứng khoán công bố.
Đối với trái phiếu Chính phủ: giá trái phiếu thực tế trên thị trường là bình quân các mức
giá được nhà tạo lập thị trường cam kết chào giá chắc chắn trong phiên chào giá theo
quy định tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 về phát hành, đăng ký, lưu
ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán; các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế nếu có.
Đối với trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
doanh nghiệp: giá trái phiếu trên thị trường đối với trái phiếu chính quyền địa phương,
trái phiếu chính phủ bảo lãnh và trái phiếu doanh nghiệp đã niêm yết, đăng ký giao
dịch là giá giao dịch gần nhất tại Sở Giao dịch chứng khoán trong vòng 10 ngày tính đến
thời điểm lập báo cáo tài chính.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm nếu giá trị đầu tư thực tế của khoản đầu tư
chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp bị suy giảm so với giá
thị trường thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định sau:
• Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
• Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
• Nếu số dự phòng phải trích lập kỳ này thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán,
doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
Ví dụ dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán: Năm 2019 công ty A mua 1 triệu cổ
phiếu X với giá 80.000đ/cổ phiếu. Năm 2020, do dịch bệnh cổ phiếu X giảm còn
70.000đ/cổ phiếu. Như vậy, công ty A bị thiệt hại 10 tỷ đồng. Khoản dự phòng tài chính
trích lập cuối năm 2019 sẽ được dùng để bù đắp cho số thiệt hại này.
b. Các khoản đầu tư khác lOMoARcPSD| 36723385
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư khác là dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy
giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp
(không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài).
Mức trích dự phòng = Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp (%) của doanh nghiệp tại tổ
chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng * ( Vốn đầu tư thực tế của
các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng - Vốn
chủ sở hữu của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng). Tại thời
điểm lập báo cáo tài chính năm nếu các khoản đầu tư vào tổ chức kinh tế có giá trị suy
giảm so với giá trị đầu tư của doanh nghiệp thì doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng như sau:
• Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng các khoản đầu tư
vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư.
• Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng các khoản đầu
tư vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
• Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng các khoản đầu
tư vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh
nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
4. Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải
thu (bao gồm cả các khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng
ký giao dịch trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn
thanh toán và các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng
doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn.
Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả, bao gồm:
• Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ;
• Bản thanh lý hợp đồng (nếu có); lOMoARcPSD| 36723385
• Đối chiếu công nợ; trường hợp không có đối chiếu công nợ thì phải có văn bản
đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã
gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát); • Bảng kê công nợ;
• Các chứng từ khác có liên quan (nếu có).
Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
• Nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 06 tháng trở lên (tính theo thời hạn
trả nợ gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ
khác, không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên), doanh nghiệp đã
gửi đối chiếu xác nhận nợ hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hồi được nợ.
• Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập được các
bằng chứng xác định đối tượng nợ có khả năng không trả được nợ đúng hạn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
• Riêng đối với các khoản nợ mua của doanh nghiệp mua bán nợ (có đăng ký
ngành nghề và hoạt động mua bán nợ theo đúng quy định của pháp luật), thời
gian quá hạn được tính kể từ ngày chuyển giao quyền chủ nợ giữa các bên (trên
cơ sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyền chủ nợ) hoặc theo cam kết gần
nhất (nếu có) giữa doanh nghiệp đối tượng nợ và doanh nghiệp mua bán nợ.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
• 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.
• 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
• 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
• 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Đối với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa:
• 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
• 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
• 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
• 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên. Tại thời điểm lập báo
cáo tài chính năm nếu các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh
nghiệp phải trích lập dự phòng theo các quy định sau: lOMoARcPSD| 36723385
• Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp không
được trích lập bổ sung khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
• Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó
đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp
trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
• Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó
đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp
thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch đó và ghi giảm chi phí trong kỳ.
5. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, công trình xây dựng: là dự phòng chi
phí cho những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, công trình xây dựng đã bán, đã cung cấp
hoặc đã bàn giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục
sửa chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc theo cam kết với khách hàng. Tổng mức
trích lập dự phòng bảo hành của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng
theo cam kết với khách hàng nhưng tối đa không quá 05% tổng doanh thu tiêu thụ
trong năm đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và không quá 05% trên giá trị hợp
đồng đối với các công trình xây dựng.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm, căn cứ tình hình tiêu thụ, bàn giao sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng và các cam kết bảo hành tại hợp đồng hoặc các
văn bản quy định liên quan, doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng theo các quy định sau:
• Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng đã trích lập ở báo cáo năm trước đang
ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng.
• Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng đã trích lập ở báo cáo năm trước
đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi
nhận vào chi phí trong kỳ. lOMoARcPSD| 36723385
Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng đã trích lập ở báo cáo năm trước
đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch
đó và ghi giảm chi phí trong kỳ.
