Tiểu luận xây dựng kế hoạch marketing cho công ty | Trường Đại học Khánh Hòa

Tiểu luận xây dựng kế hoạch marketing cho công ty | Trường Đại học Khánh Hòa. Tài liệu gồm 22 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Khánh Hòa 399 tài liệu

Thông tin:
22 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận xây dựng kế hoạch marketing cho công ty | Trường Đại học Khánh Hòa

Tiểu luận xây dựng kế hoạch marketing cho công ty | Trường Đại học Khánh Hòa. Tài liệu gồm 22 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

92 46 lượt tải Tải xuống
TRNG ĐI HC KINH T TPHCM
VIN ĐÀO TO SAU ĐI HC
KHOA QUN TR KINH DOANH
Môn: Qun tr Marketing
Tiu lun:
XÂY DNG K HOCH MARKETING CHO CÔNG TY
GVHD: TS. Hoàng L Chi
Lp : QTKD Đêm 2 K22
Danh sách nhóm 6:
1. Nguyn Chí Vinh
2. Nguyn Tài Xuân
3. Nguyn Th Bích Liên
4. Nguyn Đc Minh
5. Lê Quang Thanh Trang
6. Võ Mnh Hoàn
Mc lc
I. Tng quan v Starbucks Coffee ----------------------------------------------------------- 3
1.1 Lch s hình thành ------------------------------------------------------------------------ 3
1.2. Tm nhìn, s mng ---------------------------------------------------------------------- 4
1.3. Gii thiu v thơng hiệu/sn phm ca Starbucks Coffee ------------------------ 4
1.4. Tóm tt nhng mc tiêu ca kế hoch marketing ----------------------------------- 6
1.5. Th trng và khách hàng mc tiêu --------------------------------------------------- 7
II. Thc trng Marketing ca Starbucks Coffee ----------------------------------------- 8
2.1 Kết qu tài chính: ------------------------------------------------------------------------- 8
2.2 Tình hình th trng ---------------------------------------------------------------------- 9
2.3 Tình hình sn phm: --------------------------------------------------------------------- 10
2.4 Tình hình cnh tranh -------------------------------------------------------------------- 11
2.5 Tình hình phân phi: -------------------------------------------------------------------- 12
2.6 Môi trờng vĩ mô: ----------------------------------------------------------------------- 13
III. Phân tích cơ hi và vn đ ca Starbucks Coffee ---------------------------------- 13
3.1 Phân tích môi trng ni b ------------------------------------------------------------ 13
3.2 Phân tích môi trng bên ngoài ------------------------------------------------------- 15
IV. Hoch đnh chin lợc Marketing cho Starbuks trong thi gian ti ----------- 15
4.1 Gii pháp giá tr cho khách hàng: ----------------------------------------------------- 15
4.2 Marketing Mix: -------------------------------------------------------------------------- 15
V. K hoch thc hin ------------------------------------------------------------------------ 16
5.1 Thiết kế và triển khai hành đng ------------------------------------------------------ 16
5.2 Các hot đng xúc tiến ------------------------------------------------------------------ 17
5.3 D trù ngun lc ------------------------------------------------------------------------- 18
5.4 Lập chơng trình ------------------------------------------------------------------------- 18
VI. D kin báo cáo lãi l: ----------------------------------------------------------------- 21
VII. Kim tra: ---------------------------------------------------------------------------------- 22
Kt lun ------------------------------------------------------------------------------------------ 22
I. Tng quan v Starbucks Coffee
1.1 Lch s hình thành
Starbucks Coffee thơng hiệu phê ni tiếng trên toàn thế gii, tr s
Seattle, Washington, Hoa K vi 17,800 quán 49 quc gia, bao gm 11,068 quán
Hoa K, gn 1,000 Canada hơn 800 Nht Bnvà các nớc Hng Kông,
Trung Quốc, Anh, Pháp… Starbucks Coffee đợc thành lp ngôi ch Pike
Place Seattle, Washington vào ngày 30 tháng 3 năm 1971 bởi ba ngời: Giáo viên
tiếng Anh Jerry Baldwin, giáo viên lch s Zev Siegl, nhà văn Gordon Bowker. C
ba đư ly cm hng t ch doanh nghip - ông Alfred Peet để bán ht phê cht
lng cao và các loi thiết b xay phê. Sau khi cái n Pequod b t chi
bi mt trong những ngời đồng sáng lập, công ty đợc đặt tên theo ngời bạn đời
đầu tiên.
T năm 1971-1976, cửa hàng Starbucks Coffee đầu tiên đc m tại 2000 đại
l Western; nó sau đó đư đợc di dời đến 1912 Pike Place, và hoạt đng đến ngày nay.
Trong năm đầu tiên hoạt đng, h đư mua hạt cà phê xanh t Peet, sau đó bắt đầu
mua trc tiếp t ngời trng. Doanh nhân Howard Schultz gia nhp công ty
năm 1982 Giám đốc hoạt đng bán l tiếp th, sau mt chuyến đi
đến Milan, Ý, ông đư định hớng và đa ra ý tởng rng công ty nên bán cà phê
thc uống phê cũng nh các loại đậu. Tuy gp nhiều khó khăn b phn đối, tuy
nhiên lch s ca mt quán phê nh ven sông Seattle đư thay đi k t khi Schultz
bt đu chui Il Giornale bar cà phê vào tháng T năm 1986.
Năm 1987, Vi s hu thun của các nhà đầu t địa phơng Schultz đư mua
Starbucks Coffee
Năm 1991, “Bean Stock” đc gii thiu - mt s phi hp la chn
ngun cung cp cho tt c những ngời làm đối tác
Năm 1998, Starbucks Coffee thâm nhập vào th trng Anh quc thông qua
vic giành đc 60 ca hàng t công ty cà phê Seattle.
Năm 2000, hiện nay Starbucks Coffee Christmas Bookdrive hàng năm đc
xut bn bi nhà xut bn s tht quc gia.
Năm 2003, The Starbucks CoffeeMaster Programme đc thành lp.
Năm 2004, The Coffeehouse Challenge với the Royal Society of Arts đc
thành lp.
Năm 2005, Starbucks Coffee đư quyên góp đc 50,000 quyn sách thông qua
Bookdrive
Năm 2006, liên tiếp 2 năm Starbucks Coffee đư đc nhn gii thởng Big
Tick bi hip hi Business in the Community v s xut sc trong CSR
Năm 2008, Starbucks Coffee tuyên bố đư phc v 87.000 thc ung trn các
loi.
Đến nay, Starbucks Coffee đư có s nhng bc ngot ln và gt hái
đợc các thành tu tt c các đối th cnh tranh trong nn công nghip thức ăn
nhanh ca M đều thèm mun. Trong s gn 18.000 các ca hàng Starbucks Coffee
trên thế gii, 1/3 không thuc M. Trc khi ngành bt đng sn suy thoái, mi
ngày Starbucks Coffee m ca 6 chi nhánh, tuy nhiên hin ti con s đó chỉ dng li
2 hoc 3 Chi nhánh. S nhân công m cho Starbucks Coffee trên 137.000 ngi.
Starbucks Coffee là thơng hiệu đầu tiên đạt 10 triệu ngời Like trên Facebook.
Năm 2011, Starbucks Coffee ln th 3 ci tiến Logo ca hãng, xóa b toàn b
phn ch, tp trung vào biểu tợng M NHÂN NG. Cũng trong năm này, Starbucks
Coffee cho ra mt th trng M kích c đ ung ln nht ca hãng. Starbucks
Coffee đư n lc tr thành cái Schultz gợi “Nơi chốn th ba”, nghĩa mt
nơi ngoài mái m ch làm - nơi chốn đ gp g bạn hay để mt khong
không gian riêng t cho chính mình.
Tháng 2/2013, Starbucks Coffee chính thc bc vào th trng Vit Nam.
1.2. Tm nhìn, s mng
Nhim v ca Starbucks Coffee: để “truyn cm hng nuôi dỡng tinh thn con
ngời” - mi ngời mt ly và mt khu ph ti mt thời điểm.
1.3. Gii thiu v thơng hiu/sn phm ca Starbucks Coffee
Starbucks Coffe nói không với nhng quyền thơng hiệu. Các ca hàng
cà phê Starbucks Coffee thuc mt trong ba hình thc kinh doanh:
Th nht (đa số), do Starbucks Coffee thành lp qun lý, th hai:
Starbucks Coffee liên doanh vi Công ty ti địa phơng thành lập qun lý, th ba
(rt ít) Starbucks Coffee cp phép hoạt đng và kim soát vi những điều kin hết sc
ngt nghèo đợc đi kèm theo.
Với tuyên ngôn Lưng mạn hóa hạt phê”, Lưng mạn hóa khách hàng”,
Starbucks Coffee đư làm nên 1 điều không tng - thay đổi c mt nền văn hóa.
phê Starbucks Coffee mt na fastfood, mt nửa thởng thc. Trong s các
yếu t to nên s to sc bt trong sinh hot kinh tế chính 4 yếu t: Tính qun
chúng, Tính sáng to đc đáo, Năng lực qung cáo tiếp th Sc mnh t chc
ni b. Theo các đánh giá thì s thành công ca Starbucks Coffee ch yếu vì đạt đc
tính qun chúng rt cao. CEO Howard Schultz đư “cáo yết” trớc công chúng rng :
“Chúng tôi không t thế ca tng lp kinh doanh phê v phía khách hàng
uống phê”. Thông qua mạng lới truyền thông đại chúng thông tin đin t, mi
ngời có th d dàng nhận ra 3 đặc tính ni bt của Starbucks Coffee nh sau:
1.3.1 V hình thc
Hu hết các quán Starbucks Coffee đu xut hin mt cách khiêm tn bình
dân, t màu sc, thiết kế, ni tht, ngoi tht đều nét đc đáo, đơn gin,
không q cu kì, to bu không khí m cúng, thân hu, không phân bit mi
tng lp, giai cp xã hi khi bớc vào bt c mt quán cà phê Starbucks Coffee nào.
1.3.2 V trí
Ngay c ta lc ti mt trung tâm thơng mại đ s nht, hiện đại
nht ti mt Thành ph nào đó thì Starbucks Coffee cũng ch nm mt v trí
rt khiêm tốn trong toàn khu thơng mi, hầu nh nm mt góc nào đó.
Vi din tích khá khiêm tốn, không trang trí màu nhng Starbucks Coffee luôn
khẳng định đc sc hút ca mình luôn chng t bn lĩnh cao của Tập đoàn
Starbucks Coffee v mt tâm lý hc, k thut, m thuật và văn hóa.
1.3.3 Tính qun chúng
Starbucks Coffee luôn hớng đến tính qun chúng, c th nh cho sn phẩm
cà phê” dành cho Phụ n và tr em không bao gi ung cafe. Bi thế, t dân ghin cà
phê nhà nòi đến các tay ung phê “ tơ lơ mơ” đu kiếm đợc mt ly cà phê hp vi
trình đ và khu v thng thc ca mình.
1.3.4. Tính nhân bn
Hơn mt na trong tng s 125 nghìn nhân viên ca Starbucks Coffee làm
vic bán thời gian. Nhng chỉ cn làm vic 20 gi mi tun tr n thì ngờim cho
Starbucks Coffee đư hởng đợc bo him sc khe quy chế an sinh, phúc li
hi căn bn.
Ngoài ra, Starbucks Coffee đư làm nên thành công nh đợc rt nhiều điểm
khác bit sau:
- Ch vi 2 l tân và 1 đi ngũ nhân viên hoàn chnh, Starbucks Coffee có th phc v
220 khách hàng/gi.
- Mọi nhân viên đều biết s khác bit gia cappuccino và latte
- Starbucks Coffee không bao gi phc v phê đư để quá 30 phút
- Ca hàng tuyên b phc v 87.000 đồ ung kết hp khác nhau, các nhân viên
pha chế nào cũng có thm bt c mt loi nào trong s đó mà không hề nao núng.
- Pha chế viên ca Starbucks Coffee phi tri qua 30 gi đào tạo v tt c
mi th t kĩ thuật pha Frappuccino đến ngun gc ca ht cà phê.
- Hu hết các cửa ng đợc nâng cp y pha phê Mastrena ca Thy Sĩ, vốn
đợc thiết kế để tạo ra “espresso đồng nht, cht lng cao nht có mt không hai”
- Mt s ca hàng chn lọc y pha phê đơn Clover cht lng hàng
đầu, máy này có th pha chế nhng cc cà phê ngon nht mà bn từng thng thc
- Pha chế viên làm vic ti thiu 20h/tuần đều đợc cp bo him sc khe.
