Tình ca ban mai | Giáo án Văn 11 Cánh diều

Tình ca ban mai | Giáo án Văn 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

THC HÀNH ĐC HIỂU
TÌNH CA BAN MAI (Chế Lan Viên)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Nhận ra một số thông tin về tác giả Chế Lan Viên.
- Nhận biết phân tích được vai trò của yếu tố ợng trưng cho tình yêu, hạnh phúc được s
dụng trong bài thơ: tình em như chiều đi, trưa ở, mai về, lộc biếc, hạt vàng, ban mai, hoa em.
- Nhận biết phân tích được giá trị thm ca cấu trúc các dòng thơ tương xứng, các biện
pháp tu từ, hình ảnh thơ; cảm hứng chủ đạo về một tình yêu trong sáng, đẩy sức sống, niềm tin
và hi vọng.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác…
- Năng lực đặc thù:
+ Nhận biết và phân tích vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ “tình ca ban mai”.
+ Phân tích được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức: cấu tứ, cách tổ chức câu thơ…
+ Trình bày được cảm xúc sự đánh giá của nhân về bài thơ; nêu được ý nghĩa hay
tác động của bài thơ đối với quan niệm , cách nhìn cách nghĩ tình cảm của người đọc;
thể hiện được cảm xúc sự đánh giá cảu nhân về tư tưởng, tình cảm của nhà thơ Chế
Lan Viên.
3. Phẩm chất
- Biết trân trọng những vẻ đẹp sâu kín của con người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Học liệu:
- SGK, SGV, phiếu học tập, video bài hát “Tình ca ban mai”.
2 Thiết bị:
- Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác (nếu cần).
III. Tiến trình dạy học
HOT ĐNG 1. KHI ĐNG
a. Mục tiêu: kết nối tạo hứng thú cho học sinh, tạo tâm thế chuẩn bị tiếp cận kiến thức
mới.
b. Nội dung: Hs chia sẻ cá nhân
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
c. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho hs xem 1 đoạn video bài hát
Tình ca ban mai - lời Chế Lan Viên,
nhạc….
https://youtu.be/1WtwG3NXheQ
-Hs theo dõi cho biết: cảm nhận
chung của em?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs xem video
- Hs suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- GV quan sát, khích lệ hs
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hs trả lời suy nghĩ
*Bước 4: Kết luận, nhận định
Bài
Tình ca ban mai” phải chăng khúc
ca của một tiếng lòng rạo rực nỗi yêu
thương, của một tình yêu sáng trong nồng
đượm như một buổi sáng sớm mai, của một
niềm tin tha thiết vào sự vĩnh cửu của tình
yêu đẹp đẽ?.
GV dẫn vào bài:
Sinh ra trên đời, không ai lại
không một lần nguyện ước cho riêng
mình điều chân thành như thế. Lạc vào thế
giới huyền diệu trăm màu trăm sắc ấy, ta
như ngợp đi giữa những yêu thương, giữa
niềm khát khao hạnh phúc, giữa biết
bao
nỗi nhớ ngập tràn. “Tình ca ban mai” của
Chế Lan Viên là bản nhạc lòng luôn tấu lên
giai điệu ngọt ngào giữa muôn vàn thanh
điệu của tình yêu.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2.1: ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu:
- Giúp Hs tìm hiểu các kiến thức chung về tác giả và tác phẩm.
b. Nội dung:
- Vận dụng kĩ năng đọc, thu thập thông tin trình bày 1 phút để tìm hiểu về tác giả Chế
Lan Viên, bài thơ Tình ca ban mai.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Hoạt động đọc- tìm hiểu chung
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hs nêu những hiểu biết về tác giả
Chế Lan Viên và bài thơ Tình ca ban
mai?
- GV yêu cầu giọng đọc cho bài thơ:
to, ràng, truyền cảm (chú ý đến
nhịp thơ).
- Gv đọc mẫu
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Chế Lan Viên (1920-1989) một trong
những gương mặt trẻ trưởng thành trong thời
kì chống Mỹ cứu nước.