CHƯƠNG 2: SO SÁNH GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THÔNG TƯ
48/2019/TT-BTC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THEO THÔNG TƯ 200 1. Khái quát chung
Giống nhau: Thông tư 48/2019/TT-BTC và Thông tư 200 đều hướng dẫn việc ghi sổ kế
toán, lập và trình bày kế toán cho nội dung trích lập dự phòng. Khác nhau: lOMoARcPSD| 36723385
• Thông tư 48: là cơ sở áp dụng khoản chi phí được trừ khi xác định khoản thu
nhập chịu thuế TNDN; Áp dụng đối với các đối tượng là các tổ chức kinh tế (gọi
tắt là doanh nghiệp) được thành lập, hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy
định của pháp luật Việt Nam
• Thông tư 200: không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp
phải nộp cho ngân sách Nhà nước; Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi
lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
2. Quy định cụ thể
2.1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giống nhau:
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
• Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thiện sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
• Thời điểm trích lập: khi lập báo cáo tài chính năm.
• Xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Khác nhau:
• Thông tư 48: bổ sung đối tượng được phép trích lập dự phòng giảm giá là hàng
hóa đang ở ngoài kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng gửi
ở kho; bỏ nội dung quy định trích lập dự phòng với hàng tồn kho bị hư hỏng,
kém phẩm chất, lạc hậu, quá lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, chậm luân chuyển, …và
sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang. Các hàng hóa thuộc đối tượng này
sẽ được xử lý, hủy bỏ, thanh lý trực tiếp mà không qua quá trình trích lập dự phòng.
Thông tư 200: Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật
tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không
còn giá trị sử dụng, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng) lOMoARcPSD| 36723385
Có các TK 152, 153, 155, 156
2.2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư Giống nhau:
• Thời điểm trích lập: khi lập báo cáo tài chính năm.
• Doanh nghiệp không trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư nước ngoài. Khác nhau:
• Thông tư 48: Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: là dự phòng phần giá trị bị
tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm
giữ và do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức
kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài)
• Thông tư 200: Dự phòng tổn thất tài sản bao gồm Dự phòng chứng khoán kinh doanh
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng phải thu khó đòi
2.3 Dự phòng nợ phải thu khó đòi Giống nhau:
• Đều là các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán và khoản nợ phải thu chưa
đến hạn thanh toán nhưng không có khả năng thu hồi vì doanh nghiệp lâm vào
các trường hợp như phá sản, bỏ trốn, chết,...và căn cứ vào thời hạn trả nợ gốc
ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác,
không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên. lOMoARcPSD| 36723385
Xác định mức trích lập dự phòng. Khác nhau:
• Thông tư 48: Bổ sung mức trích lập đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu
cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ
phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng
nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 thángđến dưới 6 tháng.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 thángđến dưới 9 tháng.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 thángđến dưới 12 tháng.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trởlên.
Là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các
khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên
thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và
các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp
không thu hồi được đúng hạn.
• Thông tư 200: là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản
phải thu khó có khả năng thu hồi.
2.4 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình công cộng Giống nhau: Khác nhau:
Thông tư 48: Thay đổi cách thức xử lý khoản dự phòng bảo hành công trình
xây dựng trong trường hợp số dự phòng cách lập thấp hơn số dư của dự
phòng, doanh nghiệp hạch toán giảm chi phí trong kỳ. lOMoARcPSD| 36723385
• Thông tư 200: Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc
chắn về thời gian phải trả, giá trị phải trả và doanh nghiệp chưa nhận được
hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.
3. Nếu có sự khác nhau giữa 2 thông tư thì kế toán sẽ lập báo cáo tài chính và
báo cáo thuế như thế nào?
Để xác định khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với
khoản dự phòng thì lập dự phòng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 48.
Để thực hiện cho mục đích lập và trình bày BCTC, việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thông tư số 200.
Nếu có sự khác biệt giữa hai thông tư này, kế toán viên cần phải thực hiện các điều
chỉnh trên báo cáo tài chính và báo cáo thuế theo chính sách mới và đảm bảo rằng
các báo cáo đó đạt yêu cầu và tuân thủ quy định của pháp luật. KẾT LUẬN
Các khoản dự phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn
thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá
trị hàng tồn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá trị của các
khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Thông tư đã có những sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh để hoàn thiện hơn các bản quy
tắc kế toán Việt Nam. Bên cạnh đó, sự chỉnh sửa bổ sung này cũng góp phần giúp các
doanh nghiệp có những quy định, chuẩn mực rõ ràng khi xử lý các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, giúp doanh nghiệp xử lý tốt các vấn đề trong báo cáo tài chính doanh
nghiệp, nâng cao chất lượng và hiệu quả lOMoARcPSD| 36723385
TÀI LIỆU THAM KHẢO Congbao.chinhphu.vn. (n.d.). Retrieved February 14, 2023, from
http://congbao.chinhphu.vn/noi-dung-van-ban-so-200-2014-tt-btc-6697. Trung
Ương. (n.d.). Retrieved February 14, 2023, from https://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-van-
ban-goc.aspx?dvid=13&ItemID=137176.
[điểm tin] BỘ tài Chính Ban Hành Thông tư mới 48/2019/TT-BTC thay thế thông TƯ
228/2009/TT-BTC. unitrain.edu.vn. (2019, September 9).
Retrieved February 14, 2023, from https://unitrain.edu.vn/bo-tai-chinh-ban-hanhthong-tu- 48-2019-tt-btc/.
Những Khoản Trích Lập dự Phòng Bạn Cần Chú ý. Kiểm toán. (2017,
December 10). Retrieved February 14, 2023, from https://ktv.vn/nhung-khoantrich-lap-du- phong-ban-can-chu-y/.