Tóm tắt câu hỏi trắc nghiệm Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp | Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tóm tắt câu hỏi trắc nghiệm Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Môn: Văn hóa kinh doanh và khởi nghiệp (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1: Văn hóa và các khái niệm
1. Khái niệm văn hóa:
- Edward Tylor: Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín
ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, và các khả năng và các thói
quen khác mà con người tuân thủ với tư cách là một thành viên của xã hội”.
Văn hóa làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau.
- Edward Burrwett Tylor: Văn hóa bao gồm mọi năng lực và thói quen, tập
quán của con người với tư cách là thành viên của xã hội.
- F. Mayor: Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo trong quá
khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên
một hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị hiếu- những yếu tố xác
định đặc tính riêng của mỗi dân tộc
- triết học Mác – Lênin: Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật chất và tinh thần
cũng như các phương thức tạo ra chúng, kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự
tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các giá trị đó từ thế hệ này sang thế hệ khác
- E. Herriot: Văn hoá là cái còn lại sau khi mọi thứ đã mất đi
- UNESCO: “Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của các cá
nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại qua các thế kỷ hoạt động sáng
tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền thống và cách thể
hiện, đó là những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc
- Từ điển tiếng Việt: Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử 1
- Con người sáng tạo ra văn hóa, đồng thời con người cũng chính là sản phẩm của văn hoá
2. Các yếu tố cấu thành văn hóa
3. Chức năng văn hóa:
- Chức năng giáo dục: quan trọng nhất - Chức năng nhận thức - Chức năng thẩm mỹ - Chức năng giải trí
4. Van trò văn hóa:
- là mục tiêu của sự phát triển xã hội
- là động lực của sự phát triển xã hội
- là linh hồn và hệ điều tiết của phát triển
5. Văn hóa doanh nhân:
- là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh
nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp. 2
- E.N.Schein: Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải
quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên trong các nhân viên,
những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vẫn cấp thiết trong hiện tại.
Các thành viên của tổ chức doanh nghiệp không đắn đo suy nghĩ về ý nghĩa
của những quy tắc và thủ pháp ấy, mà coi chúng là đúng đắn ngay từ đầu
- N.Demetr: là hệ thống những quan niệm, những biểu tượng, những giá trị, và
những khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong doanh nghiệp
nhận thức và thực hiện theo. đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích tập thể với lợi
ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng
định hướng chung của doanh nghiệp.
- G. de Saite: là hệ thống quan niệm, những biểu tượng, những giá trị và mẫu
hành vi được tất cả các thành viên trong tổ chức đồng tình, phấn đấu thực
hiện. Họ gắn bó với nhau bởi các quan niệm chung và những lợi ích đạt được
từ việc thực hiện mục tiêu chung. Những hệ thống quan niệm, biểu tượng, giá
trị và hành vi trong tổ chức, được tất cả các thành viên đồng tình nhằm đạt
được mục tiêu chung mới tạo nên được văn hóa doanh nghiệp
- Trung Dung và Xuân Hà: là toàn bộ các giá trị văn hóa được dựng lên trong
suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá
trị, các quan niệm và tập quán truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh
nghiệp ấy. Các giá trị này chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi
thành viên doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích chung
- Đỗ Phi Hoài: là hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức
và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng
thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức, hành động của từng 3
thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó
6. Đặc trưng văn hóa kinh doanh: - Tính tập quán - Tính cộng đồng - Tính dân tộc - Tĩnh chủ quan - Tính khách quan - Tính kế thừa - Tính học hỏi - Tính tiến hóa
7. Các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh:
- Văn hóa xã hội, văn hóa dân tộc - Thể chế xã hội
- Quá trình toàn cầu hóa
- Sự khác biệt và sự giao lưu văn hóa. - Khách hàng
- Các yếu tốc nội bộ doanh nghiệp
8. Vai trò văn hóa kinh doanh
- Là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững
- là nguồn lực phát triển kinh doanh
- là điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
9. Văn hóa doanh nghiệp: Các giá trị VHDN phải là một hệ thống có quan hệ
chặt chẽ với nhau, được chấp nhận và phổ biến rộng rãi giữa các thành viên trong
doanh nghiệp. Hệ thống các giá trị văn hoá phải là kết quả của quá trình lựa chọn 4
hoặc sáng tạo của chính các thành viên bên trong doanh nghiệp. Các giá trị VHDN
phải có một sức mạnh đủ để tác động đến nhận thức, tư duy và cảm nhận của
các thành viên trong doanh nghiệp đối với các vấn đề và quan hệ của doanh nghiệp. 10.
Cấu trúc hệ thống doanh nghiệp:
+ Đó là những gì một người từ bên ngoài D
N có thể nhìn thấy, nghe thấy hoặc
cảm nhận được khi tiếp xúc với DN - đó là các yếu tố hữu hình.
+ Những giá trị được chấp nhận, bao gồm những chiến lược, những mục tiêu
và triết lý kinh doanh của DN.
+ Khi các giá trị được thừa nhận và phổ biến đến mức gần như không có sự
thay đổi, chúng sẽ trở thành các giá trị nền tảng. 11.
Các mối quan hệ:
Chương 2: Triết lý kinh doanh
1. Khái niệm triết lý kinh doanh:
- Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn
dắt hoạt động kinh doanh 5
- Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành động, là hệ giá trị và mục
tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh
doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể
kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị mà doanh nghiệp, doanh nhân
và các chủ thể kinh doanh theo đuổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- Quan niệm là cách nhận thức, đánh giá về một sự kiện, hiện tượng
- Giá trị là những nguyên tắc, tiêu chuẩn chỉ dẫn cho hành động của con người
2. Nội dung triết lý kinh doanh:
- Sứ mệnh:
+ KN: Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp, Lý do tồn tại, quan điểm, tôn
chỉ, nguyên tắc, mục đích. Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào + Đặc điểm:
Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể. Khả thi. Cụ thể.
+ Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: lịch sử, những năng lực đặc biệt,
Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức), Tập trung vào thị trường chứ không
phải sản phẩm cụ thể, khả thi, cụ thể - Mục tiêu: + KN
Mục tiêu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động 6
Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái
mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch + Phân loại:
Các mục tiêu của doanh nghiệp
Sự phân cấp của các mục tiêu
Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể + Mô hình SMART:
+ Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược:
Chiến lược là chương trình hành động tổng quát giúp đạt được các mục tiêu.
