Tóm tắt Chương 5.Tài trợ rủi ro môn Quản trị rủi ro tài chính

Tóm tắt Chương 5.Tài trợ rủi ro môn Quản trị rủi ro tài chínhvới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

8/20/21&
1&
KIM SOÁT R I RO
Contents'
4.#Chuyn giao r i ro #
3.#Qun tr thông tin #
2.#Ng a/Giăn ng m thi u t n th t#
1.#Né tránh r i ro #
2&
5.#Đ a d ng hoá#
NÉ#TRÁNH#RỦI#RO
ây là gi i pháp khá n gi n, tri t và chi phí th p, Đ đơ để
tuy nhiên có m t s h n ch : ế
R i ro và l i ích song song t n t i vì v y n u né tránh ế
ri ro c ng có thũ mt i lđ i ích có được t tài s n và
hot ng ó. độ đ
R i ro và b t nh t n t i trong m i ho t ng c a con đị độ
người và t ch c, vì v y coi ch ng tránh r i ro này
chúng ta có th g p r i ro khác.
Trong nhi u tình hu ng không th t ra gi i pháp né đặ
tránh, ho c nguyên nhân c a r i ro g n ch t v i b n ch t
hot ng do vđộ y không th ch loi b nguyên nhân mà
không lo i b ho t ng... độ
8/20/21&
2&
BIỆN#PHÁP#NÉ#TRÁNH#RỦI#RO
1.&
Chủ&động&né&tránh&
trước& &xảy&ra&khi rủi ro& &
2&
Loại& &bỏ những&
nguyên&nhân&gây&ra&
rủi ro& &
PHÒNG#TRÁNH#NHỮNG#NGUY#CƠ#RỦI#RO
1. M t s nguy c ti m tàng n u tr thành hi n th c s ơ ế
nguy h i và t n kém nh ng nguy c khác. Hãy xác nh ơ đị
các t n th t l n nh t có l cân nh c nh ng nguy c để ơ
nào nên ki m soát và nguy c nào nên chuy n giao tài tr ơ
ri ro.
2. Nhiu cu c kh ng ho ng ban u ch là nh ng khó đầ
khăn nho nh . B ng cách chú ý đến nh ng d u hin c a
nhng kh ng ho ng ngm, bn có th gii quyết được
chúng tr c khi chúng tr nên nghiêm tr ng và t t kém ướ
3 M t s kh ng hong xut phát t chính các chính
sách và ho t ng c a công ty và có th tránh c b ng độ đượ
nhng tiên lượng các hu qu m t cách t nh táo.
Du hiu nhn biết
khng ho ng s p x y ra
A& B& C& D&
Bi thu thành công trong
nháy m t
Chi tiêu vượt quá
mc thu nh p cho
phép
B ế qua nhng chi ti t
và chu n m c
Thành viên HĐQT
không th n công c hi
vic c a mình
8/20/21&
3&
Khung qu n l r i ro ý '
The*Maginot*Line'
8
Contents'
4.#Chuyn giao r i ro #
3.#Qun tr thông tin #
2.#Ng a/Giăn ng m thi u t n th t#
1.#Né tránh r i ro #
9&
5.#Đ a d ng hoá#
8/20/21&
4&
Ngăn*nga*tn*tht'
Chương trình ng n ngă a tn tht tìm cách gim b t
s lượng các t n th t x y ra ho c lo i b chúng hoàn
toàn. ây, chu i r i ro là r t quan tr ng vì các ho t đ
độ ă ng ng n nga r i ro tìm cách can thi p vào ba m t
xích u tiên c i : s m, môi trđầ a chu nguy hi ường
ri ro, s t ương tác gia m m và môi i nguy hi
trường. u t n Đ i đ ó có nghĩa là các ho độ ăng ng
nga ri ro tp trung vào :
THAY TH HO C S A I HI M HO ĐỔ
THAY TH HO C S A I MÔI TR NG ĐỔ ƯỜ
THAY TH HO C S A I C T NG TÁC ĐỔ Ơ CH ƯƠ
Gim*thiu*t n*th t'
Các bi n pháp gi m thiu tn tht tn công vào các
ri ro b m b ng cách làm gi t giá tr h h i khi t n ư
tht x y ra (t c gi m nh s nghiêm tr ng c a t n
tht).