- Khách hàng có th tr tiền qua điện thoi iPhone hay Blackberry ca h
Starbucks Coffee - s dng âm nhạc để khuyếch trơng thơng hiệu. Cho đến gi
vẫn cha công ty nào tn dng âm nhạc thành công nh Starbucks Coffee. Trên
đờng tr thành nhà bán l phê đặc biệt đứng đầu thế gii với hơn 7,500 cửa
tim khắp nơi, các nhà qun Starbucks Coffee nhn thy các khách hàng
quen thờng a thích những bài hát quen thuc mà cửa hàng thng chn. Không lâu
sau Starbucks Coffee cho ra đi nhng CD nhng bài hát do chính h tp hp li.
Năm 1999, Starbucks Coffee đư mua mt công ty chuyên v chn phi âm,
giao cho h nhim v y dng s hin din ca nhãn hiu Starbucks Coffee
qua nhng bài hát. Kết qua s ra đời của Hear Music đợc công ty đặt
mệnh danh là “the Voice of Music at Starbucks Coffee
1.4. Tóm tt nhng mc tiêu ca k hoch marketing
1.4.1 Th phn
Định v hình nh thơn hiệu, đa thơng hiệu Starbucks Coffee thâm nhp
th trng Việt Nam, giành phân đon th trờng đc li nhun. Mc
tiêu thêm vào mt phong cách mới đối với văn hóa uống phê của ngời Vit, ngày
nay trong cuc sng bn rn, khi không có thời gian để thng thc nhng cc
cà phê phin truyn thng, th thng thc nhng cc phê pha trong cc
giy mt cách nhanh chóng tin li vi các la chn hơng v phong
phú.Hơn nữa, Starbucks Coffee không đơn thuần phê ăn liền, trong tng cc
cà phê Starbucks chứa đựng tình cm ca những ngời làm nên thơng hiu. Vi
phơng châm hoạt đng nh vy, phê Starbucks Coffee hoàn toàn th
giành đợc cho mình mt ch đứng trong th trng Vit Nam. C th:
90% công chúng mc tiêu biết đến thơng hiệu
60% trong s đó yêu thích thơng hiu
70% trong s đó sử dng sn phm
Truy cập Website 20.000 lợt
Fanpage: 25.000 thành viên
1.4.2 Mc tiêu:
1.4.2.1 Mc tiêu tài chính:
Ban lưnh đạo ca Starbucks Coffee mong mun việc kinh doanh đạt đợc
nhng kết qu tt đp v tài chính. Các mc tiêu tài chính c th là:
Trong năm ti phi đạt li nhun trên vốn đầu t hàng m sau thuế
15%
Trong 1 năm tới đem lại li nhun ròng là 1 triu USD
1.4.2.2 Mc tiêu Marketing
To nên các luồng thông tin liên quan đến Starbucks Coffee
Thu hút đc s quan tâm ca báo c
Thông qua kế hoch Marketing thì giành th phn t các đối th cnh
tranh nh khong 20%
1.5. Th trng và khách hàng mc tiêu
Phân đon th trưng theo v trí đa lý
Ngi dân sinh sng trong nhng thành ph ln mật đ dân c đông, nhịp
sng nhanh, bn rn.Đu tiên là thành ph H Chí Minh, Ni…rồi đến các thành
ph ln khác. (Starbucks Coffee s y dng h thng nhà hàng trên nhng tuyến
đờng trung m nhiu mt tin, gn nhng tòa nhà văn phòng trong nhng khu
trung m thơng mại, siêu thị,… không mở rng h thng nhà hàng mt cách t
chậm rưi, đi từng bc vng chc vi mục đích phát triển lâu dài ti th trng
Vit.
Phân đon th trưng theo nhân khu hc
Xác định đối tng khách hàng mc tiêu Starbucks Coffee cần hớng ti
những ngời:
mc thu nhp khá tr lên (Do mc giá phê Starbucks Coffee
(Trung bình khong 100k/1 cốc) cao hơn nhiu so vi nhng quán
phê truyn thng ca Vit Nam nh cà phê va hè (mc giá ch tm 20k-
30k/cốc) đư tr thành mt nét rt đặc trng trong văn hóa phê ca
ngời Vit Nam)
Tr tuổi (Đ tui t 16 đến 35) -> Do vi những ngi tr tui s d
thích nghi vi những xu hng mới hơn những ngời đ tui trung niên
hay ngời già đư quá quen thuc vi cách ung phê truyn thng:
phê phi đậm đặc, pha trong phin, ch tng git..trong lúc ch đợi h s
tán gu vi bn thế h thờng phi r 2,3 ngời bạn để đi uống
phê…đối vi h ung phê tận hởng cuc sng, h s dng
nhiu thi gian cho việc thởng thc phê: ch đợi phê chy xong,
nhâm nhi tán gu vi bn bè.
Ngh nghiệp: ngời bn rn -> thờng dân công s. (khách hàng
ch mt t 3 đến 5 phút để đc phc v 1 cc phê tính t khi bc
vào cho đến khi ra khi mt ca hàng Starbucks Coffee
Ngoài ra: + Thích hp vi n giới n nam giới do ph n thng
không quen uống cà phê đậm đặc hơn so với nam gii.
Nh vậy, cà phê Starbucks Coffee đc bit thích hp với đối tợng khách hàng
ngời tr tui, mc thu nhp khá, bn rn (thờng dân công sở), đặc bit
(nhng không bắt buc) nên chú trọng phân đoạn khách hàng là n gii.
Ngoài ra đối tợng mc tiêu 2 gii tr đ tui teen thanh niên (la tui
tr rt d hi nhp với xu hớng mi và yêu thích cuc sống năng đng, thi trang).
II. Thc trng Marketing ca Starbucks Coffee
2.1 Kt qu tài chính:
Doanh thu 10,71 t USD (2010)
Theo d báo ca hãng nghiên cứu Euromonitor International, trong năm 2012, ngời
tiêu dùng ti châu Á - Thái Bình Dơng chi 9,3 t USD đ ung phê tiệm, tăng
66% so với 5 năm trớc đó. Trong đó, Starbucks hin chiếm th phn ln nht ti khu
vc này, vi mc th phần đạt trên 1/4.
Đầu tháng y, Starbucks đư m ca hiu đầu tiên ti Vit Nam tuyên b s m
hàng trăm cửa hiu ti th trng này trong thi gian ti.
Hưng y đư đặt chân vào th trng n Đ vào tháng 10/2012 hin 7 ca hiu
nớc y thông qua liên doanh vi Tata Global Beverages. Mt chui ca hiu
phê khác ca M Coffee Beanery hãng Lavazza SpA của Italy cũng đang trong
quá trình m rng tại châu Á, trong đó có Việt Nam và n Đ.
Mc vn n mt th trng nh ca Starbucks, châu Á hiện đang th trng
tăng trng nhanh nht của hưng y. Trong quý 4/2012, Starbucks đt doanh thu
214,1 triu USD ti Trung Quc khu vc châu Á-Thái Bình Dơng, tăng 28% so
vi cùng k năm 2011. Tng doanh thu của hưng trong quý tăng 11%, đt mc 3,8 t
USD.
Hin Starbucks 19.500 nhân viên ti th trờng châu Á-Thái Bình Dơng không
bao gm Trung Quc, n Đ Nht Bn. Khu vc này chiếm khong 10% trong
tng s hơn 200.000 nhân viên Starbucks trên toàn cu.
2.2 Tình hình th trng
2.2.1 Th trng cà phê ung lin:
Th trng gần nh đư bị bão hòa chiếm gi bi rt nhiu ông lớn nh Nescà phê
(Nestlé) (32%), G7 (Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa) (38%),
Moment (Vinamilk) và mt s các nhãn hiu khác.
Đây là thị trng mức đ cnh tranh cao, cần đầu t lớn, ít kh năng tạo nên s
khác bit sn phm.
2.2.2 Th trng cà phê rang xay:
phê rang xay ung tại nhà : đợc đóng gói y bán ti các ch, siêu th vi
nhiu nhãn hiu. Các sn phm đều tp trung vào mt s loi phê chính ti th
trng Việt Nam nh Arabica, Robusta, Cherry, phê chn cng vi mt s hơng
liệu nh bơ , mui, vanilla, ca cao, ... để t đó phối trn ra các loại phê đợc gi
tên là Moka, huơng chn, Sáng to, Legendee, Vanilla, Hazelnut...
phê rang xay ung ti quán : Quán phê xut hin ti mọi nơi, t bìnnh dân đến
cao cp, có th chia thành 4 loi sau :
Quán phê theo h thống: Quán phê thơng hiu, y dng mt lot các quán
cách trang trívà hình thc ging nhau. Thc ung ch yếu phê phc v
nhng loi thc ung khác, thm chí c thức ăn. d điển hình ca hình thc y
Highland Coffee, h thống các quán nhng quyn ca Trung Nguyên, Glorila
Coffee Bean…
Quán cà phê trang trí theo phong cách: Đây là hình thc rt ph biến ti các thành ph
ln ca Việt Nam. Các quán đợc trang trí đẹp theo phong cách riêng ca tng quán,
từng ngời ch, từng địa bàn, tng v trí của quán. Các quán y thng phc v m
rt nhiu món bên cnh cà phê.
Quán phê nhà: Quán đc m bng cách tn dng mt bng nhà mt tin trên cácc
con đờng. Đây loại hình quán phê ph biến nht Vit Nam. Cách trang trí
của quán khá đơn gin ch bao gm bàn ghế, vài chu y kiểng, tivi đ xem phim
hoc đá bóng, dàn nhc.
Quán phê c: Quán phê không tên tui mt khp các hang cùng ngõ hm,
ch gm mt cái t bằng inox cho đến mt cái thùng xp vi vài chai phê pha sn
cng thêm mt ít đá .
Cà phê mang v (coffee to go) : Ngời Việt cha thói quen vừa đi đng va ung
phê thng mua mt ly phê ri mang v văn phòng hoặc ngi ti mt
nơi nào đó để ung. Do vy, loi hình cà phê y còn mi m, có tiềm năng phát triển
dù cha thực s rõ nét (do thói quen cà phê ca ngi Vit).
Nói chung, th trng phê rang xay rt lớn đang phát triển vi tốc đ cao. Ti
Vit Nam, tuy có nhiều thơng hiệu phê rang xay nhng cha nhiều sn phm thc
s đt phá. Thc s to khác bit mt cách nét so vi các sn phm ca các hãng
khác. Ngoài ra th mt vài thơng hiệu sn phm tt với bao đẹp ( Illy,
Gloria Jean Coffee) tuy nhiên cũng vn ch là cà phê .
2.2.3 Nghiên cứu hành vi ngi tiêu dùng cà phê:
NI SÀI N - Ngi v hu uống phê nhiu - Gii kinh doanh ung nhiu
nht nht: 19,8%. Sinh viên ít nht: 8%. với 26,3%. Ngời v hu uống ít Đối tợng
s - Phn lớn trình đ đại hc nht.dng phê thu nhp tơng đối cao -
Thuc mọi trình đ, mọi đẳng cp - Chú trng hình thc, ni tht, trang - Phong cách
đơn gin, gần gũi, ch hình thc quán trí, nhiu dch v đi m yếu quán l
đờngcà phê mc - Đim hẹn, nơi gặp g bạn bè, th - Ch ngh chân, gii khát
đích đến quán giãn - Giá bình dân ca khách hàng - Giá thành đắt thi gian - Đến vào
bui sáng ti - Mi thời điểm, nhng đông nht làthờng ti bui chiu ti quán
phê - Khách vào quán phê Ni vào - Phn ln khách hàng vào quán bui sáng
thng gọi phê đen pha uống cà phê đá (tức đen đá) bt k Thói quen phin (đen
nóng), bui tối “nâu” (tức bui sáng hay bui ti khu v dùng phê đen
thêm sa) - 38% ung phê bt pha phin, 27% phê - 67% ung phê hòa tan.
phê bt pha phin thêm sa vi - Vào quán phê nhng thờng gi 20% ung
phê hòa tan sinh t hoc các thc ung khác - 50% ngi vào quán chn phê. Thói
quen s dụng các phơng tiện truyn thông.
Thng xuyên tiếp xúc vi báo in, tp chí, internet.
60% khách hàng trong đ tui t 15-39 thờng xuyên truy cp internet cafes & wifi.
