BÀI T C TP TH
Câu 1: Thu c aspirin thu c nhóm thu c kháng viêm non-steroid, có tác
dng gi sm đau, h t. Thu ng hc aspirin đưc t p t các nguyên li u là
axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa hc sau (hiu sut
phn ng tính theo axit salixylic là 92%):
o-HO-C CO)
6
H
4
-COOH + (CH
3 2
O
CH
3
COOH
(Axit salixylic) (Aspirin) (Anhiđrit axetic)
Đ sn xut mt lô thu c aspirin gm 10 triu viên nén (mi viêm cha 81 mg aspirin) thì khi lư ng
axit salixylic cn dùng là
A. 580 kg. 497 kg. 675 kg. 824 kg. B. C. D.
Câu 2: Thu c Paracetamol là m t lo i thu d ng r t nhi u trong y h c. Thu c có tác d ng c đưc s
gi m đau, h s t tuy nhiên ít có tác d ng kháng viêm. Thu ng h c Paracetamol đưc t p t p-
nitrophenol theo phương trình hó ng đa hc sau (biết hiu sut ca c quá trình phn t 90%):
Đ sn xut mt lô gm 30,2 triu viên thuc Paracetamol cung cp cho các Bnh vin ti Thành ph
H Chí Minh trong năm 2024 thì kh đây? i lưng p-nitrophenol cn dùng vgn nht i giá tr nào sau
Biết r ng m i viên thu a 500 mg Paracetamol c ch
A. 15,4 t n. 7,7 t n. 12,5 t n. 18,3 t B. C. D. n.
Câu 3: Mt mu nước thi ca nhà máy sn xut X có pH = 4. Đ thi ra ngoài môi trường theo đúng
qui đnh thì cn phi điu chnh pH nm trong khong t 6,5 đến 7,5 nên nhà máy thường s dng vôi
sng đ x lí. Khi lưng vôi sng cn dùng cho 1m³ nưc đ nâng pH ca nưc thi t 4 lên 7 là (Gi
thiết ch xy ra phn ng gia ion H
+
và OH
cũng như b qua s thy phân ca các mui nếu có)
A. B. C. D. 2,80 gam. 5,60 gam. 0,28 gam. 0,56 gam.
Câu 4. Mt s loi máy đo nng đ cn trong hơi thda trên phn ng ca ethanol (cn) (C
2
H
5
OH)
có trong hơi thvới hợp cht otassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phn np g
(chưa được cân bng) như sau:
C Cr SO
2
H
5
OH + K
2 2
O
7
+ H
2 4
Ag
+
⎯⎯
CH (SO SO
3
COOH + Cr
2 4
)
3
+ K
2 4
+ H
2
O
(1)
Dung dch cha ion Cr
2
O
7
2-
ban đu có màu da cam, khi xy ra phn ng dưới tác dng ca cht (1)
xúc tác ion Ag
+
to thành sn phm là dung dch cha ion Cr
3+
có màu xanh lá cây trong khong chưa
đến 1,0 phút. Da vào s thay đi màu sc này có th xác đnh người tham gia giao thông có s dng
thc ung có cn hay không. Bảng s đưa ra mc đ pht người au (trích tngh đnh 46/2016/NĐ-CP)
tham gia giao thông có s dng hàm lưng cn.
Hình nh thi nng đ cn.
Mc đ
vi phm
0,25 mg cn
/ 1 lít khí th
0,25 0,4 mg cn
/ 1 lít khí th
> 0,4 mg cn
/ 1 lít khí th
Xe máy
2.000.000 - 3.000.000
triu đng
4.000.000
5.000.000 triu đng
6.000.000 -
8.000.000 triu đng
Mt s mu th hơi ca người b vn nghi có dng được cn khi tham gia giao thông có th tích 52,5 ml
thi vào thiết b Breathalyzer cha 2,0 ml dung dch K nng đ 0,056 mg/ml trong môi trưng acid
2
Cr
2
O
7
H
2
SO
4
50% và nng đ ion Ag
+
n đnh 0,25 mg/ml. Biết rng phn ng xy ra hoàn toàn và toàn b dung
dch màu da cam chuyn hoàn toàn thành màu xanh lá cây. người này có vi phm pháp lut không? Hi
Nếu có, thì mc đóng pht là bao nhiêu?