Nhng ho ng gi t là nh ng bit độ m thiu tn th n
pháp sau khi t c dù nh ng bin tht đã xy ra. M n
pháp này được đặt ra tr c khi mướ t tn tht nào đó
xut hi c n c m c ích c a n, nhng ch ă ng ho đ
nhng bi n pháp này là làm gi m tác động ca tn
tht m t cách hi t. u qu nh
Trước h t, m v chu i r i ro c a ra ế ý ni đượ đư để
minh h n ng p vào ba a vic ngă a tn tht can thi
mt xích u c i r th m đầ a chu i ro như ế nào? Gi
thiu tn tht tp trung vào mt xích th 3 (ch thnh
thong, không thường xuyên) và mt xích th 4 và
th 5 (thông th n): ường hơ
Gim*thiu*t n*th t'
Cu l ng y nh ng tài s n còn s d được
Chuyn n
Kế ế ho ch gi i quy t hi m h a
D phòng
Phân chia ri ro
8/20/21&
5&
(1)*Cu*l ng*tài*s n*còn*s ng*đy*nh *d ược'
Mt bi m thi u t n th t n pháp gi được s d ng
r ng rãi là cu l y nh ng tài s n còn s d ng được.
Hiếm khi t ch c b thit hi hoàn toàn và nhà qun
tr r i ro có th t n th c i thi u hóa t t thông qua vi
cu ly nh ng tài s i. M t chi c xe h n còn l ế ơi có
th b u trong khi m t b t b ế bán làm ph li ế ph n thi
đ đã b hư h ng như ng s a ch a được có th em
bán o hi i nh ng tài ch c ũ. Công ty b m thu h
s n còn l i sau t n th t nh m t u hoá tác i thi động
ca nhng t n th t mà h u. Và nhà ph i gánh ch
qun tr ri ro ph i bi ết c k thuđượ t gim thiu tn
tht này.
(2)*Chuyn*n'
Mt k thu t gi m thi u khác được c p đề ây là s đ
chuyn n. Khi m t công ty b m b i th t h i o hi ường thi
cho ng i mua b o hi o hiườ m thì công ty b m có th
cơ h y l i ti i th i l n b ường t ba trong v ki n. bên th
S chuyn n c ng có th ũ được xem xét l m t i như
bin pháp gi i h u qu lâu dài m thiu tn tht nhm t
ca t n th t. S chuy n n c t công c c a ũ ng là m
qun tr tranh chp. Qun tr tranh chp tr thành m t b
phn ca nh ng chi n l ế ược hoc chiến thu ng t c g
kim soát ho c làm gi m h c u qu độa nhng hành ng
hp pháp làm n ng bi n pháp y sinh ra tn tht. Nh đặc
bit c s dđượ ng là : gi i quy p b ng ết tranh ch ng tr
tài, hòa gi i, nh ng chi n thu t hòa gi ế t và l thuyý ế i,
nhng n c quan h ng ng nh i quy l c đồ m gi ết “Quan
đ i m chung c a tòa án”.
(3)*Kế*hoch*gii*quyết*him*ho '
Gim thi u t n th t tìm cách gi m thi u s tác động
ca t n th t ho c ki m soát nh c là thông qua vi ng
s ki t hi n, ki m soát k t qu t c th n khi nó xu ế i
ca s ki c ki m soát nh n ho c là thông qua vi ng
hu qu lâu dài c a nó. Nh ho ch gi i quy ng kế ết
him ha ho ng bic nh ến c bt ng là m t s ti ếp
c n hp nh t i vđố i s m thi u t n th t. M t k gi ế
hoch gi i quy ng hi ết nh m ho là mt n l c to
ln ca t ch c trong vi c xác định nh ng kh ng
hong hoc tai ha có th xy ra và thiết lp các kế
hoch để đối phó vi nh ng bi ến c này. K ch ế ho
phòng ng a nh ng b ng bao g t trc thườ m mt
quá trình nghiên c ánh giá t ng i dài u và đ ươ đố
nhưng cu ng ph i nhi cùng cũ ường li cho mt kế
hoch ng u nhiên có th ng s d được trong trường
hp t ch c b tn tht.
&
8/20/21&
6&
L 'p*kế*hoch*gii*quyết*s*c
T ch c m ch thu th p k n ng, t nhóm ho đị đểnh ă
kinh nghi a nhi u ngm và kiý ến c ười.
Đ ánh giá ph m vi và ng c a s c t c là t t nh hưở
c nhng th có th ng x u. di n ra theo tình hu
Trin khai k ch d c b t ng ế ho phòng s để
hiu hóa ho nh quan tr ng c ch a ng m đự i khía c
ca cu c kh ng có th x y ra. Giao ti p là m t ng ho ế
phn quan tr hong ca kế ch này.
Đừng bao gi cho r ng k t s có b t ế ế ho ch gi i quy
ng s th c s hi u qu . Hãy luôn th nghi m kế
hoch trong d0i n hay tình hu ng dàn u kin th c ti
dng.
