



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59078336
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CNTT - KTS
HỌC PHẦN: HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ CHỦ ĐỀ
TÌM HIỂU VÀ MÔ HÌNH HÓA
NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Phan Tinh Lớp: A26
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2024 lOMoAR cPSD| 59078336
Nhóm thực hiện: 12
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT MSV HỌ VÀ TÊN 1 24A4050611 Nguyễn Khánh Bình 2 Lê Mai Anh 24A4052662 3 24A4052278 Nguyễn Thùy Trang 4 24A4050074 Nguyễn Hoàng Lan 5 Lê Vy 24A4052295 lOMoAR cPSD| 59078336 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI ................................................ 2
1.1 Thông tin chung về công ty ............................................................................................................ 2
1.1.1 Lịch sử ra đời ............................................................................................................................... 2
1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn ................................................................................................................. 2
1.1.3 Địa chỉ, website, fanpage ......................................................................................................... 3
1.2. Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................................................................. 5
1.2.1 Cổ phiếu ......................................................................................................................................... 5
1.2.2 Trái phiếu.............. ........................................................................................................................ 5
1.2.3 Chứng chỉ quỹ .............................................................................................................................. 6
1.2.4 Chứng khoán phái sinh ............................................................................................................. 7
1.2.5 Chứng quyền có đảm bảo ....................................................................................................... 7
1.2.6 Sbond ............................................................................................................................................. 8
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...... 8
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh ........................................................................ 8 lOMoAR cPSD| 59078336
2.1.1 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................................... 9
2.1.2 Nhà cung cấp ................................................................................................................................ 9
2.1.3 Sản phẩm thay thế ................................................................................................................... 10
2.1.4 Đối thủ tiềm ẩn ......................................................................................................................... 11
2.1.5 Khách hàng ................................................................................................................................ 11
2.2 Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới doanh nghiệp ........................ 12
III. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO SSI ........................................... 14
IV. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ ( VALUE CHAINS )............................................ 15
4.1 Giới thiệu các hoạt động của SSI theo mô hình chuỗi giá trị........................................... 16
4.2 Đánh giá mức độ đáp ứng chiến lược cạnh tranh của mỗi hoạt động trong chuỗi giá
trị của SSI và đề xuất giải pháp trong trường hợp chưa đáp ứng ........................................... 17
4.4 Sử dụng mô hình chuỗi giá trị (value-chain) nhận diện, thiết kế và mô tả các nghiệp
vụ của từng hoạt động trong chuỗi giá trị áp dụng cho SSI nhằm thực hiện chiến lược
cạnh tranh đã lựa chọn .......................................................................................................................... 18
4.4.1 Inbound Logistics (hậu cần đầu vào) ................................................................................ 18
4.4.2 Operations (chế tạo) ................................................................................................................ 19
4.4.3 Outbound Logistics (hậu cần đầu ra) ................................................................................ 20
4.4.4 Sales and Marketing (tiếp thị và bán hàng) .................................................................... 20 lOMoAR cPSD| 59078336
4.4.5 Customer Service (dịch vụ khách hàng) .......................................................................... 21
V. MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ........................................................... 22
5.1 Mô tả chi tiết các bước thực hiện quy trình nghiệp vụ ....................................................... 22
5.1.1 Inbound ....................................................................................................................................... 22
5.1.2 Outbound .................................................................................................................................... 24
5.1.3 Customer Services ................................................................................................................... 24
5.2 Vẽ biểu đồ mô phỏng 03 quy trình trên sử dụng phần mềm Bizagi ...................... Error! Bookmark not defined.
5.2.1 Inbound ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Outbound .................................................................................................................................... 29
5.2.3 Customer ..................................................................................................................................... 29 KẾT LUẬN
....................................................................................................................... 31 lOMoAR cPSD| 59078336 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại số hóa ngày nay, hệ thống thông tin quản lý đóng vai trò vô cùng quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán. Việc
sử dụng và quản lý thông tin một cách hiệu quả không chỉ giúp tăng cường sức cạnh tranh
mà còn là yếu tố quyết định đến sự thành công của mỗi tổ chức.
Trong bối cảnh đó, Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI (SSI) nổi lên như một trong
những nhà môi giới hàng đầu tại Việt Nam, với sứ mệnh cung cấp các dịch vụ tài chính chất
lượng và uy tín. SSI không chỉ là một trong những địa chỉ tin cậy cho các nhà đầu tư cá
nhân và tổ chức, mà còn là một đối tác chiến lược trong hành trình đầu tư và phát triển của nhiều doanh nghiệp.
