X
y
A
B
A
A
B
CHỈ SỐ KHÔNG GIAN
Chỉ số không gian của chỉ tiêu số lượng:
Quyền số được chọn giá c bình quân (p) từng loại hàng của hai không
gian A B.
Mặt hàng X: p
=
40×10 000+35×15 000
= 37 (ngàn đồng/i)
10 000+15 000
Mặt hàng Y: p
=
20×20 000+25×10 000
= 21, 66 (ngàn đồng/cái)
20 000+10 000
Với
p
được tính như sau:
p
=
pAqA+pBqB
I =
p
q
A
=
37 × 10 000 + 21, 66 × 20 000
=
80 320
q
(
A
/
B
)
p
q
B
q
A
+q
B
q
(
A
/
B
)
p
q
B
37 × 15 000 + 21, 66 × 10 000
77 160
M
(
q
)
=
p
q
A
p
q
B
= 1, 041 lần (104, 1 %)
(
A
/
B
)
p
A
p
B
: giá cả của từng loại hàng của không gian A không
M
(
q
)
( /
B
)
=
p
q
A
p
q
B
= 80 320 77 160
gian B.
q
A
q
B
: Khối lượng sản phẩm từng loại hàng của không gian A
không gian B.
Chỉ số không gian của ch tiêu chất lượng:
Quyền số được chọn lượng hàng hoá tiêu thụ chung từng loại hàng
cả hai không gian A B.
= 3160 (ngàn đồng)
Chỉ số trên cho ta thấy lượng tiêu thụ c mặt hàng này tại không gian A
cao hơn so với không gian B 4,1% làm cho doanh thu tại không gian A cao
hơn không gian B 3160 ngàn đồng.
-
Chỉ số không gian về giá cả sản phẩm tiêu thụ được xác định như
Chỉ số giá cả được tính theo công thc: I
p
(
A
/
)
=
p
A
Q
p
B
Q
sau:
p
A
Q
M
(p)
( /
B
)
=
p
A
Q
p
B
Q
I
p
(
A
/
B
)
=
p
B
Q
Theo số liệu trên, ta xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ của từng mặt
Trong đó: Q = q
A
+ q
B
tổng lượng hàng tiêu thụ chung của từng
mặt hàng cả 2 khu vực.
VD: số liệu tổng hợp về giá lượng tiêu thụ các mặt hàng tại không
gian A B trong quý I/2012 như sau:
hàng hai không gian theo công thức:
Q của mặt hàng X: Q = q
A
+ q
B
= 10.000 + 15.000 = 25.000
(cái)
Q của mặt hàng Y: Q = q
A
+ q
B
= 20.000 + 10.000 = 30.000
(cái)
Chỉ số giá cả thị trường A so với thị trường B được tính như sau:
p
A
Q 40 × 25 000 + 20 × 30 000 1 600 000
I
p
(
A
/
B
)
=
p
B
Q
=
35 × 25 000 + 25 × 30 000
=
1 575 000
= 1, 016 lần (101, 6 %)
Yêu cầu: Tính chỉ số không gian về giá cả về khối lượng sản phẩm
tiêu thụ của 2 mặt ng không gian A so với không gian B.
M
(
p
)
( /
B
)
= p
A
Q p
B
Q = 1 600 000 1 575 000
= 25 000 (ngàn đồng)
Chỉ số không gian về khối lượng sản phẩm tiêu thụ được xác định
Như vậy, giá bán nhóm mặt hàng trên thị trường A cao hơn so với th
trường B 1,6% làm cho doanh thu tại không gian A cao hơn không gian B
như s
-
au:
I
q
(
A
/ )
=
p
q
A
p
q
B
25 000 ngàn đồng.
Theo số liệu trên, ta xác định g cả bình quân của từng mặt hàng hai
không gian theo công thức:
p
=
p
A
q
A
+p
B
q
B
q
A
+q
B
Mặt
ng
Không gian A
Không gian B
Giá bán đơn vị
sản phẩm
(ngàn đồng/cái)
(p
A)
Khối lượng sản
phẩm tiêu thụ
(cái)
(q
A)
Giá bán đơn
vị sản phẩm
(ngàn đồng/cái)
(p
B)
Khối lượng sản
phẩm tiêu thụ
(cái)
(q
B)
X
40
10.000
35
15.000
Y
20
20.000
25
10.000
Bài tập ví dụ: tài liệu về giá bán lượng
hàng hóa tiêu thụ tại hai khu vực X Y thu thập được như
sau:
Vậy giá bán hai mặt hàng khu vực Y cao hơn so với khu
vực X 5,87%.