Nội dung của một bản chiến lược: o Mục tiêu chiến lược
o Phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài) 7
o Các nguồn lực cần sử dụng
o Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực,
o Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh,
các hoạt động của doanh nghiệp.
Các loại chiến lược của doanh nghiệp:
o Chiếc lược công nghệ, sản xuất
o Chiến lược tổ chức nhân sự o Chiến lược tài chính o Chiến lược marketing + Đặc điểm:
Có thể biến thành những biện pháp cụ thể;
Định hướng: làm điểm xuất phát cho những mục tiêu cụ thể và chi tiết
hơn ở các cấp thấp hơn trong doanh nghiệp đó. Khi đó các nhà quản trị
đều biết rõ những mục tiêu của mình quan hệ như thế nào với những
mục tiêu của các cấp cao hơn;
Thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp;
Tạo thuận lợi cho việc quản trị, bởi những mục tiêu cơ bản chính là
những tiêu chuẩn để đánh giá thành tích chung của toàn tổ chức;
- Hệ thống các giá trị: + KN:
Là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh
nghiệp. Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của
doanh nghiệp với những đối tượng hữu quan 8
Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh
nghiệp với những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà
quản trị, đội ngũ những người lao động, khách hàng và các đối tượng
khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao động
đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng + Gồm
Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực
chung và là niềm tin lâu dài của một tổ chức.
Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ
chức, có vai trò rất quan trọng trong nội bộ tổ chức
+ 2 cách xây dựng hệ thống các giá trị
Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa
chọn hoặc hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp.
Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng
để doanh nghiệp ứng phó với tình hình mới.
3. Vai trò của triết lý kinh doanh.
- Triết lý kinh doanh là cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức
phát triển bền vững của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để quản lý chiến lược của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực
và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp
- Góp phần giải quyết mỗi quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục tiêu khác của doanh nghiệp. 9
- Triết lý kinh doanh là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hành động của các cá
nhân, bộ phận và doanh nghiệp
4. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh:
- Những điều kiện cơ bản:
+ Điều kiện về cơ chế luật pháp
+ Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của doanh nhân
+ Năng lực lãnh đạo của doanh nhân
+ Sự chấp nhận tự giác của nhân viên
- Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh:
+ Từ kinh nghiệm: Thông qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp, do người
sáng lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
+ Từ mong muốn của nhà quản lý + tham vấn chuyên gia
+ Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử dụng kết
hợp các cách trên để xây dựng triết lý kinh doanh của mình.
+ Dù áp dụng theo cách nào thì cũng đòi hỏi ở người lãnh đạo doanh nghiệp
có đủ tâm, tài, tầm để sáng tạo, tiếp thu kế thừa tinh hoa của văn hóa dân tộc
để sáng tạo ra triết lý kinh doanh đúng đắn
5. Mô hình 3P (sản phẩm – con người – lợi nhuận)
- Profit- Product- People: bán sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận
- People- Profit- Product: Bán sản phẩm mà khách hàng cần - Product- People- Profit:
Chương 3: đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội I.
Đạo đức kinh doanh
1. Khái niệm đạo đức: 10
- Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều
chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong mối quan hệ
với người khác, với xã hội
- Chức năng cơ bản của đạo đức là đạo đức điều chỉnh hành vi của con người
theo các chuẩn mực và quy tắc đạo đức đã được xã hội thừa nhận bằng sức
mạnh của sự thôi thúc lương tâm cá nhân, của dư luận xã hội, của tập quán
truyền thống và của giáo dục.
- Chuẩn mực đạo đức: độ lượng, chính trực, khiêm tốn, dũng cảm, tín, thiện,…
- Đạo đức kinh doanh là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều
chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh
2. Đạo đức và pháp luật:
- Đạo đức khác với pháp luật ở chỗ:
+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức không có tính cưỡng bức, cưỡng chế mà
mang tính tự nguyện, các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp quy.
+ Phạm vi điều chỉnh và ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, pháp
luật chỉ điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ Nhà
nước còn đạo đức bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh thần. Pháp luật chỉ
làm rõ những mẫu số chung nhỏ nhất của các hành vi hợp lẽ phải, hành vi đạo
lý đúng đắn tồn tại bên trên luật.
3. Các nguyên tắc chuẩn mực đạo đức: - Tính trung thực
- Tôn trọng con người: nhân viên, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
- Gắn lợi ích của DN với lợi ích của KH và xã hội
- Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt: k tiết lộ các bí mật công ty 11
4. Đối tượng đạo đức kinh doanh: Đó là chủ thể hoạt động kinh doanh.
Theo nghĩa rộng, chủ thể hoạt động kinh doanh gồm tất cả những ai là chủ thể
của các quan hệ và hành vi kinh doanh: doanh nhân, khách hàng, các chủ thế khác liên quan.