- Chế Lan Viên phong cách thơ độc đáo.
Thơ ông giàu chất trí tuệ, triết lí luôn hướng
tới những tìm tòi cách tân.
- GV gọi 1- 2 hs đọc văn bản
- Trao đổi theo cặp hoàn thành phiếu
học tập số 1
Những thông
tin về nhà thơ
Chế Lan Viên
…………
Các bài thơ viết
về tình yêu của
Chế Lan Viên
………….
Xuất xứ của bài
thơ Tình ca ban
mai
…………
Bài thơ Tình ca
ban mai thể
chia làm mấy
phần? Vì sao?
………..
Chia sẻ ấn
tượng ban đầu
của em về bài
thơ?
………..
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs suy nghĩ, thảo luận.
- GV quan sát, động viên
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập.
- Các hs chia sẻ, lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ:
- Nằm trong tập Ánh sáng phù sa (1960)-
tập thơ được xem tiêu biểu nhất cho phong
cách Chế Lan Viên sau cách mạng.
b. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Bốn khổ thơ đầu
Tầm quan trọng sức mạnh của “em” đối với
tình yêu trong anh.
- Phần 2: Bốn khổ thơ tiếp
Sức mạnh của tinh yêu lứa đôi.
- Phần 3: Khổ cuối (câu cuối)
Em- kết tinh của cái đẹp, ánh sáng của sự
sống.
HOT ĐNG 2.2: ĐỌC HIU VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (thơ có yếu tố tượng trưng)
- Nhận biết phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng : chiều mai, trưa, hoa
emLà những hình ảnh biểu tượng giúp tăng tính hàm súc và thẩm mĩ cho ý thơ.
- Hiểu được tư tưởng, tình cảm của nhà thơ Chế Lan Viên.
- HS nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: cấu tứ, nhịp thơ 6/8…
b. Nội dung: Hs làm việc cá nhân, làm việc nhóm để tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
c. Tổ chức thực hiện:
Phiếu học tập số 02: Tìm hiểu về yếu tố tượng trưng, ý nghĩa sự biến đổi của hình
tượng “em”
Nhận diện một số yếu tố tượng trưng
trong bài thơ? Chỉ ra vai trò của các yếu
tố đó?
…………
Đặc điểm nổi bật trong cách khắc họa
hình tượng “em” trong bốn câu thơ đầu?
Ý nghĩa của cách khắc họa này?
…………
Phiếu học tập số 03: Sức mạnh của tình yêu lứa đôi (“tình ta”)
……….
………….
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
II.Đọc hiểu văn bản
Thao tác 1: Tìm hiểu về ý nghĩa sự biến
đổi của hình tượng “em”
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs thảo luận trong vòng 5p,
hoàn thành phiếu học tập số 02.
Phiếu học tập số 02: Tìm hiểu về yếu tố
tượng trưng, ý nghĩa sự biến đổi của
hình tượng “em”.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận theo bàn.
GV động viên, hỗ trợ hs.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các bàn trình bày sản
phẩm thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ý nghĩa sự biến đổi của hình tượng
“em”
- Hình tượng “em” được miêu tả qua một
loạt các biểu tượng: chiều, mai (ban mai),
trưa, hoa em.
Tăng tính hàm súc thẩm cho hình
tượng “em’.
* Những biến đổi của hình tượng “em”
bốn khổ thơ đầu được so sánh với những
thời điểm trong một ngày cảnh sắc thiên
nhiên:
- Em đi như chiều điđể chim vườn bay
hết(chiều)
+ Sự sống đang mất dần, bị tàn lụi.
+ Niềm đơn choáng ngợp trong tâm hồn,
ánh nhìn của anh sự vật như không tồn tại.
- Em về tựa mai về rừng non xanh lộc
biếc(sáng)
+ Mang theo ánh sáng, sự sống đang tái
Thao tác 2: Sức mạnh của tình yêu lứa
đôi (“tình ta”)
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs thảo luận trong vòng 5p,
hoàn thành phiếu học tập số 02.