Chỉ số không gian về lượng hàng hóa tiêu thụ của hai mặt
hàng khi so sánh khu vực Y với khu vực X:
Giá bán bình quân từng mặt hàng cả 2 khu vực:
Mặt hàng A: p
=
p
A
q
A
=
80×600+84×420
=
A
q
A
600+420
81, 647 (ngàn đồng/kg)
Yêu cầu: Xác định sự thay đổi về giá bán lượng hàng a
Mặt hàng B: p
=
p
B
q
B
=
140×250+15150
=
tiêu thụ khi so sánh khu vực Y với khu vực X.
B
q
B
250+150
Bài m
Chỉ số không gian về giá bán của hai mặt hàng khi so
143, 75 (ngàn đồng/kg)
I =
p
q
Y
=
81, 647 × 420 + 143, 75 × 150
sánh khu vực Y với khu vực X:
q
(
Y
/
X
)
p
q
X
81, 647 × 600 + 143, 75 × 250
Lượng hoàng hóa tiêu thụ từng mặt hàng cả 2 khu vực:
Q của mặt hàng A: Q = q
Y
+ q
X
= 600 + 420 = 1020
(kg)
Q của mặt hàng B: Q = q
Y
+ q
X
= 250 + 150 = 400
(kg)
= 0, 658 lần (65, 8 %)
Vậy lượng hàng hóa tiêu thụ chung của 2 mặt hàng khu vực
Y thấp hơn so với khu vực X 34,2%
Ta có: I
p
=
p
Y
Q
=
84×1020+150×400
=
(
Y
/
X
)
p
X
Q 80×1020+140×400
1, 0587 lần (105, 87 %)
Mặt
hàng
Khu vực X
Khu vực Y
Đơn giá/1kg
(ngàn đồng)
Lượng hàng
hóa tiêu th
(kg)
Đơn giá/1kg
(ngàn đồng)
Lượng hàng
hóa tiêu th
(kg)
A
80
600
84
420
B
140
250
150
150

Preview text:

CHỈ SỐ KHÔNG GIAN
 Mặt hàng X: ̅p̅ X= 40×10 000+35×15 000 = 37 (ngàn đồng/cái)
Chỉ số không gian của chỉ tiêu số lượng: 10 000+15 000
Quyền số được chọn là giá cả bình quân (p̅) từng loại hàng của hai không
 Mặt hàng Y: ̅p̅ y= 20×20 000+25×10 000 = 21, 66 (ngàn đồng/cái) gian A và B. 20 000+10 000 I = ∑ p̅qA Với ∑ ̅
p̅ được tính như sau: ̅p̅ = pAqA+pBqB p̅q
37 × 10 000 + 21, 66 × 20 000 80 320 I = A = = q(A/B) ∑ p̅qB qA+qB q(A/B) ∑ ̅p̅qB
37 × 15 000 + 21, 66 × 10 000 77 160 ∆M(q) = ∑ ̅p̅qA − ∑ ̅p̅qB = 1, 041 lần (104, 1 %) (A/B) ∆ p M(
= ∑ ̅p̅qA − ∑ ̅p̅qB = 80 320 − 77 160 A pB
: Là giá cả của từng loại hàng của không gian A và không q) A(/B) gian B. = 3160 (ngàn đồng) qA qB
: Khối lượng sản phẩm từng loại hàng của không gian A và
Chỉ số trên cho ta thấy lượng tiêu thụ các mặt hàng này tại không gian A không gian B.
cao hơn so với không gian B là 4,1% làm cho doanh thu tại không gian A cao
Chỉ số không gian của chỉ tiêu chất lượng:
hơn không gian B là 3160 ngàn đồng.
Quyền số được chọn là lượng hàng hoá tiêu thụ chung từng loại hàng ở cả hai không gian A và B.
- Chỉ số không gian về giá cả sản phẩm tiêu thụ được xác định như
Chỉ số giá cả được tính theo công thức: Ip = ∑pAQ sau: (A/ ) ∑ p ∑ p B BQ AQ ∆ I = M p (p) = ∑ pAQ − ∑ pBQ (A/B) ∑ p A BQ ( /B)
Theo số liệu trên, ta xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ của từng mặt Trong đó: Q = qA + qB
là tổng lượng hàng tiêu thụ chung của từng
hàng ở hai không gian theo công thức:
mặt hàng ở cả 2 khu vực. 