5. Phạm vi áp dụng đạo đức kinh doanh: Thể chế chính trị (XHCN), chính
phủ, công đoàn, nhà cung ứng, khách hàng, cổ đông, chủ doanh nghiệp, người làm công…
6. Vai trò của đạo đức kinh doanh:
- góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
- Góp phần làm tăng chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
- Góp phần vào làm tăng sự cam kết và tận tâm của nhân viên với công việc
- Làm tăng sự hài lòng của khách hàng
- Tạo ra lợi nhuận bền vững cho doanh nghiệp
- Góp phần làm tăng uy tín của thương hiệu của doanh nghiệp, ngành và quốc gia
II. Trách nhiệm xã hội
1. Khái niệm:
- Theo chuyên gia của Ngân hàng thế giới: Cam kết của DN đóng góp cho việc
phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ
môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương
công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng… theo cách
có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của XH
- Trách nhiệm XH là nghĩa vụ mà một DN phải thực hiện đối với XH. Có trách
nhiệm với XH là tăng đến mức tối đa các tác động tích cực và giảm tới tối
thiểu các hậu quả tiêu cực đối với XH 12
2. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: (kinh tế, pháp lý, đạo đức, nhân văn)
- Nghĩa vụ kinh tế:
+ Vs doanh nghiệp: sx hàng hóa, dich vụ xh cần; thỏa mãn nhà đầu tư; phát
triển sản phẩm, công nghệ; phát triển tài nguyên mới + vs người lao động:
Tạo công ăn vc lm cho người lao động
Môi trường lm vc an toàn, đảm bảo quyền riêng tư cá nhân
Trang bị bảo hộ lao động, trang thiết bị, máy móc
Trả lương đầy đủ và hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật
Có cơ hội thăng tiến + vs người tiêu dùng:
Cung cấp hàng hóa, dịch vụ an toàn, chất lượng
Thông tin sản phẩm định giá rõ ràng Hệ thống phân phối Bán hàng Cạnh tranh
+ Vs chủ sở hữu: bảo tồn và phát triển các gia trị được ủy thác
- Nghĩa vụ pháp lý
+ thực hiện đầy đủ quy định về pháp luật
+ tuân thủ luật cạnh tranh + bảo vệ khách hàng + bảo vệ môi trường
+ khuyến kích phát hiện những hành vi sai trái
- Nghĩa vụ đạo đức: là những hành vi và hoạt động mà XH mong đợi ở DN
nhưng không được quy định trong hệ thống pháp luật, không được thể chế 13
hoá thành luật. Khía cạnh đạo đức thường được thể hiện thông qua những
nguyên tắc, giá trị đạo đức được tôn trọng trình bày trong sứ mệnh và chiến lược của công ty
- Nghĩa vụ nhân văn: là những hành vi và hoạt động thể hiện mong muốn đóng
góp cho cộng đồng và XH
III. Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội
- Đạo đức kinh doanh: liên quan đến những nguyên tắc và quy định chỉ đạo
những quyết định của doanh nhân và tổ chức
- Trách nhiệm xã hội: quan tâm đến hậu quả của những quyết định của doanh
nhân và tổ chức đến xã hội
IV. Khía cạnh biểu hiện Đạo đức kinh doanh
1. Trong quản trị nhân lực: tuyển dụng, đánh giá, sử dụng, đề bạt, đãi ngộ
- Trong hoạt động tuyển dụng và bổ nhiệm nhân sự:
+ Thường xuất hiện một vấn đề đạo đức, đó là tình trạng phân biệt đối xử.
Phân biệt đối xử là việc không cho phép của một người nào đó được hưởng
những lợi ích nhất định xuất phát từ định kiếnvề phân biệt. Biểu hiện ở phân
biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, địa phương, vùng văn hoá, tuổi tác
+ Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
- Trong đánh giá nhân lực:
+ Không được đánh giá người lao động trên cơ sở định kiến.
+ Đánh giá người lao động trên cơ sở họ thuộc một nhóm người nào đó hơn
là đặc điểm của cá nhân đó
- Trong bảo vệ người lao động: Người quản lý sẽ bị quy trách nhiệm vô đạo
đức trong các trường hợp dưới đây:
• Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho người lao
động, cố tình duy trì các điều kiện nguy hiểm và không đảm bảo sức khỏe tại 14 nơi làm việc.
• Che dấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc, làm ngơ trước một vụ
việc có thể dự đoán được và có thể phòng ngừa được.
• Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không
cho phép họ có cơ hội từ chối, bất chấp thể trạng, bất chấp khả năng và năng lực của họ.
• Không phổ biến kỹ lưỡng các quy trình, quy phạm sản xuất và an toàn lao
động cho người lao động.
• Không thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn lao động để đề ra các biện pháp khắc phục.
• Không thực hiện các biện pháp chăm sóc y tế và bảo hiểm.
• Không tuân thủ các quy định của ngành, quốc gia, quốc tế và các tiêu chuẩn an toàn
2. TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: chỉnh sửa con số, đưa ra con số k trung thực
- Các hoạt động liên quan việc xác định các ngân quỹ
- Công khai và minh bạch trong các quy định tài chính
- Xử lý các vấn đề phát sinh
- Những hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh như giảm giá dịch vụ
- Hành vi cho mượn danh kiểm toán viên để hành nghề
3. TRONG QUAN HỆ VỚI NHÂN VIÊN
- Chủ sở hữu: các mâu thuẫn giữa nhiệm vụ của các nhà quản lí đối với các chủ
sở hữu và lợi ích của chính họ, và sự tách biệt giữa việc sở hữu và điều khiển
doanh nghiệp. Lợi ích của chủ sở hữu về cơ bản là được bảo toàn và phát
triển giá trị tài sản. 15
- Người lao động: Cáo giác, Bí mật kinh doanh, Lạm dụng tài sản công, Phá hoại ngầm - Khách hàng:
+ Doanh nghiệp phải thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ cẩn thận nghĩa là doanh
nghiệp phải phòng ngừa mọi khả năng sản phẩm đưa ra thị trường có khiếm khuyết
+ Doanh nghiệp không được cố tìm cách ràng buộc người tiêu dùng bởi bất kỳ
cam kết đảm bảo chính thức hay ngầm định nào về trách nhiệm họ phải gánh chịu.
+ Từ ngữ trong lời giới thiệu, trong quảng cáo, trong tuyên bố của công ty phải có tính trung thực
- Đối thủ cạnh tranh:
+ Nhặt nhạnh thông tin hữu ích qua các cuộc phỏng vấn nghề nghiệp người
làm công của công ty cạnh tranh;
+ Núp dưới chiêu bài tiến hành các công trình nghiên cứu, phân tích về ngành để moi thông tin;
+ Giả danh là một khách hàng hay người cung ứng tiềm tàng;
+ Che dấu danh phận để đi tham quan cơ sở của đối thủ cạnh tranh nhằm moi thông tin;
+ Dùng mỹ nhân kế, nam nhân kế, khổ nhục kế để moi thông tin;
+ Dùng gián điệp với những phương tiện hiện đại để ăn cắp thông tin.
4. Trong hoạt động maketing
- Marketing và phong trào bảo hộ người tiêu dùng
- Quảng cáo phi đạo đức
+ Lôi kéo, nài ép dụ dỗ người tiêu dùng ràng buộc với sản phẩm
+ Quảng cáo tạo ra hay khai thác, lợi dụng một niềm tin sai lầm về sản phẩm 16
+ Quảng cáo phóng đại, thổi phồng sản phẩm vượt quá mức hợp lý
+ Quảng cáo và bán hàng trực tiếp cũng có thể lừa dối khách hàng bằng cách
che dấu sự thật trong một thông điệp.