Cũng chính vì thế mà nhóm chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu về quy trình hoạt
động của Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI (SSI). Chúng tôi đã xác định và phân tích thực
trạng cũng như nguyên nhân của một số điểm yếu trong hoạt động của công ty để từ đó đề
xuất một số một số chiến lược và biện pháp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh sản phẩm trên
thị trường và hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty, giúp công ty thực hiện lợi thế cạnh
tranh qua lợi ích của việc sử dụng hệ thống thông tin. lOMoAR cPSD| 59078336
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI
1.1 Thông tin chung về công ty
1.1.1 Lịch sử ra đời
Ngày 30/12/1999: SSI (hay còn gọi là SSi Securities Corporation) được thành lập
bởi doanh nhân Nguyễn Duy Hưng, đặt trụ sở chính tại TP. HCM và ban đầu hoạt động với
hai nghiệp vụ: Môi giới Chứng khoán và Tư vấn Đầu tư Chứng khoán. Tuy nhiên, với sự
phát triển không ngừng, SSi Securities Corporation đã mở rộng quy mô hoạt động và mạng
lưới chi nhánh, đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ mới như quản lý quỹ, tài chính doanh
nghiệp và các dịch vụ tài chính đầu tư khác để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đây là một trong những công ty chứng khoán lâu đời nhất tại Việt Nam.
Tháng 11/2006: SSI thực hiện thành công đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi đầu
tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tháng 12/2006: Cổ phiếu SSI đăng ký giao dịch
tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Tháng 10/2007: SSI chính thức niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh)
Từ một doanh nghiệp tư nhân nhỏ với vốn điều lệ 6 tỷ đồng, tính đến nay, SSI đã trở
thành công ty chứng khoán dẫn đầu thị trường chứng khoán Việt Nam với vốn điều lệ 6.029
tỷ đồng, tăng hơn 1.000 lần so với khi mới thành lập. Tổng tài sản hợp nhất của công ty tính
đến cuối quý II 2020 là gần 26.000 tỷ đồng, nhiều năm liên tiếp dẫn đầu về thị phần môi
giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ, quản lý gần 180.000 tài khoản khách hàng.
1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn
Với Tầm nhìn “Chúng ta cùng thành công”: Trọng tâm của tất cả các sản phẩm và
dịch vụ của chúng tôi là động lực đạt được thành công. Công ty giúp mở ra các cơ hội trên
thị trường tài chính và biến chúng thành sự thịnh vượng và tăng trưởng. SSI dồn mọi nguồn
lực và ý tưởng của mình để mang lại thành công cho khách hàng, người dân, cổ đông và
cộng đồng nơi công ty hoạt động. lOMoAR cPSD| 59078336
Cùng Sứ mệnh “Kết nối vốn và cơ hội đầu tư”: Sứ mệnh của SSI là kết nối vốn với
cơ hội. Sứ mệnh này hợp nhất tất cả các hoạt động kinh doanh dưới thương hiệu SSI và sẽ
định hướng mọi cơ hội trong tương lai mà thương hiệu có thể nắm bắt.
SSI luôn nỗ lực tìm kiếm và phát hiện những cơ hội đầu tư mới, gắn kết những cơ
hội này với các nguồn lực tài chính, biến cơ hội thành lợi nhuận trong tầm tay, đem lại hiệu
quả tối ưu cho khách hàng, cộng sự, đối tác, cổ đông và cộng đồng. Mang trên vai trọng
trách dẫn dắt của người dẫn đầu, SSI luôn nỗ lực để trở thành “cửa ngõ” để các nhà đầu tư
quốc tế tham gia vào thị trường Việt Nam một cách toàn diện và hiệu quả. Hội nghị Gateway
to Việt Nam – sự kiện tài chính thường niên do SSI tổ chức đã gây được tiếng vang lớn
trong giới tài chính, trở thành diễn đàn xúc tiến đầu tư hiệu quả của thị trường, cầu nối tin
cậy giữa Nhà đầu tư trong và ngoài nước với các doanh nghiệp trong nước.
1.1.3 Địa chỉ, website, fanpage
SSI hiện nay đã xuất hiện trên khắp cả nước. Về phía Bắc, SSI có 3 chi nhánh Hà
Nội, Mỹ Đình và Hải Phòng cùng với 3 phòng giao dịch: Vạn Phúc, Lê Văn Lương, Times
City. Trong miền Nam, SSI có trụ sở chính ở miền Nam tại địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, phường
Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh; 1 chi nhánh tại Nguyễn Công trứ và 6 phòng
giao dịch tại: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Hữu Cảnh, Cách mạng
tháng tám, Lê Lợi, Công trường Mê Linh.
Fanpage của công ty SSI: Facebook
Trang web chính thức của tổ công ty hiện nay là : https://www.ssi.com.vn/
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của SSI
Tại SSI, đứng đầu là Hội đồng Quản trị (HĐQT) chịu trách nhiệm cao nhất về
chiến lược phát triển bền vững của SSI, phê duyệt các mục tiêu và kế hoạch hành động đồng
thời chỉ đạo chung về chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59078336
Tổng Giám Đốc và Ban Lãnh Đạo
- Xây dựng và trình HĐQT các mục tiêu và kế hoạch hành động về phát triển bền vững của SSI.
- Chia sẻ chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển bền vững trong toàn công ty.
- Đảm bảo kế hoạch phát triển bền vững đạt mục tiêu đề ra. Giám sát và đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch của các Khối và Bộ phận liên quan.
Các Khối và các bộ phận chức năng: Triển khai và hiện thực hóa các kế hoạch phát triển
bền vững theo đúng định hướng của Tổng Giám đốc và Ban Lãnh Đạo.
Nhân viên: Thực hiện các công việc cụ thể hàng ngày liên quan đến mục tiêu về phát triển bền vững của SSI.
Thông qua cơ cấu tổ chức này, SSI xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả để đảm bảo
rằng mục tiêu và kế hoạch phát triển bền vững được thực hiện một cách nhất quán và hiệu
quả từ cấp quản lý cao nhất đến cấp nhân viên cơ bản. lOMoAR cPSD| 59078336
1.2. Sản phẩm, dịch vụ 1.2.1 Cổ phiếu
Là loại chứng khoán được phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của NĐT khi tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2 Trái phiếu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của đơn vị phát hành (doanh nghiệp
hoặc chính phủ) với người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) với một khoản tiền trong một thời gian xác định. lOMoAR cPSD| 59078336
1.2.3 Chứng chỉ quỹ
Là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần vốn góp trong quỹ đại chúng
của Nhà đầu tư. Trong đó, quỹ đại chúng được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư
với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đa dạng hóa đầu tư vào chứng khoán hoặc nhiều dạng tài sản đầu tư khác. lOMoAR cPSD| 59078336
1.2.4 Chứng khoán phái sinh
Là một hợp đồng được ký kết ở thời điểm hiện tại, dành cho 1 giao dịch sẽ diễn ra trong
tương lai đối với 1 tài sản cơ sở ở 1 mức giá được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh khá đa dạng bao gồm chứng khoán (cổ phiếu, trái
phiểu, chỉ số, hàng hóa (vàng, bạc, kim loai, dầu…), hay thậm chí là cả nông sản.
1.2.5 Chứng quyền có đảm bảo
Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant) được định nghĩa là một loại chứng khoán
có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán (CTCK) phát hành, cho phép người sở hữu
được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán - chưa triển
khai) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được
xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh
lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện. lOMoAR cPSD| 59078336 1.2.6 Sbond
Các trái phiếu được lựa chọn, thẩm định và thiết kế để đáp ứng được mọi nhu cầu của
nhà đầu tư, bao gồm: lợi suất hấp dẫn, quản lý rủi ro tốt và tính thanh khoản cao
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh là một mô hình xác định và phân tích năm lực lượng
cạnh tranh định hình mọi ngành và giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu của ngành.
Michael E. Porter là giáo sư của Trường Kinh doanh Harvard, ông là cha đẻ của mô hình 5 áp lực cạnh tranh.
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter bao gồm: đối thủ cạnh tranh cũ, đối
thủ cạnh tranh mới, quyền lực của nhà cung cấp, sức mạnh của khách hàng, người mua, sự
đe dọa của sản phẩm thay thế. Mô hình 5 áp lực được áp dụng khá rộng rãi, nó buộc các lOMoAR cPSD| 59078336
công ty phải nhìn xa hơn hoạt động kinh doanh ở hiện tại của chính họ và toàn bộ lĩnh vực
ngành khi lập kế hoạch phát triển dài hạn cho công ty.
2.1.1 Đối thủ cạnh tranh
Đầu tiên là các công ty chứng khoán trong nước, SSI phải đối mặt với những đối thủ
mạnh trong nước như công ty cổ phần chứng khoán VPS, VN direct, HSC, TCBS, MAS,…..
Ngoài ra các công ty cổ phần chứng khoán, đối thủ của SSI còn là công ty chứng
khoán của những ngân hàng lớn như BIDV, ACB, HDB… Cơ cấu cạnh tranh bao gồm dịch
vụ môi giới tư vấn đầu tư và giao dịch chứng khoán.
Tiếp theo là các công ty tài chính quốc tế, SSI cũng phải cạnh tranh với các công ty
tài chính quốc tế như American Express, Visa và J.P Morgan,… đặc biệt trong lĩnh vực giao
dịch chứng khoán quốc tế và quản lý quỹ đầu tư.
Dựa trên thông tin đã nêu, mức độ tác động của đối thủ cạnh tranh tới SSI có thể coi
là cao. SSI phải đối mặt với một bức tranh cạnh tranh đa dạng từ các công ty chứng khoán
trong nước có tiếng như VPS, VN Direct, HSC, TCBS, MAS,... cùng với sự cạnh tranh từ
phía các công ty chứng khoán của những ngân hàng lớn như BIDV, ACB, HDB. Hơn nữa,
thách thức còn được tăng thêm do sự cạnh tranh quốc tế từ những công ty tài chính và chứng
khoán lớn như American Express, Visa và J.P Morgan, đặc biệt trong những lĩnh vực như
giao dịch chứng khoán quốc tế và quản lý quỹ đầu tư.
Sự cạnh tranh từ đa dạng các đối thủ cung cấp dịch vụ tương tự trong nhiều lĩnh vực
khác nhau ảnh hưởng đến khả năng của SSI trong việc duy trì và mở rộng thị phần, cải thiện
dịch vụ, và phát triển sản phẩm mới. Điều này yêu cầu SSI phải không ngừng đổi mới và
cải thiện chất lượng dịch vụ để có thể cạnh tranh hiệu quả. 2.1.2 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp về dữ liệu thị trường: HOSE, HNX, Bloomberg và Reuters cung cấp
dữ liệu về thị trường chứng khoán và tài chính, giúp SSI đánh giá hiệu quả của các công ty
niêm yết, xu hướng thị trường và tâm lý nhà đầu tư. Mức độ tác động của nhà cung cấp này lOMoAR cPSD| 59078336
có thể được đánh giá là cao, vì dữ liệu từ họ rất quan trọng để SSI thực hiện phân tích và ra quyết định đầu tư.
Nhà cung cấp về dịch vụ lưu ký chứng khoán: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam (VSD) cung cấp dữ liệu và hỗ trợ trong việc giải quyết các giao dịch chứng khoán cho
SSI. Thông qua dữ liệu từ VSD, SSI có thể hiểu rõ hơn về tình hình giao dịch và sở hữu
chứng khoán của các nhà đầu tư. Mức độ tác động của nhà cung cấp này cũng có thể được
đánh giá là cao, vì họ đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao dịch và quản lý sở hữu chứng khoán.
Nhà cung cấp về dịch vụ tài chính: Các ngân hàng và công ty tư vấn đầu tư cung cấp
các dịch vụ tài chính như margin trading, quản lý quỹ đầu tư cho SSI. Mặc dù dịch vụ này
có tác động đến hoạt động của SSI, nhưng mức độ tác động có thể được đánh giá là trung
bình, vì SSI có thể hợp tác với nhiều nhà cung cấp khác nhau và có sự linh hoạt trong việc chọn lựa đối tác.
Có thể nói mức độ tác động của nhà cung cấp tới SSI có thể được đánh giá là cao
đối với các nhà cung cấp về dữ liệu thị trường và dịch vụ lưu ký chứng khoán, trong khi đối
với nhà cung cấp về dịch vụ tài chính, mức độ tác động có thể là trung bình.
2.1.3 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu
tương đương các sản phẩm, dịch vụ trong ngành. Các công ty chứng khoán cạnh tranh cung
cấp các dịch vụ môi giới chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, tư vấn đầu tư và dịch vụ giao
dịch chứng khoán tương tự.
Ví dụ: ACB Securities , BIDV Securities,… và các công ty chứng khoán khác.
Để đánh giá được áp lực của sản phẩm dịch vụ thay thế, cần xem xét tốc độ tăng
trưởng của ngành cung cấp sản phẩm dịch vụ thay thế đang gia tăng lợi nhuận và công suất;
sản phẩm thay thế có giá hấp dẫn; chi phí chuyển đổi sản phẩm thấp; sản phẩm thay thế có
chức năng tương đương hoặc tốt hơn. lOMoAR cPSD| 59078336
Đối với sản phẩm “dịch vụ chứng khoán’’ thì mọi công ty chứng khoán đều có sản
phẩm này cho nên tính cạnh tranh từ sản phẩm thay thế rất cao. Do đó, hiện nay công ty
đang tập trung phát triển những sản phẩm khác như: dịch vụ ngân hàng đầu tư, quản lý quỹ,
phân tích và tư vấn đầu tư.
SSI đang tập trung phát triển và mở rộng các dịch vụ khác như dịch vụ ngân hàng
đầu tư, quản lý quỹ, phân tích và tư vấn đầu tư như một cách để giảm bớt sự phụ thuộc vào
dịch vụ chứng khoán truyền thống và giảm áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế. Điều
này chỉ ra rằng SSI nhận thức được mức độ cạnh tranh cao từ sản phẩm thay thế và đang nỗ
lực để đa dạng hóa dịch vụ, cơ cấu lại sản phẩm để giảm thiểu sự cạnh tranh và tăng cường
sức cạnh tranh trong thị trường.
2.1.4 Đối thủ tiềm ẩn
Đầu tiên, sự xuất hiện của các công ty quỹ đầu tư lớn như Dragon Capital, Viet
Capital, Vietcombank Securities, VNDirect,… đều có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với
SSI qua việc cung cấp các dịch vụ chứng khoán và đầu tư, có thể hấp dẫn các nhà đầu tư
lớn cũng như khách hàng cá nhân trên thị trường. Với uy tín và kinh nghiệm, những công
ty này có thể đưa ra các sản phẩm đầu tư và dịch vụ tài chính chất lượng cao, từ đó thu hút
khách hàng tiềm năng của SSI.
Thứ hai, sự phát triển của các công ty công nghệ tài chính (Fintech), ví dụ như
Momo, Zalo Pay, và các ứng dụng khác, đang tạo ra một phân khúc mới trong thị trường
tài chính với việc cung cấp các dịch vụ thanh toán và giao dịch chứng khoán trực tuyến dễ
dàng và tiện lợi. Sự tiện lợi và sự chấp nhận ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với
các dịch vụ tài chính số này cũng ảnh hưởng đến lựa chọn của khách hàng, đặc biệt là trong
thế hệ trẻ hơn, đối với việc chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ tài chính.
Cuối cùng, sự nhập cuộc của các công ty chứng khoán mới với chiến lược giá cả
cạnh tranh hoặc cung cấp các dịch vụ độc đáo và khác biệt có thể thu hút một phần khách
hàng của SSI. Điều này không chỉ tạo ra áp lực giá cả mà còn buộc SSI phải liên tục cải
tiến và đổi mới để giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới. lOMoAR cPSD| 59078336
Từ các yếu tố như sự chuyên nghiệp và uy tín của các công ty quỹ đầu tư, sự phổ
biến và tiện lợi của các ứng dụng Fintech, cũng như sự cạnh tranh từ các công ty chứng
khoán mới, có thể kết luận rằng mức độ tác động của đối thủ tiềm ẩn tới SSI là cao. 2.1.5 Khách hàng
Công ty Chứng khoán SSI phục vụ một loạt các khách hàng trong và ngoài nước, bao gồm các nhóm sau:
+ Khách hàng cá nhân: Các nhà đầu tư cá nhân là một phần quan trọng của khách hàng của
SSI. Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, giao dịch chứng khoán và các sản phẩm tài
chính khác như quỹ đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân.
