lO MoARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI KINH T
B MÔN KINH TVẬN TẢI
BÁO O HỌC PHẦN
Học phần: Nhp n ngành Tài chính - Ngân hàng
Sinh viên thực hiện
:
Nguyn Quang Minh
:
243424430
Lớp
:
Tài chính Ngân hàng
:
K65
Nội , 07/2025
lO MoARcPSD| 45467232
MỤC LỤC
I. HỆ THỐNG TÀI CNH NGÂN HÀNG ...................................................................... 1
A. Khái nim hệ thng tài chính ngân hàng..................................................................... 1
B.Cu tc của h thngi chính ngân hàng ................................................................. 2
C. Thị trường trong h thngi cnh ngân hàng ......................................................... 3
D.Công ci chính trong h thng.................................................................................. 7
E. Mối quan h tương tác giữa các thành phn .......................................................11
II.Thành phni chính cá nhân trong hệ thng i chính..........................................16
A. Khái nim thành phầni chính cá nhân...................................................................16
B. Các yếu tố cu thành thành phni chính cá nhân................................................17
C. Mối liên h giữa thành phn tài chính cá nhân với các thành phn khác trong h
thng tài chính ...................................................................................................................22
D. Thực trng thành phn i chính cá nhân ti Việt Nam..........................................25
III. Liên hệ thực tếch quản lý tài chính cá nhân cho sinh viên ..............................29
A. Tm quan trọng ca quản lýi chính cá nhân đi với sinh vn ..........................29
B. Thc trng qun tài chính cá nhân ca sinh viên ................................................32
C. Các nguyên tắc qun lý tài chính cá nhânnh cho sinh viên ..............................37
D. Một s công cụ và phương pháp quảni chính cá nhân cho sinh viên ...........40
E. Ví d thực tế v quni chính cá nhân ca sinh viên ........................................45
lO MoARcPSD| 45467232
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát trin kinh tế xã hi ca mỗi quc gia, h thng tài chính ngân
hàng luôn giữ vai t then cht trong việc vn hành, phân b và điều tiết các nguồn lực
tài chính. Đây không ch kênh trung gian tài chính giúp huy đng và phân phi vn
hiệu qu tkhu vực thừa vốn đến khu vc thiếu vn, còn bộ y h trsự n
định vĩ và thúc đy ng trưởng kinh tế bn vững. S phát trin mạnh mẽ của th
trường tài chính, ngân hàng trong thời k toàn cu hóa và chuyển đi s đã tạo nên một
môi trường i chính ngày càng năng đng, hin đi, nhưng cũng đòi hi sự hiểu biết
sâu sc và kh năng thích nghi cao tc tổ chức lẫn cá nhân.
Đối với mỗi nhân, đc bit sinh vn thế h tương lai ca nền kinh tế, việc tiếp
cn và nm bt kiến thức v tài chính ngân hàng không chỉ giúp hiểu v cách thức
vn hành ca nn kinh tế còn hình thành duy tài chính ch đng, khoa hc và hiệu
qu trong cuc sng ng ngày. Vic qun i chính cá nhân, t đó, trthành một k
năng sống thiết yếu, đc biệt trong bi cnh chi tu ngày càng đa dng, trong khi thu
nhp giai đon sinh vn còn hạn chế.
Tài liệu này được biên son nhm cung cp cái nhìn tổng quan, có h thng v nh vc
tài chính ngân hàng; đng thời điu phân tích vai t, cu trúc, chức ng và thực
trng phát triển của h thống tài chính ti Việt Nam. n cnh đó, tài liệu cũng khai thác
khía cnh tài chính cá nhân một bphn quan trng trong h thng tài chính qua đó
liên hệ thực tế đến vn đề qun tài chính cá nhân ca sinh viên. Nhng ví d minh
ha, giải pháp thực tiễn và đnh hướng duy tài chính sẽ giúp người hcng dng hiệu
qu vào cuc sng, từ đó nâng cao năng lực tài chính cá nhân và góp phần vào sự phát
triển chung của xã hội.
Hy vng rằng, tài liệu không chỉ là nguồn tham kho hữu ích v mặt thuyết còn
cu ni giữa kiến thc hc thuật và thực tini chính hiện nay, đặc biệt dành cho các
bn sinh viên đang theo hc hoặc quan tâm đến nh vực Tài chính Ngân hàng.
I. H THNG TÀI CHÍNH NGÂN NG
A. Khái nim h thng i chính ngân ng
Hệ thống tài chính ngân hàng một phn quan trng của hệ thống tài chính quc gia,
bao gm tp hợp các tổ chức, thị trường, công cvà quy trình liên quan đến việc huy
đng, phân phi và sử dụng vn trong nền kinh tế thông qua các hot đng ngân hàng
và i chính. Mục tu chính ca h thng y là to điều kiện cho vic lưu chuyển vn
lO MoARcPSD| 45467232
2
hiệu qu giữa các ch thể kinh tế như nhân, doanh nghiệp và chính phủ, đng thời
đm bo s ổn đnh tài chính và phát trin kinh tế bn vững.
B.Cu trúc ca h thng i chính ngân hàng
1 Các thành phn chính trong cu trúc h thng tài chính ngân hàng
Cu trúc hệ thống tài chính ngân hàng được chia thành ba thành phần cơ bn sau:
2.1. Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương tr ct chính ca hệ thống tài chính ngân hàng, đóng vai trò
qun lý và điều tiết toàn bộ hệ thng. Việt Nam, Ngân ng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) đm nhiệm vai t này với các chức ng trọng yếu như:
Qun lý chính sách tin tệ: Thực hiện các công c như điều chỉnh lãi sut, dự
trbt buộc đ kiểm soát lượng tiền trong nn kinh tế, nhm ổn đnh giá c
thúc đy tăng trưởng.
Giám sát và kim soát h thng ngân hàng: Đảm boc tổ chức tín dng hot
đng an toàn, lành mạnh, tuân th pháp luật.
Phát nh tin t: Có quyền pt nh đng tiền pháp đnh, đảm bảo sn định
và tin cy của tin tệ quc gia.
Qun lý dtrữ ngoại hối: Giữ vai trò cân bng tỷ giá hối đoái và điu chnh cán
cân thanh toán quc tế.
Người cho vay cuối cùng: Khi các ngân hàng thương mại gặp khó khăn thanh
khon, ngân ng trung ương can thiệp cung cấp thanh khoản đ n đnh th
trường.
Ngân ng trung ương người điu phi trung tâm, to ra các quy định, chính sách
và cơ chế nhm duy trì sn đnh ca toàn b hệ thống tài chính ngân ng.
2.2. Ngân hàng tơng mi
Ngân hàng thương mại là thành phn ch đo trong hệ thng, trực tiếp thực hiện các
hot đng trung gian tài chính như huy đng vn, cho vay, thanh toán và cung cp các
dịch v nn hàng khác. Cấu trúc ngân hàng thương mại bao gm:
lO MoARcPSD| 45467232
3
Ngân ng thương mại nhà nước: Là các ngân hàng do Nhà nước sở hữu hoc
nm c phần chi phi, thường đóng vai trò lớn trong vic thực hiện c chính
sách kinh tế - xã hội (ví d: Vietcombank, VietinBank).
Ngân ng thương mại c phần: c ngân hàng được t chức theo hình c
phần, shữu bởi các cá nhân và tổ chc tư nhân, hot đng theo nguyên tc
thương mại nhằm tối đa lợi nhuận.
Ngân ng liên doanh và ngân hàng nước ngoài: Các ngân hàng có vn góp
ca ớc ngoài hoặc được thành lập bởi các tổ chc tài chính quc tế, góp phn
đa dng hóa dịch v và nâng cao năng lực cnh tranh trong hệ thống.
Ngân ng thương mại kênh chính cung cp vn cho nn kinh tế, h trợ doanh nghiệp
và nhân trong hot đng sn xut, kinh doanh và tu dùng.
2.3. Các t chc tài chính phi ngân hàng
Ngoài ngân hàng, hệ thống tài chính ngân hàng n bao gồm các t chức tài chính phi
ngân hàng, h trợ cung cp các dịch v i chính bổ sung như:
Công ty tài cnh: Cung cp các khon vay tu dùng, cho vay mua xe, mua nhà
và các dịch v tín dng khác không do ngân hàng đm nhiệm.
Công ty cho thuê tài chính (Leasing): Cung cấp dịch v cho thuêi sản có thời
hn, giúp doanh nghiệp tiếp cận y móc, thiết b không cn đu lớn ban
đu.
Công ty chứng khoán: Tham gia hoạt đng thị trường vn, cung cp dịch v
môi giới, vn đu tư và pt hành chng khoán.
Công ty bảo him: Cung cp các sản phẩm bảo hiểm nhằm quản ri ro tài
chính cá nhân và doanh nghiệp.