+ Một dạng lạm dụng quảng cáo khác là đưa ra những lời giới thiệu mơ hồ
+ Quảng cáo có hình thức khó coi, phi thị hiếu
+ Những quảng cáo nhằm vào những đối tượng nhạy cảm
- Bán hàng phi đạo đức + Bán hàng lừa gạt
+ Bao gói và dán nhãn lừa gạt + Nhử và chuyển kênh + Lôi kéo
+ Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường
- Quan hệ đối thủ cạnh tranh: + Cố định giá cả + Phân chia thị trường + Bán phá giá
+ Sử dụng những biện pháp thiếu văn hoá khác để hạ uy tín của công ty đối thủ
- Đạo đức trong quan hệ với khách hàng
+ Lợi ích khi sử dụng sản phẩm + Quảng cáo sai sự thât
+ Sản phẩm không an toàn
Chương 4: văn hóa doanh nhân
1. Khái niệm: 17
- Doanh nhân là người làm kinh doanh, là những người tham gia quản lý, tổ
chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nhân có thể là cổ đông, nhà quản trị chuyên nghiệp tham gia điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, những thương nhân
2. Vai trò của doanh nhân:
- Doanh nhân là lực lượng chủ yếu làm ra của cải vật chất và giải quyết công ăn việc làm cho xã hội
- Doanh nhân là người kết hợp và sử dụng các nguồn lực tối ưu nhất
- Doanh nhân là người sáng tạo sản phẩm, dịch vụ, phương thức sản xuất mới,
góp phần thúc đẩy sự phát triển
- Doanh nhân đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, thúc đẩy
giao lưu kinh tế văn hoá xã hội
- Doanh nhân là những người giáo dục đào tạo cho những người dưới quyền,
góp phần phát triển nguồn nhân lực
- Vai trò tham mưu cho Nhà nước về đường lối sách lược và chiến lược kinh tế
- Là người lãnh đạo, là lực lượng nòng cốt và đi đầu trong hoạt động kinh doanh của tổ chức
3. KN văn hóa doanh nhân:
- Văn hóa doanh nhân là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp: lãnh đạo, quản lý.
4. VAI TRÒ CỦA VĂN HÓA DOANH NHÂN ĐỐI VỚI VĂN HÓA KINH DOANH
- Văn hóa doanh nhân là bộ phận quan trọng nhất, là cốt lõi của văn hóa doanh
nghiệp và văn hóa kinh doanh 18
- Vai trò biểu tượng/ hành vi/ chuẩn mực - Vai trò dẫn dắt VH doanh nhân VH doanh nghiệp VH kinh doanh
5. Vai trò văn hóa doanh nhân
- Văn hóa doanh nghiệp phản ảnh văn hóa của người lãnh đạo doanh nghiệp
- Doanh nhân là người tạo ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy tính
sáng tạo, là người góp phần mang đến không gian tự do, bầu không khí ấm cúng trong doanh nghiệp.
- Doanh nhân có khả năng thay đổi về tư duy tạo khả năng thay đổi hẳn văn
hóa của doanh nghiệp và tạo ra một sức sống mới, tạo bước nhảy vọt trong
hoạt động của doanh nghiệp I.
Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nhân 1. Văn hóa
- văn hóa là yếu tố cơ bản quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp tới văn hóa của doanh nhân.
- Văn hoá của môi trường sống chính là cái nôi nuôi dưỡng văn hoá cá nhân, nó
có ảnh hưởng sâu rộng đến nhận thức và hành động của doanh nhân trên thương trường
- Văn hóa đóng vai trò là môi trường xã hội, là điều kiện để văn hoá doanh
nhân tồn tại và phát triển đồng thời là động lực thúc đẩy doanh nhân hoạt động kinh doanh 19
- Sự kết hợp của văn hóa dân tộc, văn hóa tổ chức và tính cách cá nhân sẽ tạo
nên một đặc trưng riêng cho mỗi doanh nhân 2. Kinh tế
- Nhân tố kinh tế ảnh hưởng quyết định đến việc hình thành và phát triển đội ngũ doanh nhân
- Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc vào mức độ phát
triển của nền kinh tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực đó
- Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố kinh tế
quyết định đến văn hóa của đội ngũ doanh nhân
- Một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong và hội nhập với bên ngoài sẽ
tạo nên một lực kéo khiến tất cả các thành viên phải nỗ lực, tư duy sáng tạo
sẽ phát triển cùng với sự nhạy bén trong việc tranh thủ thời cơ.
- Nền kinh tế là động lực cho doanh nhân thăng tiến, mọi cánh cửa cho mỗi
thành viên thực hiện các mong muốn làm giàu chính đáng của mình
3. Chính trị pháp luật
- Hoạt động kinh doanh của doanh nhân phải tuân theo hệ thống thể chế chính
trị pháp luật, bên cạnh đó có thể chế hành chính trong đó có thể chế quản lý
Nhà nước về kinh tế, tức là các nguyên tắc, chế độ, thủ tục hành chính.
- Các thể chế này cho phép lực lượng doanh nhân phát triển hay không, khuyến
khích hay hạn chế ở lĩnh vực nào. 20 II.
Các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nhân.
1. Năng lực doanh nhân
- KN: Năng lực của doanh nhân là năng lực làm việc trong đó bao gồm năng lực
làm việc trí óc và năng lực làm việc thể chất. Đó là khả năng hoạch định, tổ
chức, điều hành, phối hợp và kiểm tra trong bộ máy doanh nghiệp đưa ra các
phương án lựa chọn, đánh giá phương án tối ưu và có các quyết định đúng
- Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn của doanh nhân bao gồm bằng
cấp chuyên môn, kiến thức xã hội, kiến thức kỹ thuật nghiệp vụ, kiến thức
ngoại ngữ và tổng hoà những hiểu biết, nhận thức, kỹ năng và khả năng giải
quyết vấn đề của doanh nhân. Trình độ chuyên môn của doanh nhân là yếu tố
quan trọng giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều hành công việc,
thích ứng và luôn tìm giải pháp hợp lý với những vướng mắc có thể xảy ra.