Phiếu học tập số 03: Sức mạnh của tình
yêu lứa đôi (“tình ta”)
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận theo cặp đôi.
GV động viên, hỗ trợ hs.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các cặp trình bày sản
phẩm thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Thao tác 3: Em- kết tinh của cái đẹp,
ánh sáng của sự sống.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs làm việc nhân trong
vòng 2p, trả lời câu hỏi:
? Khổ thơ cuối khác biệt với các
sinh.
+ Xoa dịu nỗi nhớ niềm đơn trong
anh.
- Em trời chưa nắng sáng màu xanh
che(trưa)
+ Mọi vật bừng sáng sức sống, đẹp hơn,
thanh tao hơn.
+ Nhóm lên ngọn lửa niềm tin.
- Tình em sao khuya”, rải hạt vàng chi
chít
+ Nâng cao vị trí của em trong tình yêu
nồng đượm của anh.
+ Một trái tim nhất mực thủy chung.
Tóm lại: Ý nghĩa về sự hiện diện của “em”
trong cuộc sống của anh.
2. Sức mạnh của tình yêu lứa đôi (“tình
ta”)
- Hình ảnh thơ: lặp lại chim, bóng chiều, lộc
biếc, ban mai, nắng trưa, sao khuya cùng
với cách nói phủ định lấp lửng: sợ gì; tình
ta ... gọi; dù ... ta vẫn còn”
+ khổ 2 khổ 4: sự xuất hiện của “em”
“tình em”.
+ Khổ 6 và khổ 8: nâng lên thành “tình ta”.
=> Tình yêu song phương được hợp nhất
thành tình yêu lứa đôi
- Sức mạnh của tình yêu lứa đôi:
+ Tình yêu mang khả năng hồi sinh diệu
tình ta như lộc biếc”.
+ Chứa đầy năng lượng sống tích cực, vượt
lên tất cả đong đầy hạnh phúc mọc sao
vàng chi chít”.
3. Em- kết tinh của cái đẹp, là ánh sáng
của sự sống.
khổ thơ trước đó? Ý nghĩa của sự khác
biệt này?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs làm việc cá nhân.
GV động viên, hỗ trợ hs.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các cặp trình bày sản
phẩm thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Khổ thơ cuối
+ Hình thức: chỉ một câu nhưng lại kết
thúc bằng dấu […] như một ngân rung
không có giới hạn.
+ Nội dung: Mở đầu bằng em đi kết
thúc bằng em về: tình yêu hướng về phía
của sự sống, ánh sáng.
HOẠT ĐỘNG 2.3: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
b. Nội dung: Hs đọc sgk và hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
c. Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS sử dụng kĩ năng trình bày 1 phút
? Nhận xét những nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs làm việc cá nhân
GV quan sát, khích lệ.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS chia sẻ suy nghĩ
HS trao đổi, thảo luận
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá kết quả của
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
III. Tổng kết
1. Giá trị nội dung
- Bài thơ nói lên tình yêu đích thực, cao đẹp,
cao thượng, tràn đầy niềm tin lạc quan.
2. Giá trị nghệ thuật
- Các yếu tố tượng trưng nâng cao giá trị hàm
súc cho ý thơ.
- Cấu trúc các dòng thơ tương xứng nhẹ nhàng.
- Thủ pháp nghệ thuật…
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao.
b. Nội dung: Thực hành làm bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức hs chơi trò chơi “đi tìm mật mã”
Câu 1: Tập thơ nào dưới đây không phải của
Chế Lan Viên?
a. Ánh sáng và phù sa
b. Hoa dọc chiến hào
c. Hoa ngày thường- chim báo bão
d. Những bài thơ đánh giặc
Câu 2: Bài thơ Tình ca ban mai in trong tập thơ
nào của Chế Lan Viên?
a. Hát theo mùa.
b. Hoa trên đá.
c. Ánh sáng và phù sa.
d. Hoa ngày thường, chim báo bão.