(theo nghiên cu thói quen s dụng các phơng tin truyền thông năm 2008).
2.3 Tình hình sn phm:
Ti Việt Nam, Starbucks đc nhiều ngời biết đến và yêu thích. Mong ch Starbucks
có mt ti th trng.
Starbucks chính thức xut hiện năm 2012: s thu hút đợc s quan m ca công
chúng Vit, báo giới, các đối th cạnh tranh khác. Đây hi tt cho vic truyn
thông - qung cáo để y dựng, định hình thơng hiệu Starbucks ti Vit Nam.
Starbucks xâm nhp th trng vit nam
• Thời gian: 10 tháng (6/2012- 3/2013)
• Mở 3 ca hàng (2 Sài Gòn, 1 Hà Ni)
2.4 Tình hình cnh tranh
Hin ti cafe loi đồ ung yêu thích ca mi la tui, gii tính ngành ngh. Vi
hơng vị và công dng đặc trng, cafe là sự la chn ca phần đông khách hàng dù đó
cuc gp g gii trí hay nhm gi s tnh táo phc v cho công việc. Đây đim
thun li cho starbucks khi du nhp vào Vit Nam da trên tim lc tiếng tăm đư
đợc khẳng định th trng thế gii. Bên cạnh đó việc xác định đối th cnh tranh
s giúp cho chiến lợc kinh doanh ca Starbucks.
2.4.1 Đối th cnh tranh trc tip
Cà phê Trung Nguyên: TRUNG NGUYÊN
• Mục tiêu: kết ni và phát trin những ngời yêu và đam mê cà phê trên toàn thế gii
• Phục v cà phê Vit Nam
• Thành công trong chiến dch ph cp cà phê cho hàng lot ca hàng
• Tập trung phân khúc th trng bình dân
• Mạnh v th trng cà phê hòa tan
• Chỉ tp trung qung cáo cho sn phm cà phê hòa tan
phê Highland: HIGHLAND COFFEE Công ty c phn Vit Thái Quc Tế (VTI)
2002
• phân khúc: cao cp
• triết lý kinh doanh: Kết hp gia hiện đại và truyn thng
40 cửa hàng: TP. HCM, Ni, Đà Nẵng, Hi phòng, Biên Hòa, thế mnh: v trí,
cách bài trí,định giá cao, phơng thức phc v
• Truyền thông: Lập website riêng Đăng bài trên 1 s website, din đàn
Cà phê Gloria jeans: Gloria Jeans 6/2006
Mục tiêu kinh doanh: o 6 ca hàng tại tp HCM o Đ ung Starbucks GJ ging
nhau
•Truyền thông: Website riêng Fanpage Đăng bài trên vnexpress.net, ciao.vn,
thienduongcaphe.vn…
Cà phê Illys: Illys (Công ty TNHH Xut nhp khẩu Liên Thái Bình Dơng)
• Cuối 2008
• Có thực đơn pha chế t cocktail và café
• Phong cách Ý
Truyền thông: Đăng bài PR trên 1 s trang điện t 01/2011: t chức khai trơng tại
HN Trong những ngày đầu ra mt HN: t chc road show thi trang xe c Vespa.
2.4.2 Đối th cnh tranh gián tip
Ngoài đối th cnh tranh trc tiếp starbucks đư xác định, đối th cnh tranh gián
tiếp là vn đề cũng cn quan tâm.
Những đối th cnh tranh mi th tham gia vào th trờng, đa ra mt công ngh
mi hoặc đơn gin ch chia s th trng. Những đối th cnh tranh gián tiếp đa ra
mt sn phm thay thế. Đừng coi thng nhng đối th cnh tranh gián tiếp trong
mt s trng hp, nhng sn phm thay thế y kh năng thay đổi toàn b cc
din ca th trờng lôi kéo ngi tiêu dùng v phía mình. Đó th các đồ ung
có gas và không gas.
Cafe sn phm đợc yêu thích nhng không phi phù hp vi tt c mọi ngời.
không phù hp cho những ngời vn đ v tim mch, vn đề thng gp phi
ngời ln tuổi, hay môi trờng kinh doanh nhiu cnh tranh áp lực nh hiện nay d
dẫn đến các bnh v huyết áp. Khi đó những đồ ung li cho sc khỏe nh nớc
gIi khát không gas (các loi trà xanh, trà sa, trà trái cây, trà tho mc, nớc trái cây,
nớc ung t nhiên pha sa...) s đợc u tiên sử dng dn chiếm lĩnh thị phn.
Ngoài ra nhng cuc picnic hay thi tiết oi bc, nớc gas li s la chn
tởng để gii tỏa cơn khát.
2.5 Tình hình phân phi:
Rm rch ng ý vào Vit Nam sau khi công b kế hoch ci t cu hoạt đng toàn
cu t cuối năm 2011, Starbucks Không la chọn đầu t trực tiếp, bt tay với đối
tác có tên tui là Coffee Concepts Vit Nam thuc Tập đoàn Maxim Hồng Kông
Tuy nhiên, đây lại thách thc không nh cho hưng y khi văn hóa thng thc
phê của ngi Vit "nhâm nhi", với gu đặc trng đm - đặc - đắng (vn không
phi thế mnh ca Starbucks). vy, Starbucks đư thể hin quyết tâm chinh phc
th trng Vit Nam bng vic bắt đầu tiến hành thu mua mt s phê Arabica cht
lng cao ti Vit Nam.
Thc tế ti châu Á, th trng ghi du n thành công ca Starbucks Trung Quc,
mới đây n Đ: hưng cũng đư thâm nhp bng chính các liên doanh. Ln y vi
Vit Nam, Starbucks li không la chn hình thc liên doanh, thông qua cp phép
hoạt đng cho mt công ty duy nht Coffee Concepts đ xây dng chui coffee
Starbucks ti Vit Nam.
2.6 Môi trng vĩ mô:
Chính tr (Political):
Th chế chính tr tơng đối ổn định.
Luôn m rng cơ hi cho các doanh nghiệp nớc ngoài.
Lut kinh doanh, chính sách thuế đợc ci thiện u đưi đối vi doanh
nghiệp đầu tr nc ngoài.
Kinh tế (Economic):
Kinh tế trên đà phát triển nhanh, GDP đầu ngời bình quân tăng trởng
mc cao.
Các chính sách phát trin kinh tế ca nhà nc đang t ra có hiu qu.
Có các chính sách và n lc đ kim chế lm phát.
Văn hóa (Sociocultural):
Li sng ca lp tr Vi đang xu hng chy theo li sng t các văn
hóa khác nh M, Hàn, Nht,…
Nét văn hóa truyn thng vn hin din khá rõ nét.
Dân s trẻ, điều kin sng ngày mt nâng cao.
Công ngh (Technological):
Tiếp thu công ngh cao nhanh chóng.
Chính ph chú trng đầu t phát trin công ngh.
mt trong nớc ngời s dng chu nh hởng t Internet hang
đầu thế gii.
III. Phân tích cơ hi và vn đ ca Starbucks Coffee
3.1 Phân tích môi trng ni b
3.1.1 Điểm mnh
Marketing: Thơng hiu Starbucks Coffee toàn cầu, mang đến s tha mãn
cho khách hàng hơn đi th cnh tranh, cung cp cht lng dch v cao.
Khi Starbucks Coffee vào th trng Việt Nam đư tạo nên s khác bit so
với các thơng hiệu phê khác nh Trung Nguyên, Highland,…cũng nh
các quán phê va truyn thng của ngời Việt Nam. Trong đó nhn
mnh phong cách Starbucks Coffee.
Finance: Starbucks Coffee s hu ngun tài chính khng l 9,062 t USD
bi tập đoàn đa quc gia ca M.
Manufacturing: Starbucks bt đu ti đa đim nhà máy làm vic vi các ht
phê xanh, trà đầy đủ thành phn nớc tráu cây tơi từ đầu. các sn
phẩm Starbucks đi t các nhà cung cp đến khách hàng.
Organization:
3.1.2 Điểm yếu
Gii hn hình thc kinh doanh (Starbucks Coffee không chp nhận nhợng quyn
thơng mại, ch chp nhn hình thc liên doanh, t kinh doanh hoc cp phép
hot đng và kim soát)
CEO
President - China/Asia Pacific
President - EMEA
President - Seattle's Best Coffee/
Consumer-Packaged Goods
President (Chief Marketing
Officer) - Tazo Tea
Executive Vice-President (CFO) -
Finance
President - Global Development
Executive Vice-President-Human
Resources
Executive Vice-President-Supply
Chain Organization
Executive Vice-President-Legal
and Corporate Affairs
Giá c cha thực s u đưi.
3.2 Phân tích môi trng bên ngoài
3.2.1 Cơ hội
B phn gii tr đông đo sn sàng tiếp thu xu hớng tiêu dùng mi, hiện đại.
Phân khúc to go coffee (vn là li thế ca Starbucks Coffee) còn b trng.
3.2.2 Thách thc
Cnh tranh vi mt s thơng hiệu café ni tiếng có mt ti Vit Nam.
Thói quen ung café vi gu đm, đng của ngời Vit không d thay đổi.
IV. Hoch đnh chin lợc Marketing cho Starbuks trong thi gian ti
4.1 Gii pháp giá tr cho khách hàng:
Đối vi khách hàng tr tui, thu nhp khá, bn rn (thng dân công s): Giá tr
ca Starbucks Coffee mang lại cho đối tợng khách hàng y, không ch là cht lợng
sn phm, giá tr cm xúc v thơng hiệu, giá tr sn phẩm thơng hiệu, ch ngi,
nhân viên phc v, máy móc thiết b, còn làm cho khách hàng giây phút thoi
mái, gim stress và còn tôn vinh s sang trọng, đẳng cp ca khách hàng.
Đối vi khách hàng tui teen thanh thiếu niên: Giá tr ca Starbucks Coffee mang
lại cho đối tợng khách hàng y, không ch cht lợng sn phm, giá tr cm xúc
thơng hiệu, ch ngi, nhân viên phc vụ, còn làm cho đối tợng khách hàng tri
nghiệm văn hóa phơng y, s sang trọng còn m cho đối tợng này cm thy
mình có v nh trởng thành hơn, giống nh những ngời thành đt.
4.2 Marketing Mix:
Chin lc sn phm:
Dành cho khách ng tr tui, thu nhập khá: Starbucks Coffee mang đến hơng vị
phê đậm đà, đậm cht văn hóa việt nam và có chút phong cách hin đại, khi đó mới để
li n tợng sâu sc trong tâm trí ca đi tng này.
Dành cho khách hàng tui teen: Với đối tng này thích tr nghim s mi l ca
hơng vị cà phê ngoi, thì Starbucks Coffee vn gi nguyên phong cách đặc trng của
hơng vị truyn thng của Starbucks và đa dạng sn phm dành cho đi tng này.
Chin lc giá:
Dành cho khách hàng tr tui, thu nhp khá: Starbucks Coffee nên định giá mc
bng với đối th cnh tranh, để khách hàng không cm thy quá đắt khi s dng sn
phm của thơng hiệu ni tiếng thế gii.
Dành cho khách hàng tuổi teen: Starbucks cũng định giá nh những khách ng trên,
bên cạnh đó cũng những chơng trình khuyến mãi dành cho khách hàng tui teen
này.
Chin lc kênh phân phi:
Starbucks gii thiu sn phm mi ngay bên trong các ca hàng ca mình, cho nên
trong thi gian ti Starbucks cn m rng chui ca hàng sang nhng qun khác trong
TP.HCM Ni để khách hàng điều kin tri nghim hơng v mi t thơng
hiu ni tiếng ca M.
Chin lc khuyn mãi:
V. K hoch thc hin
5.1 Thit k và trin khai hành động
5.1.1 Thiết kế thông đip truyn thông
T đối tợng khách hàng mc tiêu nói trên, ni dung thông điệp truyn thông
cn chú trọng đến nhng yếu t khác bit làm nên li thế ca Starbucks Coffee so vi
các thơng hiệu phê khác nh Trung Nguyên, Tinh tế, Cappuccino,…cũng nh các
quán phê va truyn thng của ngời Việt Nam, trong đó:Nhn mnh Phong
cách Starbucks Coffee
- Quán Starbucks CoffeeTM đợc thiết kế đồng b (quy bar, ni tht), ngoài ra
những đặc đim v thiết kế
thích hp với văn hóa Việt nh cách trang trí (có th s dng tham kho t nhng
quán phê Vit: không cn quá rng hay sang trng, ch cn phong cách
(th hin nhng bc tranh, cách bày trí không gian mang phong cách Vit).