- Năng lực lãnh đạo: Năng lực lãnh đạo là khả năng định hướng và điều khiển
người khác hành động để thực hiện những mục đích định. Lãnh đạo là khả
năng gây ảnh hưởng với người khác, và khả năng buộc người khác phải hành 21
động theo ý muốn của mình. Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người để
làm cho họ nhiệt tình, phấn đấu đạt được các mục tiêu của tổ chức
- Trình độ quản lý kinh doanh: Trình độ quản lý kinh doanh giúp doanh nhân
thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp mình. + Các chức năng Lập kế hoạch Ra quyết định Tổ chức Điều hành Kiểm tra kiểm soát
2. Tố chất doanh nhân - Tầm nhìn chiến lược
- Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linh hoạt, sáng tạo
- Tính độc lập, quyết đoán, tự tin
- Năng lực quan hệ xã hội
- Có nhu cầu cao về sự thành đạt
- Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm, có đầu óc kinh doanh
- Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
- Nỗ lực vì sự nghiệp chung
- Kết quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội
3. Đạo đức doanh nhân
- Đạo đức của con người
+ theo quan niệm phương tây: đạo đức là biết phân biệt phải trái đúng sai và làm điều đúng 22
+ hiện nay: đạo đức là toàn bộ quy tắc, chuẩn mực xã hội nhờ đó con người
tự giác điều chỉnh và đánh giá hành vi của mình trong quan hệ với bản thân, xã hội và tự nhiên
- Xác định các giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
+ Nhận thức rõ rệt về một số phạm trù đạo đức cơ bản như thiện, ác, lương
tâm nghĩa vụ, nhân phẩm danh dự... là cơ sở định hướng cho các hoạt động tổ
chức sản xuất kinh doanh để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nhân
và xã hội. Đó chính là hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng cho mọi hành
động được xã hội chấp nhận, thâm nhập vào mọi đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp
+ Là người góp phần thúc đẩy sự phát triển cộng đồng, tôn trọng nhân phẩm
người lao động, có lối sống văn minh, có nếp sống khoa học, lấy chữ tín làm
trọng, chất lượng sản phẩm là hàng đầu, biết chia sẻ khoan dung, sống và kinh
doanh theo đúng pháp luật, không phá vỡ môi trường thiên nhiên và xã hội,
tuân thủ quy luật kinh tế như quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu…
- Nỗ lực vì sự nghiệp chung
+ Sử dụng quỹ thời gian, tích cực giải quyết các khó khăn trong và ngoài doanh
nghiệp, triệt để thực hiện các mục tiêu.
+ Lợi ích của doanh nghiệp phải hài hòa với lợi ích của xã hội và cộng đồng, là
cái phù hợp với giá trị đạo đức mà văn hóa xã hội thừa nhận
+ Luôn phải suy nghĩ tìm cách thích ứng với mọi thay đổi của môi trường và
giành cơ hội tốt cho doanh nghiệp mình.
- Kết quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội
+ Kết hợp lợi ích cá nhân với lợi ích của đất nước, đem lại sự thịnh vượng cho quốc gia. 23
+ Tổ chức điều hành và quản lý quá trình vận hành nền kinh tế, tức là quá
trìnhsáng tạo và nâng cao giá trị vật chất cho xã hội.
+ Là những người có tiềm lực vật chất trong xã hội, họ cần có trách nhiệm
đóng góp vào các hoạt động chung, góp phần xây dựng một xã hội phát triển phồn vinh.
III. Phong cách doanh nhân 1. KN
- phong cách của doanh nhân là một chỉnh thể bao gồm từ phong cách tư duy,
phong cách làm việc, phong cách diễn đạt, phong cách ứng xử, phong cách
sinh hoạt nên muốn có một phong cách văn hoá tốt, doanh nhân cần chú ý
học tập, rèn luyện tất cả các mặt trên.
2. Các yếu tố làm nên phong cách doanh nhân - văn hoá cá nhân - tâm lý cá nhân - kinh nghiệm cá nhân - nguồn gốc đào tạo - môi trường xã hội
3. Nguyên tắc định hình phong cách doanh nhân
- Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo;
- Vượt qua mọi rào cản để tìm ra chân lý một cách nhanh chóng;
- Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc;
- Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người;
- Hiểu được và biết dự liệu đến những tiểu tiết; - Không tự thoả mãn
4. Các phong cách doanh nhân ( 2 trường phái) 24 - Theo rensis likert
+ phong cách quyết đoán áp chế
+ phong cách quyết đoán nhân từ + phong cách tham vấn
+ phong cách lãnh đạo theo mục tiêu - Theo daniel goleman
+ phong cách gia trưởng: cấp trên nói phải nghe
+ phong cách ủy quyền: giao phó cho nhân viên công việc mà không phải giải thích nhiều.
+ phong cách khích lệ năng động, sáng tạo: giúp nhân viên phát triển bản thân
+ phong cách dân chủ: công nhân trong công ty có tiếng nói và dc tham gia bỏ phiếu các quyết định
+ phong cách nhạc trưởng: kết nối các thành viên với nhau + phong cách bề trên
- phong cách doanh nhân
+ phong cách con sói đơn độc: một mình đi 1 đường riêng kiểu như đi tiên phong
+ phong cách nhà sản xuất
+ phong cách hình thức quan liêu: sd quyền lực để đạt dc những gì minhg muốn
+ phong cách người quản lý hành chính
+ phong cách vô chính phủ
+ phong cách người mộng tưởng
+ phong cách người tập hợp
5. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ PHONG CÁCH DOANH NHÂN (5)
- Tiêu chuẩn về sức khỏe: 25
+ Một là thể chất không bệnh tật;
+ Hai là tinh thần không bệnh hoạn;
+ Ba là trí tuệ không tăm tối;
+ Bốn là tình cảm không cực đoan;
+ Năm là lối sống không sa đọa.
- Tiêu chuẩn về đạo đức: + tính trung thực + tính nguyên tắc. + tính khiêm tốn. + lòng dũng cảm
- Tiêu chuẩn trình độ năng lực:
+ chức năng hoạch định
+ Chức năng lập kế hoạch + Chức năng tổ chức
+ Chức năng ra quyết định + Chức năng điều hành + Chức năng kiểm tra
- Tiêu chuẩn phong cách: Trong quan hệ giao tiếp ứng xử, doanh nhân luôn ở
đúng vị trí chức danh của mình, phát hiện và giải quyết các bất cập, đồng thời
dẫn dắt mọi người đi vào cơ hội mới. Trong việc đánh giá và giải quyết vấn đề
nhà kinh doanh luôn chú ý đến hiện tại, biết được cái gì là quan trọng, đồng
thời hiểu và xác định bản chất, xu thế của các mâu thuẫn
- Tiêu chuẩn thực hiện trách nhiệm xã hội: gồm nghĩa vụ về kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn 26
Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp I. KN VHDN 1. KN
- Tổ chức Lao động quốc tế: Văn hoá doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các
giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ
nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết - Theo E.N.Schein:
+ Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn
đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên trong các nhân viên, những quy tắc
đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khư và vẫn cấp thiết trong hiện tại
+ những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc các
nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp
+ các thành viên của tổ chức doanh nghiệp k đắn đo suy nghĩ về ý nghĩa của
những quy tắc và thủ pháp ấy, mà coi chúng là đúng đắn ngay từ đầu - Theo N.demetr:
+ Văn hóa doanh nghiệp là những quan niệm, biểu tượng, giá trị và những
khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong doanh nghiệp nhận thức và thực hiện theo.