Thường xuyên c t k ch. p nh ế ho
(4)*D*phòng'
Mt tài sn d phòng không được s d ng tr phi có
ri ro x y ra. S d phòng thường được s d ng
trong nh ng h t gián ting trườ p có tn th ếp, là
nhng tn tht ny sinh t nhng tn tht tr c ti ếp
ti tài s n. Nó th óng vai trò kép trong vi c ường đ
ngăn nga tn tht và gim thiu tn tht. S d
phòng làm gi t gián tim kh năng tn th ếp xy ra
bi vì tài sn d phòng s n sàng được s d ng nếu
tài s y không còn s d c n a. n nguyên th ng đượ
Dò l i h s trong máy vi tính, l u tr hơ ư s là mơ t ví
d v giá tr ca s d phòng. Nh ng thi t hi v h
sơ nhân viên, kho n ph i thu, nh ng tài li u gi i
quyết công vic kinh doanh hay nhng tin t c tài
chính có th tr thành m t v n nghiêm tr đề ng cho
t ch c
(5)*Phân*chia*ri*ro'
Minh ha cui cùng cho k thu t gim thiu tn tht là
phân chia r phân chia ri ro. S i ro là mt k thu t trong
đ ă ó m t t chc c g ng ng n cách nhng r i ro c a nó
vi nhau thay vì cho phép chúng gây hi cho m t s ki n
đơ n l .
! Ví d :
! Nh c t a trong m t c u trúc . Nó ng b ường ng n lă
chia phía
bên trong c u trúc thành nhi u ng n riêng bi ng a c ă t b
các v t
liu chng la.
! c a s m Động l đ àng sau c phân chia r i ro là làm gi
bt k
s ph thu c gi ng r i ro c a t ch c b ng cách a nh
làm gi gi ng nhau mà m n l ng m s t s ki n đơ tác độ
lên toàn b nh ng ri ro ca t ch c.
8/20/21&
7&
Contents'
4.#Chuyn giao r i ro #
3.#Qun tr thông tin #
2.#Ng a/Giăn ng m thi u t n th t#
1.#Né tránh r i ro #
19&
5.#Đ a d ng hoá#
Qun*tr*thông*Mn'
Thông tin b t ngu phòng qu n t n tr ri ro ca mt
t ch c có m t c nh hưởng quan tr ng trong vi
gim thiu nh ng b a nh ng ng t định c ười có
quyn l i g n li n v i t ch c.
Phòng qun tr ri ro ca mt t ch c ph i cung cp
thông tin nh hi u qu o l ng để xác đị ca vic đ ườ
kim soát r i ro và nh ng m c tiêu trong t ương lai h
cn t đạ được. Thông tin y t n đ áng tin c phòng qu
tr r i ro có th cung c i có quy n p cho nhng ngườ
li g n li n v i t ch c s đảm bo rng t ch c
không và s i i ích c a độ không hành ng có h đến l
h.
Qun*tr*thông*Mn'
Mt lĩnh v c khác mà thông tin có th h n ch s b t ế
đị ế nh là s hi u bi t c a cá nhân v quá trình t o nên
tn th t, ví d chu i r i ro. S t v ti n như hi u bi ế ế
trình nh ng m m h a x y ra gây t n th t có th i hi
gim thiu s b t định các đối tượng có liên quan,
bi vì s hi u bi t này cho phép ta d ế báo tt h n vơ
nhng trường hp tn tht có th xy ra và t đó
giúp các cá nhân c nh giác phòng ng a.
! n t v n này, chúng Để nâng cao kh ă ếng hi u bi đề
ta s d th ng t ng phương pháp báo cáo và h ưởng
thưởng cho nh ng nhân viên có ngh nh ng đề v
hot ng an toàn h n. độ ơ
&
8/20/21&
8&
Kim*soát*các*phương*M n*truy n*thông'
Gii truy t trong nh n thông là m ng kênh thông tin
quan tr ng qua ó b liên l i công chúng và đ n s c v
nhng nhân v t khác có liên quan n công t ch ch đế
ty. Vì v y b n hãy th n, chính xác và xây d ng th ng
thông i p mang n i dung nh ng gì bđ n mun a đư
tin. i vi c cung c i truy Đồng th p cho gi n thông s
tht s tr p c n. giúp cho thông iđ a b
! B che d u câu chuy n c n không th a b n b ng
cách l i truy c ó ch thêm kích đi gi n thông. Vi đ
độ để ng phóng viên tìm m i cách khơi câu chuy n –
mà k t c a tin có thế c là bài báo c a h đư không
như bn mong đợi.
Kim*soát*các*phương*M n*truy n*thông'
Trước khi g i truy c hip gi n thông, hãy th n hai
đ đ i u sau: (1) d oán nhng câu phóng viên có th
hi và (2) lp danh sách n n ghét ăm câu hi mà b
nht và chun b i cho nh ng câu h sn câu tr l i
đó.
Có thái hành vi i giđộ ng x tôn tr ng v i báo chí
trong nh ng lúc thu n l i để h dành cho công ty
bn nh ng u ái h ư ơn khi công ty lân vào hoàn c nh
khó kh n. ă
&
Kim*soát*các*phương*M n*truy n*thông'
Khi b ng chi n ln xây d ế ược truy n thông, hãy m
đầ đố đ ế ếu b ng phân khúc i tượng. Sau ó thi t k thông
đ đ đố i p áp ng m i quan tâm c a i tượng. Cu i
cùng, hãy s d n truy ng phương ti n thông phù
hp nh thông i ng t để đ p này có th đến c tđượ
nhóm ng đối tượ y.
Sn sàng ng phó trước m t kh n ng m t th m ho ă
có th gây tê li t m i c đường dây thông tin liên l
đ đ i n t ang được s d ng.
Thi m t t nh t ti c truy n đ i để ế ến hành chi n lượ
thông là tr ng ho ng nước khi kh ra.
8/20/21&
9&
Contents'
4.#Chuyn giao r i ro #
3.#Qun tr thông tin #
2.#Ng a/Giăn ng m thi u t n th t#
1.#Né tránh r i ro #
25&
5.#Đ a d ng hoá#
Chuyn*giao*ri*ro'
Chuyn giao ri ro là công c kim soát ri ro, to ra
nhiu th c th khác nhau thay vì mt th c th ph i gánh
chu r i ro. Chuy i ro có th c th c hi n n giao r đượ
bng 2 cách :
Th nh n và ho ân t: Chuyn tài s t động có ri ro đế
mt người hay mt nhóm người khác. Ví d :
Khi th c hi p ng m t công ty gánh n h đồng, thông thườ
chu t n th t là s gia t t ă độ ng giá c lao ng và nguyên v
liu, do đó để đảm bo cho nhà máy ca công ty hot
độ đồ ng công ty có th thuê các hp ng ph có giá n
định .
Hình th n giao r i ro này có liên quan mc chuy t thiết
vi m t bi n pháp né tránh r i ro là lo i b nhng nguyên
nhân gây r n pháp kii ro. Đây là mt bi m soát ri ro vì
nó lo i b nh n gây h ng tn tht tim i cho t ch c,
đồ đồ ng thi tránh b h y b hp ng vì r i ro c a hp
đồ đ đế ng ã được chuy n n cá nhân ho c t chc khác.
Chuyn*giao*ri*ro'
Th hai: Chuy n giao b ng h p c : ch đồng giao ướ
chuy n giao r i ro, không chuy t n giao tài s n và ho
độ đế ng c a nó n người nh n r i ro.
Ví d :
Người đi thuê nhà ph u trách nhii ch m thit hi v
căn nhà mình thuê.
Người bán l u trách nhi n ph ch m v thit hi s m
sau khi nhà s ã giao hàng cho dù nhà sn xut đ n
xut l ra ph i ch m. u trách nhi
Người tiêu th không khi u n nh ng thi có th ế i v t
hi tài sn và con người do l n phi ca s m hay
dch v.
8/20/21&
10&
Contents'
4.#Chuyn giao r i ro #
3.#Qun tr thông tin #
2.#Ng a/Giăn ng m thi u t n th t#
1.#Né tránh r i ro #
28&
5.#Đ a d ng hoá#
Đa*dng*hoá'
Đây là m t n l c c a t ch c làm gi m s tác động
ca t n th công ty. K thu t này th t lên toàn b ường
s d u cho r i ro suy c bi t là trong ng nhi đ đặoán,
đầ u tư ch ng khoán Portfolio. Portfolio thường g i là
b chng khoán, danh m ng khoán hay cc ch u
trúc ch a ch n các ng khoán. B ng cách khéo léo l
chng khoán trong b gi portfolio, chúng ta có th m
được ri ro t ng th ca công ty. R i ro c a portfolio
ph thuc vào các biến ch yếu sau :
H S TƯƠNG QUAN GI A CÁC THÀNH PH N
THAM GIA
T TR NG CÁC THÀNH PH N
S LƯỢNG CÁC THÀNH PH N
RI RO CA T NG THÀNH PH N
THANK&YOU
| 1/10

Preview text:

8/20/21& KIỂM SOÁT RỦI RO Contents' 1.#Né tránh rủi ro#
2.#Ngăn ngừa/Giảm thiểu tổn thất#
3.#Quản trị thông tin#
4.#Chuyển giao rủi ro# 5.#Đa dạng hoá# 2& NÉ#TRÁNH#RỦI#RO
• Đây là giải pháp khá đơn giản, triệt để và chi phí thấp,
tuy nhiên có một số hạn chế:
• Rủi ro và lợi ích song song tồn tại vì vậy nếu né tránh
rủi ro cũng có thể mất đi lợi ích có được từ tài sản và hoạt động đó.