A. Không vi phm lut an toàn giao thông.
B. vi phm, mc pht t 6 đến 8 triu đng.
C. vi phm, mc pht t 4 đến 5 triu đng.
D. vi phm, mc pht t 2 đến 3 triu đng.
Câu 5: Hin nay nhà máy nưc sch Sông Đà cung cp nưc s ch cho Thành Ph Hà N i v i công su t
là 300 000 m n xu c s ch t d
3
/ ngày đêm. Quá trình s t nư i nhà máy nước Sông Đà có s ng clo đ
x lí nư ng đc. Biết r x lí được 1 lít nưc sch cn dùng 50 mg khí clo. Th tích nưc bin (cha
3,5% kh ng NaCl, kh ng riêng D = 1,1 g/ml) c u ch ng clo (hi u su t 80%) i lư i lư n dùng đ đi ế lư
mà nhà máy nư ch Sông Đà s ng đ lí nước trong 1 ngày đêm c s d x gn nht vi giá tr nào sau
đây?
A. 8830 m 8025 m 4415 m 4015 m .
3
. B.
3
. C.
3
. D.
3
Câu 6: M i nông dân có 5 sào ru c y lúa (3 sào l y thóc dùng làm th t ngư ng đ c ăn và 2 sào dùng
nu rư ết năng su t năm thu ho . Hàm lưu). Bi t ca mi sào lúa là 180 kg/sào và m ch 2 v ng tinh
bt trong g o là 70%, bi t 1kg thóc sau khi xát s ế thu đưc 0,7kg g u là 30 vo, rượu đưc n
o
i hi u
sut đt 75% (kh ng riêng c u d = 0,8 gam/ml). N c bán v ng/lít) thì i lư a rư ếu đư ới giá 20.000 (đ
s ti vi u trong m i nông dân là n thu đưc t c bán rư t năm ca ngư
A. 15,84 tri u. 14,62 tri u. 16,21 tri u. 12,52 B. C. D.
triu.
Câu 7: n hi ng g sét và mài mòn c t chi ti t máy, Đ ngăn ch n tư a m ế
ngư i ta ph l ng (Cu) dày 0,2 mm lên bớp đ mt ca chi tiết máy bng
phương pháp m ch đi c dương là Cu đin. Dung d n phân cha CuSO , c
4
kim lo i, c c âm là chi ti t máy có hình tr (r = 1,7 cm và h = 10 cm). S ế
đin phân v n mới dòng đi t chiu I = 6A. Biết hiu su t t đin phân đ
100%; kh ng riêng c a Cu là 8,96 g/cm , i lư
3
= 3,14. Th i gian c a quá
trình m n v i đi gn nht
A. 5,472 gi . 8,203 gi . 3,152 gi . 6,567 gi . B. C. D.
Câu 8. Cho 32 gam bt CuO tan va hết trong dung dch H 25%, sau đó làm ngui dung dch đến