+ Văn hoasdoanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích tập thể với lợi
ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng
định hướng chung của doanh nghiệp. - VHDN 27
+ moorjtj hệ thống hữu cơ các giá trị, các chuẩn mực, quan niệm và hành vi do
các thành viên trong doanh nghiệp đó sáng tạo và tích lũy trong quá trình
tương tác với môi trương bên ngoài và hội nhập bên trong tỏ chức
+ Nó đã có hiệu lực và dc coi là đúng đắn, do đó đc chia sẻ và phổ biến rộng
rãi giữa các thế hệ thành viên như 1 phương pháp chuẩn mực để nhận thức,
tư duy và cảm nhận trong mối quan hệ với các vấn đề mà họ phải đối mặt
- Hiểu đúng vhdn:
+ Các giá trị VHDN phải là một hệ thống có quan hệ chặt chẽ với nhau, được
chấp nhận và phổ biến rộng rãi giữa các thành viên trong doanh nghiệp
+ Hệ thống các giá trị văn hoá phải là kết quả của quá trình lựa chọn hoặc sáng
tạo của chính các thành viên bên trong doanh nghiệp
+ Các giá trị VHDN phải có một sức mạnh đủ để tác động đến nhận thức, tư
duy và cảm nhận của các thành viên trong doanh nghiệp đối với các vấn đề và
quan hệ của doanh nghiệp.
2. Hệ thống văn hóa doanh nghiệp
- Đó là những gì một người từ bên ngoài D
N có thể nhìn thấy, nghe thấy hoặc
cảm nhận được khi tiếp xúc với DN - đó là các yếu tố hữu hình.
- Những giá trị được chấp nhận, bao gồm những chiến lược, những mục tiêu và
triết lý kinh doanh của DN.
- Khi các giá trị được thừa nhận và phổ biến đến mức gần như không có sự thay
đổi,chúng sẽ trở thành các giá trị nền tảng.
3. Cấp độ vhdn
- Theo Edgar H.Shein, văn hoá doanh nghiệp có thể chia thành ba cấp độ (level)
khác nhau. Thuật ngữ “cấp độ” ở đây chỉ mức độ cảm nhận được của các giá
trị văn hoá trong doanh nghiệp hay cũng có thể nói rằng tính hữu hình và vô 28
hình, tính trực quan và phi trực quan trong biểu hiện của các giá trị văn hoá đó
- Cấp độ 1: (biểu trưng trực quan – hữu hình): Các quá trình và cấu trúc hữu hình
+ Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ, sản phẩm
+ Cơ cấu tổ chức các phòng ban của doanh nghiệp
+ Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp
+ Lễ nghi và lễ hội hàng năm
+ Các biểu tượng, logo, slogan, khẩu hiệu, tài liệu quảng cáo của doanh nghiệp
+ Ngôn ngữ, cách ăn mặc, cách biểu hiện cảm xúc.
+ Những huyền thoại, câu chuyện về doanh nghiệp
+ Hình thức mẫu mã sản phẩm
+ Thái độ cung cách ứng xử của các thành viên
- Cấp độ 2: (biểu trưng phi trực quan – vô hình): những giá trị được tuyên bố
+ Bất kể doanh nghiệp nào cũng có các quy định, nguyên tắc, triết lý, mục tiêu
và chiến lược hoạt động riêng của mình; nhưng chúng được thể hiện với nội
dung, phạm vi mức độ khác nhau giữa các doanh nghiệp mà thôi
+ Những giá trị được công bố cũng có tính hữu hình vì người ta có thể nhận
biết và diễn đạt chúng một cách rõ ràng, chính xác. Chúng thực hiện chức
năng hướng dẫn cho các nhân viên trong doanh nghiệp cách thức đối phó với
các tình huống cơ bản và rèn luyện cách ứng xử cho các nhân viên mới trong môi trường cạnh tranh
- Cấp độ 3: những quan niệm chung (những niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và
tình cảm có tính vô thức, mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp)
+ Trong bất kỳ hình thức văn hoá nào (văn hoá dân tộc, văn hoá kinh doanh,
văn hoá doanh nghiệp…) cũng đều có các quan niệm chung, được tồn tại 29
trong thời gian dài, chúng ăn sâu vào trong tâm trí của hầu hết tất cả các
thành viên thuộc nền văn hoá đó và trở thành điều mặc nhiên được công nhận.
4. Tác động văn hóa doanh nghiệp tới hoạt động của doanh nghiệp
- Tác động tích cực văn hóa doanh nghiệp
Văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp, giúp
phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
Văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp
Văn hoá doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo
- Tác động tiêu cực văn hóa doanh nghiệp: Một doanh nghiệp có nền văn hoá
tiêu cực có thể là doanh nghiệp có nền quản lý cứng nhắc theo kiểu hợp đồng,
độc đoán, chuyên quyền và hệ thống bộ máy quản lý quan liêu, gây ra không
khí làm việc thụ động, sợ hãi của nhân viên, làm kìm hãm sự sáng tạo, khiến
họ có thái độ thờ ơ hoặc chống đối lãnh đạo
5. Các nhân tố a/h đến văn hóa doanh nghiệp
- Các nhân tố bên trong
Người đứng đầu/người chủ doanh nghiệp
Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp:
Những giá trị văn hoá học hỏi được
+ Những kinh nghiệm tập thể của doanh nghiệp:
+ Những giá trị học hỏi được từ các doanh nghiệp khác 30
+ Những giá trị văn hoá được tiếp nhận trong quá trình giao lưu với nền văn hoá khác
+ Những giá trị do một hay nhiều thành viên mới đến mang lại
+ Những xu hướng và trào lưu xã hội
- Các nhân tố bên ngoài
+ Văn hoá xã hội, văn hóa dân tộc, văn hóa vùng miền + Thể chế xã hội
+ Quá trình toàn cầu hoá
+ Sự khác biệt và sự giao lưu văn hoá + Khách hàng
6. Các giai đoạn hình thành
- Các giai đoạn hình thành văn hoá doanh nghiệp
Giai đoạn thứ nhất: Giai đoạn còn non trẻ
Giai đoạn thứ hai: Giai đoạn giữa
Giai đoạn thứ ba: Giai đoạn chín muồi và nguy cơ suy thoái
7. Cơ cấu thay đổi văn hóa doanh nghiệp
- Vấn đề thứ nhất: Sự xuất hiện động lực thay đổi
- Vấn đề thứ hai: Thực hiện tái cơ cấu một cách thận trọng
- Vấn đề thứ ba: củng cố những thay đổi
8. Cách thức thay đổi văn hóa doanh nghiệp
- Thay đổi nhỏ ở mức độ tổng thể và chi tiết - Thay đổi tự giác
- Thay đổi nhờ nhân rộng điển hình
- Thay đổi nhờ phát huy một cách có trật tự những nền tiểu văn hoá tiêu biểu
- Thay đổi thông qua phát triển doanh nghiệp – xây dựng hệ thống thử nghiệm song song 31
- Thay đổi nhờ áp dụng công nghệ mới
- Thay đổi nhờ thay thế các vị trí trong doanh nghiệp
- Thay đổi do các vụ scandal và việc phá vỡ các huyền thoại, biểu tượng
II. Các bước xây dựng vhdn
1. Tìm hiểu môi trường và chiến lược doanh nghiệp trong tương lai: Cần xem xét
các yếu tố có thể làm thay đổi chiến lược doanh nghiệp trong tương lai như hoạt
động tài chính, nguồn nhân lực, marketing… để quyết định chiến lược đầu tư
2. Xác định giá trị cốt lõi: là bước cơ bản nhất để xây dựng văn hóa doanh nghiệp và
là tiêu chuẩn để căn chỉnh các hành vi và đạt được tầm nhìn của doanh nghiệp.