Qu đu qu hưu trí: Qun ngun vn tp trung đu tư vào c lĩnh
vực khác nhau, to sự n đnh và ng trưởng i hn.
Những tổ chức này bổ sung các dịch v tài chính đa dng, ng cường kh ng tiếp cận
vn và qun rủi ro cho các đi tượng khách hàng khác nhau.
C. Th tng trong h thng tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính ngân hàng là mt b phận quan trng trong nn kinh tế, nhiệm v
huy đng và phân phối vn hiệu qu, đng thời đm bảo s vn hành ổn định ca th
lO MoARcPSD| 45467232
4
trường tài chính. c chức năng của h thng tài chính ngân ng không chỉ giới hn
hot đng trung gian tài chính còn góp phần quản ri ro, n định kinh tế vĩ mô,
thúc đy phát triển kinh tế bn vững. ới đây là phân ch chi tiết các chức năng chính
ca h thng y.
1. Chức năng huy đng vn
Một trong những chức ng cơ bn và quan trng nht ca hệ thống tài chính ngân hàng
huy đng vn từ các nguồn lực tài chính trong xã hi. Hệ thng tài chính ngân hàng
giúp tp hợp ngun tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, t chức, doanh nghiệp thông qua các
kênh như tiền gửi tiết kiệm, tiền gi thanh toán, phát hành chứng khoán,... Nhvậy, các
khon tin nhỏ lẻ được tập trung lại thành các ngun vn lớn, đ đi trợ cho các hot
đng sn xut kinh doanh, đu tư phát trin.
Tin gửi tiết kim: Là ngun vn ch yếu được huy động từ cá nhân, doanh
nghiệp với k hn khác nhau, giúp ngân ng có vn đ cho vay hoc đu tư.
Phát nh ng c tài chính: Thông qua các loi chứng khoán n trái phiếu,
c phiếu, h thng tài chính ngân hàng góp phn mở rng nguồn vn i hạn cho
nn kinh tế.
Vic huy đng vn hiệu qu không những tạo ra ngun lực tài chính dồi dào n
giúp ti ưu hóa phân b vn trong hi, khuyến khích tiết kiệm và ch lũy tài sn.
2. Chức năng phân phi s dng vn
Sau khi huy đng vn, hthống tài chính ngân ng có nhiệm v phân phối nguồn vn
đến các đi tượng cn thiết như doanh nghiệp, h gia đình, chính ph và các tổ chức
khác. Đây chức năng trung gian tài chính rất quan trọng, giúp chuyển vn tngưi
thừa vn sang người thiếu vn, từ đó thúc đy sn xut, tiêu dùng và đầu phát trin.
Cung cp vốn cho sản xut kinh doanh: Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rng quy
mô, đi mới công nghệ, nâng cao năng suất.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: Giúp người dân có th tiếp cận vn đ mua nhà,
xe, hoặc chi tiêu trong cuộc sống.
lO MoARcPSD| 45467232
5
Tài trdán công: H trcác dự án phát trin hạ tng, hội, nâng cao chất
lượng cuc sng.
Sphân phi vn hợp giúp nâng cao hiệu qu sdng nguồn lực xã hi, tăng cường
kh ng cạnh tranh ca nn kinh tế.
3. Chức năng thanh toán
Hệ thống tài chính ngân ng cung cp các phương tin và dịch v thanh toán hiện đại,
tin lợi, nhanh chóng và an toàn. Chức ng thanh toán giúp to điu kiện thuận lợi cho
lưu thông hàng hóa, dịch v trong nn kinh tế và giảm thiểu ri ro trong giao dịch tiền
mặt.
Thanh toán không dùng tin mặt: Qua các hình thức chuyn khoản đin tử, th
n dụng, thghi nợ, ví điện tử,...
Thanh toán đa dng và liên kết: Hỗ trthanh toán trong và ngoài ớc, đa tiền
tệ, thúc đy thương mại quc tế.
Chức năng thanh toán là nn tảng giúp to ra tính thanh khoản cho thị trường, tăng tính
minh bch và hiệu qu giao dịch trong nền kinh tế.
4. Chức năng quản lý ri ro tài chính
Trong hoạt đng kinh doanh và đu tư, ri ro luôn tn tại dưới nhiu hình thức như ri
ron dụng, rủi ro thị trường, rủi roi sut, t giá. Hệ thng tài chính ngân hàng cung
cp các sn phẩm và dịch v giúp c chủ thể quản và phòng ngừa ri ro tài chính
một cách hiệu qu.
Sn phm bo him: Giúp bảo v tài sn, sức khe, nhân th trước các ri ro
thiên tai, tai nạn,...
c công cphái sinh: Như hợp đng tương lai, quyền chn, hoán đi giúp
phòng nga rủi ro biến đng gc, lãi sut, t giá.
Kim soát và giámtn dng: Hệ thống đánh giá, thm đnh và kiểm soát n
xu đ đm bo an toàn tài chính cho nn ng.
lO MoARcPSD| 45467232
6
Chức năng qun ri ro giúp tăng cường sn định và tin cy ca hệ thống tài chính,
giảm thiểu thiệt hi tài chính cho các chủ thể.
5. Chức năng thc hin chính sách tin t ổn đnh kinh tế vĩ mô
Ngân hàng trung ương thông qua h thng tài chính ngân hàng thực hiện các công c
chính sách tiền tệ nhm n định kinh tế vĩ mô. Đây là chức năng quan trng giúp kiểm
soát lạm phát, thúc đy tăng trưởng kinh tế và duy trì ổn định tài chính quc gia.
Điu tiết cung tin: Thay đi tỷ l dtrbắt buc, i sut tái cp vn đ kiểm
soát lượng tin lưu thông.
Ổn đnh t giá hối đoái: Qun lý dự trngoại hi, can thiệp thtrường ngoại
hi đ n đnh giá trđng ni tệ.
Hỗ trcác chính sách phát trin kinh tế: Cung cp n dng ưu đãi cho các
ngành, lĩnh vực ưu tn.
Hệ thống tài chính ngân ng là công c trung gian đ truyn ti và thc hiện các chính
sách tin tệ, góp phn duy trì sn định ca nền kinh tế.
6. Chức năng phát triển và hoàn thin th trưng tài chính
Hệ thống tài chính ngân hàng góp phn xây dựng, phát trin và hoàn thiện các thị trường
tài chính như thtrường tiền tệ, thtrường vn, thị trường ngoi hi và thtrường phái
sinh. Việc phát trin các thtrường này giúp ng tính thanh khoản, đa dng hóa sn
phm tài chính và nâng cao hiệu qu phân bổ vn.
Phát trin th trường tin t: Cung cp kênh huy đng và cp vn ngn hạn linh
hot.
Phát trin th trường vốn: Hỗ trhuy đng vn dài hn qua c phiếu, ti phiếu.
Mở rng thị trường ngoại hối và phái sinh: Tăng cường khng phòng nga
rủi ro tài chính quc tế.
Sphát trin đồng b ca các thị trường tài chính giúp nâng cao năng lực cnh tranh
sức chống chịu ca nn kinh tế trước biến đng bên ngoài.
lO MoARcPSD| 45467232
7
7. Chức năng tạo lp lòng tin và ổn đnh h thng tài chính
Hệ thng i chính ngân hàng có vai trò quan trng trong vic to dựng lòng tin cho
người gửi tiền, nhà đu tư và các chủ thể kinh tế. Vic duy trì sn định, minh bạch và
hiệu qu ca h thng tài chính giúp:
Ngăn ngừa khng hong tài chính: Bằng các biện pháp giám sát, kiểm soát rủi
ro, quản thanh khoản.
Tăng cường lòng tin ca công chúng: Thúc đy tiết kim và đu tư, duy trì s
vận nh trơn tru ca nền kinh tế.
Bảo vquyn lợi của người tham gia: Qua các quy đnh pháp lut, cơ chế bồi
thường và xlý khiếu ni.
Lòng tin vào h thng tài chính ngân hàng nn tng quan trng đ đm bảo sphát
triển bn vững của nền kinh tế.
Kết lun
Hệ thống tài chính ngân ng với các chức năng đa dng và quan trng như huy đng
vn, phân phi vn, cung cp dịch v thanh toán, qun ri ro, h trợ thực hiện chính
sách tin tệ và phát trin thtrường tài chính đóng vai trò then chốt trong việc vn
hành và pt trin nn kinh tế. S hiệu qu của hthống tài chính ngân ng góp phần
nâng cao năng lực cnh tranh quc gia, thúc đy sphát trin bn vững và n định
kinh tế vĩ mô.
D.Công c tài chính trong h thng
Công c tài chính các phương tin, sn phẩm, hợp đng hay chứng từ tài chính được
sdng để huy đng vn, phân phối nguồn lực tài chính, qun lý ri ro và thực hiện các
giao dịch tài chính trong nn kinh tế. Trong hthống tài chính ngân hàng, các công c
tài chính đóng vai trò trung gian quan trng giúp kết ni giữa người có vn và ni
cn vn, đồng thời thúc đy sphát trin và ổn định ca thtrường tài chính.
1. Tin t và các hình thc tin gi
lO MoARcPSD| 45467232
8
Tiền tệ được coi là công ctài chính bn nht và phương tiện thanh toán chính
trong nn kinh tế.
Tin mặt: phương tiện thanh toán chính thức do Nhà nước phát hành, có g
tr pháp , được sdng rộng rãi trong các giao dịch hàng ngày.
Tin gửi thanh toán (tin gửi không k hn): khoản tiền cá nhân, t
chức gi tại nn hàng có thể sdng đ thanh toán qua c, thẻ, chuyển khon
điện tử. Đây là ngun thanh khon quan trng giúp các ngân hàng thực hin chức
năng thanh toán.
Tin gửi tiết kim: Tin gửi có khn tại ngân hàng với mục đích tiết kiệm và
sinh lời cho nời gửi tin. Đây là ngun vn n định đ ngân hàng huy đng và
cho vay.
Tin gửi k hn: Các khon tiền gửi với thời hn c đnh, được ởng lãi
sut ưu đãi hơn so với tiền gửi không k hạn.
Tiền t và các hình thc tiền gửi không chỉ làng cthanh toán còn phương tin
huy đng vn ch yếu cho h thống tài chính ngân hàng.
2. Các loi chng khoán
Chứng khoán là công ci chính đại diện cho quyền sở hu hoc quyền đòi ntrong
các tổ chức phát nh, giúp huy đng vn dài hạn cho nn kinh tế.
Cổ phiếu: Là chứng khoán thể hiện quyền shữu hợp pháp ca người shu
đi với một phần vn ca công ty c phần. Cổ phiếu phân chia thành cổ phiếu
ph thông và c phiếu ưu đãi, cho phép nhà đu tư tham gia vào lợi nhun và rủi
ro ca doanh nghiệp.
Trái phiếu: chứng khoán ndo doanh nghiệp, Chính phủ hoặc t chức phát
hành nhm huy đng vn vay i hạn với cam kết tr lãi định kỳ và hoàn tr gốc
khi đáo hạn. Trái phiếu được phân loi thành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu ngân hàng,...
Chứng ch quỹ: Là công c đầu tư tp trung vn ca nhiều nhà đu tư vào một
danh mục chứng khoán do qu đầu quản lý, giúp phân tán ri ro và ti ưu hóa
lợi nhuận.
Chứng khoán góp phần mrộng quy và đa dng hóa nguồn vn cho nn kinh tế,
đng thời tạo điu kiện phát triển thtrường vn.
lO MoARcPSD| 45467232
9
3. Công c tín dng
Tín dụng làng c tài chính cho phép người vay được sdng vn trước và tr li vn
cùng lãi suất theo tha thun.
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng hoc t chức n dụng cung cp vn cho khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp đ phục v sản xuất kinh doanh hoc tiêu ng.
Th tín dng: công c cho phép chủ th sdng tín dng của ngân hàng đ
thanh toán ng hóa, dịch v trước và tr tin sau, to điu kiện thun lợi cho tiêu
dùng và giao dịch không dùng tiền mặt.
Th ghi nợ: Chth sdng s tiền có trong tài khoản đ thanh toán trực tiếp,
không phát sinh nợ.
Tín dng thương mi: Là hình thức doanh nghip mua hàng hóa, dch v
chưa phải thanh toán ngay, to điều kiện linh hoạt trong kinh doanh.
Công c tín dng góp phn thúc đy tu dùng và sn xut, đng thời tăng nh linh hot
trong quản lý tài chính ca các tổ chức và cá nhân.
4. Các công c phái sinh tài chính
Công cphái sinh các hợp đng tài chính dựa tn g trca i sản cơ snhm
phòng nga rủi ro hoặc đu cơ sinh lời.
Hợp đồng tương lai (Futures): Thỏa thun mua n tài sản ở mt thời đim xác
định trong tương lai với giá đã định trước. Đây công c giúp nhà đầu tư
doanh nghiệp phòng nga biến đng giá.
lO MoARcPSD| 45467232
10
Quyn chọn (Options): Hợp đng cho phép người mua có quyn, nng không
bt buc, mua hoặc n tài sản ở mức giá xác đnh trong thời gian quy đnh.
Hợp đng hoán đi (Swaps): hợp đng trao đi dòng tin giữa hai bên đ
qun ri roi sut, t giá hoặc biến động gcác loi tài sn khác.
Các công c phái sinh đóng vai trò quan trọng trong quản rủi roi chính, giúp các tổ
chức i chính và n đầu tư gim thiểu thiệt hại do biến đng thtrường.
5. Công c thanh toán
Séc: Giấy tờ có giá do người phát nh , yêu cu ngân hàng thanh toán mt
khon tin cho người th hưởng hoặc người mang séc.
Chuyn khon đin tử: Phương thc thanh toán không ng tin mặt thông qua
h thống ngân hàng điện tử, giúp thc hiệnc giao dịch nhanh chóng và tin lợi.
Th thanh toán (thẻ ghi n, thn dng): ng đ thanh toán hàng hóa, dịch
v hoặc rút tiền mặt ti các điểm giao dịch.
Ví đin tử: ng cthanh toán k thut s ngày càng ph biến, h trợ các giao
dịch trực tuyến nhanh chóng và an toàn.
Các công c thanh toán này giúp nâng cao nh thanh khon ca nn kinh tế, gim thiểu
rủi ro liên quan đến tin mt và thúc đy sphát trin của thương mi.
6. Công c qun lý ri ro tài chính
Bảo him: Là sn phm i chính giúp người tham gia bo v tài sn, sức khe,
nhân thọ trước các ri ro không mong mun như tai nn, thiên tai, bệnh tt.
Hợp đồng phòng ngừa rủi ro: Sdng cácng c phái sinh đ bo v giá tr
tài sn khi các biến đng thị trường.
Qun lý ri ron dng: c phương pháp thm đnh, đánh g, kiểm soát rủi
ron dụng nhm giảm thiểu nguy cơ mất vn.
Nh các công cnày, h thng i chính ngân hàng góp phn đảm bo s n định
bn vững ca hot đng tài chính.
lO MoARcPSD| 45467232
11
Kết lun
Công c tài chính trong h thống tài chính ngân hàng rất đa dng và phong phú, t tiền
tệ, tiền gửi, chứng khoán, tín dng, công cphái sinh đến các phương tiện thanh toán
và bo hiểm. Vic vận dụng linh hot và hiệu qu các công cnày giúp huy đng và
phân phi vn hợp lý, nâng cao hiệu qu sdng nguồn lực tài chính, đng thời quản
ri ro và thúc đy sphát trin bn vững ca nền kinh tế.
E. Mi quan h và tương tác gia các thành phn
Hệ thống tài chính ngân hàng một tổng thể phức hợp bao gm nhiều thành phần khác
nhau n các t chức tín dng (ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương), các t
chức i chính phi ngân hàng, thị trường tài chính (thị trường tiền tệ, thị trường vn, th
trường ngoại hi), các công ctài chính, và các ch th tham gia như nhà nước, doanh
nghiệp, cá nhân. Mối quan hệ và tương tác giữa các thành phn này là nn tảng đảm bảo
svn nh hiệu quả, n định và phát triển bn vững ca toàn b hệ thống.
1. Mi quan h gia Ngân hàng Trung ương và các t chc tín dụng thương mi
Ngân hàng Trung ương (NHTW) đóng vai trò làngười điều nh chính trong
h thng i chính ngân hàng. NHTW thực hiện các chính sách tiền tệ nhm n
định gtrị đng tiền, kiểm soát lạm phát và h trợ tăng trưởng kinh tế.
Các ngân ng thương mại (NHTM) là tổ chức trung gian tài chính chính, huy
đng vn từ dân cư và doanh nghiệp đ cho vay, đầu tư. NHTM ph thuc vào
chính sách ca NHTW v lãi suất, t l dtrữ bắt buc và các quy định qun
thanh khoản.
Tương tác:
NHTW điu tiết cung tin thông qua vic thay đổii suất tái cp vn, tỷ lệ d
trbt buc, to nh hưởng trực tiếp đến khnăng huy đng và cho vay ca
NHTM.
NHTM thực hiện các giao dịch thanh toán, vay i chiết khu tại NHTW, hỗ tr
chính sách tiền tệ.
lO MoARcPSD| 45467232
12
Khi có rủi ro hệ thống hoc khng hoảng tài chính, NHTW cung cp thanh khoản
khn cp cho NHTM, giúp duy t sự ổn định tài chính.
2. Mi quan h gia t chc tín dng các t chc tài chính phi ngân hàng
Các t chức tài chính phi ngân hàng bao gm công ty bảo hiểm, qu đu tư,
công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính... đóng vai t b sung cho h
thống tài chính bng các sn phm i chính đa dạng và qun ri ro.
Tương tác:
T chức tín dụng có thể hợp tác với công ty bo hiểm đ cung cp các sn phẩm
tài chính kết hợp như bo hiểm n dụng, bo hiểm khon vay.
Các qu đu tư và công ty chứng khoán thường mua n chứng khoán do ngân
hàng phát hành hoc các doanh nghiệp vay vn từ nn hàng.
T chức tín dụng sdụng các dịch v ca tổ chc tài chính phi ngân hàng đ
qun ri ro, đu tư và đa dng hóa danh mục tài sn.
Stương tác này gp nâng cao hiu qu phân bvn và quản ri ro trong h thng
tài chính.
3. Mi quan h gia th trưng tài chính các t chc tín dng
Th trường tài cnh bao gm th trường tin tệ, thtrường vn và thị trường
ngoi hối, nơi giao dch các công ci chính như chứng khoán, trái phiếu, hp
đng phái sinh.
Tương tác:
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường vn bằng ch phát hành c phiếu,
trái phiếu đ huy đng vn dài hn.
lO MoARcPSD| 45467232
13
Các ngân hàng sdng thtrường tin t đ vay mượn ngn hạn nhm cân đối
thanh khoản.
lO MoARcPSD| 45467232
14
Thtrường ngoi hi gp các ngân hàng và doanh nghip thc hiện giao dịch đa
tin tệ và phòng ngừa ri ro tỷ g.
T chức tín dụng cũng tham gia giao dịch các công cphái sinh nhm qun lý
rủi ro lãi sut, t giá.
Th trường i chính cung cấp kênh huy động và phân phi vn linh hoạt, thúc đẩy s
phát trin và đa dng hóa sn phẩm tài chính.
4. Mi quan h gia nhà c và h thng tài chính ngân hàng
Nhà nước giữ vai trò điu tiết, gm sát và xây dựng khung pháp cho toàn b
h thống tài chính ngân ng nhm bo v quyền lợi các bên, đm bảo sn định
và minh bạch ca thtrường tài chính.
Tương tác:
Nhà nước thông qua ngân ng trung ương thc hiện chính sách tiền tệ, điu tiết
lượng tin trong nn kinh tế.
B Tài chính phi hợp với ngân hàng trung ương trong vic phát nh trái phiếu
Chính ph đ huy đng vn cho ngân sách nhà nước.
Các cơ quan quản lý như Ủy ban Chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước giám sát
hot đng của các t chức tài chính đ ngăn chn ri ro và bảo v người tu
dùng.
Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi, h trợ các tổ chức tài chính phát trin
và thực hiện các chương trình kinh tế - xã hi.
5. Mi quan h gia các ch th tham gia: cá nhân, doanh nghip và t chc
tàichính
lO MoARcPSD| 45467232
15
nhân và doanh nghip ngun cung cấp vn thông qua tiền gửi tiết kiệm,
đu tư chứng khoán và cũng là đi tượng sdng vn thông qua vay vn và các
dịch v i chính.
Tương tác:
Cá nhân gửi tin vào ngân hàng đ hưởng lãi sut, đng thời có thể vay vn mua
nhà, xe hoặc tiêu dùng.
Doanh nghiệp vay vn ngân ng đ đu tư sn xuất, mrng kinh doanh hoc
phát hành c phiếu, trái phiếu trên thị trường vn.
Cá nhân và doanh nghiệp mua bo hiểm, s dng các dịch v i chính phi ngân
hàng đ quản ri ro.
Các tổ chức i chính cung cp dịch v vn, qun tài sn, và các sản phẩm
tài chính khác nhằm đáp ứng nhu cu đa dng ca khách hàng.
6. S ơng tác ảnh hưng qua li gia các thành phn
Hệ thống tài chính ngân ng hot động như một mng lưới các mối quan h chằng chịt,
trong đó mỗi thành phn không thể tách rời mà luôn phthuộc và c đng lẫn nhau:
Sthay đi chính sách tin tệ ca ngân hàng trung ương ảnh hưởng trực tiếp đến
hot đng huy động vn và cho vay ca ngân ng thương mại.
Biến đng trên thtrường tài chính m thay đi g trịi sn và rủi ro ca các
tổ chức i chính, từ đó nh ởng đến quyết đnh đu tư và cho vay.
Sphi hợp giữa các tổ chức n dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng giúp đa
dng hóa sn phẩm, nâng cao cht lượng dịch v tài chính.
Chính ch và quy đnh của nhà nước to khung pháp , đảm bo hot đng
minh bch, bo v lợi íchc bên tham gia và duy trì sn định hệ thng.
Mối quan hgiữa cá nhân, doanh nghiệp và t chức tài chính thể hiện sự chuyển
giao vn và qun tài chính trong thực tiễn kinh tế.
lO MoARcPSD| 45467232
16
Kết lun
Mối quan hệ và tương tác gia các thành phn trong h thống tài chính ngân hàng là
một mạng lưới phức tp và cht chẽ, trong đó mỗi thành phn đóng vai trò riêng biệt
nhưng không thch rời. S phi hợp và c đng qua lại giữa ngân hàng trung ương,
ngân hàng thương mại, t chức tài chính phi ngân hàng, thtrường i chính, nhà nước
và các chủ thể kinh tế tạo nên một hệ thống tài chính vận nh hiệu quả, n định và phát
triển bn vững. Vic hiểu rõ các mối quan h y giúp nâng cao năng lực qun lý, điu
tiết và pt trin h thống tài chính ngân hàng phù hợp với yêu cu của nn kinh tế hin
đi.
II.Tnh phn tài chính cá nhân trong h thng tài
chính
A. Khái nim thành phn tài chính cá nhân
Thành phần i chính cá nhân tp hợp các hot đng, quá trình và mối quan hln
quan đến việc qun , sdụng và pn phối các nguồn lực tài chính thuc v cá nhân
trong xã hi. i cách khác, đây là phn hệ thống tài chính bao gồm tt c các hot đng
tài chính cá nhân thực hiện đ đáp ứng các nhu cu v tiêu ng, tiết kiệm, đu tư,
bo hiểm và quản ri ro tài chính.
Thành phần này phản ánh kh ng huy đng vn, sdng vn và phân phi tài sản ca
từng cá nhân trong nền kinh tế. Nó bao gồm các yếu t n thu nhp, tiết kiệm, đu tư,
chi tiêu và qun rủi roi chính cá nhân thông qua các công c tài chính.
Tp trung vào cá nhân: Khác với các thành phn khác trong h thng tài chính
như ngân hàng, tổ chức i chính, thành phn này là phn tài chính của từng cá nhân, là
đi tượng tham gia thtrường i chính với vai trò vừa là người sdụng vn, vừa
người cung cấp vn.
Hoạt đng đa dạng: Bao gm các hot đng như thu nhập, tu dùng, tiết kiệm,
đu tư và bo hiểm.
lO MoARcPSD| 45467232
17
Vai trò kinh tế: Tnh phần i chính cá nhân không chỉ ảnh ởng trực tiếp đến
cuc sng cá nhân còn nh hưởng lớn đến nguồn vn huy đng cho hệ thống i
chính và svận nh ca nn kinh tế.
B. Các yếu t cu thành thành phn tài chính cá nhân
Thành phần i chính cá nhân trong h thng tài chính được hình thành và vn hành da
trên nhiều yếu t cu thành khác nhau, phn ánh toàn bộ hot đng qun lý, s
lO MoARcPSD| 45467232
18
dng và phân phối i chính của từng cá nhân trong hội. Vic hiểu rõ các yếu t này
giúp nhận diện đy đ các khía cnh tài chính cá nhân cũng như vai trò ca nó trong nn
kinh tế.
1. Thu nhp nhân
a) Định nghĩa và vai trò
Thu nhp cá nhân tng g trtin hoc tài sn cá nhân nhận được trong một
khong thời gian nht đnh thông qua các nguồn khác nhau. Thu nhập là yếu t quyết
định trực tiếp khng chi tiêu, tiết kiệm và đu tư của cá nhân.
b) Các ngun thu nhp chính
Thu nhp ttin lương, tin công: Đây ngun thu nhp ph biến nht, t
vic làm công ăn lương tại các doanh nghip, tổ chức, nhà ớc.
Thu nhp thot đng kinh doanh: c cá nhân kinh doanh tự do, kinh doanh
nh l có thu nhập tlợi nhuận hoạt đng kinh doanh.
Thu nhp tđu tư: Bao gồm lợi tức cổ tức từ c phiếu, lãi sut từ tiền gửi tiết
kiệm, lợi nhuận từ đu tư bt đng sn, ti phiếu...
Thu nhp tchuyển nhượng tài sn: Thu nhp tvic n tài sản như bt đng
sn, xe cộ, tài sản khác.
Thu nhp ttrcp, chuyn giao: Bao gồm trcp hội, trợ cấp thất nghiệp,
thu nhp tha kế hoc quà tặng.
2. Tiết kim cá nhân
a) Khái nim
Tiết kiệm cá nhân phn thu nhp chưa được chi tiêu được tíchy lại đ s dụng
trong tương lai. Tiết kim không chỉ là công cụ bo v tài chính cá nhân còn ngun
vn quan trng cho hệ thống tài chính quc gia.
b) Hình thc tiết kim

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI BÁO CÁO HỌC PHẦN
Học phần: Nhập môn ngành Tài chính - Ngân hàng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Minh MSV : 243424430 Lớp : Tài chính – Ngân hàng Khóa : K65 Hà Nội , 07/2025 lO M oARcPSD| 45467232 MỤC LỤC
I. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ...................................................................... 1
A. Khái niệm hệ thống tài chính ngân hàng..................................................................... 1
B.Cấu trúc của hệ thống tài chính ngân hàng ................................................................. 2
C. Thị trường trong hệ thống tài chính ngân hàng ......................................................... 3
D.Công cụ tài chính trong hệ thống.................................................................................. 7
E. Mối quan hệ và tương tác giữa các thành phần .......................................................11
II.Thành phần tài chính cá nhân trong hệ thống tài chính..........................................16
A. Khái niệm thành phần tài chính cá nhân...................................................................16
B. Các yếu tố cấu thành thành phần tài chính cá nhân................................................17
C. Mối liên hệ giữa thành phần tài chính cá nhân với các thành phần khác trong hệ
thống tài chính ...................................................................................................................22
D. Thực trạng thành phần tài chính cá nhân tại Việt Nam ..........................................25
III. Liên hệ thực tế cách quản lý tài chính cá nhân cho sinh viên ..............................29
A. Tầm quan trọng của quản lý tài chính cá nhân đối với sinh viên ..........................29
B. Thực trạng quản lý tài chính cá nhân của sinh viên ................................................32
C. Các nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân dành cho sinh viên ..............................37
D. Một số công cụ và phương pháp quản lý tài chính cá nhân cho sinh viên ...........40
E. Ví dụ thực tế về quản lý tài chính cá nhân của sinh viên ........................................45 lO M oARcPSD| 45467232 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia, hệ thống tài chính – ngân
hàng luôn giữ vai trò then chốt trong việc vận hành, phân bổ và điều tiết các nguồn lực
tài chính. Đây không chỉ là kênh trung gian tài chính giúp huy động và phân phối vốn
hiệu quả từ khu vực thừa vốn đến khu vực thiếu vốn, mà còn là bộ máy hỗ trợ sự ổn
định vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Sự phát triển mạnh mẽ của thị
trường tài chính, ngân hàng trong thời kỳ toàn cầu hóa và chuyển đổi số đã tạo nên một
môi trường tài chính ngày càng năng động, hiện đại, nhưng cũng đòi hỏi sự hiểu biết
sâu sắc và khả năng thích nghi cao từ cả tổ chức lẫn cá nhân.
Đối với mỗi cá nhân, đặc biệt là sinh viên – thế hệ tương lai của nền kinh tế, việc tiếp
cận và nắm bắt kiến thức về tài chính – ngân hàng không chỉ giúp hiểu rõ về cách thức
vận hành của nền kinh tế mà còn hình thành tư duy tài chính chủ động, khoa học và hiệu
quả trong cuộc sống hàng ngày. Việc quản lý tài chính cá nhân, từ đó, trở thành một kỹ
năng sống thiết yếu, đặc biệt trong bối cảnh chi tiêu ngày càng đa dạng, trong khi thu
nhập ở giai đoạn sinh viên còn hạn chế.
Tài liệu này được biên soạn nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan, có hệ thống về lĩnh vực
tài chính – ngân hàng; đồng thời đi sâu phân tích vai trò, cấu trúc, chức năng và thực
trạng phát triển của hệ thống tài chính tại Việt Nam. Bên cạnh đó, tài liệu cũng khai thác
khía cạnh tài chính cá nhân – một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính – qua đó
liên hệ thực tế đến vấn đề quản lý tài chính cá nhân của sinh viên. Những ví dụ minh
họa, giải pháp thực tiễn và định hướng tư duy tài chính sẽ giúp người học ứng dụng hiệu
quả vào cuộc sống, từ đó nâng cao năng lực tài chính cá nhân và góp phần vào sự phát
triển chung của xã hội.
Hy vọng rằng, tài liệu không chỉ là nguồn tham khảo hữu ích về mặt lý thuyết mà còn
là cầu nối giữa kiến thức học thuật và thực tiễn tài chính hiện nay, đặc biệt dành cho các
bạn sinh viên đang theo học hoặc quan tâm đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.
I. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
A. Khái niệm hệ thống tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính ngân hàng là một phần quan trọng của hệ thống tài chính quốc gia,
bao gồm tập hợp các tổ chức, thị trường, công cụ và quy trình liên quan đến việc huy
động, phân phối và sử dụng vốn trong nền kinh tế thông qua các hoạt động ngân hàng
và tài chính. Mục tiêu chính của hệ thống này là tạo điều kiện cho việc lưu chuyển vốn lO M oARcPSD| 45467232 2
hiệu quả giữa các chủ thể kinh tế như cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ, đồng thời
đảm bảo sự ổn định tài chính và phát triển kinh tế bền vững.
B.Cấu trúc của hệ thống tài chính ngân hàng
1 Các thành phần chính trong cấu trúc hệ thống tài chính ngân hàng
Cấu trúc hệ thống tài chính ngân hàng được chia thành ba thành phần cơ bản sau:
2.1. Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương là trụ cột chính của hệ thống tài chính ngân hàng, đóng vai trò
quản lý và điều tiết toàn bộ hệ thống. Ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) đảm nhiệm vai trò này với các chức năng trọng yếu như: •
Quản lý chính sách tiền tệ: Thực hiện các công cụ như điều chỉnh lãi suất, dự
trữ bắt buộc để kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế, nhằm ổn định giá cả và thúc đẩy tăng trưởng. •
Giám sát và kiểm soát hệ thống ngân hàng: Đảm bảo các tổ chức tín dụng hoạt
động an toàn, lành mạnh, tuân thủ pháp luật. •
Phát hành tiền tệ: Có quyền phát hành đồng tiền pháp định, đảm bảo sự ổn định
và tin cậy của tiền tệ quốc gia. •
Quản lý dự trữ ngoại hối: Giữ vai trò cân bằng tỷ giá hối đoái và điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế. •
Người cho vay cuối cùng: Khi các ngân hàng thương mại gặp khó khăn thanh
khoản, ngân hàng trung ương can thiệp cung cấp thanh khoản để ổn định thị trường.
Ngân hàng trung ương là “người điều phối” trung tâm, tạo ra các quy định, chính sách
và cơ chế nhằm duy trì sự ổn định của toàn bộ hệ thống tài chính ngân hàng.
2.2. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là thành phần chủ đạo trong hệ thống, trực tiếp thực hiện các
hoạt động trung gian tài chính như huy động vốn, cho vay, thanh toán và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng khác. Cấu trúc ngân hàng thương mại bao gồm: lO M oARcPSD| 45467232 3 •
Ngân hàng thương mại nhà nước: Là các ngân hàng do Nhà nước sở hữu hoặc
nắm cổ phần chi phối, thường đóng vai trò lớn trong việc thực hiện các chính
sách kinh tế - xã hội (ví dụ: Vietcombank, VietinBank). •
Ngân hàng thương mại cổ phần: Các ngân hàng được tổ chức theo mô hình cổ
phần, sở hữu bởi các cá nhân và tổ chức tư nhân, hoạt động theo nguyên tắc
thương mại nhằm tối đa lợi nhuận. •
Ngân hàng liên doanh và ngân hàng nước ngoài: Các ngân hàng có vốn góp
của nước ngoài hoặc được thành lập bởi các tổ chức tài chính quốc tế, góp phần
đa dạng hóa dịch vụ và nâng cao năng lực cạnh tranh trong hệ thống.