2
SO
4
10 .5H
o
C, thy khi lưng tinh th CuSO
4 2
O b tách ra khi dung dch là m gam. Biết đ tan ca
CuSO
4
10
o
C là 17,4 gam. Giá tr gn nht ca m là
A. B. 37,5. 73,3. C. 60,5. D. 80,2.
Câu 9. Xăng E c, đư
5
là mt loi xăng sinh h c to thành khi
trn 5 th tích etanol (c n) v i 95 th t lo i tích xăng A92. M
xăng E mol như sau: 5% etanol, 45% heptan, 50%
5
có t l s
octan. Khi đưc đt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra mt
lư lượng năng ng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra mt lưng
năng lư ợng năng ng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra mt lư
lượng là 5460 kJ, năng lưng gii phóng ra có 20% thi vào môi
trưng, các phn ng x y ra hoàn toàn. Mt xe máy ch y 1 gi
cn m ng là 20650 kJ, kh ng riêng c i t năng lư i lư a lo
xăng E5 này là 750 kg/m đã
3
. Th tích xăng E5 mà xe máy trên
tiêu th trong m t gi là
A. B. 0,58 lít. 0,72 lít. C. 0,85 lít. D. 1,24 lít.
Câu 10: Trong cơ th con ngư 7,8. Axit clohiđric i, tt c các phn ng sinh lý din ra đ pH t 7
đưc tiết ra khi th hoc ăn đi vào d dày. Do ăn ung không điu đ c
nhiu lý do khác như stress và lo l c, ăn ng kéo dài, không ng đ gi
nhi khiu đ cay, nóng ến lượng axit HCl dư tha đưc gii phóng. S
dư th dày gây khó tiêu, đau và kích ng. Đa HCl trong d cha chng
khó tiêu, chúng ta có th dùng các thu c có môi trường bazơ gi là thu c
kháng axit (ch ng axit). c thu c kháng axit thông thường đưc s d ng
đ ch a ch ng khó tiêu do tính acid là s a magie (Mg(OH) ) ho c baking
2
Soda (Natri hiđrocacbonat ). Đ NaHCO
3
trung hòa 200 ml dch v d
dày có pH = 2 c n m gam Mg(OH) . Giá tr c
2
a m là:
A. B. 0,029 gam 0,058 gam
C. D. 0,116 gam 0,0145 gam
Câu 11: Trên bao bì m t lo i phân bón NPK có ghi đ dinh dưng là 20
20 15. Đ p 135,780 kg nitơ, 15, cung c 500 kg photpho và 33,545
kg kali cho 10000 m² đ ng thì ngư n đt tr i nông dân cn tr ng thi
phân NPK ( trên) v ới đm urê (đ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (đ
dinh dư i m² đ ng đu đư ới lưng là 60%). Gi s m t tr c bón v ng
phân như nhau. Nếu ngưi nông dân s dng 251,1 kg phân bón va
trn trên thì di t tr c bón phân là n tích đ ng đư
A. B. 8000 m². 5000 m².
C. 6000 m². D. 3000 m².
Câu 12: Tăng canxi máu là tình tr ng n ng đ canxi (Ca ) trong huy t thanh
2+
ế cao hơn mc bình thưng.
Gii h n bình thư ng đng ca n canxi là 2,1 2,6 mmol/L (8,8 10,7 mg/dL hay 4,3-5,2 mEq/L). M c
đ lớn hơn 2,6 mmol/L được xác đnh là tăng canxi máu. Khi nng đ canxi trong máu quá nhi u có th
khiến xương b suy yếu, gây si thn, can thip vào cách thc hot đng ca tim và não.
Ion Ca c n thi t cho máu c i ho ng. N ion Ca ng là
2+
ế a ngư t đng bình thư ng đ
2+
không bình thư
du hi u c a b nh n ion Ca i ta l y m t tnh. Đ xác đ ng đ
2+
, ngư u máu, sau đó kế a ion Ca
2+
dưi
dng canxi oxalat (CaC ) r i cho canxi oxalat tác d ng v
2
O
4
i dung dch KMnO ng axit
4
trong môi trư
theo sơ đ sau:
CaC SO SO
2
O
4
+ KMnO + H
4 2 4
CaSO
4
+ K
2 4
+ MnSO + CO O
4 2
+ H
2
Trong m t thí nghi i ta th y r ng canxi oxalat m, ngư đưc phân l p t 10,0 ml m t m u máu ph n ng
va đ vi 50 ml KMnO 2,5.10 M. S
4
-4
miligam canxi trong mu máu trên vgn nht i giá tr nào
sau đây
A. B. C. D. 1,3 mg 2,5 mg 5,0 mg 1,655 mg

Preview text:

BÀI TP THC T
Câu 1: Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác
dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là
axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất
phản ứng tính theo axit salixylic là 92%):
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O ⎯⎯→ o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
(Axit salixylic) (Anhiđrit axetic) (Aspirin)
Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng
axit salixylic cần dùng là A. 580 kg. B. 497 kg. C. 675 kg. D. 824 kg.
Câu 2: Thuốc Paracetamol là một loại thuốc được sử dụng rất nhiều trong y học. Thuốc có tác dụng giảm đau, ạ
h sốt tuy nhiên ít có tác dụng kháng viêm. Thuốc Paracetamol được tổng hợp từ p-
nitrophenol theo phương trình hóa học sau (biết hiệu suất của cả quá trình phản ứng đạt 90%):
Để sản xuất một lô gồm 30,2 triệu viên thuốc Paracetamol cung cấp cho các Bệnh viện tại Thành phố
Hồ Chí Minh trong năm 2024 thì khối lượng p-nitrophenol cần dùng gn nht với giá trị nào sau đây?
Biết rằng mỗi viên thuốc chứa 500 mg Paracetamol A. 15,4 tấn. B. 7,7 tấn. C. 12,5 tấn. D. 18,3 tấn.
Câu 3: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất X có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường theo đúng
qui định thì cần phải điều chỉnh pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 7,5 nên nhà máy thường sử dụng vôi
sống để xử lí. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH của nước thải từ 4 lên 7 là (Giả
thiết chỉ xảy ra phản ứng giữa ion H+ và OH– cũng như bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có)
A. 2,80 gam. B. 5,60 gam. C. 0,28 gam. D. 0,56 gam.
Câu 4. Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH)
có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng
(chưa được cân bằng) như sau: C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Ag+ ⎯⎯⎯
→ CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (1)
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất
xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa
đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng
thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người
tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Hình ảnh thổi nồng độ cồn. Mức độ ≤ 0,25 mg cồn 0,25 – 0,4 mg cồn > 0,4 mg cồn vi phạm / 1 lít khí thở / 1 lít khí thở / 1 lít khí thở
Xe máy 2.000.000 - 3.000.000 4.000.000 – 6.000.000 - triệu đồng 5.000.000 triệu đồng 8.000.000 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được
thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid
H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung
dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Hỏi người này có vi phạm pháp luật không?
Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
A. Không vi phạm luật an toàn giao thông.
B. Có vi phạm, mức phạt từ 6 đến 8 triệu đồng.
C. Có vi phạm, mức phạt từ 4 đến 5 triệu đồng.
D. Có vi phạm, mức phạt từ 2 đến 3 triệu đồng.
Câu 5: Hiện nay nhà máy nước sạch Sông Đà cung cấp nước sạch cho Thành Phố Hà Nội với công suất
là 300 000 m3/ ngày đêm. Quá trình sản xuất nước sạch tại nhà máy nước Sông Đà có sử dụng clo để
xử lí nước. Biết rằng để xử lí được 1 lít nước sạch cần dùng 50 mg khí clo. Thể tích nước biển (chứa
3,5% khối lượng NaCl, khối lượng riêng D = 1,1 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo (hiệu suất 80%)
mà nhà máy nước sạch Sông Đà sử dụng để xử lí nước trong 1 ngày đêm gn nht với giá trị nào sau đây? A. 8830 m3. B. 8025 m3. C. 4415 m3. D. 4015 m3. Câu 6: Một ng ờ
ư i nông dân có 5 sào ruộng để cấy lúa (3 sào lấy thóc dùng làm thức ăn và 2 sào dùng
nấu rượu). Biết năng suất của mỗi sào lúa là 180 kg/sào và một năm thu hoạch 2 vụ. Hàm lượng tinh
bột trong gạo là 70%, biết 1kg thóc sau khi xát sẽ thu được 0,7kg gạo, rượu được nấu là 30o với hiệu
suất đạt 75% (khối lượng riêng của rượu d = 0,8 gam/ml). Nếu được bán với giá 20.000 (đồng/lít) thì
số tiền thu được từ việc bán rượu trong một năm của người nông dân là A. 15,84 triệu. B. 14,62 triệu. C. 16,21 triệu. D. 12,52 triệu.
