V7
Giả sử một doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ độc quyền một loại sản phẩm
hàm cầu cho bởi P = 2800 15Q ( đơn vị tính USD) với Q = Q
d
lượng hàm cầu
( tính bằng số lượng sản phẩm). Cho biết chi phí nh quân
AC = 2Q
2
12Q + 280 + 1500Q
-1
; Q > 0
a) Xác định doanh thu lợi nhun
b) Tìm mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận xác định giá tương ứng
a) Xem giá P hàm của sản lượng Q ta có:
P = 2800 15Q; Q > 0
Chi phí C = Q.AC = Q.( 2Q
2
12Q + 280 + 1500Q
-1
) = 2Q
3
12Q
2
+ 280Q + 1500.
Doanh thu R = PQ = (2800 15Q)Q = 2800Q 15Q
2
Lợi nhuận
π
= R C = ( 2800Q 15Q
2
) ( 2Q
3
12Q
2
+ 280Q + 1500) =
-2Q
3
3Q
2
+ 2520Q - 1500
b) Ta cần tim mức sản lượng để tối ưu hóa lợi nhuận tức tim Q để
π
lớn nhất.
Ta
=
π '
=
- 6Q
2
6Q + 2520 = - 6(Q
2
+ Q - 420).
π ' '
= -12Q 6 = - 6(2Q +1) < 0;
Q > 0.
= 0 - 6Q2 6Q + 2520 = 0
⟺[Q = 20 ( nhận ) hoặc Q = - 21( loại)].
Tại Q = 20 ta có:
P = 2800 15 x 20 = 2500
π
(20) =-2 x 20
3
3 x 20
2
+ 48900 = 31700
π” (Q) < 0 trên khoảng (0, +∞) nên n đạt cực đại tại Q = 20 với A
max
= 31700.
n nữa, Q = 20 còn điểm cực đại toàn cục của n trên khoảng (0, +∞). Nghĩa
giá tr cc đại N
max
= 31700 cũng là lợi nhuận lớn nht. Kết lun: Với sản lượng cầu
Q = 20, giá tương ứng P = 2500 (USD) thì lợi nhuận lớn nhất max = 31700 (USD)
VI.15
Gi sử người tiêu ng hàm li ích U = 12xy + 8x(x
0, y
0) trên hai loại ng
hóa X, Y( x, y lượng hàng a X, Y tương ứng). Đơn giá của từng loại hàng p₁
= 4 USD, p
2
= 9USD. Gi sử người tiêu ng mun th ng mức lợi ích cố định
U
0
= 10800 Hãy chọn i hàng để ti ưu a chi phí và c định ợng cầu Hick
tương ứng.
Gọi x,y lần lượt lượng ng hóa X , Y người đó cần mua để tối đa hóa lợi ích.
Khi đó chi phí cần dùng m = 4x+9y = 10800
φ ' x φ ' y 0
4 9 0
{
Vn đề kinh tế đặt ra c định x, y ( không âm) để tối đa hóa li ích .
Ta đưa về bài toán cực trị điều kiện sau: Tìm cực đại của
U = 12xy + 8x ; x
0, y
0, với điều kiện 4x + 9y = 10800.
Ta 4x + 9y = 10800 4x + 9y 10800 = 0. Do đó, hàm điều kiện
φ
=
φ
(x,y) = 4x + 9y 10800
ràng U,
φ
đều kh liên tục đến cấp 2 trên miền phẳng xác định bởi x 0, y
0 n ta có th ng phương pháp nhân tử Lagrange. Ta lập hàm Lagrange
L=L(x,y) = U +
φλ
= 12xy +8x +
λ
(4x + 9y 10800); x ≥0, y ≥0
Các đạo m riêng cấp 1,2 của L đạo m riêng cp 1 ca
φ
như sau
L’
x
= 12y + 8 +
4 λ
, L
y
= 12x +
9 λ
; x 0, y 0.
L’’
xx
= 0, L’’
yy
= 0 , L’’
xy
= 0; x ≥0, y 0.
φ '
x = 4,
φ '
y = 9 ; x 0, y 0.
Ta tìm đim dng và nhân t Lagrange
x=
5 403
L’ x =0
L
'
y=0
12 y +8+ 4 λ=0
12 x +9 λ=0
4 x +9 y =10800
{
y
4
17 99
λ=−1801
Ta được điểm dừng duy nhất M(
5403
,
1799
) ứng với nhân t
λ
= -1801. Lúc đó,
4 3
Hessian như sau
L xx L xy φ ' x 0 0 4
H =
[
L xy
L yy
φ ' y
]
=
[
0
0
9
]
= 0 = 0
Do đó M(
5403
,
1799
) điểm cực đại của U trong điều kiện lợi ích cố định U
0
=
4 3
φ
(
x , y
)
=0
=
{
10800 vi U
max
= 9730803
Kết lun vn đề kinh tế: đ chi phí ti ưu, lượng cu Hick tương ng là
^x
=
=
17 99
tối đa hoá lợi ích U
max
= 9730803

Preview text:

V7
Giả sử một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ độc quyền một loại sản phẩm có
hàm cầu cho bởi P = 2800 – 15Q ( đơn vị tính USD) với Q = Qd là lượng hàm cầu
( tính bằng số lượng sản phẩm). Cho biết chi phí bình quân là
AC = 2Q2 – 12Q + 280 + 1500Q-1; Q > 0
a) Xác định doanh thu và lợi nhuận
b) Tìm mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận và xác định giá tương ứng
a) Xem giá P là hàm của sản lượng Q ta có: P = 2800 – 15Q; Q > 0
Chi phí là C = Q.AC = Q.( 2Q2 – 12Q + 280 + 1500Q-1) = 2Q3 – 12Q2 + 280Q + 1500.
Doanh thu R = PQ = (2800 – 15Q)Q = 2800Q – 15Q2
Lợi nhuận π = R – C = ( 2800Q – 15Q2) – ( 2Q3 – 12Q2 + 280Q + 1500) = -2Q3 – 3Q2 + 2520Q - 1500
b) Ta cần tim mức sản lượng để tối ưu hóa lợi nhuận tức là tim Q để π lớn nhất.
Ta có = π' = - 6Q2 – 6Q + 2520 = - 6(Q2 + Q - 420).
π' ' = -12Q – 6 = - 6(2Q +1) < 0; ∀ Q > 0.
= 0 ⟺ - 6Q2 – 6Q + 2520 = 0
⟺[Q = 20 ( nhận ) hoặc Q = - 21( loại)]. Tại Q = 20 ta có: P = 2800 – 15 x 20 = 2500
π(20) =-2 x 203 – 3 x 202 + 48900 = 31700
Vì π” (Q) < 0 trên khoảng (0, +∞) nên n đạt cực đại tại Q = 20 với Amax = 31700.
Hơn nữa, Q = 20 còn là điểm cực đại toàn cục của n trên khoảng (0, +∞). Nghĩa là
giá trị cực đại Nmax = 31700 cũng là lợi nhuận lớn nhất. Kết luận: Với sản lượng cầu
Q = 20, giá tương ứng P = 2500 (USD) thì lợi nhuận lớn nhất max = 31700 (USD) VI.15
Giả sử người tiêu dùng có hàm lợi ích U = 12xy + 8x(x 0, y0) trên hai loại hàng
hóa X, Y( x, y là lượng hàng hóa X, Y tương ứng). Đơn giá của từng loại hàng là p₁
= 4 USD, p2 = 9USD. Giả sử người tiêu dùng muốn thụ hưởng mức lợi ích cố định
U0= 10800 Hãy chọn túi hàng để tối ưu hóa chi phí và xác định lượng cầu Hick tương ứng.
Gọi x,y lần lượt là lượng hàng hóa X , Y mà người đó cần mua để tối đa hóa lợi ích.
Khi đó chi phí cần dùng là m = 4x+9y = 10800
Vấn đề kinh tế đặt ra là xác định x, y ( không âm) để tối đa hóa lợi ích .
Ta đưa về bài toán cực trị điều kiện sau: Tìm cực đại của
U = 12xy + 8x ; x 0, y 0, với điều kiện 4x + 9y = 10800.
Ta có 4x + 9y = 10800 ⟺ 4x + 9y – 10800 = 0. Do đó, hàm điều kiện là φ = φ (x,y) = 4x + 9y – 10800
Rõ ràng U, φ đều khả vì liên tục đến cấp 2 trên miền phẳng xác định bởi x ≥ 0, y ≥
0 nên ta có thể dùng phương pháp nhân tử Lagrange. Ta lập hàm Lagrange
L=L(x,y) = U + φλ = 12xy +8x + λ(4x + 9y – 10800); x ≥0, y ≥0
Các đạo hàm riêng cấp 1,2 của L và đạo hàm riêng cấp 1 của φ như sau
L’x = 12y + 8 + 4 λ, L’y = 12x + 9 λ; x ≥ 0, y ≥ 0.
L’ xx = 0, L’ yy = 0 , L’ xy = 0; x ≥0, y ≥0.
φ'x = 4, φ'y = 9 ; x ≥ 0, y ≥ 0.
Ta tìm điểm dừng và nhân tử Lagrange x= 5 403 L’ x =0 12 y +8+ 4 λ=0 4 L' y=0 { = φ ( x, y)=0 {⟺ 12x+9λ=0 17 99
4 x+9 y=10800 ⟺{y 3 λ=−1801
Ta được điểm dừng duy nhất M(5403, 1799) ứng với nhân tử λ = -1801. Lúc đó, 4 3 Hessian như sau
L’’ xx L’’ xy φ' x 0 0 4 H = φ' x φ' y 0 4 9 0
[L’’xy L’’yy φ'y]=[0 0 9]=0=0
Do đó M(5403, 1799 ) là điểm cực đại của U trong điều kiện lợi ích cố định U0= 4 3 10800 với Umax = 9730803
Kết luận vấn đề kinh tế: để chi phí tối ưu, lượng cầu Hick tương ứng là ^x = = 1799
3 tối đa hoá lợi ích Umax = 9730803
Document Outline

  • V7
  • VI.15