• Rủi ro và bất định tồn tại trong mọi hoạt động của con
người và tổ chức, vì vậy coi chừng tránh rủi ro này
chúng ta có thể gặp rủi ro khác.
• Trong nhiều tình huống không thể đặt ra giải pháp né
tránh, hoặc nguyên nhân của rủi ro gắn chặt với bản chất
hoạt động do vậy không thể chỉ loại bỏ nguyên nhân mà
không loại bỏ hoạt động... 1& 8/20/21&
BIỆN#PHÁP#NÉ#TRÁNH#RỦI#RO 1.&
Chủ&động&né&tránh&
trước&khi&rủi&r & o xảy&ra& 2&
Loại&bỏ&những&
nguyên&nhân&gây&ra& rủi&ro&
PHÒNG#TRÁNH#NHỮNG#NGUY#CƠ#RỦI#RO
1. Một số nguy cơ tiềm tàng nếu trở thành hiện thực sẽ
nguy hại và tốn kém những nguy cơ khác. Hãy xác định
các tổn thất lớn nhất có lẽ có để cân nhắc những nguy cơ
nào nên kiểm soát và nguy cơ nào nên chuyển giao tài trợ rủi ro.
2 . Nhiều cuộc khủng hoảng ban đầu chỉ là những khó
khăn nho nhỏ. Bằng cách chú ý đến những dấu hiện của
những khủng hoảng ngầm, bạn có thể giải quyết được
chúng trước khi chúng trở nên nghiêm trọng và tốt kém
3 Một số khủng hoảng xuất phát từ chính các chính
sách và hoạt động của công ty và có thể tránh được bằng
những tiên lượng các hậu quả một cách tỉnh táo.
Dấu hiệu nhận biết
khủng hoảng sắp xảy ra Bội thu thành công trong Chi tiêu vượt quá nháy mắt mức thu nhập cho phép A& B& C& D& Bỏ qua những chi tiết Thành viên HĐQT và chuẩn mực không thực hiện công việc của mình 2& 8/20/21& Khung quản lý rủi ro' The*Maginot*Line' 8 Contents' 1.#Né tránh rủi ro#
2.#Ngăn ngừa/Giảm thiểu tổn thất#
3.#Quản trị thông tin#
4.#Chuyển giao rủi ro# 5.#Đa dạng hoá# 9& 3& 8/20/21& Ngăn*ngừa*tổn*thất'
• Chương trình ngăn ngừa tổn thất tìm cách giảm bớt
số lượng các tổn thất xảy ra hoặc loại bỏ chúng hoàn
toàn. Ở đây, chuỗi rủi ro là rất quan trọng vì các hoạt
động ngăn ngừa rủi ro tìm cách can thiệp vào ba mắt
xích đầu tiên của chuỗi : sự nguy hiểm, môi trường
rủi ro, sự tương tác giữa mối nguy hiểm và môi
trường. Điều đó có nghĩa là các hoạt động ngăn
ngừa rủi ro tập trung vào :
▪ THAY THẾ HOẶC SỬA ĐỔI HIỂM HOẠ
▪ THAY THẾ HOẶC SỬA ĐỔI MÔI TRƯỜNG
▪ THAY THẾ HOẶC SỬA ĐỔI CƠ CHẾ TƯƠNG TÁC Giảm*thiểu*tổn*thất'
• Các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các
rủi ro bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn
thất xảy ra (tức giảm nhẹ sự nghiêm trọng của tổn thất).
• Những hoạt động giảm thiểu tổn thất là những biện
pháp sau khi tổn thất đã xảy ra. Mặc dù những biện
pháp này được đặt ra trước khi một tổn thất nào đó
xuất hiện, những chức năng hoặc mục đích của
những biện pháp này là làm giảm tác động của tổn
thất một cách hiệu quả nhất.
• Trước hết, ý niệm về chuỗi rủi ro được đưa ra để
minh họa việc ngăn ngừa tổn thất can thiệp vào ba
mắt xích đầu của chuỗi rủi ro như thế nào? Giảm
thiểu tổn thất tập trung vào mắt xích thứ 3 (chỉ thỉnh
thoảng, không thường xuyên) và mắt xích thứ 4 và
thứ 5 (thông thường hơn): Giảm*thiểu*tổn*thất'
• Cứu lấy những tài sản còn sử dụng được • Chuyển nợ
• Kế hoạch giải quyết hiểm họa • Dự phòng • Phân chia rủi ro 4& 8/20/21&
(1)*Cứu*lấy*những*tài*sản*còn*sử*dụng*được'
• Một biện pháp giảm thiểu tổn thất được sử dụng
rộng rãi là cứu lấy những tài sản còn sử dụng được.
Hiếm khi tổ chức bị thiệt hại hoàn toàn và nhà quản
trị rủi ro có thể tối thiểu hóa tổn thất thông qua việc
cứu lấy những tài sản còn lại. Một chiếc xe hơi có
thể bị bán làm phế liệu trong khi một bộ phận thiết bị
đã bị hư hỏng nhưng sữa chữa được có thể đem
bán ở chợ cũ. Công ty bảo hiểm thu hồi những tài
sản còn lại sau tổn thất nhằm tối thiểu hoá tác động
của những tổn thất mà họ phải gánh chịu. Và nhà
quản trị rủi ro phải biết được kỹ thuật giảm thiểu tổn thất này. (2)*Chuyển*nợ' • Một k thu ỹ
ật giảm thiểu khác được đề cập ở đây là sự
chuyển nợ. Khi một công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại
cho người mua bảo hiểm thì công ty bảo hiểm có thể có
cơ hội lấy lại tiền bồi thường từ bên thứ ba trong vụ kiện.
• Sự chuyển nợ cũng có thể được xem xét lại như một
biện pháp giảm thiểu tổn thất nhắm tới hậu quả lâu dài
của tổn thất. Sự chuyển nợ cũng là một công cụ của
quản trị tranh chấp. Quản trị tranh chấp trở thành một bộ
phận của những chiến lược hoặc chiến thuật cố gắng
kiểm soát hoặc làm giảm hậu quả của những hành động
hợp pháp làm nảy sinh ra tổn thất. Những biện pháp đặc
biệt được sử dụng là : giải quyết tranh chấp bằng trọng
tài, hòa giải, những chiến thuật và l thuy ý ết hòa giải,
những nỗ lực quan hệ cộng đồng nhằm giải quyết “Quan
điểm chung của tòa án”.
(3)*Kế*hoạch*giải*quyết*hiểm*hoạ'
• Giảm thiểu tổn thất tìm cách giảm thiểu sự tác động
của tổn thất hoặc là thông qua việc kiểm soát những
sự kiện khi nó xuất hiện, kiểm soát kết quả tức thời
của sự kiện hoặc là thông qua việc kiểm soát những
hậu quả lâu dài của nó. Những kế hoạch giải quyết
hiểm họa hoặc những biến cố bất ngờ là một sự tiếp
cận hợp nhất đối với sự giảm thiểu tổn thất. Một kế
hoạch giải quyết những hiểm hoạ là một nỗ lực to
lớn của tổ chức trong việc xác định những khủng
hoảng hoặc tai họa có thể xảy ra và thiết lập các kế
hoạch để đối phó với những biến cố này. Kế hoạch
phòng ngừa những bất trắc thường bao gồm một
quá trình nghiên cứu và đánh giá tương đối dài
nhưng cuối cùng cũng phải nhường lại cho một kế
hoạch ngẫu nhiên có thể sử dụng được trong trường
hợp tổ chức bị tổn thất. & 5& 8/20/21&
Lập*kế*hoạch*giải*quyết*sự*cố'
• Tổ chức một nhóm hoạch định để thu thập kỹ năng,
kinh nghiệm và ý kiến của nhiều người.
• Đánh giá phạm vi và ảnh hưởng của sự cố tức là tất
cả những thứ có thể diễn ra theo tình huống xấu.
• Triển khai kế hoạch dự phòng sự cố bất ngờ để vô
hiệu hóa hoặc chứa đựng mọi khía cạnh quan trọng
của cuộc khủng hoảng có thể xảy ra. Giao tiếp là một
phần quan trọng của kế hoạch này.
• Đừng bao giờ cho rằng kế hoạch giải quyết sự có bất
ngờ sẽ thực sự hiệu quả. Hãy luôn thử nghiệm kế
hoạch trong d0iều kiện thực tiễn hay tình huống dàn dựng.
• Thường xuyên cập nhật kế hoạch. (4)*Dự*phòng'
• Một tài sản dự phòng không được sử dụng trừ phi có
rủi ro xảy ra. Sự dự phòng thường được sử dụng
trong những trường hợp có tổn thất gián tiếp, là
những tổn thất nảy sinh từ những tổn thất trực tiếp
tới tài sản. Nó thường đóng vai trò kép trong việc
ngăn ngừa tổn thất và giảm thiểu tổn thất. Sự dự
phòng làm giảm khả năng tổn thất gián tiếp xảy ra
bởi vì tài sản dự phòng sẵn sàng được sử dụng nếu
tài sản nguyên thủy không còn sử dụng được nữa.
Dò lại hồ sơ trong máy vi tính, lưu trữ hồ sơ là một ví
dụ về giá trị của sự dự phòng. Những thiệt hại về hồ
sơ nhân viên, khoản phải thu, những tài liệu giải
quyết công việc kinh doanh hay những tin tức tài
chính có thể trở thành một vấn đề nghiêm trọng cho tổ chức (5)*Phân*chia*rủi*ro'
• Minh họa cuối cùng cho k thu ỹ
ật giảm thiểu tổn thất là
phân chia rủi ro. Sự phân chia rủi ro là một k thu ỹ ật trong
đó một tổ chức cố gắng ngăn cách những rủi ro của nó
với nhau thay vì cho phép chúng gây hại cho một sự kiện đơn lẻ.
! Ví dụ :
! Những bức tường ngăn lửa trong một cấu trúc . Nó chia phía
• bên trong của cấu trúc thành nhiều ngăn riêng biệt bằng các vật • liệu chống lửa.
! Động lực đàng sau của sự phân chia rủi ro là làm giảm bất k ỳ
• sự phụ thuộc giữa những rủi ro của tổ chức bằng cách
làm giảm sự giống nhau mà một sự kiện đơn lẻ tác động
lên toàn bộ những rủi ro của tổ chức. 6& 8/20/21& Contents' 1.#Né tránh rủi ro#
2.#Ngăn ngừa/Giảm thiểu tổn thất#
3.#Quản trị thông tin#
4.#Chuyển giao rủi ro# 5.#Đa dạng hoá# 19& Quản*trị*thông*Mn'
• Thông tin bắt nguồn từ phòng quản trị rủi ro của một
tổ chức có một ảnh hưởng quan trọng trong việc
giảm thiểu những bất định của những người có
quyền lợi gắn liền với tổ chức.
• ▪ Phòng quản trị rủi ro của một tổ chức phải cung cấp
thông tin để xác định hiệu quả của việc đo lường
kiểm soát rủi ro và những mục tiêu trong tương lai họ
cần đạt được. Thông tin đáng tin cậy từ phòng quản
trị rủi ro có thể cung cấp cho những người có quyền
lợi gắn liền với tổ chức sự đảm bảo rằng tổ chức
không và sẽ không hành động có hại đến lợi ích của họ. Quản*trị*thông*Mn'
• Một lĩnh vực khác mà thông tin có thể hạn chế sự bất
định là sự hiểu biết của cá nhân về quá trình tạo nên
tổn thất, ví dụ như chuỗi rủi ro. Sự hiểu biết về tiến
trình những mối hiểm họa xảy ra gây tổn thất có thể
giảm thiểu sự bất định ở các đối tượng có liên quan,
bởi vì sự hiểu biết này cho phép ta dự báo tốt hơn về
những trường hợp tổn thất có thể xảy ra và từ đó
giúp các cá nhân cảnh giác phòng ngừa.
! Để nâng cao khả năng hiểu biết vấn đề này, chúng
ta sử dụng phương pháp báo cáo và hệ thống tưởng
thưởng cho những nhân viên có đề nghị về những hoạt động an toàn hơn. & 7& 8/20/21&
Kiểm*soát*các*phương*Mện*truyền*thông'
• Giới truyền thông là một trong những kênh thông tin
quan trọng qua đó bạn sẽ liên lạc với công chúng và
những nhân vật chủ chốt khác có liên quan đến công
ty. Vì vậy bạn hãy thẳng thắn, chính xác và xây dựng
thông điệp mang nội dung những gì bạn muốn đưa
tin. Đồng thời việc cung cấp cho giới truyền thông sự
thật sẽ trợ giúp cho thông điệp của bạn.
! Bạn không thể che dấu câu chuyện của bạn bằng
cách lờ đi giới truyền thông. Việc đó chỉ thêm kích
động phóng viên tìm mọi cách để khơi câu chuyện –
mà kết cục là bài báo của họ đưa tin có thể không như bạn mong đợi.