VD: Có số liệu tổng hợp về giá và lượng tiêu thụ các mặt hàng tại không Q của mặt hàng X:
Q = qA + qB = 10.000 + 15.000 = 25.000
gian A và B trong quý I/2012 như sau: (cái)  Q của mặt hàng Y:
Q = qA + qB = 20.000 + 10.000 = 30.000 Không gian A Không gian B (cái)
Mặt Giá bán đơn vị Khối lượng sản Giá bán đơn Khối lượng sản
Chỉ số giá cả thị trường A so với thị trường B được tính như sau: sản phẩm
phẩm tiêu thụ vị sản phẩm phẩm tiêu thụ ∑ pAQ 40 × 25 000 + 20 × 30 000 1 600 000 hàng (ngàn đồng/cái) (cái) (ngàn đồng/cái) (cái) Ip = (A/B) ( ( ∑ p (q p (q p A) A) B) B)
BQ = 35 × 25 000 + 25 × 30 000 = 1 575 000 X 40 10.000 35 15.000 = 1, 016 lần (101, 6 %) Y 20 20.000 25 10.000 ∆M(p)
= ∑ pAQ − ∑ pBQ = 1 600 000 − 1 575 000 A
Yêu cầu: Tính chỉ số không gian về giá cả và về khối lượng sản phẩm ( /B)
tiêu thụ của 2 mặt hàng ở không gian A so với không gian B. = 25 000 (ngàn đồng)
Như vậy, giá bán nhóm mặt hàng trên ở thị trường A cao hơn so với thị
Chỉ số không gian về khối lượng sản phẩm tiêu thụ được xác định
trường B là 1,6% làm cho doanh thu tại không gian A cao hơn không gian B là ̅ 25 000 ngàn đồng. như s-au: q I A q = ∑̅p̅ (A B / ) ∑ ̅p̅qB
Theo số liệu trên, ta xác định giá cả bình quân của từng mặt hàng ở hai không gian theo công thức: ̅p̅ = pAqA+pBqB qA+qB 
Bài tập ví dụ: Có tài liệu về giá bán và lượng
Vậy giá bán hai mặt hàng ở khu vực Y cao hơn so với khu
hàng hóa tiêu thụ tại hai khu vực X và Y thu thập được như vực X là 5,87%. sau: Khu vực X Khu vực Y
Chỉ số không gian về lượng hàng hóa tiêu thụ của hai mặt Mặt Lượng hàng Lượng hàng
hàng khi so sánh khu vực Y với khu vực X: hàng Đơn giá/1kg Đơn giá/1kg hóa tiêu thụ hóa tiêu thụ (ngàn đồng) (ngàn đồng)
Giá bán bình quân từng mặt hàng ở cả 2 khu vực: (kg) (kg)
 Mặt hàng A: p̅ = ∑pAqA = 80×600+84×420 = A 80 600 84 420 A ∑ qA 600+420 B 140 250 150 150 81, 647 (ngàn đồng/kg)
Yêu cầu: Xác định sự thay đổi về giá bán và lượng hàng hóa
 Mặt hàng B: p̅ = ∑pBqB = 140×250+150×150 =
tiêu thụ khi so sánh khu vực Y với khu vực X. B ∑ qB 250+150 Bài làm 143, 75 (ngàn đồng/kg) ∑ ̅ 
Chỉ số không gian về giá bán của hai mặt hàng khi so p̅q
81, 647 × 420 + 143, 75 × 150 I = Y =
sánh khu vực Y với khu vực X: q(Y/X) ∑ ̅p̅qX
81, 647 × 600 + 143, 75 × 250 = 0, 658 lần (65, 8 %)
Lượng hoàng hóa tiêu thụ từng mặt hàng ở cả 2 khu vực:
Vậy lượng hàng hóa tiêu thụ chung của 2 mặt hàng ở khu vực
 Q của mặt hàng A: Q = qY + qX = 600 + 420 = 1020
Y thấp hơn so với khu vực X là 34,2% (kg)  Q của mặt hàng B:
Q = qY + qX = 250 + 150 = 400 (kg) Ta có: Ip = ∑pYQ = 84×1020+150×400 = (Y/X) ∑ pXQ 80×1020+140×400 1, 0587 lần (105, 87 %)
Document Outline

  • CHỈ SỐ KHÔNG GIAN
    • Chỉ số không gian của chỉ tiêu số lượng:
    • Chỉ số không gian của chỉ tiêu chất lượng:
  • sau: