




Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
Kinh tế chính trị _ cuối kì Chương 6:
1. Về mặt lịch sử ,loài người đã trải qua : 4 cuộc cách mạng công nghiệp
2. Công nghệ thông tin ra đời trong cuộc cách mạng : 3 ( những năm 60 thế kỉ XX )
3. Cuộc cách mạng lần thứ 3 , đưa tới những tiến bộ kỹ thuật: Tạo ra hệ thống
mạng ,máy tính cá nhân ,thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số .
4. 1 trong những nguồn vốn để thực hiện công nghiệp hóa trong mô hình cổ
điển ở các nước tư bản : Từ khai thác lao động làm thuê
5. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện vào thời điểm : Giữa thế
kỉ XVIII ( GẮN với cách mạng cng lần 1 )
6. Nội dung chiến lược công nghiệp hóa rút ngắn của Nhật Bản : Cngh hóa
gắn với hiện đại hóa
7. Các nước công nghiệp hóa mới ( NICs ) đã lựa chọn con đường phát triển
khcn : Kết hợp cả tự nghiên cứu và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
8. Nội dung không thuộc điểm chủ yếu của CNH HDH VIỆT NAM : cnh,hdh tập
trung ưu tiên hàng đầu cho phát triển kinh tế -
Điểm chủ yếu :thực hiện theo định hướng XHCN gắn mục tiêu “ dân giàu
,nước mạnh , dân chủ ,công bằng , văn minh “
9. Cách lí giải SAI về tính tất yếu của công ngh hóa , hdh ở nước ta: Do yc cnh
hdh là đặc trưng riêng của cnxh ( chương 6 1.2 )
10.Trong nông nghiệp ,chuyển từ cách thức lao động “ con trâu đi trước .... “
sang máy móc là qtrinh : Công nghiệp hóa ( c61.2 )
11. Quá trình phát triển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và
dịch vụ ,giảm tỉ trọng của ngành công ngh trong GDP được gọi là : chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế
12.Cơ cấu kinh tế là mqh tỉ lệ giữa : Các ganh , vùng ,thành phần kinh tế lOMoAR cPSD| 48599919
13.Trong chiến lược ptr kte xã hội 10 năm 2021-2030 , Đảng xác định mục tiêu
phấn đấu tỷ trọng công nghiệp trong GDP vào năm 2023 đạt : trên 40%
14.Trong nền kte tri thức, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kte thay
đổi theo hướng : các ngành KT dựa vào tri thức ngày càng tăng
15. Cuộc cm 4.0 đặt ra thách thức lớn về lực lượng sx đối với các qgia đó là :
khoảng cách phát triển về llsx giữa các nước
16. Cuộc cm 4.0 được đề cập đầu tiên tại ĐỨC
17.Chủ thể tham gia chính phủ điện tử bao gồm : Người dân , Chính phủ ,doanh nghiệp
18.Quan điểm xuyên suốt của Đảng cs Vnam: Xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ đi đôi với tích cực , chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
19.Chủ thể đóng vai trò trung tâm trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế : Người dân
20.Nhận định Joseh Stiglitz về toàn cầu hóa ( trong tp Toàn cầu hóa và những
mặt trái ) –Tch không tốt ,không xấu
21.Trình tự tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của Việt Nam : ASEAN- AFTA- APEC – WTO
22.Trong quá trình hội nhập kinh tế qte , Đảng cộng sản Việt Nam nhấn mạnh
mục tiêu cơ bản : Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
23.1 trong những nội dung hội nhập kte qte Việt Nam: Thực hiện đa dạng hình
thức mức độ hội nhập
24.Các mức độ cơ bản của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế , sắp xếp theo
thứ tự từ thấp đến cao : Thỏa thuận thương mại ưu đãi – Khu vực mậu dịch
tự do – Liên minh thuế quan
25.Vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế : Là chủ thể
dẫn dứt ,hỗ trợ các chủ thể khác .
26.Cách mạng cngh là những bước ptr nhảy vọt về chất , trình độ của : Tư liệu lao động
27.Cách mạng công ngh dựa trên những cơ sở : những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ lOMoAR cPSD| 48599919 Chương 5 :
1. Nền kinh tế thị trường được xd và ptr ở vnam hiện nay là: Nền kinh tế thị
trường xã hội chủ nghĩa
2. Điểm khác biệt về vai trò điều tiết của nhà nước trong kinh tế thị trường ở
Việt Nam với kinh tế thị trường nói chung: Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
3. 1 trong những giải pháp để nhà nước kiểm soát ,ngăn ngừa , các quan hệ
lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến ptr xã hội : Thực hiện công khai minh
bạch mọi cơ chế chính sách và quy định của nhà nước
4. Nội dung kinh tế và nd pháp lý có mối quan hệ : thống nhất biện chứng
5. Mối quan hệ của các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế : Bình đẳng hợp
tác cạnh tranh cùng phát triển
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xhcn ,vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước thể hiện : Kinh tế nhà nước là lực lượng vật chất để nn điều tiết , quản lý nền kinh tế
7. Nhận định sai về vai trò của kinh tế nhà nước ở Việt Nam : Các doanh
nghiệp nn đầu tư vào mọi ngành nghề ,lĩnh vực trong nền kinh tế
8. Khẳng định Đúng : Trong nền kinh tế thị trường hiện đại ,nhà nước nào
cũng phải điều tiết kinh tế
9. Phần sở hữu nhà nước có thể được sử dụng trong thành phần kinh tế : Trog nhiều tp kte khác
10.Trong nền kte thị trường định hướng xhcn kte nhà nước cùng với tp kinh tế
nào trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân : kinh tế tập
thể dần dần trở thành nền tảng kte quốc dân
11. Bản chất của lợi ích kinh tế : Phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể trong nền sx
12.Loại lợi ích nào đóng vai trò quyết định mọi hoạt động của con người :Lợi ích ....