Tạo không gian thởng thc cà phê thích hp vi ngi Vit Nam.
Theo đúng phơng châm ca Starbucks Coffee: khiến nơi đây tr thành mt
ngôi nhà th hai ca bn.
- Ung phê trong cc giy, tin li, bn th đem phê đến mọi nơi nh văn
phòng, công viên,..thm chí cm cốc Starbucks CoffeeTM đi trên đờng cũng mt
phong cách rt thời trang (thờng thy hình nh y xut hin trên các b phim ->
th đa ra hình nh các ngôi sao để qung cáo).
Thông đip : Drink Starbucks Coffee STYLE YOUR LIFE
- Làm ni bt v tính tiết kim thi gian: bn có th vừa thởng thức hơng vị phê
tuyt ho, mà vn tiết kim thi gian quý báu trong cuc sng bn rn ca mình.
- Làm ni bt v ng ngh hiện đại, v sinh an toàn thc phm (Qua các bài PR,
qung cáo). Đây cũng mt u thế tình hình an toàn v sinh thc phm vốn đư
tr thành mt mi lo ngại đối vi ngời Vit Nam, không ít bài báo đư viết v s
không an toàn v sinh thc phm Việt Nam nh: phê pha màu, sn xut phê
vi các thiết b không hp v sinh.v.v…
- Làm ni bt v tình cm ca Starbucks Coffee trong tng cc phê =>gi thông
điệp qua các bài PR,…đặc bit chú trng qung cáo trc tiếp qua đi ngũ nhân viên
hiu biết sâu v phê, nhit tình, không ch bán phê bán tình cm qua
tng cc cà phê Starbucks Coffee
5.1.2 La chn kênh truyn thông
Kế hoch thc hin truyn thông: Bao gm truyn thông ti điểm bán; truyn
thông qung cáo qua internet, báo chí truyn hình,bng bin ngoài trời các chơng
trình PR cng đồng.
5.2 Các hot đng xúc tin
5.2.1 Truyn thông tại điểm bán
Các chơng trình khuyến mãi tng quà tại điểm bán hàng có th là:
- Các chơng trình khuyến mãi tng quà nhân các dp l tết ca Vit Nam/ Giáng
sinh.
- Các chơng trình khuyến mãi vào các ngày c định trong tun/thm c
th đặt ra khung gi vàng.
- th in phần thởng bt ng dới đáy mi ly phê, nếu không trúng
phần thởng có th thay bng những thông điệp có ý nghĩa trong cuc sng.
- Phát phiếu u đưi gim giá cho ln mua sau khi s dng sn phm vào khong thi
gian đợc đt ra.
- Liên kết vi các nhãn hiu khác. VD: Gim giá dùng phê Starbucks
Coffee khi xem phim ti Megastar; hay gim giá khi mua bánh ngt Nguyễn Sơn
(loi bánh y rt phù hp khi ung cùng vi phê), hay mua sn phm thi trang
công s NEM đợc tng phiếu gim giá phê Starbucks => la chn nhng nhãn
hiu sn phm b sung cho nhau để liên kết.
Truyn thông trc tiếp qua đi ngũ nhân viên:
- Hun luyện đi ngũ nhân viên trình đ am hiu v phê, nhit tình
thân thin với khách hàng…họ s nhng nhà ngoi giao cho Starbucks
CoffeeTM =>giành đợc s hài lòng ca khách hàng, t đó m đc nhng khách
hàng trung thành cho thơng hiệu ca mình.
5.2.2 Truyn thông qua Internet, báo chí truyn hình,bng bin ngoài tri (Qung
cáo)
- Đăng các bài PR lên Internet (Trin khai t trc khi sn phm thâm nhp
th trng khong t 3 đến 6 tháng).
- Qung cáo trên các tp chí (Chn các tp cgiành cho gii tr và thi trang. VD:
Báo 2!, thi trang tr, Thế gii ph nữ,.v.v…)
- Qung cáo trên truyn hình (Chn khung gi phù hp vi dân công s
d nh khung giờ phim truyn bui ti.), th đa qung o vào các chơng
trình liên quan đến phong cách sng, Thời trang,…v.v…
- Qung cáo ngoài trời nh : pano, áp phích, bng hiệu (Đặc bit chú trng v trí đt
qung cáo gần các trung tâm thơng mại lớn, các tòa nhà văn phòng, siêu thị,v.v…)
5.2.3 Các chương trình PR cộng đồng
- Tích cc tham gia vào các s kin cng đồng nh các chơng trình từ thin, tài tr
các chơng trình liên quan đến thời trang (VD: VN next top model,…), tham gia các
hi ch triển lưm..v.v
- T chc các cuc thi kêu gi mọi ngời tham gia để qung cho phong
cách của thơng hiệu Starbucks Coffee
- Tham gia các mng hi ph biến ngi Vit s dng (VD: Facebook),khiến
Starbucks Coffee tr nên thân thuc vi cng đồng ngời Vit.
5.3 D trù ngun lc
Starbucks Coffee mới bớc vào th trng Vit Nam nên cn phi tuyn thêm
nhân viên Marketing đ thc hin các chiến dch qung sn phm ra th trng
cũng nh tìm hiểu nhu cu, tâm ung cà phê của ngời dân Vit Nam. Mt s v tr
lưnh đạo cp cao nên ngi Vit Nam để nm bt nhu cu th trờng phi hp
vi nhân viên mt cách kp thi, nhp nhàng nhằm đáp ng th hiếu của ngời tiêu
dùng.
5.4 Lập chơng trình
Tháng
Truyn thông ti đim
bán
Truyn thông qua Internet,
báo chí truyn hình, bng
Các chơng trình
PR cng đồng
bin ngoài tri
11/2013
Trang trí h thng ca
hàng theo ch đề l
hi Hallowen
12/2013
1/2014
Trang trí h thng ca
hàng theo ch đề
giáng sinh và chào
năm mới dơng lịch
2/2014
- Trang trí h thng
ca hàng theo ch đề
Tết Nguyên Đán
- Chơng trình tặng
phong bao lì xì khi
mua sn phm ca
Starbucks Coffee
- Qung cáo v các chơng
trình khuyến mãi, quà tng
cho dp Tết Nguyên Đán
- Ngân sách: 70 triệu đng
- Đa các tin bài
nh v các chơng
trình khuyến mãi,
quà tng Tết
Nguyên Đán lên
mng xã hi
- Ngân sách: 50
triệu đồng
3/2013
- Trang trí h thng
ca hàng theo ch đề
8/3.
- Ngân sách 200 triu
đồng
- T chc cuc thi nh
nhng khonh khc đp cùng
ly cà phê Starbucks Coffee
để chọn ra đại s thơng
hiu cho Starbucks Coffee.
- Ngân sách 500 triệu đồng
- Đa tin bài nh và
loan tin v cuc thi
“ Đp vi
Starbucks Coffee
- Sau khi chn
đợc đi s thơng
hiệu, đa đại s
thơng hiệu tham
gia các chơng
trình t thin cho
tr m côi…..
- Ngân sách: 50
triệu đồng.
4/2014
5/2014
- Thc hin chơng
trình“ Starbucks
Coffee thân thin
với môi trờng”
Khách hàng mang
cc đng cà phê
dùng nhiu ln ca
Starbucks Coffee đến
s đợc
gim giá (t 5-10%)
Ngân sách : 90 150
triệu đồng
- Qung bá cho chơng
trình “
Starbucks Coffee thân thin
với môi trờng”
-Đồng thời đa ra các bài PR
v
công ngh hiện đại, v
sinh an toàn thc phm.
- Ngân sách : 40 triệu đng
- S dng các
mng xã hi,
mcác topic v
chơng trình “
Starbucks Coffee
thân thin vi môi
trờng”. Mục tiêu
đa nó trởthành 1
phong cách trong
gii tr.
-T chc event v
“thân thin vi môi
trờng” , có sự
tham gia ca Đi s
hơng hiệu.
-Ngân sách : 200
triệu đồng
6/2014
7/2014
8/2014
- Bt đu qung cáo
cho chiến dch bán
hàng mùa hè. Vi
cách trang trí và đy
mnh các sn phm
phù hp cho mùa hè (
VD: Ice mocha, …)
-Trong mùa hè tp
trung vào lng
khách hàng thanh
thiếu niên và tui
teen -> gim giá 10
% khi có th hc
sinh/sinh viên đi
vi nhng sn phm
phù hp cho mùa hè.)
Khách hàng bt k
khi mua combo sn
phm mi -> nhn
phiếu gim giá cho
ln mua sau) (T
ngày 1/6 đến ngày
1/7)
- Ngân sách : 1 t 500
triệu đồng
- Qung bá cho chiến dch
bán hàng và sn phm đặc
bit cho mùa Hè.
- Ngân sách : 200 triệu đồng
- Qung cáo cho
chiến dch bán
hàng và sn phm
đặc bit cho mùa
Hè trên mng xã
hi. To các Topic
hot trên các din
đàn.
-T chc ung th
sn phm mi ti
mt s trng đại
học. (Đa đại s
thơng hiệu tham
gia vào các chơng
trình này).
- Ngân sách : 500
triệu đồng
9/2014
- Chy chơng trình
khuyến mãi cho 2/9
(mua 3 tng 1)
- Ngân sách : 400
triu
-Qung bá chơng trình
khuyến mãi cho 2/9
- Ngân sách : 50 triu đồng
-Qung bá chơng
trình khuyến mãi
cho 2/9 trên mng
xã hi.
-T chc cuc thi
viết thông đip ý
nghĩa cho cuc
sng trên mng xã
hi -> Thông điệp
gii nht nhn
đợc phần thởng
là 1 b ba sành
điệu bao gm:
1xe Piaggio Vespa
LX + 1 Ipad +
1Iphone. Các
thông đip còn li
đợc chn và s
dụng để in trên
đáy cốc giy
trong chơng trình
| 1/22

Preview text:

TR
NG Đ I H C KINH T TPHCM
VI N ĐÀO T O SAU Đ I H C
KHOA QU N TR KINH DOANH
Môn: Qu n tr Marketing Tiểu luận:
XÂY D NG K HO CH MARKETING CHO CÔNG TY GVHD: TS. Hoàng L Chi
L p : QTKD Đêm 2 – K22 Danh sách nhóm 6: 1. Nguy n Chí Vinh 2. Nguy n Tài Xuân 3. Nguy n Th Bích Liên 4. Nguy n Đức Minh 5. Lê Quang Thanh Trang 6. Võ M nh Hoàn Mục lục
I. Tổng quan về Starbucks Coffee ----------------------------------------------------------- 3
1.1 Lịch sử hình thành ------------------------------------------------------------------------ 3
1.2. Tầm nhìn, sứ mạng ---------------------------------------------------------------------- 4
1.3. Giới thiệu về th ơng hiệu/s n phẩm của Starbucks Coffee ------------------------ 4
1.4. Tóm tắt những mục tiêu của kế hoạch marketing ----------------------------------- 6
1.5. Thị tr ờng và khách hàng mục tiêu --------------------------------------------------- 7
II. Th c tr ng Marketing của Starbucks Coffee ----------------------------------------- 8
2.1 Kết qu tài chính: ------------------------------------------------------------------------- 8
2.2 Tình hình thị tr ờng ---------------------------------------------------------------------- 9
2.3 Tình hình s n phẩm: --------------------------------------------------------------------- 10
2.4 Tình hình cạnh tranh -------------------------------------------------------------------- 11
2.5 Tình hình phân phối: -------------------------------------------------------------------- 12
2.6 Môi tr ờng vĩ mô: ----------------------------------------------------------------------- 13
III. Phân tích cơ hội và vấn đề của Starbucks Coffee ---------------------------------- 13
3.1 Phân tích môi tr ờng n i b ------------------------------------------------------------ 13
3.2 Phân tích môi tr ờng bên ngoài ------------------------------------------------------- 15
IV. Ho ch đ nh chi n l ợc Marketing cho Starbuks trong th i gian t i ----------- 15
4.1 Gi i pháp giá trị cho khách hàng: ----------------------------------------------------- 15
4.2 Marketing Mix: -------------------------------------------------------------------------- 15
V. K ho ch th c hi n ------------------------------------------------------------------------ 16
5.1 Thiết kế và triển khai hành đ ng ------------------------------------------------------ 16
5.2 Các hoạt đ ng xúc tiến ------------------------------------------------------------------ 17
5.3 Dự trù nguồn lực ------------------------------------------------------------------------- 18
5.4 Lập ch ơng trình ------------------------------------------------------------------------- 18
VI. D ki n báo cáo lãi – lỗ: ----------------------------------------------------------------- 21
VII. Kiểm tra: ---------------------------------------------------------------------------------- 22
K t luận ------------------------------------------------------------------------------------------ 22
I. Tổng quan về Starbucks Coffee
1.1 L ch sử hình thành
Starbucks Coffee là th ơng hiệu cà phê nổi tiếng trên toàn thế giới, có trụ sở ở
Seattle, Washington, Hoa Kỳ với 17,800 quán ở 49 quốc gia, bao gồm 11,068 quán ở
Hoa Kỳ, gần 1,000 ở Canada và hơn 800 ở Nhật B nvà các n ớc Hồng Kông,
Trung Quốc, Anh, Pháp… Starbucks Coffee đ ợc thành lập ở ngôi chợ Pike
Place ở Seattle, Washington vào ngày 30 tháng 3 năm 1971 bởi ba ng ời: Giáo viên
tiếng Anh Jerry Baldwin, giáo viên lịch sử Zev Siegl, và nhà văn Gordon Bowker. C
ba đư l y c m hứng từ chủ doanh nghiệp - ông Alfred Peet để bán hạt cà phê ch t
l ợng cao và các loại thiết bị xay cà phê. Sau khi cái tên Pequod bị từ chối
bởi m t trong những ng ời đồng sáng lập, công ty đ ợc đặt tên theo ng ời bạn đời đầu tiên.