Ngân hàng thương mại là kênh chính cung cấp vốn cho nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp
và cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
2.3. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Ngoài ngân hàng, hệ thống tài chính ngân hàng còn bao gồm các tổ chức tài chính phi
ngân hàng, hỗ trợ cung cấp các dịch vụ tài chính bổ sung như: •
Công ty tài chính: Cung cấp các khoản vay tiêu dùng, cho vay mua xe, mua nhà
và các dịch vụ tín dụng khác không do ngân hàng đảm nhiệm. •
Công ty cho thuê tài chính (Leasing): Cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản có thời
hạn, giúp doanh nghiệp tiếp cận máy móc, thiết bị mà không cần đầu tư lớn ban đầu. •
Công ty chứng khoán: Tham gia hoạt động thị trường vốn, cung cấp dịch vụ
môi giới, tư vấn đầu tư và phát hành chứng khoán. •
Công ty bảo hiểm: Cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhằm quản lý rủi ro tài
chính cá nhân và doanh nghiệp. •
Quỹ đầu tư và quỹ hưu trí: Quản lý nguồn vốn tập trung đầu tư vào các lĩnh
vực khác nhau, tạo sự ổn định và tăng trưởng dài hạn.
Những tổ chức này bổ sung các dịch vụ tài chính đa dạng, tăng cường khả năng tiếp cận
vốn và quản lý rủi ro cho các đối tượng khách hàng khác nhau.
C. Thị trường trong hệ thống tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính ngân hàng là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế, có nhiệm vụ
huy động và phân phối vốn hiệu quả, đồng thời đảm bảo sự vận hành ổn định của thị lO M oARcPSD| 45467232 4
trường tài chính. Các chức năng của hệ thống tài chính ngân hàng không chỉ giới hạn ở
hoạt động trung gian tài chính mà còn góp phần quản lý rủi ro, ổn định kinh tế vĩ mô,
thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững. Dưới đây là phân tích chi tiết các chức năng chính của hệ thống này.
1. Chức năng huy động vốn
Một trong những chức năng cơ bản và quan trọng nhất của hệ thống tài chính ngân hàng
là huy động vốn từ các nguồn lực tài chính trong xã hội. Hệ thống tài chính ngân hàng
giúp tập hợp nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thông qua các
kênh như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành chứng khoán,... Nhờ vậy, các
khoản tiền nhỏ lẻ được tập trung lại thành các nguồn vốn lớn, đủ để tài trợ cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển. •
Tiền gửi tiết kiệm: Là nguồn vốn chủ yếu được huy động từ cá nhân, doanh
nghiệp với kỳ hạn khác nhau, giúp ngân hàng có vốn để cho vay hoặc đầu tư. •
Phát hành công cụ tài chính: Thông qua các loại chứng khoán như trái phiếu,
cổ phiếu, hệ thống tài chính ngân hàng góp phần mở rộng nguồn vốn dài hạn cho nền kinh tế.
Việc huy động vốn hiệu quả không những tạo ra nguồn lực tài chính dồi dào mà còn
giúp tối ưu hóa phân bổ vốn trong xã hội, khuyến khích tiết kiệm và tích lũy tài sản.
2. Chức năng phân phối và sử dụng vốn
Sau khi huy động vốn, hệ thống tài chính ngân hàng có nhiệm vụ phân phối nguồn vốn
đến các đối tượng cần thiết như doanh nghiệp, hộ gia đình, chính phủ và các tổ chức
khác. Đây là chức năng trung gian tài chính rất quan trọng, giúp chuyển vốn từ người
thừa vốn sang người thiếu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng và đầu tư phát triển. •
Cung cấp vốn cho sản xuất kinh doanh: Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng quy
mô, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất. •
Cho vay tiêu dùng cá nhân: Giúp người dân có thể tiếp cận vốn để mua nhà,
xe, hoặc chi tiêu trong cuộc sống. lO M oARcPSD| 45467232 5 •
Tài trợ dự án công: Hỗ trợ các dự án phát triển hạ tầng, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Sự phân phối vốn hợp lý giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực xã hội, tăng cường
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
3. Chức năng thanh toán
Hệ thống tài chính ngân hàng cung cấp các phương tiện và dịch vụ thanh toán hiện đại,
tiện lợi, nhanh chóng và an toàn. Chức năng thanh toán giúp tạo điều kiện thuận lợi cho
lưu thông hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong giao dịch tiền mặt. •
Thanh toán không dùng tiền mặt: Qua các hình thức chuyển khoản điện tử, thẻ
tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử,... •
Thanh toán đa dạng và liên kết: Hỗ trợ thanh toán trong và ngoài nước, đa tiền
tệ, thúc đẩy thương mại quốc tế.
Chức năng thanh toán là nền tảng giúp tạo ra tính thanh khoản cho thị trường, tăng tính
minh bạch và hiệu quả giao dịch trong nền kinh tế.
4. Chức năng quản lý rủi ro tài chính
Trong hoạt động kinh doanh và đầu tư, rủi ro luôn tồn tại dưới nhiều hình thức như rủi
ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, tỷ giá. Hệ thống tài chính ngân hàng cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ giúp các chủ thể quản lý và phòng ngừa rủi ro tài chính một cách hiệu quả. •
Sản phẩm bảo hiểm: Giúp bảo vệ tài sản, sức khỏe, nhân thọ trước các rủi ro thiên tai, tai nạn,... •
Các công cụ phái sinh: Như hợp đồng tương lai, quyền chọn, hoán đổi giúp
phòng ngừa rủi ro biến động giá cả, lãi suất, tỷ giá. •
Kiểm soát và giám sát tín dụng: Hệ thống đánh giá, thẩm định và kiểm soát nợ
xấu để đảm bảo an toàn tài chính cho ngân hàng. lO M oARcPSD| 45467232 6
Chức năng quản lý rủi ro giúp tăng cường sự ổn định và tin cậy của hệ thống tài chính,
giảm thiểu thiệt hại tài chính cho các chủ thể.
5. Chức năng thực hiện chính sách tiền tệ và ổn định kinh tế vĩ mô
Ngân hàng trung ương thông qua hệ thống tài chính ngân hàng thực hiện các công cụ
chính sách tiền tệ nhằm ổn định kinh tế vĩ mô. Đây là chức năng quan trọng giúp kiểm
soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và duy trì ổn định tài chính quốc gia. •
Điều tiết cung tiền: Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái cấp vốn để kiểm
soát lượng tiền lưu thông. •
Ổn định tỷ giá hối đoái: Quản lý dự trữ ngoại hối, can thiệp thị trường ngoại
hối để ổn định giá trị đồng nội tệ. •
Hỗ trợ các chính sách phát triển kinh tế: Cung cấp tín dụng ưu đãi cho các
ngành, lĩnh vực ưu tiên.
Hệ thống tài chính ngân hàng là công cụ trung gian để truyền tải và thực hiện các chính
sách tiền tệ, góp phần duy trì sự ổn định của nền kinh tế.
6. Chức năng phát triển và hoàn thiện thị trường tài chính
Hệ thống tài chính ngân hàng góp phần xây dựng, phát triển và hoàn thiện các thị trường
tài chính như thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường ngoại hối và thị trường phái
sinh. Việc phát triển các thị trường này giúp tăng tính thanh khoản, đa dạng hóa sản
phẩm tài chính và nâng cao hiệu quả phân bổ vốn. •
Phát triển thị trường tiền tệ: Cung cấp kênh huy động và cấp vốn ngắn hạn linh hoạt. •
Phát triển thị trường vốn: Hỗ trợ huy động vốn dài hạn qua cổ phiếu, trái phiếu. •
Mở rộng thị trường ngoại hối và phái sinh: Tăng cường khả năng phòng ngừa
rủi ro tài chính quốc tế.
Sự phát triển đồng bộ của các thị trường tài chính giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và
sức chống chịu của nền kinh tế trước biến động bên ngoài. lO M oARcPSD| 45467232 7
7. Chức năng tạo lập lòng tin và ổn định hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lòng tin cho
người gửi tiền, nhà đầu tư và các chủ thể kinh tế. Việc duy trì sự ổn định, minh bạch và
hiệu quả của hệ thống tài chính giúp: •
Ngăn ngừa khủng hoảng tài chính: Bằng các biện pháp giám sát, kiểm soát rủi ro, quản lý thanh khoản. •
Tăng cường lòng tin của công chúng: Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư, duy trì sự
vận hành trơn tru của nền kinh tế. •
Bảo vệ quyền lợi của người tham gia: Qua các quy định pháp luật, cơ chế bồi
thường và xử lý khiếu nại.
Lòng tin vào hệ thống tài chính ngân hàng là nền tảng quan trọng để đảm bảo sự phát
triển bền vững của nền kinh tế. Kết luận
Hệ thống tài chính ngân hàng với các chức năng đa dạng và quan trọng như huy động
vốn, phân phối vốn, cung cấp dịch vụ thanh toán, quản lý rủi ro, hỗ trợ thực hiện chính
sách tiền tệ và phát triển thị trường tài chính đóng vai trò then chốt trong việc vận
hành và phát triển nền kinh tế. Sự hiệu quả của hệ thống tài chính ngân hàng góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy sự phát triển bền vững và ổn định kinh tế vĩ mô.