Kiểm*soát*các*phương*Mện*truyền*thông'
• Trước khi gặp giới truyền thông, hãy thực hiện hai
điều sau: (1) dự đoán những câu phóng viên có thể
hỏi và (2) lập danh sách năm câu hỏi mà bạn ghét
nhất và chuẩn bị sẵn câu trả lời cho những câu hỏi đó.
• Có thái độ hành vi ứng xử tôn trọng với giới báo chí
trong những lúc thuận lợi để họ dành cho công ty
bạn những ưu ái hơn khi công ty lân vào hoàn cảnh khó khăn. &
Kiểm*soát*các*phương*Mện*truyền*thông'
• Khi bạn xây dựng chiến lược truyền thông, hãy mở
đầu bằng phân khúc đối tượng. Sau đó thiết kế thông
điệp đáp ứng mối quan tâm của đối tượng. Cuối
cùng, hãy sử dụng phương tiện truyền thông phù
hợp nhất để thông điệp này có thể đến được từng nhóm đối tượng ấy.
• Sẵn sàng ứng phó trước một khả năng một thảm hoạ
có thể gây tê liệt mọi đường dây thông tin liên lạc
điện tử đang được sử dụng.
• Thời điểm tốt nhất để tiến hành chiến lược truyền
thông là trước khi khủng hoảng nổ ra. 8& 8/20/21& Contents' 1.#Né tránh rủi ro#
2.#Ngăn ngừa/Giảm thiểu tổn thất#
3.#Quản trị thông tin#
4.#Chuyển giao rủi ro# 5.#Đa dạng hoá# 25& Chuyển*giao*rủi*ro'
• Chuyển giao rủi ro là công cụ kiểm soát rủi ro, tạo ra
nhiều thực thể khác nhau thay vì một thực thể phải gánh
chịu rủi ro. Chuyển giao rủi ro có thể được thực hiện bằng 2 cách :
• Thứ nhất: Chuyển tài sản và hoạt động có rủi ro đếân
một người hay một nhóm người khác. Ví dụ :
• Khi thực hiện hợp đồng, thông thường một công ty gánh
chịu tổn thất là sự gia tăng giá cả lao động và nguyên vật
liệu, do đó để đảm bảo cho nhà máy của công ty hoạt
động công ty có thể thuê các hợp đồng phụ có giá ổn định .
• Hình thức chuyển giao rủi ro này có liên quan mật thiết
với một biện pháp né tránh rủi ro là loại bỏ những nguyên
nhân gây rủi ro. Đây là một biện pháp kiểm soát rủi ro vì
nó loại bỏ những tổn thất tiềm ẩn gây hại cho tổ chức,
đồng thời tránh bị hủy bỏ hợp đồng vì rủi ro của hợp
đồng đã được chuyển đến cá nhân hoặc tổ chức khác. Chuyển*giao*rủi*ro'
• Thứ hai: Chuyển giao bằng hợp đồng giao ước : chỉ
chuyển giao rủi ro, không chuyển giao tài sản và hoạt
động của nó đến người nhận rủi ro. • Ví dụ :
• Người đi thuê nhà phải chịu trách nhiệm thiệt hại về căn nhà mình thuê.
• Người bán lẻ chịu trách nhiệm về thiệt hại sản phẩm
sau khi nhà sản xuất đã giao hàng cho dù nhà sản
xuất lẽ ra phải chịu trách nhiệm.
• Người tiêu thụ có thể không khiếu nại về những thiệt
hại tài sản và con người do lỗi của sản phẩm hay dịch vụ. 9& 8/20/21& Contents' 1.#Né tránh rủi ro#
2.#Ngăn ngừa/Giảm thiểu tổn thất#
3.#Quản trị thông tin#
4.#Chuyển giao rủi ro# 5.#Đa dạng hoá# 28& Đa*dạng*hoá'
• Đây là một nỗ lực của tổ chức làm giảm sự tác động
của tổn thất lên toàn bộ công ty. Kỹ thuật này thường
sử dụng nhiều cho rủi ro suy đoán, đặc biệt là trong
đầu tư chứng khoán Portfolio. Portfolio thường gọi là
bộ chứng khoán, danh mục chứng khoán hay cấu
trúc chứng khoán. Bằng cách khéo léo lựa chọn các
chứng khoán trong bộ portfolio, chúng ta có thể giảm
được rủi ro tổng thể của công ty. Rủi ro của portfolio
phụ thuộc vào các biến chủ yếu sau :
• HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA
• TỶ TRỌNG CÁC THÀNH PHẦN
• SỐ LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN
• RỦI RO CỦA TỪNG THÀNH PHẦN THANK&YOU 10&