Câu 3: Chế Lan Viên xây dựng tứ thơ tình gắn
với thời gian nào trong ngày?
a. Buổi sáng, lúc ban mai
b. Buổi trưa
c. Buổi chiều
d. buổi đêm
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây làm nên nét độc
đáo cho bài thơ?
a. Sử dụng các yếu tố tượng trưng
b. Cấu trúc các dòng thơ
c. Nhịp 6/ 8, các thủ pháp nghệ thuật…
d. Cả A , B và C.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs tham gia trò chơi
GV quan sát, khích lệ hs.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời đúng của học sinh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng hoặc cho
điểm hs.
IV. Luyện tập
Gợi ý đáp án:
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu 4: d
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết bài tập thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm bài tập sáng tạo.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của hs.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS sử dụng kĩ năng trình bày 1 phút
? Bài thơ gợi cho em suy nghĩ về
tình yêu?
Em thích nhất hình ảnh, dòng thơ
hay khổ thơ nào trong bài thơ? Vì
sao?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs làm việc cá nhân
GV quan sát, khích lệ.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS chia sẻ suy nghĩ
HS trao đổi, thảo luận
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá kết quả của
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
Hs trình bày quan điểm cá nhân
Gợi ý:
- Trong tình yêu thể buồn, nhớ, giận hờn,
thậm chí lúc tưởng như bế tắc, tuyệt vọng
nhưng phải luôn hướng tới sự lạc quan, niềm
tin…
Hs trình bày quan điểm cá nhân
- Cần đảm bảo giải thích rõ vẻ đẹp của hình
ảnh. dòng thơ, khổ thơ về mặt nghệ thuật (hoặc
nội dung).
* GV HƯNG DN HS NHIM VVỀ NHÀ:
- Tìm đc nhng bài thơ khác ca Chế Lan Viên.
- Son bài tiếp theo: Thc hành Tiếng Vit “Các bin pháp tu từ”.
+ Hs ôn li các bin pháp tu tđã đưc hc.
+ Dkiến câu trả lời cho các bài tp sgk trang 43, 44.
| 1/9

Preview text:

THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
TÌNH CA BAN MAI (Chế Lan Viên) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức
- Nhận ra một số thông tin về tác giả Chế Lan Viên.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng cho tình yêu, hạnh phúc được sử
dụng trong bài thơ: tình em như chiều đi, trưa ở, mai về, lộc biếc, hạt vàng, ban mai, hoa em.
- Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của cấu trúc các dòng thơ tương xứng, các biện
pháp tu từ, hình ảnh thơ; cảm hứng chủ đạo về một tình yêu trong sáng, đẩy sức sống, niềm tin và hi vọng. 2. Năng lực
- Năng lực chung
: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác… - Năng lực đặc thù:
+ Nhận biết và phân tích vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ “tình ca ban mai”.
+ Phân tích được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức: cấu tứ, cách tổ chức câu thơ…
+ Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về bài thơ; nêu được ý nghĩa hay
tác động của bài thơ đối với quan niệm , cách nhìn cách nghĩ và tình cảm của người đọc;
thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá cảu cá nhân về tư tưởng, tình cảm của nhà thơ Chế Lan Viên. 3. Phẩm chất
- Biết trân trọng những vẻ đẹp sâu kín của con người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Học liệu:
- SGK, SGV, phiếu học tập, video bài hát “Tình ca ban mai”. 2 Thiết bị:
- Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác (nếu cần).
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: kết nối tạo hứng thú cho học sinh, tạo tâm thế chuẩn bị tiếp cận kiến thức mới.
b. Nội dung: Hs chia sẻ cá nhân
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho hs xem 1 đoạn video bài hát Bài “Tình ca ban mai” phải chăng là khúc
Tình ca ban mai - lời Chế Lan Viên, ca của một tiếng lòng rạo rực nỗi yêu nhạc….
thương, của một tình yêu sáng trong nồng
https://youtu.be/1WtwG3NXheQ
đượm như một buổi sáng sớm mai, của một
-Hs theo dõi và cho biết: cảm nhận niềm tin tha thiết vào sự vĩnh cửu của tình chung của em? yêu đẹp đẽ?.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs xem video GV dẫn vào bài:
- Hs suy nghĩ và trả lời cá nhân.
Sinh ra ở trên đời, không ai lại
- GV quan sát, khích lệ hs
không có một lần nguyện ước cho riêng
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
mình điều chân thành như thế. Lạc vào thế - Hs trả lời suy nghĩ
giới huyền diệu trăm màu trăm sắc ấy, ta
*Bước 4: Kết luận, nhận định
như ngợp đi giữa những yêu thương, giữa
niềm khát khao hạnh phúc, giữa biết bao
nỗi nhớ ngập tràn. “Tình ca ban mai” của
Chế Lan Viên là bản nhạc lòng luôn tấu lên
giai điệu ngọt ngào giữa muôn vàn thanh điệu của tình yêu.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2.1: ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu:
- Giúp Hs tìm hiểu các kiến thức chung về tác giả và tác phẩm. b. Nội dung:
- Vận dụng kĩ năng đọc, thu thập thông tin trình bày 1 phút để tìm hiểu về tác giả Chế
Lan Viên, bài thơ Tình ca ban mai.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Hoạt động đọc- tìm hiểu chung
I. Đọc- tìm hiểu chung
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả
Hs nêu những hiểu biết về tác giả - Chế Lan Viên (1920-1989) là một trong
Chế Lan Viên và bài thơ Tình ca ban những gương mặt trẻ trưởng thành trong thời mai?
kì chống Mỹ cứu nước.
- GV yêu cầu giọng đọc cho bài thơ: - Chế Lan Viên có phong cách thơ độc đáo.
to, rõ ràng, truyền cảm (chú ý đến Thơ ông giàu chất trí tuệ, triết lí và luôn hướng nhịp thơ).
tới những tìm tòi cách tân. - Gv đọc mẫu
- GV gọi 1- 2 hs đọc văn bản
- Trao đổi theo cặp hoàn thành phiếu học tập số 1 2. Tác phẩm Những thông ………… a. Xuất xứ: tin về nhà thơ
- Nằm trong tập Ánh sáng và phù sa (1960)- Chế Lan Viên
tập thơ được xem là tiêu biểu nhất cho phong
Các bài thơ viết ………….
cách Chế Lan Viên sau cách mạng. về tình yêu của
b. Bố cục: 3 phần Chế Lan Viên
- Phần 1: Bốn khổ thơ đầu
Xuất xứ của bài …………
Tầm quan trọng và sức mạnh của “em” đối với thơ Tình ca ban tình yêu trong anh. mai
- Phần 2: Bốn khổ thơ tiếp
Bài thơ Tình ca ……….. ban mai có thể
Sức mạnh của tinh yêu lứa đôi. chia làm mấy
- Phần 3: Khổ cuối (câu cuối) phần? Vì sao?
Em- kết tinh của cái đẹp, là ánh sáng của sự Chia sẻ ấn ……….. sống. tượng ban đầu của em về bài thơ?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs suy nghĩ, thảo luận. - GV quan sát, động viên
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Các hs chia sẻ, lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (thơ có yếu tố tượng trưng)
-
Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng : chiều mai, trưa, hoa
em…
Là những hình ảnh biểu tượng giúp tăng tính hàm súc và thẩm mĩ cho ý thơ.
- Hiểu được tư tưởng, tình cảm của nhà thơ Chế Lan Viên.
- HS nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: cấu tứ, nhịp thơ 6/8…
b. Nội dung: Hs làm việc cá nhân, làm việc nhóm để tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
c. Tổ chức thực hiện:
Phiếu học tập số 02: Tìm hiểu về yếu tố tượng trưng, ý nghĩa sự biến đổi của hình tượng “em”

Nhận diện một số yếu tố tượng trưng …………
trong bài thơ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố đó?
Đặc điểm nổi bật trong cách khắc họa …………
hình tượng “em” trong bốn câu thơ đầu?
Ý nghĩa của cách khắc họa này?
Phiếu học tập số 03: Sức mạnh của tình yêu lứa đôi (“tình ta”)

Hình ảnh thơ ở khổ 6,8 có sự lặp lại và ……….
thay đổi như thế nào so với khổ 2 và 4?
Sức mạnh của tình yêu lứa đôi được thể ………….
hiện như thế nào ở các khổ thơ 6,7,8? HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
II.Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản:
Thao tác 1: Tìm hiểu về ý nghĩa sự biến 1. Ý nghĩa sự biến đổi của hình tượng
đổi của hình tượng “em”
“em”
- Hình tượng “em” được miêu tả qua một
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
loạt các biểu tượng: chiều, mai (ban mai),
GV yêu cầu hs thảo luận trong vòng 5p, trưa, hoa em.
hoàn thành phiếu học tập số 02.
Tăng tính hàm súc và thẩm mĩ cho hình
Phiếu học tập số 02: Tìm hiểu về yếu tố tượng “em’.
tượng trưng, ý nghĩa sự biến đổi của * Những biến đổi của hình tượng “em” ở
hình tượng “em”.
bốn khổ thơ đầu được so sánh với những
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thời điểm trong một ngày và cảnh sắc thiên Hs thảo luận theo bàn. nhiên:
GV động viên, hỗ trợ hs.
- Em đinhư chiều đi” để “chim vườn bay
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận hết” (chiều)
- GV gọi đại diện các bàn trình bày sản
+ Sự sống đang mất dần, bị tàn lụi. phẩm thảo luận.
+ Niềm cô đơn choáng ngợp trong tâm hồn,
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ánh nhìn của anh sự vật như không tồn tại.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Em vềtựa mai về” “rừng non xanh lộc
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. biếc” (sáng)
+ Mang theo ánh sáng, sự sống đang tái sinh.
+ Xoa dịu nỗi nhớ và niềm cô đơn trong anh.
- Em ởtrời chưa ở” “nắng sáng màu xanh che”(trưa)
+ Mọi vật bừng sáng sức sống, đẹp hơn, thanh tao hơn.
+ Nhóm lên ngọn lửa niềm tin.
- Tình emsao khuya”, “rải hạt vàng chi chít
+ Nâng cao vị trí của em trong tình yêu nồng đượm của anh.
+ Một trái tim nhất mực thủy chung.
Tóm lại: Ý nghĩa về sự hiện diện của “em”
trong cuộc sống của anh.
Thao tác 2: Sức mạnh của tình yêu lứa 2. Sức mạnh của tình yêu lứa đôi (“tình đôi (“tình ta”) ta”)
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs thảo luận trong vòng 5p, - Hình ảnh thơ: lặp lại chim, bóng chiều, lộc
hoàn thành phiếu học tập số 02.
biếc, ban mai, nắng trưa, sao khuya” cùng
Phiếu học tập số 03: Sức mạnh của tình với cách nói phủ định lấp lửng: “sợ gì; tình
yêu lứa đôi (“tình ta”)
ta ... gọi; dù ... ta vẫn còn”
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Ở khổ 2 và khổ 4: sự xuất hiện của “em”
Hs thảo luận theo cặp đôi. và “tình em”.
GV động viên, hỗ trợ hs.
+ Khổ 6 và khổ 8: nâng lên thành “tình ta”.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
=> Tình yêu song phương được hợp nhất
- GV gọi đại diện các cặp trình bày sản thành tình yêu lứa đôi phẩm thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Sức mạnh của tình yêu lứa đôi:
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
+ Tình yêu mang khả năng hồi sinh kì diệu
tình ta như lộc biếc”.
+ Chứa đầy năng lượng sống tích cực, vượt
Thao tác 3: Em- kết tinh của cái đẹp, là lên tất cả đong đầy hạnh phúc “mọc sao
ánh sáng của sự sống. vàng chi chít”.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs làm việc cá nhân trong 3. Em- kết tinh của cái đẹp, là ánh sáng
vòng 2p, trả lời câu hỏi: của sự sống.