+ Khách hàng tổ chức: chỉ các khách hàng doanh nghiệp, công ty, tổ chức kinh doanh hoặc
phi lợi nhuận có nhu cầu sử dụng sản phẩm mà SSI cung cấp
Một số khách hàng tiêu biểu của SSI như Morgan Stanley, HSBC, Vinamilk,
Vietinbank, Hoàng Anh Gia Lai, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Credit Suisse,
BIDV, ANZ, Prudential VN, Tập đoàn Hòa Phát, VietjetAir, Vincom Retail, Vinhomes,
HDBank, Home Credit, TP Bank, VIB…
Có thể thấy SSI phục vụ một loạt các nhóm khách hàng đa dạng, từ cá nhân đến tổ
chức, bao gồm cả những tổ chức tài chính và doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như
Morgan Stanley, HSBC, Vinamilk và nhiều hơn nữa. Sự đa dạng và chất lượng của nhóm
khách hàng này không chỉ cho thấy vị thế quan trọng của SSI trên thị trường mà còn phản
ánh khả năng của công ty trong việc thu hút và phục vụ khách hàng có yêu cầu cao và đa
dạng từ các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Quan hệ hợp tác với các tổ chức tài chính
và các công ty lớn như đã nêu góp phần quan trọng vào doanh thu và lợi nhuận của SSI,
đồng thời tạo dựng uy tín và thương hiệu của SSI trong và ngoài nước. Ngoài ra, việc phục
vụ những khách hàng cá nhân với dịch vụ tư vấn đầu tư chuyên nghiệp cũng góp phần quan
trọng vào việc giữ chân và mở rộng cơ sở khách hàng.
Do đó, sự thành công và sự phát triển bền vững của SSI phụ thuộc nhiều vào khả
năng duy trì và phát triển mối quan hệ với các nhóm khách hàng này, cũng như khả năng lOMoAR cPSD| 59078336
thu hút khách hàng mới. Điều này chứng tỏ khách hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh và chiến lược phát triển của SSI.
2.2 Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới doanh nghiệp
STT Tên lực lượng cạnh
Tác động tới doanh nghiệp tranh 1 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ tác động của đối thủ cạnh tranh tới SSI có
thể coi là cao. SSI phải đối mặt với một bức tranh cạnh
tranh đa dạng từ các công ty chứng khoán trong nước
có tiếng như VPS, VN Direct, HSC, TCBS, MAS,...
cùng với sự cạnh tranh từ phía các công ty chứng
khoán của những ngân hàng lớn như BIDV,
ACB, HDB. Hơn nữa, thách thức còn được tăng thêm
do sự cạnh tranh quốc tế từ những công ty tài chính và
chứng khoán lớn như American Express, Visa và J.P
Morgan, đặc biệt trong những lĩnh vực như giao dịch
chứng khoán quốc tế và quản lý quỹ đầu tư. 2 Nhà cung ứng
Mức độ tác động của nhà cung cấp tới SSI có thể
được đánh giá là cao đối với các nhà cung cấp về dữ
liệu thị trường và dịch vụ lưu ký chứng khoán, trong
khi đối với nhà cung cấp về dịch vụ tài chính, mức độ
tác động có thể là trung bình. lOMoAR cPSD| 59078336 3 Sản phẩm thay thế
Mức độ tác động của sản phẩm thay thế đối với SSI
có thể được đánh giá là cao. Lý do chính là vì "dịch
vụ chứng khoán" là một sản phẩm dễ được nhiều công
ty chứng khoán khác nhau cung cấp với chất lượng và
giá cả tương đương, làm cho việc chuyển đổi giữa các
công ty chứng khoán trở nên dễ dàng hơn cho khách
hàng. Thêm vào đó, sự phát triển nhanh chóng của
nhiều dịch vụ tài chính số và công nghệ thông tin có
thể cung cấp các giải pháp thay thế với chi phí thấp
hơn và chất lượng dịch vụ cao hơn trong một số trường hợp. 4 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ tác động của đối thủ tiềm ẩn đối với SSI có tiềm ẩn
thể được đánh giá là cao dựa trên các yếu tố như sự
chuyên nghiệp và uy tín của các công ty quỹ đầu tư, sự
phổ biến và tiện lợi của các ứng dụng Fintech, cũng
như sự cạnh tranh từ các công ty chứng khoán mới 5 Khách hàng
Mức độ tác động của khách hàng tới SSI là cao, dựa
trên thông tin cung cấp, dựa trên sự quan trọng của
khách hàng cá nhân, tổ chức và các khách hàng tiêu
biểu trong việc tạo lập doanh số, lợi nhuận và danh tiếng cho SSI
III. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO SSI
Dựa vào việc phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh, ta có thể thấy rằng 5 yếu tố
như đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thể, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và khách hàng đều có