3. Xây dựng tầm nhìn doanh nghiệp sẽ vươn tới: Việc xây dựng tầm nhìn sẽ giúp
doanh nghiệp hoạch định được bức tranh tổng thể cho tương lai.
4. Đánh giá thực trạng văn hóa hiện tại và xác định yếu tố văn hóa nào cần thay
đổi: Chỉ khi dựa vào khách hàng và lấy khách hàng làm trung tâm, doanh nghiệp
mới có thể đánh giá khách quan thực trạng văn hóa của mình.
5. Thu hẹp khoảng cách giữa những gì đang có và những gì doanh nghiệp mong
muốn: Dựa vào 4 tiêu chí như phong cách làm việc, ra quyết định, giao tiếp, đối
xử để xác định và thu hẹp khoảng cách này.
6. Người lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt thay đổi văn hóa: Đây
cũng là người trực tiếp đưa ra và hướng dẫn các nỗ lực thay đổi. Vì vậy, nhà lãnh
đạo cần xây dựng tầm nhìn, truyền bá cho nhân viên cùng tin tưởng và nỗ lực
chung tay xây dựng văn hóa
7. Kế hoạch hành động: Trong bản kế hoạch, cần đưa ra những yếu tố được ưu
tiên, những vấn đề cần nỗ lực, các nguồn lực và thời hạn cụ thể để hoàn thành
8. Tạo động lực cho sự thay đổi: Truyền đạt cho nhân viên hiểu rằng, thay đổi văn
hóa doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến đời sống của họ. Nhưng là ảnh hưởng theo chiều hướng tốt . 32
9. Khuyến khích nhân viên trước những thay đổi: là bước đưa nhân viên ra khỏi
vùng thoải mái của mình bằng cách khuyến khích, động viên và chỉ cho nhân viên
thấy lợi ích của họ tăng lên khi thay đổi.
10. Thiết lập hệ thống khen thưởng sao cho phù hợp với mô hình xây dựng văn hóa
doanh nghiệp ở từng giai đoạn. Khen thưởng cũng là một hình thức công nhận
những công sức mà nhân viên đã bỏ ra. 11. Kết luận:
- Đánh giá duy trì giá trị cốt lõi: Văn hóa có thể thay đổi chứ không bất biến. Vì
vậy, việc đánh giá và thiết lập các chuẩn mực mới là cần thiết và phù hợp với xu thế thị trường.
- Tuân thủ các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp sẽ giúp định hướng văn
hóa doanh nghiệp một cách hiệu quả. Từ đó, góp phần xây dựng môi trường
công ty lành mạnh và thúc đẩy sự phát triển đi lên của toàn doanh nghiệp.
III. CÁC MÔ HÌNH XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1. Theo trompenaar
- Mô hình văn hóa gia đình: 33 Ưu điểm:
+ Người lãnh đạo giữ vai trò như người cha biết việc gì cần làm và biết điều gì
tốt cho con cái. Đây là loại quyền lực hết sức thân thiện, ôn hòa không hề có tính đe dọa, áp lực.
+ Lãnh đạo phải làm gương, có tiếng nói, tạo được mẫu hình riêng, có vị thế
và mong muốn cấp dưới “cùng chung chí hướng”.
+ Quyền lực trong mô hình gia đình không thể tranh giành được vì nó không
phụ thuộc vào nhiệm vụ mà vào vị trí được giao. Nhược điểm:
+ Môi trường càng khép kín thì người ngoài càng cảm thấy khó khăn khi trở thành một thành viên
+ Đào tạo, cố vấn, huấn luyện và học nghề đóng vai trò quan trọng trong quá
trình giáo dục một con người nhưng điều này xảy ra do yêu cầu bắt buộc của
gia đình chứ không phải xuất phát từ bản thân họ.
+ Mô hình gia đình ít quan tâm đến năng suất, hiệu quả mà ưu tiên cho bầu không khí của tổ chức
- Mô hình tháp effel Ưu điểm: 34
+ Phân chia lao động hướng vai trò và chức năng. Mỗi vai trò được
phân bố trong một bộ phận, nhiệm vụ sẽ được hoàn thành theo kế hoạch
+ Thực hiện công việc hiệu quả có ý nghĩa quyết định và mức độ hoàn
thành công việc sẽ là cơ sở đánh giá hiệu quả.
= Nhờ một hệ thống các kỹ năng, những người có đủ phẩm chất năng
lực có thể lên kế hoạch, triển khai, cải tổ nhân sự để đạt được mục tiêu
là khai thác và gia tăng giá trị tối đa nguồn nhân lực. Nhược điểm:
+ Khó thích nghi trước sự thay đổi của môi trường.