Câu 7: Để ngăn chặn hiện tượng gỉ sét và mài mòn của một chi tiết máy,
người ta phủ lớp đồng (Cu) dày 0,2 mm lên bề mặt của chi tiết máy bằng
phương pháp mạ điện. Dung dịch điện phân chứa CuSO4, cực dương là Cu
kim loại, cực âm là chi tiết máy có hình trụ (r = 1,7 cm và h = 10 cm). Sự
điện phân với dòng điện một chiều I = 6A. Biết hiệu suất điện phân đạt
100%; khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm3,  = 3,14. Thời gian của quá
trình mạ điện gn nht với A. 5,472 giờ. B. 8,203 giờ.
C. 3,152 giờ. D. 6,567 giờ.
Câu 8. Cho 32 gam bột CuO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 25%, sau đó làm nguội dung dịch đến
10oC, thấy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch là m gam. Biết độ tan của
CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 37,5. B. 73,3. C. 60,5. D. 80,2.
Câu 9. Xăng E5 là một loại xăng sinh ọ
h c, được tạo thành khi
trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng A92. Một loại
xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 45% heptan, 50%
octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một
lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng
năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng
lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi
trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ
cần một năng lượng là 20650 kJ, khối lượng riêng của loại
xăng E5 này là 750 kg/m3. Thể tích xăng E5 mà xe máy trên đã
tiêu thụ trong một giờ là A. 0,58 lít. B. 0,72 lít. C. 0,85 lít. D. 1,24 lít.
Câu 10: Trong cơ thể con người, tất cả các phản ứng sinh lý diễn ra ở độ pH từ 7 – 7,8. Axit clohiđric
được tiết ra khi thức ăn đi vào dạ dày. Do ăn uống không điều độ hoặc
nhiều lý do khác như stress và lo lắng kéo dài, không ngủ đủ giấc, ăn
nhiều đồ cay, nóng… khiến lượng axit HCl dư thừa được giải phóng. Sự
dư thừa HCl trong dạ dày gây khó tiêu, đau và kích ứng. Để chữa chứng
khó tiêu, chúng ta có thể dùng các thuốc có môi trường bazơ gọi là thuốc
kháng axit (chống axit). Các thuốc kháng axit thông thường được sử dụng
để chữa chứng khó tiêu do tính acid là sữa magie (Mg(OH)2) hoặc baking
Soda (Natri hiđrocacbonat – NaHCO3). Để trung hòa 200 ml dịch vị dạ
dày có pH = 2 cần m gam Mg(OH)2. Giá trị của m là:
A. 0,029 gam B. 0,058 gam
C. 0,116 gam D. 0,0145 gam
Câu 11: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20
– 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545
kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời
phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ
dinh dưỡng là 60%). Giả sử mỗi m² đất trồng đều được bón với lượng
phân như nhau. Nếu người nông dân sử dụng 251,1 kg phân bón vừa
trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là A. 8000 m². B. 5000 m². C. 6000 m². D. 3000 m².
Câu 12: Tăng canxi máu là tình trạng nồng độ canxi (Ca2+) trong huyết thanh cao hơn mức bình thường.
Giới hạn bình thường của nồng độ canxi là 2,1–2,6 mmol/L (8,8–10,7 mg/dL hay 4,3-5,2 mEq/L). Mức
độ lớn hơn 2,6 mmol/L được xác định là tăng canxi máu. Khi nồng độ canxi trong máu quá nhiều có thể
khiến xương bị suy yếu, gây sỏi thận, can thiệp vào cách thức hoạt động của tim và não.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là
dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới
dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng canxi oxalat được phân lập từ 10,0 ml một mẫu máu phản ứng
vừa đủ với 50 ml KMnO4 2,5.10-4 M. Số miligam canxi trong mẫu máu trên gn nht với giá trị nào sau đây
A. 1,3 mg B. 2,5 mg C. 5,0 mg D. 1,655 mg