Từ năm 1971-1976, cửa hàng Starbucks Coffee đầu tiên đ ợc mở tại 2000 đại
l Western; nó sau đó đư đ ợc di dời đến 1912 Pike Place, và hoạt đ ng đến ngày nay.
Trong năm đầu tiên hoạt đ ng, họ đư mua hạt cà phê xanh từ Peet, sau đó bắt đầu
mua trực tiếp từ ng ời trồng. Doanh nhân Howard Schultz gia nhập công ty
năm 1982 là Giám đốc hoạt đ ng bán lẻ và tiếp thị, và sau m t chuyến đi
đến Milan, Ý, ông đư định h ớng và đ a ra ý t ởng rằng công ty nên bán cà phê và
thức uống cà phê cũng nh các loại đậu. Tuy gặp nhiều khó khăn và bị ph n đối, tuy
nhiên lịch sử của m t quán cà phê nhỏ ven sông Seattle đư thay đổi kể từ khi Schultz
bắt đầu chu i Il Giornale bar cà phê vào tháng T năm 1986.
Năm 1987, Với sự hậu thuẫn của các nhà đầu t địa ph ơng Schultz đư mua Starbucks Coffee
Năm 1991, “Bean Stock” đ ợc giới thiệu - m t sự phối hợp lựa chọn
nguồn cung c p cho t t c những ng ời làm đối tác
Năm 1998, Starbucks Coffee thâm nhập vào thị tr ờng Anh quốc thông qua
việc giành đ ợc 60 cửa hàng từ công ty cà phê Seattle.
Năm 2000, hiện nay Starbucks Coffee Christmas Bookdrive hàng năm đ ợc
xu t b n bởi nhà xu t b n sự thật quốc gia.
Năm 2003, The Starbucks CoffeeMaster Programme đ ợc thành lập.
Năm 2004, The Coffeehouse Challenge với the Royal Society of Arts đ ợc thành lập.
Năm 2005, Starbucks Coffee đư quyên góp đ ợc 50,000 quyển sách thông qua Bookdrive
Năm 2006, liên tiếp 2 năm Starbucks Coffee đư đ ợc nhận gi i th ởng Big
Tick bởi hiệp h i Business in the Community về sự xu t sắc trong CSR
Năm 2008, Starbucks Coffee tuyên bố đư phục vụ 87.000 thức uống tr n các loại.
Đến nay, Starbucks Coffee đư có vô số những b ớc ngoặt lớn và gặt hái
đ ợc các thành tựu mà t t c các đối thủ cạnh tranh trong nền công nghiệp thức ăn
nhanh của M đều thèm muốn. Trong số gần 18.000 các cửa hàng Starbucks Coffee
trên thế giới, có 1/3 không thu c M . Tr ớc khi ngành b t đ ng s n suy thoái, m i
ngày Starbucks Coffee mở cửa 6 chi nhánh, tuy nhiên hiện tại con số đó chỉ dừng lại
2 hoặc 3 Chi nhánh. Số nhân công làm cho Starbucks Coffee là trên 137.000 ng ời.
Starbucks Coffee là th ơng hiệu đầu tiên đạt 10 triệu ng ời Like trên Facebook.
Năm 2011, Starbucks Coffee lần thứ 3 c i tiến Logo của hãng, xóa bỏ toàn b
phần chữ, tập trung vào biểu t ợng M NHÂN NG . Cũng trong năm này, Starbucks
Coffee cho ra mắt thị tr ờng M kích cỡ đồ uống lớn nh t của hãng. Starbucks
Coffee đư n lực trở thành cái mà Schultz gợi là “Nơi chốn thứ ba”, có nghĩa là m t
nơi ngoài mái m và ch làm - nơi chốn để gặp gờ bạn bè hay để có m t kho ng
không gian riêng t cho chính mình.
Tháng 2/2013, Starbucks Coffee chính thức b ớc vào thị tr ờng Việt Nam.
1.2. Tầm nhìn, sứ m ng
Nhiệm vụ của Starbucks Coffee: để “truyền c m hứng và nuôi d ỡng tinh thần con
ng ời” - m i ng ời m t ly và m t khu phố tại m t thời điểm.
1.3. Gi i thi u về th ơng hi u/s n phẩm của Starbucks Coffee
Starbucks Coffe nói không với nh ợng quyền th ơng hiệu. Các cửa hàng
cà phê Starbucks Coffee thu c m t trong ba hình thức kinh doanh:
Thứ nh t (đa số), do Starbucks Coffee thành lập và qu n lý, thứ hai:
Starbucks Coffee liên doanh với Công ty tại địa ph ơng thành lập và qu n lý, thứ ba
(r t ít) Starbucks Coffee c p phép hoạt đ ng và kiểm soát với những điều kiện hết sức
ngặt nghèo đ ợc đi kèm theo.
Với tuyên ngôn “ Lưng mạn hóa hạt cà phê”, “ Lưng mạn hóa khách hàng”,
Starbucks Coffee đư làm nên 1 điều không t ởng - thay đổi c m t nền văn hóa. Cà
phê Starbucks Coffee m t nửa là fastfood, m t nửa là th ởng thức. Trong vô số các
yếu tố tạo nên sự tạo sức bật trong sinh hoạt kinh tế chính là 4 yếu tố: Tính quần
chúng, Tính sáng tạo đ c đáo, Năng lực qu ng cáo và tiếp thị và Sức mạnh tổ chức
n i b . Theo các đánh giá thì sự thành công của Starbucks Coffee chủ yếu vì đạt đ ợc
tính quần chúng r t cao. CEO Howard Schultz đư “cáo yết” tr ớc công chúng rằng :
“Chúng tôi không ở t thế của tầng lớp kinh doanh cà phê mà ở về phía khách hàng
uống cà phê”. Thông qua mạng l ới truyền thông đại chúng và thông tin điện tử, mọi
ng ời có thể dễ dàng nhận ra 3 đặc tính nổi bật của Starbucks Coffee nh sau:
1.3.1 Về hình thức
Hầu hết các quán Starbucks Coffee đều xu t hiện m t cách khiêm tốn và bình
dân, từ màu sắc, thiết kế, n i th t, ngoại th t … đều có nét đ c đáo, đơn gi n,
không quá cầu kì, tạo bầu không khí m cúng, thân hữu, không phân biệt mọi
tầng lớp, giai c p xã h i khi b ớc vào b t cứ m t quán cà phê Starbucks Coffee nào. 1.3.2 Vị trí
Ngay c tọa lạc tại m t trung tâm th ơng mại đồ s nh t, hiện đại
nh t tại m t Thành phố nào đó thì Starbucks Coffee cũng chỉ nằm ở m t vị trí
r t khiêm tốn trong toàn khu th ơng mại, hầu nh là nằm ở m t góc nào đó.
Với diện tích khá khiêm tốn, không trang trí màu mè nh ng Starbucks Coffee luôn
khẳng định đ ợc sức hút của mình và luôn chứng tỏ b n lĩnh cao của Tập đoàn
Starbucks Coffee về mặt tâm lý học, k thuật, m thuật và văn hóa.
1.3.3 Tính quần chúng
Starbucks Coffee luôn h ớng đến tính quần chúng, cụ thể nh cho s n phẩm “
cà phê” dành cho Phụ nữ và trẻ em không bao giờ uống cafe. Bởi thế, từ dân ghiền cà
phê nhà nòi đến các tay uống cà phê “ tơ lơ mơ” đều kiếm đ ợc m t ly cà phê hợp với
trình đ và khẩu vị th ởng thức của mình.
1.3.4. Tính nhân bản
Hơn m t nửa trong tổng số 125 nghìn nhân viên của Starbucks Coffee làm
việc bán thời gian. Nh ng chỉ cần làm việc 20 giờ m i tuần trở lên thì ng ời làm cho
Starbucks Coffee đư h ởng đ ợc b o hiểm sức khỏe và quy chế an sinh, phúc lợi xã h i căn b n.
Ngoài ra, Starbucks Coffee đư làm nên thành công nhờ có đ ợc r t nhiều điểm khác biệt sau:
- Chỉ với 2 lễ tân và 1 đ i ngũ nhân viên hoàn chỉnh, Starbucks Coffee có thể phục vụ 220 khách hàng/giờ.
- Mọi nhân viên đều biết sự khác biệt giữa cappuccino và latte
- Starbucks Coffee không bao giờ phục vụ cà phê đư để quá 30 phút
- Cửa hàng tuyên bố phục vụ 87.000 đồ uống kết hợp khác nhau, và các nhân viên
pha chế nào cũng có thể làm b t cứ m t loại nào trong số đó mà không hề nao núng.
- Pha chế viên của Starbucks Coffee ph i tr i qua 30 giờ đào tạo về t t c
mọi thứ từ kĩ thuật pha Frappuccino đến nguồn gốc của hạt cà phê.
- Hầu hết các cửa hàng đ ợc nâng c p máy pha cà phê Mastrena của Thụy Sĩ, vốn
đ ợc thiết kế để tạo ra “espresso đồng nh t, ch t l ợng cao nh t có m t không hai”
- M t số cửa hàng chọn lọc có máy pha cà phê đơn Clover ch t l ợng hàng
đầu, máy này có thể pha chế những cốc cà phê ngon nh t mà bạn từng th ởng thức
- Pha chế viên làm việc tối thiểu 20h/tuần đều đ ợc c p b o hiểm sức khỏe.
- Khách hàng có thể tr tiền qua điện thoại iPhone hay Blackberry của họ
Starbucks Coffee - sử dụng âm nhạc để khuyếch tr ơng th ơng hiệu. Cho đến giờ
vẫn ch a có công ty nào tận dụng âm nhạc thành công nh Starbucks Coffee. Trên
đ ờng trở thành nhà bán lẻ cà phê đặc biệt đứng đầu thế giới với hơn 7,500 cửa
tiệm ở khắp nơi, các nhà qu n lý Starbucks Coffee nhận th y các khách hàng
quen th ờng a thích những bài hát quen thu c mà cửa hàng th ờng chọn. Không lâu
sau Starbucks Coffee cho ra đời những CD có những bài hát do chính họ tập họp lại.