? Khổ thơ cuối có gì khác biệt với các
khổ thơ trước đó? Ý nghĩa của sự khác biệt này? - Khổ thơ cuối
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hình thức: chỉ có một câu nhưng lại kết Hs làm việc cá nhân.
thúc bằng dấu […] như một ngân rung không có giới hạn.
GV động viên, hỗ trợ hs.
+ Nội dung: Mở đầu bằng em đi và kết
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
thúc bằng em về: tình yêu hướng về phía
- GV gọi đại diện các cặp trình bày sản
của sự sống, ánh sáng. phẩm thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2.3: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
b. Nội dung: Hs đọc sgk và hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
c. Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết
HS sử dụng kĩ năng trình bày 1 phút 1. Giá trị nội dung
? Nhận xét những nét đặc sắc về nội - Bài thơ nói lên tình yêu đích thực, cao đẹp,
dung và nghệ thuật của bài thơ?
cao thượng, tràn đầy niềm tin lạc quan.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs làm việc cá nhân
2. Giá trị nghệ thuật GV quan sát, khích lệ.
- Các yếu tố tượng trưng nâng cao giá trị hàm
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận súc cho ý thơ. HS chia sẻ suy nghĩ
- Cấu trúc các dòng thơ tương xứng nhẹ nhàng. HS trao đổi, thảo luận
- Thủ pháp nghệ thuật…
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá kết quả của
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao.
b. Nội dung: Thực hành làm bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Luyện tập
GV tổ chức hs chơi trò chơi “đi tìm mật mã” Gợi ý đáp án:
Câu 1: Tập thơ nào dưới đây không phải của Câu 1: b Chế Lan Viên? Câu 2: c
a. Ánh sáng và phù sa Câu 3: a
b. Hoa dọc chiến hào Câu 4: d
c. Hoa ngày thường- chim báo bão
d. Những bài thơ đánh giặc
Câu 2: Bài thơ Tình ca ban mai in trong tập thơ
nào của Chế Lan Viên? a. Hát theo mùa. b. Hoa trên đá.
c. Ánh sáng và phù sa.
d. Hoa ngày thường, chim báo bão.
Câu 3: Chế Lan Viên xây dựng tứ thơ tình gắn
với thời gian nào trong ngày?
a
. Buổi sáng, lúc ban mai b. Buổi trưa c. Buổi chiều d. buổi đêm
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây làm nên nét độc đáo cho bài thơ?
a. Sử dụng các yếu tố tượng trưng
b. Cấu trúc các dòng thơ
c. Nhịp 6/ 8, các thủ pháp nghệ thuật… d. Cả A , B và C.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs tham gia trò chơi GV quan sát, khích lệ hs.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời đúng của học sinh
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng hoặc cho điểm hs.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết bài tập thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm bài tập sáng tạo.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của hs.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hs trình bày quan điểm cá nhân
HS sử dụng kĩ năng trình bày 1 phút Gợi ý:
? Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về - Trong tình yêu có thể buồn, nhớ, giận hờn, tình yêu?
thậm chí có lúc tưởng như bế tắc, tuyệt vọng
nhưng phải luôn hướng tới sự lạc quan, niềm tin…
Em thích nhất hình ảnh, dòng thơ
Hs trình bày quan điểm cá nhân
hay khổ thơ nào trong bài thơ? Vì
- Cần đảm bảo giải thích rõ vẻ đẹp của hình sao?
ảnh. dòng thơ, khổ thơ về mặt nghệ thuật (hoặc
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nội dung). Hs làm việc cá nhân GV quan sát, khích lệ.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS chia sẻ suy nghĩ HS trao đổi, thảo luận
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá kết quả của
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
* GV HƯỚNG DẪN HS NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
- Tìm đọc những bài thơ khác của Chế Lan Viên.
- Soạn bài tiếp theo: Thực hành Tiếng Việt “Các biện pháp tu từ”.
+ Hs ôn lại các biện pháp tu từ đã được học.
+ Dự kiến câu trả lời cho các bài tập sgk trang 43, 44.