D.Công cụ tài chính trong hệ thống
Công cụ tài chính là các phương tiện, sản phẩm, hợp đồng hay chứng từ tài chính được
sử dụng để huy động vốn, phân phối nguồn lực tài chính, quản lý rủi ro và thực hiện các
giao dịch tài chính trong nền kinh tế. Trong hệ thống tài chính ngân hàng, các công cụ
tài chính đóng vai trò trung gian quan trọng giúp kết nối giữa người có vốn và người
cần vốn, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và ổn định của thị trường tài chính.
1. Tiền tệ và các hình thức tiền gửi lO M oARcPSD| 45467232 8
Tiền tệ được coi là công cụ tài chính cơ bản nhất và là phương tiện thanh toán chính trong nền kinh tế. •
Tiền mặt: Là phương tiện thanh toán chính thức do Nhà nước phát hành, có giá
trị pháp lý, được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch hàng ngày. •
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn): Là khoản tiền mà cá nhân, tổ
chức gửi tại ngân hàng có thể sử dụng để thanh toán qua séc, thẻ, chuyển khoản
điện tử. Đây là nguồn thanh khoản quan trọng giúp các ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán. •
Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng với mục đích tiết kiệm và
sinh lời cho người gửi tiền. Đây là nguồn vốn ổn định để ngân hàng huy động và cho vay. •
Tiền gửi có kỳ hạn: Các khoản tiền gửi với thời hạn cố định, được hưởng lãi
suất ưu đãi hơn so với tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền tệ và các hình thức tiền gửi không chỉ là công cụ thanh toán mà còn là phương tiện
huy động vốn chủ yếu cho hệ thống tài chính ngân hàng.
2. Các loại chứng khoán
Chứng khoán là công cụ tài chính đại diện cho quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ trong
các tổ chức phát hành, giúp huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế. •
Cổ phiếu: Là chứng khoán thể hiện quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn của công ty cổ phần. Cổ phiếu phân chia thành cổ phiếu
phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, cho phép nhà đầu tư tham gia vào lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp. •
Trái phiếu: Là chứng khoán nợ do doanh nghiệp, Chính phủ hoặc tổ chức phát
hành nhằm huy động vốn vay dài hạn với cam kết trả lãi định kỳ và hoàn trả gốc
khi đáo hạn. Trái phiếu được phân loại thành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu ngân hàng,... •
Chứng chỉ quỹ: Là công cụ đầu tư tập trung vốn của nhiều nhà đầu tư vào một
danh mục chứng khoán do quỹ đầu tư quản lý, giúp phân tán rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận.
Chứng khoán góp phần mở rộng quy mô và đa dạng hóa nguồn vốn cho nền kinh tế,
đồng thời tạo điều kiện phát triển thị trường vốn. lO M oARcPSD| 45467232 9
3. Công cụ tín dụng
Tín dụng là công cụ tài chính cho phép người vay được sử dụng vốn trước và trả lại vốn
cùng lãi suất theo thỏa thuận. •
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cung cấp vốn cho khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp để phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. •
Thẻ tín dụng: Là công cụ cho phép chủ thẻ sử dụng tín dụng của ngân hàng để
thanh toán hàng hóa, dịch vụ trước và trả tiền sau, tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu
dùng và giao dịch không dùng tiền mặt. •
Thẻ ghi nợ: Chủ thẻ sử dụng số tiền có trong tài khoản để thanh toán trực tiếp, không phát sinh nợ. •
Tín dụng thương mại: Là hình thức doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ mà
chưa phải thanh toán ngay, tạo điều kiện linh hoạt trong kinh doanh.
Công cụ tín dụng góp phần thúc đẩy tiêu dùng và sản xuất, đồng thời tăng tính linh hoạt
trong quản lý tài chính của các tổ chức và cá nhân.
4. Các công cụ phái sinh tài chính
Công cụ phái sinh là các hợp đồng tài chính dựa trên giá trị của tài sản cơ sở nhằm
phòng ngừa rủi ro hoặc đầu cơ sinh lời. •
Hợp đồng tương lai (Futures): Thỏa thuận mua bán tài sản ở một thời điểm xác
định trong tương lai với giá đã định trước. Đây là công cụ giúp nhà đầu tư và
doanh nghiệp phòng ngừa biến động giá. lO M oARcPSD| 45467232 10
Quyền chọn (Options): Hợp đồng cho phép người mua có quyền, nhưng không
bắt buộc, mua hoặc bán tài sản ở mức giá xác định trong thời gian quy định. •
Hợp đồng hoán đổi (Swaps): Là hợp đồng trao đổi dòng tiền giữa hai bên để
quản lý rủi ro lãi suất, tỷ giá hoặc biến động giá các loại tài sản khác.
Các công cụ phái sinh đóng vai trò quan trọng trong quản lý rủi ro tài chính, giúp các tổ
chức tài chính và nhà đầu tư giảm thiểu thiệt hại do biến động thị trường.
5. Công cụ thanh toán
Séc: Giấy tờ có giá do người phát hành ký, yêu cầu ngân hàng thanh toán một
khoản tiền cho người thụ hưởng hoặc người mang séc. •
Chuyển khoản điện tử: Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua
hệ thống ngân hàng điện tử, giúp thực hiện các giao dịch nhanh chóng và tiện lợi. •
Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng): Dùng để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ hoặc rút tiền mặt tại các điểm giao dịch. •
Ví điện tử: Công cụ thanh toán kỹ thuật số ngày càng phổ biến, hỗ trợ các giao
dịch trực tuyến nhanh chóng và an toàn.
Các công cụ thanh toán này giúp nâng cao tính thanh khoản của nền kinh tế, giảm thiểu
rủi ro liên quan đến tiền mặt và thúc đẩy sự phát triển của thương mại.
6. Công cụ quản lý rủi ro tài chính
Bảo hiểm: Là sản phẩm tài chính giúp người tham gia bảo vệ tài sản, sức khỏe,
nhân thọ trước các rủi ro không mong muốn như tai nạn, thiên tai, bệnh tật. •
Hợp đồng phòng ngừa rủi ro: Sử dụng các công cụ phái sinh để bảo vệ giá trị
tài sản khỏi các biến động thị trường. •
Quản lý rủi ro tín dụng: Các phương pháp thẩm định, đánh giá, kiểm soát rủi
ro tín dụng nhằm giảm thiểu nguy cơ mất vốn.
Nhờ các công cụ này, hệ thống tài chính ngân hàng góp phần đảm bảo sự ổn định và
bền vững của hoạt động tài chính. lO M oARcPSD| 45467232 11 Kết luận
Công cụ tài chính trong hệ thống tài chính ngân hàng rất đa dạng và phong phú, từ tiền
tệ, tiền gửi, chứng khoán, tín dụng, công cụ phái sinh đến các phương tiện thanh toán
và bảo hiểm. Việc vận dụng linh hoạt và hiệu quả các công cụ này giúp huy động và
phân phối vốn hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính, đồng thời quản
lý rủi ro và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
E. Mối quan hệ và tương tác giữa các thành phần
Hệ thống tài chính ngân hàng là một tổng thể phức hợp bao gồm nhiều thành phần khác
nhau như các tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương), các tổ
chức tài chính phi ngân hàng, thị trường tài chính (thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị
trường ngoại hối), các công cụ tài chính, và các chủ thể tham gia như nhà nước, doanh
nghiệp, cá nhân. Mối quan hệ và tương tác giữa các thành phần này là nền tảng đảm bảo
sự vận hành hiệu quả, ổn định và phát triển bền vững của toàn bộ hệ thống.
1. Mối quan hệ giữa Ngân hàng Trung ương và các tổ chức tín dụng thương mại
Ngân hàng Trung ương (NHTW) đóng vai trò là “người điều hành chính” trong
hệ thống tài chính ngân hàng. NHTW thực hiện các chính sách tiền tệ nhằm ổn
định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. •
Các ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức trung gian tài chính chính, huy
động vốn từ dân cư và doanh nghiệp để cho vay, đầu tư. NHTM phụ thuộc vào
chính sách của NHTW về lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các quy định quản lý thanh khoản. Tương tác:
NHTW điều tiết cung tiền thông qua việc thay đổi lãi suất tái cấp vốn, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, tạo ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng huy động và cho vay của NHTM.
NHTM thực hiện các giao dịch thanh toán, vay tái chiết khấu tại NHTW, hỗ trợ chính sách tiền tệ. lO M oARcPSD| 45467232 12
Khi có rủi ro hệ thống hoặc khủng hoảng tài chính, NHTW cung cấp thanh khoản
khẩn cấp cho NHTM, giúp duy trì sự ổn định tài chính.