Năm 1999, Starbucks Coffee đư mua m t công ty chuyên về chọn và phối âm, và
giao cho họ nhiệm vụ xây dựng sự hiện diện của nhãn hiệu Starbucks Coffee
qua những bài hát. Kết qua là sự ra đời của Hear Music đ ợc công ty đặt
mệnh danh là “the Voice of Music at Starbucks Coffee
1.4. Tóm tắt nh ng mục tiêu của k ho ch marketing
1.4.1 Thị phần
Định vị hình nh th ơn hiệu, đ a th ơng hiệu Starbucks Coffee thâm nhập
thị tr ờng Việt Nam, giành phân đoạn thị tr ờng và có đ ợc lợi nhuận. Mục
tiêu thêm vào m t phong cách mới đối với văn hóa uống cà phê của ng ời Việt, ngày
nay trong cu c sống bận r n, khi không có thời gian để th ởng thức những cốc
cà phê phin truyền thống, có thể th ởng thức những cốc cà phê pha trong cốc
gi y m t cách nhanh chóng tiện lợi với các lựa chọn h ơng vị phong
phú.Hơn nữa, Starbucks Coffee không đơn thuần là cà phê ăn liền, mà trong từng cốc
cà phê Starbucks chứa đựng tình c m của những ng ời làm nên th ơng hiệu. Với
ph ơng châm hoạt đ ng nh vậy, cà phê Starbucks Coffee hoàn toàn có thể
giành đ ợc cho mình m t ch đứng trong thị tr ờng Việt Nam. Cụ thể:
 90% công chúng mục tiêu biết đến th ơng hiệu
 60% trong số đó yêu thích th ơng hiệu
 70% trong số đó sử dụng s n phẩm
 Truy cập Website 20.000 l ợt
 Fanpage: 25.000 thành viên
1.4.2 Mục tiêu:
1.4.2.1 Mục tiêu tài chính:
Ban lưnh đạo của Starbucks Coffee mong muốn việc kinh doanh đạt đ ợc
những kết qu tốt đẹp về tài chính. Các mục tiêu tài chính cụ thể là:
 Trong năm tới ph i đạt lợi nhuận trên vốn đầu t hàng năm sau thuế là 15%
 Trong 1 năm tới đem lại lợi nhuận ròng là 1 triệu USD 1.4.2.2 Mục tiêu Marketing
 Tạo nên các luồng thông tin liên quan đến Starbucks Coffee
 Thu hút đ ợc sự quan tâm của báo chí
 Thông qua kế hoạch Marketing thì giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh nh kho ng 20% 1.5. Th tr
ng và khách hàng mục tiêu
Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý
Ng ời dân sinh sống trong những thành phố lớn có mật đ dân c đông, nhịp
sống nhanh, bận r n.Đầu tiên là thành phố Hồ Chí Minh, Hà N i…rồi đến các thành
phố lớn khác. (Starbucks Coffee sẽ xây dựng hệ thống nhà hàng trên những tuyến
đ ờng trung tâm có nhiều mặt tiền, gần những tòa nhà văn phòng và trong những khu
trung tâm th ơng mại, siêu thị,… không mở r ng hệ thống nhà hàng m t cách ồ ạt
mà chậm rưi, đi từng b ớc vững chắc với mục đích phát triển lâu dài tại thị tr ờng Việt.
Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học
Xác định đối t ợng khách hàng mục tiêu mà Starbucks Coffee cần h ớng tới là những ng ời:
 Có mức thu nhập khá trở lên (Do mức giá cà phê Starbucks Coffee
(Trung bình kho ng 100k/1 cốc) cao hơn nhiều so với những quán cà
phê truyền thống của Việt Nam nh cà phê vỉa hè (mức giá chỉ tầm 20k-
30k/cốc) mà đư trở thành m t nét r t đặc tr ng trong văn hóa cà phê của ng ời Việt Nam)
 Trẻ tuổi (Đ tuổi từ 16 đến 35) -> Do với những ng ời trẻ tuổi sẽ dễ
thích nghi với những xu h ớng mới hơn những ng ời đ tuổi trung niên
hay ng ời già đư quá quen thu c với cách uống cà phê truyền thống: cà
phê ph i đậm đặc, pha trong phin, chờ từng giọt..trong lúc chờ đợi họ sẽ
tán gẫu với bạn bè vì thế họ th ờng ph i rủ 2,3 ng ời bạn để đi uống cà
phê…đối với họ uống cà phê là tận h ởng cu c sống, và họ sử dụng
nhiều thời gian cho việc th ởng thức cà phê: chờ đợi cà phê ch y xong,
nhâm nhi tán gẫu với bạn bè.
 Nghề nghiệp: Là ng ời bận r n -> th ờng là dân công sở. (khách hàng
chỉ m t từ 3 đến 5 phút để đ ợc phục vụ 1 cốc cà phê tính từ khi b ớc
vào cho đến khi ra khỏi m t cửa hàng Starbucks Coffee
 Ngoài ra: + Thích hợp với nữ giới hơn nam giới do phụ nữ th ờng
không quen uống cà phê đậm đặc hơn so với nam giới.
Nh vậy, cà phê Starbucks Coffee đặc biệt thích hợp với đối t ợng khách hàng
là ng ời trẻ tuổi, có mức thu nhập khá, bận r n (th ờng là dân công sở), và đặc biệt
(nh ng không bắt bu c) nên chú trọng phân đoạn khách hàng là nữ giới.
Ngoài ra đối t ợng mục tiêu 2 là giới trẻ ở đ tuổi teen và thanh niên (lứa tuổi
trẻ r t dễ h i nhập với xu h ớng mới và yêu thích cu c sống năng đ ng, thời trang).
II. Th c tr ng Marketing của Starbucks Coffee
2.1 K t qu tài chính: Doanh thu 10,71 t USD (2010)
Theo dự báo của hãng nghiên cứu Euromonitor International, trong năm 2012, ng ời
tiêu dùng tại châu Á - Thái Bình D ơng chi 9,3 t USD để uống cà phê ở tiệm, tăng
66% so với 5 năm tr ớc đó. Trong đó, Starbucks hiện chiếm thị phần lớn nh t tại khu
vực này, với mức thị phần đạt trên 1/4.
Đầu tháng này, Starbucks đư mở cửa hiệu đầu tiên tại Việt Nam và tuyên bố sẽ mở
hàng trăm cửa hiệu tại thị tr ờng này trong thời gian tới.
Hưng này đư đặt chân vào thị tr ờng n Đ vào tháng 10/2012 và hiện có 7 cửa hiệu
ở n ớc này thông qua liên doanh với Tata Global Beverages. M t chu i cửa hiệu cà
phê khác của M là Coffee Beanery và hãng Lavazza SpA của Italy cũng đang trong
quá trình mở r ng tại châu Á, trong đó có Việt Nam và n Đ .
Mặc dù vẫn còn là m t thị tr ờng nhỏ của Starbucks, châu Á hiện đang là thị tr ờng
tăng tr ởng nhanh nh t của hưng này. Trong quý 4/2012, Starbucks đạt doanh thu
214,1 triệu USD tại Trung Quốc và khu vực châu Á-Thái Bình D ơng, tăng 28% so
với cùng kỳ năm 2011. Tổng doanh thu của hưng trong quý tăng 11%, đạt mức 3,8 t USD.
Hiện Starbucks có 19.500 nhân viên tại thị tr ờng châu Á-Thái Bình D ơng không
bao gồm Trung Quốc, n Đ và Nhật B n. Khu vực này chiếm kho ng 10% trong
tổng số hơn 200.000 nhân viên Starbucks trên toàn cầu. 2.2 Tình hình th tr ng 2.2.1 Th tr
ng cà phê uống liền:
Thị tr ờng gần nh đư bị bão hòa và chiếm giữ bởi r t nhiều ông lớn nh Nescà phê
(Nestlé) (32%), G7 (Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa) (38%),
Moment (Vinamilk) và m t số các nhãn hiệu khác.
Đây là thị tr ờng có mức đ cạnh tranh cao, cần đầu t lớn, ít kh năng tạo nên sự khác biệt s n phẩm. 2.2.2 Th tr ng cà phê rang xay:
Cà phê rang xay uống tại nhà : đ ợc đóng gói và bày bán tại các chợ, siêu thị với
nhiều nhãn hiệu. Các s n phẩm đều tập trung vào m t số loại cà phê chính tại thị
tr ờng Việt Nam nh Arabica, Robusta, Cherry, cà phê chồn c ng với m t số h ơng
liệu nh bơ , muối, vanilla, ca cao, ... để từ đó phối tr n ra các loại cà phê đ ợc gọi
tên là Moka, huơng chồn, Sáng tạo, Legendee, Vanilla, Hazelnut...
Cà phê rang xay uống tại quán : Quán cà phê xu t hiện tại mọi nơi, từ bìnnh dân đến
cao c p, có thể chia thành 4 loại sau :
Quán cà phê theo hệ thống: Quán cà phê có th ơng hiệu, xây dựng m t loạt các quán
có cách trang trívà hình thức giống nhau. Thức uống chủ yếu là cà phê và phục vụ
những loại thức uống khác, thậm chí là c thức ăn. Ví dụ điển hình của hình thức này
là Highland Coffee, hệ thống các quán nh ợng quyền của Trung Nguyên, Glorila Coffee Bean…
Quán cà phê trang trí theo phong cách: Đây là hình thức r t phổ biến tại các thành phố
lớn của Việt Nam. Các quán đ ợc trang trí đẹp theo phong cách riêng của từng quán,
từng ng ời chủ, từng địa bàn, từng vị trí của quán. Các quán này th ờng phục vụ kèm
r t nhiều món bên cạnh cà phê.
Quán cà phê nhà: Quán đ ợc mở bằng cách tận dụng mặt bằng nhà mặt tiền trên cácc
con đ ờng. Đây là loại hình quán cà phê phổ biến nh t ở Việt Nam. Cách trang trí
của quán khá đơn gi n chỉ bao gồm bàn ghế, vài chậu cây kiểng, tivi để xem phim
hoặc đá bóng, dàn nhạc.
Quán cà phê cóc: Quán cà phê không tên tuổi có mặt khắp các hang cùng ngõ hẻm,
chỉ gồm m t cái tủ bằng inox cho đến m t cái thùng xốp với vài chai cà phê pha sẵn c ng thêm m t ít đá .
Cà phê mang về (coffee to go) : Ng ời Việt ch a có thói quen vừa đi đ ờng vừa uống
cà phê mà th ờng là mua m t ly cà phê rồi mang về văn phòng hoặc ngồi tại m t
nơi nào đó để uống. Do vậy, loại hình cà phê này còn mới mẻ, có tiềm năng phát triển
dù ch a thực sự rõ nét (do thói quen cà phê của ng ời Việt).
Nói chung, thị tr ờng cà phê rang xay r t lớn và đang phát triển với tốc đ cao. Tại
Việt Nam, tuy có nhiều th ơng hiệu cà phê rang xay nh ng ch a nhiều s n phẩm thực
sự đ t phá. Thực sự tạo khác biệt m t cách rõ nét so với các s n phẩm của các hãng
khác. Ngoài ra có thể có m t vài th ơng hiệu có s n phẩm tốt với bao bì đẹp ( Illy,
Gloria Jean Coffee) tuy nhiên cũng vẫn chỉ là cà phê .
2.2.3 Nghiên cứu hành vi ng
i tiêu dùng cà phê:
HÀ N I SÀI GÒN - Ng ời về h u uống cà phê nhiều - Giới kinh doanh uống nhiều
nh t nh t: 19,8%. Sinh viên ít nh t: 8%. với 26,3%. Ng ời về h u uống ít Đối t ợng
sử - Phần lớn có trình đ đại học và có nh t.dụng cà phê thu nhập t ơng đối cao -
Thu c mọi trình đ , mọi đẳng c p - Chú trọng hình thức, n i th t, trang - Phong cách
đơn gi n, gần gũi, chủ hình thức quán trí, nhiều dịch vụ đi kèm yếu là quán lề
đ ờngcà phê và mục - Điểm hẹn, nơi gặp gỡ bạn bè, th - Ch nghỉ chân, gi i khát
đích đến quán giãn - Giá bình dân của khách hàng - Giá thành đắt thời gian - Đến vào
buổi sáng và tối - Mọi thời điểm, nh ng đông nh t làth ờng tới buổi chiều tối quán cà
phê - Khách vào quán cà phê ở Hà N i vào - Phần lớn khách hàng vào quán buổi sáng
th ờng gọi cà phê đen pha uống cà phê đá (tức đen đá) b t kể Thói quen và phin (đen
nóng), buổi tối là “nâu” (tức buổi sáng hay buổi tối khẩu vị dùng cà cà phê đen có
thêm sữa) - 38% uống cà phê b t pha phin, 27% phê - 67% uống cà phê hòa tan. là cà
phê b t pha phin thêm sữa với - Vào quán cà phê nh ng th ờng gọi và 20% uống cà
phê hòa tan sinh tố hoặc các thức uống khác - 50% ng ời vào quán chọn cà phê. Thói
quen sử dụng các ph ơng tiện truyền thông.
Th ờng xuyên tiếp xúc với báo in, tạp chí, internet.