13.Hoàn thành khẳng định của Ăng ghen :” những quan hệ kte của 1 xã hội
nhất định nào đó biểu hiện trước hết ... “ : dưới hình thái lợi ích lOMoAR cPSD| 48599919
14.1 trong những nhân tố tác động đến lợi ích kinh tế : Trình độ ptr của llsx
15.Tổ chức quan trọng nhất trong việc bảo vệ quyền lợi của ng lao động Việt Nam: Công Đoàn Việt Nam
16.Nguyên nhân sâu xa của các cuộc đấu tranh giai cấp trong lịch sử :
17.Theo quan điểm của cn Mác quyền lực chính trị chỉ được sd làm phương
tiện đơn thuần để thực hiện lợi ích nào : Lợi ích kinh tế .
18.Khi theo đuổi lợi ích chính đáng của mình các chủ thể kinh tế đã đóng góp
vào sự phát triển của nền kte vì : các chủ thể đều phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong ldsx
19.Quan điểm chung của nhà nước về lợi ích nhóm: chỉ chống lợi ích nhóm tiêu cực
20.Trong quá trình đổi mới Đảng ta luôn quán triệt quan điểm nào về nguyên
tắc lợi ích vì dân : Dân là gốc
21.Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kte : phải đặt lợi ích đất nước lên trên hết
22.1 trong những phương thức cơ bản để thực hiện lợi ích kinh tế : Thực hiện theo ng tắc thị trường
23.Quan hệ lợi ích kte theo chiều dọc diễn ra giữa các nhóm chủ thể nào :giữa
1 tổ chức kinh tế với cá nhân trong tổ chức kte đó
24. Mô hình phổ biến của kinh tế thị trường hiện đại : mô hình kinh tế hỗn
hợp ( chương 2ii.2 /chương 5 1.3 )
25.Đặc trưng của nền kinh tế thị trường Việt Nam: Có vai trò điều tiết của Nhà
nước ,đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
26. Vai trò kinh tế tư nhân trong kttt định hướng xhcn ở VN : là động lực quan trọng
27.Doanh nghiệp tư nhân thực hiện hình thức phân phối nào : Phân phối theo lao động
28.Khẳng định ĐÚNG : giữa ng sử dụng ld và người ld có sự thống nhất về lợi ích kinh tế lOMoAR cPSD| 48599919
29.1 trong 3 đột phá trong chiến lực phát triển kinh tế -xh 10 năm2011-2020
của Đảng là : Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
30. Trong chủ trương ptr đầy đủ và đồng bộ thị trg các yếu tố sx ở VN , văn
kiện đại hội 18 nhấn mạnh : Thị trường quyền sd đất ,khoa học ,công nghệ
31. Động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế : lợi ích kinh tế
32. Mqh giữa lợi ích cá nhân -lợi íchxh : lợi ích xh định hướng lợi ích cá nhân
33. “ Ở đâu k có lợi ích chung,ở đó không có sự thống nhất về mục đích “ vai trò : ĐỊNH HƯỚNG
34. KHÁC “ lợi ích nhóm . nhóm lợi ích “ Phạm vi liên kết trong hay ngoài ngành
35. Thành phần kinh tế giữ vai trò nền tảng cả nước: Kinh tế nhà nước
36.Nhóm hình thức phân phối phản ánh định hướng xhcn của nền kinh tế thị
trg VN :Phân phối theo lao động ,theo hiệu quả kinh tế , theo phúc lợi
37.Đặc trưng kttt xhcn : Kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo
38.Cách thức để phát huy tối đa hiệu quả của các tp kinh tế ở VN : Các tp kinh
tế vừa hợp tác ,vừa cạnh tranh , bình đẳng trc pháp luật
39.Đảng lãnh đạo nền kttt qua : cương lĩnh và đường lối ptr ktxh
40.Tác dụng của việc thực hiện nhiều hình thức phân phối ở nc ta hiện nay:
Thúc đẩy tăng trưởng kt và tiến bộ xh
41.Nội dung pháp lý của sở hữu : Hệ thống quy định pháp luật về quyền hạn
,nghĩa vụ của chủ sở hữu
42.Khẳng định đúng về mối quan hệ giữa quan hệ sở hữu và lợi ích kinh tế :
quan hệ sở hữu là cơ sở thực hiẹn lợi ích kinh tế