+ “Mâu thuẫn” được xem như sự vô lý
+ Người ta ít quan tâm đến cơ hội hay phong cách cá nhân
- MÔ HÌNH TÊN LỬA DẪN ĐƯỜNG Ưu điểm:
o Nhiệm vụ do một đội ngũ hay nhóm dự án đảm trách
o Có sức lôi cuốn các chuyên gia và có tinh thần kỷ luật chéo
o Các thành viên trong nhóm luôn say mê, chung mục đích và mục
tiêu hướng tới sản phẩm cuối cùng Nhược điểm: 35
o Tốn kém do phải thuê các chuyên gia
o Không chiếm được cảm tình và sự tận tụy
o Họ hợp tác với nhau vì tiền chứ không phải vì mục tiêu. Họ
không cần phải biết quá rõ về nhau
- Mô hình lò ấp trứng Ưu điểm:
o Sân chơi lành mạnh để phát huy những ý tưởng và đáp lại một
cách thông minh những sáng kiến mới
o Vì mô hình lò ấp trứng có cấu trúc tối giản nên hệ thống thứ tự
cấp bậc cũng được tinh giản
o Sự gắn bó này hoàn toàn tự nguyện, được nuôi dưỡng và bồi
đắp bởi hy vọng và lý tưởng, nó có thể t ở r thành kinh nghiệm
quý báu và có ý nghĩa nhất trong cuộc đời con người. Nhược điểm:
o Hiếm khi đạt được sự hoàn thiện về sản phẩm và thị trường.
o Bản chất sự tận tâm này ít hướng tới con người hơn là hướng
tới sự thay đổi của thế giới 2. Phân theo quyền lực: 36 37
Chương 6; tinh thần khởi nghiệp I.
KN tinh thần khởi nghiệp 1. KN
- Khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là những nỗ lực thực hiện các quyết định
mạo hiểm về kinh doanh hoặc thành lập một doanh nghiệp mới, có thể dưới
hình thức tự thuê, tự doanh, làm việc một mình, thành lập một doanh nghiệp
mới, hoặc mở rộng doanh nghiệp hiện tại bởi một cá nhân, nhóm cá nhân
hoặc bởi một doanh nghiệp đã thành lập…
- Theo peter F.Drucker: tinh thần doanh nhân khởi nghiệp được hiểu là hành
động của doanh nhân khởi nghiệp - người tiến hành việc biến những cảm 38
nhận nhạy bén về kinh doanh, tài chính và sự đổi mới thành những sản phẩm
hàng hóa mang tính kinh tế
- Tinh thần kinh doanh là theo đuổi cơ hội ngoài các nguồn lực được giới hạn
2. Người khởi nghiệp:
- Người khởi nghiệp ngụy trang: Rất nhiều ý tưởng Vô vàn đề xuất Không muốn rủi ro Không muốn thực thi
Cố gắng ở phía an toàn
+ Cần một cơ chế chọn lọc
+ Ước muốn của người khởi nghiệp :nguỵ trang: thoát đời khởi nghiệp
+ Lợi ích: chất xúc tác hiệu quả
+ Tác hại với XH: Quan niệm sai lầm về khởi nghiệp; Không có nguồn
lực cho những người khởi nghiệp chân chính
- Động viên chủ doanh nghiệp - Người khởi nghiệp:
+ dám chấp nhận bất trắc
+ khát vọng tạo giá trị
+ nhận biết và nắm bắt cơ hội 39
3. Hành trình khởi nghiệp:
- Schumpeter: Khởi nghiệp là khuôn khổ lý luận quan trọng để xem xét tiến
trình phát triển của nền kinh tế và xã hội
- Người khởi nghiệp có vai trò quyết định trong việc phát hiện và tận dụng
những cơ hội, tạo lập hoạt động kinh doanh và mang lại những sản phẩm/giá trị sáng tạo mới
- Ý tưởng kinh doanh cho biết
Khách hàng của bạn là ai?
Bạn sẽ bán sản phẩm hay dịch vụ gì
Nhu cầu nào cần đáp ứng?
Làm thế nào để bán sản phẩm hay dịch vụ?
Việc kinh doanh sẽ chịu ảnh hưởng và tác động gì đến môi trường? 40
- Ý tưởng kinh doanh bắt nguồn từ đâu:
Bằng suy nghĩ tích cực, sáng tạo, sẽ tìm được các ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh xuất hiện từ:
Nhu cầu cá nhân hoặc của người khác Sở thích, kinh nghiệm Khó khăn gặp phải Các nguồn lực sẵn có 41
- Thương mại hóa toàn phần và mở rộng sản phẩm
Thay đổi sản phẩm cho phù hợp với từng thị trường
Tiến hành các hoạt động gia tăng giá trị cục bộ cho sản phẩm
Phối hợp marketing và tiêu thụ sản phẩm
Xây dựng thương hiệu để cạnh tranh
- Phát hành IPO nhằm:
Khẳng định nguồn lực và vị thế của Doanh nghiệp, góp phần gia
tăng thương hiệu và uy tín.
Giúp huy động một lượng lớn vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư để mở rộng quy mô hoạt động.
Quá trình IPO mang nhiều thành quả hơn so với việc phát hành trái phiếu công ty.
Hoạt động cổ phần hóa góp một phần thu hút nguồn nhân công tiềm
năng, xây dựng đội ngũ nhân sự đầy năng lực.
Quá trình IPO được xem là bước đệm phục vụ cho những quá trình sáp
nhập và mua lại những công ty nhỏ tiềm năng.
- M&A điểm dừng hành trình khởi nghiệp 42
M&A là một trong số nhiều khái niệm tài chính mới được nhập khẩu
M&A mang lại khoản lợi tài chính quá lớn, động lực khởi nghiệp không còn?
M&A và sự chấm dứt hành trình khởi nghiệp:
Người khởi nghiệp trởi thành nhà tư bản
II. Sáng tạo và k gian khởi nghiệp 1. KN sáng tạo 43
- Câu hỏi tình huống chiến lược kinh doanh: chi phí thấp, khác biệt hóa
- Khía cạnh thể hiện đạo đức kinh doanh
Marketing: 8 quyền người tiêu dùng, quảng cáo phi đạo đức: thổi
phồng sự thật lên nói quá sự thật lên, bán hàng phi đạo đức: lừa gạt,
quan hệ với đối thủ cạnh tranh: chơi xấu đối thủ, bán phá giá
8 quyền người tiêu dùng:
+ quyền dc thỏa mãn những nhu cầu cơ bản + quyền dc an toàn + quyền dc thông tin + quyền dc lựa chọn + quyền dc lắng nghe + quyền dc bồi thường
+ quyền dc giáo dục về tiêu dùng
+quyền dc có 1 moio trường lành mạnh và bền vững 44