60% khách hàng trong đ tuổi từ 15-39 th ờng xuyên truy cập internet cafes & wifi.
(theo nghiên cứu thói quen sử dụng các ph ơng tiện truyền thông năm 2008).
2.3 Tình hình s n phẩm:
Tại Việt Nam, Starbucks đ ợc nhiều ng ời biết đến và yêu thích. Mong chờ Starbucks
có mặt tại thị tr ờng.
• Starbucks chính thức xu t hiện năm 2012: sẽ thu hút đ ợc sự quan tâm của công
chúng Việt, báo giới, các đối thủ cạnh tranh khác. Đây là cơ h i tốt cho việc truyền
thông - qu ng cáo để xây dựng, định hình th ơng hiệu Starbucks tại Việt Nam.
Starbucks xâm nhập thị tr ờng việt nam
• Thời gian: 10 tháng (6/2012- 3/2013)
• Mở 3 cửa hàng (2 ở Sài Gòn, 1 ở Hà N i)
2.4 Tình hình c nh tranh
Hiện tại cafe là loại đồ uống yêu thích của mọi lứa tuổi, giới tính và ngành nghề. Với
h ơng vị và công dụng đặc tr ng, cafe là sự lựa chọn của phần đông khách hàng dù đó
là cu c gặp gỡ gi i trí hay nhằm giữ sự tỉnh táo phục vụ cho công việc. Đây là điểm
thuận lợi cho starbucks khi du nhập vào Việt Nam dựa trên tiềm lực và tiếng tăm đư
đ ợc khẳng định ở thị tr ờng thế giới. Bên cạnh đó việc xác định đối thủ cạnh tranh
sẽ giúp cho chiến l ợc kinh doanh của Starbucks.
2.4.1 Đối thủ c nh tranh tr c ti p
Cà phê Trung Nguyên: TRUNG NGUYÊN
• Mục tiêu: kết nối và phát triển những ng ời yêu và đam mê cà phê trên toàn thế giới
• Phục vụ cà phê Việt Nam
• Thành công trong chiến dịch phổ cập cà phê cho hàng loạt cửa hàng
• Tập trung phân khúc thị tr ờng bình dân
• Mạnh về thị tr ờng cà phê hòa tan
• Chỉ tập trung qu ng cáo cho s n phẩm cà phê hòa tan
Cà phê Highland: HIGHLAND COFFEE Công ty cổ phần Việt Thái Quốc Tế (VTI) 2002 • phân khúc: cao c p
• triết lý kinh doanh: Kết hợp giữa hiện đại và truyền thống
• 40 cửa hàng: TP. HCM, Hà N i, Đà Nẵng, H i phòng, Biên Hòa, thế mạnh: vị trí,
cách bài trí,định giá cao, ph ơng thức phục vụ
• Truyền thông: Lập website riêng Đăng bài trên 1 số website, diễn đàn
Cà phê Gloria jeans: Gloria Jeans 6/2006
• Mục tiêu kinh doanh: o 6 cửa hàng tại tp HCM o Đồ uống ở Starbucks và GJ giống nhau
•Truyền thông: Website riêng Fanpage Đăng bài trên vnexpress.net, ciao.vn, thienduongcaphe.vn…
Cà phê Illys: Illys (Công ty TNHH Xu t nhập khẩu Liên Thái Bình D ơng) • Cuối 2008
• Có thực đơn pha chế từ cocktail và café • Phong cách Ý
• Truyền thông: Đăng bài PR trên 1 số trang điện tử 01/2011: tổ chức khai tr ơng tại
HN Trong những ngày đầu ra mắt HN: tổ chức road show thời trang xe cổ Vespa.
2.4.2 Đối thủ c nh tranh gián ti p
Ngoài đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà starbucks đư xác định, đối thủ cạnh tranh gián
tiếp là v n đề cũng cần quan tâm.
Những đối thủ cạnh tranh mới có thể tham gia vào thị tr ờng, đ a ra m t công nghệ
mới hoặc đơn gi n chỉ là chia sẻ thị tr ờng. Những đối thủ cạnh tranh gián tiếp đ a ra
m t s n phẩm thay thế. Đừng coi th ờng những đối thủ cạnh tranh gián tiếp vì trong
m t số tr ờng hợp, những s n phẩm thay thế này có kh năng thay đổi toàn b cục
diện của thị tr ờng và lôi kéo ng ời tiêu dùng về phía mình. Đó có thể là các đồ uống có gas và không gas.
Cafe là s n phẩm đ ợc yêu thích nh ng không ph i phù hợp với t t c mọi ng ời. Nó
không phù hợp cho những ng ời có v n đề về tim mạch, v n đề th ờng gặp ph i ở
ng ời lớn tuổi, hay môi tr ờng kinh doanh nhiều cạnh tranh áp lực nh hiện nay dễ
dẫn đến các bệnh về huyết áp. Khi đó những đồ uống có lợi cho sức khỏe nh n ớc
gI i khát không gas (các loại trà xanh, trà sữa, trà trái cây, trà th o m c, n ớc trái cây,
n ớc uống tự nhiên pha sữa...) sẽ đ ợc u tiên sử dụng và dần chiếm lĩnh thị phần.
Ngoài ra những cu c picnic hay thời tiết oi bức, n ớc có gas lại là sự lựa chọn lí
t ởng để gi i tỏa cơn khát.
2.5 Tình hình phân phối:
Rậm rịch ngỏ ý vào Việt Nam sau khi công bố kế hoạch c i tổ cơ c u hoạt đ ng toàn
cầu từ cuối năm 2011, Starbucks Không lựa chọn đầu t trực tiếp, mà bắt tay với đối
tác có tên tuổi là Coffee Concepts Việt Nam thu c Tập đoàn Maxim Hồng Kông
Tuy nhiên, đây lại là thách thức không nhỏ cho hưng này khi văn hóa th ởng thức cà
phê của ng ời Việt là "nhâm nhi", với gu đặc tr ng là đậm - đặc - đắng (vốn không
ph i là thế mạnh của Starbucks). Dù vậy, Starbucks đư thể hiện quyết tâm chinh phục
thị tr ờng Việt Nam bằng việc bắt đầu tiến hành thu mua m t số cà phê Arabica ch t l ợng cao tại Việt Nam.
Thực tế tại châu Á, thị tr ờng ghi d u n thành công của Starbucks là Trung Quốc, và
mới đây là n Đ : hưng cũng đư thâm nhập bằng chính các liên doanh. Lần này với
Việt Nam, Starbucks lại không lựa chọn hình thức liên doanh, mà thông qua c p phép
hoạt đ ng cho m t công ty duy nh t là Coffee Concepts để xây dựng chu i coffee Starbucks tại Việt Nam. 2.6 Môi tr ng vĩ mô:  Chính trị (Political):
 Thể chế chính trị t ơng đối ổn định.
 Luôn mở r ng cơ h i cho các doanh nghiệp n ớc ngoài.
 Luật kinh doanh, chính sách thuế đ ợc c i thiện và u đưi đối với doanh
nghiệp đầu tr n ớc ngoài.  Kinh tế (Economic):
 Kinh tế trên đà phát triển nhanh, GDP đầu ng ời bình quân tăng tr ởng ở mức cao.
 Các chính sách phát triển kinh tế của nhà n ớc đang tỏ ra có hiệu qu .
 Có các chính sách và n lực để kiềm chế lạm phát.
 Văn hóa (Sociocultural):
 Lối sống của lớp trẻ Việ đang có xu h ớng chạy theo lối sống từ các văn
hóa khác nh M , Hàn, Nhật,…
 Nét văn hóa truyền thống vẫn hiện diện khá rõ nét.
 Dân số trẻ, điều kiện sống ngày m t nâng cao.
 Công nghệ (Technological):
 Tiếp thu công nghệ cao nhanh chóng.
 Chính phủ chú trọng đầu t phát triển công nghệ.
 Là m t trong n ớc có có ng ời sử dụng và chịu nh h ởng từ Internet hang đầu thế giới.
III. Phân tích cơ hội và vấn đề của Starbucks Coffee
3.1 Phân tích môi tr ng nội bộ
3.1.1 Điểm mạnh
Marketing: Th ơng hiệu Starbucks Coffee toàn cầu, mang đến sự thỏa mãn
cho khách hàng hơn đối thủ cạnh tranh, cung c p ch t l ợng dịch vụ cao.
Khi Starbucks Coffee vào thị tr ờng Việt Nam đư tạo nên sự khác biệt so
với các th ơng hiệu cà phê khác nh Trung Nguyên, Highland,…cũng nh
các quán cà phê vỉa hè truyền thống của ng ời Việt Nam. Trong đó nh n
mạnh phong cách Starbucks Coffee.
Finance: Starbucks Coffee sở hữu nguồn tài chính khổng lồ 9,062 t USD
bởi tập đoàn đa quốc gia của M .
Manufacturing: Starbucks bắt đầu tại địa điểm nhà máy làm việc với các hạt
cà phê xanh, trà lá đầy đủ và thành phần n ớc tráu cây t ơi từ đầu. các s n
phẩm Starbucks đi từ các nhà cung c p đến khách hàng. Organization:
President - China/Asia Pacific President - EMEA
President - Seattle's Best Coffee/ Consumer-Packaged Goods President (Chief Marketing Officer) - Tazo Tea
Executive Vice-President (CFO) - Finance CEO
President - Global Development
Executive Vice-President-Human Resources
Executive Vice-President-Supply Chain Organization
Executive Vice-President-Legal and Corporate Affairs
3.1.2 Điểm yếu
Giới hạn hình thức kinh doanh (Starbucks Coffee không ch p nhận nh ợng quyền
th ơng mại, chỉ ch p nhận hình thức liên doanh, tự kinh doanh hoặc c p phép
hoạt đ ng và kiểm soát)
Giá c ch a thực sự u đưi.
3.2 Phân tích môi tr ng bên ngoài 3.2.1 Cơ hội
B phận giới trẻ đông đ o sẵn sàng tiếp thu xu h ớng tiêu dùng mới, hiện đại.
Phân khúc to go coffee (vốn là lợi thế của Starbucks Coffee) còn bỏ trống.
3.2.2 Thách thức
Cạnh tranh với m t số th ơng hiệu café nổi tiếng có mặt tại Việt Nam.
Thói quen uống café với gu đậm, đắng của ng ời Việt không dễ thay đổi.
IV. Ho ch đ nh chi n l ợc Marketing cho Starbuks trong th i gian t i
4.1 Gi i pháp giá tr cho khách hàng:
Đối với khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá, bận r n (th ờng là dân công sở): Giá trị
của Starbucks Coffee mang lại cho đối t ợng khách hàng này, không chỉ là ch t l ợng
s n phẩm, giá trị c m xúc về th ơng hiệu, giá trị s n phẩm th ơng hiệu, ch ngồi,
nhân viên phục vụ, máy móc thiết bị, mà còn làm cho khách hàng có giây phút tho i
mái, gi m stress và còn tôn vinh sự sang trọng, đẳng c p của khách hàng.
Đối với khách hàng tuổi teen và thanh thiếu niên: Giá trị của Starbucks Coffee mang
lại cho đối t ợng khách hàng này, không chỉ ch t l ợng s n phẩm, giá trị c m xúc
th ơng hiệu, ch ngồi, nhân viên phục vụ, mà còn làm cho đối t ợng khách hàng tr i
nghiệm văn hóa ph ơng tây, sự sang trọng và còn làm cho đối t ợng này c m th y
mình có vẻ nh tr ởng thành hơn, giống nh những ng ời thành đạt. 4.2 Marketing Mix:
Chi n l ợc s n phẩm:
Dành cho khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá: Starbucks Coffee mang đến h ơng vị cà
phê đậm đà, đậm ch t văn hóa việt nam và có chút phong cách hiện đại, khi đó mới để
lại n t ợng sâu sắc trong tâm trí của đối t ợng này.
Dành cho khách hàng tuổi teen: Với đối t ợng này thích tr nghiệm sự mới lạ của
h ơng vị cà phê ngoại, thì Starbucks Coffee vẫn giữ nguyên phong cách đặc tr ng của
h ơng vị truyền thống của Starbucks và đa dạng s n phẩm dành cho đối t ợng này. Chi n l ợc giá:
Dành cho khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá: Starbucks Coffee nên định giá ở mức
bằng với đối thủ cạnh tranh, để khách hàng không c m th y quá đắt khi sử dụng s n
phẩm của th ơng hiệu nổi tiếng thế giới.
