




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 23136115
B. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA ĐACUYN  Phân biệt  Học thuyết Đacuyn  Nguyên nhân tiến 
CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật  hóa  Cơ chế tiến hóa 
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác  động của CLTN  Hình thành đặc 
Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự  điểm thích nghi 
nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo 
tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.  Quá trình hình 
Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường  thành loài  phân li tính trạng 
Chiều hướng tiến 
Theo ba chiều hướng tiến hóa cơ bản:  hóa 
+ Ngày càng đa dạng và phong phú  + Tổ chức ngày càng cao 
+ Thích nghi ngày càng hợp lí  Đóng ghóp 
+ Đưa ra lí thuyết chọn lọc tự nhiên để giải thích các vấn đề thích 
nghi, hình thành loài và nguồn gốc các loài. 
+ CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi 
của giống vật nuôi cây trồng.  Hạn chế 
+ Chưa hiếu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh và di truyền của  các biến dị.  Lưu ý: 
+ Đac uyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể: là những đặc 
điểm sai khác của các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. 
+ Đơn vị tác động của CLTN là: Cá thể 
+ Động lực của CLTN là: Đấu tranh sinh tồn 
+ Thực chất của CLTN là phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong  loài. 
+ Kết quả của CLTN: Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất. 
+ Vai trò của CLTN: là nhân tố tiến hóa cơ bản quy định chiều hướng và nhịp 
điệu của quá trình tiến hóa  Nội dung  CLNT  CLTN  Khái niệm 
Là sự chọn lọc do con người tiến Là quá trình tích lũy những biến dị có 
hành, tích lũy những biến dị ở sinh lợi và đào thải những biến dị có 
vật có lợi cho đối với con người và hại cho bản thân sinh vật 
đào thải những biến dị ở sinh vật 
không có lợi đối với con người  Tính chất  Do con người tiến hành  Diễn ra trong tự nhiên  Nội dung 
Tích lũy các biến dị có lợi và đào Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải 
thải các biến dị không có lợi đối các biến dị có hại đối với sinh vật  với con người  Động lực 
Nhu cầu có lợi cho con người 
Đấu tranh sinh tồn của sinh vật    lOMoAR cPSD| 23136115 Cơ sở 
Tính di truyền và biến dị của sinh Tính di truyền và biến dị của sinh  vật  vật  Kết quả 
Vật nuôi cây trồng phát triển theo Sinh vật thích nghi với môi trường 
hướng có lợi với con người, mỗi sống 
loài thích nghi với một nhu cầu  nhất định  Vai trò 
Quy định chiều hướng biến đổi của Nhân tố chính quy định tốc độ biến 
các giống vật nuôi cây trồng. Nó đổi của sinh vật trên quy mô rộng lớn 
giải thích vì sao vật nuôi, cây trồng và lịch sử lâu dài, quá trình phân li 
thích nghi cao độ với nhu cầu của tính trạng đã dẫn đến hình thành  con người. 
nhiều loài mới từ loài ban đầu. 
C. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI  I. Tiến hóa:  Nội dung 
Quan niệm của Đacuyn 
Quan niệm hiện đại    lOMoAR cPSD| 23136115 Nguyên liệu 
+ Biến đổi dưới ánh hưởng của 
+ Đột biến và biến dị tổ hợp  của CLTN 
điều kiện sống và tập quán hoạt 
Tiến hóa bao gồm: Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:  Nội dung  Tiến hóa nhỏ  Tiến hóa lớn 
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến 
đổi cấu trúc di truyền của quần 
thể (tần số các alen và tần số các 
kiểu gen) chịu sự tác động của 3 
nhân tố chủ yếu là đột biến, giao 
phối và chọn lọc tự nhiên. Sự 
biến đổi đó dần dần làm cho 
quần thể cách li sinh sản với 
quần thể gốc sinh ra nó, khi đó 
Là quá trình hình thành các 
đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
nhóm phân loại trên loài    Khái niệm 
như: chi, họ, bộ, lớp...  Không gian  Phạm vi phân bố hẹp.  Quy mô rộng lớn.  Thời gian  Tương đối ngắn. 