2. Mối quan hệ giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng bao gồm công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư,
công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính... đóng vai trò bổ sung cho hệ
thống tài chính bằng các sản phẩm tài chính đa dạng và quản lý rủi ro. Tương tác:
Tổ chức tín dụng có thể hợp tác với công ty bảo hiểm để cung cấp các sản phẩm
tài chính kết hợp như bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm khoản vay. •
Các quỹ đầu tư và công ty chứng khoán thường mua bán chứng khoán do ngân
hàng phát hành hoặc các doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng. •
Tổ chức tín dụng sử dụng các dịch vụ của tổ chức tài chính phi ngân hàng để
quản lý rủi ro, đầu tư và đa dạng hóa danh mục tài sản.
Sự tương tác này giúp nâng cao hiệu quả phân bổ vốn và quản lý rủi ro trong hệ thống tài chính.
3. Mối quan hệ giữa thị trường tài chính và các tổ chức tín dụng
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ, thị trường vốn và thị trường
ngoại hối, là nơi giao dịch các công cụ tài chính như chứng khoán, trái phiếu, hợp đồng phái sinh. Tương tác:
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường vốn bằng cách phát hành cổ phiếu,
trái phiếu để huy động vốn dài hạn. lO M oARcPSD| 45467232 13 •
Các ngân hàng sử dụng thị trường tiền tệ để vay mượn ngắn hạn nhằm cân đối thanh khoản. lO M oARcPSD| 45467232 14
Thị trường ngoại hối giúp các ngân hàng và doanh nghiệp thực hiện giao dịch đa
tiền tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
Tổ chức tín dụng cũng tham gia giao dịch các công cụ phái sinh nhằm quản lý
rủi ro lãi suất, tỷ giá.
Thị trường tài chính cung cấp kênh huy động và phân phối vốn linh hoạt, thúc đẩy sự
phát triển và đa dạng hóa sản phẩm tài chính.
4. Mối quan hệ giữa nhà nước và hệ thống tài chính ngân hàng
Nhà nước giữ vai trò điều tiết, giám sát và xây dựng khung pháp lý cho toàn bộ
hệ thống tài chính ngân hàng nhằm bảo vệ quyền lợi các bên, đảm bảo sự ổn định
và minh bạch của thị trường tài chính. Tương tác:
Nhà nước thông qua ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ, điều tiết
lượng tiền trong nền kinh tế. •
Bộ Tài chính phối hợp với ngân hàng trung ương trong việc phát hành trái phiếu
Chính phủ để huy động vốn cho ngân sách nhà nước. •
Các cơ quan quản lý như Ủy ban Chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước giám sát
hoạt động của các tổ chức tài chính để ngăn chặn rủi ro và bảo vệ người tiêu dùng. •
Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ các tổ chức tài chính phát triển
và thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội.
5. Mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia: cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức tàichính lO M oARcPSD| 45467232 15 •
Cá nhân và doanh nghiệp là nguồn cung cấp vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm,
đầu tư chứng khoán và cũng là đối tượng sử dụng vốn thông qua vay vốn và các dịch vụ tài chính. Tương tác:
Cá nhân gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất, đồng thời có thể vay vốn mua nhà, xe hoặc tiêu dùng.
Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để đầu tư sản xuất, mở rộng kinh doanh hoặc
phát hành cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường vốn. •
Cá nhân và doanh nghiệp mua bảo hiểm, sử dụng các dịch vụ tài chính phi ngân
hàng để quản lý rủi ro. •
Các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tư vấn, quản lý tài sản, và các sản phẩm
tài chính khác nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
6. Sự tương tác và ảnh hưởng qua lại giữa các thành phần
Hệ thống tài chính ngân hàng hoạt động như một mạng lưới các mối quan hệ chằng chịt,
trong đó mỗi thành phần không thể tách rời mà luôn phụ thuộc và tác động lẫn nhau: •
Sự thay đổi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại. •
Biến động trên thị trường tài chính làm thay đổi giá trị tài sản và rủi ro của các
tổ chức tài chính, từ đó ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và cho vay. •
Sự phối hợp giữa các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng giúp đa
dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính. •
Chính sách và quy định của nhà nước tạo khung pháp lý, đảm bảo hoạt động
minh bạch, bảo vệ lợi ích các bên tham gia và duy trì sự ổn định hệ thống. •
Mối quan hệ giữa cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức tài chính thể hiện sự chuyển
giao vốn và quản lý tài chính trong thực tiễn kinh tế. lO M oARcPSD| 45467232 16 Kết luận
Mối quan hệ và tương tác giữa các thành phần trong hệ thống tài chính ngân hàng là
một mạng lưới phức tạp và chặt chẽ, trong đó mỗi thành phần đóng vai trò riêng biệt
nhưng không thể tách rời. Sự phối hợp và tác động qua lại giữa ngân hàng trung ương,
ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính phi ngân hàng, thị trường tài chính, nhà nước
và các chủ thể kinh tế tạo nên một hệ thống tài chính vận hành hiệu quả, ổn định và phát
triển bền vững. Việc hiểu rõ các mối quan hệ này giúp nâng cao năng lực quản lý, điều
tiết và phát triển hệ thống tài chính ngân hàng phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
II.Thành phần tài chính cá nhân trong hệ thống tài chính
A. Khái niệm thành phần tài chính cá nhân
Thành phần tài chính cá nhân là tập hợp các hoạt động, quá trình và mối quan hệ liên
quan đến việc quản lý, sử dụng và phân phối các nguồn lực tài chính thuộc về cá nhân
trong xã hội. Nói cách khác, đây là phần hệ thống tài chính bao gồm tất cả các hoạt động
tài chính mà cá nhân thực hiện để đáp ứng các nhu cầu về tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư,
bảo hiểm và quản lý rủi ro tài chính.
Thành phần này phản ánh khả năng huy động vốn, sử dụng vốn và phân phối tài sản của
từng cá nhân trong nền kinh tế. Nó bao gồm các yếu tố như thu nhập, tiết kiệm, đầu tư,
chi tiêu và quản lý rủi ro tài chính cá nhân thông qua các công cụ tài chính. •
Tập trung vào cá nhân: Khác với các thành phần khác trong hệ thống tài chính
như ngân hàng, tổ chức tài chính, thành phần này là phần tài chính của từng cá nhân, là
đối tượng tham gia thị trường tài chính với vai trò vừa là người sử dụng vốn, vừa là người cung cấp vốn. •
Hoạt động đa dạng: Bao gồm các hoạt động như thu nhập, tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư và bảo hiểm. lO M oARcPSD| 45467232 17 •
Vai trò kinh tế: Thành phần tài chính cá nhân không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
cuộc sống cá nhân mà còn ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn huy động cho hệ thống tài
chính và sự vận hành của nền kinh tế.
B. Các yếu tố cấu thành thành phần tài chính cá nhân
Thành phần tài chính cá nhân trong hệ thống tài chính được hình thành và vận hành dựa
trên nhiều yếu tố cấu thành khác nhau, phản ánh toàn bộ hoạt động quản lý, sử lO M oARcPSD| 45467232 18
dụng và phân phối tài chính của từng cá nhân trong xã hội. Việc hiểu rõ các yếu tố này
giúp nhận diện đầy đủ các khía cạnh tài chính cá nhân cũng như vai trò của nó trong nền kinh tế.
1. Thu nhập cá nhân
a) Định nghĩa và vai trò
Thu nhập cá nhân là tổng giá trị tiền hoặc tài sản mà cá nhân nhận được trong một
khoảng thời gian nhất định thông qua các nguồn khác nhau. Thu nhập là yếu tố quyết
định trực tiếp khả năng chi tiêu, tiết kiệm và đầu tư của cá nhân.
b) Các nguồn thu nhập chính
Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Đây là nguồn thu nhập phổ biến nhất, từ
việc làm công ăn lương tại các doanh nghiệp, tổ chức, nhà nước. •
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Các cá nhân kinh doanh tự do, kinh doanh
nhỏ lẻ có thu nhập từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh. •
Thu nhập từ đầu tư: Bao gồm lợi tức cổ tức từ cổ phiếu, lãi suất từ tiền gửi tiết
kiệm, lợi nhuận từ đầu tư bất động sản, trái phiếu... •
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: Thu nhập từ việc bán tài sản như bất động
sản, xe cộ, tài sản khác. •
Thu nhập từ trợ cấp, chuyển giao: Bao gồm trợ cấp xã hội, trợ cấp thất nghiệp,
thu nhập thừa kế hoặc quà tặng.
2. Tiết kiệm cá nhân a) Khái niệm
Tiết kiệm cá nhân là phần thu nhập chưa được chi tiêu mà được tích lũy lại để sử dụng
trong tương lai. Tiết kiệm không chỉ là công cụ bảo vệ tài chính cá nhân mà còn là nguồn
vốn quan trọng cho hệ thống tài chính quốc gia.
b) Hình thức tiết kiệm