Dành cho khách hàng tuổi teen: Starbucks cũng định giá nh những khách hàng trên,
bên cạnh đó cũng có những ch ơng trình khuyến mãi dành cho khách hàng tuổi teen này.
Chi n l ợc kênh phân phối:
Starbucks giới thiệu s n phẩm mới ngay bên trong các cửa hàng của mình, cho nên
trong thời gian tới Starbucks cần mở r ng chu i cửa hàng sang những quận khác trong
TP.HCM và Hà N i để khách hàng có điều kiện tr i nghiệm h ơng vị mới từ th ơng
hiệu nổi tiếng của M .
Chi n l ợc khuy n mãi: V. K ho ch th c hi n
5.1 Thi t k và triển khai hành động
5.1.1 Thiết kế thông điệp truyền thông
Từ đối t ợng khách hàng mục tiêu nói trên, n i dung thông điệp truyền thông
cần chú trọng đến những yếu tố khác biệt làm nên lợi thế của Starbucks Coffee so với
các th ơng hiệu cà phê khác nh Trung Nguyên, Tinh tế, Cappuccino,…cũng nh các
quán cà phê vỉa hè truyền thống của ng ời Việt Nam, trong đó:Nh n mạnh Phong cách Starbucks Coffee
- Quán Starbucks CoffeeTM đ ợc thiết kế đồng b (quầy bar, n i th t), ngoài ra có
những đặc điểm về thiết kế
thích hợp với văn hóa Việt nh cách trang trí (có thể sử dụng tham kh o từ những
quán cà phê Việt: không cần quá r ng hay sang trọng, chỉ cần có phong cách
(thể hiện ở những bức tranh, cách bày trí không gian mang phong cách Việt).
 Tạo không gian th ởng thức cà phê thích hợp với ng ời Việt Nam.
 Theo đúng ph ơng châm của Starbucks Coffee: khiến nơi đây trở thành m t
ngôi nhà thứ hai của bạn.
- Uống cà phê trong cốc gi y, tiện lợi, bạn có thể đem cà phê đến mọi nơi nh văn
phòng, công viên,..thậm chí cầm cốc Starbucks CoffeeTM đi trên đ ờng cũng là m t
phong cách r t thời trang (th ờng th y hình nh này xu t hiện trên các b phim -> có
thể đ a ra hình nh các ngôi sao để qu ng cáo).
 Thông điệp : Drink Starbucks Coffee– STYLE YOUR LIFE
- Làm nổi bật về tính tiết kiệm thời gian: bạn có thể vừa th ởng thức h ơng vị cà phê
tuyệt h o, mà vẫn tiết kiệm thời gian quý báu trong cu c sống bận r n của mình.
- Làm nổi bật về công nghệ hiện đại, vệ sinh an toàn thực phẩm (Qua các bài PR,
qu ng cáo). Đây cũng là m t u thế vì tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm vốn đư
trở thành m t mối lo ngại đối với ng ời Việt Nam, có không ít bài báo đư viết về sự
không an toàn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam nh : cà phê pha màu, s n xu t cà phê
với các thiết bị không hợp vệ sinh.v.v…
- Làm nổi bật về tình c m của Starbucks Coffee trong từng cốc cà phê =>gửi thông
điệp qua các bài PR,…đặc biệt chú trọng qu ng cáo trực tiếp qua đ i ngũ nhân viên có
hiểu biết sâu về cà phê, nhiệt tình, không chỉ là bán cà phê mà là bán tình c m qua
từng cốc cà phê Starbucks Coffee
5.1.2 Lựa chọn kênh truyền thông
Kế hoạch thực hiện truyền thông: Bao gồm truyền thông tại điểm bán; truyền
thông qu ng cáo qua internet, báo chí truyển hình,b ng biển ngoài trời và các ch ơng trình PR c ng đồng.
5.2 Các ho t động xúc ti n
5.2.1 Truyền thông tại điểm bán
Các ch ơng trình khuyến mãi tặng quà tại điểm bán hàng có thể là:
- Các ch ơng trình khuyến mãi tặng quà nhân các dịp lễ tết của Việt Nam/ Giáng sinh.
- Các ch ơng trình khuyến mãi vào các ngày cố định trong tuần/thậm chí có
thể đặt ra khung giờ vàng.
- Có thể in phần th ởng b t ngờ d ới đáy m i ly cà phê, nếu không trúng
phần th ởng có thể thay bằng những thông điệp có ý nghĩa trong cu c sống.
- Phát phiếu u đưi gi m giá cho lần mua sau khi sử dụng s n phẩm vào kho ng thời gian đ ợc đặt ra.
- Liên kết với các nhãn hiệu khác. VD: Gi m giá dùng cà phê Starbucks
Coffee khi xem phim tại Megastar; hay gi m giá khi mua bánh ngọt Nguyễn Sơn
(loại bánh này r t phù hợp khi uống cùng với cà phê), hay mua s n phẩm thời trang
công sở NEM đ ợc tặng phiếu gi m giá cà phê Starbucks => lựa chọn những nhãn
hiệu s n phẩm bổ sung cho nhau để liên kết.
Truyền thông trực tiếp qua đ i ngũ nhân viên:
- Hu n luyện đ i ngũ nhân viên có trình đ am hiểu về cà phê, nhiệt tình
thân thiện với khách hàng…họ sẽ là những nhà ngoại giao cho Starbucks
CoffeeTM =>giành đ ợc sự hài lòng của khách hàng, từ đó tìm đ ợc những khách
hàng trung thành cho th ơng hiệu của mình.
5.2.2 Truyền thông qua Internet, báo chí truyền hình,bảng biển ngoài trời (Quảng cáo)
- Đăng các bài PR lên Internet (Triển khai từ tr ớc khi s n phẩm thâm nhập
thị tr ờng kho ng từ 3 đến 6 tháng).
- Qu ng cáo trên các tạp chí (Chọn các tạp chí giành cho giới trẻ và thời trang. VD:
Báo 2!, thời trang trẻ, Thế giới phụ nữ,.v.v…)
- Qu ng cáo trên truyền hình (Chọn khung giờ phù hợp với dân công sở ví
dụ nh khung giờ phim truyện buổi tối.), có thể đ a qu ng cáo vào các ch ơng
trình liên quan đến phong cách sống, Thời trang,…v.v…
- Qu ng cáo ngoài trời nh : pano, áp phích, b ng hiệu (Đặc biệt chú trọng vị trí đặt
qu ng cáo gần các trung tâm th ơng mại lớn, các tòa nhà văn phòng, siêu thị,v.v…)
5.2.3 Các chương trình PR cộng đồng
- Tích cực tham gia vào các sự kiện c ng đồng nh các ch ơng trình từ thiện, tài trợ
các ch ơng trình liên quan đến thời trang (VD: VN next top model,…), tham gia các
h i chợ triển lưm..v.v…
- Tổ chức các cu c thi kêu gọi mọi ng ời tham gia để qu ng bá cho phong
cách của th ơng hiệu Starbucks Coffee
- Tham gia các mạng xã h i phổ biến mà ng ời Việt sử dụng (VD: Facebook),khiến
Starbucks Coffee trở nên thân thu c với c ng đồng ng ời Việt. 5.3 D trù nguồn l c
Starbucks Coffee mới b ớc vào thị tr ờng Việt Nam nên cần ph i tuyển thêm
nhân viên Marketing để thực hiện các chiến dịch qu ng bá s n phẩm ra thị tr ờng
cũng nh tìm hiểu nhu cầu, tâm lý uống cà phê của ng ời dân Việt Nam. M t số vị trị
lưnh đạo c p cao nên là ng ời Việt Nam để nắm bắt nhu cầu thị tr ờng và phối hợp
với nhân viên m t cách kịp thời, nhịp nhàng nhằm đáp ứng thị hiếu của ng ời tiêu dùng.
5.4 Lập ch ơng trình Tháng Truyền thông tại điểm Truyền thông qua Internet, Các ch ơng trình bán
báo chí truyền hình, b ng PR c ng đồng biển ngoài trời
11/2013 Trang trí hệ thống cửa hàng theo chủ đề lễ h i Hallowen
12/2013 Trang trí hệ thống cửa và hàng theo chủ đề 1/2014 giáng sinh và chào năm mới d ơng lịch 2/2014 - Trang trí hệ thống
- Qu ng cáo về các ch ơng - Đ a các tin bài cửa hàng theo chủ đề
trình khuyến mãi, quà tặng nh về các ch ơng Tết Nguyên Đán cho dịp Tết Nguyên Đán trình khuyến mãi, - Ch ơng trình tặng
- Ngân sách: 70 triệu đồng quà tặng Tết phong bao lì xì khi Nguyên Đán lên mua s n phẩm của mạng xã h i Starbucks Coffee - Ngân sách: 50 triệu đồng 3/2013 - Trang trí hệ thống - Tổ chức cu c thi nh - Đ a tin bài nh và cửa hàng theo chủ đề
những kho nh khắc đẹp cùng loan tin về cu c thi 8/3. ly cà phê Starbucks Coffee “ Đẹp với
- Ngân sách 200 triệu để chọn ra đại sứ th ơng Starbucks Coffee đồng hiệu cho Starbucks Coffee. - Sau khi chọn
- Ngân sách 500 triệu đồng đ ợc đại sứ th ơng hiệu, đ a đại sứ th ơng hiệu tham gia các ch ơng trình từ thiện cho trẻ mồ côi….. - Ngân sách: 50 triệu đồng. 4/2014 - Thực hiện ch ơng - Qu ng bá cho ch ơng - Sử dụng các và trình“ Starbucks trình “ mạng xã h i, 5/2014 Coffee thân thiện
Starbucks Coffee thân thiện mởcác topic về với môi tr ờng” với môi tr ờng” ch ơng trình “ Khách hàng mang
-Đồng thời đ a ra các bài PR Starbucks Coffee cốc đựng cà phê về thân thiện với môi dùng nhiều lần của
công nghệ hiện đại, vệ tr ờng”. Mục tiêu
Starbucks Coffee đến sinh an toàn thực phẩm. đ a nó trởthành 1 sẽ đ ợc
- Ngân sách : 40 triệu đồng phong cách trong gi m giá (từ 5-10%) giới trẻ. Ngân sách : 90 – 150 -Tổ chức event về triệu đồng “thân thiện với môi tr ờng” , có sự tham gia của Đại sứ h ơng hiệu. -Ngân sách : 200 triệu đồng 6/2014
- Bắt đầu qu ng cáo - Qu ng bá cho chiến dịch - Qu ng cáo cho 7/2014 cho chiến dịch bán
bán hàng và s n phẩm đặc chiến dịch bán 8/2014 hàng mùa hè. Với biệt cho mùa Hè. hàng và s n phẩm
cách trang trí và đẩy - Ngân sách : 200 triệu đồng đặc biệt cho mùa mạnh các s n phẩm Hè trên mạng xã phù hợp cho mùa hè ( h i. Tạo các Topic VD: Ice mocha, …) hot trên các diễn -Trong mùa hè tập đàn. trung vào l ợng -Tổ chức uống thử khách hàng thanh s n phẩm mới tại thiếu niên và tuổi m t số tr ờng đại teen -> gi m giá 10 học. (Đ a đại sứ % khi có thẻ học th ơng hiệu tham sinh/sinh viên đối gia vào các ch ơng với những s n phẩm trình này). phù hợp cho mùa hè.) - Ngân sách : 500 Khách hàng b t kỳ triệu đồng khi mua combo s n phẩm mới -> nhận phiếu gi m giá cho lần mua sau) (Từ ngày 1/6 đến ngày 1/7) - Ngân sách : 1 t 500 triệu đồng 9/2014
- Chạy ch ơng trình -Qu ng bá ch ơng trình -Qu ng bá ch ơng khuyến mãi cho 2/9 khuyến mãi cho 2/9 trình khuyến mãi (mua 3 tặng 1)
- Ngân sách : 50 triệu đồng cho 2/9 trên mạng - Ngân sách : 400 xã h i. triệu -Tổ chức cu c thi viết thông điệp ý nghĩa cho cu c sống trên mạng xã h i -> Thông điệp gi i nh t nhận đ ợc phần th ởng là 1 b ba sành điệu bao gồm: 1xe Piaggio Vespa LX + 1 Ipad + 1Iphone. Các thông điệp còn lại đ ợc chọn và sử dụng để in trên đáy cốc gi y trong ch ơng trình