Rất dài (hàng triệu năm)  Hình thành các nhóm phân  loại trên loài.  Kết quả  Hình thành loài mới 
Có thể nghiên cứu bằng thực  nghiệm  PP n/cứu  Nghiên cứu gián tiếp.  Lưu ý: 
Phân biệt quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về CLTN    động 
+ Biến dị cá thể phát sinh trong quá + Thường biến có ý nghĩa gián tiếp  trình sinh sản 
Đơn vị tác Cá thể 
Chủ yếu quần thể, cá thể  động của  CLTN 
Thực chất của Phân hóa khả năng sống sót của các Phân hóa khả năng sống sót và sinh  CLTN  cá thể trong loài. 
sản của các cá thể trong QT  Kết quả của 
Sự sống sót của các cá thể thích 
Sự phát triển sinh sản ưu thế của  CLTN  nghi nhất 
các kiểu gen thích nghi hơn trong  quần thể.  Vai trò 
CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu  của quá trình tiến hóa 
II. Các nhân tố tiến hóa:    lOMoAR cPSD| 23136115 Nhân tố  Đặc điểm  Vai trò  Đột biến - 
Thay đổi tần số alen và thành phần + Đột biến là nguồn nguyên 
kiểugen trong quần thể → Đột biến đối với liệu sơ cấp của quá trình tiến 
từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong hoá (đột biến gen tạo alen 
cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về mới,...). 
một gen nào đó lại rất lớn. 
+ Đột biến làm biến đổi tần số  - 
Quá trình đột biến đã hình thành gen tương đối của các alen (rất 
độtbiến không có hướng xác định, không chậm). 
tương ứng với điều kiện môi trường (có thể 
tạo alen trội, lặn, trung tính; có lợi, hại, 
trung tính cho thể đột biến…) 
Di nhập Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử + Làm thay đổi tần số của các  gen 
giữa các quần thể. Nếu chúng tham gia giao alen và thành phần kiểu gen 
phối trong quần thể có thể thêm những alen của quần thể. 
mới vào vốn gen của quần thể nhận. 
+ Có thể mang đến alen mới 
làm cho vốn gen của quần thể  thêm phong phú.  CLTN - 
Quá trình phân hoá khả năng sống Quy định chiều hướng và 
sót vàsinh sản của các cá thể với các kiểu nhịp độ tiến hoá. 
gen khác nhau trong quần thể.  - 
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu 
hìnhvà gián tiếp làm biến đổi thành phần 
kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các 
alen của quần thể theo một hướng xác định. 
CLTN có thể làm thay đổi tần số alen   
nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống 
lại alen trội hay alen lặn). 
Giao phối (Giao phối có chọn lọc, giao phối cận + Cung cấp nguyên liệu thứ  không huyết, tự phối). 
cấp cho quá trình tiến hoá. + 
ngẫu nhiên - Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm nghèo vốn gen của quần 
làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm thể, giảm sự đa dạng di truyền. 
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể 
theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng 
hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp    lOMoAR cPSD| 23136115
Các yếu tố Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di Làm biến đổi tần số tương đối 
ngẫu nhiên truyền hay xảy ra với những quần thể có của các alen và thành phần 
(Biến động kích thước nhỏ 
kiểu gen của quần thể một  di truyền) 
cách ngẫu nhiên (không xác  định)  + Các hình thức CLTN: 
Chọn lọc ổn định 
Chọn lọc vận động 
Chọn lọc gián đoạn 
+ Đây là hình thức chọn lọc + Tần số kiểu gen biến đối + Số đông các cá thể mang 
bảo tồn những cá thể mang theo hướng thích nghi với tác tính trạng trung bình bị đào 
tính trạng trung bình, đào động của nhân tố chọn lọc có thải. Chọn lọc diễn ra theo 
thải những tính trạng lệch định hướng 
một sô hướng, trong mỗi  xa mức trung bình 
+ Diễn ra trong điều kiện sống hướng hình thành nhóm cá 
+ Diễn ra trong điều kiện thay đối theo một hướng xác thể thích nghi với hướng 
sống không thay đổi qua định  chọn lọc  nhiều thế hệ 
+ Các đặc điểm thích nghi cũ + Diễn ra trong điều kiện 
+ Chọn lọc kiên định với được thay thế dần bới các đặc thay đổi nhiều và không đồng 
kiểu gen đã đạt được. 
điểm thích nghi mới, đây là nhất. 
kiểu chọn lọc thường gặp. 
+ Quần thể ban đầu bị phân  thành nhiều kiểu hình.