

Preview text:
Bài Tập Số Học
1. Cho a,b,c là các số hữu tỉ sao cho a+bc,b+ac và a b đều khác 0 và thoả mãn 1 1 1 . a+bc b+ac a b Chứng minh rằng ( c ) 3 ( c ) 1 là số hữu tỉ. Giải 1 1 1
(a b)(b ac) (a b)(a bc) (
a bc)(b ac)
Ta có: a+bc b+ac a b 2 2 ab a b 2 2 abc abc ( a )2 b a ( b c ) 1 2. a b a b 2 ( )2 ( a b c ) 3 ( c ) 1 ( c ) 1 4 4 .(c ) 1 . Khi đó: ab ab a b
2. Cho số nguyên dương n không phải là luỹ thừa của 2, ta gọi t(n) là ước nguyên
dương lẻ lớn nhất của n và r(n) là ước nguyên dương lẻ nhỏ nhất của n (khác 1).
Xác định tất cả các số nguyên dương n trên và thoả mãn n 3
t(n) 5r(n). Chú ý rằng: Nếu r n s.2 n 3
t(n) 5r(n 8s n 3 với là số lẻ mà ) nên . s Do đó có thể là 2 hoặc 3. . 3 r s t (n) r (n Trường hợp 1: Nếu Do đó
) nên là số lẻ. Vậy có số thoả mãn có
dạng là 8 p , p là số nguyên tố. r( ) s n . r . 2 s t (n 5 Trường hợp 2: Nếu Do đó ) và
3. Cho hai số nguyên dương a, 2 b với gcd(a, ) b .
1 Gọi r là giá trị dương nhỏ nhất a c
mà b d có thể đạt được, với c, d là hai số nguyên dương thoả mãn c a , d . b 1
Chứng minh rằng r là số nguyên.
4. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho phương trình sau
lcm(m, n) gcd( , m n) k (m ) n
không có nghiệm nguyên dương (m, n) với m . n